Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.03 KB, 58 trang )

Trờng đại học kinh tế quốc dân
--------

--------

LI CAM OAN
Tụi xin cam ủoan ủõy l cụng trỡnh nghiờn cu ủc lp ca cỏ nhõn Tụi
vi s c vn ca Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS. Ngụ Kim Thanh.

Hà THị KIM DUYÊN

Tt c cỏc ngun ti liu ủó ủc cụng b ủy ủ, ni dung ca Lun vn l
trung thc.
Hc viờn cao hc

NÂNG CAO HIệU QUả Sử DụNG VốN KINH DOANH
CủA CÔNG TY Cổ PHầN XÂY DựNG ĐIệN VNECO 8
H Th Kim Duyờn
Chuyên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợp

NGI HNG DN KHOA HC: PGS.TS. NGễ KIM THANH

hà nội - 2011


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN

Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn khoa học PGS. TS.



LỜI CẢM ƠN

Ngô Kim Thanh ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ em trong quá trình hoàn

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

thành luận văn thạc sỹ này.

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Em chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong và ngoài trường, bạn
bè, ñồng nghiệp, các thầy cô trong Viện ñào tạo Sau ñại học - Trường ñại
học Kinh tế quốc dân ñã giúp ñỡ và hỗ trợ em thực hiện các thủ tục trong
quá trình hoàn thành luận văn.

TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .............................................................. 4
1.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................................. 4

Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!

1.1.1 Vốn kinh doanh và phân loại vốn kinh doanh .................................................. 4
1.1.2 Quan ñiểm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................................ 10

Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2011

1.1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ......................... 11


Tác giả luận văn

1.2. Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.................... 12
1.2.1. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn dài hạn ...................................... 12
1.2.2. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn ................................... 13
1.3.Những nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .............. 18

Hà Thị Kim Duyên

1.3.1. Các nhân tố chủ quan .................................................................................... 18
1.3.2. Các nhân tố khách quan ................................................................................ 20
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐIỆN VNECO 8 .............................. 21
2.1.Khái quát về Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8 ........................... 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................................. 21
2.1.2. Đặc ñiểm của công ty.................................................................................... 24
2.2. Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng Điện
VNECO 8 .............................................................................................................. 33
2.2.1. Phân tích cơ cấu vốn kinh doanh của công ty ................................................ 33
2.2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty ............................... 40


2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Xây dựng Điện VNECO 8 .................................................................................... 44
2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn ....................................................................... 44
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn .................................................................... 52

2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................................................. 54
2.4. Đánh giá tổng quan về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Xây
dựng Điện VNECO 8 ............................................................................................ 64
2.4.1. Những kết quả ñạt ñược ................................................................................ 64
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................... 67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG ĐIỆN VNECO 8 ....................................................................................... 70
3.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng
Điện VNECO 8 ..................................................................................................... 70
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công
ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8 ................................................................. 71
3.2.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung của
Công ty................................................................................................................... 71
3.2.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dài hạn ................... 72
3.2.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn ngắn
hạn ......................................................................................................................... 74
3.3. Kiến nghị ........................................................................................................ 78
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 81
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 82

CNĐKKD

: Chứng nhận ñăng ký kinh doanh

CP

: Cổ phần


DN

: Doanh nghiệp

ĐT

: Đầu tư

ĐTLĐ

: Đối tượng lao ñộng

KT

: Kỹ thuật

ROA

: Sức sinh lời của tài sản

ROE

: Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu

SX

: Sản xuất

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

TCT

: Tổng công ty

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TM

: Thương mại

TLLĐ

: Tư liệu lao ñộng

TLSX

: Tư liệu sản xuất

TSCĐ

: Tài sản cố ñịnh

TSDH

: Tài sản dài hạn


VCSH

: Vốn chủ sở hữu

VDH

: Vốn dài hạn

VNH

: Vốn ngắn hạn

XDCB

: Xây dựng cơ bản


Trờng đại học kinh tế quốc dân
DANH MC S , BNG BIU

--------

--------

Bng 2.1: Danh sỏch c ủụng sỏng lp ti thi ủim 30/06/2010 ........................... 23
Bng 2.2: S bin ủng ủn giỏ nguyờn vt liu .................................................... 26
Bng 2.3: Danh sỏch mt s nh cung cp nguyờn liu chớnh ................................ 27

Hà THị KIM DUYÊN


Bng 2.4: Cỏc hp ủng ln ủang ủc thc hin hoc ủó ủc ký kt.................. 30
Bng 2.5: C cu vn di hn ca cụng ty ............................................................. 34
Bng 2.6: C cu vn ngn hn ............................................................................. 37
Bng 2.7: Phõn tớch kh nng ủm bo ngun vn di hn..................................... 41
Bng 2.8: Kh nng ủm bo ngun vn ngn hn ................................................ 43
Bng 2.9: Hiu qu v hiu sut s dng VDH ...................................................... 45
Bng 2.10: Phõn tớch hiu qu, hiu sut s dng TSC ....................................... 50
Bng 2.11: Phõn tớch hiu qu s dng vn ngn hn ............................................ 53

NÂNG CAO HIệU QUả Sử DụNG VốN KINH DOANH
CủA CÔNG TY Cổ PHầN XÂY DựNG ĐIệN VNECO 8

Bng 2.12: Phõn tớch hiu qu s dng vn kinh doanh ca cụng ty ...................... 55
Bng 2.13: Phõn tớch chi tit cỏc ch tiờu ca ROA ................................................ 57

Chuyên
Chuyên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợp

Bng 2.14: Phõn tớch hiu qu s dng vn ch s hu ......................................... 61
Bng 2.15: Phõn tớch chi tit cỏc ch tiờu ca ROE ................................................ 62

th 2.1: C cu v bin ủng ca VDH ............................................................. 35
th 2.2: T trng ca cỏc khon mc trong VNH .............................................. 38

hà nội - 2011


i

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu

ii

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian

Việc quản lý và sử dụng vốn, ñặc biệt là vốn kinh doanh có hiệu quả là một

Việc nghiên cứu ñề tài ñược thực hiện tại Công ty Cổ phẩn Xây dựng Điện

trong những hoạt ñộng quan trọng quyết ñịnh sự thành công hay thất bại của doanh

VNECO 8. Trụ sở chính ñặt tại số 10 Đào Duy Từ, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh

nghiệp. Việc cung cấp thông tin chính xác, kịp thời về tình hình sử dụng vốn kinh

Đăk Lăk. Là công ty con của Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng Điện Việt Nam.

doanh sẽ giúp các Nhà quản lý ra các quyết ñịnh ñúng ñắn góp phần nâng cao hiệu
quả kinh tế. Bên cạnh ñó, quản lý vốn kinh doanh cũng cung cấp thông tin cho các
Nhà quản lý biết chính xác về thực trạng tài chính, hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của ñơn vị mình. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là
tiền ñề ñể doanh nghiệp dành thắng lợi trong cạnh tranh, tăng trưởng và phát triển ở
hiện tại và trong tương lai.
Xuất phát từ những nhận thức thực tiễn trên cùng với những kiến thức ñược
học tại nhà trường, tôi quyết ñịnh lựa chọn ñề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8” ñể hoàn thành luận
văn tốt nghiệp của mình.


2.Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài là khảo sát số liệu thực tế về thực trạng hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8. Từ
những vấn ñề lý thuyết cơ bản ñến những ñánh giá về kết quả và hạn chế trong công
tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh mà công ty ñã ñạt ñược trong thời gian qua,

- Phạm vi thời gian
Số liệu nghiên cứu ñề tài ñược lấy trong năm năm: năm 2005, 2006, 2007,
2008 và 2009.

4.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê ñược sử dụng ñể tổng hợp số liệu, phân tích, so sánh
số liệu qua các năm.
Nguồn số liệu chủ yếu do Công ty Cổ phẩn Xây dựng Điện VNECO 8 cung
cấp, một phần khác từ Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng Điện Việt Nam.

5.Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, ñề tài gồm ba chương:
Chương I. Những vấn ñề chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp
Chương II. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần
Xây dựng Điện VNECO 8

từ ñó, ñề ra giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của công ty trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Về phương diện lý thuyết: Nghiên cứu lý luận cơ bản về vốn kinh doanh
trong công ty xây dựng.

Về phương diện thực trạng: Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8 từ năm 2005 ñến năm 2009.

Chương III. Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8


iii

iv

CHƯƠNG 1

giá trị tài sản của chủ sở hữu và các mục tiêu khác của doanh nghiệp như nâng cao
uy tín sản phẩm trên thị trường, nâng cao mức sống của người lao ñộng.

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.2. Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn dài hạn
Hiệu suất sử dụng vốn dài hạn

1.1.Khái quát về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn

1.1.1 Vốn kinh doanh và phân loại vốn kinh doanh

Hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh


a. Vốn kinh doanh

Hiệu suất sử dụng tài sản cố ñịnh

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của vật tư, tài sản ñược

Hệ số sử dụng tài sản cố ñịnh

ñầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thu lợi nhuận.

1.2.2. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn

b. Phân loại vốn kinh doanh

1.2.2.1 - Tốc ñộ luân chuyển VNH

- Phân loại vốn dựa trên giác ñộ chu chuyển của vốn thì vốn của doanh nghiệp

♦ Số vòng quay của vốn ngắn hạn trong kỳ

bao gồm hai loại là vốn ngắn hạn và vốn dài hạn.
- Phân loại vốn theo nguồn hình thành, theo cách phân loại này, vốn của doanh
nghiệp bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
- Phân loại theo thời gian huy ñộng và sử dụng vốn thì nguốn vốn của doanh
nghiệp bao gồm nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.

1.1.2 Quan ñiểm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình ñộ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt ñộng sản xuất

kinh doanh nhằm mục ñích sinh lời tối ña với chi phí thấp nhất.

♦ Số ngày luân chuyển
♦ Hệ số ñảm nhiệm vốn ngắn hạn
♦Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn

1.2.2.2 - Phân tích tình hình và khả năng thanh toán
♦ Phân tích tình hình thanh toán
♦ Phân tích khả năng thanh toán

1.2.3.Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
+ Chỉ tiêu ñánh giá sự biến ñộng về quy mô và cơ cấu nguồn vốn
Hệ số tự tài trợ

Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn ñề phức tạp có liên quan tới tất cả các yếu tố

Hệ số nợ

của quá trình SXKD (ĐTLĐ, TLLĐ) cho nên doanh nghiệp chỉ có thể nâng cao
hiệu quả trên cơ sở sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả.
Để ñạt ñược hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh thì doanh nghiệp phải giải
quyết ñược các vấn ñề như: ñảm bảo tiết kiệm, huy ñộng thêm ñể mở rộng hoạt
ñộng SXKD của mình và doanh nghiệp phải ñạt ñược các mục tiêu ñề ra trong qúa
trình sử dụng vốn của mình.

1.1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ ñảm bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp ñạt ñược mục tiêu tăng


+

Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp

+

Hệ số quay vòng vốn

+

Sức sinh lời của tài sản (ROA)

+

Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)

1.3.Những nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.3.1. Các nhân tố chủ quan
Cơ cấu vốn
Chu kỳ sản xuất
Trình ñộ tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, hạch toán nội bộ của DN


v

Trình ñộ lao ñộng, cơ chế khuyến khích và trách nhiệm vật chất trong DN

1.3.2. Các nhân tố khách quan
Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước


vi

­

Kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật ñô thị, khu công nghiệp, khu

kinh tế mới;
­

Hoạt ñộng sản xuất mua bán ñiện.
Trong những năm qua công ty ñã không ngừng phát triển, giá trị tổng sản

Tác ñộng của thị trường

lượng năm sau cao hơn năm trước, ñời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
ĐIỆN VNECO 8
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tiền thân của Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8 là Xí nghiệp xây
lắp ñiện Tây Nguyên thuộc Công ty xây lắp ñiện 3 theo Quyết ñịnh số: 16/QĐHĐQT ngày 18 tháng 05 năm 1999 của Hội ñồng quản trị Tổng công ty xây dựng

ñược nâng cao, tạo ñà tâm lý cho cán bộ công nhân viên an tâm công tác, có tinh
thần trách nhiệm, gắn bó với công việc của mình.

2.1.2. Đặc ñiểm của công ty
2.1.2.1.Đặc ñiểm về khí hậu và vị trí ñịa lý
2.1.2.2.Đặc ñiểm về thị trường

2.1.2.3.Đặc ñiểm về sản phẩm
a) Hoạt ñộng xây lắp ñiện
+ Xây dựng và lắp ñặt hoàn chỉnh các công trình ñường dây truyền tải ñiện có
cấp ñiện áp từ 0,4kV ñến 500kV

công nghiệp Việt Nam về việc sắp xếp tổ chức lại Tổng ñội xây lắp ñiện 2 và Tổng

+ Xây dựng và lắp ñặt các trạm biến áp có cấp ñiện ắp ñến 500KV

ñội xây lắp và thí nghiệm ñiện.

+ Ngoài ra, công ty còn tiến hành xây lắp các công trình viễn thông.

Để phát triển và thống nhất tên công ty trong tập hợp công ty mẹ – công ty
con, ngày 19 tháng 01 năm 2006 Đại hội ñồng cổ ñông thường niên năm 2006 quyết
ñịnh ñổi tên Công ty cổ phần xây lắp ñiện 3.8 thành Công ty Cổ phần Xây dựng
Điện VNECO 8.
Công ty có trụ sở chính tại số 10 Đào Duy Từ, thành phố Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk. Ngành nghề kinh doanh theo giấy phép của công ty là:
­

Xây lắp các công trình, nguồn ñiện, hệ thống lưới ñiện và trạm biến áp ñiện

ñến 500Kv, các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, viễn thông,
văn hóa, thể thao;
­

Sản xuất cột ñiện bê tông ly tâm và các sản phẩm bê tông ñúc sẵn, gia công

chế tạo các sản phẩm cơ khí;

­

Khai thác và kinh doanh ñá xây dựng, cát, sỏi và các chủng loại vật liệu xây dựng;

­

Kinh doanh vật tư thiết bị ñiện, thiết bị phương tiện vận tải, xa máy thi công;

­

Kinh doanh vận tải hàng hóa;

a) Hoạt ñộng sản xuất sản phẩm bê tông ly tâm

2.1.2.4.Đặc ñiểm ngành xây dựng ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của công ty
2.2. Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây
dựng Điện VNECO 8
2.2.1. Phân tích cơ cấu vốn kinh doanh của công ty
2.2.1.1.Phân tích cơ cấu vốn dài hạn của công ty
Qua ñồ thị trên ta thấy qui mô tài sản cố ñịnh của công ty tăng từ năm 2005
ñến năm 2007 và tăng nhanh từ năm 2007 ñến năm 2008, nhưng có xu hướng giảm
nhẹ ở năm 2009. Điều này thể hiện công ty ñã chú trọng nhiều ñến công tác ñầu tư
trong năm năm qua, ñặc biệt là năm 2008.

2.2.1.2. Phân tích cơ cấu vốn ngắn hạn của công ty
Vốn ngắn hạn của công ty có xu hướng tăng từ năm 2005 ñến năm 2006,
tăng mạnh trong năm 2007, năm 2008 giảm và tăng lại trong năm 2009.



vii

Mức tăng giảm vốn ngắn hạn ñược thể hiện cụ thể qua các mục sau:

viii

Do sự suy thoái kinh tế toàn cầu ảnh hưởng rất lớn ñến nền kinh tế Việt Nam

Vốn bằng tiền

nói chung và các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng, ñặc biệt là các doanh nghiệp

Các khoản phải thu

xây lắp. Trong năm 2008, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xây

Hàng tồn kho

dựng ñiện VNECO 8 ñạt hiệu quả kinh tế tương ñối thấp.

Tài sản ngắn hạn khác

2.2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty
2.2.2.1. Khả năng ñảm bảo nguồn vốn dài hạn
Qua phân tích khả năng ñảm bảo nguồn vốn dài hạn cho thấy hoạt ñộng kinh
doanh của doanh nghiệp có hiệu quả, vốn dài hạn của công ty ñược tài trợ chủ yếu
từ vốn chủ sở hữu và một phần từ việc vay dài hạn.

2.2.2.3. Khả năng ñảm bảo nguồn vốn ngắn hạn.
Vốn ngắn hạn chủ yếu ñược tài trợ bằng vay ngắn hạn, phải trả người bán,

phải trả công nhân viên, thuế và các khoản phải nộp.
Qua bảng phân tích ta thấy năm 2005, công ty sử dụng vốn chiếm dụng phải trả
người bán và vốn dài hạn ñể ñảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Năm 2006,
phần thiếu hụt của vốn ngắn hạn công ty tiếp tục sử dụng vốn chiếm dụng và vốn dài
hạn ñể ñảm bảo nhu cầu hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñược thường xuyên liên tục.

* Hiệu quả sử dụng TSCĐ
TSCĐ là bộ phận cấu thành nên vốn dài hạn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng
giá trị tài sản, qua bảng số liệu cơ cấu vốn dài hạn ta thấy việc sử dụng vốn dài hạn
chủ yếu là sử dụng tài sản cố ñịnh.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố ñịnh qua các năm tăng giảm không ổn ñịnh.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong năm 2008 giảm chủ yếu là do công ty ñầu tư
mới về máy móc thiết bị, góp phần làm tăng năng lực sản xuất, tạo tiền ñề gia tăng
doanh thu nhưng phần tăng doanh thu vẫn nhỏ hơn phần tăng về ñầu tư TSCĐ. Tuy
nhiên, những ñầu tư tại ñơn vị hứa hẹn một tiềm lực lớn trong tương lai ñể ñáp ứng
nhu cầu thị trường ñang gia tăng.
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn
Trong sản xuất kinh doanh, vốn ngắn hạn không ngừng vận ñộng. Một chu kỳ
vận ñộng của vốn ngắn hạn ñược xác ñịnh từ lúc bắt ñầu bỏ tiền ra mua nguyên vật

Năm 2007, ñể ñảm bảo cho sản xuất kinh doanh ñược hoạt ñộng liên tục công

liệu và các yếu tố sản xuất khác cho ñến khi toàn bộ vốn ñó ñược thu hồi lại bằng

ty ñã tăng cường vay ngắn hạn, phần còn lại này công ty tiếp tục sử dụng vốn chiếm

tiền do bán sản phẩm. Do vậy, phân tích hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn cần phân

dụng và vốn dài hạn ñể ñảm bảo cho nhu cầu tăng thêm của vốn ngắn hạn. Qua các


tích các chỉ tiêu như số vòng quay VNH, số ngày luân chuyển một vòng VNH, hiệu

năm vốn chiếm dụng của công ty có xu hướng tăng.

quả sử dụng VNH, hệ số ñảm nhiệm VNH.

Năm 2008 và năm 2009, vay ngắn hạn có tăng nhưng không ñáng kể. Trong

Tình hình thanh toán vốn của các Chủ ñầu tư còn rất chậm dẫn ñến vòng quay

hai năm 2008 và 2009, công ty vẫn sử dụng vốn chiếm dụng và vốn dài hạn ñể ñảm

vốn ngắn hạn không ñảm bảo. Lãi suất cho vay của các ngân hàng quá cao, vào

bảo cho nhu cầu vốn ngắn hạn.

khoảng cuối quý 3 ñến hết quý 4/2008 lên tới 21%/năm, ñồng thời ngân hàng còn

2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ
phần Xây dựng Điện VNECO 8
2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn
Do công ty ñã không ngừng gia tăng ñầu tư TSCĐ, mở rộng sản xuất kinh
doanh ñể ñáp ứng nhu cầu thị trường, tạo tiền ñề gia tăng doanh thu nhưng phần
tăng doanh thu thuần vẫn nhỏ hơn phần tăng về ñầu tư TSCĐ nên hiệu suất sử dụng
vốn dài hạn có phần giảm sút.

thắt chặt các khoản cho vay và hạ hạn mức cho vay gây ảnh hưởng rất lớn ñến sản
xuất kinh doanh của công ty.

2.3.3.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu quan trọng có tính chất quyết ñịnh hiệu quả hoạt
ñộng kinh doanh nói chung. Do ñó việc phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn có
ý nghĩa quan trọng ñể ñánh giá thực trạng việc sử dụng vốn ở doanh nghiệp từ ñó tìm
giải pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp.


x

ix

Để ñánh giá thực chất công tác sử dụng vốn kinh doanh của công ty ta phải

Công ty ñã tiến hành lập kế hoạch khấu hao cho từng năm. Việc lập kế hoạch

tiến hành phân tích các chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả sử dụng vốn nói chung

cụ thể cho từng năm giúp công ty kế hoạch hoá ñược nguồn vốn khấu hao, sử dụng

của công ty.

hợp lý và có hiệu quả nguồn vốn này.

2.3.3.1. Hệ số quay vòng vốn của công ty
Qua phân tích ta thấy hệ số quay vòng vốn của công ty là tương ñối thấp.
Trong những năm tới công ty cần quan tâm tới công tác quản lý và sử dụng vốn
nhằm nâng cao kết quả kinh doanh hơn nữa.

2.3.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
Kết hợp từ việc phân tích hệ số quay vòng vốn ta thấy năm 2009 doanh thu
thuần và lợi nhuận trước thuế của công ty ñều tăng nhưng tốc ñộ tăng của lợi nhuận

lại nhanh hơn tốc ñộ tăng của doanh thu, kết quả trên chủ yếu bắt nguồn từ việc
tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí của công ty.
Khả năng sinh lời tài sản của doanh nghiệp chủ yếu bắt nguồn từ sự tăng lên
về khả năng sinh lời của các hoạt ñộng thông qua các kết quả tăng doanh thu, tiết

Công ty ngày càng sử dụng hợp lý, có hiệu quả hơn vốn ngắn hạn của mình.
Năm 2008, công ty ñã thi công xây dựng hoàn thành và bàn giao ñược nhiều
công trình có uy tín, chất lượng nên ñã tạo uy tín ñối với các chủ ñầu tư. Nhờ ñó
việc phát triển sản xuất, việc làm ñược ñảm bảo, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
từng bước ñi vào ổn ñịnh tạo tiền ñề tốt cho năm 2009 và những năm tiếp theo.
Hoàn thành công tác ñầu tư xây dựng và ñưa nhà máy bê tông dự ứng lực ñi
vào hoạt ñộng vào ñúng thời ñiểm sản phẩm cột bê tông ly tâm có nguồn cung thấp
so với nhu cầu cao trên ñịa bàn Tây Nguyên.
Là một thành viên tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con thuộc Tổng Công ty cổ
phần xây dựng ñiện Việt Nam nên Công ty nhận ñược sự quan tâm, chỉ ñạo giúp ñỡ
về mọi mặt thông qua người ñại diện phần vốn của Tổng công ty.
Đời sống kinh tế của các cán bộ công nhân viên trong công ty ngày càng ñược
cải thiện. Nếu như năm 2000 thiếu việc làm cho cán bộ công nhân viên thì ñến năm

kiệm chi phí. Trong khi ñó, hiệu suất sử dụng tài sản chưa cao ñã tác ñộng theo

2009 công ty ñã giải quyết ñược toàn bộ việc làm cho anh em trong công ty, ñảm

chiều hướng ngược lại ñến khả năng sinh lời của tài sản.

bảo ñược mức sống cho họ và gia ñình họ. Có nhiều nguyên nhân dẫn ñến những

2.3.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu là cái ñích cuối cùng của các


thành công trên, cụ thể:

♦ Những yếu tố khách quan.

nhà ñầu tư. Chỉ tiêu này ngày càng tăng là một dấu hiệu tốt, thể hiện những nỗ lực

Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng trong việc

của công ty trong việc tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí và sử dụng hiệu quả nguồn

thực hiện các công trình mới xây dựng và tu sửa cho ñất nước nhằm thu hút sự ñầu

vốn vay. Với sự nỗ lực không ngừng trong ñiều kiện thị trường cạnh tranh ngày
càng khốc liệt công ty vẫn tăng ñược doanh số bán ra trong những năm gần ñây, và
việc tiết kiệm chi phí trong sản xuất ñã góp phần rất lớn trong việc nâng cao chỉ tiêu
sức sinh lời của vốn chủ sở hữu.

2.4. Đánh giá tổng quan về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ
phần Xây dựng Điện VNECO 8
2.4.1. Những kết quả ñạt ñược
Công ty ñã chú trọng ñầu tư vào máy móc, thiết bị, dụng cụ quản lý, tiến hành
nhượng bán số máy móc thiết bị cũ, lạc hậu.

tư của nước ngoài.
Nhà nước ñã ban hành một hành lang pháp lý, có ảnh hưởng tới và tạo cơ hội
thuận lợi cho công ty hoạt ñộng và có một sân chơi công bằng và thông thoáng hơn.

♦ Những yếu tố chủ quan.
Do sự cố gắng nỗ lực của các cán bộ công nhân viên trong công ty. Thời gian
ñầu, công ty luôn trong tình trạng thiếu vốn, thiếu việc làm nhưng ñến nay cán bộ

của công ty ñược trang bị khá ñầy ñủ với trình ñộ cao.
Công ty ñã tổ chức và quản lý tốt quá trình kinh doanh của mình. Các khâu tổ
chức ñã ñược phối hợp nhịp nhàng, ăn khớp chặt chẽ với nhau tránh tình trạng lãng
phí vốn trong quản lý.


xi

Thường xuyên tổ chức phân tích hoạt ñộng kinh doanh giúp công ty nắm bắt
ñược tình hình tài chính của mình.
Do công ty ñã tổ chức quản lý tốt khâu tuyển chọn các cán bộ lao ñộng cho

xii

♦ Những nguyên nhân gây ra hạn chế trên.
Sự gia tăng liên tục với tốc ñộ cao của giá trị hàng tồn kho và các khoản phải
thu là do ñặc ñiểm sản xuất kinh doanh của mình, công ty sau khi ñã trúng thầu

công ty giúp công ty năng ñộng hơn trong các tình huống kinh doanh của mình.

hoặc nhận các công trình thì công ty sẽ tiến hành thi công công trình. Khi công trình

Uy tín của công ty ngày càng lớn ñối với bên ñối tác kinh doanh của mình.

ñược xây xong, công ty sẽ giao lại cho chủ thầu hoặc chủ công trình và thu tiếp số

Trên ñây là những thành tựu mà công ty ñã ñạt ñược trong thời gian qua.

tiền còn lại. Do ñó, tại một thời ñiểm nhất ñịnh bao giờ cũng tồn ñọng một khoản phải


Nhưng mỗi người chúng ta ñều hiểu rằng không có gì là không có tính hai mặt của
nó, bên cạnh những thành công tốt ñẹp ñó thì nó vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế
cần khắc phục.

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân
Công ty phải chịu tác ñộng chung khi thị trường xây dựng ñiện ngày càng
ñược xã hội hoá, mức ñộ cạnh tranh càng khốc liệt bao gồm cả cạnh trạnh không
lành mạnh.
Trong ñiều kiện vốn ngắn hạn thấp, việc chủ ñộng vốn cho sản xuất của Công
ty còn nhiều khó khăn, chủ yếu dựa vào vốn vay Ngân hàng nên việc sản xuất kinh
doanh còn gặp nhiều bị ñộng.
Năng lực của con người, thiết bị của một số bộ phận chưa ñáp ứng ñược tình

thu lớn nhưng sau ñó một thời gian khách hàng sẽ tiến hành trả hết số nợ của mình.
Bên cạnh ñó, việc thẩm ñịnh khả năng trả nợ của khách hàng chưa ñược công
ty tiến hành chặt chẽ vì khách hàng của công ty là các ban dự án và các công trình
của tổng công ty nên việc trả tiền, ứng tiến cho công ty có thể tiến hành trước hoặc
sau thì công trình ñó vẫn ñược thi công.
Chi phí quản lý của công ty còn quá cao làm giá thành sản phẩm của công ty
cao lên, khó khăn trong lĩnh vực cạnh tranh.
Ngoài ra, còn nhiều nguyên nhân khác nữa cũng ảnh hưởng không nhỏ ñến
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp như: Hành lang pháp luật, ñịnh hướng phát
triển kinh tế ñất nước và nhiều nhân tố khác.

hình sản xuất hiện nay dẫn ñến việc sản xuất ở một số công trình bị chậm.
Lao ñộng kỹ thuật cao, có kinh nghiệm trong chuyên ngành xây dựng ñiện lao
ñộng thường có xu hướng chuyển sang công việc khác ít lưu ñộng và nguy hiểm hơn.
Vốn dài hạn chiếm tỷ trọng tương ñối cao trong tổng vốn của công ty. Tuy
nhiên, công ty áp dụng cách tính khấu hao theo ñường thẳng ñể lập kế hoạch khấu


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐIỆN VNECO 8

hao cho tài sản của mình trong năm. Đây là một hạn chế vì trong những năm ñầu
hiệu suất làm việc của máy móc cao hơn nhiều so với những năm cuối, ñem lại hiệu
quả kinh doanh cao hơn nhiều so với giai ñoạn cuối của tài sản.

3.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây
dựng Điện VNECO 8

Tình hình cho thấy, các khoản phải thu của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong

Căn cứ vào dự báo tình hình kinh tế trong nước và quốc tế, chiến lược phát

tổng tài sản lưu ñộng của công ty làm cho nguồn vốn của công ty bị ứ ñọng, công ty

triển của ngành ñiện, hoạt ñộng xây dựng ñiện và cung cấp dịch vụ phục vụ hoạt

gặp khó khăn hơn trong kinh doanh cũng như trong khả năng thanh toán của mình.

ñộng xây dựng ñiện của Công ty là phù hợp với ñịnh hướng của Nhà nước, kế

Hàng tồn kho của công ty tăng nhanh, chứng tỏ công ty còn tồn ñọng nhiều

hoạch phát triển của Ngành. Các dự án, công trình ñiện năng luôn nhận ñược sự chỉ

sản phẩm sản xuất dở dang, tồn ñọng nguyên nhiên vật liệu trong kho. Công ty cần

ñạo sát sao của Nhà nước. Với năng lực hiện có, Công ty hoàn toàn có khả năng


có chính sách quản lý và sử dụng hàng tồn kho nhanh chóng và hợp lý, tránh làm

trúng thầu những công trình lớn, góp phần gia tăng doanh thu và lợi nhuận trong

tăng chi phí kho bãi và bảo quản hàng tồn kho.

thời gian tới.


xiii

Bên cạnh ñó, do là một ngành thi công ñặc thù, trong quá trình hoạt ñộng,
Công ty luôn nhận ñược sự hỗ trợ từ phía lãnh ñạo trong và ngoài tỉnh như hỗ trợ
trong công tác giải phóng mặt bằng... Vì vậy, Công ty cũng gặp nhiều thuận lợi hơn
so với các doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực xây dựng khác.
Công ty phấn ñấu trở thành một tổ chức sản xuất kinh doanh ña ngành với các

xiv

3.2.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói
chung của Công ty
Lập kế hoạch kinh doanh xác ñịnh tương ñối chính xác về vốn hàng năm.
Nghiên cứu và dự ñoán nhu cầu thị trường ñể ñảm bảo không thừa lượng nguyên vật
liệu, hàng hóa,.. nhằm làm cho vốn không bị ứ ñọng, tăng tốc ñộ chu chuyển vốn.

lĩnh vực chủ yếu: Xây dựng ñiện, công nghiệp và dân dụng; xuất nhập khẩu vật tư,

Nâng cao chất lượng sản phẩm, ña dạng hóa sản phẩm, hạ giá thành ñể tăng


thiết bị ñiện, phương tiện vận tải, xe máy thi công; ñẩy mạnh hoạt ñộng ñầu tư bất

sức cạnh tranh, xúc tiến nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm. Thực hiện tăng doanh

ñộng sản; xây dựng cao ốc văn phòng cho thuê nhằm gia tăng lợi nhuận và phân tán

thu phải ñi ñôi với tiết kiệm chi phí.

rủi ro hoạt ñộng.
Phát huy những lợi thế vốn có, ban lãnh ñạo Công ty vẫn luôn chú trọng chỉ
ñạo tập thể cán bộ công nhân viên ñoàn kết, phát huy mọi năng lực hiện có cũng
như tinh thần chủ ñộng sáng tạo nhằm củng cố và không ngừng lớn mạnh trong ñiều
kiện cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt. Với truyền thống ñoàn kết,
Công ty Cổ phần Xây dựng ñiện VNECO 8 ñã gặt hái ñược những thành công trong
thời gian qua và sẽ tiếp tục lớn mạnh trong thời gian.

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8
Quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty nhìn chung là ñạt hiệu
quả. Để quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ở công ty có lợi nhuận ngày càng
tăng, công ty cần cố gắng giữ vững những thành quả ñạt ñược và không ngừng cải
tiến những chỉ tiêu, yếu tố chưa ñạt ñể nhằm mục ñích cuối cùng là hiệu quả ngày
càng nhiều.
Quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty ñược biểu hiện bằng
quá trình tuần hoàn vốn. Do vậy, ñể quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh diễn ra
liên tục cần phải có ñủ vốn ñể bổ sung kịp thời khi cần thiết. Trước hết, cần tăng

Duy trì mối quan hệ tốt ñẹp với khách hàng truyền thống. Bên cạnh ñó tìm
thị trường mới.


3.2.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dài hạn
* Đánh giá lại TSCĐ và thanh lý một số tài sản ñã quá cũ hoặc không
còn phù hợp với yêu cầu của quá trình kinh doanh
* Tăng cường việc ñầu tư ñổi mới TSCĐ, chế ñộ bảo dưỡng và quản lý
TSCĐ hợp lý
* Coi trọng công tác bồi dưỡng, ñào tạo ñội ngũ cán bộ công nhân viên
nhằm nâng cao trình ñộ sử dụng và quản lý tài sản cố ñịnh
3.2.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng
vốn ngắn hạn
* Xác ñịnh chính xác nhu cầu vốn ngắn hạn của công ty
* Chủ ñộng khai thác và sử dụng nguồn vốn kinh doanh nói chung và
vốn ngắn hạn nói riêng một cách hợp lý và linh hoạt
* Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối ña lượng
vốn bị chiếm dụng

cường các khoản phải thu, hệ số vòng quay vốn có thể nhanh hơn nếu công ty làm

* Quản lý hàng tồn kho, giảm thiểu chi phí lưu kho

tăng doanh thu thuần tạo ñiều kiện tốt cho vốn quay vòng thích ứng với nhu cầu của

* Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm ñẩy nhanh tốc ñộ luân chuyển vốn ngắn hạn

công ty.

* Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra

Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty, cần có một số biện pháp cụ
thể phù hợp với ñặc thù của công ty.



xv

Trờng đại học kinh tế quốc dân
KT LUN

--------

--------

Theo xu hng phỏt trin hin nay, nhiu doanh nghip Vit Nam ủó v
ủang cú nhng bc thay ủi tớch cc ủ hũa nhp vi s phỏt trin chung ca khu
vc v trờn th gii. Cụng ty C phn Xõy dng in VNECO 8 cng ủó cú nhng
thay ủi thit thc, ủú l chuyn ủi c ch qun lý t mt cụng ty do Nh nc
qun lý sang cụng ty c phn, hch toỏn ủc lp.

Hà THị KIM DUYÊN

T khi chuyn sang c phn húa, cụng ty luụn lm n cú hiu qu. i sng
vt cht v tinh thn ca cỏn b cụng nhõn viờn ủc ci thin ủỏng k.
Cựng vi s phỏt trin mnh m ca ngnh ủin núi chung v ca Tng Cụng
ty c phn xõy dng ủin Vit Nam núi riờng, Cụng ty c phn xõy dng ủin
VNECO 8 ủang tng bc trng thnh, phỏt trin khụng ngng, khng ủnh uy tớn,
v th ca mỡnh vi quy mụ v cht lng cỏc cụng trỡnh ủó v ủang thi cụng. Xng
ủỏng l mt trong nhng ủn v mnh trong h thng Cụng ty Con ca Tng Cụng
ty c phn xõy dng ủin Vit Nam.

NÂNG CAO HIệU QUả Sử DụNG VốN KINH DOANH
CủA CÔNG TY Cổ PHầN XÂY DựNG ĐIệN VNECO 8


Nõng cao hiu qu s dng vn kinh doanh l mt ủ ti rt cú ý ngha c v
thc tin v lý lun. Vi s vn dng vo tỡnh hỡnh thc t Cụng ty C phn Xõy
dng in VNECO 8, ủ ti mong gúp phn tỡm ra mt s gii phỏp c bn v qun

Chuyên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợp

lý v s dng vn vi hy vng gúp phn nõng cao hiu qu s dng vn, tng hiu
qu trong sn xut kinh doanh ca cụng ty. Tuy nhiờn, vn kinh doanh l mt lnh
vc rng, ủ ti ch ủa ra mt s gii phỏp c bn trc mt, v lõu di, ủ cụng ty
phỏt trin ln mnh cn phi cú s ủu t nghiờn cu sõu hn, sỏt vi din bin thc
t hn.

NGI HNG DN KHOA HC: PGS.TS. NGễ KIM THANH

hà nội - 2011


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Hoạt ñộng trong nền kinh tế thị trường, ñặc biệt là trong giai ñoạn hội nhập
với nền kinh tế khu vực và thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam phải ñương ñầu với
rất nhiều vấn ñề khó khăn, một trong những vấn ñề khó khăn lớn chính là vốn. Vốn
là một trong những nguồn lực quan trọng nhất và không thể thiếu trong quá trình
sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Đặc biệt trong nền kinh tế thị

2

2.Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài là khảo sát số liệu thực tế về thực trạng hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8. Từ
những vấn ñề lý thuyết cơ bản ñến những ñánh giá về kết quả và hạn chế trong công
tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh mà công ty ñã ñạt ñược trong thời gian qua,
từ ñó, ñề ra giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của công ty trong thời gian tới.

trường thì vốn nói riêng, tài chính nói chung là vũ khí cạnh tranh quan trọng của

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

doanh nghiệp.

3.1.Đối tượng nghiên cứu

Việc quản lý và sử dụng vốn, ñặc biệt là vốn kinh doanh có hiệu quả là một
trong những hoạt ñộng quan trọng quyết ñịnh sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp. Việc cung cấp thông tin chính xác, kịp thời về tình hình sử dụng vốn kinh
doanh sẽ giúp các Nhà quản lý ra các quyết ñịnh ñúng ñắn góp phần nâng cao hiệu
quả kinh tế. Bên cạnh ñó, quản lý vốn kinh doanh cũng cung cấp thông tin cho các
Nhà quản lý biết chính xác về thực trạng tài chính, hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của ñơn vị mình. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là
tiền ñề ñể doanh nghiệp dành thắng lợi trong cạnh tranh, tăng trưởng và phát triển ở
hiện tại và trong tương lai.
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8, cũng như các ñơn vị khác trên
ñịa bàn tỉnh Đăk Lăk, chịu ảnh hưởng lớn từ ñặc thù của tỉnh miền núi. Đó là thị
trường không rộng lớn, nhưng lại không tập trung; một số nguyên vật liệu phải thu
mua từ ñồng bằng và tốn nhiều chi phí kho, bãi. Do vậy, việc quản lý và sử dụng
vốn có ý nghĩa vô cùng to lớn trong công tác quản lý tài chính và chất lượng hoạt
ñộng kinh doanh xây dựng của công ty.

Xuất phát từ những nhận thức thực tiễn trên cùng với những kiến thức ñược
học tại nhà trường, tôi quyết ñịnh lựa chọn ñề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8” ñể hoàn thành luận
văn tốt nghiệp của mình.

Về phương diện lý thuyết: Nghiên cứu lý luận cơ bản về vốn kinh doanh
trong công ty xây dựng.
Về phương diện thực trạng: Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8 từ năm 2005 ñến năm 2009.

3.2.Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian
Việc nghiên cứu ñề tài ñược thực hiện tại Công ty Cổ phẩn Xây dựng Điện
VNECO 8. Trụ sở chính ñặt tại số 10 Đào Duy Từ, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đăk Lăk. Là công ty con của Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng Điện Việt Nam.

- Phạm vi thời gian
Số liệu nghiên cứu ñề tài ñược lấy trong năm năm: năm 2005, 2006, 2007,
2008 và 2009.

4.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê ñược sử dụng ñể tổng hợp số liệu, phân tích, so sánh
số liệu qua các năm.
Nguồn số liệu chủ yếu do Công ty Cổ phẩn Xây dựng Điện VNECO 8 cung
cấp, một phần khác từ Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng Điện Việt Nam.


3

4


5.Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, ñề tài gồm ba chương:

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN

Chương I. Những vấn ñề chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của

KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

doanh nghiệp
Chương II. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần
Xây dựng Điện VNECO 8
Chương III. Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8

1.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.1.1 Vốn kinh doanh và phân loại vốn kinh doanh
1.1.1.1 Vốn kinh doanh
Để hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả
thì ñiều ñầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ ñến là làm thế nào ñể có ñủ
vốn và sử dụng nó như thế nào ñể ñem lại hiệu quả cao nhất. Vậy vấn ñề ñặt ra ở
ñây - Vốn là gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn thì ñủ cho hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh của mình.
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Vốn trong các doanh nghiệp là một
quỹ tiền tệ ñặc biệt. Mục tiêu của quỹ là ñể phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tức là
mục ñích tích luỹ chứ không phải mục ñích tiêu dùng như một vài quỹ tiền tệ khác
trong các doanh nghiệp. Đứng trên các giác ñộ khác nhau ta có cách nhìn khác nhau
về vốn.

Theo quan ñiểm của Mark - nhìn nhận dưới giác ñộ của các yếu tố sản xuất thì
Mark cho rằng: Vốn chính là tư bản, là giá trị ñem lại giá trị thặng dư, là một ñầu
vào của quá trình sản xuất. Tuy nhiên, Mark quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật
chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan
ñiểm của Mark.
Còn Paul A.Samuelson, một ñại diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện ñại
cho rằng: Đất ñai và lao ñộng là các yếu tố ban ñầu sơ khai, còn vốn và hàng hoá
vốn là yếu tố kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền
ñược sản xuất ra và ñược sử dụng như các ñầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất
sau ñó.


5

Một số hàng hoá vốn có thể tồn tại trong vài năm, trong khi một số khác có
thể tồn tại trong một thế kỷ hoặc lâu hơn. Đặc ñiểm cơ bản nhất của hàng hoá

6

Thứ ba, khi có ñủ một lượng nhất ñịnh thì tiền phải ñược vận ñộng nhằm mục
ñích sinh lời.

vốn thể hiện ở chỗ chúng vừa là sản phẩm ñầu ra, vừa là yếu tố ñầu vào của quá

Từ những vấn ñề trên ta thấy vốn có một số ñặc ñiểm sau:

trình sản xuất.

Thứ nhất, vốn là hàng hoá ñặc biệt, vì các lý do sau:


Trong cuốn Kinh tế học của David Begg cho rằng: Vốn ñược phân chia theo
hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính. Như vậy, ông ñã ñồng nhất vốn với tài
sản của doanh nghiệp. Trong ñó:
Vốn hiện vật: Là dự trữ các hàng hoá ñã sản xuất mà sử dụng ñể sản xuất ra
các hàng hoá khác.

- Vốn là hàng hoá vì nó có giá trị và giá trị sử dụng.
+ Giá trị của vốn ñược thể hiện ở chi phí mà ta bỏ ra ñể có ñược nó.
+ Giá trị sử dụng của vốn thể hiện ở việc ta sử dụng nó ñể ñầu tư vào quá trình
sản xuất kinh doanh như mua máy móc, thiết bị vật tư, hàng hoá...
- Vốn là hàng hoá ñặc biệt vì có sự tách biệt rõ ràng giữa quyền sử dụng và

Vốn tài chính: Là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp.

quyền sở hữu nó. Khi mua nó chúng ta chỉ có quyền sử dụng chứ không có quyền

Ngoài ra, có nhiều quan niệm khác về vốn nhưng mọi quá trình sản xuất kinh

sở hữu và quyền sở hữu vẫn thuộc về chủ sở hữu của nó.

doanh ñều có thể khái quát thành:
T...... H (TLLĐ, TLSX) ....... SX ....... H’......T’
Để có các yếu tố ñầu vào (TLLĐ, TLSX) phục vụ cho hoạt ñộng kinh doanh,
doanh nghiệp phải có một lượng tiền ứng trước, lượng tiền ứng trước này gọi là vốn
của doanh nghiệp. Vậy: “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền
của vật tư, tài sản ñược ñầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm thu lợi nhuận”.
Nhưng tiền không phải là vốn. Nó chỉ trở thành vốn khi có ñủ các ñiều
kiện sau:
Thứ nhất, tiền phải ñại diện cho một lượng hàng hoá nhất ñịnh hay nói cách

khác, tiền phải ñược ñảm bảo bằng một lượng hàng hoá có thực.
Thứ hai, tiền phải ñược tích tụ và tập trung ñến một lượng nhất ñịnh. Có ñược
ñiều ñó mới làm cho vốn có ñủ sức ñể ñầu tư cho một dự án kinh doanh dù là nhỏ

Tính ñặc biệt của vốn còn thể hiện ở chỗ: Nó không bị hao mòn hữu hình
trong quá trình sử dụng mà còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn bản thân nó.
Chính vì vậy, giá trị của nó phụ thuộc vào lợi ích cận biên của bất kỳ doanh nghiệp
nào. Điều này ñặt ra nhiệm vụ ñối với các nhà quản trị tài chính là phải làm sao sử
dụng tối ña hiệu quả của vốn ñể ñem lại một giá trị thặng dư tối ña, ñủ chi trả cho
chi phí ñã bỏ ra mua nó nhằm ñạt hiệu quả lớn nhất.
Thứ hai, vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất ñịnh chứ không thể có ñồng
vốn vô chủ.
Thứ ba, vốn phải luôn luôn vận ñộng sinh lời.
Thứ tư, vốn phải ñược tích tụ tập trung ñến một lượng nhất ñịnh mới có thể
phát huy tác dụng ñể ñầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Tùy vào ñặc ñiểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp mà có một
lượng vốn nhất ñịnh, khác nhau giữa các doanh nghiệp. Để góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn tại công ty, ta cần phân loại vốn ñể có biện pháp quản lý tốt hơn.

nhất. Nếu tiền nằm ở rải rác các nơi mà không ñược thu gom lại thành một món lớn
thì cũng không làm gì ñược. Vì vậy, một doanh nghiệp muốn khởi sự thì phải có
một lượng vốn pháp ñịnh ñủ lớn. Muốn kinh doanh tốt thì doanh nghiệp phải tìm
cách gom tiền thành món ñể có thể ñầu tư vào phương án sản xuất của mình.

1.1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiêu hao các loại vật
tư, nguyên vật liệu, hao mòn máy móc thiết bị, trả lương nhân viên... Đó là chi phí


7


8

mà doanh nghiệp bỏ ra ñể ñạt ñược mục tiêu kinh doanh. Nhưng vấn ñề ñặt ra là chi

kinh doanh ñó. Vốn ngắn hạn ứng với loại hình doanh nghiệp khác nhau thì khác

phí này phát sinh có tính chất thường xuyên, liên tục gắn liền với quá trình sản xuất

nhau. Đối với doanh nghiệp thương mại thì vốn ngắn hạn bao gồm: Vốn ngắn hạn

sản phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử

ñịnh mức và vốn ngắn hạn không ñịnh mức. Trong ñó:

dụng vốn một cách tối ña nhằm ñạt mục tiêu kinh doanh lớn nhất. Để quản lý và

+ Vốn ngắn hạn ñịnh mức: Là số vốn tối thiểu cần thiết cho hoạt ñộng sản

kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các ñịnh mức chi phí, hiệu quả sử dụng vốn, tiết

xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong kỳ, nó bao gồm vốn dự trữ vật tư hàng

kiệm chi phí ở từng khâu sản xuất và toàn doanh nghiệp. Cần phải tiến hành phân
loại vốn, phân loại vốn có tác dụng kiểm tra, phân tích quá trình phát sinh những
loại chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra ñể tiến hành sản xuất kinh doanh. Có nhiều
cách phân loại vốn, tuỳ thuộc vào mỗi góc ñộ khác nhau ta có các cách phân loại
vốn khác nhau.

hóa và vốn phi hàng hoá ñể phục vụ cho hoạt ñộng kinh doanh.

+ Vốn ngắn hạn không ñịnh mức: Là số vốn ngắn hạn có thể phát sinh trong
quá trình kinh doanh nhưng không có căn cứ ñể tính toán ñịnh mức ñược như tiền
gửi ngân hàng, thanh toán tạm ứng... Đối với doanh nghiệp sản xuất thì vốn ngắn
hạn bao gồm: Vật tư, nguyên nhiên vật liệu, công cụ, dụng cụ... là ñầu vào cho quá

- Phân loại vốn dựa trên giác ñộ chu chuyển của vốn thì vốn của doanh nghiệp

trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

bao gồm hai loại là vốn ngắn hạn và vốn dài hạn.
Không những thế tỷ trọng, thành phần, cơ cấu của các loại vốn này trong
Vốn dài hạn: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố ñịnh (TSCĐ), TSCĐ dùng
trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh nhưng về mặt giá trị
thì chỉ có thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh.
Vốn dài hạn biểu hiện dưới hai hình thái:
+ Hình thái hiện vật: Đó là toàn bộ TSCĐ dùng trong kinh doanh của các
doanh nghiệp. Nó bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, công cụ...

các doanh nghiệp khác nhau cũng khác nhau. Nếu như trong doanh nghiệp
thương mại tỷ trọng của loại vốn này chiếm chủ yếu trong nguồn vốn kinh
doanh thì trong doanh nghiệp sản xuất tỷ trọng vốn dài hạn lại chiếm chủ yếu.
Trong hai loại vốn này, vốn dài hạn có ñặc ñiểm chu chuyển chậm hơn vốn
ngắn hạn. Trong khi vốn dài hạn chu chuyển ñược một vòng thì vốn ngắn hạn
ñã chu chuyển ñược nhiều vòng.

+ Hình thái tiền tệ: Đó là toàn bộ TSCĐ chưa khấu hao và vốn khấu hao khi

Việc phân chia theo cách thức này giúp cho các doanh nghiệp thấy ñược

chưa ñược sử dụng ñể sản xuất TSCĐ, là bộ phận vốn dài hạn ñã hoàn thành vòng


tỷ trọng, cơ cấu từng loại vốn. Từ ñó, doanh nghiệp chọn cho mình một cơ cấu

luân chuyển và trở về hình thái tiền tệ ban ñầu.

vốn phù hợp.

Vốn ngắn hạn: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu ñộng và vốn ngắn hạn.
Vốn ngắn hạn tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh và giá trị có thể trở lại
hình thái ban ñầu sau mỗi vòng chu chuyển của hàng hoá. Nó là bộ phận của vốn
sản xuất, bao gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu phụ, tiền lương... Những giá trị này
ñược hoàn lại hoàn toàn cho chủ doanh nghiệp sau khi ñã bán hàng hoá. Trong quá
trình sản xuất, bộ phận giá trị sức lao ñộng biểu hiện dưới hình thức tiền lương ñã bị
người lao ñộng hao phí nhưng ñược tái hiện trong giá trị mới của sản phẩm, còn giá
trị nguyên, nhiên vật liệu ñược chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong chu kỳ sản xuất

- Phân loại vốn theo nguồn hình thành, theo cách phân loại này, vốn của
doanh nghiệp bao gồm: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, ngoài số vốn tự có và coi như tự có
thì doanh nghiệp còn phải sử dụng một khoản vốn khá lớn ñi vay của ngân
hàng. Bên cạnh ñó còn có khoản vốn chiếm dụng lẫn nhau của các ñơn vị
nguồn hàng, khách hàng và bạn hàng. Tất cả các yếu tố này hình thành nên
khoản nợ phải trả của doanh nghiệp.


9

Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế như nợ vay ngân hàng, nợ
vay của các chủ thể kinh tế, nợ vay của cá nhân, phải trả cho người bán, phải nộp

ngân sách ...
Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các
thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ ñông trong công ty cổ phần. Có ba
nguồn cơ bản tạo nên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, ñó là:
+ Vốn kinh doanh: Gồm vốn góp (Nhà nước, các bên tham gia liên doanh,

10

Như vậy, ta có:
Tài sản = tài sản lưu ñộng + tài sản cố ñịnh
= Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
= Vốn tạm thời + Vốn thường xuyên
Việc phân loại theo cách này giúp doanh nghiệp thấy ñược yếu tố thời gian về
vốn mà mình nắm giữ, từ ñó lựa chọn nguồn tài trợ cho tài sản của mình một cách
thích hợp, tránh tình trạng sử dụng nguồn vốn tạm thời ñể tài trợ cho tài sản cố ñịnh.

1.1.2 Quan ñiểm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

cổ ñông, các chủ doanh nghiệp) và phần lãi chưa phân phối của kết quả sản
xuất kinh doanh.
+ Chênh lệch ñánh giá lại tài sản (chủ yếu là tài sản cố ñịnh): Khi nhà nước
cho phép hoặc các thành viên quyết ñịnh.
+ Các quỹ của doanh nghiệp: Hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh như:
quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thưởng phúc lợi.

Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ sử dụng các
nguồn lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp ñể ñạt ñược kết quả cao nhất trong quá
trình SXKD với tổng chi phí thấp nhất. Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế là
mối quan tâm hàng ñầu của bất kỳ nền sản xuất nào nói chung và là mối quan tâm
của doanh nghiệp nói riêng, ñặc biệt nó ñang là vấn ñề cấp bách mang tính thời sự

ñối với các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay. Nâng cao hiệu quả sử dụng

Ngoài ra, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao gồm vốn ñầu tư xây dựng cơ

vốn vừa là câu hỏi, vừa là thách thức ñối với các doanh nghiệp hiện nay. Sản xuất

bản và kinh phí sự nghiệp (khoản kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, phát không

kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp SXKD nào cũng có thể hiển thị bằng hàm

hoàn lại sao cho doanh nghiệp chi tiêu cho mục ñích kinh tế lâu dài, cơ bản, mục

số thể hiện mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với vốn và lao ñộng.

ñích chính trị xã hội...).
- Phân loại theo thời gian huy ñộng và sử dụng vốn thì nguốn vốn của doanh
nghiệp bao gồm nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
Nguồn vốn thường xuyên: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng ñể tài trợ
cho toàn bộ tài sản cố ñịnh của mình. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và
nợ dài hạn của doanh nghiệp.
Trong ñó, nợ dài hạn là các khoản nợ dài hơn một năm hoặc phải trả sau một
kỳ kinh doanh, không phân biệt ñối tượng cho vay và mục ñích vay.
Nguồn vốn tạm thời: Đây là nguồn vốn dùng ñể tài trợ cho tài sản lưu ñộng
tạm thời của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm: vay ngân hàng, tạm ứng,
người mua vừa trả tiền,...

Q = f (K, L) trong ñó:
K: là vốn.
L: là lao ñộng.
Vì vậy, kết quả SXKD của các doanh nghiệp có quan hệ hàm với các yếu tố

tài nguyên, vốn, công nghệ... Xét trong tầm vi mô, với một doanh nghiệp trong ngắn
hạn thì các nguồn lực ñầu vào này bị giới hạn. Điều này ñòi hỏi các doanh nghiệp
phải tìm biện pháp nhằm khai thác và sử dụng vốn, sử dụng tối ña các nguồn lực
sẵn có của mình, trên cơ sở ñó so sánh và lựa chọn phương án SXKD tốt nhất cho
doanh nghiệp mình.
Vậy hiệu quả sử dụng vốn là gì ? Để hiểu ñược ta phải hiểu ñược hiệu quả là gì?


11

12

- Hiệu quả của bất kỳ một hoạt ñộng kinh doanh nào cũng ñều thể hiện mối

cao tính an toàn, ñặc biệt là an toàn tài chính. Đây là vấn ñề có ảnh hưởng trực tiếp
ñến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn có hiệu quả sẽ giúp

quan hệ giữa “kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra”.
Kết quả ñầu ra
Hiệu quả kinh doanh =
Chi phí ñầu vào

doanh nghiệp nâng cao khả năng huy ñộng vốn, khả năng thanh toán của doanh
nghiệp ñược ñảm bảo, doanh nghiệp có ñủ tiềm lực ñể khắc phục những khó khăn
và rủi ro trong kinh doanh. Mặc khác còn tránh ñược việc lãng phí nguồn vốn do sử

- Về mặt ñịnh lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh
tế xã hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu ñược và chi phí bỏ ra. Người
ta chỉ thu ñược hiệu quả khi kết quả ñầu ra lớn hơn chi phí ñầu vào. Hiệu quả càng
lớn chênh lệch này càng cao.

- Về mặt ñịnh tính: Hiệu quả kinh tế cao biểu hiện sự cố gắng nỗ lực, trình ñộ
quản lý của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống công nghiệp, sự gắn bó của việc giải
quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính trị xã hội.

dụng không có hiệu quả.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh
tranh. Để ñáp ứng nhu cầu cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, ña
dạng hóa mẫu mã sản phẩm… doanh nghiệp phải có vốn, trong khi ñó vốn của
doanh nghiệp chỉ có hạn vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là rất cần thiết.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp ñạt ñược mục tiêu tăng
giá trị tài sản của chủ sở hữu và các mục tiêu khác của doanh nghiệp như nâng cao
uy tín sản phẩm trên thị trường, nâng cao mức sống của người lao ñộng… vì khi

Có rất nhiều cách phân loại hiệu quả kinh tế khác nhau, nhưng ñề tài chỉ ñề

hoạt ñộng kinh doanh mang lại lợi nhuận thì doanh nghiệp có thể mở rộng qui mô

cập ñến vấn ñề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp. Như vậy, ta có thể

sản xuất, tạo công ăn việc làm cho người lao ñộng từ ñó thu nhập của người lao

hiểu hiệu quả sử dụng vốn như sau:

ñộng tăng lên, góp phần thúc ñẩy việc tăng năng suất lao ñộng.

Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: là một phạm trù kinh tế phản ánh

Tóm lại, ta thấy rằng việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp

trình ñộ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt ñộng sản xuất


không những mang lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp trong sản xuất kinh

kinh doanh nhằm mục ñích sinh lời tối ña với chi phí thấp nhất.

doanh mà còn giúp cải thiện ñời sống của người lao ñộng, ngoài ra còn ảnh hưởng

Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn ñề phức tạp có liên quan tới tất cả các yếu tố

ñến sự phát triển kinh tế và xã hội. Vì vậy, các doanh nghiệp phải luôn tìm ra biện

của quá trình SXKD (ĐTLĐ, TLLĐ) cho nên doanh nghiệp chỉ có thể nâng cao

pháp thích hợp với ñiều kiện hoạt ñộng, sản xuất kinh doanh của mình ñể nâng cao

hiệu quả trên cơ sở sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả.

hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

Để ñạt ñược hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh thì doanh nghiệp phải giải
quyết ñược các vấn ñề như: ñảm bảo tiết kiệm, huy ñộng thêm ñể mở rộng hoạt
ñộng SXKD của mình và doanh nghiệp phải ñạt ñược các mục tiêu ñề ra trong qúa
trình sử dụng vốn của mình.

1.1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

1.2. Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn dài hạn
Tình hình tài chính của doanh nghiệp ñược thể hiện khá rõ nét qua các chỉ tiêu
về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Nó thể hiện mối quan hệ giữa kết quả kinh

doanh trong kỳ và số vốn kinh doanh bình quân.

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ ñảm bảo an toàn tài chính cho doanh

Vốn dài hạn biểu hiện giá trị bằng tiền của các loại tài sản cố ñịnh ở doanh

nghiệp. Hoạt ñộng trong cơ chế thị trường ñòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải luôn ñề

nghiệp, thể hiện quy mô của doanh nghiệp. Tài sản cố ñịnh nhiều hay ít, chất lượng


13

14

hay không chất lượng, sử dụng có hiệu quả hay không ñều ảnh hưởng trực tiếp ñến

♦ Số vòng quay của vốn ngắn hạn trong kỳ

hoạt ñộng của doanh nghiệp. Một số chỉ tiêu cần phân tích ñể ñánh giá hiệu quả sử

Là số lần luân chuyển vốn ngắn hạn trong kỳ, nó ñươc xác ñịnh như sau:

dụng vốn dài hạn của doanh nghiệp.

Số vòng quay

Doanh thu thuần

Hiệu suất sử dụng

=

vốn dài hạn

=

vốn ngắn hạn

Vốn dài hạn bình quân

Doanh thu thuần
Vốn ngắn hạn bình quân

Vốn ngắn hạn bình quân tháng, quý, năm ñược tính như sau:

Sức sản xuất của vốn dài hạn phản ánh 1 ñồng TSCĐ trong kỳ bỏ ra làm ra
Vốn ngắn hạn bình quân tháng = (Vốn ngắn hạn ñầu tháng + Vốn ngắn hạn

ñược bao nhiêu ñồng doanh thu thuần.

cuối tháng)/2
Hiệu quả sử dụng

Lợi nhuận sau thuế

=

vốn dài hạn

Vốn dài hạn bình quân


x 100%

Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn phản ánh 100 ñồng TSCĐ trong kỳ bỏ ra tạo

Trong ñó: VNH1,.. VNHn - Vốn ngắn hạn hiện có vào ñầu tháng.

ra ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận sau thuế từ TSCĐ ñó.
Hiệu quả sử dụng

Lợi nhuận sau thuế

=

tài sản cố ñịnh

Giá trị tài sản cố ñịnh

Chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ vốn ngắn hạn của doanh nghiệp luân chuyển
x 100%

Hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh cho biết cứ 100 ñồng TSCĐ bỏ ra mang về
cho doanh nghiệp bao nhiêu ñồng lợi nhuận.
Hiệu suất sử dụng

càng nhanh, hoạt ñộng tài chính càng tốt, doanh nghiệp cần ít vốn mà tỷ suất lợi
nhuận lại cao.

♦ Số ngày luân chuyển
Doanh thu thuần


=

tài sản cố ñịnh

Vốn ngắn hạn bình quân quý, năm = (VNH1/2 + VNH2 +....+VNHn-1+
VNHn/2)/(n-1).

Giá trị tài sản cố ñịnh

x 100%

Hiệu suất sử dụng TSCĐ ño lường việc sử dụng tài sản cố ñịnh như thế nào,

Là số ngày ñể thực hiện một vòng quay vốn ngắn hạn.
Số ngày trong kỳ
Số ngày luân chuyển

=

chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
Mức huy ñộng TSCĐ cho biết giá trị TSCĐ thực tế hoạt ñộng, chỉ tiêu này
càng cao thì công ty càng sử dụng có hiệu quả TSCĐ.
Giá trị TSCĐ thực tế hoạt ñộng

Hệ số sử dụng
tài sản cố ñịnh

=


Số vòng quay vốn ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho biết thời gian bình quân của một vòng quay vốn ngắn hạn
trong kỳ. Thời gian của một vòng quay vốn ngắn hạn càng nhỏ càng tốt, chứng tỏ
tốc ñộ luân chuyển vốn ngắn hạn của doanh nghiệp nhanh, thời gian luân chuyển
ñược rút ngắn.

Giá trị tài sản cố ñịnh

♦ Hệ số ñảm nhiệm vốn ngắn hạn
TSCĐ ở ñây là giá trị còn lại bằng nguyên giá trừ ñi phần hao mòn lũy kế.

1.2.2. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn
1.2.2.1 Tốc ñộ luân chuyển VNH
Là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình ñộ tổ chức, quản lý và hiệu
quả sử dụng vốn của DN. Nó bao gồm các chỉ tiêu sau:

Vốn ngắn hạn bình quân

Hệ số ñảm nhiệm
vốn ngắn hạn

=

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết ñể tạo ra ñược một ñồng doanh thu thì doanh nghiệp cần
ñầu tư bao nhiêu ñồng vốn ngắn hạn. Hệ số này càng nhỏ càng tốt.



15

16

các kỳ với nhau về số tuyệt ñối và số tương ñối ñể rút ra những kết luận cần thiết về

♦Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn

ngắn hạn

tình hình biến ñộng nguồn vốn của doanh nghiệp từ ñó ñưa ra các quyết ñịnh cần

Lợi nhuận sau thuế

Hiệu quả sử dụng vốn
=

x 100%
Vốn ngắn hạn bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh một trăm ñồng vốn ngắn hạn ñầu tư thì thu ñược bao
nhiêu ñồng lợi nhuận cho doanh nghiệp trong kỳ. Tỷ suất lợi nhuận của vốn ngắn
hạn càng lớn càng tốt, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn ngắn hạn hiệu quả, khả

thiết ñể huy ñộng các nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh. Bao gồm các
chỉ tiêu:
Hệ số tự tài trợ: phản ánh tỷ lệ nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn. Chỉ
tiêu này càng lớn doanh nghiệp có ñủ khả năng tự ñảm bảo về mặt tài chính và mức
ñộ ñộc lập với các chủ nợ là cao.


năng sinh lợi của vốn ngắn hạn cao.

1.2.2.2 - Phân tích tình hình và khả năng thanh toán

Tổng vốn chủ sở hữu
Hệ số tự tài trợ =

Tổng nguồn vốn

♦ Phân tích tình hình thanh toán: Chính là xem xét mức ñộ biến thiên của các
khoản phải thu, phải trả ñể từ ñó tìm ra nguyên nhân của các khoản nợ ñến hạn chưa
ñòi ñược hoặc nguyên nhân của việc tăng các khoản nợ ñến hạn chưa ñòi ñược.

♦ Phân tích khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp

Hệ số nợ: là tỷ lệ nợ phải trả trên tổng nguồn vốn. Nếu khoản nợ này quá cao
thì khả năng ñảm bảo về tài chính của doanh nghiệp sẽ thấp, thậm chí khả năng trả
các khoản nợ của mình khó khăn.

phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ với
các khoản phải thanh toán trong kỳ. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu sau:
Hệ số thanh toán ngắn hạn =

Vốn ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán tức thời =

Tổng nợ phải trả
Hệ số nợ =

Tổng nguồn vốn
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung phản ánh tổng hợp hiệu quả sử
dụng tài sản cố ñịnh, tài sản lưu ñộng ở doanh nghiệp. Đặc biệt hiệu quả sử dụng

Vốn bằng tiền

vốn chủ sở hữu phản ánh hiệu quả kinh doanh tổng hợp ở doanh nghiệp. Đây là chỉ

Nợ ñến hạn

tiêu mà mọi doanh nghiệp, mọi nhà kinh doanh quan tâm và rất quan trọng ñối với
doanh nghiệp.Về mặt tổng thể người ta thường dùng các chỉ tiêu sau:

Hệ số thanh toán nhanh =

Vốn ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

1.3.3. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
+ Chỉ tiêu ñánh giá sự biến ñộng về quy mô và cơ cấu nguồn vốn
Phân tích tình hình biến ñộng về quy mô và cơ cấu nguồn vốn ñể thấy ñược
khả năng huy ñộng vốn từ các nguồn khác nhau của doanh nghiệp cũng như mức ñộ
tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Căn cứ vào số liệu trên bảng Cân ñối kế toán
của doanh nghiệp mà so sánh tổng nguồn vốn của doanh nghiệp giữa các năm hoặc

+ Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp
Doanh thu thuần của doanh nghiệp trong kỳ

Hiệu suất sử dụng toàn bộ
vốn của doanh nghiệp


=

Toàn bộ vốn sử dụng bình quân trong kỳ

Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp thể hiện một ñồng vốn ñầu tư
tại doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu ñồng doanh thu. Hệ số này càng cao thì doanh
nghiệp sử dụng vốn càng có hiệu quả.


17

18

+ Hệ số quay vòng vốn

Ngoài các chỉ tiêu trên, khi phân tích, ñể ñánh giá khả năng sinh lời của
VCSH ở doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào ta sử dụng chỉ số

Doanh thu thuần
Hệ số quay vòng vốn

=

Vốn sử dụng bình quân

Dupont.
ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính x (1 – t)

Chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp, nghĩa là vốn

quay bao nhiêu vòng trong năm. Hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng

Trong ñó, t là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

vốn có hiệu quả.
+ Sức sinh lời của tài sản (ROA)
ROA

=

Lợi nhuận

Doanh thu

trước thuế

thuần

ROE =

x

Giá trị tài sản
bình quân
x

Doanh thu thuần

Doanh thu


Giá trị tài sản

Vốn chủ

Vốn sử dụng bình quân

thuần

bình quân

sở hữu

x (1 – t)

1.3. Những nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế
ROA

=

x 100%
Giá trị tài sản bình quân

Lợi nhuận trước thuế
ROA

=

Đây là nhân tố chủ yếu quyết ñịnh ñến hiệu quả sử dụng vốn dài hạn và qua


Doanh thu thuần
x

=

Doanh thu thuần

Giá trị tài sản bình quân

Tỷ suất doanh lợi x Hiệu quả sử dụng tài sản

Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 ñồng tài sản sử dụng vào sản xuất kinh doanh thì
có thể tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận trước thuế. ROA càng lớn thì chứng tỏ hoạt

Có thể sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn ñể phân tích chi tiết từng

doanh cả trước mắt cũng như lâu dài.
Bởi vậy, việc xem xét, ñánh giá và ra quyết ñịnh ñối với các yếu tố này là
cực kỳ quan trong. Thông thường người ta thường xem xét những yếu tố sau:
+ Cơ cấu vốn: Với một cơ cấu ñầu tư vốn bất hợp lý sẽ ảnh hưởng tương ñối

dụng chiếm tỷ trọng lớn thì không những nó không phát huy ñược tác dụng trong

dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)

Xác ñịnh nhu cầu vốn thiếu chính xác dẫn ñến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn

Lợi nhuận sau thuế

x 100%
Vốn chủ sở hữu bình quân

Sức sinh lời của VCSH phản ánh một 100 ñồng vốn chủ sở hữu bỏ ra làm ra
ñược bao nhiêu tổng lợi nhuận sau thuế. Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất ñối với nhà
doanh nghiệp.

yếu tố cùng tác ñộng trực tiếp ñến kết quả cuối cùng của hoạt ñộng sản xuất kinh

quá trình sản xuất kinh doanh mà còn bị hao hụt mất mát dần làm giảm hiệu quả sử

nhân tố ảnh hưởng tới ROA.

=

ñó ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nhân tố này gồm nhiều

lớn ñến hiệu quả sử dụng vốn bởi vì vốn ñầu tư vào các loại tài sản không cần sử

ñộng kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả.

ROE

1.3.1. Các nhân tố chủ quan

trong các giai ñoạn của quá trình sản xuất kinh doanh ñều ảnh hưởng không tốt ñến
hoạt ñộng cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
+ Chu kỳ sản xuất: Đây là một ñặc ñiểm quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp
tới hiệu quả sử dụng vốn. Nếu chu kỳ ngắn doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh



19

20

nhằm tái ñầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại, nếu chu kỳ dài doanh

1.3.2. Các nhân tố khách quan

nghiệp sẽ bị ứ ñọng vốn và một gánh nặng nữa là trả lãi các khoản nợ vay.

+ Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước

+ Trình ñộ tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, hạch toán nội bộ của
doanh nghiệp:

Trên cơ sở pháp luật kinh tế và các biện pháp kinh tế, Nhà nước tạo môi
trường và hành lang cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và hướng

Để có hiệu quả cao thì bộ máy tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất phải gọn

các hoạt ñộng ñó theo kế hoạch kinh tế vĩ mô. Với bất kỳ một sự thay ñổi nào trong

nhẹ, ăn khớp nhịp nhàng với nhau. Với mỗi phương thức sản xuất và loại hình sản

chế ñộ chính sách hiện hành ñều chi phối các mảng hoạt ñộng của doanh nghiệp.

xuất sẽ tác ñộng khác nhau tới tiến ñộ sản xuất, phương pháp và quy trình vận hành

Các văn bản pháp luật về tài chính, kế toán thống kê, về quy chế ñầu tư gây ảnh


máy móc, số bộ phận phục vụ sản xuất kinh doanh.

hưởng lớn trong quá trình kinh doanh, nhất là các quy ñịnh về cơ chế giao vốn,

+ Trình ñộ lao ñộng, cơ chế khuyến khích và trách nhiệm vật chất trong
doanh nghiệp:
Để phát huy ñược hết khả năng của dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị

ñánh giá tài sản cố ñịnh, về trích khấu hao, tỷ lệ trích lập các quỹ… ñều có thể làm
tăng hay giảm hiệu quả sử dụng vốn.
+ Tác ñộng của thị trường

phục vụ sản xuất kinh doanh ñòi hỏi trình ñộ quản lý và sử dụng máy móc thiết bị

Những biến ñộng về số lượng, giá cả, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu… sẽ

của công nhân cao. Để sử dụng tiềm năng lao ñộng có hiệu quả cao nhất doanh

tác ñộng rất lớn tới kế hoạch vốn dài hạn, vốn ngắn hạn của doanh nghiệp. Bên cạnh

nghiệp phải có một cơ chế khuyến khích vật chất cũng như trách nhiệm một cách

ñó, lãi suất tiền vay cũng là một nhân tố ảnh hưởng quan trọng. Lãi suất tiền vay

công bằng. Ngược lại, nếu cơ chế khuyến khích không công bằng, quy ñịnh trách

ảnh hưởng tới chi phí ñầu tư của doanh nghiệp, sự thay ñổi của lãi suất sẽ kéo theo

nhiệm không rõ ràng dứt khoát sẽ cản trở mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.


những biến ñổi cơ bản của ñầu tư mua sắm thiết bị, tài sản cố ñịnh.

Việc sử dụng lãng phí vốn nhất là vốn ngắn hạn trong quá trình sản xuất, quá

Đồng thời sự phát triển mạnh mẽ của tiến bộ khoa học kỹ thuật ñã cho ra ñời

trình mua sắm, dự trữ như mua các loại vật tư không phù hợp với quy trình sản

hàng loạt các tài sản cùng loại với các tài sản hiện có trong các doanh nghiệp với

xuất, không ñúng tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng qui ñịnh; không tận dụng ñược

tính năng cao hơn ñã làm cho tài sản cố ñịnh của doanh nghiệp bị hao mòn vô hình

hết các loại phế phẩm, phế liệu cũng tác ñộng không nhỏ ñến hiệu quả sử dụng vốn

dẫn ñến tình trạng doanh nghiệp bị mất vốn.

kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc lựa chọn phương án ñầu tư là một nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn ñến
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp ñầu tư sản xuất ra các sản
phẩm, dịch vụ chất lượng tốt, mẫu mã ñẹp, giá thành hạ ñược thị trường chấp nhận
thì tất yếu hiệu quả kinh tế thu ñược sẽ lớn. Ngược lại, sản phẩm doanh nghiệp sản
xuất ra kém chất lượng, không phù hợp với nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng, sản
phẩm không tiêu thụ ñược sẽ gây nên tình trạng ứ ñọng vốn và ñương nhiên làm
cho hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp bị giảm xuống.


21


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐIỆN VNECO 8

22

Công ty cổ phần xây lắp ñiện 3.8 hạch toán ñộc lập, có tư cách pháp nhân và
hoạt ñộng theo luật doanh nghiệp (nay là Luật doanh nghiệp thống nhất), ñược kế
thừa quyền lợi và nghĩa vụ từ Xí nghiệp xây lắp ñiện Tây Nguyên. Hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh của công ty sau khi cổ phần hoá có bước chuyển biến một cách tích
cực. Công ty có quyền sở hữu, sử dụng, ñịnh ñoạt tài sản và các nguồn lực khác ñể

2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8

thực hiện mục tiêu, ngành nghề kinh doanh và theo quy ñịnh của pháp luật. Chủ

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

ñộng lựa chọn ñịa bàn, hình thức ñầu tư, mở rộng quy mô và ngành nghề kinh

Tiền thân của Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8 là Xí nghiệp xây

doanh, ñầu tư liên doanh liên kết, tự lựa chọn thị trường, khách hàng và ký kết hợp

lắp ñiện Tây Nguyên thuộc Công ty xây lắp ñiện 3 theo Quyết ñịnh số: 16/QĐ-

ñồng. Tham gia các hình thức ñầu tư hoặc ñược công ty mẹ giao tổ chức thực hiện

HĐQT ngày 18 tháng 05 năm 1999 của Hội ñồng quản trị Tổng công ty xây dựng


các dự án ñầu tư theo kế hoạch của công ty mẹ trên cơ sở hợp ñồng ñược ký kết

công nghiệp Việt Nam về việc sắp xếp tổ chức lại Tổng ñội xây lắp ñiện 2 và Tổng

giữa công ty mẹ với công ty con.

ñội xây lắp và thí nghiệm ñiện.

Phát hành, chuyển nhượng, bán các cổ phiếu, trái phiếu, lựa chọn hình thức và

Xí nghiệp xây lắp ñiện Tây Nguyên là ñơn vị thành viên thuộc Công ty xây

cách thức huy ñộng vốn ñể ñáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh. Khi có ñủ ñiều

lắp ñiện 3, có tư cách pháp nhân không ñầy ñủ, thực hiện hạch toán kinh tế phụ

kiện, công ty có quyền phát hành chứng khoán ra thị trường, chứng khoán theo quy

thuộc, có con dấu riêng, ñược mở tài khoản tại các ngân hàng theo quy ñịnh của

ñịnh của Pháp luật; Quyết ñịnh phân phối và sử dụng lợi nhuận còn lại sau khi ñã

pháp luật. Xí nghiệp hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chủ yếu thực hiện kế hoạch và

làm nghĩa vụ ñối với Nhà nước phù hợp với quy ñịnh của Pháp luật và theo Nghị

nhiệm vụ Công ty xây lắp ñiện 3 giao. Toàn bộ vốn, tài sản, máy móc thiết bị phục

quyết của Đại hội ñồng cổ ñông; Bảo toàn và phát triển vốn. Chịu trách nhiệm tài


vụ sản xuất thi công công trình thuộc sở hữu và sự ñiều ñộng của Công ty xây lắp

chính hữu hạn ñối với các khoản nợ và tài sản khác trong phạm vi vốn ñiều lệ;

ñiện 3. Xí nghiệp có trách nhiệm bảo quản, sử dụng các tài sản ñúng mục ñích, hiệu
quả, bảo toàn và phát triển vốn.
Thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ III Ban chấp hành trung ương Đảng
khoá IX về tiếp tục sắp xếp, ñổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp
Nhà nước. Quyết ñịnh số 862/QĐ-TTg ngày 30 tháng 09 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí ñiểm mô hình tổ chức Công ty mẹ – Công ty
con tại Công ty xây lắp ñiện 3. Xí nghiệp xây lắp ñiện Tây Nguyên, doanh nghiệp
hạch toán phụ thuộc Công ty xây lắp ñiện 3 tiến hành cổ phần hoá theo Quyết ñịnh

Để phát triển và thống nhất tên công ty trong tập hợp công ty mẹ – công ty
con, ngày 19 tháng 01 năm 2006 Đại hội ñồng cổ ñông thường niên năm 2006 quyết
ñịnh ñổi tên Công ty cổ phần xây lắp ñiện 3.8 thành Công ty Cổ phần Xây dựng
Điện VNECO 8.
Công ty có trụ sở chính tại số 10 Đào Duy Từ, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk. Ngành nghề kinh doanh theo giấy phép của công ty là:
­

Xây lắp các công trình, nguồn ñiện, hệ thống lưới ñiện và trạm biến áp ñiện

số 132/2003/QĐ-BCN ngày 07 tháng 08 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp

ñến 500Kv, các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, viễn thông,

về việc chuyển Xí nghiệp xây lắp ñiện Tây Nguyên thành Công ty cổ phần xây lắp


văn hóa, thể thao;

ñiện 3.8.


23

­

24

Sản xuất cột ñiện bê tông ly tâm và các sản phẩm bê tông ñúc sẵn, gia công

­

Trong những năm qua công ty ñã không ngừng phát triển, giá trị tổng sản
lượng năm sau cao hơn năm trước, ñời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng

chế tạo các sản phẩm cơ khí;
Khai thác và kinh doanh ñá xây dựng, cát, sỏi và các chủng loại vật liệu

ñược nâng cao, tạo ñà tâm lý cho cán bộ công nhân viên an tâm công tác, có tinh
thần trách nhiệm, gắn bó với công việc của mình.

xây dựng;
­

Kinh doanh vật tư thiết bị ñiện, thiết bị phương tiện vận tải, xa máy thi công;

­


Kinh doanh vận tải hàng hóa;

­

Kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật ñô thị, khu công nghiệp, khu

Công ty ñã biết tận dụng thế mạnh của mình ñể sản xuất nhiều sản phẩm
cho công trình của mình và còn bán ra thị trường với số lượng lớn. Tuy mới
thành lập, nhưng sản phẩm của ñơn vị có sự cạnh tranh tốt với sản phẩm của các
doanh nghiệp khác. Đó là nhờ sự xác ñịnh ñúng ñắn nhạy bén của lãnh ñạo công

kinh tế mới;

ty, các phòng ban nghiệp vụ, trong ñó có phòng Tài chính - Kế toán công ty ñóng
­

Hoạt ñộng sản xuất mua bán ñiện.

vai trò quan trọng.

2.1.2. Đặc ñiểm của công ty

Bảng 2.1: Danh sách cổ ñông sáng lập tại thời ñiểm 30/06/2010

2.1.2.1.Đặc ñiểm về khí hậu và vị trí ñịa lý
Thực góp

Theo giấy
CNĐKKD

TT

1

2

3

Họ tên

Nguyễn Hoàng
Nam

Nguyễn Đình
Thành

Địa chỉ

Khí hậu Daklak tương ñối ôn hoà, nhiệt ñộ trung bình hàng năm 230 - 240C,

Số lượng
CP nắm
giữ

Tỉ lệ
nắm
giữ
(%)

Số lượng

CP nắm
giữ

Tỉ lệ
nắm
giữ
(%)

100.000

5,0

48.150

4,3

lượng ánh sáng dồi dào ñến quanh năm; lượng mưa trung bình 2000 mm/năm; mang
ñặc trưng của khí hậu nhiệt ñới gió mùa cao nguyên và chia thành hai mùa rõ rệt:
+ Mùa

mưa từ tháng 5 ñến tháng 10, khí hậu ẩm và dịu mát.

+ Mùa

khô từ tháng 11 ñến tháng 4 năm sau, khí hậu mát và lạnh ñầu mùa, khô

Hòa Minh, quận
Liên Chiểu, thành

nóng cuối mùa, ñộ ẩm thấp, thường có gió mạnh từ cấp 4 ñến cấp 6.


phố Đà Nẵng

Tuy nhiên, do ñặc ñiểm ñịa lý và ñộ phân hoá ñịa hình làm cho khí hậu Daklak

Phường Tự An, TP
Buôn Ma Thuột,

17.250

0,9

17.250

1,5

tỉnh Đăk Lăk

Tổng Công ty CP

Số 234 Nguyễn

Xây dựng ñiện

Văn Linh, thành

Việt Nam

phố Đà Nẵng


1.020.000

51,0

524.698

46,4

862.750

43,1

540.698

47,8

2.000.000

100,0

1.130.796

100,0

có sự phân hoá theo từng vùng khác nhau. Lượng mưa có thể chia thành ba vùng:
+ Vùng

một: Cao nguyên Đăk Nông, lượng mưa: 2300mm.

+ Vùng


hai: Trung tâm cao nguyên ĐắkLắk: 1600mm.

+ Vùng

ba: M'Đrăk và Đông Krông Buk: 1737mm.

Tỉnh Dak Lak nằm giữa cao nguyên Nam Trung Bộ, có các trục ñường giao
4

146 cổ ñông khác
Tổng cộng

Nguồn số liệu: Phòng Tài chính - Kế toán

thông quan trọng nối liền với nhiều tỉnh, thành phố như: Quốc lộ 14 nối Tp Đà
Nẵng - Gia Lai, Ban Mê Thuột, ñến Đăk Nông, Bình Phước, Bình Dương và TP Hồ
Chí Minh; Quốc lộ 26 nối Buôn Ma Thuột - Tp Nha Trang; quốc lộ 27 nối Buôn Ma
Thuột - Đà Lạt; Quốc lộ 28 từ Gia Nghĩa nối với thị xã Phan Thiết và một số tuyến


25

26

ñường khác nối liền với vùng Đông Bắc Căm Pu Chia... Bên cạnh ñó, ĐắkLắk còn

toán là 153.061,3 ñồng, tương ứng tăng 10,4% ñối với mặt hàng cột bê tông ly tâm

có cảng hàng không nối với Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà nẵng và Thủ


12m NA. Đơn giá thực tế giảm nhiều nhất so với ñơn giá dự toán là 114.225,9

Đô Hà Nội.

ñồng, tương ứng giảm 52,1% ñối với mặt hàng ñà cản 1,5m. Những vật tư khác có

Cùng với các ñiều kiện thuận lợi về ñất, rừng, tài nguyên khoáng sản, ñây

sự biến ñộng giá không ñáng kể.
Bảng 2.2: Sự biến ñộng ñơn giá nguyên vật liệu

chính là một lợi thế quan trọng về phát triển kinh tế, xã hội, khoa học - công
nghệ, môi trường, an ninh quốc phòng và giao lưu hàng hóa... giữa ĐắkLắk với

Đơn vị tính: ñồng

các thị trường trong nước và quốc tế, cho phép tỉnh xây dựng và phát triển một
nền kinh tế mở.

STT

Tên vật tư

ĐVT

Đơn giá
thực tế

Đơn giá

dự toán

So sánh
Số tiền

Tỷ lệ

1

Bu lông mạ kẽm M 16x250
(1êcu+1ñp+1ñv)

Bộ

6,850.0

8,550.0

-1,700.0 -0.199

2

Bu lông mạ kẽm M 16x300
(1êcu+1ñp+1ñv)

Bộ

7,550.0

9,250.0


-1,700.0 -0.184

3

Bu lông mạ kẽm M 16x350
(2êcu+1ñp+1ñv)

Bộ

8,850.0

9,250.0

-400.0 -0.043

4 Thép tròn trơn A1 - Phi 10

Kg

7,509.9

8,500.0

-990.1 -0.116

5 Cột bê tông ly tâm 7,5m

Cột


615,328.8 614,286.0

1,042.8 0.002

6 Cột bê tông ly tâm 8,4m

Cột

715,259.2 714,286.0

973.2 0.001

(83,75% nguồn nguyên liệu chính và 46,67% nguồn nguyên vật liệu phụ). Nguồn

7 Cột bê tông ly tâm 10,5m NA

Cột

1,161,367.2 1,152,381.0

8,986.2 0.008

nguyên vật liệu này ñược duy trì ổn ñịnh bởi các nhà cung cấp uy tín ñã góp phần

8 Cột bê tông ly tâm 12m NA

Cột

1,629,251.3 1,476,190.0 153,061.3 0.104


tạo ñiều kiện thuận lợi cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty.

9 Đà cản 1,5 Mét

Bộ

104,822.1 219,048.0 -114,225.9 -0.521

2.1.2.2.Đặc ñiểm về thị trường
Nguyên vật liệu chính dùng cho sản phẩm xây lắp bao gồm:
+ Thép tròn dùng trong bê tông;
+ Xi măng, cát, ñá dăm cá loại;
+ Cấu kiện thép mạ kẽm;
+ Dây dẫn ñiện, thiết bị ñiện chiếu sáng và sinh hoạt.
Nguồn nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu ñược sản xuất trong nước

Giá cả nguồn nguyên vật liệu cung cấp trong 3 năm 2005, 2006, 2007 tương
ñối ổn ñịnh. Tuy nhiên sang năm 2008, do lạm phát ở Việt Nam gia tăng ở mức tới
hai con số trong khi giá các nguyên vật liệu trên thế giới cũng tăng mạnh trong bối
cảnh ñà tăng trưởng kinh tế trong nước suy giảm khiến giá các nguyên vật liệu tăng
cao. Năm 2009, giá nguyên vật liệu có xu hướng ổn ñịnh, tuy nhiên trong những
tháng ñầu năm 2010, giá cả nguyên vật liệu xây dựng có chiều hướng gia tăng. Do
nguyên vật liệu chiếm tỉ trọng lớn trong giá vốn của Công ty nên sự biến ñộng giá
nguyên vật liệu sẽ ảnh hưởng lớn tới kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Đơn giá của một số nguyên vật liệu dùng trong sản xuất xây lắp của công ty
hiện nay có sự biến ñộng tương ñối. Đơn giá thực tế tăng lớn nhất so với ñơn giá dự

Cọc tiếp ñịa mạ kẽm fi 16x2,4
10
Cọc

mét

44,268.6

39,200.0

5,068.6 0.129

11 Dây ñồng trần M25

Kg

78,805.3

75,000.0

3,805.3 0.051

12 Xi măng Nghi Sơn PCB 40

Kg

859.5

895.0

-35.5 -0.040

13 Tấm nối PL60-6-920


Bộ

33,766.7

34,200.0

-433.3 -0.013

14 Ty neo 22x3000

Cái

139,700.0 130,700.0

9,000.0 0.069

15 Rack 3 sứ

Bộ

39,700.1

39,200.0

16 Cát ñúc

M3

36,936.6


55,000.0

-18,063.4 -0.328

17 Đá 1x2

M3

95,195.6 120,000.0

-24,804.4 -0.207

500.1 0.013

Nguồn số liệu: Phòng Tài chính - Kế toán


×