Thuyết trình
Vật lý tính toán
Thành viên nhóm
Lê Kim Nhung
Trần Phong Thái
Huỳnh Hữu Phúc
Tổng quan
Tính toán
mô phỏng
mô hình
gia tốc
Sức nén đối
lưu trong mặt
trời
Động
học
phân tử-cấu
trúc Nano
Tìm hiểu
rõ về vũ
trụ
Mô hình đại dương
toàn cầu
Máy tính được xem như là công cụ để khám phá
thế giới vật lý
Máy tính đóng vai trò
đo lường , ghi nhận
và lưu trữ dữ liệu của
thí nghiệm thực hiện
trên máy tính. Máy
tính như là cầu nối
giữa thực tiễn và lý
thuyết
Cung cấp lý thuyết và
thực nghiệm của các
hiện tượng vật lý
Vật lý
Toán là công cụ xây
dựng hiện tượng vật
lý thành các mô
hình, các công thức
Vật lý tính
toán
Khoa học
máy tính
Toán
Vật lý tính toán là công cụ quan trọng đối với ngành vật lý cho phép tính toán, hiển
thị, mô phỏng thí nghiệm, từ dó giải quyết các vấn dề phức tạp
Máy tính và ngôn ngữ phần mềm
Máy tính tiếp nhận dữ liễu, xử lý hiển thị ghi nhận và lưu trữ
kết quả khi đã được cài đặt phần mềm hệ thống + phần
mềm ứng dụng(ngôn ngữ lập trình…)
Hệ điều hành hệ thống nền cho phép cài đặt các phần
mềm lập trình ngôn ngữ
Ngôn ngữ lập trình-tạo code + thiết
kế giao diện mô phỏng vật lý tính
toán
Máy tính + Hệ điều hành + Ngôn ngữ lập trình tham gia vào quá trình
mô phỏng tính toán vật lý. + Người thực hiện
Hệ điều hành Linux
Hệ điều hành được sử dụng bởi các ưu điểm sau đây
Miến phí
Chạy được trên hầu hết các hệ máy tính
Độ ổn định cao
Cung cấp các ngôn ngữ lập trình miễn phí như C, C++, Pascal, Fortran…
Lợi ích của Vật lý tính toán
Giải quyết hiệu quả các bài toán phức tạp
Cho phép giả lập các hiện tượng vật lý từ vi mô đến vĩ mô
như: Chuyển động trái đất quanh mặt trời, sự tương tác
các hạt vật chất
Dự đoán đặc tính vật liệu qua mô phỏng và tính toán
Tạo ra các môi trường đặc biệt để mô phỏng vật lý
Tính toán+mô phỏng trước khi đưa vào chế tạo, sản xuất
thực tế
…
Lịch sử ngôn ngữ lập trình
Các chương trình biên dịch, với
thiết kế giao diện hình ảnh +
ngôn ngữ lập trình C/C++ ra đời
và phát triển
Giữa những năm 1980, ngôn
ngữ C++ ra đời mở rộng khả
năng của ngôn ngữ C
Những năm 1970, ngôn
ngữ C chạy trên hệ điều
hành Unix
Năm 1950 FORTRAN
được phát triển và ứng
dụng
Lịch sử Vật lý tính toán mô phỏng
Thí nghiệm năng lượng lớn-Vật lý hạt nhân
HENP
High-Energy and Nuclear Physics
1971
10 Nhà vật lý+FORTRAN=>100,000 dòng code
2001
500 Nhà vật lý+C++, Perl, Java=>7 tỉ dòng code
2011
….
2000 Nhà vật lý/thí nghiệm lớn
10,000 Nhà vật lý/thí nghiệm lớn
Cần đến nhiều siêu máy tính thực hiện công việc
Một số tương tác vật lý khó
ghi nhận do nhiễu của môi
trường
Quá trình thực nghiệm tốn
kém tiền bạc và thời gian
Tầm quan trọng
Kiểm tra kết quả trước khi
tiến hành làm mô hình
Các quá trình phóng xạ
nguy hiểm cho con người
không thể tiến hành thực
nghiệm
Quá trình tính toán
Tương tác
vật lý
Phương
trình toán
học
Chương
trình mô
phỏng
Số liệu
Xử lý kết
quả
MỘT SỐ LÝ THUYẾT THƯỜNG
DÙNG TRONG
VẬT LÝ TÍNH TOÁN
Các phép biến đổi
Lý thuyết hàm Green
Một số phương pháp tính gần đúng tích phân
Phương pháp tính bằng số
Biến đổi
Fourier
Các phép
biến
Biến đổi
Laplace
Một số phép
biến đổi khác
Biến đổi Fourier
• Với một hàm f(x) tuần hoàn có chu kì 2L có thể
khai triển Fourier dưới dạng:
A0 ∞
kπ x
kπ x
f ( x) = + ∑ An cos
+ Bn sin
÷
2
L
L
1
L
Với
1
A0 = ∫ f ( x )dx
L −L
1
kπ x
An = ∫ f ( x ) cos
dx
L −L
L
L
1
kπ x
Bn = ∫ f ( x )sin
dx
L −L
L
L
Biến đổi Laplace
• Với một hàm f(x) có thể biến đổi thành hàm F(p)
dạng
∞
F ( p) = ∫ f ( x)e − px dx
0
Từ đó, ta sử dụng phép biển đổi Laplace ngược để
suy ngược lại hàm f(x)
• Ảnh Laplace của một số hàm thông dụng
f ( x) → F ( p )
1
1→
p
n!
x n → n+1
p
1
e ax →
p−a
a
sin ax → 2
p + a2
p
cos ax → 2
p + a2
1
x→ 2
p
Một số phép biến đổi khác
Phép biến đổi Hankel
Phép biến đổi Wavelet
Phép biến đổi Hilbert
Phép biến đổi Mellin
Ứng dụng phép biến đổi tích phân
Biến đổi
Fourier
Biến đổi
Laplace
Phương pháp
đại số giải pt
vi phân
Giải pt và hệ
pt vi phân
tuyến tính
Phân tích
quang phổ
Xử lí tín hiệu
tương tự
Phương pháp
chụp ảnh cắt
lớp
Lý thuyết hàm Green
Nhắc lại kiến thức cũ:
∆ toán tử Laplace
∇
toán tử Napla
∂ r ∂ r ∂ r
∆= i+
j+ k
∂x
∂y
∂z
∆ = ∇.∇
Các dạng hàm Green
1) Eliptic
(Phương trình Laplace)
0
∇ψ =
(Phương trình Poisson)
f
2
2
∇ ψ + k ψ = 0 (Phương trình Helmholtz)
2
Các dạng hàm Green
2) Parabolic
C ∂T
∇T=
k ∂t
2
Trong đó
T nhiệt độ
K hệ số truyền nhiệt
C nhiệt dung riêng của chất dẫn nhiệt
Các dạng hàm Green
2) Hypebolic
1 ∂ψ
∇ψ = 2 2
c ∂t
2
Trong đó
c là vận tốc ánh sáng
2
• Các phương trình trên được kết hợp điều kiện
biên
Ứng dụng hàm Green
Phương trình sóng
Phương trình khuếch tán
Quang phổ và phương pháp hàm Green
Hàm Green cho phương trình sóng Schodinger
Một số phương pháp tính gần đúng tích phân
Phương pháp
Runge - Kutta
Phương pháp
Newton-Raphson
Phương pháp
Romberg