Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

báo cáo xả nước thải vào nguồn nước nhà máy cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 44 trang )

BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...............................................................................................................4
1. Giới thiệu sơ lược về cơ sở xả thải......................................................................................4
1.1. Cơ sở đăng ký xả thải: .................................................................................................4
1.2. Tóm tắt sơ lược về hoạt động khu vực xả nước thải ...................................................5
2. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải.............................................................................11
2.1. Nhu cầu sử dụng nước của Nhà máy cơ khí Hòn Gai................................................11
2.2. Nhu cầu xả nước thải.................................................................................................12
3. Đánh giá hiện trạng hệ thống công trình xả nước thải.....................................................14
3.1. Hệ thống xử lý............................................................................................................14
3.2. Hiệu quả xử lý nước thải............................................................................................14
3.3. Khả năng đáp ứng nhu cầu xử lý và xả nước thải......................................................14
4. Cơ sở pháp lý xây dựng báo cáo.......................................................................................14
5. Tài liệu sử dụng để xây dựng báo cáo...............................................................................15
6. Phương pháp tổ chức, thực hiện báo cáo..........................................................................15
6.1. Phương pháp thực hiện..............................................................................................15
6.2. Tổ chức thực hiện.......................................................................................................16

Chương I: ĐẶC TRƯNG NGUỒN THẢI VÀ HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH XỬ
LÝ, XẢ NƯỚC THẢI.........................................................................................17
1.1. Đặc trưng nguồn nước thải.............................................................................................18
1.1.1. Các loại nước thải có trong nguồn thải...................................................................18
1.1.2. Thông số và nồng độ chất ô nhiễm có trong nước .................................................18
1.1.3. Đánh giá chất lượng nước thải theo TCVN hiện hành............................................22
1.2. Hệ thống xử lý nước thải................................................................................................22
1.2.1. Mô tả các hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải...........................22
1.2.1.1. Nước thải sinh hoạt..............................................................................................22
Nước thải sinh hoạt được thu gom riêng biệt chảy qua song chắn rác tại các cửa ống dẫn
nước sau đó thoát ra hệ thống rãnh thu gom xung quanh nhà ăn và khu vực văn phòng rồi


đưa vào bể phốt. Nước thải được xử lý qua hệ thống bể phốt đạt tiêu chuẩn và thải ra
ngoài môi trường...............................................................................................................22
1.2.1.2. Nước mưa chảy tràn.............................................................................................23
Nước mưa chảy tràn được thu gom riêng bằng hệ thống thu gom nước mưa bao quanh
diện tích nhà máy, đưa vào hố lắng rồi thoát ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.
...........................................................................................................................................23
1.2.1.3. Nước thải công nghiệp.........................................................................................23
1.2.2. Mô tả chi tiết quy trình công nghệ xử lý nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp
nhận...................................................................................................................................24
1.3. Mô tả công trình xả nước thải .......................................................................................26
1.3.1. Mô tả các hệ thống công trình xả nước thải ...........................................................26
1.3.2. Phương thức xả nước thải.......................................................................................27
1.3.3. Chế độ xả nước thải................................................................................................27
1.3.4. Lưu lượng nước xả thải...........................................................................................27

Chương II: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI..........28
2.1. Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải..................................................................................28
2.1.1. Tên nguồn, vị trí tiếp nhận nước thải......................................................................28
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên...................................................................................................33
2.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội.......................................................................................36
2.1.4. Mô tả các nguồn thải lân cận cùng xả nước thải vào nguồn tiếp nhận nước thải...37
2.2. Chất lượng nguồn nước tiếp nhận..................................................................................38
1

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI


Chương III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC XẢ NƯỚC THẢI VÀO
NGUỒN NƯỚC..................................................................................................39
3.1. Tác động đến chất lượng nước của nguồn tiếp nhận.....................................................39
3.2. Tác động đến môi trường và hệ sinh thái thủy sinh.......................................................40
3.3. Tác động đến chế độ thủy văn dòng chảy......................................................................40
3.4. Đánh giá các tác động tổng hợp.....................................................................................40

Chương IV: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ
Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN DO XẢ NƯỚC THẢI.....................41
4.1. Kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm và khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận nước
thải.........................................................................................................................................41
4.2. Chương trình quan trắc và kiểm soát nước thải và nguồn tiếp nhận..............................42
4.2.1. Quan trắc chất lượng nước trước và sau xử lý........................................................42
4.2.2. Quan trắc chất lượng nguồn tiếp nhận tại vị trí xả thải ..........................................42

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.........................................................43
1. Kết luận.............................................................................................................................43
2. Kiến nghị...........................................................................................................................44
3. Cam kết.............................................................................................................................44

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tọa độ ranh giới thuê đất Nhà máy cơ khí Hòn Gai................................8
Bảng 2: Các nguyên nhiên vật liệu chính phục vụ sản xuất................................11
Bảng 3. Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ...............................................13
Bảng 4: Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo.................................................16
Bảng 1.1: Tải lượng một số chất gây ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt............18
Bảng 1.2: Kết quả quan trắc chất lượng nước thải sinh hoạt...............................19
Bảng 1.3. Vị trí lấy mẫu nước thải......................................................................20
Bảng 1.4: Kết quả quan trắc chất lượng nước thải tại Nhà máy cơ khí...............20
Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình nhiều năm các tháng (0C)...................................34

Bảng 2.2: Độ ẩm trung bình nhiều năm tại Hạ Long (%)...................................34
Bảng 2.3: Lượng mưa trung bình nhiều năm tại Hạ Long (mm)........................35
Bảng 2.4: Vị trí lấy mẫu nước nguồn tiếp nhận..................................................38
Bảng 2.5: Kết quả quan trắc chất lượng nước khu vực tiếp nhận nước thải.......38
Bảng 3.1. Đánh giá tác động tổng hợp xả thải của cơ sở đến môi trường...........40
2

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Cổ phần cơ khí Hòn Gai – Vinacomin....6
Hình 2. Sơ đồ công nghệ sản xuất chính Nhà máy cơ khí Hòn Gai....................10
Hình 1.1. Sơ đồ cấu tạo hệ thống bể tự hoại 3 ngăn tại Nhà máy cơ khí Hòn Gai
.............................................................................................................................23
Hình 1.2. Công nghệ xử lý nước thải nhà máy cơ khí Hòn Gai..........................24
Hình 1.3. Hệ thống xử lý nước thải nhà máy cơ khí Hòn Gai.............................26
Hình 2.1. Vị trí tiếp nhận nước thải của Nhà máy cơ khí Hòn Gai.....................29
Hình 2.2. Đánh giá sơ bộ nguồn tiếp nhận nước thải..........................................31
Hình 2.3. Xác nhận các chất ô nhiễm cần đánh giá và đánh giá chi tiết khả năng
tiếp nhận nước thải của nguồn nước....................................................................33

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TP
TNHH
TCVN


CP
BTNMT
TT
QCVN

UBND
HĐND
BOD
COD
TSS
DO
PX
TCHC
PGĐ

Thành phố
Trách nhiệm hữu hạn
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nghị định
Chính phủ
Bộ Tài nguyên môi trường
Thông tư
Quy chuẩn Việt Nam
Quyết định
Ủy ban nhân dân
Hội đồng nhân dân
Nhu cầu ô xy sinh hóa
Nhu cầu ô xy hóa học
Tổng các chất rắn lơ lửng
Hàm lượng ô xy hòa tan

Phân xưởng
Tổ chức hành chính
Phó giám đốc
3

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu sơ lược về cơ sở xả thải
1.1. Cơ sở đăng ký xả thải:
- Công ty cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.
- Đại diện: Ông Vũ Hữu Bình; Chức vụ: Giám đốc.
- Địa chỉ công ty: 108, Lê Thánh Tông, P.Hồng Gai, TP.Hạ Long, Tỉnh
Quảng Ninh.
- Khu vực xả nước thải: Nhà máy cơ khí Hòn Gai - Đồi Con Cua, phường
Hồng Hà, TP Hạ Long, Quảng Ninh.
- Điện thoại: 0333.825591
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Thiết kế, chế tạo thiết bị mỏ, thiết bị nâng tải, thiết bị áp lực và các loại
phụ tùng;
+ Thiết kế chế tạo thiết bị nghiền đập, sàng tuyển, vận tải cho công nghiệp
khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu và xây dựng;
+ Sản xuất sắt, thép, gang;
+ Đúc sắt, thép;
+ Đúc kim loại màu;

4

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

+ Sản xuất các cấu kiện kim loại;
+ Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bọt kim loại;
+ Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại.
1.2. Tóm tắt sơ lược về hoạt động khu vực xả nước thải
 Tổng số cán bộ công nhân viên của nhà máy
Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần cơ khí Hòn Gai – Vinacomin như
sau:

5

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

GIÁM ĐỐC

PGĐ SẢN XUẤT

PGĐ KỸ THUẬT


TRỢ LÝ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TCHC
PHÒNG
KỸ
THUẬT

PHÒNG
KINH
DOANH

PHONG
KTTK

PHÒNG
VẬT TƯ

PHÒNG
ĐÚC - NL

ĐỘI XE

PX KẾT
CÂU

PX CƠ
KHÍ

PX ĐÚC


PX SỬA
CHỮA

Hình 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Cổ phần cơ khí Hòn Gai – Vinacomin
6

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

Hiện nay, Nhà máy cơ khí Hòn Gai gồm 251 cán bộ công nhân viên, chia
thành các phòng ban chuyên môn, phân xưởng khác nhau.
 Diện tích, ranh giới Nhà máy cơ khí Hòn Gai
Ngày 27 tháng 02 năm 2004, UBND Tỉnh Quảng Ninh ra quyết định số
643/QĐ-UB về việc cho công ty than Núi Béo thuê đất để xây dựng Nhà máy cơ
khí tại phường Hồng Hà – Thành phố Hạ Long – tỉnh Quảng Ninh. Theo đó,
công ty than Núi Béo được sử dụng 26.129,6 m2 để xây dựng Nhà máy cơ khí
Hòn Gai trong vòng 50 năm với ranh giới được xác định tại bản đồ thuê đất
(đính kèm tại phụ lục).

7

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI


Bảng 1: Tọa độ ranh giới thuê đất Nhà máy cơ khí Hòn Gai

 Công nghệ sản xuất
Công nghệ đúc và nhiệt luyện là các giải pháp để tạo ra sản phẩm
Sản phẩm công nghệ đúc tạo ra phôi phục vụ chế tạo thành phẩm thiết bị,
phụ tùng các máy móc của ngành khai thác than như: Phụ tùng máy xúc EKG
(bánh răng Z14, bánh răng chủ động cho máy móc, bạc đồng, nhôm sắt cho
8

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

máy xúc, phụ tùng xe gạt (vành chủ động xích, bánh răng xích, gale xích, góc
lưỡi hạt), các loại bơm nước.
a. Công nghệ đúc: gồm 3 bước sau
- Bước 1: dùng phôi thép nhập khẩu, đồng nhôm đủ tiêu chuẩn và phụ gia
(tùy loại vật đúc quy định) đưa vào nấu luyện.
- Bước 2: khi kim loại nóng chảy thành thể lỏng sẽ rót vào khuôn đúc nếu
là đúc tinh sẽ không chuyển sang gia công cơ khí mà chuyển sang nhiệt luyện.
- Bước 3: Nhiệt luyện để làm tăng tính vật lý, tùy sản phẩm có thể tôi, ủ
hoặc tôi ram vật đúc. Nếu sản phẩm đúc để tạo phôi sẽ chuyển sang cơ khí gia
công, hoặc chuyển sang kết cấu để tổ hợp lại, cuối cùng mới sơn bao gói.
Chế tạo sản phẩm đúc tinh không qua gia công cơ khí mà qua khâu nhiệt
luyện cung cấp cho các xí nghiệp trong ngành than (tỷ trọng chiếm 30 - 40% sản
phẩm đúc) qua công đoạn: thép, đồng, phụ gia → nấu luyện → đúc rót → nhiệt
luyện → sơn, bao gói nhập kho thành phẩm.
Chế tạo cung cấp phôi chuyển sang khâu gia công cơ khí – cơ điện cho

khách hàng (chiếm từ 60 – 65% sản phẩm đúc) qua công đoạn: thép, đồng, phụ
gia → nấu luyện đúc rót → gia công cơ khí → tổ hợp để kết cấu → sơn, bao gói
nhập kho thành phẩm.
b. Công nghệ nhiệt luyện
Nhằm tăng cường tính vật lý cho sản phẩm gồm:
- Tôi vật đúc, để làm tăng độ cứng sản phẩm;
- Ủ vật đúc, làm cho vật đúc ổn định lại;
- Tôi và ram vật đúc, làm ổn định cấu trúc tinh thể trong sản phẩm: ở công
nghệ đúc - nhiệt luyện sẽ phát thải bụi và khí thải, ô nhiễm nhiệt với công nghệ
đúc.
Công nghệ cơ khí chế tạo
Đóng vai trò quyết định trong chế tạo các sản phẩm cơ khí của nhà máy
từ: Phôi rèn, thép cây → gia công cơ khí → sơn, bao gói → thành phẩm.
Sản phẩm chế tạo là phụ tùng cho máy xúc, máy gạt. Các loại bơm, phụ
tùng cho sàng tuyển. Các loại gầu, các loại máy sàng, máy nghiền, máy đập, búa
nghiền, trục, bạc.
Công nghệ gia công cơ khí phát chất thải rắn chủ yếu phoi bào, tiện,
khoan…có thể tái chế được. Bụi và khí thải ít hơn phân xưởng đúc. Tuy nhiên
có hơi sơn, hơi dầu, tiếng ồn và độ rung.
9

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

Công nghệ kết cấu sản phẩm
Công nghệ kết cấu ít phát bụi, trong khí thải khi cắt tôn và khi hàn có khí
hàn phát tán và hơi sơn, tiếng ồn và độ rung.

Bao gồm các công đoạn Thép kết cấu → pha cắt → tổ hợp → sơn, bao
gói → thành phẩm.Sản phẩm tạo ra xe goòng, sàng, băng tải, gầu xúc thủy lực,
thiết bị cho nhà máy điện, nhà máy xi măng và cấu kiện kim loại khác.

PHÂN XƯỞNG ĐÚC
– NHIỆT LUYỆN

THÉP, ĐỒNG + PHỤ
GIA

PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

PHÂN XƯỞNG KẾT
CẤU

THÉP KẾT CẤU
RÈN, TẠO
PHÔI

THÉP CÂY

PHA CẮT

NẪU LUYỆN
KCS
ĐÚC RÓT

KCS

KCS


TỔ HỢP
GIA CÔNG CƠ
KHÍ

NHIỆT LUYỆN
KCS
KCS
KCS

SƠN BAO GÓI

SƠN BAO GÓI

SƠN

KCS

KHO THÀNH
PHẨM

Hình 2. Sơ đồ công nghệ sản xuất chính Nhà máy cơ khí Hòn Gai
10

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI


 Nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất
Bảng 2: Các nguyên nhiên vật liệu chính phục vụ sản xuất
STT
A
1
1
2
3
4
5
B
1
2
3
4
5
C
1
2

Loại vật tư
Nguyên liệu
Sắt các loại
Thép
Gang
Đồng
Nhôm
Kim loại khác
Nhiên liệu
Điện

Gas
Khí O2
Xăng, dầu
Nhớt, mỡ
Vật liệu
Cát làm khuôn
Que hàn

Đơn vị

Số lượng

Nơi cung ứng

Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn

1.000
200
50
30
10
01

Công ty vật tư
ngành than Cẩm


kW/h
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn

1.500.000
100
30
20
02

Điện lực Hòn Gai

m3
Tấn

1.000
40

Mỏ cát Vân Hải
Công ty vật tư
ngành cung cấp

D
1
2

Sơn các loại

Sơn chống gỉ
Sơn màu

Tấn

03

Công ty vật tư
ngành cung cấp
Nguồn: Công ty cổ phần Cơ khí Hòn Gai – Vinacomin

 Sản phẩm
Nhà máy phục vụ nhu cầu về cơ khí cho các doanh nghiệp trong tập đoàn
Công nghiệp Than khoáng sản Việt Nam như phụ tùng máy xúc, phụ tùng máy
gạt, phụ tùng cho sàng tuyển than, các loại bơm nước, phụ tùng cho nhà máy
điện, nhà máy xi măng.
2. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
2.1. Nhu cầu sử dụng nước của Nhà máy cơ khí Hòn Gai
- Nước sử dụng cho sinh hoạt của Nhà máy cơ khí Hòn Gai là nước máy
được mua từ xí nghiệp cấp nước Hòn Gai. Nước phục vụ cho hoạt động sinh
hoạt của 210 cán bộ công nhân viên trong nhà máy như ăn uống, rửa tay chân,
vệ sinh cá nhân. Theo tiêu chuẩn cấp nước của Bộ xây dựng TCVN 33-2006 ta
có lượng nước trung bình của 1 người sử dụng cho sinh hoạt trong 1 ngày là 150
lít (bao gồm cả nước vệ sinh và ăn uống). Tuy nhiên, lượng cán bộ công nhân
11

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh



BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

viên của nhà máy làm việc 8h trong ngày, vậy lượng nước cấp cho sinh hoạt của
Nhà máy cơ khí Hòn Gai trong 1 ngày chỉ chiếm 50% theo tiêu chuẩn, cụ thể là:
210 x 150 x 50% = 15.750 lít = 15,75 m3/ngày.
- Nước từ hoạt động sản xuất của các phân xưởng: theo thực tế sử dụng
trung bình của nhà máy là 202 m 3/tháng, tương đương với 6,7 m3 /ngày đêm,
Hoạt động sản xuất chủ yếu cung cấp nước cho phân xưởng đúc. Lượng nước
này được tuần hoàn và bổ sung hàng ngày, thất thoát do bay hơi.
2.2. Nhu cầu xả nước thải
 Nước thải sinh hoạt:
- Lượng nước thải sinh hoạt trung bình bằng 80% lượng nước cấp:
Qtb = 15,75 x 80% = 12,6 m3.
Trong tổng số 12,6 m3 nước thải sinh hoạt bao gồm các loại sau:
+ Một lượng nước thải từ hoạt động vệ sinh tay chân của công nhân các
phân xưởng sản xuất, loại nước thải này không nhiều nhưng có chứa dầu mỡ,
kim loại nặng nên được tách riêng. Theo thống kê của công ty CP cơ khí Hòn
Gai, lượng nước sử dụng cho hoạt động này trung bình là 10 lít/người/ngày. Với
185 công nhân trong các phân xưởng, lượng nước sử dụng tối đa trong một ngày
là 185 * 10 = 1.850 lít/ngày = 1,85 m 3/ngày đêm. Lượng nước này được thoát ra
hệ thống thu gom nước thải công nghiệp, đưa vào hệ thống xử lý nước thải.
+ Nước thải sinh hoạt từ hoạt động ăn uống, vệ sinh thông thường của cán
bộ công nhân viên, lưu lượng tính được như sau:
Qtb = 12,6 – 1,85 = 10,75 (m3/ngày đêm)
Vậy lượng nước thải sinh hoạt trung bình đưa qua bể phốt xử lý, xả thải ra
ngoài chỉ được tính là 10, 75 (m3/ngày đêm)
- Lượng nước thải sinh hoạt lớn nhất phát sinh bằng 85% lượng nước cấp:
Qmax = 15,75 x 85% = 13,4 (m3/ngày đêm)
Vậy lượng nước thải sinh hoạt lớn nhất đưa qua bể phốt xử lý, xả thải ra
ngoài chỉ được tính là 13,4 – 1,85 = 11,55 (m3/ngày đêm)

 Nước thải công nghiệp:
Nước thải công nghiệp phát sinh từ công đoạn tôi của phân xưởng đúc:
Q = lượng nước đầu vào – lượng bay hơi thất thoát
Theo QCXDVN 33:2006 của Bộ xây dựng, lượng nước thất thoát được
tính <20% lượng nước sử dụng, theo tính toán của Nhà máy cơ khí Hòn Gai,
12

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

lượng nước bay hơi được tính trung bình là 10%. Vậy Q = 6,7 – 0,67 = 6,03
m3/ngày đêm.
Lượng nước thải do hoạt động vệ sinh của công nhân tại khu vực sản xuất
cũng được tính vào lưu lượng nước thải sản xuất, đưa qua hệ thống xử lý nước
thải trước khí ra môi trường. Vậy tổng lưu lượng nước thải sản xuất là: 6,03 +
1,85 = 7,88 (m3/ngày đêm)
 Nước mưa rửa trôi bề mặt: được tính theo công thức:
Q = a.F.φ.10-3 (m3/ngày đêm)
Trong đó:
φ: Hệ số dòng chảy (φ =0,85 – tham khảo bảng 3)
a : cường độ mưa một ngày đêm lớn nhất (a = 207mm)
(Theo bảng lượng mưa cung cấp của Trung tâm khí tượng thủy văn QN)
F: Diện tích khu vực dự án, 26.129,6 m2
+ Lượng nước mưa chảy tràn lớn nhất: được tính với cường độ mưa lớn
nhất là a = 207mm/ngày:
Q = 207 x 26.129,6 x 0,85 x 10-3 = 4.597,5 m3/ngày đêm
+ Lượng nước mưa chảy tràn trung bình: được tính với cường độ mưa trung

bình là a = 2783,2 mm/năm:
Q= 2783,2/365 x 26.129,6 x 0,85 x 10-3 x = 169,4 m3/ ngày đêm
Bảng 3. Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ
Loại mặt phủ

Φ

Mái nhà, đường bê tông

0,80 - 0,90

Đường nhựa

0,60 - 0,70

Đường lát đá hộc

0,45 - 0,50

Đường rải sỏi

0,30 - 0,35

Mặt đất san

0,20 - 0,30

Bãi cỏ

0,10 - 0,15

(Nguồn:TCXDVN 51:2006)
13

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

3. Đánh giá hiện trạng hệ thống công trình xả nước thải
3.1. Hệ thống xử lý
Đầu năm 2013, công ty cổ phần cơ khí Hòn Gai - Vinacomin đã tiến
hành xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho Nhà máy cơ khí Hòn Gai.
Công nghệ xử lý nước thải bao gồm nhiều công đoạn sau: (sẽ được nêu cụ
thể tại chương I của Báo cáo).

3.2. Hiệu quả xử lý nước thải
- Nước thải sản xuất của nhà máy cơ khí Hòn Gai được xử lý và đạt QCVN
40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công
nghiệp.
- Nước thải sau khi đi qua hệ thống xử lý chảy vào hệ thống thoát nước
chung đưa ra biển đạt QCVN 10:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước biển ven bờ.
3.3. Khả năng đáp ứng nhu cầu xử lý và xả nước thải
Công trình xử lý được xây dựng có thể đáp ứng nhu cầu xả thải tối đa của
nhà máy là 10m3/ngày đêm.
4. Cơ sở pháp lý xây dựng báo cáo
- Căn cứ luật Bảo vệ môi trường số 52/2005, ngày 29/11/2005;
- Căn cứ luật Tài nguyên nước số 17/2012, ngày 21/06/2012;
- Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP, ngày 27/7/2004, quy định việc

cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước;
14

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT, ngày 24/6/2005 hướng dẫn thực hiện
nghị định 149/2004/NĐ-CP, ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
- Nghị định 25/2013/NĐ-CP của chính phủ ngày 29/03/2013 về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải;
- Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT/BTC-BTNMT của Bộ tài nguyên môi
trường và Bộ tài chính ngày 15/05/2013 hướng dẫn thực hiện nghị định
25/2013/NĐ-CP;
- Quyết định số 1714/2009/QĐ-UBND ngày 29/5/2009 của Ủy ban Nhân
dân tỉnh Quảng Ninh ban hành quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh;
- Quyết định số 1697/2010/QĐ-UBND ngày 07/06/2010 về việc sửa đổi,
bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 17 Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
5. Tài liệu sử dụng để xây dựng báo cáo
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án di chuyển nhà máy cơ khí
Hòn Gai đến địa điểm mới tại phường Hồng Hà, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
- Báo cáo kết quả quan trắc môi trường Công ty cổ phần cơ khí Hòn Gai –

Vinacomin năm 2012.
- Hồ sơ thiết kế hệ thống xử lý nước thải và bể tách váng dầu Nhà máy cơ
khí Hòn Gai.
- Kết quả quan trắc môi trường nước của nhà máy cơ khí Hòn Gai.
6. Phương pháp tổ chức, thực hiện báo cáo
6.1. Phương pháp thực hiện
- Phương pháp so sánh.
- Tham khảo tài liệu.
- Khảo sát, lấy mẫu nước thải, các lưu vực tiếp nhận.
- Xử lý số liệu, đánh giá, phân tích, đề xuất các phương án xử lý nước
thải.
- Tổng hợp viết báo cáo.
- Trình cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt.
15

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

6.2. Tổ chức thực hiện
- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần cơ khí Hòn Gai – Vinacomin.
+ Địa chỉ: 108, Lê Thánh Tông, p.Hồng Gai – Tp Hạ Long – Quảng Ninh.
+ Điện thoại: 0333.3825.591
+ Fax: 033.3823293
- Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Quảng Ninh.
+ Địa chỉ: Số 24, phố Hải Thắng, Tổ 1, khu 8, phường Hồng Hải, Quảng
Ninh.
+ Điện thoại: 0979.88 00 55

Bảng 4: Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo
TT
Họ và tên
1
Nguyễn Hải Ninh

Chuyên môn
Nhiệm vụ
Cử nhân Môi Trưởng nhóm, lập báo
trường
cáo
2
Vi Thị Kim Phú
Kỹ sư môi trường Lập báo cáo, Đánh giá tác
động môi trường
3
Nguyễn Văn Tuấn
Kỹ sư môi trường Biện pháp giảm thiểu tác
động xấu
4
Phạm Phương Duy
Kỹ sư môi trường Đánh giá tác động môi
nước
trường nước
5
Hoàng Văn Trình
Thạc sĩ
môi Xây dựng chương trình
trường
quản lý và GSMT.

6
Đinh Tiến Dũng
Thạc sĩ
môi Quan trắc và giám sát
trường
môi trường xung quanh
Để thực hiện và hoàn thiện báo cáo, đơn vị tư vấn đã phối hợp với chủ cơ
sở và các cán bộ, chuyên gia thuộc các lĩnh vực như môi trường, điện, xây
dựng...với các bước thực hiện như sau:
- Thành lập tổ công tác và phân công nhiệm vụ lập báo cáo xả nước thải
vào nguồn nước.
- Nghiên cứu và khảo sát hiện trạng khu vực xả thải: hiện trạng môi
trường nền khu vực xả thải, điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội xung quanh
khu vực nguồn tiếp nhận nước thải.
- Xây dựng các báo cáo chuyên đề: đặc trưng nguồn tiếp nhận nước thải
và hệ thống xử lý, đánh giá đặc trưng nguồn tiếp nhận nước thải và hệ thống xử
lý, đánh giá đặc trưng nguồn tiếp nhận nước thải, xây dựng nguyên lý hoạt động
của hệ thống công trình xử lý nước thải, lập bản đồ khu vực tiếp nhận nước thải,
16

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

lập bản đồ và định vị mạng điểm quan trắc, đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác
động, chương trình quản lý và giám sát môi trường....
- Lập báo cáo tổng hợp
- Trình các cơ quan chức năng thẩm định, phê chuẩn báo cáo.

- Chỉnh sửa, bổ sung báo cáo theo ý kiến của Hội đồng thẩm định.

Chương I: ĐẶC TRƯNG NGUỒN THẢI VÀ HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH
XỬ LÝ, XẢ NƯỚC THẢI
17

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

1.1. Đặc trưng nguồn nước thải
1.1.1. Các loại nước thải có trong nguồn thải
1.1.1.1. Nước thải sinh hoạt
* Nguồn gốc, thành phần nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động của cán bộ công nhân viên
trong nhà máy. Nước thải sinh hoạt của nhà máy bao gồm nước từ khu vệ sinh,
bồn rửa tay, khu nhà bếp...
Lượng nước thải này có hàm lượng cặn lơ lửng (SS) cao, các chất dinh
dưỡng (N, P), các chất hữu cơ (BOD, COD) đều cao, và các vi khuẩn gây bệnh
như Coliform lớn từ 104 - 106MPN/100ml
* Lưu lượng
Hiện tại nhà máy có tổng cộng 210 cán bộ công nhân viên, theo tiêu
chuẩn phát thải thì lượng nước thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày của nhà máy
là 12,6 m3 (Mục 2.2 phần mở đầu).
1.1.1.2. Nước thải công nghiệp
Theo tính toán của Nhà máy cơ khí Hòn Gai, lượng nước thải công nghiệp
là 6,03 m3/ngày đêm (Mục 2.2 phần mở đầu).
1.1.1.3. Nước mưa chảy tràn

* Nguồn phát sinh: Nước mưa chảy tràn trực tiếp trên bề mặt khu văn
phòng, khu vực sân bãi của Nhà máy.
* Biện pháp thu gom xử lý:
- Nước mưa chảy tràn được thu gom bằng hệ thống rãnh bao quanh các khu
vào hố thu nước và chảy vào hố lắng rồi đưa ra hệ thống thoát nước chung.
1.1.2. Thông số và nồng độ chất ô nhiễm có trong nước
1.1.2.1. Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ
công nhân viên trong nhà máy. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất rắn lơ lửng,
dầu mỡ thực phẩm, chất hữu cơ...
Bảng 1.1: Tải lượng một số chất gây ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT
1
2
3
4
5

Chỉ tiêu chất ô nhiễm
Nhu cầu ô xy sinh học (BOD)
Nhu cầu ô xy hóa học (COD)
Tổng chất rắn
Chất rắn lơ lửng
Dầu mỡ

Tải lượng ô nhiễm (g)
2026-2430
3240-4617
7650-9900
3150-6525

450-1350
18

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

6
7

Tổng Nito (theo N)
270-5400
Tổng phospho
36
(Nguồn: Lê Duy Nãi, bảo vệ môi trường trong XDCB – NXB KHKT)
Để đánh giá ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt đến môi trường xung
quanh Nhà máy cơ khí Hòn Gai, chúng tôi đã tiến hành lấy mẫu nước thải sinh
hoạt tại cơ sở ở vị trí NT1: mẫu nước thải sinh hoạt tại nhà máy cơ khí Hòn Gai.
Đây là mẫu nước thải sinh hoạt đã xử lý qua bể phốt, có tọa độ X =
2316774,004; Y = 513514,008 (Hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến 107 045’, múi
chiếu 3).
Điều kiện thời tiết khi lấy mẫu: trời mát, không có nắng, nhiệt độ không
khí khoảng 29 0C, các hoạt động xả thải diễn ra bình thường.
Qua phân tích và có kết quả như sau:
Bảng 1.2: Kết quả quan trắc chất lượng nước thải sinh hoạt
TT

Chỉ tiêu


Đơn vị

NT1

QCVN 14:2008
(Cmax = C x k, K = 1)
A

B



6,4

5-9

5-9

BOD5 (20 0C)

mg/l

7,2

30

50

3.


Tổng chất rắn lơ lửng
(TSS)

mg/l

147

50

100

4.

Tổng chất rắn hòa tan

mg/l

226

500

1000

5.

Sunfua (tính theo H 2S)

mg/l


0,228

1.0

4.0

6.

Amoni (tính theo N)

mg/l

8,37

5

10

7.

Nitrat (NO3-)(tính theo N)

mg/l

6,83

30

50


8.

Dầu mỡ động, thực vật

mg/l

2,776

10

20

9.

Tổng các chất hoạt động
bề mặt

mg/l

6,352

5

10

10.

Phosphat (PO43-) (tính
theo P)


mg/l

5,36

6

1.

pH

2.

11.

Tổng Coliforms

MPN/100
ml

167

3.000

10
5.000
19

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh



BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

(Nguồn: Phòng thí nghiệm Hóa – Lý nghiệp vụ và phân tích môi trường – Viện
kỹ thuật hóa sinh và tài liệu nghiệp vụ)
Ghi chú: QCVN 14:2008/BTNMT: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt – Cột B nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt sau xử lý nhận thấy các chỉ
tiêu hóa lý, vi sinh đều nằm trong giới hạn cho phép của cột B, QCVN
14:2008/BTNMT - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
1.1.2.2. Nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất phát sinh từ phân xưởng đúc và một phần hoạt động
rửa tay chân của công nhân khi hết giờ làm việc, với lưu lượng trung bình là Q =
6,03 + 1,85 = 7,88 m3/ngày đêm.
Để đánh giá chất lượng nước trước và sau bể lắng chúng tôi lấy 02 mẫu
nước thải công nghiệp tại các vị trí sau:
Bảng 1.3. Vị trí lấy mẫu nước thải
Ký hiệu
Vị trí
Tọa độ
NT2
mẫu nước thải công nghiệp thu tại thu tại X = 2316746,507
nguồn thải của nhà máy trước khí xử lý.
Y = 513642,411
NT3
mẫu nước thải công nghiệp sau khi qua hệ X = 2316758,184
thống xử lý nước thải của nhà máy
Y = 513654,890
Qua phân tích ta có kết quả sau:


Bảng 1.4: Kết quả quan trắc chất lượng nước thải tại Nhà máy cơ khí
Hòn Gai
QCVN 40:2011
TT

Chỉ tiêu

NT2

1

Nhiệt độ

-

25,7

28,2

40

2

Màu

Pt/Co

54


24

150

C

Cmax
43.2
162
20

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

-

7,01

5,5 - 9

78,5

13

50

mg/l


136,3

59

150

Chất rắn lơ lửng

mg/l

198

14

100

7

Asen

mg/l

0,009

0,004

0,1

8


Chì

0,5

9

Cadimi

0,001
1
0,000
1
0,04

2
10
10

3

pH

4

BOD5 (20oC)

mg/l

5


COD

6

10

Sắt

11

Đồng

12

Tổng dầu mỡ khoáng

13

Amoni (tính theo N)

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

6,4

0,0145
0,0037

3,28

mg/l

4,38

0,003
2
0,06

mg/l

8,44

3,65

14

Tổng phốt pho (tính theo
P)

mg/l

15

Coliform

mg/l

0,735


2,34
4798

0,41

5,94 9,72
54
162
108
0.108
0.54

0,1
0.108
5

5.4
2.16
10.8
10.8

6
6.48

1873

5000

5400


(Nguồn: Phòng thí nghiệm Hóa – Lý nghiệp vụ và phân tích môi trường – Viện
kỹ thuật hóa sinh và tài liệu nghiệp vụ)
Ghi chú: QCVN 40:2011/BTNMT: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
Nhận xét:
Đa số các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN
40:2011/BTNMT: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Các chỉ tiêu về kim loại nặng có hàm lượng tương đối lớn do đặc thù của
nhà máy cơ khí Hòn Gai sản xuất trong lĩnh vực cơ khí, tuy nhiên hàm lượng đó
vẫn nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 40:2011/BTNMT.
- Vị trí NT2 thu ngay tại nguồn thải của Nhà máy trước công trình xử lý.
Tại đó thành phần các chỉ tiêu về kim loại nặng khá cao, tuy nhiên vẫn nằm
trong giới hạn của quy chuẩn cho phép.
+ Hàm lượng chất rắn lơ lửng cao gần gấp đôi quy chuẩn QCVN
40:2011/BTNMT (1,98/100 mg/l). Do nước thải tập trung từ các phân xưởng
chảy dồn về bể lắng, nên hàm lượng các chỉ tiêu đều tương đối lớn.
21

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

+ Hàm lượng Coliform tại vị trí NT2 khá cao do nước thải chưa được xử
lý, thu gom qua nhiều hệ thống cống thải về tập trung tại đó.
+ COD tại vị trí này cũng khá cao, tuy nhiên chưa vượt ngưỡng quy
chuẩn. Do nước thải thu gom tại đó có lẫn dầu mỡ, làm giảm DO trong nước,
dẫn tới COD trong nước cao.

- Tại vị trí NT3, nước thải sau hệ thống xử lý, các chỉ tiêu đều đạt QCVN
40:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp.
1.1.3. Đánh giá chất lượng nước thải theo TCVN hiện hành
Nhìn chung chất lượng nước khu vực bị ảnh hưởng bởi nước thải sản xuất
của các phân xưởng, tuy nhiên ở mức độ không lớn, mang tính chất cục bộ, tạm
thời. Nước thải sản xuất không phát sinh liên tục hàng ngày nên mức độ ảnh
hưởng không thường xuyên. Đánh giá nhanh các thông số cho thấy nước thải bị
ảnh hưởng chủ yếu bởi kim loại nặng, do đặc thù của ngành sản xuất, hàm lượng
chất rắn lơ lửng tương đối lớn, vượt quá QCVN 40:2011/BTNMT từ gần 2 lần.
Tuy nhiên, khi đi qua hệ thống xử lý nước thải, nồng độ các chất ô nhiễm đều
nằm trong ngưỡng cho phép của Quy chuẩn.
1.2. Hệ thống xử lý nước thải
1.2.1. Mô tả các hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải
1.2.1.1. Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt được thu gom riêng biệt chảy qua song chắn rác tại
các cửa ống dẫn nước sau đó thoát ra hệ thống rãnh thu gom xung quanh nhà ăn
và khu vực văn phòng rồi đưa vào bể phốt. Nước thải được xử lý qua hệ thống
bể phốt đạt tiêu chuẩn và thải ra ngoài môi trường.

22

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI
(1) Ống dẫn nước thải vào bể

(3) Nắm mở hút bùn cặn


(2) Lỗ thông khí

(4) Ống dẫn nước thải sau xử lý

Hình 1.1. Sơ đồ cấu tạo hệ thống bể tự hoại 3 ngăn tại Nhà máy cơ khí Hòn Gai
+ Nước thải vệ sinh từ các bồn cầu, bồn tiểu được thu gom chung vào bể tự
hoại 3 ngăn xử lý. Nguyên tắc hoạt động của bể tự hoại là lắng cặn và phân hủy
kỵ khí cặn lắng. Hiệu quả xử lý theo chất lơ lửng đạt 65 – 70% và theo BOD 5 là
60 – 65%.
+ Ngăn đầu tiên của bể tự hoại có chức năng tách cặn ra khỏi nước thải.
Cặn lắng ở dưới đáy bể bị phân hủy yếm khí khi đầy bể, khoảng nửa năm sử
dụng, cặn này được hút ra để đưa đi xử lý.
+ Nước thải và cặn lơ lửng theo dòng chảy sang ngăn thứ hai. Ở ngăn này,
cặn tiếp tục lắng xuống đáy, nước được vi sinh yếm khí phân hủy làm sạch các
chất hữu cơ trong nước. Sau đó, nước chảy sang ngăn thứ ba và thoát ra ngoài
theo đường ống cống thải của nhà máy và chảy vào hệ thống thoát nước chung
của thành phố.
Nước thải sau khi được xử lý qua bể tự hoại, nồng độ các chất ô nhiễm
được giảm bớt khoảng 60 – 70%.
1.2.1.2. Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn được thu gom riêng bằng hệ thống thu gom nước
mưa bao quanh diện tích nhà máy, đưa vào hố lắng rồi thoát ra hệ thống thoát
nước chung của thành phố.
1.2.1.3. Nước thải công nghiệp
- Hệ thống mương thu nước của nhà máy.
- Song chắn rác: đặt phía trước bể lắng cát loại bỏ các tạp chất có kích
thước lớn trong nước thải. Song chắn rác được làm bằng Inox 304 có kích thước
500x500x600mm, kích thước mắt lưới 7mm.
- Hố gom kết hợp bể lắng cát và xử lý yếm khí: có kích thước 1,5x1,5x2m.
Bể này để tách một phần cặn có kích thước lớn (cát, đá vụn). Nước thải tiếp tục

được đưa sang bể điều hòa nhằm ổn định lưu lượng và nồng độ bằng hệ thống
cửa phân phối.
- Bể điều hòa kết hợp xử lý hiếu khí: kích thước 2,5x1,5x2,5m. Tại đây
được bố trí hệ thống sục cấp khí chìm nhằm mục đích hòa trộn đồng đều nước
23

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

thải trên toàn diện tích bể, ngăn ngừa hiện tượng lắng cặn ở bể, sinh ra mùi khó
chịu.
Nước thải được bơm lên thiết bị hấp phụ (kích thước 1 x 1 x 0,7m), đồng
thời, ở đây các chất màu và cặn lơ lửng, dầu mỡ bị hấp phụ lại và lắng xuống
đáy bồn.
Tiếp tục nước thải từ bồn hấp phụ được bơm sang bồn xử lý vi sinh. vi Tại
đây, sinh vật tiến hành nitrat hóa đồng thời với khử nitrat làm cho giảm các chất
hữu cơ gây độc.
Nước sau xử lý được đạt QCVN 40:2011/BTNMT.
1.2.2. Mô tả chi tiết quy trình công nghệ xử lý nước thải trước khi xả vào
nguồn tiếp nhận

Hình 1.2. Công nghệ xử lý nước thải nhà máy cơ khí Hòn Gai
Để tách loại các thành phần ô nhiễm trong dòng thải trên, hệ thống xử lý
nước thải bao gồm các đơn vị công nghệ xử lý: tách rác thô, tách dầu mỡ, bể
điều hòa, tổ hợp xử lý sinh vật hiếu khí và thiếu khí để loại bỏ thành phần chất
hữu cơ, nitơ, phospho, lọc hấp phụ than hoạt tính kết hợp với khử nitrat, khử
trùng, ủ bùn thải.

Tách rác thô, cặn thô và dầu mỡ
Toàn bộ nước thải của cơ sở được thu gom bằng hệ thống cống bê tông.
Nước thải trước khi đưa vào hệ thống bể điều hòa, tách cặn được loại bỏ cặn thô
bằng hệ thống tách rác thô (kích thước lưới chặn rác 4 – 5 mm). Sạn, cát thô
24

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC - NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÒN GAI

được tách bằng phương pháp lắng. Dầu, mỡ được tách bằng phương pháp tuyển
nổi. Tất cả ba công đoạn trên được lắp đặt phía trước bể điều hòa, thao tác được
thực hiện theo phương pháp thủ công. Rác thô được vệ sinh hàng ngày, dầu mỡ,
cát sạn được làm vệ sinh theo chu kỳ để đảm bảo các thành phần ô nhiễm trên
không có mặt trong bể điều hòa.
Bể điều hòa.
Do mức dao động lớn về lưu lượng thải trong ngày nên bể điều hòa cần có
dung tích chứa tương ứng với 4 – 6 giờ công suất xử lý. Do mức dao động về
nồng độ của các tạp chất trong các dòng thải (nhà ăn, bể phốt, xưởng sản xuất)
nên bể điều hòa được thiết kế sao cho khả năng hòa trộn là tốt nhất.
Hấp phụ trên than hoạt tính.
Một vài loại chất hữu cơ không có khả năng sinh hủy hay gây độc cho vi
sinh vật và môi trường sẽ được giữ lại trong cột hấp phụ chứa than hoạt tính.
Than hoạt tính là loại sản xuất từ sọ dừa (sản phẩm của công ty Trà Bắc,Trà
Vinh), sử dụng trong xử lý nước thải. Đó là loại sản phẩm có dung lượng hấp
phụ cao, kết hợp với tái sinh bằng con đường sinh học nên thời gian sử dụng dài,
ước tính phải thay sau thời gian hoạt động 2 – 3 năm.
Hệ xử lý vi sinh

Do trong nguồn thải có thể tồn tại một số hợp chất hữu cơ gây độc đối với
vi sinh vật tiến hành nitrat hóa đồng thời với khử nitrat trong cùng thiết bị với
hiệu suất cao nên kỹ thuật xử lý vi sinh được áp dụng là loại công nghệ màng vi
sinh chuyển động (Moving Bed Biofilm Reactor; MBBR) kết hợp với kỹ thuật
màng vi sinh tầng tĩnh (Fixed Bed).
Công nghệ này thực hiện được sự phối hợp giữa kỹ thuật huyền phù (vi
sinh vật phân bố đều trong môi trường nước) và màng vi sinh vật (vi sinh vật tạo
thành lớp màng trên chất mang) với mật độ chất mang chiếm 60 – 70 % thể tích
của khối bể phản ứng nhằm tăng cường mật độ vi sinh trong một đơn vị thể tích
của bể phản ứng - tăng hiệu quả xử lý. Để tăng cường quá trình chuyển khối (tiết
kiệm dung tích bể xử lý), hệ xử lý được thiết kế với kỹ thuật màng vi sinh tầng
tĩnh trong nước khi hệ thống cấp khí hoạt động.
Vật liệu mang sử dụng được chế tạo tại trong nước, sẵn sàng cung cấp cho
thị trường (tương đương với loại vật liệu cùng chủng loại được sử dụng tại Đức)
có diện tích bề mặt riêng khoảng 8000 – 10.000 m 2/m3 (gấp 10-15 lần so với loại
25

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cơ khí Hòn Gai - Vinacomin
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Quảng Ninh


×