Tải bản đầy đủ (.docx) (193 trang)

Báo cáo đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống mạng cho trường Cao đẳng Thực hành FPT Polytechnic Tây Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.02 MB, 193 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH
FPT POLYTECHNIC TÂY NGUYÊN
----------

BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG CHO
TRƯỜNG CAO ĐẶNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC
TÂY NGUYÊN
Giáo viên: Nguyễn Hải Triều
Sinh viên: Vương Văn Nam
Vũ Tiến Sĩ
Phạm Đình Chiến
Nguyễn Văn Trường
Lớp:

PT09301

TP - Buôn Ma Thuột Ngày – FALL 2015

Trang 1 / 211


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

MỤC LỤC

Trang 2 / 211



Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

NHẬN XÉT
(Của cơ quan hướng dẫn nếu có)

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Cơ quan hướng dẫn ký, đóng dấu

Trang 3 / 211


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng


NHẬN XÉT
(Của giáo viên hướng dẫn)

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Giáo viên hướng dẫn ký, ghi rõ họ tên

Trang 4 / 211


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng


NHẬN XÉT
(Của hội đồng phản biện)

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……
HĐ phản biện ký, ghi rõ họ tên

Trang 5 / 211


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay công nghệ thông tin là một phận quan trọng không thể thiếu trong cuộc
sống, công nghệ thông tin đang đóng một vai trò rất quan trọng trong các ngành

kinh tế xã hội, nhiên cứu, khoa học kĩ thuật, … của mỗi nước trên thế giới. công
nghệ thông tin không những giải quyết công việc một cách nhanh chóng mà còn
đem lại hiểu quả kinh tế cao.
Sau quá trình học tập và nhiên cứu về chuyên đề thiết kế mạng cho các cơ quan
trường học, sĩ nghiệp và được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô, bạn bè.
Nhóm chúng em đã hoàn thành xong đồ án “Xây dựng hệ thống mạng cho trường
cao đặng thực hành FPT polytechnic Tây Nguyên”
Đề tài này gồm 6 chương:
-

Chương I: Giới thiệu
Chương II: Khảo sát, thiết kế, dự toán
Chương III: Các tính năng cơ bản
Chương IV: Triển khai hệ thống mạng
Chương V: Hướng triển khai trong tương lai
Chương VI: Tổng kết
Quá trình làm đỗ án gặp rất nhiều khó khăn vì ngôn ngữ lập trình mới, kinh
nghiệm thực tế còn hạn chế. Nhóm chúng em mong nhân được sự góp ý của thầy
cô và các bạn để đề tài này hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy!

Nhóm sinh viên thực hiện:
Vương Văn Nam
Phạm Đình Chiến
Nguyễn Văn Trường
Vũ Tiến Sĩ

Trang 6 / 211



Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

I.

GIỚI THIỆU

A. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Lý do chọn đề tài

Cùng với sự phát triển của các ngành công nghệ sinh học và năng lượng mới. công
nghệ thông tin là một phận quan trọng không thể thiếu cũng là một lĩnh mũi nhọn
trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội vừa là động lực thúc đẩy quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Có thể nói trong ngành khoa học máy tính không ngành lĩnh vực nào quan trọng
hơn thiết kế và quản trị mạng. mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính kết nối lại
với nhau. Có thể dùng chung hoặc chia sẻ các tài nguyên với nhau.
Hạ tầng mạng máy tính làm một phần không thể thiếu trong các tổ chức, công ty
hay là trường học. Đa số các tổ chức, công ty hay trường học hiện nay có phạm vi
hoạt động nhỏ, cơ cấu tổ chức vừa phải. Việc xây dựng mạng LAN để phục vụ cho
việc quản lý dữ liệu nội bộ cơ quan mình được thuận lợi, đảm bảo an toàn dữ liệu
mặt khác mạng LAN còn giúp cho việc truy nhập dữ liệu một cách thuận tiện và
bảo mật. Giúp cho người quản trị mạng phân quyền sự dụng tài nguyên cho từng
đối tượng. Giúp cho người có trách nghiệm lãnh đạo công ty, nhà trường hay tổ
chức đó dễ dàng quản lý nhân viên và điều hành công ty.
Đề tài “Xây dựng thiết kế hệ thống mạng cho trường cao đặng FPT
polytechnic Tây Nguyên” được tiến hành nhằm góp phần giải quyết vẫn đề bảo
vệ an ninh, an toàn dữ liệu nội bộ. giúp quản lý tài chính, quản lý giáo viên, quản
lý sinh viên, … các hệ thống này thực sự mang lại hiệu quả. Nâng cao chất lượng
ở các trường đã áp dụng.
2. Mục tiêu chọn đề tài


Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết của thực tiễn hiện nay việc sở hữu 1 máy chủ riêng
giúp cho doanh nghiệp, trường học chủ động trong việc quản lý và xử lý thông tin,
không phụ thuộc vào bên cung cấp thứ 3. Quan trọng hơn là khả năng quản lý
Trang 7 / 211


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

thông tin tối ưu, tránh được nguy cơ mất cắp dữ liệu, hạn chế được các vụ tấn công
qua mạng, hoạt động của doanh nghiệp không bị gián đoạn.
Bất cứ một doanh nghiệp, trường học nào dù lớn hay nhỏ đều cần đến server để
tăng hiệu suất công việc, tiện lợi và tiết kiệm thời gian.
Ý thức được tầm quan trọng đó nhóm chúng em xây dựng đề tài này nhằm tạo giải
pháp tối ưu nhất cho các doanh nghiệp và trường học.

B. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG CĐ THỰC HÀNH FPT POLY TÂY
NGUYÊN
1. Giới thiệu chung về Trường CĐ thực hành fpt poly Tây Nguyên

Hệ Cao đẳng thực hành thuộc Đại học FPT, còn gọi là FPT Polytechnic, được thực
hiện đào tạo và cấp bằng Cao đẳng nghề theo Quyết định của Tổng cục dạy nghề
bắt đầu từ ngày 01/07/2010. Trường hướng tới mục tiêu cung cấp kỹ năng nghề
nghiệp chất lượng cao cho người học, đảm bảo được tính cạnh tranh trong môi
trường phát triển ngày càng cao.
Với nhận định nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ trong đó có sự đóng
góp to lớn từ trên 500.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ với từ 10 đến 200 nhân viên.
FPT Polytechnic nhắm tới mục tiêu cung cấp nguồn nhân lực được đào tạo tốt cho
nhu cầu phát triển của không chỉ các doanh nghiệp lớn mà còn cho các doanh
nghiệp này.

Hướng tới người học chung trên toàn Việt Nam, chương trình cao đẳng thực hành
của trường được thiết kế dựa trên những kỹ năng thiết yếu nhất để làm việc và
tương thích với các hệ thống đào tạo tiên tiến trên thế giới.

Trang 8 / 211


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

2. Sứ mệnh của trường FPT polytechnic

Cao đẳng thực hành FPT Polytechnic ra đời với sứ mệnh cung cấp dịch vụ đào tạo
tốt trên các tiêu chí: phù hợp với năng lực học tập của sinh viên; đáp ứng nhu cầu
lớn của doanh nghiệp; và cung cấp dịch vụ đào tạo chuẩn mực dựa trên các chuẩn
đã được công nhận.
 Phù hợp với năng lực học tập của sinh viên
FPT Polytechnic cung cấp một chương trình học tập thiên về thực hành với
mục tiêu chỉ cần sinh viên chăm chỉ, có ý thức học hỏi, cầu tiến thì sẽ đáp ứng
được nhu cầu việc làm của doanh nghiệp.
 Đáp ứng nhu cầu lớn của doanh nghiệp
Các chuyên ngành đào tạo của FPT Polytechnic đều nhắm tới nhu cầu xã hội lớn.
Với nhận định Việt Nam có hàng trăm nghìn doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp đều
cần có nhân viên kế toán, nhân viên tiếp thị và bán hàng. Các doanh nghiệp đều
cần có website quảng bá sản phẩm và giao dịch do đó đều cần một nhân viên thiết
kế, quản trị website. Ngoài ra, doanh nghiệp có hệ thống máy tính đều cần nhân
viên để xây dựng các ứng dụng hữu ích và đảm bảo hệ thống được vận hành hiệu
quả.
Trang 9 / 211



Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

 Cung cấp dịch vụ đào tạo chuẩn mực
Chương trình đào tạo của FPT Polytechnic tuân theo chuẩn khung chương trình
của BTEC, Vương quốc Anh. Sách giáo trình, tài liệu học tập được chuyển ngữ
sang Tiếng Việt từ các bộ sách uy tín của các NXB lớn trên thế giới như Pearson,
Cengage, Mc-Graw Hills, … Học liệu được các cán bộ có uy tín của Trường Đại
học FPT thiết kế, biên tập và chuyển tải trên việc áp dụng hệ thống công nghệ
thông tin.
3. Tầm nhìn của trường cao đặng thực hành FPT polytechnic

Tầm nhìn của Khối Giáo dục FPT là IGSM – [Industry Relevant – Global – Smart
Education – Mega]. Theo đó, FE sẽ là hệ thống Industry Relevant Education – hệ
thống đào tạo sinh ra trong lòng doanh nghiệp, đào tạo định hướng doanh nghiệp,
và sản phẩm là những gì xã hội cần, doanh nghiệp cần, công nghiệp cần. Khối
Giáo dục FPT đặt mục tiêu trở thành Mega University, triển khai Smart Education
để nâng cao chất lượng cùng phương thức dạy và học, đến năm 2020 FPT sẽ có
100 ngàn học sinh – sinh viên, trong đó sinh viên nước ngoài chiếm 15% và các
khối đào tạo dựa trên công nghệ giáo dục tiên tiến.

Trang 10 / 211


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

Sự khác biệt của Khối Giáo dục FPT là đổi mới sáng tạo, đào tạo theo hình thức
liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp CNTT, gắn đào tạo với thực tiễn, với nghiên
cứu – triển khai và các công nghệ hiện đại nhất.
 Mong muốn trở thành cơ sở đào tạo cao đẳng tốt nhất
Thực tế định nghĩa thế nào là Trường cao đẳng tốt nhất vẫn là một khái niệm chưa

được làm rõ. FPT Polytechnic muốn hướng phát triển đầu tư mạnh vào các thế
mạnh của trường, đặc biệt là công nghệ thông tin, đóng góp nguồn nhân lực có
chất lượng cao cho xã hội.

II.

KHẢO SÁT, THIẾT KẾ, DỰ TOÁN
A. KHẢO SÁT
Mô hình sơ đồ hoạt động của nhà trường được thiết kế dựa vào cơ sợ hạ tầng.
Trường cao đặng thực hành FPT Tây Nguyên Nằm ở tầng 2 tòa nhà VIB đường 27
Nguyễn Tất Thành, TP.Buôn Mê Thuột. Được triển khai 88 máy tính cho toàn bộ
nhà trường trong đó có 6 laptop ngoài ra còn 7 máy chiếu. Được triển khai cho tất
cả 9 phòng.

Trang 11 / 211


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

B. THIẾT KẾ
1. Sơ đồ lắp đặt

Dựa trên cơ sợ của sơ đồ hoạt động ở hình trên ta thiết kế sơ đồ lắp đặt như sau
 Hệ thống mang phòng Lab1 gồm có 31 máy tính + 1 máy chiếu + 1 Switch 24
post
 Hệ thống mang phòng Lab2 gồm có 19 máy tính + 1 máy chiếu + 1 Switch 24
post
 Hệ thống mang phòng Lab3 gồm có 21 máy tính + 1 máy chiếu + 1 Switch 24
post
 Hệ thống mang phòng Tuyển sinh gồm có 2 máy tính + 1 laptop + 1 máy in + 1

Switch 8 post.
 Hệ thống mang phòng Thư viện gồm có 8 máy tính + 1 Switch 8 post.
 Hệ thống mang phòng Đào tạo gồm có 2 máy tính + 3 laptop + 1 máy in + 1
Switch 8 post.
 Hệ thống mạng 3 phòng lý thuyết mỗi phòng được trang bị 1 máy tinh + 1 máy
chiếu.

2. Sơ đồ mạng

Dựa theo chức năng cấu tạo và hoạt động của nhà trường cũng như trong quá trình
đi khảo sát thực tế. chúng em thiết kế lên một sơ đồ mạng gồm có bộ phân Server
và các phòng bang
Trang 12 / 211


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

 Server gồm có 1 Ferrwall, 1 Router, 1 Switch tông 24 post, Web server, DNS
server, FTP server, DHCP server, Proxy.
 1 Switch 24 post dành cho các Giáo viên( Chia thêm các switch 8 post ở các
phòng Đào tạo, Tuyển sinh và Thư viện)
 1 Switch 24 post danh cho sinh viên ( được chia thêm 3 switch đặt ở các phòng
lab1, 2, 3).
Sơ đồ lắp đặt được thiết kế như sau:
 Line cáp quang đi vào thặng lên tầng 2 của tòa nhà VIB theo trục chính vào
Ferrwall
 Line từ Ferrwall sẽ đi qua Router
 Line từ Router sẽ nỗi vào Switch tổng sau đó chia ra Switch dành cho đào tạo
và Switch dành cho sinh viên


3. Những hạn chế sơ đồ mạng của nhà trường

Do hạn hẹp kinh phí vì chi nhánh tây nguyên vừa mới thành lập cũng như để tiết
kiệm chi phi. Nhà trường đang sự dụng hệ thống Server ảo. Trong cái được đó thì
còn có những hạn chế và khuyết điệm khi dụng server ảo.
 Tài nguyên cung cấp cho mỗi máy ảo cần phải hoạch định cẩn thận. Nếu tài
nguyên được cấp ít so với thực tế thì hiệu suất ứng dụng sẽ không cao, gây ra mất

Trang 13 / 211


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

hiệu quả và ngược lại. Do đó, các server được ảo hóa cần tính toán kĩ tài nguyên
để việc sử dụng được hiệu quả.
 Các server vật lý có vi xử lý 32 bit không nhận được đủ bộ nhớ RAM thực tế.
Do đó phải đảm bảo bộ xử lý 64 bit để chạy ứng dụng ảo hóa. Tuy nhiên không
phải tất cả ứng dụng đều hoạt động được trên vi xử lý 64 bit.
 Chỉ có một vài vi xử lý hỗ trợ ảo hóa. Do đó để di chuyển một máy ảo từ server
này sang server khác cần phải kiểm tra xem các server có cùng dòng và hỗ trợ ảo
hóa không.
 Chi phí của phần mềm ảo hóa, các ứng dụng quản lý, chuyên môn quản lý, có
thể giới hạn việc ứng dụng ảo hóa trong các môi trường doanh nghiệp nhỏ với rất
ít server.
 Phần mềm chuyển đổi bên trong hypervisor kết nối nhiều máy ảo (hệ điều
hành/ ứng dụng) đôi khi không thể thích hợp với cấu hình mạng có sẵn như
VLAN/ QoS

C. GIẢI PHÁP DÙNG DC(DOMAIN CONTROLLER)
Hãy tưởng tượng trong công ty bạn có khoảng 5 máy tính với mỗi máy chúng ta

sẽ tạo các User Account cho nhân viên truy cập. Tuy nhiên nếu người dùng đăng
nhập vào máy 1 để làm việc sau đó anh ta sang máy thứ 2 làm việc thì mọi tại
nguyên do anh ta tạo trên máy 1 hoàn toàn độc lập với máy 2 và thậm chí với
từng máy Admin phải tạo các User Account giống nhau anh ta mới truy cập được,
mọi chuyện sẽ không trở nên quá rắc rối nếu công ty chúng ta có chừng ấy máy.
Nhưng nếu công ty bạn có khoảng 100 máy thì mọi chuyện lại khác, vấn đề đặt ra
là chả lẽ mỗi máy Admin phải ngồi tạo 100 Account để nhân viên truy cập? và vì
mỗi máy độc lập với nhau việc tìm lại dữ liệu trên máy mà ta từng ngồi làm việc
trước đó là cực kỳ khó khăn.
Do đó Windows đã có tính năng là Domain Controller (DC) giúp ta giải quyết rắc
rối trên. Domain (tên miền) là một tập hợp những máy tính và người sử dụng mà
chia sẻ chung một cơ sở dữ liệu dịch vụ thư mục. Cơ sở dữ liệu dịch vụ thư mục

Trang 14 / 211


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

cho phép tập trung quản trị những tài khoản quyền, bảo mật và tài nguyên của
domain Cơ sở dữ liệu dịch vụ thư mục được lưu trong một domain controller .
Trong khi cả những thành viên của workgroup và domain đều có thể chia sẻ tài
nguyên, domain cung cấp một phương pháp tập trung để chia sẻ tài nguyên của
mạng.
Giải pháp mạng Domain Controller là giải pháp xây dựng hệ thống mạng máy
tính dựa trên nền tảng Windows Server – Windows Client. Được cung cấp bởi
Microsoft qua hệ điều hành Windows Server 2003 hoặc Windows Server 2008.
1. Mô hình chức năng

Sơ đồ chức năng


Phòng IT

Phòng đào tạo

Phòng công Tác
sinh viên

Phòng thư viện

 Chính sách về tài khoản người dùng
Gồm 2 nhóm người dùng: Admin và User
Tài khoản và mật khẩu được Admin cấp cho từng giảng viên theo từng phòng ban
và cấp tài khoản cho sinh viên theo chuyên ngành học.
Mật khẩu được tạo là mật khẩu mạnh bao gồm: chữ, số, và kí tự đặc biết. Độ dài
tối đa cho mỗi mật khẩu là 10 kí tự và yêu cầu đổi mật khẩu ngay lần đăng nhập
đầu tiên

Trang 15 / 211


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

Trưởng phòng được quản lý các user giảng viên. Quản trị viên có quyền thay tạo,
xóa sửa các tài khoản user.
Ví dụ: cấp tài khoản cho giảng viên mới, xóa tài khoản của giảng viên không còn
làm trong nhà trường.
Trường hợp mất hoặc quên tài khoản, mật khẩu có thể liên hệ người quản trị để
lấy lại mật khẩu
 Chính sách về phân quyền người dùng
Nhóm admin có quyền quản trị hệ thống, cấp tài khoản cho các phòng ban, giảng

viên và sinh viên.
Từng phòng ban sẽ được tạo thư mục riêng và giảng viên phòng ban nào sẽ chỉ
được sử dụng tài nguyên trong thư mục của phòng ban đó, không thể vào tài
nguyên trong thư mục của phòng ban khác.
Sinh viên thuộc chuyên ngành nào sẽ chỉ truy cập được tài nguyên của chuyên
ngành đó
Trưởng phòng ban có quyền quản lý thư mục của phòng ban đó còn giảng viên chỉ
có quyền xem.
 Thiết lập theo dõi lưu viết
Tất cả các giảng viên và sinh viên của nhà trường đều bị ghi log khi thao tác trong
hệ thống
Tất cả các giảng viên của phòng ban sẽ bị ghi log thời gian ra vào hệ thống và quá
trình thao tác
Các dấu hiệu trên Log là bất thường khi: tài nguyên bị chia sẻ ra ngoài nhà
trường…
Log sẽ được xem 1 ngày 1 lần và được người quản trị hệ thống tổng hợp thành báo
cáo rồi trình bày công khai trước toàn thể nhà trường
 Chính sách về hạn chế nhóm người dùng
Trang 16 / 211


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

Giới hạn sử dụng với các user là giảng viên phòng ban.
Quá trình thao tác trong mạng sẽ được giám sát bởi giảng viên mạng của nhà
trường
Mỗi giảng viên và sinh viên sẽ được sử dụng dung lượng cụ thể và không thể thao
tác quá dung lượng đó
 Chính sách về sử dụng các ứng dụng của hệ thống
Các giảng viên chỉ được sử dụng ứng dụng trong thư mục của từng phòng ban đó

Giảng viên chỉ có thể sử ứng dụng, không có quyền cài đặt hoặc xóa mà chỉ có
quản trị viên và trưởng phòng mới có quyền thêm ứng dụng
 Chính sách sử dụng file
Mỗi giảng viên và sinh viên được sử dụng 10Gb hệ thống
Cấm các file lạ cài vào hệ thống hoặc bị vượt quyền
Cấm chia sẻ tài nguyên ra bên ngoài
 Chính sách về đăng ký
Khi có giảng viên mới thì giảng viên đó sẽ được admin cấp cho 1 tài khoản và chỉ
được truy cập vào thư mục phòng ban của giảng viên đó
Khi có thiết bị mới thì admin sẽ cài đặt trên máy chủ . khi đó ứng dụng sẽ được tạo
cho các máy con.
Khi có giảng viên hoặc sinh viên rời khỏi nhà trường thì tài khoản của giảng viên,
sinh viên đó sẽ bị xỏa bởi admin.
Sẽ có 2 server để lưu trữ và điều hành hệ thống tránh trường hợp mất mát dữ liệu
do thiên tai, mất điện…

D. YÊU CẦU CỦA GIẢI PHÁP
Để sử dụng Windows Server 2008, cần đáp ứng các yêu cầu sau:

Trang 17 / 211


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

Thành
phần

Yêu cầu
Tối thiểu: 1 GHz (bộ xử lý x86 ) hoặc 1.4 GHz (bộ xử lý x64)


Bộ xử lý

Khuyến nghị: Tốc độ xử lý 2 GHz hoặc nhanh hơn
Chú ý: Cần bộ xử lý Intel Itanium 2 cho Windows Server đối với
các Hệ thống dựa trên kiến trúc Itanium.
Tối thiểu: RAM 512 MB
Khuyến nghị: RAM 2 GB hoặc lớn hơn
Tối ưu: RAM 2 GB (Cài đặt toàn bộ) or RAM 1 GB (Cài Server
Core) hoặc hơn

Bộ nhớ

Tối đa (hệ thống 32 bit): 4 GB (Bản Standard) hoặc 64 GB (Bản
Enterprise và Datacenter)
Tối đa (các hệ thống 64 bit): 32 GB (Bản Standard) hoặc 2 TB
(Bản Enterprise, Datacenter, và Các hệ thống dựa trên kiến trúc
Itanium)

Không gian
Tối thiểu: 10 GB
ổ đĩa còn
Khuyến nghị : 40 GB hoặc lớn hơn
trống
Ổ đĩa

Ổ DVD-ROM

Màn hình

Super VGA (800 × 600) hoặc màn hình có độ phân giải cao hơn


Thành phần
Bàn phím, Chuột của Microsoft hoặc thiết bị trỏ tương thích
khác

E. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MANG LẠI CHO CÔNG TY
Với hệ thống Domain Controller (DC), với giải pháp DC, bạn sẽ thật sự yên tâm về
khả năng quản lý nhân viên trên máy tính.
• Không được cài phần mềm không liên quan đến công việc (games).
• Không được truy cập dữ liệu mà không thuộc thẩm quyền của mình.
• Không được tùy ý cầu hình hoặt tinh chỉnh lại hệ thống máy tính…
Trang 18 / 211


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

Ưu Điểm:
Kiểm soát được các hoạt động của nhân viên trên PC
Trên cơ sở DC chúng ta có thể xây dựng thêm nhiều máy chủ có chức năng khác nhau
như: Firewall server, Mail server, web Server, Data server… giúp hệ thống trở nên
hoàn hảo hơn
Tập trung dữ liệu và kiểm soát quyền truy cập dữ liệu dễ dàng
Thay đổi và nâng cấp dễ dàng
Có hệ thống backup nên phòng chống được vấn đề mất dữ liệu cũng như rớt hệ thống
Nhược Điểm:
Chi Phí mua máy chủ còn cao

F. DỰ TOÁN
1. Báo giá chi tiết thiết bị


Để đáp ứng được tốt về chất lượng giá cả cũng như mức độ hiệu quả của các thiết
bị máy tính mạng lại cho nhà trường. chúng em đã tìm hiểu và khảo sát giá cả của
một số cửa hàng phân phôi các thiết bị máy tính trên thị trường Buôn Ma Thuật
và đưa ra bảng giá cần mua các thiết bị máy tinh như sau.
St Tên sản phẩm
t
1 Server IBM
System x3650
Rack
(P/N:7979A2A),Intel
Quad Core
E5335 Xeon 2.0
Ghz/1333MHz
8MB L2
Cache,Ram2GB,
HDD 73.4GB

MÁY SERVER
Thông số ký thuật
Giá Thành
(VNĐ)
 Hãng sản
xuất: IBM
 Tốc độ
CPU: 2.0GHz
 CPU
FSB: 1333MHz
Loại CPU sử
dụng: Intel Quad- 22.165.500
Core Xeon

E5335 / Số lượng
CPU: 1CPU
 Bộ nhớ đệm: 8MB
Trang 19 / 211

Số
lượng

Thành tiền
(VNĐ)

2

44.331.000


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

Dung lượng bộ
nhớ chính
(RAM): 2GB
 Loại bộ
nhớ:DDR2
 Tốc độ BUS của
RAM: 667MHz
 Dung lượng ổ
cứng (HDD
Capacity): 73.4GB
Ổ quang (Optical
drive): DVD/CDRW

Tổng Thành tiền
2

3

4

Màn hình FPT
ELEAD 18.5"
LED F18RW

Máy in HP
LaserJet Pro Pro
400 M401D

TP-LINK TLWR740N - Bộ
Phát WiFi chuẩn
N 150Mbps

44.331.000
MÁY TÍNH VÀ THIẾT BỊ
 Kiểu màn hình:
LED
 Kích Thước:
442x343.2x178
2.070.000
 Độ Phân Giải:
1366x768 pixels
 Kiểu kết nối:
VGA

 Hãng sản xuất: HP
 Loại máy in: laser
mono đen trắng
 Tốc độ in:
33trang/Phút
6.000.000
 Đội phân giải:
1200x1200dpi
 Bộ nhớ: 120MB
 Khổ giấy: A4
 Mực in: CF280A
 Tốc độ không dây
lên đến 150Mbps
 Kết nối không dây
WDS mang đến
khả năng kết nối
290.000
liền lạc để mở
rộng mạng không
dây của bạn
 Mã hóa bảo mật
không dây một
Trang 20 / 211

82

169.740.000

2


12.000.000

5

1.450.000


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng








5

TP-LINK
UNMANAGED
GIGABITUPLINK
SWITCH TLSL1351










cách dễ dàng bằng
cách nhấn nút
QSS
Tính ưu tiên của
dịch vụ là đảm
bảo cho chất
lượng băng thông
khi sử dụng các
ứng dụng nhạy
cảm như thoại và
video
Hỗ trợ tường lửa
SPI và quản lý
việc kiểm soát
truy cập
Hỗ trợ các giao
thức mã hóa
WPA/WPA2
Tương thích liền
lạc với các thiết bị
chuẩn 802.11b/g/n
Giao diện tiếng
Việt, thân thiện
với người dùng.
có 48 cổng Fast
Ethernet và 2 cổng
Gigabit uplink và
1 cổng SFP
Hỗ trợ cổng Auto

N-Way3.950.000
Negotiation,
Store-andForward.
100% dữ liệu lọc
tỷ lệ loại bỏ tất cả
các gói tin lỗi.
Hỗ trợ học địa chỉ
MAC.
Hỗ trợ IEEE
802.3x dòng điều
khiển cho chế độ
full duplex và
backpressure cho
một nửa chế độ
Trang 21 / 211

1

3.950.000


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

song công.
Tiêu chuẩn 19inch rackmountable thép trường
hợp.
6

Bộ chia tín hiệu
24 cổng Gigabit

Tp Link TLSG1024

 24 cổng RJ45
10/100/1000Mbps
 Công nghệ năng
lượng hiệu quả
sáng tạo giúp tiết
kiệm năng lượng
2.450.000
đến 40%
 Hỗ trợ tự học địa
chỉ MAC, tự động
MDI/MDIX và tự
động đàm phán
 Vỏ bằng thép, gắn
được trên tủ Rack
19 in
 Công nghệ năng
lượng hiệu quả
sáng tạo tiết kiệm
điện năng lên tới
40%
 Loại bỏ 100% các
gói tin bị lỗi
 Hỗ trợ IEEE
802.3x hỗ trợ điều
khiển luồng cho
chế độ song công
và backpressure
cho chế độ bán

song công
 Non-blocking
chuyển sang kiến
trúc chuyển tiếp
và lọc gói tin để
đạt được tốt độ
cao nhất
 48Gbps Switching
 MDI/MDIX loại
bỏ sự cần thiết của
cáp chéo
 Hỗ trợ chức năng
Trang 22 / 211

5

12.250.000


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

tự động học địa
chỉ MAC v&a
Tổng thành tiền
7
8

9

Đầu nối Cable

RJ 45
Kìm bấm cáp
mạng

Cáp mạng FTP
AMP Cat5e

CÁC THIẾT BỊ KHÁC
Dùng nối cáp RJ45 khi
thiếu dây hoặc chuyển 1 6.000
thành 2 - đầu nối
 Chất liệu: Thép
hợp kim
 Chức năng: Bấm
70.000
cáp, Tuốt dây, Cắt
dây, Nhấn cáp
 Kiểu đầu cắm:
RJ45, RJ11 / 6P4c
 Xuất xứ: Taiwan

199.390.000

200

1.200.000

2

140.000


Cáp mạng AMP Cat 5e
3332 chống nhiễu hay
còn gọi là cáp mạng amp
3332 đạt các yêu cầu về
1.200.000/T 7
hiệu suất chuẩn 5E của
Thùn
TIA/EIA 568-B.2 và
g
ISO/IEC 11801 Class D.
Chúng thỏa mãn tất cả
các yêu cầu hiệu suất cho
những ứng dụng hiện tại
và tương lai chẳng hạn
như : Gigabit Ethernet,
100BASE-TX, Token
Ring, 155 Mbps ATM,
100 Mbps TP-PMD,
ISDN, video dạng digital
hay analog, digital voice
(VoIP)…
Vỏ dây cáp mạng
3332 màu trắng sữa ,
cuộn được đóng gói theo
tiêu chuẩn quốc tế là
305m tường ứng với
1000 Feet
Cáp mạng 3332 được bọc
một lớp bạc chống

Trang 23 / 211

8.400.000


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

nhiễu giúp khử từ trường
trong môi trường nhiễm
từ nhiề
10

Router Cisco
1841

 Dòng sản phẩm:
Cisco 1800
 Giao tiếp LAN
10/100: 2-port
10/100 Mbps
managed switch
21.383.000
 Giao thức định
tuyến: + BGP,
EIGRP, OSPF,
RIPv1, RIPv2 +
IPv4, IPv6 unicast
& multicast;
(Internetwork
Packet Exchange

[IPX], IBM SNA,
AppleTalk
supported with
optional Advanced
Enterprise
Services Feature
Set)
 Cấu hình quản trị:
Web UI, CLI,
Telnet
 Nguồn: 100 to 240
VAC
 Kích thước: 34.3
cm x 27.4 cm x
4.39 cm

1

Tổng thành tiền

21.383.000

31.123.000
PHẦN MỀM

11

12

Windows Server

2008 Standard
32bit/64bit
English OEM
Office Home
and Student
2010 - OEM
Trang 24 / 211

14.872.000

1

14.872.000

1.939.000

1

1.939.000


Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng

(S55-02516)
13

Windows 7
Profestional Bản
quyền
Tổng thành tiền


2.999.000

1

2.999.000
19.810.000

2. Bảng dự toán tổng hợp

Dựa vào kết quả báo giá chi tiết ta thống kê được bảng dự toàn tổng hợp như sau
Stt
1
2
3
4

BẢNG DỰ TOÁN TỔNG HỢP
Tên
Máy server
Máy tính và thiết bị
Các thiết bị khách
Phần mềm
TỔNG TẤT CẢ

giá
44.331.000
199.390.000
31.123.000
19.810.000

294.654.000

3. Kế hoạch thực hiện

STT Công việc
1
2
3
4

5
6

Dựng domain
controller trên máy
Server với domain.
Cấu hình lại DNS
server
Cài và cấu hình DHCP
server trên máy Server
Triển khai DHCP
Server trên máy
Domain Controller để
cấp thông số cho các
máy Workstation kết
nối (Join) Domain một
cách tự động
Xây dựng OU và
Group
Chính sách bảo mật,

File Server, Profile,
map ổ đĩa

Thời gian dự tính

6 ngày

1 ngày
3 ngày

Trang 25 / 211

Phân công

4 thành viên
cả nhóm

4 thành viên
cả nhóm
4 thành viên
cả nhóm

Thời gian hoàn
thành

7 ngày

1 ngày
2 ngày



×