Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Câu trần thuật đơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.73 KB, 6 trang )

Giáo án:Ngữ văn 6 Nguyễn Thu Hường Trường THPT Đònh An - Gò
Quao.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần: 28 Tiết:109
BÀI: CÂY TRE VIỆT NAM
Thép Mới
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp H/S
- Hiểu và cảm nhận được giá trò nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc
sống của dân tộc Việt Nam, cây tre trở thành biểu tượng của Việt Nam.
- Nắm được những đặc điểm nghệ thuật của bài kí, giàu chi tiết và hình ảnh kết hợp miêu
tả và bình luận; lời văn giàu nhòp điệu.
- Tích hợp bài: Tre Việt nam của Nguyễn Duy, bài Thánh Gióng, nhân hoá, văn miêu tả…
-Phương pháp: Đọc sáng tạo, nghiên cứu, tái hiện, gợi tìm.
II. Chuẩn bò của GV và HS
- GV:+ SGK, SGV, giáo án, thiết kế bài giảng.
+ Chuẩn bò một số tranh ảnh có liên quan đến tre, nứa.
- HS:+ Đọc kó bài cây tre Việt nam và trả lời câu hỏi của bài.
+ Sưu tầm một số đồ vật được làm từ tre, nứa, trúc…
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học
1. Ổn đònh lớp:1 phút.
- Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ:3 phút
- GV: Em hãy nhắc lại nội dung và nghệ thuật chính bài Cô Tô của Nguyễn Tuân.
- HS: (Lên bảng trả lời)
- GV: Gọi HS nhận xét. GV đánh giá, cho điểm, nhắc lại kiến thức bài cũ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:1 phút
Tre là đề tài muôn thủa của các nhà thơ, nhà văn. Tre là người bạn đồng hành của dân
tộc Việt Nam.“Tre đã đi vào các tác phẩm thơ ca, tục ngữ ca dao… Ở tục ngữ: “Tre già
măng mọc”, trong thơ Trần Đăng Khoa:“Bụi tre tần ngần gỡ tóc”, trong thơ Tế Hanh:
“Nước gương trong soi tóc những hàng tre”…, và hình ảnh tre lại một lần nữa được đi vào


tác phẩm của Thép Mới đó là bài cây tre Việt nam và đây cũng chính là lời bình cho bộ
phim Cây tre Việt nam của nhà điện ảnh Ba Lan. Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài
học này.
b. Các hoạt động:36 phút
Hoạt động của GV-HS Nội dung Bổ sung
* HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu tác
giả, tác phẩm.
- GV: Em hãy nêu những hiểu biết của
mình về tác giả, tác phẩm?
- HS…, HS khác nhận xét…
- GV bổ sung, nhấn mạnh chú thích *.
* HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu
I.Tác giả-Tác phẩm:
- Chú thích* SGK.
II. Tìm hiểu chung văn bản
Trang 1
Giáo án:Ngữ văn 6 Nguyễn Thu Hường Trường THPT Đònh An - Gò
Quao.
chung văn bản.
- GV:Hướng dẫn cách đọc. Cần đọc
đúng giọng từng đoạn, nhấn giọng ở
những đoạn có nhiều điệp ngữ.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp, GV sửa
cách đọc của HS.
- GV cho HS đọc thầm chú thích ở SGK
sau đó giải thích một số từ ngữ khó:
“Bản”,“cho mai lấy trúc”,“thành đồng
Tổ quốc”…
- GV: Em hãy nêu đại ý của bài.
- GV (gợi ý): Dựa vào câu mở đầu đoạn

và các ý xuyên suốt đoạn giữa và đoạn
kết để tìm.
- HS…, HS khác nhận xét…
- GV: Nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh:
(Treo bảng phụ gọi HS đọc lại)
+ Cây tre là người bạn thân của nhân
dân Việt nam. Tre có mặt ở khắp mọi
vùng trên đất nước; tre đã gắn bó lâu
đời và giúp ích cho con người trong đời
sống hàng ngày, trong lao động sản
xuất và cả trong chiến đấu chống giặc,
trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
- GV: Văn bản chia làm mấy phần? Nội
dung chính của từng phần?
- HS…, HS khác nhận xét…
- GV nhận xét (treo bảng phụ)
- Bố cục:(4 phần)
+ P1: Từ đầu đến…“chí khí như người”

Cây tre có mặt ở khắp đất nước.
+ P2: TT đến “chung thuỷ”

Tre gắn
bó với con người trong cuộc sống và
trong lao động.
+ P3: TT đến “chiến đấu”

Tre sát
cánh với con người trong cuôïc chiến
đấu bảo vệ quê hương.

+ P4: Còn lại

Tre vẫn là người bạn
đồng hành của dân tộc Việt nam trong
hiện tại và tương lai.
*HĐ3:GV hướng dẫn HS tìm hiểu chi
tiết văn bản.
1.Đọc văn bản.
2. Chú thích (SGK).
3. Đại ý.
4. Bố cục.
III. Tìm hiểu chi tiết văn bản.
Trang 2
Giáo án:Ngữ văn 6 Nguyễn Thu Hường Trường THPT Đònh An - Gò
Quao.
- HS hoạt động nhóm (theo bàn), nhóm
nào thảo luận xong thì phát biểu, nhóm
khác bổ sung, nhận xét.
- GV:Hãy chỉ ra phẩm chất của cây tre?
(Xem đoạn 1 và cả các đoạn còn lại).
- HS…, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, giảng.
- GV: Em hãy đọc đoạn 1 bài thơ: Tre
Việt nam của Nguyễn Duy để tìm hiểu
thêm phẩm chất của cây tre.
- GV giảng
- GV: Em hãy chỉ ra phẩm chất của
cây tre ở các đoạn còn lại?
- HS…
- GV giảng…

- GV: Tác giả ca ngợi vẻ đẹp và phẩm
chất q báu của cây tre cũng chính là
ca ngợi đức tính đẹp đẽ của ai?
-HS…
- GV nhận xét, giảng, nhấn mạnh.
- GV: Em hãy chỉ ra thủ pháp nghệ
thuật mà tác giả sử dụng để thể hiện
phẩm chất của cây tre?
- HS…, HS khác nhận xét.
- GV giảng, nhấn mạnh về Nghệ thuật:
+ Nhân hoá:Dáng vươn mộc mạc, màu
xanh nhũn nhặn…
+ Tính từ chỉ phẩm chất của con người
được dùng cho cây tre…
+ Động từ chỉ hành động: Xung phong,
hi sinh, giữ làng…
- GV: Em hãy tìm những chi tiết, hình
ảnh thể hiện sự gắn bó của cây tre với
con người trong cuộc sống hàng ngày?
- HS…, HS khác nhận xét…
- GV nhận xét, giảng (Tre có mặt ở cả
3 miền: Bắc, Trung, Nam).
1. Những phẩm chất của cây tre:
- Tre có sức sống mãnh liệt.
- Tre có dáng đẹp, thanh cao, giản
dò, chí khí như người.
- Màu xanh nhũn nhặn.
- Tre cứng cáp, dẻo dai vững chắc.
-Tre thẳng thắn bất khuất.
 Ca ngợi phẩm chất q báu của

cây tre cũng chính là ca ngợi đức
tính đẹp đẽ của con người Việt Nam.
2. Sự gắn bó của cây tre với con
người Việt Nam.
a. Trong cuộc sống hàng ngày:
-Tre có mặt ở khắp đất nước, luỹ tre
bao bọc xóm làng.
- Dưới bóng tre người dân dựng nhà.
- Tre gắn bó với con người ở mọi lứa
Trang 3
Giáo án:Ngữ văn 6 Nguyễn Thu Hường Trường THPT Đònh An - Gò
Quao.
+ Hình ảnh người dân ngồi nghỉ dưới
bóng tre mỗi buổi trưa hè…
+ Tre gắn bó với con người…
- GV giảng, bình về sự liên tưởng của
tác giả: Ở trẻ em có trò chơi chuyền;
nam nữ ngồi tâm sự; các cụ già có cái
điếu cày làm bạn…
- GV nhấn mạnh lời bình của tác giả:
“Tre với người…thuỷ”
- GV: Em hãy tìm những chi tiết, hình
ảnh thể hiện sự gắn bó của cây tre với
con người trong lao động?
- GV: Giảng hình ảnh cối xay tre nặng
nề quayTác giả liên tưởng mô phỏng
vòng quay nặng nề…; tre làm đòn gánh;
rổ; rá; thúng mủng…
- GV: trong chiến đấu tre còn có vai trò
gì?

-HS…, HS khác nhận xét.
- GV giảng, bình, nhấn mạnh hình ảnh
cây tre trong cuộc chiến đấu.
+ Liên tưởng tới gậy tầm vông mà đồng
bào Nam Bộ dùng để đánh giặc Pháp
trong những ngày đầu cuộc kháng
chiến và những cái chông tre của nhân
dân vùng đồng bằng sông Hồng đánh
giặc giữ làng. Rồi đòn gánh tre kóu kòt
trên vai, thuyền nan tre chở đạn, đòn
tre kéo pháo…
- GV: Em hãy chỉ ra một số tác phẩm
văn, thơ có nói tới hình ảnh cây tre?
- HS: Liệt kê…
-GV nhận xét tích hợp văn bản Thánh
Gióng cưỡi ngựa nhổ tre đánh giặc
(Treo tranh lên bảng).Ngoài ra còn một
số tác phẩm khác: Nhớ con sông quê
hương của Tế Hanh; thơ của Trần Đăng
Khoa…
- GV:Tóm lại tre gần gũi và giúp ích
cho con người ở những phương diện
nào? Câu văn nào được tác giả khái
quát vai trò to lớn của cây tre?
tuổi.
- Tre giúp con người biểu lộ tình
cảm qua tiếng sáo.
b. Trong lao động:
- Tre giúp con người trăm nghìn
công việc, tre là cánh tay của người

nông dân.
c. Trong chiến đấu:
- Tre là đồng chí.
- Tre dùng làm vũ khí có hiệu quả.
Trang 4
Giáo án:Ngữ văn 6 Nguyễn Thu Hường Trường THPT Đònh An - Gò
Quao.
-HS…,
-GV nhận xét, chốt, nhấn mạnh
- Câu văn: “Tre anh hùng lao động, tre
anh hùng chiến đấu”
- Tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ
thuật gì ở đoạn 2, 3 này?
- HS…, GV nhấn mạnh:
- Nghệ thuật:Nhân hoá, phép liên tưởng,
điệp từ.
- GV: Ở đoạn kết tác giả hình dung như
thế nào về vò trí của cây tre trong hiện
tại và tương lai?
- HS…
- GV: Nhận xét, giảng, nhấn mạnh:
+ Đất nước ngày nay bước vào thời kì
công nghiệp hoá tre dùng để làm nhà
có thể bò mai một dần và thay vào đó là
những nhà cao tầng, các tường rào xây,
rổ rá tre thay bằng đồ nhựa, đồ nhôm…
tre sẽ kém phần quan trọng? Không tre
ít dần đi nhưng sản phẩm được làm từ
tre bây giờ lại rất công phu, sắc sảo, đồ
tre đã trở thành đồ mó nghệ được xuất

khẩu ra nước ngoài chẳng hạn: Chiếu
trúc, mành trúc, giỏ, lãng hoa…
- GV: Đoạn cuối tác giả sử dụng các
thủ pháp nghệ thuật gì?
- HS…
- GV nhấn mạnh: Điệp từ, điệp ngữ,
phép liên tưởng, lời văn giàu hình ảnh,
nhạc điệu.
- Qua tìm hiểu bài học trên em hãy
khái quát lại nội dung và nghệ thuật
của bài.
- HS…
- GV giúp HS rút ra ghi nhớ. HS đọc
ghi nhớ. GV nhấn mạnh lại.
*HĐ 4: GV hướng dẫn HS luyện tập
- HS đã làm trong phần 2.Về nhà HS làm
tiếp.
- GV: Cho HS liên hệ mở rộng kiến thức.
- GV: Em có cảm nhận gì về cây tre Việt
nam qua bài học này?
 Sự gắn bó của cây tre với con
người Việt nam ở mọi phương diện.
3. Cây tre trong hiện tại và tương
lai:
- Tre còn mãi mãi với dân tộc Việt
nam, tre vẫn mãi là biểu tưởng cao
q của dân tộc Việt nam.
* Ghi nhớ (SGK).
IV. Luyện tập
Bài tập1 / T100

Trang 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×