Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Bài giảng kế toán tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.98 MB, 122 trang )

Chương 1: Kế toán các giao dòch bằng ngoại tệ

Nhận biết các giao dịch bằng ngoại tệ
Hiểu được những ngun tắc và phương
pháp kế tốn để ghi nhận và xử lý chênh
lệch tỷ giá hối đối theo VAS 10 và CĐ KT
Giải thích việc ghi chép Kế tốn trong lĩnh
vực thu, chi ngoại tệ; hoạt động xuất nhập
khẩu; hoặc tr/hợp DN có thành lập hàng
hóa kho bảo thuế.

1

TS. Nguyễn Thò Kim Cúc
2

Các văn bản pháp lý liên quan
 Những vấn đề chung
 Kế tốn thu chi ngoại tệ
 Kế tốn nhập khẩu.
 Kế tốn xuất khẩu.
 Kế tốn hàng hóa kho bảo thuế.

3

- VAS 10 Ảnh hưởng của việc thay đổi TGHĐ
- Chế độ kế tốn Thơng tư 200/2014, Thơng tư
53/2016
- Dự thảo VAS 21 Ảnh hưởng của việc thay đổi
TGHĐ
- Văn bản Thuế liên quan



4

1


Chương 1: Kế toán các giao dòch bằng ngoại tệ

Các thuật ngữ trong VAS 10

VAS 10
Mục đích

Đơn vị tiền tệ kế tốn

Quy định và hướng dẫn
Các ngun tắc và phương pháp kế tốn những ảnh hưởng do thay
đổi tỷ giá hối đối trường hợp DN có

Các giao dịch
bằng ngoại tệ
Chuyển
đổi ban
đầu

Các hoạt động ở
nước ngồi
Chuyển đổi BCTC khi hợp
nhất vào BCTC của DN (pp
hợp nhất/ pp VCSH)


ĐGL các KM
có gốc
ngoại tệ

là đơn vị tiền tệ được sử dụng
chính thức trong việc ghi sổ KT và
lập BCTC
(là VND trừ được phép sử dụng 1
đvị tiền tệ thơng dụng khác)

5

Các thuật ngữ trong VAS 10

Ngoại tệ
là đvị tiền tệ khác với đơn vị
tiền tệ KT của 1DN
Tỷ giá hối đối
là tỷ giá trao đổi giữa 2
đơn vị tiền tệ
Tỷ giá hối đối cuối kỳ
là TG HĐ sử dụng tại
ngày lập BCĐKT
7

6

 Xác định “Khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ”
Do nghiệp vụ

phát sinh
thu hồi bằng
Tài sản

Ngoại tệ

CLTGHĐ
Nợ phải trả

trả bằng

Do đánh giá
lại cuối kỳ lập
BCTC
8

2


Chương 1: Kế toán các giao dòch bằng ngoại tệ

 Xác định “Khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ”
1

2

Tiền,
tương
đương
tiền,

tiền gửi
có kỳ
hạn
bằng
ngoại tệ

Quy đổi đồng ngoại tệ ra VND phải căn cứ vào:

4

3

Đi vay, cho
Phải thu, phải trả có gốc
ngoại tệ, ngoại trừ:
vay dưới mọi
- Trả trước người bán &
hình thức
chi phí trả trước (nếu
được quyền
có bằng chứng DN
thu hồi hoặc
khơng nhận lại bằng
có nghĩa vụ
ngoại tệ).
hồn trả
- Người mua trả tiền
bằng ngoại
trước và doanh thu
tệ

nhận trước (nếu DN
khơng phải trả lại bằng
ngoại tệ).

 Xác định tỷ giá hối đối quy đổi

Giao/ Nhận
đặt cọc, ký
cược, ký
quỹ: được
quyền nhận
lại / phải
hồn trả
bằng ngoại
tệ;

-TGGDTT tại thời
điểm ghi nhận DT:
Ckỳ TG mua NHTM thu
chuyển tiền/ chỉ định KHg
(911)
thanh tốn
-TGGDTT tại thời
điểm nhận trước
(nếu đã thu trước)

KM tiền tệ
có gốc
ngoại tệ


Tỷ giá ghi sổ kế tốn
(TGGS) :
- TG đích danh
- TGBQ liên hồn
10

 Xác định tỷ giá hối đối quy đổi

TK CPSXKD/CPK
-TGGDTT tại thời
điểm ghi nhận CP:
TG bán (chưa trả) /
TG mua (trả ngay)

Tỷ giá giao dịch thực
tế (TGGDTT):
TG mua / TG bán của
NHTM

9

 Xác định tỷ giá hối đối quy đổi

TK DT/TNK

KM phi
tiền tệ

TK TS (KM phi tiền tệ)


Ckỳ
chuyển
(911)

- Phân bổ CP trả
trước: TGGDTT tại
thời điểm trả trước

-TGGDTT tại thời
điểm ghi nhận TS: TG
bán (chưa trả) / TG
mua (trả ngay)

-TGGDTT tại thời
điểm ghi nhận vốn
góp: TG mua NH nơi
nhận vốn góp

-TGGDTT tại
thời điểm đã
trả trước cho
người bán

SDCK
11

TK VCSH

SDCK
12


3


Chương 1: Kế toán các giao dòch bằng ngoại tệ

 Xác định tỷ giá hối đối quy đổi

 Xác định tỷ giá hối đối quy đổi

TK Phải thu KH/ký cược/ký quỹ(gốc ngoại tệ)

TK Tiền (có gốc ngoại tệ)
-TGGDTT tại thời
điểm thu: TG mua
ngày thu tiền
ĐGL cuối
kỳ lập
BCTC

-TGGDTT tại thời điểm phải
thu: TG mua ngày p/sinh
-TGGDTT tại thời điểm
- Khi thu hồi theo
ký quỹ/ ký cược
TGGS: TG đích danh
TG mua của NH chỉ
ĐGL
định khách hàng
cuối kỳ

th.tốn
/ nơi DN giao
lập BCTC
dịch thường xun
tại ngày lập BCTC

-TGGS:TGBQLH
tại thời điểm chi

TG mua NH nơi DN
mở tài khoản ngoại
tệ tại ngày lập BCTC

SDCK

SDCK
13

 Xác định tỷ giá hối đối quy đổi
TK Ph.trả ngbán/nhận ký cược, KQ (gốc ng.tệ)
Khi thanh tốn
ghi theo TGGS:
TG đích danh

- TGGDTT tại thời điểm phải trả:
TG bán NH nơi DN dự kiến trả
nợ ng.bán
TG bán của NH dự
kiến trả nợ ng.bán /
nơi DN giao dịch

thường xun tại
ngày lập BCTC

14

 Kế tốn Giao dịch bằng ngoại tệ

 Lưu ý: ĐGL SDCK KM tiền tệ có gốc ngoại tệ
- DN phải ĐGL các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo
TGGDTT tại tất cả các thời điểm lập BCTC theo quy định.
- Các đơn vị trong tập đồn được áp dụng chung một tỷ giá
do Cơng ty mẹ quy định (đảm bảo sát với TGGDTT) để ĐGL
các KMTT có gốc ngoại tệ ph/sinh từ giao dịch nội bộ.

ĐGL cuối
kỳ lập
BCTC

- DN đã sử dụng cơng cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối
đối thì khơng được ĐGL các khoản vay, nợ phải trả có gốc
ngoại tệ đã sử dụng cơng cụ tài chính để dự phòng rủi ro
hối đối.
- DN khơng được vốn hóa các khoản chênh lệch tỷ giá vào
giá trị tài sản dở dang

SDCK
15

16


4


Chương 1: Kế toán các giao dòch bằng ngoại tệ

 Ngun tắc kế tốn chênh lệch tỷ giá (CLTG)

 Lưu ý: Thơng tư 53/2016/TT-BTC ngày 21/3/2016
- Ngồi TGGDTT nêu trên, DN có thể lựa chọn tỷ giá giao
dịch thực tế là tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá mua bán chuyển
khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh
nghiệp thường xun có giao dịch.

CLTG do ng.vụ p/sinh trong kỳ
MỌI
DOANH
NGHIỆP

- Tỷ giá xấp xỉ phải đảm bảo chênh lệch khơng vượt q +/1% so với tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình. Tỷ giá
mua bán chuyển khoản trung bình được xác định hàng
ngày hoặc hàng tuần hoặc hàng tháng trên cơ sở trung
bình cộng giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán chuyển khoản
hàng ngày của ngân hàng thương mại.

CL
TG

- Việc sử dụng tỷ giá xấp xỉ phải đảm bảo khơng làm ảnh
hưởng trọng yếu đến tình hình tài chính và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của kỳ kế tốn

17

 KT chuyển đổi; mua – bán ngoại tệ
1122

1121

TG bán
TG bán
(TGTT mua)

1112

1112

131

1121

TGGS

(TK515)

Trừ: DNNN
100% vốn điều lệ
có thực hiện dự
án, cơng trình
trọng điểm quốc
gia gắn với
nhiệm vụ ổn

định kinh tế vĩ
mơ, an ninh,
quốc phòng

Hoặc
Trước
hoạt
động:
CLTG =>
TK 4132

Bắt đầu
hoạt động:
bù trừ TK
4132

số ph.bổ lỗ TG tối
thiểu từng kỳ



Phân CPTC
bổ

(TK635)

mức LN trước
thuế (trước khi
ph.bổ lỗ TG)


18

1112/1122
152,…,211,641…
Thu bán hàng
Mua vật tư, TSCĐ,CP
635/515

Thu tiền khách
hàng

331

635/515

Bán ngoại tệ

Gửi vào NH
TGGS của TK 1112

511

TGGS của TK 1122

1122

DTTC

Kế tốn giao dịch thu chi bằng ngoại tệ


Nhập Quỹ TM

Mua ngoại tệ

Bù trừ

CLTG do ĐGL
ckỳ lập BCTC

Thanh tốn
cho người
bán

TG mua
(TGTT bán)

CLTG: TK 515/635
19

20

5


Chương 1: Kế toán các giao dòch bằng ngoại tệ

Kế tốn ĐGL SD TK có
gốc ngoại tệ cuối kỳ




CLTG giảm

4131
Tại sao
phải ĐGL?
Tỷ giá nào
được sdg
để ĐGL và
vì sao dùng
TG đó?

1112,1122,1132

CLTG tăng

2.

131,136,138,244,128

CLTG tăng

3.

331,…,341,344

CLTG giảm
CLTG tăng

515


Xử lý CLTG

1.

Bù trừ

4.

5.

635

VD: Trong tháng 12, phòng KT Cty A có
các tài liệu sau:
Ngày 1/12 nộp TM VND vào NH để mua
5.000 USD với tỷ giá bán của NH: 20.620
VND/USD.
Ngày 5/12 chuyển 4.000 USD gửi NH
th/tốn cho nhà cung cấp, TGTT: 20.622
VND/USD
Ngày 15/12 vay ngắn hạn nhập quỹ TM số
tiền là 2.000 USD, TGTT: 20.625 VND/USD
Ngày 25/12 chi 550 USD tiền mặt mua
một cơng cụ nhập kho (giá thanh tốn),
TGTT: 21.000 VND/USD
Ngày 31/12 đánh giá lại số dư các Tk có
gốc ngoại tệ và xử lý CLTGHĐ theo quy
định.


Tài liệu bổ sung:
 Cty A KT HTK theo KKTX, khơng
chịu thuế GTGT.
 Tỷ giá chi ngoại tệ của TK Tiền
tính theo phương pháp BQGQ.
 TG NH cơng bố 31/12: TG mua là
20.626 VND/USD; TG bán 20.800
 SD ngày 1/12: Tk 1112: 0, Tk
1122: 0
 Số dư chi tiết ngày 1/12 liên quan
ngoại tệ của Tk 331 là
100.000.000đ (5.000 USD).
U CẦU: Phản ánh tình hình trên
vào TK.

Xử lý CLTG

21

22

 Kế tốn nhập khẩu

(trực tiếp)

Thủ tục và chứng từ nhập khẩu hàng (nếu phương thức thanh tốn: L/C)
 Ký kết hợp đồng ngoại thương.
 Mở L/C (Letter credit): trường hợp Hợp đồng ngoại thương quy định trả tiền
hàng bằng thư tín dụng.
 Thanh tốn tiền hàng: khi nhận bộ hồ sơ nước ngồi, kiểm tra đúng => báo NH

Ngoại thương thanh tốn tiền hàng.
 (Bộ hồ sơ gồm: HĐNT, HĐ (Invoice), Phiếu đóng gói (Packing List), Vận đơn
đường biển (Bill of Lading), Hố đơn bảo hiểm (Insurance policy), 1 số chứng từ
khác (Giấy chứng nhận xuất xứ, Giấy chứng nhận phẩm chất, trọng lượng, Giấy
chứng nhận kiểm dịch vệ sinh,…)
 Hàng về đến cửa khẩu: Cơ quan giao thơng cảng kiểm tra việc niêm phong hàng
hóa khi bốc hàng khỏi phương tiện vận tải (nếu hàng thiếu hụt, hư hỏng phải
có Biên bản kết tốn với đơn vị vận tải)
 Giao nhận hàng hố, khai báo hải quan:
 Khi nhận hàng hóa phải làm thủ tục khai báo Hải quan, xuất trình hàng hóa cho
cơ quan Hải quan kiểm tra và tính thuế nhập khẩu, cho cơ quan kiểm dịch nếu
hàng hố là động, thực vật
 Đóng thuế nhập khẩu, VAT (hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt) hàng nhập khẩu
23

24

6


Chương 1: Kế toán các giao dòch bằng ngoại tệ

 KT nhập khẩu trực tiếp
111,112,…

244

(1) Ký quỹ

331


(3)Trả tiền

152,1561,211,…

1122

(2)Nhập hàng

CLTG
CLTG
3333,3332,33381
(4)Thuế nhập khẩu,TTĐB,BVMT
33312

 KT nhập khẩu trực tiếp –
trường hợp trả trước cho người bán
331

(2) Nhận hàng

(1) Trả trước
TGGS

TGTT1

TGTT1

TG trả
trước


TGTT2

TGGDTT

TGTT1

CLTG: TK 515/635

133
(5) VAT hàng N.Khẩu

(6) Chi phí nhập hàng

152,156,211

TGTT2

(nếu số trả trước < trị giá
hàng nhập)

152,1562,211
25

26

Minh họa – quan hệ thanh tốn với người bán
Trường hợp Mua chịu – Trả tiền sau
TK 331
(2) Thực trả ()

(1) Phải trả ()
TG trên sổ KT
TGGDTT

Minh họa – quan hệ thanh tốn với khách hàng
Trường hợp Ứng trước – Nhận hàng sau
TK 331
(1) Ứng trước () (2) Nhận hàng () TGGS
TGGDTT
(TG ứng trước)

 SD đầu tháng TK 1122: 196.000.000 (10.000x 19.600)
 Ngày 2/12 nhập khẩu hàng chưa trả tiền $12,000; TG bán 19.000 VND/USD
 Ngày 25/12 chi TGNH $8,000 trả nợ tiền hàng;TG bán 20.000 VND/USD
 Ngày 31/12 ĐGLSD TK có gốc ngoại tệ, TG mua: 20.500; TG bán: 20.800 VND/USD

 SD đầu tháng TK 1122: 240.000.000 ($12.000 x 20.000)
 Ngày 2/12 chi ứng trước nhập khẩu hàng $10,000; TGGD 21.000 VND/USD
 Ngày 25/12 nhập kho hàng (đã ứng trước) $8,000;TG bán 21.500 VND/USD
Ngày 31/12 ĐGLSD TK có gốc ngoại tệ, TG mua: 20.500; TG bán: 20.800 VND/USD

TK 1122

TK 331

27

TK 156

TK 1122


TK 331

TK 156

28

7


Chương 1: Kế toán các giao dòch bằng ngoại tệ

VD: 1/ Ngày 9/3 nhận được bộ hồ sơ hàng nhập khẩu của lơ
hàng hóa gồm 1.000 đvị X 5 EUR/đvị (28.020 VND/EUR).
Ngày 10/3 hàng đã về cảng và nhập kho đủ, thuế nhập
khẩu phải nộp là 5% giá nhập, thuế TTĐB 20%, VAT10%
(TGTT 28.022 VND/EUR); Cơng ty đã nộp thuế bằng tiền
mặt VND. Chi phí lưu kho, kiểm dịch, bốc vác … cơng ty đã
chi bằng tiền tạm ứng 8.400.000đ (trong đó VAT 400.000đ)
2/ Ngày 29/3 đã chuyển TGNH VND mua 4,000 EUR nhập
TK TGNH (TG bán NH 28.015 VND/EUR). Sau đó chi 5,000
EUR thanh tốn tiền hàng (tỷ giá xuất 28.018 VND/EUR).
Thủ tục phí NH 0,1% và VAT10%, TGTT: 28.014 VND/EUR,
nhận GBN
29

 Kế tốn xuất khẩu (trực tiếp)
•Thủ tục – chứng từ:
–Ký kết hợp đồng ngoại thương.
–Nhận được thơng báo của Ngân hàng là bên mua đã mở L/C (nếu

thanh tốn bằng tín dụng thư), kiểm tra lại bộ chứng từ.
–Thủ tục xuất khẩu:
Xin giấy phép xuất khẩu.
+Giấy chứng nhận kiểm dịch.
Th phương tiện vận tải.
+Khai báo hải quan, nhận thơng
Đóng B/hiểm (bán giá CIF)
báo nộp thuế xuất khẩu (nếu có)
Lập bảng kê chi tiết đóng gói. +Giao nhận hàng với đơn vị vận
Giấy chứng nhận xuất xứ, tải, nhận vận đơn.
phẩm chất và trọng lượng
–Gửi bộ hồ sơ trên cho Ngân hàng xin thanh tốn tiền hàng.
–Khi nhận tiền hàng hoặc người mua chấp nhận thanh tốn: thời
điểm ghi nhận doanh thu.
31

30

 KT xuất khẩu trực tiếp
131, 1122

511

DThu xuất khẩu
TGTT
111, 112

TGTT

3333

nộp
thuế

Thuế XK
phải nộp
641

CP xuất hàng
32

8


Chương 1: Kế toán các giao dòch bằng ngoại tệ

Minh họa – quan hệ thanh tốn với khách hàng
Trường hợp Bán chịu – Thu tiền sau
TK 131

KT xuất khẩu trực tiếp –
tr.hợp người mua trả trước
131

511
(2) Giao hàng

TGTT1
TGTT1
TG thu trước
TGTT2

TGGDTT

(1) Phải thu () (2) Thực thu ()
TG trên sổ KT
TGGDTT

1122

 SD đầu tháng TK có gốc ngoại tệ = $5,000 x 20.500
 Ngày 2/12 xuất khẩu hàng chưa thu tiền $10,000;TG mua 20.000 VND/USD
 Ngày 25/12 thu chuyển khoản 80% tiền hàng; TG mua 21.000 VND/USD
 Ngày 31/12 ĐGLSD TK có gốc ngoại tệ, TG mua: 20.800 VND/USD

(1) Thu tiền trước
TGTT1
TGTT1

TK 511

TGTT2

TK 131

TK 1122

(nếu số thu trước <
trị giá hàng xuất)
34

33


Minh họa – quan hệ thanh tốn với khách hàng
Trường hợp Nhận tiền ứng trước – Giao hàng sau
TK 131
(2) Giao hàng () (1) Thu trước ()
TG trên sổ KT
TGGDTT

VD Trong tháng cty X có tình hình xuất khẩu hàng hóa

 SD đầu tháng TK có gốc ngoại tệ = 0
 Ngày 2/12 thu TGNH $12,000 khách hàng ứng; TG mua 20.000 VND/USD
 Ngày 25/12 xuất khẩu hàng (đã ứng) $10,000; TG mua 21.000 VND/USD
 Ngày 31/12 ĐGLSD TK có gốc ngoại tệ, TG mua: 20.500 VND/USD

TK 511

TK 131

TK 1122

35

1. Ngày 10/8 xuất kho 5.000 hàng hóa A
(giá xuất 15.000 đ/đvị) xuống cảng cho
cty Nhật theo hợp đồng đã ký với giá
150 JPY/đvị/FOB - chi phí th kho đã
trả bằng tiền mặt là 200.000đ.
2. Ngày 15/8 hàng đã xuất xuống tàu. Các
chi phí khác phục vụ cho việc xuất khẩu

chi bằng tiền mặt 2 trđ
3. Ngày 30/8 nhận được GBCcủa NHNT về
số tiền do cơng ty Nhật thanh tốn,
đồng thời đã bị trừ ngay khoản thủ tục
phí NH là 750 JPY và VAT 10%.
Tài liệu bổ sung: TGTT ngày 10/8: 178
VND/JPY; ngày 15/8: 170 VND/JPY;
ngày 30/8: 180 VND/JPY
36

9


Chương 1: Kế toán các giao dòch bằng ngoại tệ

VD: Cơng ty A có tình hình xuất khẩu
thành phẩm:
1/ Xuất kho 1.250 SP làm thủ tục xuất
khẩu, giá bán 20 USD/FOB.HCM/SP đã
gồm thuế xuất khẩu phải nộp 5%, hàng
đã giao lên tàu, TGGD: 21.000 VND/USD
Cơng ty làm thủ tục chiết khấu chứng từ
ngân hàng chuyển khoản 20.000 USD,
TGGD: 21.000 VND/USD.
2/ Cuối tháng nhận giấy báo có ngân
hàng khách hàng nước ngồi thanh tốn
25.000 USD (nghiệp vụ 1), đồng thời
nhận giấy báo nợ trừ phí ngân hàng 22
USD (trong đó thuế GTGT 10%), lãi chiết
khấu 100 USD và tiền chiết khấu chứng

từ lơ hàng XK. TGDG 21.080 VND/USD
37

 KT hàng hóa kho bảo thuế

331 Xuất HH trả

158

(1) Nhập NVL,VT để SX
SP xuất khẩu & gia cơng
hàng XK

•Kho bảo thuế áp dụng cho
các DN có vốn đầu tư nước
ngồi phục vụ cho SX hàng
xuất khẩu.

621

(2)Xuất NVL,VT để SX SP xuất
khẩu & GC hàng XK

155,156
(3) Xkho TP/HH xuất
khẩu đưa vào kho bảo
thuế

632


(4)Xuất khẩuHH kho bảo thuế
/ hủy HH trg kho bảo thuế

155,156,632
(5)Bán/sdg tại thị trường VN

333

(6) Tái nhập HH khơng xuất
khẩu từ kho bảo thuế

(5) Phải nộp thuế
38

Tóm tắt chương 1
- Chương này nhận biết giao dịch ngoại tệ theo VAS 10.
- Sử dụng tỷ giá để quy đổi trong từng loại giao dịch và
đánh giá lại cuối kỳ lập BCTC – theo ngun tắc TS khơng
đánh giá cao hơn giá trị có thể thu hồi; NPTrả khơng
thấp hơn nghĩa vụ phải trả.
- Xử lý CLTG vào BC KQHĐKD trong kỳ, trừ DNNN 100%
vốn điều lệ trong an ninh, quốc phòng,... CLTG có thể
phân bổ dần vào DT/CPTC.
- Giao dịch xuất nhập khẩu gồm trực tiếp và ủy thác.
- Trình bày thơng tin CLTG trên BCTC

10


Chương 2: Kế toán hoạt động SX và cung cấp dịch vụ


Mục tiêu
 Hiểu được hoạt động của đơn vị sản xuất công
nghiệp, đơn vị cung cấp dịch vụ => MLH trong việc
cung cấp thông tin của hệ thống kế toán tài chính và

kế toán chi phí.
 Có kiến thức cơ bản về tổ chức kế toán trong quá
trình SX tạo ra sản phẩm ở DNSX công nghiệp (chỉ
tìm hiểu khái quát những nội dung liên quan đến
KTTC- đặc biệt vấn đề tuân thủ VAS 02-HTK)

 Tìm hiểu vài loại hình DN cung cấp dịch vụ, đặc
điểm tổ chức kế toán ở những đơn vị dịch vụ.
1

2

TS. Nguyễn Thị Kim Cúc

Các văn bản pháp lý liên quan

Nội dung
 Những vấn đề chung

- VAS 02 Hàng tồn kho

 Tổ chức kế toán hoạt động sản xuất

- VAS 14 Doanh thu và thu nhập khác


sản phẩm trong DNSX công nghiệp.

- Dự thảo VAS 02, VAS 18

(HTK trong quá trình SX=> SPDD và TP)

- Chế độ kế toán Thông tư 200/2014

 Tổ chức kế toán hoạt động cung cấp

- Văn bản Thuế liên quan

dịch vụ trong DNDV. (HTK trong quá
trình CCDV => DT & CP dịch vụ )
3

4

1


Chương 2: Kế toán hoạt động SX và cung cấp dịch vụ

 Những vấn đề chung

Các bộ phận và MLH của hệ thống thông tin KT

Đặc điểm hoạt động & nhu cầu cung cấp thông tin
Bên ngoài, kể cả

cổ đông
Kế toán tập hợp
dữ liệu

5

CHI PHÍ cung cấp
thông tin về HTK
và GVHB hay
GVDV đã cung
cấp cho BCTC

Nhận xét:
-Nhu cầu cung cấp thông tin: bên trong và bên ngoài
-Phải sử dụng kỹ thuật, phương pháp của KTCP để
có thể xác định giá trị các khoản mục trên BCTC đối
với thành phẩm tồn kho và GVHB

Thông tin
đầu vào

sử dụng
cho

KTTC – cung
cấp thông tin cho
BCTC đ/kỳ
+

Thông tin

6tài chính

Thông tin
phi tài
chính

Phân tích

KTQT – cung
cấp thông tin cho
quản trị nội bộ

Kế toán DN

Nhà quản lý DN
Giúp nhà quản
trị trong việc lập
KH, kiểm soát,
ra quyết định và
đánh giá tình
hình hoạt động

 KT Hoạt động SX SP
Doanh nghiệp sản xuất
Hàng đang
đi đường

Nguyên,
vật liệu


Chi phí SXKD
Dở dang

Thành phầm

 Khái niệm, đặc điểm, phân loại
CPSX và giá thành SP
 Xác định đối tượng KT CPSX
 KT CP nguyên vật liệu trực tiếp
 KT CP nhân công trực tiếp
 KT CP sản xuất chung
 KT tổng hợp CPSX và tính giá
thành SP

Hàng gửi
đi bán

Công cụ,
dụng cụ

8

2


Chương 2: Kế toán hoạt động SX và cung cấp dịch vụ

Khái niệm CPSX
là toàn bộ hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa mà DN phải bỏ

ra để tiến hành các hoạt động SX
trong 1 thời kỳ nhất định biểu hiện
bằngcủa
tiền.
Đặc điểm
CPSX
Tính khách quan
Tính vận động
Tính phong phú đa dạng
Phân loại CPSX
Theo tính chất kinh tế của CP
Theo công dụng kinh tế của CP

Khái niệm giá thành SP
là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa bỏ ra cho một kết quả
sản xuất nhất định.
Đặc điểm của giá thành SP
Tính giới hạn
Tính khách quan/ chủ quan
Tính xác định
Phân loại giá thành (Z) SP
Z kế hoạch, Z định mức
Z thực tế

9

10


Xác định đối tượng HT CPSX

Khái niệm: KTCPSX
Là công việc theo dõi, ghi chép, phản
ảnh, tổng hợp, phân tích và hệ thống
hóa các CPSX psinh tại DN trong từng
thời kỳ vào từng đối tượng chịu CP.

Đối tượng HT CPSX
là phạm vi, giới hạn nhất định mà
những CP ph/sinh cần được tập hợp
vào, gồm

Nơi phát sinh CP (từng tổ, đội SX,

Khái niệm: tính giá thành SP
công việc căn cứ vào số liệu do
giai đoạn KT CPSX cung cấp mà
phân loại và tổng hợp các CPSX
vào những kết quả SX nhất định

PXSX, giai đoạn công nghệ, toàn bộ quy
trình công nghệ, toàn DN...)
Đối tượng chịu CP (SP, nhóm SP,
bộ phận chi tiết SP, nhóm các bộ phận chi
tiết SP, công việc lao vụ, đơn đặt hàng...)

11

12


3


Chương 2: Kế tốn hoạt động SX và cung cấp dịch vụ

QT 1
PX 1

SPA

PX 2

QT 3

QT 2 SPB

Tập hợp chứng từ
liên quan CPSX
PXK VLC SX SPA

 Kế tốn CP NVL trực tiếp

SPC
SPD
SPE

ĐTHTCP
PX QT SP DN
   


PXK VLP SX SP QT 2
Bảng TTTLCNSX QT3
HĐ điện chạy máy PX 2

13

14

VD: Tại 1 DN SX nộp VAT khấu trừ, kế tốn HTK theo
pp KKTX. Trong tháng 6 có tình hình về CP NVL TT
sau:
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Tổng hợp các chứng từ liên quan
Tiền
1. PXK VL chính dùng SX SP
50
2. PXK VL phụ dùng SX SP
5
3. PXK bán thành phẩm đưa vào SX SP
20
4. PNK VL chính thừa
1
11
5. HĐ(GTGT) VL chính mua chòu giao
ngay cho PX SX SP (gồm VAT 10%)
2
6. HĐBH VL phụ trả tiền mặt giao ngay
cho PX SX SP
7. PBVTCLCK ngày 31/5

3
16
8. PBVTCLCK ngày 30/6
4

 Kế tốn CP NVL trực tiếp (KKTX)

(4) Thừa trả kho
152
621
(1)GTT VL x/kho

là các CP ngun liệu, vật liệu có tác
dụng trực tiếp đến quy trình cơng nghệ
SX sản phẩm, trực tiếp dùng cho việc
sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Gồm:- NVL chính trực tiếp dùng cho SX
SP, là cơ sở vật chất cấu thành thực thể
SP.
- Vật liệu phụ, vật liệu khác trực tiếp
dùng cho SX sản phẩm.

632

(5) Thừa để PX (6) CPNVLTT
vượt trên mức
(ghi âm)
111,112,331
bình thường
(2) Mua giao PX

154
(7) C/kỳ
154 GCCB
k/ch
(3) VLGC giao PX
15

4


Chương 2: Kế toán hoạt động SX và cung cấp dịch vụ

 Kế toán CP nhân công trực tiếp

 Kế toán CPNVLtrực tiếp (KKĐK)

(4) Cuối kỳ KT,kết chuyển

Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) là
* khoản tiền lương phải trả cho CN trực tiếp
SX SP, trực tiếp th/hiện các lao vụ, dịch vụ: TL
chính, lương phụ, các khoản phụ cấp và
* khoản trích BHXH ,BHYT, KPCĐ trên lương
của bộ phận công nhân này (phần DN chịu)

151,152,153
6111
xxx (1) Kch đầu kỳ
621 631
(5)

111,331 ,711,631...
G/trị (6)
C/kỳ
(2) GTT tăng tr/kỳ
VT
xuất kch
(3)CKTM,Giảm giá dùng

Ghi chú: Tr hợp có trích trước TL nghỉ phép của
CNSX thì số trích trước TL nghỉ phép theo kế
hoạch này được tổng hợp chung vào khoản mục
“CPNCTT”, còn TL nghỉ phép thực tế phải trả hàng
tháng không tính vào KMục này.
18

17

 Kế toán CP nhân công trực tiếp
334

CP tiền lương, các
khoản phụ cấp phải trả
cho CNTT SX
338

Trích KPCĐ,BHXH,BHYT
của CN SX
335

19


Tr/hợp trích trước TL
nghỉ phép của CN trực
tiếp SX

 Kế toán CP sản xuất chung

622

CPSX CHUNG

632
CPNCTT
vượt trên
mức bình
thường

CPSXC CỐ ĐỊNH CPSXC BIẾN ĐỔI

Ph/bổ vào CP chế
biến cho mỗi đ/vị
SP dựa trên công
suất bình thường
của MMSX

154 (631)

Cuối kỳ KT,
kết chuyển
CPNCTT vào

ĐT HTCP

20

5

P/bổ hết vào
CPchế biến cho
mỗi đ/vị SP theo
CP thực tế phát
sinh


Chương 2: Kế toán hoạt động SX và cung cấp dịch vụ

Chi phí sản xuất chung cố định

Chi phí sản xuất chung cố định

 Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất

 VAS 02 quy định chi phí sản xuất chung cố định chỉ

gián tiếp, thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm

được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị

sản xuất, như chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy

sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản


móc thiết bị, nhà xưởng... và chi phí quản lý hành chính ở

chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận

các phân xưởng sản xuất.

là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

 Khi sản lượng thay đổi, mức chi phí sản xuất chung cố

 Riêng trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra

định trên một đơn vị sản phẩm sẽ biến đổi làm cho giá trị

cao hơn mức công suất bình thường, chi phí sản xuất

hàng tồn kho chịu ảnh hưởng của số lượng sản phẩm sản

chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản

xuất mỗi kỳ.

phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.

 Kế toán CP sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung cố định
Công suất
bình thường


Khấu hao 100 triệu

152,153,334,338,
214,331,…

Công suất
thực tế

Tập hợp
CPSXC

Khấu hao 100 triệu

Lãng phí công suất,
trị giá 50 triệu

24

6

627

154/631

Cuối kỳ, phbổ/
kch vào các đối
tượng theo tiêu
chuẩn phù hợp
632
CPSX chung cố

định - phần không
ph/bổ (không được
tính vào Z)


Chương 2: Kế toán hoạt động SX và cung cấp dịch vụ

VD

Nguồn: SáchTìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam

627

632
155
(155)
Zkh
SDĐK
4000
(154)
(…) 5700
(154) Zkh
SDCK
(627,155)
25 (632)
1725
1700 (632)

 Công ty Mỹ Sơn sản xuất đường với công suất bình


thường là 12.000 tấn/năm với mức chi phí sản xuất
chung cố định ở mức 6.000 triệu đồng/năm; do đó
mức phân bổ vào hàng tồn kho được xác định là
500.000 đồng/tấn. Công ty tính giá xuất hàng tồn kho
theo phương pháp nhập trước xuất trước.
 Năm 20x0, do biến động thị trường, sản lượng sản
xuất chỉ đạt 8.000 tấn. Với lượng tồn đầu năm 2.000
tấn, trong kỳ công ty tiêu thụ được 9.000 tấn, còn tồn
lại 1.000 tấn. Chi phí sản xuất chung cố định phát
sinh thực tế trong kỳ là 5.700 triệu đồng, đã phân bổ
theo mức kế hoạch trong năm là 500.000 đồng x
8.000 = 4.000 triệu đồng.
 Xác định số tiền phải điều chỉnh lại hàng tồn kho cuối
kỳ và giá vốn hàng bán trong kỳ.

VD

- Mức phân bổ theo công suất bình thường:
5700 trđ/12.000 tấn = 475.000 đ/tấn
- Phần không phân bổ vào ZSP
= 5700 trđ – 475.000đ/tấn x8000tấn = 1900 trđ
Nợ 632 : 1725 trđ
(1900 trđ – 7.000 tấn x 25.000đ = 1725 trđ)
Có 155: 25 trđ (1.000 tấn x 25.000đ)
Có 627: 1700 trđ
26
[5700 trđ – (8.000 tấn x 500.000đ)]

Nguồn: SáchTìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam


- Mức phân bổ theo công suất thực tế:
6.300 trđ/14.000 tấn = 450.000 đ/tấn
- Đã phân bổ theo kế hoạch
= 500.000 đ/tấn x 14.000 tấn = 7.000 trđ
=> Phần phân bổ nhiều hơn thực tế
= 7.000 trđ – 6.300 trđ = 700 trđ

 Dự liệu giống như VD trên, tuy nhiên:
 Năm 20x0, do điều kiện thuận lợi của thị trường,

doanh nghiệp đưa sản lượng sản xuất lên đến
14.000 tấn. Với lượng tồn kho đầu năm là 2.000
tấn, trong kỳ đơn vị tiêu thụ được 13.000 tấn, còn
tồn lại 3.000 tấn. Chi phí sản xuất chung cố định
phát sinh thực tế trong kỳ là 6.300 triệu đồng, đã
phân bổ theo mức kế hoạch trong năm là
500.000 đồng x 14.000 = 7.000 triệu đồng.
 Xác định số tiền phải điều chỉnh lại hàng tồn kho
cuối kỳ và giá vốn hàng bán trong kỳ.

Nợ 627 : 700 trđ (= 7.000 trđ – 6.300 trđ)
Có 155: 150 trđ (=3.000 tấn x 50.000đ/tấn)
Có 632: 550 trđ (=11.000 tấn x 50.000đ/tấn)

28

7


Chương 2: Kế tốn hoạt động SX và cung cấp dịch vụ

DN SX sp X, KT HTK theo KKTX. Trg tháng có tình hình sau:
CPSX thực tế Hao phí theo mức bình thường (tương
KM CPSX
trong tháng
ứng với lượng SP SX tháng này)
CP NVLTT
870trđ
840trđ
CP NCTT
238trđ
250trđ
CPSXC cố đònh
64trđ
60trđ
CPSXC biến đổi
28trđ
28trđ
Cộng
1.200trđ
1.178trđ

KT tổng hợp CPSX&tính giá thành SP(KKTX)

152,1388
154
SDĐK: Dđk Phế liệu/ bồi thường
632
(621)
Thiệt hại(sau bồi thường)
(622)

Tiêu thụ
(627)
155
ZSP
Nhập kho
CPSX P/S SPS Có
157
SDCK: Dck
Gửi bán

KQ: hồn thành 2.000 TP X, trong đó 1.200 TP nhập kho và
800 TP chuyển ký gởi cho đại lý. CPSX SP X DD đầu tháng 30
trđ, cuối tháng 45 trđ, phế liệu thu hồi nhập kho 3 trđ.
u cầu: Trình bày sơ đồ TK các bút tốn sau:
1/ Xác định và phản ánh CPSX khơng được phân bổ vào Z.
2/ Kết chuyển CPSX để tính Z SX thực tế SP hồn thành
3/ Kết chuyển Z SP hồn thành nhập kho và chuyển thẳng
ký gởi cho đại lý. Cho biết chứng từ được lập làm cơ sở
30 ghi nhận bút tốn này?

29

KT tổng hợp CPSX&tính giá thành SP(KKĐK)

(4) Kch ckỳ
154
631
xxx (1) Kch đkỳ
(3)


31

32

8

(621)
(622)
(627)

611,1388
(2) P/liệu,
bồi thường
632
(5) ZSP
(nhập kho/
gửi bán/ tiêu
thụ)


Chương 2: Kế toán hoạt động SX và cung cấp dịch vụ

 KT Hoạt động ngành dịch vụ
Doanh nghiệp dịch vụ

Hoạt động dịch vụ là hoạt động cung cấp lao vụ,

Cung
Hàng đang
đi đường


Nguyên,
vật liệu

Chi phí SXKD
Dở dang

Công cụ,
dụng cụ

ứng
dịch

dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh hoạt và đời sống

Chi phí
GVốn

cũng như những nhu cầu SXKD toàn xã hội

SP của hoạt động dịch vụ phần lớn không

vụ

mang hình thái vật chất như hàng hóa thông

Doanh thu
CCDV

dụng khác; quá trình SX, tiêu thụ và phục vụ

thường gắn liền, không thể tách rời.
34

 KT Hoạt động ngành dịch vụ

 KT Hoạt động ngành dịch vụ

Doanh thu cung cấp dịch vụ (theo VAS 14)

Căn cứ vào tính chất của các hoạt động dịch vụ,2 loại:

Doanh thu của giao dịch về CCDV được

Dịch vụ có tính chất SX (sửa chữa, đo may, nhà

ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó

hàng (hđg chế biến thức ăn)…)

được xác định 1 cách đáng tin cậy.

Dịch vụ không có tính chất SX (du lịch, bưu điện,…)

T/hợp giao dịch CCDV liên quan đến nhiều

Hđộng dịch vụ rất đa dạng, gồm:

kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ

KD nhà hàng, KD khách sạn, KD du lịch; Hđộng


theo kết quả phần công việc đã hoàn thành

KDDV khác: sửa chữa, đo may, giặt ủi, cắt tóc,…

vào ngày lập Bảng CĐKT của kỳ đó.

35

36

9


Chương 2: Kế toán hoạt động SX và cung cấp dịch vụ

 KT Hoạt động ngành dịch vụ

VD: Công ty quảng cáo Lasta (kỳ
KT theo năm dương lịch) nhận
hợp đồng quảng cáo cho sản
phẩm M của công ty CP TĐA
trong 1 năm (Từ đầu tháng
06/20x0 đến hết tháng 5/20x1)
với tổng số tiền là 2.200 triệu
đồng (bao gồm VAT10%), thông
qua chương trình “chuyện
không của riêng ai”, với 52 lần
phát sóng trên truyền hình.
Thu TGNH cho HĐ trên ngày 1/6:

20%; 1/12: 50%; 15/5/x1: 30%
Yêu cầu: Ghi sổ và Xác định thời
điểm ghi nhận doanh thu cung
cấp dịch vụ của Lasta.

Doanh thu cung cấp dịch vụ (theo VAS 14)
Kết quả của giao dịch CCDV được xác định khi thỏa
mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ g/dịch CCDV đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày
lập Bảng Cân đối kế toán;

(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí
để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
37

Trình bày thông tin liên quan hoạt động
SX tạo ra sản phẩm và cung cấp dịch vụ
Hoạt

-Bảng cân đối kế toán: HTK

động

-TMBCTC: thuyết minh HTK (CP

SXSP

dở dang, Thành phẩm, ...)


Hoạt

-Bảng cân đối kế toán: HTK
-TMBCTC: thuyết minh HTK (CP
dịch vụ dở dang)
-BCKQHĐKD: * DTBH và CCDV
* GVHB (giá vốn dịch vụ)

động
CCDV
39

Tóm tắt chương 2
- Chương này tập trung vào việc ghi nhận và xử
lý kế toán về HTK đang SXKD ở DNSX công
nghiệp và DN dịch vụ.
- KT tập hợp CPSX và dịch vụ để tính giá thành
SP và dịch vụ trên TK 621, 622, 627 và TK 154
(hoặc TK 631 nếu theo pp kiểm kê định kỳ)
- Xử lý các chi phí vượt định mức theo quy định
VAS 02.
- Trình bày thông tin liên quan khoản mục HTK,
GVHB
40

10


Chương 3: Kế toán hoạt động xây lắp


Mục tiêu
 Hiểu được hoạt động của đơn vị xây lắp
(giai đọan thi cơng xây dựng và lắp đặt;
giai đoạn bàn giao cơng trình cho chủ đầu tư)
 Có kiến thức cơ bản về tổ chức kế tốn ghi
nhận chi phí và doanh thu hợp đồng xây dựng
(theo VAS 15 – HĐXD và chế độ kế tốn)

TS. Nguyễn Thị Kim Cúc

HĐXD liên quan nhiều niên độ kế tốn thì
việc tập hợp CPSX trong giai đoạn thi cơng
như thế nào? Thời điểm nào kết chuyển giá
thành cơng trình thành CHI PHÍ (GVBH)
đồng thời ghi nhận DOANH THU?
1

2

Nội dung

Các văn bản pháp lý liên quan

 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
 TỔ CHỨC KẾ TỐN CPSX và TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP – TRƯỜNG
HỢP DNXL KHƠNG TỔ CHỨC KHỐN XÂY
LẮP NỘI BỘ
 TỔ CHỨC KẾ TỐN CPSX và TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP – TRƯỜNG
HỢP DNXL CĨ TỔ CHỨC KHỐN XÂY LẮP
NỘI BỘ
 KẾ TỐN BÀN GIAO CƠNG TRÌNH
 TRÌNH BÀY THƠNG TIN

- VAS 15 Hợp đồng xây dựng
(dự thảo VAS 11 HĐXD)

- VAS 02 HTK
- Chế độ kế tốn Thơng tư 200/2014

- Văn bản Thuế liên quan

3

4

1


Chương 3: Kế toán hoạt động xây lắp

KHÁI NIỆM
 Sản xuất XDCB là một hoạt động xây dựng mới,

 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
 Khái niệm (SX XDCB/DNXL/HĐồng XD…).
 Đặc điểm sản xuất xây lắp ảnh hưởng
đến cơng tác kế tốn

 Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây
dựng (theo VAS 15 – HĐXD)
 Phương pháp xác định phần cơng việc
hồn thành.
 Giá trị dự tốn xây lắp và giá thành cơng
tác xây lắp

5

 Hợp đồng xây dựng với giá cố định: Là hợp
đồng xây dựng trong đó nhà thầu chấp thuận một
mức giá cố định cho tồn bộ hợp đồng hoặc một
đơn giá cố định trên một đơn vị sản phẩm hồn
thành. Trong một số trường hợp khi giá cả tăng
lên, mức giá đó có thể thay đổi phụ thuộc vào các
điều khoản ghi trong hợp đồng.
 Hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm: Là
hợp đồng xây dựng trong đó nhà thầu được hồn
lại các chi phí thực tế được phép thanh tốn, cộng
(+) thêm một khoản được tính bằng tỷ lệ phần
trăm (%) trên những chi phí này hoặc được tính
thêm một khoản phí cố định.
7

mở rộng, khơi phục, cải tạo lại, hay hiện đại hố các
cơng trình hiện có thuộc mọi lĩnh vực trong nền
KTQD.
 DNXL là đơn vị kinh tế cơ sở, là nơi trực tiếp SXKD,
gồm 1 tập thể lao động nhất định có nhiệm vụ sử
dụng các tư liệu lao động và đối tượng lao động để

sản xuất ra các SP XL và tạo nguồn tích lũy cho nhà
nước.
 Hợp đồng xây dựng: Là hợp đồng bằng văn bản
về việc xây dựng một tài sản hoặc tổ hợp các tài
sản có liên quan chặt chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau
về mặt thiết kế, cơng nghệ, chức năng hoặc các
6
mục đích sử dụng cơ bản của chúng.

Đặc điểm Sản phẩm xây lắp
Cơng trình xây
Được tiêu thụ theo
dựng, vật kiến
giá trị dự tốn xây
trúc … có quy mơ lắp
lớn, kết cấu phức
tạp mang tính đơn
chiếc, thời gian sx
lâu dài

Thực hiện cố định
tại nơi SX, còn các
điều kiện SX (xe
máy, thiết bị thi
cơng, NLĐ,… ) phải
di chuyển theo địa
điểm đặt SP

Thời gian sử
dụng sản phẩm

xây lắp rất lâu
dài

Phải lập dự tốn
(dự tốn thiết kế,
dự tốn thi cơng)
q trình xây lắp
phải so sánh với
dự tốn

Ảnh hưởng của
điều kiện thiên
nhiên, thời tiết và
dễ mất mát hư
hỏng,…

Cần đảm bảo
đúng dự tốn
thiết kế, bảo
hành cơng
trình (Bên A
giữ lại thường
3-5% giá trị
cơng trình)

Tính chất của hàng
hố khơng được thể
hiện rõ (vì đã quy
định giá, người
mua, người bán sản

phẩm xây lắp thơng
qua hợp đồng giao
nhận thầu,…)

8

2


Chương 3: Kế toán hoạt động xây lắp

Doanh thu của hợp đồng xây dựng
DT
ban
đầu

Ghi
trong
hợp
đồng

Khoản tăng, giảm khi thực hiện
hợp đồng. VD

Khoản tiền
thưởng

Chi phí của hợp đồng xây dựng

Khoản thanh

tốn khác

Thu từ kh hàng/
bên khác để bù
đắp các CP
khơng bao gồm
trong giá
HĐồng. Ví dụ: sự
chậm trễ do
khách hàng; sai
sót trong các chỉ
tiêu kỹ thuật
hoặc thiết kế và
các tranh chấp
về các thay đổi
trong việc
tin cậy thực hiện HĐ

Các khoản
Bên
DT
Khi hợp
phụ thêm trả
A&B
DT có thể bị
đồng với
cho nhà
có thể trong giảm do
giá cố định
thầu nếu

đồng ý HĐồng nhà thầu
cho đơn vị
thực hiện
về các với khơng thực
SP
HĐồng
thay đổi giá cố hiện đúng
h/thành
đạt hay vượt
và các định có tiến độ
thì DT sẽ
mức u cầu
u cầu thể
hoặc
Tăng/ giảm
so với tăng vì khơng
chắc xác
khi khối
hợp
lý do đảm bảo
lượng SP chắn định
đồng giá cả chất
đạt một
tăng
lần tăng lên lượng
hoặc giảm hoặc cách
đầu tiên
XD
vượt đáng
mức


(a) Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng;

(CP nhân cơng, CPgiám sát cơng trình; CPNVL kể cả
thiết bị; KH MMTB và các TSCĐ khác; CPvận chuyển, lắp
đặt, tháo dỡ MMTB và NVL đến và đi; CP th nhà
xưởng, MMTB; CP thiết kế và trợ giúp kỹ thuật; CP dự
tính để SC,bảo hành; Các CP trực tiếp khác)

(b) Chi phí chung liên quan đến h/động của các
hợp đồng và có thể phân bổ cho từng hợp đồng
cụ thể; (gồm CP bảo hiểm; CPthiết kế và trợ giúp kỹ
thuật khơng liên quan trực tiếp đến một hợp đồng cụ
thể; CP quản lý chung trong xây dựng.)

(c) Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng
theo các điều khoản của hợp đồng. (như CP giải

phóng mặt bằng, CP triển khai mà khách hàng phải trả
lại cho nhà thầu đã được quy định trong hợp đồng.)

9

Chi phí của hợp đồng xây dựng

Ghi chú:
 Chi phí liên quan trực tiếp của từng hợp đồng
sẽ được giảm khi có các khoản thu khác khơng
bao gồm trong doanh thu của hợp đồng. Ví dụ:


Các khoản thu từ việc bán NVLthừa, thu thanh
lý MMTB thi cơng khi kết thúc hợp đồng.

 Chi phí chung được phân bổ theo các ph pháp
thích hợp , áp dụng thống nhất cho tất cả các
CP có các đặc điểm tương tự. Việc phân bổ

cần dựa trên mức thơng thường của hoạt
động xây dựng. (Chi phí chung liên quan đến

hoạt động của các hợp đồng và có thể phân bổ
cho từng hợp đồng cũng bao gồm CP đi vay
nếu thỏa mãn các điều kiện chi phí đi vay
được vốn hóa theo quy định trong VAS 16).11

10

Ghi nhận doanh thu và chi phí của hợp đồng
xây dựng theo 1 trong 2 trường hợp sau
Tiến độ Kế hoạch Ước tính một cách đáng tin cậy
Hợp
đồng
xây
dựng

Được thanh
tốn theo

Giá trị khối
lượng thực hiện


Khi kết quả thực hiện hợp
đồng xây dựng được

Xác định một cách đáng tin
cậy và được K/hàng xác nhận

12

3


Chương 3: Kế toán hoạt động xây lắp

KT CPSX của hoạt động xây lắp

Giá trị dự tốn xây lắp

Giá trò dự toán xây lắp sau thuế của công trình
Giá trò dự toán xây lắp trước thuế: theo mức

VAT

tiêu hao về VTư, lđộng, SDmáy,… &mặt bằng giá khu đầu
vực từng thời kỳ do các CQ có thẩm quyền ban hành ra
Chi phí trực tiếp Chi phí chung Thu nhập chòu
10
dựa trên cơ sở
bằng tỷ lệ (%) thuế tính trước:
%

khối lượng công
so với CP nhân bằng % so với CP
tác lắp đặt và
công trong dự trực tiếp và CP
đơn giá xây dựng toán XL (qđònh chung trg dự toán
của ctác XL tương theo từng loại XL (qđ theo từng
ứng (CPVL+
công trình từ
loại công trình từ
CPNC+CPSDMTC) 51% => 74%) 5,0% => 6,5%)

Giá thành dự tốn

13

 TỔ CHỨC KT CPSX & tính Z SP XÂY LẮP –
TRƯỜNG HỢP DNXL KHƠNG TỔ CHỨC KHỐN
XÂY LẮP NỘI BỘ

 Xác định Đối tượng hạch tốn chi phí SX
và đối tượng tính giá thành.
 Tập hợp CPSX XL (CPNVLTT; CPNCTT;
CPSDMTC; CPSXC)
 TỔNG HỢP CPSX tính Z SP XL

15

Khơng tổ

chức khốn XL

nội bộ
Tập
hợp CP
vào
621,
622,
623,
627
Tk154

Có tổ chức khốn
XL nội bộ

Khơng tổ
chức KT riêng
TK 141

Tạm ứng CP
XLắp giao
khốn nội bộ

Có tổ chức
KT riêng

TK 136 Pthu về

GTKLg XL giao khốn
TK 336 Ptrả về
GTKLg XL nhận khốn
14


 Kế tốn CP NVL trực tiếp
là những chi phí NVL trực tiếp thực tế dùng để thi công
xây lắp công trình, HMCT,:
VLXD (vật liệu chính): gạch, gỗ, cát, đá, ciment,...
VP phụ và vật liệu khác:
+ VLP: đinh, kẽm, dây buột,…
+ Nhiên liệu: củi nấu, nhựa đường,…
+ Vật kết cấu: béton đúc sẳn, vì kèo lắp sẳn,…
+ Giá trò thiết bò đi kèm với vật kiến trúc như thiết bò vệ
sinh, thiết bò thông hơi, thông gió, chiếu sáng, truyền
dẫn hơi nóng, hơi lạnh (kể cả CP sơn mạ, bảo quản các
thiết bò này,…)
16

4


Chương 3: Kế toán hoạt động xây lắp

 Kế tốn CP NVL trực tiếp

(4) Thừa trả kho
152
621
(1)GTT VL x/kho
(5) Thừa để lại
(ghi âm)
111,112,331
(2) Mua giao

cơng trường
154 GCCB
(3) VLGC

 Kế tốn CP NVL trực tiếp
632
(6) CP
vượt mức
154
(7) C/kỳ
k/ch

Ghi chú: hoạt động xây lắp cần lưu ý
* Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt vật kết
cấu gồm có giá trò vật kết cấu, giá trò thiết bò
kèm theo vật kiến trúc như thiết bò vệ sinh,
thông gió, sưởi ấm,…

* Giá thành công trình lắp đặt thiết bò không bao
gồm giá trò của bản thân thiết bò đưa vào lắp
đặt. Do vậy khi DNXL nhận thiết bò của đơn vò
chủ đầu tư giao để lắp đặt => DNXL phải ghi
riêng để theo dõi (không tính vào giá trò của
công trình).

17

 Kế tốn CP nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp (CPNCTT) là
CPNCTT gồm tiền lương phải trả cho cơng nhân

trực tiếp cho hoạt động xây lắp (lương chính,
lương phụ, phụ cấp lương) (kể cả khoản phải
trả về tiền cơng cho nhân cơng th ngồi)

(khơng tính các khoản trích theo lương)

18

 Kế tốn CP nhân cơng trực tiếp
334,111

632
CP tiền lương, các khoản
phụ cấp phải trả cho
CP vượt mức
CNTT SX (kể cả LĐ th
ngồi đối với HĐ XL)

335
Tr/hợp trích trước TL
nghỉ phép của CN trực
tiếp SX
19

622

154
Cuối kỳ KT,
kết chuyển
CPNCTT vào

ĐT HTCP
20

5


×