Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Danh từ và cách thành lập danh từ số nhiều trong Tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.91 KB, 5 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Danh từ và cách thành lập danh từ số nhiều trong Tiếng Anh
1. Danh từ là gì: Danh từ là từ có thể giữ vai trò chủ ngữ hoặc bổ ngữ của một động từ hay bổ ngữ của một giới
từ.
Ví dụ:
Lan wrote (danh từ giữ vai trò chủ ngữ)
I saw Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một động từ)
I spoke to Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một giới từ)
2. Các loại danh từ: có 4 loại danh từ trong tiếng Anh
a, Danh từ chung: (common nouns): dog, man, table.
b, Danh từ riêng: (proper nouns): New York, Mr John, Hanoi
c, Danh từ trừu tượng ( abstract nouns): beauty, joy, happiness, sadness.
d, Danh từ tập hợp ( collective nouns): group, team
3. Số nhiều:
a, số nhiều của danh từ thường được tạo bằng cách thêm "S" vào số ít.
Ví dụ: house - houses, cat - cats, shirt - shirts
S được phát âm là /s/ sau âm P, K, F. Ngoài ra nó được phát âm là /z/.
Khi S đặt sau CE, GE, SE hoặc ZE, các từ đó khi đọc lên sẽ có thêm một vần được phát âm là /iz/
b, Các danh từ kết thúc bằng S, SS, SH, TCH, CH, X, Z khi chuyển sang số nhiều đều thêm -ES vào cuối, như:
gases (hơi), masses (khối), dishes (món ăn), churches (nhà thờ), ditches (hố), boxes (hộp), topazes (hoàng
ngọc). Khi ES đặt sau CH, SH, SS hoặc X, các từ dó khi đọc lên sẽ có them một vần được phát âm là /iz/
c, Các danh từ kết thúc bằng-Y sau một phụ âm khi chuyển sang số nhiều bỏ -Y và thêm –IES. Ví dụ: baby (trẻ
sơ sinh)- babies, story (câu chuyện) - stories.
Các danh từ riêng kết thúc bằng -Y chỉ cần thêm -S thôi, như: Mary - Marys.
Các danh từ tận cùng bằng -Y theo sau một nguyên âm hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm -S.
Ví dụ: boy (cậu con trai)- boys.
d, Các danh từ kết thúc bằng-F hoặc -FE sau L hay một nguyên âm dài, ngoại trừ nguyên âm /oo/ khi chuyển
sang số nhiều bỏ F và thêm VES, như: calf (bê)- calves, wolf (chó sói) - wolves, thief (kẻ cắp) - thieves, wife
(vợ)- wives.
Các danh từ kết thúc bằng –F sau nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều chỉ cần thêm -S,như: roof (mái nhà)


- roofs, proof (chứng cớ) - proofs.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Các chữ mượn của ngoạI quốc kết thúc bằng -Fhoặc -FE về số nhiều cũngchỉ cần thêm -S,như: chief (thủ lĩnh) chiefs, strife (chiến đấu) - strifes.
e, Có một ít từ chấm dứtbằng -F về số nhiều có thể chỉ thêm -S hoặc thêm -VES,như: scraf (khăn quàng) -scrafs
- scraves, wharf (bến tàu) - wharfs - wharves, dwarf (người lùn)-dwarfs-dwarves, staff (gậy) - staffs - staves,
hoof (móng bò ngựa) - hoofs - hooves.
f, Các danh từ tận cùng bằng - O hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm ES.Ví dụ: tomato (cà chua) tomatoes, potato (khoai)- potatoes.
Nhưng những từ nguyên là của nước ngoài hoặc các từ rút gọn tận cùng bằng -O chỉ thêm-S
Ví dụ: kilo (một kilôgram) - kilos,
kimono( áo ki-mô-nô) - kimonos.

Những dạng số nhiều bất quy tắc của Danh từ tiếng Anh
Danh từ số nhiều trong tiếng anh thường có dạng phổ biến là thêm s/es. Quá đơn giản phải không các bạn!
Tuy nhiên bạn có biết rằng trong tiếng Anh còn có những dạng số nhiều bất quy tắc vô cùng phức tạp và
cách duy nhất để nhớ chúng là bạn phải học thuộc lòng? Dưới đây là những dạng số nhiều như vậy.
Danh từ số nhiều có quy tắc: thêm -s
wall → walls
ski → skis
cat → cats
Danh từ kết thúc bằng -ch, -sh, -x, -s: thêm -es
switch → switches
brush → brushes
box → boxes
address → addresses
*Ngoại lệ: khi -ch được phát âm như k (stomach → stomachs)
Danh từ kết thúc bằng -y: bỏ -y thêm -ies



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
baby → babies
army → armies
puppy → puppies
Danh từ kết thúc bằng -f: bỏ -f thêm -ves
knife → knives
wife → wives
half → halves
self → selves
wolf → wolves
leaf → leaves
*Ngoại lệ: chef → chefs & roof → roofs
Danh từ kết thúc bằng -o, -s hoặc -es: tùy thuộc vào từ
Thêm -es:
potato/tomato → potatoes/tomatoes
hero → heroes
torpedo → torpedoes
echo → echoes
Thêm -s:
stereo → stereos
memo → memos
solo → solos
zoo → zoos
studio → studios
Đôi khi cả hai:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ghetto → ghettos/ghettoes
mango → mangos/mangoes

motto → mottos/mottoes
tornado → tornados/tornadoes
tuxedo → tuxedos/tuxedoes
volcano → volcanos/volcanoes
Danh từ trông giống số nhiều nhưng lại là số ít
news – The news was so depressing.
gymnastics – Gymnastics is great for getting in shape.
economics/mathematics – Economics is quite difficult.
Danh từ trông giống số ít nhưng lại là số nhiều
pants – These pants are too small.
scissors – Where are the scissors?
glasses – When I last saw your glasses, they were on the table.
Danh từ rất bất quy tắc
man → men
woman → women
child → children
person → people
tooth → teeth
foot → feet
vertebra → vertebrae
mouse → mice
goose → geese
Danh từ không thay đổi khi chuyển sang số nhiều


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
one sheep, two sheep
one deer, two deer
one fish, two fish
one series, two series

one species, two species
Danh từ Latin/Hy Lạp: bỏ -us thêm -i
alumnus/alumna → alumni
cactus → cacti
fungus → fungi
nucleus → nuclei
stimulus → stimuli
Danh từ Latin/Hy Lạp: chuyển -is thành -es
analysis → analyses
crisis → crises
diagnosis → diagnoses
hypothesis → hypotheses
oasis → oases
Danh từ Latin/Hy Lạp: chuyển -um/on thành -a
bacterium → bacteria
criterion → criteria
curriculum → curricula
datum → data
millennium → millennia
phenomenon → phenomena



×