Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Luận văn thạc sĩ Truyển hình di động với công nghệ DVBH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.
--------------------------------------------

TRẦN MẠNH HÙNG
XỬ LÝ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Tôi là Trần Mạnh Hùng, học viên cao học lớp XLTT&TT khóa 2006 - 2008.

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH: XỬ LÝ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

TRUYỀN HÌNH DI ðỘNG
VỚI CÔNG NGHỆ DVB-H

Thầy giáo hướng dẫn là TS. Hà Quốc Trung.
Tôi xin cam ñoan toàn bộ nội dung ñược trình bày trong bản luận văn nay là
kết quả tìm hiểu và nghiên cứu của riêng tôi, trong quá trình nghiên cứu ñề tài
“Truyền hình di ñộng với công nghệ VDB-H”. Các kết quả và dữ liệu ñược
nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và rõ ràng. Mọi thông tin trích dẫn
ñều ñược tuân theo luật sở hữu trí tuệ, liệt kê rõ ràng các tài liệu tham khảo.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với những nội dung ñược viết trong luận
văn này.

TRẦN MẠNH HÙNG
Hà nội, ngày 22 tháng 11 năm 2008.
HỌC VIÊN

TRẦN MẠNH HÙNG

2006-2008


Hà Nội
2008

BẢN CAM ĐOAN

HÀ NỘI 2008


-1-

Mục lục

-2-

2.2

Module time-slicing ............................................................................. 34

Lời mở ñầu.............................................................................................................1

2.2.1

Giới thiệu chung................................................................................34

Mục lục ..................................................................................................................4

2.2.2

Chi tiết kĩ thuật..................................................................................35


Mục lục các hình....................................................................................................8

2.2.2.a Nguyên lí hoạt ñộng.......................................................................35

Mục lục các bảng.................................................................................................10

2.2.2.b Phương pháp

Từ viết tắt ............................................................................................................11

2.2.3

t chỉ thị thời gian cụm kế tiếp ...............................38

Hỗ trợ chuyển giao với time-slicing ..................................................42

3. CHƯƠNG III: THÀNH PHẦN MỚI TRONG BỘ ðIỀU CHẾ DVB1. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG DVB-H ..................13

T: CHẾ ðỘ PHÁT 4K, BỘ GHÉP XEN IN-DEPTH VÀ BÁO HIỆU TPS ....44

1.1

3.1

Tổng quan hệ thống............................................................................. 13

Khái quát chung .................................................................................. 44

1.1.1


Giới thiệu sơ lược về DVB-T .............................................................13

3.1.1

ðiều chế COFDM .............................................................................44

1.1.2

Hệ thống DVB-H ...............................................................................15

3.1.2

Số lượng, vị trí và nhiệm vụ của các sóng mang ................................45

1.1.2.a Khái niệm về truyền hình di ñộng theo chuẩn DVB-H...................17

3.2

Chế ñộ phát 4K.................................................................................... 46

1.1.2.b Những ưu việt của truyền hình di ñộng theo chuẩn DVB-H...........20

3.3

Bộ ghép xen theo ñộ sâu symbol (in-depth interleaver) .................... 50

1.2

Cấu trúc và nguyên lí cơ bản của công nghệ truyền hình di ñộng.... 22


3.3.1

Khái niệm kĩ thuật ghép xen ..............................................................50

1.3

Các yếu tố kĩ thuật chính .................................................................... 24

3.3.2

Bộ ghép xen nội (Inner interleaver)...................................................50

2. CHƯƠNG II: CÁC THÀNH PHẦN MỚI TRONG BỘ ðÓNG GÓI

3.3.2.a Ghép xen theo bit (bit-wise interleaving) .......................................51

IP: TIME SLICING VÀ MPE-FEC...................................................................26

3.3.2.b Ghép xen symbol (Symbol interleaver)..........................................54

2.1

Module MPE-FEC............................................................................... 26

3.4

Báo hiệu thông số bên phát TPS......................................................... 57

Khung MPE-FEC ..............................................................................27


3.4.1

Khái quát ..........................................................................................57

2.1.1.a ðịnh nghĩa khung MPE-FEC .........................................................27

3.4.2

Mục ñích của TPS .............................................................................58

2.1.1.b Bảng ADT .....................................................................................28

3.4.3

ðịnh dạng các bit TPS.......................................................................58

2.1.1

2.1.1.c Bảng RSDT ...................................................................................29
2.1.2

Cách truyền khung MPE-FEC...........................................................30

2.1.2.a Cách truyền các IP datagram trong ADT........................................30
2.1.2.b Giải mã RS ....................................................................................33

4. CHƯƠNG IV: CẤU HÌNH MẠNG TRIỂN KHAI TRONG DVB-H ........61
4.1

Các loại cấu hình mạng DVB-H ......................................................... 61

4.1.1

Mạng dùng chung DVB-H (dùng chung bộ ghép với MPEG-2) .........61

4.1.2

Mạng phân cấp DVB-H (dùng chung với mạng DVB-T bằng
cách phân cấp) ..................................................................................62


-3-

4.2

-4-

Mạng phát DVB-H ......................................................................... 62

Phụ lục C: ðịnh dạng bit TPS trong mode 4K ................................................110

4.2.1

Các cell DVB-H ................................................................................62

Tài liệu tham khảo.............................................................................................116

4.2.2

Mạng ñơn tần SFN (Single frequency networks) ...............................63


4.2.3

Mạng ña tần MFN (Multifrequency networks)...................................65

5. CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP TRUYỀN HÌNH CÔNG NGHỆ DVB-H
VÀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DVB-H Ở VIỆT NAM ...................................67
5.1

Giải pháp chung và tiềm năng phát triển DVB-H............................. 67
5.1.1
5.1.2

5.2

Sự triển khai thị trường .....................................................................67
Các bước tiếp theo của DVB-H .........................................................71
Tình hình triển khai DVB-H ở Việt Nam.......................................... 72

5.2.1

Sơ lược tình hình triển khai ...............................................................72

5.2.2

Mô hình triển khai dịch vụ truyền hình di ñộng chuẩn DVB-H
của VTC ............................................................................................77

5.3. So sánh giải pháp truyền hình DVB-H và một số giải pháp truyền hình
di ñộng số khác…………………………………………………….................80
6. CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH SO SÁNH GIẢI PHÁP DVB-H VÀ GIẢI

PHÁP DMB …………………………………………………………………89
6.1. Giới thiệu chung về DMB………………… ………..……………. 89
6.2. Tổng quan công nghệ DMB ………………………………….……90
6.3. So sánh những ñặc tính cơ bản của DVB-H với DMB………….92
6.4. ðề xuất giải pháp hệ thống T-DMB ……………………………..99
Kết luận………………………………………………………………….….102
Phụ lục A : Sơ ñồ chức năng bộ ñiều chế DVB-T và ñiện thoại di ñộng
công nghệ DVB-H..............................................................................................104
Phụ lục B: Vị trí các sóng mang TPS ...............................................................108


-5-

-6-

Mục lục các hình

Hình 3.7 Sơ lược về các bộ ghép xen dùng cho từng chế ñộ khác nhau (2K,

Hình 1.1 Truyền hình di ñộng dựa trên sóng truyền hình................................. 16
Hình 1.2 Vị trí thực hiện chức năng của DVB-H .............................................. 19
Hình 1.3 Cấu trúc nguyên lí của DVB-H........................................................... 23
Hình 1.4 Các bổ sung cho DVB-H vào hệ thống DVB-T................................... 24
Hình 2.1 Sơ lược cấu trúc khung MPE-FEC .................................................... 27
Hình 2.2 Cấu trúc khung MPE-FEC................................................................. 28
Hình 2.3 Sự bố trí trong bảng ADT.................................................................... 29
Hình 2.4 Sự bố trí trong bảng RSDT ................................................................. 30
Hình 2.5 Cách ñóng gói và truyền khung MPE-FEC........................................ 31
Hình 2.6 ðiều chỉnh tốc ñộ mã trong MPE-FEC .............................................. 33
Hình 2.7 Truyền các dịch vụ song song trong DVB-T....................................... 35

Hình 2.8 Cách truyền các dịch vụ DVB-H trong time slicing............................ 36
Hình 2.9 Cắt lát thời gian cho mỗi dịch vụ DVB-H ............................................ 37
Hình 2.10 Mỗi header của section MPE (MPE-FEC) chứa

t chỉ thị thời

gian khi nào bắt ñầu cụm kế tiếp ......................................................... 37
Hình 2.11 Các thông số cụm .............................................................................. 38
Hình 2.12 Burst Duration tối ña ........................................................................ 39
Hình 2.13 Chuyển giao nhờ time-slicing ........................................................... 43
Hình 3.1 Phân bố sóng mang trong kĩ thuật COFDM....................................... 45
Hình 3.2 Ví dụ về số sóng mang của 2 chế ñộ 2K&8K với băng thông 8
MHz ...................................................................................................... 47
Hình 3.3 Vị trí các loại sóng mang trong 1 symbol OFDM ............................... 49
Hình 3.4 Bộ ghép xen nội................................................................................... 50
Hình 3.5 Các luồng ngõ vào và ngõ ra của bộ ghép xen bit trong trường
hợp QPSK, 16-QAM và 64-QAM ......................................................... 51
Hình 3.6 Thuật toán tạo hàm hoán vị dùng cho mode 4K................................. 56

4K & 8K)............................................................................................... 57
Hình 4.1 DVB-H với bộ ghép kênh dùng chung................................................ 61
Hình 4.2 Mạng DVB-H dùng chung bằng cách phân lớp ................................. 62
Hình 4.3 Các mạng ñơn tần trong DVB-H ........................................................ 63
Hình 4.4 Khoảng cách tương quan SFN. Tất cả các khoảng cách ñều dựa
trên ñiều chế 16-QAM với khoảng bảo vệ là ¼ trong COFDM ........... 64
Hình 5.1 Biểu ñồ thể hiện số người xem các dịch vụ truyền hình di ñộng
qua các năm ......................................................................................... 67
Hình 5.2 Dự kiến số lượng máy thu TV Mobile trên thị trường trong các
năm 2006 ÷ 2010 (nguồn DVB-Scene 12/2005)................................... 71
Hình 5.3 Mobile TV của S-Fone ........................................................................ 73

Hình 5.4 Các mẫu ñiện thoại di ñộng DVB-H ñầu tiên ..................................... 75
Hình 5.5 Nokia N92 ........................................................................................... 76
Hình 5.6 Mô hình triển khai dịch vụ truyền hình di ñộng theo chuẩn DVBH 77
Hình A.1 Sơ ñồ khối chức năng của bộ ñiều chế DVB-T............................... 100
Hình A.2. Cấu trúc thu của ðTDð DVB-H ………………………… 82


-7-

Mục lục các bảng
Bảng 3.1 Thông số các chế ñộ phát trong OFDM ............................................. 48
Bảng 3.2 Cách hoán vị bit trong mode 4K ......................................................... 56
Bảng 3.3 ðịnh dạng các bit TPS ........................................................................ 59
Bảng 3.4 Báo hiệu DVB-H................................................................................. 60
Bảng B.1 Vị trí sóng mang TPS trong symbol OFDM với mode 4K................ 104
Bảng B.2 Vị trí các sóng mang TPS trong symbol OFDM với mode 2K và
8K 105
Bảng C.1 Kiểu tín hiệu của số thứ tự khung ................................................... 107
Bảng C.2 Kiểu chòm sao (kiểu ñiều chế) ......................................................... 107
Bảng C.3 Các giá trị α ứng với các kiểu ñiều chế............................................ 108
Bảng C.4 Kiểu tín hiệu của mỗi tốc ñộ mã ...................................................... 109
Bảng C.5 Giá trị khoảng bảo vệ ....................................................................... 109
Bảng C.6 Các chế ñộ truyền dẫn...................................................................... 110
Bảng C.7 Bảng liệt kê cell_id trên các bit TPS ................................................ 111

-8-


-1-


LỜI MỞ ðẦU
TV ñược xem như 1 dịch vụ quan trọng trong các thiết bị di ñộng. Trong
quá khứ, Mobile TV thường ñược kết hợp với việc truyền dẫn broadcast. Tuy
nhiên kĩ thuật unicast lại có hiệu quả trong nhiều trường hợp, ñặc biệt là từ
khi các user di ñộng thích truy cập nội dung theo nhu cầu hơn là theo 1 lịch

-2-

Trong tương lai, chất lượng và dung lượng trong mạng 3G sẽ cải thiện hơn
nữa với các kĩ thuật truy xuất tốc ñộ cao như HSDPA (High-Speed Downlink
Packet Access). Nó ñã ñược dự ñoán trước là trong tương lai gần, các dịch vụ
Mobile TV có thể ñược chuyển giao dùng PSS và sóng mang unicast với cùng
1 chất lượng như qua kĩ thuật broadcast phi tế bào riêng biệt giống DVB-H.

trình cố ñịnh. Trong tài liệu này chúng ta sẽ tập trung vào các mạng di ñộng

Trong kỷ nguyên truyền thông ña phương tiện, sự ra ñời và phát triển của

3G ñược tối ưu hóa cho các dịch vụ unicast. Dựa trên 1 kiểu lưu lượng, chúng

truyền hình di ñộng với những tính năng tân tiến của nó như khả năng cá nhân

ta sẽ bàn về các giới hạn dung lượng của các mạng 3G dùng trong phân bố

hóa nội dung, khả năng tương tác trực tiếp... chính là một xu thế tất yếu.

unicast của Mobile TV.

Tháng 7/2007 vừa qua, Cao ủy Viễn thông Châu Âu ñã kêu gọi các nước


Các mạng di ñộng xuất hiện từ mạng ñiện thoại ñến mạng chuyển giao ña
phương tiện. Người ta mong ñợi rằng lưu lượng dữ liệu di ñộng sẽ vượt quá
lưu lượng thoại vào năm 2010. Ngày nay, các nhà ñiều hành mạng di ñộng ñã

thành viên của mình nhanh chóng triển khai chuẩn DVB-H với những ưu
ñiểm vượt trội và coi ñó là một chuẩn chung duy nhất cho truyền hình di
ñộng.

và ñang ñưa ra các dịch vụ chạy suốt và tải ña phương tiện hấp dẫn. Mobile

Trước ñó, tại Việt Nam, từ cuối năm 2006, khán giả ñã có thể dễ dàng tiếp

TV là 1 trong các dịch vụ ñang triển khai hiện nay. Giống với TV mặt ñất,

cận với dịch vụ truyền hình di ñộng dựa trên chuẩn DVB-H với những tiện

Mobile TV thường kết hợp với kĩ thuật 1-nhiều hoặc broadcast. Từ năm 2004,

ích ñặc thù.

nhiều nhà ñiều hành mạng tế bào ñã triển khai các dịch vụ Mobile TV qua

ðể hiểu rõ hơn về công nghệ truyền hình di ñộng theo chuẩn DVB-H,

mạng 2.5G và 3G có sẵn. Nhận thấy nhu cầu của người sử dụng ngày càng

trong khuôn khổ ñồ án em xin ñược giới thiệu về tiêu chuẩn công nghệ mới

cao với các dịch vụ Mobile TV, nhà cung cấp và nhà ñiều hành mạng ñã nhận


mẻ nhưng ñầy tiềm năng này. Nội dung gồm 5 phần chính:

ra họ không thể ñợi sự xuất hiện của mạng broadcast 3G. Do ñó, họ bắt ñầu

- Chương I: Chương này sẽ giới thiệu khái quát về hệ thống truyền hình

triển khai các dịch vụ Mobile TV qua mạng 3G unicast dùng luồng chuyển

di ñộng nói chung cũng như hệ thống truyền hình di ñộng DVB-H nói riêng,

mạch gói (PSS) như kĩ thuật dịch vụ cơ sở. PSS ngày nay ñược hỗ trợ bởi tất

qua ñó nêu lên các chi tiết kĩ thuật mới triển khai từ DVB-T dùng riêng cho

cả các nhà cung cấp thiết bị ñầu cuối và cung cấp các dịch vụ luồng chất

DVB-H.

lượng khá tốt cho dịch vụ trực tiếp hoặc theo yêu cầu. Sự cải thiện chất lượng
xa hơn nữa ñược triển khai bằng việc giới thiệu bộ codec hình ảnh H.264
nâng cao và các sóng mang luồng với hỗ trợ QoS riêng biệt.

- Chương II: Trong phần này, 2 chi tiết kĩ thuật mới ñầu tiên sẽ ñược ñề
cập và phân tích chức năng chúng ñảm nhận trong hệ thống, 2 chi tiết này
cùng nằm trong 1 khối là IPE (Bộ ñóng gói IP – IP Encapsulator) ñó là timeslicing và MPE-FEC.


-3-

-4-


- Chương III: Tiếp tục ñề cập và phân tích 3 chi tiết kĩ thuật mới nữa
thuộc khối ñiều chế DVB-T, ñó là có thêm 1 chế ñộ phát 4K song song với

Mục lục

2K và 8K ñã có sẵn trong DVB-T, bộ ghép xen in-depth và các bit báo hiệu
TPS.
- Chương IV: Chương này sẽ giới thiệu chung về các kiểu mạng DVB-H,
các cách truyền dẫn trong 1 hệ thống DVB-H thực tế.
- Chương V: Chương này sẽ tóm lược bằng các giải pháp kĩ thuật truyền

Lời mở ñầu.............................................................................................................1
Mục lục ..................................................................................................................4
Mục lục các hình....................................................................................................8
Mục lục các bảng.................................................................................................10
Từ viết tắt ............................................................................................................11

hình DVB-H trên thế giới và ở cả Việt Nam hiện nay, bên cạnh ñó sẽ ñi sâu
tìm hiểu thị trường DVB-H ở Việt Nam trong các dịch vụ do 2 nhà cung cấp

1. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG DVB-H ..................13

là S-Fone và VTC triển khai.

1.1

- Chương VI: Cuối cùng, phân tích và so sánh giải pháp DVB-H và giải
pháp DMB


Tổng quan hệ thống............................................................................. 13
1.1.1

Giới thiệu sơ lược về DVB-T .............................................................13

1.1.2

Hệ thống DVB-H ...............................................................................15

1.1.2.a Khái niệm về truyền hình di ñộng theo chuẩn DVB-H...................17

- Kết luận: Các chuẩn truyền hình di ñộng trên thế giới và phân tích ưu –

1.1.2.b Những ưu việt của truyền hình di ñộng theo chuẩn DVB-H...........20

nhược ñiểm của DVB-H. ðề xuất phát triển công nghệ truyền hình DMB.
1.2

Cấu trúc và nguyên lí cơ bản của công nghệ truyền hình di ñộng.... 22

1.3

Các yếu tố kĩ thuật chính .................................................................... 24

2. CHƯƠNG II: CÁC THÀNH PHẦN MỚI TRONG BỘ ðÓNG GÓI
IP: TIME SLICING VÀ MPE-FEC...................................................................26
2.1

Module MPE-FEC............................................................................... 26
2.1.1


Khung MPE-FEC ..............................................................................27

2.1.1.a ðịnh nghĩa khung MPE-FEC .........................................................27
2.1.1.b Bảng ADT .....................................................................................28
2.1.1.c Bảng RSDT ...................................................................................29
2.1.2

Cách truyền khung MPE-FEC...........................................................30

2.1.2.a Cách truyền các IP datagram trong ADT........................................30


-5-

-6-

2.1.2.b Giải mã RS ....................................................................................33
2.2

4.1.2

Mạng phân cấp DVB-H (dùng chung với mạng DVB-T bằng
cách phân cấp) ..................................................................................62

Module time-slicing ............................................................................. 34
4.2

Mạng phát DVB-H ......................................................................... 62


2.2.1

Giới thiệu chung................................................................................34

2.2.2

Chi tiết kĩ thuật..................................................................................35

4.2.1

Các cell DVB-H ................................................................................62

2.2.2.a Nguyên lí hoạt ñộng.......................................................................35

4.2.2

Mạng ñơn tần SFN (Single frequency networks) ...............................63

4.2.3

Mạng ña tần MFN (Multifrequency networks)...................................65

2.2.2.b Phương pháp
2.2.3

t chỉ thị thời gian cụm kế tiếp ...............................38

Hỗ trợ chuyển giao với time-slicing ..................................................42

3. CHƯƠNG III: THÀNH PHẦN MỚI TRONG BỘ ðIỀU CHẾ DVB-


5. CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP TRUYỀN HÌNH CÔNG NGHỆ DVB-H
VÀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DVB-H Ở VIỆT NAM ...................................67
5.1

Giải pháp chung và tiềm năng phát triển DVB-H............................. 67

T: CHẾ ðỘ PHÁT 4K, BỘ GHÉP XEN IN-DEPTH VÀ BÁO HIỆU TPS ....44

5.1.1

Sự triển khai thị trường .....................................................................67

3.1

5.1.2

Các bước tiếp theo của DVB-H .........................................................71

Khái quát chung .................................................................................. 44
3.1.1

ðiều chế COFDM .............................................................................44

3.1.2

Số lượng, vị trí và nhiệm vụ của các sóng mang ................................45

5.2.1


Sơ lược tình hình triển khai ...............................................................72

3.2

Chế ñộ phát 4K.................................................................................... 46

5.2.2

Mô hình triển khai dịch vụ truyền hình di ñộng chuẩn DVB-H

3.3

Bộ ghép xen theo ñộ sâu symbol (in-depth interleaver) .................... 50

5.2

Tình hình triển khai DVB-H ở Việt Nam.......................................... 72

của VTC ............................................................................................77

3.3.1

Khái niệm kĩ thuật ghép xen ..............................................................50

3.3.2

Bộ ghép xen nội (Inner interleaver)...................................................50

5.3. So sánh giải pháp truyền hình DVB-H và một số giải pháp truyền hình
di ñộng số khác…………………………………………………….................80


3.3.2.a Ghép xen theo bit (bit-wise interleaving) .......................................51

6. CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH SO SÁNH GIẢI PHÁP DVB-H VÀ GIẢI

3.3.2.b Ghép xen symbol (Symbol interleaver)..........................................54

PHÁP DMB …………………………………………………………………89

Báo hiệu thông số bên phát TPS......................................................... 57

6.1. Giới thiệu chung về DMB………………… ………..……………. 89

3.4.1

Khái quát ..........................................................................................57

6.2. Tổng quan công nghệ DMB ………………………………….……90

3.4.2

Mục ñích của TPS .............................................................................58

3.4.3

ðịnh dạng các bit TPS.......................................................................58

3.4

4. CHƯƠNG IV: CẤU HÌNH MẠNG TRIỂN KHAI TRONG DVB-H ........61

4.1

Các loại cấu hình mạng DVB-H ......................................................... 61
4.1.1

Mạng dùng chung DVB-H (dùng chung bộ ghép với MPEG-2) .........61

6.3. So sánh những ñặc tính cơ bản của DVB-H với DMB………….92
6.4. ðề xuất giải pháp hệ thống T-DMB ……………………………..99
Kết luận………………………………………………………………….….102


-7-

Phụ lục A : Sơ ñồ chức năng bộ ñiều chế DVB-T và ñiện thoại di ñộng
công nghệ DVB-H..............................................................................................104
Phụ lục B: Vị trí các sóng mang TPS ...............................................................108
Phụ lục C: ðịnh dạng bit TPS trong mode 4K ................................................110
Tài liệu tham khảo.............................................................................................116

-8-

Mục lục các hình
Hình 1.1 Truyền hình di ñộng dựa trên sóng truyền hình................................. 16
Hình 1.2 Vị trí thực hiện chức năng của DVB-H .............................................. 19
Hình 1.3 Cấu trúc nguyên lí của DVB-H........................................................... 23
Hình 1.4 Các bổ sung cho DVB-H vào hệ thống DVB-T................................... 24
Hình 2.1 Sơ lược cấu trúc khung MPE-FEC .................................................... 27
Hình 2.2 Cấu trúc khung MPE-FEC................................................................. 28
Hình 2.3 Sự bố trí trong bảng ADT.................................................................... 29

Hình 2.4 Sự bố trí trong bảng RSDT ................................................................. 30
Hình 2.5 Cách ñóng gói và truyền khung MPE-FEC........................................ 31
Hình 2.6 ðiều chỉnh tốc ñộ mã trong MPE-FEC .............................................. 33
Hình 2.7 Truyền các dịch vụ song song trong DVB-T....................................... 35
Hình 2.8 Cách truyền các dịch vụ DVB-H trong time slicing............................ 36
Hình 2.9 Cắt lát thời gian cho mỗi dịch vụ DVB-H ............................................ 37
Hình 2.10 Mỗi header của section MPE (MPE-FEC) chứa

t chỉ thị thời

gian khi nào bắt ñầu cụm kế tiếp ......................................................... 37
Hình 2.11 Các thông số cụm .............................................................................. 38
Hình 2.12 Burst Duration tối ña ........................................................................ 39
Hình 2.13 Chuyển giao nhờ time-slicing ........................................................... 43
Hình 3.1 Phân bố sóng mang trong kĩ thuật COFDM....................................... 45
Hình 3.2 Ví dụ về số sóng mang của 2 chế ñộ 2K&8K với băng thông 8
MHz ...................................................................................................... 47
Hình 3.3 Vị trí các loại sóng mang trong 1 symbol OFDM ............................... 49
Hình 3.4 Bộ ghép xen nội................................................................................... 50
Hình 3.5 Các luồng ngõ vào và ngõ ra của bộ ghép xen bit trong trường
hợp QPSK, 16-QAM và 64-QAM ......................................................... 51
Hình 3.6 Thuật toán tạo hàm hoán vị dùng cho mode 4K................................. 56


-9-

-10-

Hình 3.7 Sơ lược về các bộ ghép xen dùng cho từng chế ñộ khác nhau (2K,


Mục lục các bảng

4K & 8K)............................................................................................... 57
Hình 4.1 DVB-H với bộ ghép kênh dùng chung................................................ 61
Hình 4.2 Mạng DVB-H dùng chung bằng cách phân lớp ................................. 62
Hình 4.3 Các mạng ñơn tần trong DVB-H ........................................................ 63
Hình 4.4 Khoảng cách tương quan SFN. Tất cả các khoảng cách ñều dựa
trên ñiều chế 16-QAM với khoảng bảo vệ là ¼ trong COFDM ........... 64
Hình 5.1 Biểu ñồ thể hiện số người xem các dịch vụ truyền hình di ñộng
qua các năm ......................................................................................... 67
Hình 5.2 Dự kiến số lượng máy thu TV Mobile trên thị trường trong các
năm 2006 ÷ 2010 (nguồn DVB-Scene 12/2005)................................... 71
Hình 5.3 Mobile TV của S-Fone ........................................................................ 73
Hình 5.4 Các mẫu ñiện thoại di ñộng DVB-H ñầu tiên ..................................... 75
Hình 5.5 Nokia N92 ........................................................................................... 76
Hình 5.6 Mô hình triển khai dịch vụ truyền hình di ñộng theo chuẩn DVBH 77
Hình A.1 Sơ ñồ khối chức năng của bộ ñiều chế DVB-T............................... 104
Hình A.2. Cấu trúc thu của ðTDð DVB-H ………………………… 82

Bảng 3.1 Thông số các chế ñộ phát trong OFDM ............................................. 48
Bảng 3.2 Cách hoán vị bit trong mode 4K ......................................................... 56
Bảng 3.3 ðịnh dạng các bit TPS ........................................................................ 59
Bảng 3.4 Báo hiệu DVB-H................................................................................. 60
Bảng B.1 Vị trí sóng mang TPS trong symbol OFDM với mode 4K................ 108
Bảng B.2 Vị trí các sóng mang TPS trong symbol OFDM với mode 2K và
8K 109
Bảng C.1 Kiểu tín hiệu của số thứ tự khung ................................................... 111
Bảng C.2 Kiểu chòm sao (kiểu ñiều chế) ......................................................... 111
Bảng C.3 Các giá trị α ứng với các kiểu ñiều chế............................................ 112
Bảng C.4 Kiểu tín hiệu của mỗi tốc ñộ mã ...................................................... 113

Bảng C.5 Giá trị khoảng bảo vệ ....................................................................... 113
Bảng C.6 Các chế ñộ truyền dẫn...................................................................... 114
Bảng C.7 Bảng liệt kê cell_id trên các bit TPS ................................................ 115


-11-

Từ viết tắt

-12-

HP

High Priority
International Mobile Equipment Identity

ADT

Application Data Table

IMEI

AFC

Automatic Frequency Control

IP

Internet Protocol


BAM

Broadcast Account Manager

IPE

IP Encapsulator

BPSK

Binary Phase Shift Keying

ISDB-T

Integrated Services Digital Broadcasting - Terrestrial

BSM

Broadcast Service Manager

LP

Low Priority

BTS

Base Transceiver Station

MFN


Multi Frequency Network

CDMA

Code Divided Multiplex Access

MIP

Multiframe Information Packet

COFDM

Coded Orthogonal Frequency Division Multiplex

MPE-FEC

Multiprotocol Encapsulation – Forward Error Correction

CR

Code Rate

MPEG-2

Moving Pictures Experts Group 2

CRC

Cyclic Redundancy check


MPEG-4

Moving Pictures Experts Group 4

DAB

Digital Audio Broadcasting

PDA

Personal Digital Assistance

DMB

Digital Multimedia Broadcasting

QAM

Quadrature Amplitude Modulation

DVB

Digital Video Broadcasting

QPSK

Quadrature Phase Shift Keying

DVB-C


Digital Video Broadcasting - Cable

RF

Radio Frequency

DVB-H

Digital Video Broadcasting for Handheld

RS

Reed Solomon

Digital Video Broadcasting – Internet Protocol

RSDT

Reed Solomon Data Table

SFN

Single Frequency Network

DVB-IPDC
Datacasting
DVB-S

Digital Video Broadcasting – Satellite


SIM

Subscriber Identity Module

DVB-SH

Digital Video Broadcasting – Satellite services to

TDM

Time Division Multiplexing

TPS

Transmission Parameter Signalling

Handheld devices
ESG

Electronic Service Guide

TS

Transport Stream

GPRS

General Packet Radio Service

TV


Television

GPS

Global Positioning System

UHF

Ultra high Frequency

Global System for Mobile communications

VHF

Very high Frequency

WLAN

Wireless Local Area Network

GSM

H.264/AVC Standard H.264 (MPEG-4) for Advanced Video Coding
HDTV

High-definition Television


-13-


CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG DVB-H

-14-

DVB-T (Digital Video Broadcasting - Terrestrial) là 1 chuẩn quốc tế

1. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG DVB-H

DVB về phát sóng số mặt ñất dùng trong truyền hình kĩ thuật số. Tín hiệu

1.1 Tổng quan hệ thống

truyền hình ñược truyền và thu bằng anten qua bầu khí quyển, khác với các

1.1.1 Giới thiệu sơ lược về DVB-T

cách phát sóng khác như phát sóng số cáp DVB-C (DVB-Cable) hay phát

Tiêu chuẩn DVB (Digital Video Broadcasting) ñược nước Anh tiên phong

sóng số vệ tinh DVB-S (DVB-Satellite).

triển khai từ năm 1998, tiếp ñó là các nước châu Âu, Nam Phi, Úc, Singapore.

Tín hiệu truyền hình số DVB-T ñược truyền cùng tần số như truyền hình

ðến nay, hầu như toàn bộ châu Âu, châu ðại dương, châu Phi và nhiều nước

tương tự (analog TV) qua kênh VHF và UHF. Với việc dùng kĩ thuật ghép


châu Á ñã tuyên bố sử dụng tiêu chuẩn này. Trong ñó, nhiều nước ñã triển

kênh COFDM (Coded Orthogonal Frequency Division Multiplex) và các

khai truyền hình số trên diện rộng. ðặc biệt, tại Berlin (ðức) ñã tuyên bố

phương thức ñiều chế 4-QAM (QPSK), 16-QAM và 64-QAM cho phép

chấm dứt phát sóng truyền hình mặt ñất bằng kỹ thuật Analog từ năm 2003

DVB-T truyền nhiều ñài trên cùng 1 kênh (ñộ truyền dữ liệu trên 1 kênh từ

(theo dự ñịnh, các nước trên thế giới sẽ chấm dứt công nghệ này trong khoảng

12-20 Mbps), chất lượng âm thanh và hình ảnh tốt hơn (chuẩn MPEG-2), ít bị

thời gian từ năm 2006-2010 ñể chuyển sang công nghệ kỹ thuật số).

nhiễu hơn truyền hình tương tự.
Hiện nay, trên một kênh tần số 8MHz, chỉ phát ñược một chương trình
truyền hình nếu dùng công nghệ analog, nhưng dùng công nghệ số thì có thể
phát ñến 8 chương trình truyền hình mà không bị ảnh hưởng của nhiễu công
nghiệp.
ðồng thời, tiết kiệm chi phí ñầu tư ban ñầu và chi phí vận hành khai thác
hệ thống: Chỉ cần ñầu tư 1 máy phát thay vì 8 máy phát cùng hệ thống anten
cồng kềnh ñể phát 8 chương trình. Khả năng này tạo ñiều kiện cho các ñài
truyền hình tăng số lượng cũng như thời lượng các chương trình phát sóng,
nâng cao hiệu quả tuyên truyền của làn sóng truyền hình.
Ngoài ra, ñể xem ñược truyền hình số mặt ñất cần có ñầu thu tín hiệu số


Hinh 1.1:Truyền dẫn tín hiệu cho hệ thống truyền hình số
DVB-T và DVB-H

(còn gọi là bộ thu hay bộ giải mã truyền hình số, set-top box) theo chuẩn
DVB-T và máy thu hình kết nối với nhau cùng với anten thu chuyên dụng. Do
ñặc ñiểm của truyền hình số mặt ñất phát bằng sóng vô tuyến cao tần ñòi hỏi
giữa anten phát và thu phải nhìn thấy nhau nên phải ñặt anten hướng về ñài


-15-

-16-

phát và trên hướng ñó phải không bị vật cản. Vì thế, người ở nhà cao tầng sẽ

rất nhiều và kèm theo ñó là một loạt các tiện ích ñặc thù. Với loại hình này,

ñược lợi hơn khi bắt tín hiệu truyền hình số. Nhược ñiểm của truyền hình số

hiện nay trên thế giới ñã phát triển và ñưa vào ứng dụng một số tiêu chuẩn

mặt ñất (DVB-T) là phụ thuộc nhiều vào ñịa hình do tháp anten thấp, vùng

khác nhau như:

phát sóng bị nhà cao tầng che khuất.

- DVB-H: Tiêu chuẩn của Châu Âu dựa trên chuẩn DVB-T.


1.1.2 Hệ thống DVB-H

- ISDB-T : Là tiêu chuẩn ñược ñưa ra bởi Nhật.

Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin là sự phát triển của công
nghệ viễn thông nói chung và công nghệ truyền hình nói riêng. Các ứng dụng
thu truyền hình di ñộng ñã và ñang trở thành một xu hướng rõ rệt cho quá
trình phát triển của công nghệ truyền hình hiện ñại, ñặc biệt là khả năng cá

- MediaFlo: Tiêu chuẩn phát hình di ñộng của Mỹ do Qualcomm phát
triển.
- DMB (Digital Multimedia Broadcasting): ðược Hàn Quốc phát triển dựa
trên DAB (Digital Audio Broadcasting).

nhân hóa những nội dung mà người sử dụng muốn thưởng thức và khả năng
tương tác trực tiếp giữa khán giả và chương trình cũng như giữa khán giả và
những người làm chương trình. Hiện nay, do nhu cầu của thị trường, trên thế
giới ñã có nhiều tiêu chuẩn công nghệ truyền hình di ñộng khác nhau ñược
nghiên cứu, phát triển và ứng dụng. Nhưng tựu chung lại, có thể phân làm hai
loại hình chính như sau:
-Thứ nhất: Truyền hình di ñộng dựa trên sóng thông tin di ñộng.
-Thứ hai: Truyền hình di ñộng dựa trên sóng truyền hình.
Dịch vụ Truyền hình di ñộng dựa trên sóng thông tin di ñộng ñã từng ñược

1

Hình 1.1. Truyền hình di ñộng dựa trên sóng truyền hình

một số quốc gia áp dụng như Nhật Bản, Hàn Quốc... Tuy nhiên, loại hình này


Trong số ñó, tiêu chuẩn DVB-H ñã thể hiện nhiều ưu ñiềm vượt trội và ñã

vướng phải nhiều hạn chế lớn như chi phí rất cao, thêm vào ñó là khả năng

ñược thử nghiệm, triển khai tại một số quốc gia trên thế giới như Phần Lan,

nghẽn mạng thường xuyên xảy ra do luồng dữ liệu truyền hình phụ thuộc trực

Mỹ, Italia, Australia, Ấn ðộ... Tại Việt Nam, công nghệ truyền hình di ñộng

tiếp vào hạ tầng mạng viễn thông.

theo tiêu chuẩn này ñã ñược Công ty Truyền hình Di ñộng VTC ñưa vào triển

Ở Việt Nam, hiện tại chỉ có S-Fone cung cấp dịch vụ này nhưng giá khá
ñắt (ñể xem một bộ phim dài 60 phút có thể mất phí dịch vụ lên tới 100.000
VNð). Còn truyền hình di ñộng dựa trên sóng truyền hình thì giá thành rẻ hơn

khai dịch vụ cuối năm 2006.


-17-

-18-

Do công nghệ DVB-H ñược xây dựng dựa trên chuẩn truyền hình số mặt
ñất DVB-T nên ñặc ñiểm kỹ thuật của DVB-H giống như của DVB-T. Trong
khi DVB-T ñược sản xuất chủ yếu ñể tiếp sóng qua anten, mạng DVB-H lại
ñược thiết kế cho các thiết bị cầm tay tiếp nhận sóng ngay cả khi ở trong
nhà. So với chuẩn DVB-T, DVB-H chủ yếu nhắm vào thiết bị thu, nhằm giảm

năng lượng tiêu thụ ở ñầu thu, giải ñiều chế ở ñầu thu cũng như gia tăng
cường ñộ của tín hiệu truyền bằng cơ chế sửa lỗi trước (forward error
correction) trong môi trường di ñộng.
Vậy tại sao DVB-H và 3G lại sử dụng kết hợp với nhau? ðó là do trước
tiên, DVB-H là broadcast nên chỉ có 1 kênh truyền downlink từ Base Station
ñến thiết bị ñầu cuối end-user, do ñó một mình nó không thể cung cấp ñược
Hình 1.3:A DVB-H Mobile TV Transmission System
1.1.2.a Khái niệm về truyền hình di ñộng theo chuẩn DVB-H

các dịch vụ interactive như Video on demand, Movie Trailer, City Guide,
Weather Forecast… ðể có thể sử dụng các dịch vụ trên, DVB-H cần phải kết
hợp với mạng 2G/3G cellular ñể có 1 kênh truyền uplink. Người xem TV có

DVB-H (Digital Video Broadcasting for Handheld) là tiêu chuẩn công

thể ñồng thời tham gia vào chương trình TV ñang phát thông qua cùng 1 thiết

nghệ truyền hình kĩ thuật số cho các thiết bị cầm tay ñược ra ñời tại châu Âu

bị. Người xem có thể bình chọn, trả lời các câu hỏi trúng thưởng bằng cách

vào năm 2002 dựa trên tiêu chuẩn quốc tế DVB. Công nghệ này cho phép

click trực tiếp lên màn hình.

truyền tải ñồng thời nhiều chương trình truyền hình, phát thanh hay dữ liệu
dạng IP khác nhau tới những thiết bị cầm tay di ñộng như ñiện thoại di ñộng,
PDA…
ðược công bố trong chuẩn EN 302 304 của ETSI vào tháng 11/2004, ñây
là các ñặc ñiểm kĩ thuật lớp vật lí ñược thiết kế cho phép chuyển giao dữ liệu

ñóng gói dạng IP qua các mạng trên mặt ñất 1 cách hiệu quả.
Tiêu chuẩn DVB-H ñược xây dựng dựa trên tiêu chuẩn truyền hình kĩ
thuật số mặt ñất DVB-T, hay thực chất là chuẩn DVB-T ñã ñược thêm vào
một số chức năng cần thiết ñể ñảm bảo thu tín hiệu tốt trong môi trường di
ñộng.

Ngoài ra, 3G ñã có cơ sở hạ tầng và hệ thống quản lí khách hàng và tính
tiền khá tốt. Nên DVB-H có thể liên kết với 3G ñể có thể tận dụng ñược hệ
thống quản lí này. Khi ñó vấn ñề billing (tính cước) trong DVB-H sẽ ñược
giải quyết.


-19-

-20-

Tất cả những vấn ñề kể trên là những vấn ñề ñược nhiều người quan tâm
nghiên cứu. Hiện vẫn ñang còn 1 số câu hỏi ñặt ra: Liệu người dùng có muốn
chi trả cho dịch vụ này như họ vẫn trả cho dịch vụ truyền hình vệ tinh không,
và họ sẽ trả bao nhiêu? 1 mối quan tâm nữa là liệu những người dùng vốn ñã
rất quen thuộc với việc xem tivi qua những màn hình lớn tại nhà có muốn
chuyển sang việc xem qua các màn ảnh nhỏ hay không? Ngoài ra, các
chuyên gia phân tích cho hay: Kĩ thuật này còn gây ra sự phân tán rất nguy
hiểm cho người dùng khi ñang ñiều khiển phương tiện giao thông.
1.1.2.b Những ưu việt của truyền hình di ñộng theo chuẩn DVB-H
Trước những ý kiến tỏ ra nghi ngại về chất lượng dịch vụ, các chuyên gia
2

Hình 1.4 Vị trí thực hiện chức năng của DVB-H


Tại sao bản thân 3G vẫn có thể cung cấp dịch vụ broadcast lại cần ñến
DVB-H? Câu trả lời ñơn giản là DVB-H cho phép cung cấp dịch vụ broadcast
TV tốt hơn với dung lượng lớn và chất lượng cao hơn. 3G chỉ có thể cung cấp

khẳng ñịnh chuẩn DVB-H ñã ñược nhiều nước thử nghiệm. ðặc ñiểm của
DVB-H là chất lượng hình ảnh và âm thanh sẽ không bị ảnh hưởng bởi ñịa
hình, hay khi di chuyển với tốc ñộ cao, 1 ví dụ ñiển hình là có thể vừa phóng
ôtô với tốc ñộ 60km/h vừa xem truyền hình qua ñiện thoại di ñộng.

dịch vụ với tốc ñộ dữ liệu <64Kbps nên chỉ có thể cung cấp light video và

Tóm lại, dịch vụ truyền hình di ñộng theo chuẩn DVB-H sẽ mang ñến cho

audio clips. Ở 3G, việc truyền dữ liệu phụ thuộc vào tốc ñộ ñường truyền của

người dùng nhiều tiện ích lớn nhờ những tính năng ưu việt mà hệ thống hỗ

mạng di ñộng, chính vì vậy nó không ñủ mạnh ñể ñáp ứng ñòi hỏi ñường

trợ:

truyền của dịch vụ này, do tín hiệu video yêu cầu băng thông kênh truyền
tương ñối lớn (khoảng vài trăm Kbps).

- Là 1 chuẩn mở với nhiều hỗ trợ và giải pháp từ hơn 60 nhà sản xuất.
- Tiêu thụ công suất thấp với 1 thông lượng dữ liệu cao, 1 dịch vụ

Nếu trong 1 vùng phủ sóng bởi cả 3G và DVB-H, nếu 1 hệ thống quá tải,

DVB-H có thể chuyển giao 20-40 kênh hoặc nhiều hơn (phụ thuộc vào tốc ñộ


việc liên kết giữa 2 hệ thống có thể giúp cân bằng tài nguyên giữa 2 hệ thống.

bit), lên tới 11 Mbps trong 1 bộ ghép kênh DVB-H. Khả năng tiết kiệm năng

Ngoài ra, nếu có nhiều user sử dụng dịch vụ broadcast, lúc ñó nên dùng DVB-

lượng 1 cách tối ña cho thiết bị cầm tay, ñây là 1 yêu cầu cấp thiết của dịch vụ

H ñể cung cấp dịch vụ. Nếu có ít user thì nên dùng 3G ñể cung cấp dịch vụ sẽ

truyền hình di ñộng do thiết bị này sử dụng nguồn năng lượng chủ yếu là dựa

có lợi hơn. Vấn ñề nằm ở chỗ dùng kĩ thuật nào tại thời ñiểm nào là có lợi

vào pin sẵn có trong thiết bị.

nhất cho nhà cung cấp dịch vụ và nhà cung cấp mạng.


-21-

-22-

- Việc xem truyền hình với chuẩn DVB-H không phụ thuộc vào tài

- Sử dụng công nghệ nén tiên tiến: truyền hình di ñộng theo tiêu chuẩn

nguyên mạng ñiện thoại di ñộng. ðây là chuẩn ñược nghiên cứu, phát triển


DVB-H sử dụng công nghệ nén H.264/AVC, vừa giúp tiết kiệm băng thông

dựa trên chuẩn DVB-T (truyền hình số mặt ñất). Những nước ñã có mạng

mà vừa giữ ñược chất lượng hình ảnh, âm thanh tương ñương với chuẩn

DVB-T sẵn sẽ nâng cấp ñể cung cấp dịch vụ truyền hình di ñộng theo chuẩn

truyền hình ñộ phân giải cao HDTV.

DVB-H rất dễ dàng. Nguyên lí hoạt ñộng là tín hiệu truyền hình ñược phát ñi
quảng bá từ anten truyền hình với bán kính phủ sóng lên tới hàng chục km.
- Tất cả máy thu tích hợp bộ thu truyền hình nằm trong vùng phủ sóng

- Do người dùng thường sử dụng dịch vụ trong môi trường di ñộng
hoặc các khu ñô thị (nói cách khác ñây là môi trường mà tín hiệu truyền hình
rất hay xảy ra lỗi do bị can nhiễu bởi các luồng tín hiệu nhiễu công nghiệp,

ñều có thể thu ñược tín hiệu, giải mã và hiển thị trên màn hình. Do vậy, sẽ

ôtô, xe máy, các tòa nhà…) nên công nghệ DVB-H ñã hỗ trợ khả năng chống

không hạn chế số người xem ñồng thời, miễn là họ nằm trong vùng phủ sóng.

lỗi và sửa lỗi ở nhiều cấp ñộ khác nhau giúp cho tín hiệu ñến người dùng hầu

- Truyền hình theo cách này cũng không cần phải có tần số riêng. Kênh

như không xảy ra lỗi hoặc nếu có thì tỷ lệ lỗi là rất thấp.


thông tin trên công nghệ truyền hình 3G có tính chất 2 chiều nhưng là kênh

- Thanh toán ñiện tử: người dùng có thể thanh toán dịch vụ truyền hình

truyền dữ liệu ñược trạm thu phát gốc BTS cấp cho thuê bao. Như vậy mỗi

di ñộng thông qua tài khoản của mình tại ngân hàng. Khán giả cũng có thể

thuê bao sẽ chiếm 1 phần tài nguyên thông tin của trạm BTS khi họ sử dụng

dùng tài khoản cá nhân ñể mua các sản phẩm ñược rao bán hoặc ñặt lệnh giao

dịch vụ, vì vậy sẽ hạn chế số người dùng cùng lúc. Khi lượng người dùng lớn,

dịch chứng khoán trực tiếp… trong các chương trình chuyên biệt của truyền

ñể có thể phục vụ tốt cho người sử dụng dịch vụ, bắt buộc nhà khai thác mạng

hình di ñộng.

phải nâng cấp hệ thống dẫn ñến chi phí ñầu tư sẽ tăng, cũng ñồng nghĩa với

Với những ưu ñiểm ñó, chuẩn DVB-H hiện tại ñang ñược nhiều tập ñoàn

chi phí dịch vụ cao. DVB-H thì không cần tăng chi phí ñầu tư khi tăng số

truyền thông lớn trên thế giới: Nokia, Siemens, Motorola, Sony Ericsson...

lượng người dùng nên chi phí dịch vụ sẽ rẻ hơn.


hậu thuẫn về thiết bị ñầu cuối.

- Chất lượng dịch vụ ổn ñịnh, không bị trễ hình hoặc không xem ñược
chương trình khi mạng nghẽn.
- Khả năng di chuyển với tốc ñộ rất cao (có thể di chuyển với tốc ñộ lên
tới trên 200 km/h). Do vậy, người dùng có thể sử dụng dịch vụ truyền hình di
ñộng (xem các chương trình truyền hình, thực hiện các chức năng tương tác
trực tiếp…) trên thiết bị của mình ngay cả khi ngồi trên các phương tiện giao
thông như ôtô, tàu hỏa, xe buýt… mà chất lượng không hề bị suy giảm.

1.2 Cấu trúc và nguyên lí cơ bản của công nghệ truyền hình di ñộng
Do công nghệ DVB-H ñược xây dựng dựa trên nền tảng của công nghệ
DVB-T nên ñể phù hợp yêu cầu thu sóng truyền hình di ñộng, hệ thống DVBH có thêm 1 số thành phần chức năng khác so với DVB-T như: cắt lát thời
gian (time-slice), ñóng gói ña giao thức và sửa lỗi hướng tới (MPE-FEC),
ñiều chế COFDM sóng mang kiểu 4k và báo hiệu DVB-TPS. Sơ ñồ sau ñây
sẽ miêu tả cấu trúc nguyên lí DVB-H dựa trên cơ sở của hệ thống DVB-T.


-23-

-24-

Ngõ ra bộ ñóng gói IP sau khi ra khỏi phần time slice có thể ñưa trực tiếp
tới bộ ñiều chế COFDM của DVB-H với các sóng mang 4K hoặc 8K (hay
chính là bộ ñiều chế DVB-T ñược thêm vào 1 số phần như DVB-H TPS và
mode 4K) hoặc chúng có thể ghép xen với những dịch vụ MPEG-2 khác của
DVB-T rồi mới ñưa ra bộ ñiều chế. Tín hiệu sau ñó ñược khuếch ñại rồi ñưa
ra anten phát quảng bá. Tại máy thu, tín hiệu sẽ ñược giải ra theo cách ngược
lại.
1.3 Các yếu tố kĩ thuật chính

Do tiêu chuẩn DVB-H ñược xây dựng dựa trên nền tảng của công nghệ
DVB-T nên các ñặc ñiểm của DVB-H hầu như giống với DVB-T. Trong
khuôn khổ luận văn này chỉ ñề cập ñến các yếu tố mới thêm vào trong DVBH mà công nghệ DVB-T không thể có như:
- Sử dụng kĩ thuật cắt lát thời gian (time slicing) ñể tiết kiệm năng lượng 1
Hình 1.5 Cấu trúc nguyên lí của DVB-H
Mô hình này thể hiện sự lắp ghép xen giữa hệ thống DVB-T và DVB-H.
ðầu tiên, nội dung các chương trình TV hoặc các dịch vụ khác ñược ñưa vào
ñể ñóng gói theo chuẩn nén tiên tiến mới H.264/AVC. Sau ñó các gói tin này
tiếp tục ñược ñóng gói thêm các tính năng mới ñể có thể truyền trên môi
trường mạng và cuối cùng là ñịnh dạng IP ñược ñưa ra khỏi khối này. Các gói
IP này sau ñó sẽ ñược ñưa vào bộ ñóng gói IP của DVB-H, tại ñây các gói IP
tiếp tục ñược ñóng gói lại theo sự ñóng gói ña giao thức MPE và có thêm
phần sửa lỗi FEC ñể có thể sửa lỗi cho dữ liệu xảy ra trên ñường truyền.
Khung MPE-FEC tiếp ñó sẽ ñược ñặt vào các khe thời gian khác nhau nhờ kĩ
thuật cắt lát thời gian (time slicing).

cách tối ña cho thiết bị di ñộng (có khả năng tiết kiệm trên 90%), giúp nâng
cao thời gian sử dụng pin bằng cách tổ chức dữ liệu thành các nhóm gói trên
mỗi kênh.
- Dùng cơ chế ñóng gói ña giao thức MPE cho phép truyền các giao thức
mạng dữ liệu ở phần ñầu của luồng MPEG-2. Việc sửa lỗi hướng tới FEC
ñược dùng kết hợp với MPE ñể cải thiện cường ñộ và do ñó tạo sự linh hoạt
của tín hiệu.
- Cùng với các mode ñiều chế 2K và 8K ñã có sẵn trong DVB-T, 1 mode
4K ñược thêm vào DVB-H ñưa ñến sự linh hoạt cho thiết kế mạng. Do các
sóng mang 2K sẽ không ñem lại mức bảo vệ ñủ chống lại fading lựa chọn tần
số, ñồng thời cũng cung cấp kích thước cell nhỏ hơn khoảng bảo vệ cho các
mạng ñơn tần SFN. Tương tự, kiểu sóng mang 8K ñặt các sóng mang quá gần
ở tần số dịch Doppler ñối với các máy thu di chuyển. Do ñó kiểu ñiều chế mới



-25-

-26-

là dùng sóng mang 4K ñã ñược ñưa ra nhằm cung cấp ñộ bù tốt hơn giữa kích

CHƯƠNG II: CÁC THÀNH PHẦN MỚI TRONG BỘ ðÓNG GÓI IP:

thước cell và hiệu ứng Doppler khi thuê bao di chuyển. 1 bộ chèn symbol theo

TIME-SLICING VÀ MPE-FEC

chiều sâu (in-depth interleaver) ngắn cũng ñược giới thiệu cho mode 2K và

2. CHƯN MỚI TRONG BỘ ðÓNG GÓI IP: TIME SLIG VÀ MPE-FEC

4K, tạo ra dung lỗi tốt hơn chống lại nhiễu xung (giúp ñạt ñược 1 cường ñộ

2.1 Module MPE-FEC

tương ñương với mode 8K).

Việc thu tín hiệu qua thiết bị di ñộng cầm tay hoàn toàn khác với thu qua
anten cố ñịnh trên mặt ñất. Thứ nhất, các anten hầu hết ñều có kích thước nhỏ
và ñộ lợi thấp. Thứ hai, máy cầm tay ñặt trong 1 môi trường di ñộng thì công
suất tín hiệu thu ñược có thể chịu những thay ñổi nhanh bất thường.
Dữ liệu âm thanh và hình ảnh trong môi trường DVB-H ñược chuyển giao
dùng kĩ thuật IP Datacasting, trong ñó dữ liệu ñược ñóng gói với các header
dạng IP và truyền ñi giống cách truyền gói IP trên Internet. Tuy nhiên, môi

trường vô tuyến không hẳn thân thiện như Internet do có tỉ lệ lỗi cao bởi các
nguyên nhân như thay ñổi mức tín hiệu liên tục, nhiễu và các hiệu ứng truyền
dẫn khác. Cho nên dữ liệu phải ñược bảo vệ tốt hơn.
Bảo vệ dữ liệu ñược thực hiện trong trường hợp DVB-H dùng kĩ thuật sửa
lỗi trước FEC. Bộ ñóng gói IP thực hiện thêm chức năng MPE-FEC
(Multiprotocol Encapsulation – Forward Error Correction). FEC tiến hành ở
lớp liên kết (nghĩa là trước khi dữ liệu ñược mã hóa) bằng cách thêm các
thông tin parity tính toán từ các gói datagram và gửi dữ liệu parity này trong

Hình 1.6 Các bổ sung cho DVB-H vào hệ thống DVB-T

các ñoạn MPE-FEC, các gói datagram không lỗi sẽ ñược giải mã sau khi qua
MPE-FEC (dù ñiều kiện thu rất kém). Việc sử dụng MPE-FEC là tùy chọn.
Với MPE-FEC, 1 phần dung lượng kênh truyền sẽ ñược cấp phát cho
thông tin parity. Dung lượng kênh truyền bị chiếm ñể truyền parity có thể
ñược bù bằng cách thay ñổi tốc ñộ mã truyền trong khi vẫn cung cấp hiệu suất
cao hơn DVB-T.


-27-

-28-

Những gói dữ liệu IP khi ñược ñưa vào hệ thống sẽ ñược tiếp tục ñóng gói

Khung MPE-FEC ñược sắp xếp như 1 ma trận với 255 cột và 1 số hàng

lại theo 1 trật tự nhất ñịnh tạo nên khung MPE-FEC bao gồm 2 phần, trong ñó

linh ñộng. Số hàng có thể thay ñổi, từ 1 ñến tối ña là 1024 hàng, khi ñó toàn


1 phần chuyên ñể chứa dữ liệu của nội dung cần truyền tải ñược gọi là bảng

bộ khung MPE-FEC có kích thước tối ña 2 Mb.

dữ liệu ứng dụng ADT (Application Data Table), phần còn lại chứa dữ liệu
tính toán dựa trên cơ sở dữ liệu ADT và có tác dụng ñể sửa lỗi gọi là bảng dữ
liệu Reed-Solomon RSDT (Reed-Solomon data table). Khi ñó, kích thước của
khung MPE-FEC có thể thay ñổi tùy thuộc vào nội dung nhưng kích thước tối
ña của khung MPE-FEC là 2 Mb.

Hình 2.2 Cấu trúc khung MPE-FEC
Mỗi vị trí trong ma trận (1 ô) chiếm 1 byte thông tin. Phần bên trái của
khung gồm 191 cột chứa các IP datagram và có thể có các bit nhồi thêm
1 khung MPE-FEC = 255 byte x 1024 (tối ña)
hoặc 255 KB (tối ña)
Hình 2.1 Sơ lược cấu trúc khung MPE-FEC

(padding) ñược gọi là bảng ADT. Phần bên phải của khung gồm 64 cột chứa
thông tin parity của mã FEC gọi là bảng RSDT. Mỗi byte trong ADT có ñịa
chỉ ñi từ 1 ñến 191 x số hàng. Tương tự, mỗi byte trong RSDT có ñịa chỉ từ 1
ñến 64 x số hàng.

2.1.1 Khung MPE-FEC
2.1.1.b Bảng ADT
2.1.1.a ðịnh nghĩa khung MPE-FEC

Các IP datagram ñược truyền dạng từng datagram (datagram-bydatagram), bắt ñầu với byte ñầu tiên của datagram ñầu tiên ở góc trái phía trên
ma trận và tiếp tục ñi xuống theo chiều dọc.



-29-

-30-

Solomon RS (255,191) với 1 ña thức tạo trường và 1 ña thức tạo mã như ñịnh
nghĩa bên dưới. Mỗi hàng sau ñó chứa 1 từ mã RS.

Hình 2.3 Sự bố trí trong bảng ADT
Chiều dài của các IP datagram có thể thay ñổi tùy ý. Sau khi kết thúc 1 IP
datagram, IP datagram tiếp theo sẽ bắt ñầu. Nếu 1 cột không chứa ñủ 1 IP
datagram thì phần tiếp tục của IP datagram sẽ ñược trải sang cột tiếp theo bắt
ñầu từ trên xuống. Khi tất cả các IP datagram ñưa vào bảng ADT, nếu còn các
byte trống thì sẽ ñược chèn thêm các byte 0 làm cho 191 cột bên trái hoàn

Hình 2.4 Sự bố trí trong bảng RSDT
ða thức tạo mã: g(x)=(x+ λ 0)(x+ λ 1)(x+ λ 2)…(x+ λ 63), với λ = 02HEX
ða thức tạo trường: p(x)=x8+x4+x3+x2+1
2.1.2 Cách truyền khung MPE-FEC

toàn ñược lấp ñầy. Số cột chèn thêm ñược kí hiệu ñộng trong section MPEFEC bằng 8 bit.

2.1.2.a Cách truyền các IP datagram trong ADT
Dữ liệu dạng IP ñược mang trong các section MPE theo chuẩn DVB, bất

2.1.1.c Bảng RSDT

chấp MPE-FEC có dùng hay không. ðiều này làm máy thu hoàn toàn tương

Với toàn bộ 191 cột bên trái ñược lấp ñầy, có thể tính toán 64 byte parity


thích ngược với các máy thu không biết MPE-FEC.

cho mỗi hàng từ 191 byte của dữ liệu IP và bit chèn. Mã ñược dùng là Reed-

Dữ liệu sẽ ñược ñọc ra thành từng IP datagram lần lượt trong các cột của
bảng ADT, tiếp theo ñó là ñến các cột RS. Sau ñó các IP datagram sẽ ñược


-31-

-32-

ñóng gói thành các section MPE, còn các cột RS ñược ñóng gói thành các

Section cuối cùng của ADT chứa cờ kết thúc bảng, chỉ phần cuối của các

section MPE-FEC, ñồng thời các thông số thời gian thực sẽ ñược thêm vào

IP datagram trong cùng 1 ADT. Nếu tất cả các section trước trong cùng 1

header của mỗi section ñể truyền ñi, ñồng thời tính toán CRC-32 cho việc kết

ADT ñã nhận chính xác, máy thu sẽ không cần nhận bất kì section MPE-FEC

thúc section. Cuối cùng, các section sẽ ñược ñọc ra bắt ñầu từ section MPE 1

nào tiếp theo sau ñó và nếu có dùng time-slicing, có thể tắt máy thu không thu

(Hình).


nữa chờ cho ñến section MPE kế và không giải mã RS nữa.
Nếu nhận ñược các section MPE-FEC, số cột chèn thêm trong ADT sẽ
ñược chỉ ra bằng 8 bit trong header của các section MPE-FEC. Nếu giải mã
RS ñược thực hiện thì giá trị này mới cần dùng.
Tốc ñộ mã k/n có thể giảm khi có ít byte thông tin (k) và tăng khi có ít
byte parity (n-k). Có thể ñạt ñược tốc ñộ mã cao hơn bằng cách cắt bớt các cột
dữ liệu RS sau khi mã hóa, còn muốn tốc ñộ mã thấp hơn thì thêm các cột
nhồi giá trị 0 vào vùng dữ liệu ứng dụng trong bảng ADT. Việc cắt bớt sẽ
giảm lượng overhead tạo ra bởi RS data và do ñó làm giảm tốc ñộ bit cần
thiết.
Tốc ñộ bình thường cho MPE-FEC là:

CR =

Hình 2.5 Cách ñóng gói và truyền khung MPE-FEC
Header của mỗi section mang ñịa chỉ bắt ñầu cho IP datagram mang trong
section ñó. ðịa chỉ này chỉ thị vị trí của byte IP datagram ñầu tiên trong ADT.
Máy thu sau ñó sẽ ñặt IP datagram nhận ñược vào lại các vị trí byte ñúng
trong ADT và ñánh dấu các vị trí này là dữ liệu “tin cậy” cho bộ giải mã RS.

191
≈ 3/ 4
255


-33-

-34-


ñánh dấu là thông tin “tin cậy”, và tất cả các vị trí byte trong các section bị
mất và trong các cột RS cắt bớt ñược ñánh dấu là thông tin “không tin cậy”.
Bộ giải mã RS có thể sửa ñến 64 byte trong 1 từ mã 255 byte. Nếu có
nhiều hơn 64 vị trí byte “không tin cậy” trong 1 hàng, bộ giải mã RS sẽ không
thể sửa bất cứ gì và do ñó sẽ chỉ xuất ra các byte lỗi không ñược sửa. Do ñó,
nếu 1 IP datagram chỉ ñược sửa phần nào ñó hoặc không ñược sửa, máy thu
sẽ có thể dò ra và loại bỏ datagram ñó.
Việc tách rời dữ liệu IP và dữ liệu parity của mỗi cụm làm cho việc giải
mã MPE-FEC trong máy thu là tùy ý, do dữ liệu trong ADT có thể ñược dùng
trong khi không chú ý tới thông tin parity.
2.2 Module time-slicing
Hình 2.6 ðiều chỉnh tốc ñộ mã trong MPE-FEC
Sau ñây ta sẽ tham khảo 1 số ví dụ về tốc ñộ mã:
- CR=1/2 ⇒ số cột chèn thêm là 127
- CR=2/3 ⇒ số cột chèn thêm là 63

2.2.1 Giới thiệu chung
1 trong những tính năng ñể phân biệt DVB-H và DVB-T là cắt lát thời
gian (time slicing) các dữ liệu trên kênh truyền ở bộ ghép kênh cuối cùng.
Nguồn năng lượng cung cấp cho thiết bị di ñộng hoạt ñộng chủ yếu là
dùng PIN sẵn có ở trong thiết bị. Mà năng lượng dự trữ trên PIN lại bị hạn

- CR=5/6 ⇒ số cột chèn thêm là 26

chế, do ñó cần 1 công nghệ sao cho thiết bị di ñộng tiết kiệm ñược tối ña năng

Với 1 bộ giải mã chạy ở tốc ñộ 384 Kbps (48 KBps), 1 khung FEC có thể

lượng. Trước yêu cầu ñó, kĩ thuật time-slicing ñã ra ñời, kĩ thuật này tương tự


mang 3,97s dữ liệu và truyền thành 1 cụm.

như kĩ thuật ghép kênh phân chia theo thời gian TDM (Time-Division
Multiplexing).

2.1.2.b Giải mã RS

Mục ñích của time-slicing là tiết kiệm nguồn cho máy thu và thu chương

Sau khi máy thu nhận các section MPE và MPE-FEC và ñặt chúng vào

trình gần như liên tục khi thực hiện chuyển giao mạng. Time-slicing thực hiện

ñúng vị trí trong khung MPE-FEC, có thể có 1 số section bị mất. Tất cả các

gửi dữ liệu theo các cụm (burst) ở tốc ñộ cao hơn so với tốc ñộ yêu cầu khi

byte nhận ñược chính xác và phần chèn trong bảng ADT sau ñó có thể ñược

truyền theo cách streaming truyền thống.


-35-

-36-

Việc ñóng gói dạng IP cho phép gửi dữ liệu thành cụm. DVB-H truyền các

gói trong kênh ñó ñều ñến thành 1 cụm, cụm sau nối tiếp cụm trước. Trong


mảnh dữ liệu lớn dạng cụm, cho phép tắt máy thu không thu nữa trong các

khi khe thời gian này ñược chỉ ñịnh cho kênh truyền này thì sẽ không có gói

giai ñoạn không tích cực (inactive periods). Kết quả là công suất ñược tiết

nào ñến từ các kênh khác. ðiều này cho phép máy thu (nếu chỉ có nhu cầu

kiệm ñến 90% và máy thu trong thời gian không tích cực có thể dùng ñể quản

xem 1 kênh) chỉ vào trạng thái tích cực khi các gói trên khe thời gian trong

lí các cell kế cận trong việc chuyển giao liên tục.

kênh truyền ñược nhóm lại với nhau (tức là máy thu sẽ vào trạng thái tích cực

2.2.2 Chi tiết kĩ thuật

trong suốt khe thời gian ñược chỉ ñịnh cho kênh truyền này). Tại các thời
ñiểm khác, máy thu (tuner) có thể tắt không thu nữa ñể tiết kiệm nguồn. Và

2.2.2.a Nguyên lí hoạt ñộng

máy thu cần bật lên ngay trước khi khe thời gian kế tiếp của kênh truyền ñược

Trong DVB-T, 1 số kênh truyền cũng ñược ghép với nhau (như 6-8 dịch

chỉ ñịnh tiếp theo.

vụ trong 1 bộ ghép kênh 8 MHz). Tuy nhiên, ở mức ghép kênh, các gói của


Các cụm ñi vào máy thu phải ñược ñệm và ñọc ra khỏi bộ ñệm ở tốc ñộ dữ

các kênh khác nhau sẽ ñi cùng nhau thành 1 dãy liên tục (hay nói cách khác là

liệu của dịch vụ. Nói 1 cách khác, trong time-slicing, dữ liệu của 1 dịch vụ

song song nhau). Kết quả là ở tốc ñộ dữ liệu rất cao, máy thu mỗi kênh cần ở

ñưa ñến thiết bị cầm tay ñược cắt ra thành từng ñoạn theo thời gian (khoảng

trạng thái tích cực trong suốt thời gian các gói ñến (Hình).

200 ms), khi ñó thiết bị di ñộng sẽ thu phần dịch vụ của mình trong khoảng
thời gian ñó rồi ngừng không thu nữa và ñợi ñến hết 1 chu kì các dịch vụ
(khoảng 4s) thì lại “bật” lên ñể thu tiếp dịch vụ của mình.

Hình 2.8 Cách truyền các dịch vụ DVB-H trong time slicing
Hình 2.7 Truyền các dịch vụ song song trong DVB-T

Như vậy máy thu ñược “tắt” trong những khoảng thời gian nào ñó, còn

Còn với DVB-H, bộ ñóng gói IP giúp cho bộ ghép kênh có ñủ dung lượng

máy phát thì không, dẫn ñến tiết kiệm năng lượng trong bộ thu có thể ñến

chứa dữ liệu trong 1 khoảng thời gian giới hạn cho 1 kênh. Do ñó, tất cả các

90% hoặc cao hơn. Tuy nhiên, người sử dụng sẽ không biết ñược hoạt ñộng



-37-

-38-

thu hoặc không thu do các cụm dữ liệu ñều ñược lưu trữ trong bộ nhớ máy thu

thu cần bộ ñệm 5 Mb dữ liệu cho 1 khoảng thời gian tắt không thu tín hiệu là

và ñược lấy ra (play out) liên tục.

5s.
2.2.2.b Phương pháp
Mục ñích phương pháp

t chỉ thị thời gian cụm kế tiếp
t là báo hiệu thời gian từ lúc bắt ñầu section

MPE (hay MPE-FEC) ñang thu ñến lúc bắt ñầu cụm kế tiếp trong luồng cơ
bản. Thông tin thời gian

t chỉ là tương ñối ñể không bị ảnh hưởng lớn bởi

ñộ trễ trên ñường truyền (ví dụ như cụm kế tiếp trong luồng cơ bản sẽ bắt ñầu
sau khoảng 5.500ms nữa).
ðưa giá trị

t vào trong các section MPE (hay MPE-FEC) giúp loại bỏ

việc sử dụng thêm các xung clock ñồng bộ giữa máy phát và máy thu.


Hình 2.9 Cắt lát thời gian cho mỗi dịch vụ DVB-H

Hình 2.10 Mỗi header của section MPE (MPE-FEC) chứa

t chỉ thị thời

Chú ý rằng trong thời gian máy thu ở trạng thái ngừng thu, máy phát
quảng bá vẫn hoạt ñộng tích cực tại mọi thời ñiểm, gởi 1 loạt các cụm dữ liệu
dạng time-sliced của mỗi dịch vụ theo chuỗi. Và có thể ñặt các dịch vụ ñược
cắt lát thời gian (như DVB-H) và không cắt lát thời gian (như DVB-T) vào
cùng 1 bộ ghép kênh (Hình).
ðể thông báo cho máy thu biết bắt ñầu cụm kế tiếp, thời gian bắt ñầu cho
cụm kế tiếp sẽ ñược mang trong cụm (giá trị

gian khi nào
ñầu cụm kế tiếp

t sẽ ñề cập ở phần sau). Thời

gian giữa các cụm không dùng ñể truyền cho luồng ñang sử dụng sẽ ñược dùng
ñể truyền các luồng khác trên vùng băng thông ñược cấp phát.
Lượng dữ liệu ñược gởi ñi trong 1 cụm bằng với 1 khung MPE-FEC, có

bắt

Trong các ñiều kiện thu xấu, có thể 1 số phần trong cụm sẽ bị mất. Trong
trường hợp thông tin

t bị mất, máy thu sẽ không thể biết ñược thời gian


cụm kế tiếp sẽ tới, do ñó rất nguy hiểm khi máy thu ở trong trạng thái chờ ñợi

thể là 1-5 Mb. Các segment dữ liệu khoảng 1-5s ñược chuyển giao trong 1

cụm kế tiếp. ðể tránh tình trạng này, giá trị

t sẽ ñược chuyển vào trong

cụm ñơn. Nếu tốc ñộ dữ liệu của kênh truyền là 1 Mbps chẳng hạn thì máy

header của mỗi section MPE và MPE-FEC trong 1 cụm (Hình). Ngay cả trong


-39-

-40-

các ñiều kiện thu rất xấu, nếu chỉ thu ñược 1 section MPE hoặc MPE-FEC thì
thông tin

t chính xác vẫn có thể ñược truy xuất.

Ta có các thông số cụm:

Hình 2.11 Các thông số cụm
Với: Burst Duration: thời gian từ khi bắt ñầu ñến khi kết thúc 1 cụm
Burst Size: số bit lớp mạng (số bit trong payload của section) trong 1
cụm


Hình 2.12 Burst Duration tối ña
Burst Duration tối ña là khoảng thời gian tối ña của 1 cụm ñược báo hiệu
trong mỗi luồng truyền cơ bản có dùng time-slicing. 1 cụm sẽ bắt ñầu truyền
sau thời ñiểm T1 và sẽ kết thúc trễ nhất là tại thời ñiểm T2, trong ñó T1 là
thời ñiểm ñược chỉ thị bởi giá trị

t trong cụm trước, và T2 = T1 + Burst

Off-time: khoảng cách thời gian giữa 2 cụm

Duration tối ña. Trong các ñiều kiện thu xấu, 1 máy thu có thể dùng thông tin

Burst Bitrate: tốc ñộ bit dùng bởi 1 luồng cơ bản ñược time-sliced

này ñể biết khi nào sẽ kết thúc 1 cụm. ðể cho phép 1 máy thu phân biệt chính

trong khi truyền 1 cụm
Constant Bitrate: tốc ñộ bit trung bình mà luồng cơ bản yêu cầu khi
không có time-slicing
Trong thời gian máy ñang thu, các luồng cơ bản khác cũng có thể ñược
truyền chỉ khi Burst Bitrate thấp hơn tốc ñộ bit của luồng truyền (tức là cụm
chỉ dùng 1 phần tốc ñộ bit có sẵn trên luồng truyền).

xác cụm này với cụm kia, cụm kế tiếp sẽ không ñược bắt ñầu truyền trước
thời ñiểm T2 của cụm hiện tại.
Ta có công thức [1] tính tỉ lệ phần trăm công suất có thể tiết kiệm ñược:

Ps = (1 −

( Bd + S t + (3 / 4 × D j )) × Cb × 0,96

Bs

) × 100%

[1]


×