BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
----------------------
----------------------
ĐỖ THỊ THANH THÚY
ĐỖ THỊ THANH THÚY
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 60340102
Mã số ngành: 60340102
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN
HỒ CHÍ MINH, Tháng 12 năm 2013
HỒ CHÍ MINH, Tháng 12 năm 2013
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 07 tháng 08 năm 2013
Cán bộ hướng dẫn khoa học :TS NGÔ QUANG HUÂN
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 21
tháng 01 năm 2014
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT
Họ và tên
Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Họ tên học viên: ĐỖ THỊ THANH THÚY
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 21/04/1978
Nơi sinh: Sông Bé
Chuyên ngành:Quản Trị Kinh Doanh
MSHV: 1241820098
I- Tên đề tài:“ Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
1
TS. Lưu Thanh Tâm
2
PGS.TS. Phan Đình Nguyên
Phản biện 1
1.Khái quát về ngân hàng thương mại, về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
3
TS. Lê Tấn Phước
Phản biện 2
ngân hàng thương mại theo quan điểm của BSC.
4
TS. Nguyễn Văn Trãi
5
TS. Nguyễn Hải Quang
Công ThươngViệt Nam”
II- Nhiệm vụ và nội dung:
(Vietinbank), về thẻ điểm cân bằng ( BSC) và về hiệu quả và hiệu quả kinh doanh của
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký
2.Nêu thực trạng hoạt động của Vietinbank và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Vietinkbank thông quan BSC
3.Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của Vietinbank
4.Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
5.Kiến nghị (nếu có).
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa
chữa (nếu có).
III- Ngày giao nhiệm vụ: 07/08/2013
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 17/12/2013
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. NGÔ QUANG HUÂN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
(Họ tên và chữ ký)
TS. NGÔ QUANG HUÂN
i
ii
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, có sự hỗ trợ từ
TS Ngô Quang Huân. Số liệu được nêu trong luận văn là trung thực, các phân tích
đánh giá là của tôi và chưa được công bố trong bất cứ công trình nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc
Nếu phát hiện có bất cứ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng Quý Thầy, Cô Trường
Đại học Công Nghệ TP.HCM. Phòng Quản lý khoa học – Đào tạo sau đại học đã
tạo điều kiện và truyền đạt cho em những kiến thức, những kinh nghiệm thực tiễn
quý báu, qua đó sẽ giúp cho em nhiều hơn trong thực tiễn công việc . Đặc biệt, em
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Ngô Quang Huân – Người đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo rất tận tình và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu để em
có thể hoàn thành đề tài này.
trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.
Tác giả đề tài
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng tất cả anh chị cán bộ nhân
viên các phòng ban của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã rất nhiệt tình
giúp đỡ và tạo điều kiện cho em tiếp nhận môi trường thực tiễn và cung cấp đầy đủ
Đỗ Thị Thanh Thúy
các số liệu cho đề tài này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
iii
iv
ABSTRACT
TÓM TẮT
Luận văn được thực hiện nhằm nghiên cứu lý thuyết hiệu quả kinh doanh của
The dissertation's objective is to investigate the efficiency of banking business
ngân hàng thương mại thông qua các khía cạnh và phương pháp của Thẻ điểm cân
through the commercial aspects and Balance Scorecard (BSC). Meanwhile, this
bằng BSC, đồng thời vận dụng phương pháp này để đánh giá hiệu quả kinh doanh
dissertation also used BSC Model to evaluate the efficence of VietinBank business
tại Vietinbank trên 4 khía cạnh : Tài chính, Khách hàng, Đào tạo & Phát triển, Quy
through four aspects: Financial, Customer, Training & Development, Internal
trình nội bộ trong giai đoạn 2009-2012, luận văn đã có những đóng góp:
Process in period 2009-2012. This dissertation has contribution as follow:
Chương I: Tổng quan về ngân hàng thương mại và hiệu quả kinh doanh của
Chapter I: Overview and Business efficiency of commercial banks: stating the
ngân hàng thương mại: đưa ra cơ sở lý thuyết cơ bản về ngân hàng thương mại và
basic theoretical concepts and business performance of commercial banks through
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại thông qua khía cạnh của thẻ điểm
Balance Scostcard (BSC) aspects; showing the advantages and disadvantages of this
cân bằng Balancescostcard ( BSC), ưu nhược điểm của phương pháp này và các chỉ
method and releasing the criteria, and factors affecting business performance
tiêu, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại.
assessment of commercial banks.
Chương II: Thực trạng kinh doanh ở Vietinbank. Ở chương này luận văn
Chapter II: The situation in Vietinbank's business: evaluating the effectiveness
đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Vietinbank giai đoạn 2009- 2012 theo
of Vietinbank's business during period 2009 - 2012 in area of BSC aspect.
các khía cạnh của BSC. Đồng thời rút ra đuợc những vấn đề còn hạn chế của Ngân
Meanwhile, showing limitation's issues of Vietinbank.
Chapter III: Improving business efficiency of Vietinbank: Suggesting business
hàng.
Chương III: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Vietinbank: Đề ra mục tiêu
kinh doanh cho Vietinbank đồng thời đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
Cuối cùng, luận văn cũng cho thấy cái nhìn tổng quan về tình hình kinh doanh
của hệ thống Vietinbank, qua đó nhà quản trị sẽ nhận thấy được những hạn chế để
có hướng cải thiện.
objectives for VietinBank while providing solutions to enhance business
performance.
Futhermore, the dissertation also shows an overview of the business situation
of Vietinbank system, through which administrators will realize the limitations in
order to haveimprovement solutions.
Vietnam financial market and banking system are ongoing development. The
Cạnh tranh giữa các ngân hàng trong việc thu hút và giữ khách hàng đang
competition among banks in attracting and keeping customers is becoming more
bước vào một giai đoạn khốc liệt. Vì vậy phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
and more intense. Vietinbank would face more challenges to improve the efficiency
doanh của mình để phấn đấu thực hiện mục tiêu trở thành ngân hàng hàng số 1 tại
of their business operations and strive to become one of leading bank in Vietnam.
Việt Nam và là ngân hàng được đối tác nước ngoài chọn lựa khi đến Việt Nam. Và
Therefore, VietinBank have to have properly oriented development, optimal
lẽ đó để có thể đứng vững trước môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, đòi hỏi
management solution appropriate, flexible strategies.
Vietinbank phải có định hướng phát triển đúng đắn, những giải pháp phát triển thích
hợp và vận dụng các giải pháp một cách linh hoạt, khoa học và đồng bộ.
v
MỤC LỤC
vi
1.4.1. Lăi suất. ....................................................................................................... 22
1.4.2. Các mức phí của dịch vụ ngân hàng. ............................................................ 22
Lời cam đoan............................................................................................................ i
1.4.3. Chất lượng của hoạt động cho vay. .............................................................. 23
Lời cảm ơn .............................................................................................................. ii
1.4.4. Tỷ trọng các loại nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn. ................................. 23
Tóm tắt ................................................................................................................... iii
1.4.5. Các điều kiện về kinh tế. .............................................................................. 23
Mục lục .................................................................................................................. iv
1.4.6. Quy mô ngân hàng. ...................................................................................... 23
Danh mục các từ viết tắt ......................................................................................... ix
1.4.7. Quản trị và đội ngũ nhân viên chuyên môn. ................................................. 23
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.5.
Bài học kinh nghiệm ................................................................................... 24
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ....................................................................................... 26
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2009 –
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
2012 ...................................................................................................................... 27
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 3
2.1. Giới thiệu về Vietinbank ................................................................................. 27
6. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 3
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 27
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HIỆU
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................... 27
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..... 5
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ............................................................... 27
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại ................................................................. 5
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 27
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại ............................................................... 5
2.1.3.2. Bộ máy quản lý ......................................................................................... 27
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại ............................................................ 5
2.1.4. Tình hình nhân sự của Vietinbank ............................................................... 27
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng ..................................................................... 6
2.2. Đánh giá thực trạng về hoạt động kinh doanh Vietinbank từ 2009-2012 ......... 27
1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán:................................................................. 7
2.2.1. Thưc trạng nguồn vốn .................................................................................. 27
1.1.2.3 Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính, ngân hàng khác: ........................ 7
2.2.1.1. Vốn tự có .................................................................................................. 27
1.1.3 Các mặt hoạt động và nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại ............................... 8
2.1.1.2. Huy động vốn ........................................................................................... 28
1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM theo quan điểm BSC ...................... 8
2.2.2. Công tác tín dụng ......................................................................................... 30
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của NHTM theo quan điểm BSC. ............ 8
2.2.3. Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu . ........................................................ 33
1.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM thông qua
2.2.4. Phát triển và giữ vững thị phần về dịch vụ ngân hàng: ................................. 34
thẻ điểm cân bằng .................................................................................................. 13
2.2.5. Kết quả đâu tư ............................................................................................. 35
1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM: .......... 22
2.2.6. Thực trạng về mạng lưới hoạt động.............................................................. 37
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của NHTM.......................... 22
2.2.7. Thực trạng năng lực công nghệ và hiện đại hóa ngân hàng........................... 37
vii
viii
2.2.8. Thực trạng nguồn nhân lực, năng lực tổ chức và quản lý.............................. 37
3.2.1. Nhóm giái pháp về tài chính: ....................................................................... 67
2.2.9. Thực trạng về chất lượng dịch vụ ................................................................ 38
3.2.2. Nhóm giải phápVề phương diện khách hàng ................................................ 71
2.2.10. Vị thế thương hiệu, chiến lược xây dựng thương hiệu ............................... 38
3.2.3. Về phương diện Qui trình nội bộ.................................................................. 74
2.2.11. Về quản lý rủi ro thanh khoản, lãi suất và thị trường .................................. 38
3.2.4. Về phương diện Đào tạo và phát triển .......................................................... 81
2.2.12. Kết quả hoạt động kinh doanh. ................................................................... 39
3.2.5. Giải pháp đào tạo phát triển nguồn nhân lực ................................................ 83
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương
3.2.6. Về phương diện hổ trợ khác ......................................................................... 86
Việt Nam trong giai đoạn 2009– 2012 ................................................................... 40
KẾT LUẬN CHƯƠNG III .................................................................................... 88
2.3.1. Về các chỉ tiêu tài chính ............................................................................... 40
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 90
2.3.2. Phương diện về khách hàng ......................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 91
2.3.3. Phương diện về quy trình nội bộ .................................................................. 45
PHỤ LỤC 1: Các mặt hoạt động và nghiệp vụ của NHTM .......................................I
2.3.4. Phương diện về Đào tạo và phát triển........................................................... 48
PHỤ LỤC 2 Cơ cầu tổ chức và bộ máy quản lý ...................................................... X
2.3.5. Đánh giá kết quả hoàn thành chiến lược của Vietinbank .............................. 51
PHỤ LỤC 3: Mục tiêu năm 2013 của Vietinbank. ............................................... XV
2.4. Những điểm mạnh, yếu, tồn tại và thành tích đạt được trong hoạt động kinh
PHỤ LỤC 4: Khái quát về Lợi nhuận, thu nhập, chi phí của NHTM ................. XVI
doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam giai đoạn 2009 – 2012....... 53
PHỤ LỤC 5: Báo cáo tài chính của Vietinbank từ 2009 -2012 ....................... XVIX
2.4.1. Những mặt đạt được và điểm mạnh của Vietinbank ..................................... 53
2.4.2. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trong giai đoạn 20092012 ...................................................................................................................... 56
KẾT LUẬN CHƯƠNG II ..................................................................................... 62
CHƯƠNG 3: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA VIETINBANK.. 63
3.1. Định hướng phát triển Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ................ 63
3.1.1. Mục tiêu về khách hàng ............................................................................... 63
3.1.2. Mục tiêu về quy trình nội bộ ........................................................................ 63
3.1.3. Mục tiêu về đào tạo và phát triển ................................................................. 64
3.1.4. Nâng cao tính an toàn trong hoạt động của Ngân hàng và quản trị
điều hành ............................................................................................................... 66
3.1.5. Thực hiện mục tiêu tài chính tốt nhất. .......................................................... 66
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam: ................................................................................................ 67
ix
x
CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tiếng Anh
BSC
Balanced scorecard
Tiếng Việt
Hệ thống thẻ điểm cân bằng
Bảng điểm cân bằng
BĐCB
CRM
DANH MỤC BẢNG
Customer relation management
DV
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn giai đoạn 2009-2012........................................... 29
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu kết quả hoạt đông kinh doanh 2008 -2012 .................... 39
Bảng 2.3: Chênh lệch thu nhập và chi phí .............................................................. 40
Quản trị quan hệ khách hàng
Bảng 2.4: Hiệu suất sử dụng vốn ........................................................................... 40
Dịch vụ
Bảng 2.5: Kết quả thực hiện các mục tiêu chiến lược............................................. 50
Giá trị kinh tế tăng thêm
Bảng 2.6: Đánh giá so với các NHTM quốc Doanh năm 2012 ............................... 52
HCNS
Hành chính nhân sự
Bảng 2.7: Đánh giá kết quả hoạt động so với chiến lược, mục tiêu năm 2012 do Đại
KD
Kinh doanh
hội cổ đông giao .................................................................................................... 52
Chỉ số đo lường cốt lõi
Bảng 2.8 Thu nhập điển hình trong năm 2011-2012 .............................................. 57
EVA
KPI
Economic Value Added
Key performance indicator
KTGSTT
Kiểm tra giám sát tuân thủ
KH
Khách hàng
LĐ
Lãnh đạo
NV
Nhân viên
NHNN
Ngân hàng Nhà Nuớc
RI
Residual income
ROA
Return on assets
ROE
Return on equity
SPDV
Lợi nhuận giữ lại
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Sản phẩm dịch vụ
TMCP
Thương mại cổ phần
TT
Thông tin
TTXNK
Thanh toán Xuất nhập khẩu
NHTM
Ngân hàng thương mại
Vietinbank
XH
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Xã hội
XLRR
Xử lý rủi ro
DN
Doanh nghiệp
xi
1
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu vốn chủ sơ hữu đến 31/12/2012 .............................................. 28
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế Việt Nam, ngành dịch vụ ngân
Biểu đồ 2.2: Quy mô tăng trưởng nguồn vốn ......................................................... 30
Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng tài sản và dư nợ cho vay...................................... 31
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay theo nghành kinh tế. ....................................... 31
hàng những năm gần đây đă có sự tăng trưởng vượt bậc khi số lượng các NHTM
được cấp phép thành lập gia tăng và các NHTM cũ liên tục mở rộng mạng lưới chi
nhánh. Bên cạnh đó từ năm 2010, ngành ngân hàng Việt Nam cho phép mở cửa
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế ................................... 32
hoàn toàn thị trường dịch vụ ngân hàng dẫn đến các ngân hàng nước ngoài liên tục
Biểu đồ 2.6: Tỷ lê an toàn vốn và nợ xấu ............................................................... 33
mở rộng quy mô hoạt động tại Việt Nam.
Chính những sự tăng trưởng về số lượng và quy mô hoạt động này dẫn
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu danh mục đầu tư .................................................................... 37
Biểu đồ 2.8: Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng ................................................. 41
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ................................................................. 41
Biểu đồ 2.10: Tỷ lệ ROA ....................................................................................... 43
đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam về thị
phần, về chất lượng dịch vụ, về giá... Đây chính là thách thức cho các ngân hàng
thương mại trong nước phải có một sự đổi mới một cách toàn diện nếu không muốn
bị tụt lại phía sau thậm chí bị sáp nhập hoặc mua lại bởi các ngân hàng khác.
Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam đă được thành lập gần 25 năm, có
Biểu đồ 2.11: Tỷ lệ ROE ....................................................................................... 43
Biểu đồ 2.12: Kết quả đánh giá theo bốn khía cạnh BSC của Vietinbank .............. 49
quá trình phát triển lâu dài, tạo dựng được vị trí đáng kể trong ngành ngân hàng
Việt Nam. Trong năm 2012, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
(Vietinbank) tiếp tục giữ vững đà tăng trưởng an toàn, ổn định, hiệu quả trong hoạt
động kinh doanh, phát huy vai trò là NHTM Nhà nước lớn, chủ lực của nền kinh tế.
Đến 31/12, tổng tài sản của Vietinbank (riêng lẻ) đạt trên 505 ngàn tỷ đồng, tăng
9,8% so với năm trước; dư nợ tín dụng tăng 13,3%; nguồn vốn tăng 9,4%; lợi nhuận
trước thuế trên 8.213 tỷ đồng; cổ tức chi trả 16%; ROE đạt 19,8%, ROA đạt 1,6%;
nợ xấu 1,35%/tổng dư nợ. Vietinbank là ngân hàng dẫn đầu về tỷ suất lợi nhuận của
toàn ngành ngân hàng. Năm qua, Vietinbank đã nỗ lực vượt qua khó khăn, thách
thức, phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được Đảng, Chính phủ và NHNN
giao.
Tuy nhiên năm 2013 sẽ là năm khó khăn, thậm chí có nhiều lĩnh vực còn khó
khăn hơn năm 2012.Về phía các doanh nghiệp, năm nay sẽ là một cuộc chiến khốc
liệt. Số lượng doanh nghiệp thu hẹp, giải thể, phá sản có lẽ sẽ còn tiếp diễn.
2
3
Vietinbank đang phải đối mặt với những áp lực cạnh tranh rất gay gắt. Sự khác biệt
- Đối tượng nghiên cứu: các mặt hoạt động của Ngân hàng NHTM CP Công
về sản phẩm và tiện ích của dịch vụ mà các Ngân hàng cung cấp đang ngày càng
Thương Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2009 - 2012 và các giải pháp nâng cao
thu hẹp lại; những lợi thế về vốn, qui mô, mạng lưới đang dần bị san phẳng và
hiệu quả họat động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
không còn là những lợi thế độc quyền có thể khai thác như những năm trước đây.
Trong bối cảnh ảnh hưởng khủng hoảng tài chính toàn cầu, sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, hàng tồn kho tăng cao, thị trường bất động
sản đóng băng, hệ thống ngân hàng đang trong quá trình tái cơ cấu cũng gặp rất
nhiều trở ngại, tăng trưởng tín dụng thấp so với mục tiêu NHNN đề ra…
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng NHTM CP Công Thương Việt Nam trong
giai đoạn từ năm 2009 - 2012
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu dùng phương pháp phân tích hệ thống, thống kê, so sánh.
Việc vận dụng phương pháp phân tích không có nghĩa luận văn mang nặng tính lý
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh trong môi trường kinh doanh đầy khó khăn
thuyết mà cách tiếp cận và giải quyết vấn đề dựa trên các số liệu thống kê, báo cáo
và để tiếp tục phát triển thành tập đoàn tài chính đa năng tăng trưởng bền vững,
của Ngân hàng NHTM CP Công Thương Việt Nam. Sau khi dùng phương pháp
Vietinbank đã nhanh chóng thay đổi tư duy kinh doanh và tiếp cận với những
phân tích sơ bộ, căn cứ trên kết quả phân tích, ra kết luận cũng như đề xuất các vấn
phương pháp quản trị mới, hiệu quả hơn.. Là một nhân viên của Ngân hàng TMCP
đề cần phải thay đổi, phát triển để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công Thương Việt Nam, tôi chọn đề tài “nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
doanh của Ngân hàng TMCP Công ThươngViệt Nam” với mong muốn góp một
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
phần nhỏ trong việc đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
Việc nghiên cứu luận văn này có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn. Nó
doanh và xây dựng Ngân hàng Vietinbank ngày càng vững mạnh trong thời gian tới.
phân tích thực trạng, đưa ra những hạn chế, tồn tại của Ngân hàng NHTM CP Công
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu nhằm đáp ứng 3 mục tiêu:
Nhận thức vững chắc và đầy đủ những lý luận về ngân hàng thương mại như
bản chất, chức năng, các mặt hoạt động, các nghiệp vụ chủ yếu và các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả hoạt động theo quan điểm mới của ngân hàng thương mại.
Thương Việt Nam trong thời gian qua để từ đó có những giải pháp đúng đắn và
thiết thực cho chiến lược kinh doanh mới của Ngân hàng NHTM CP Công Thương
Việt Nam trong giai đoạn phát triển và cạnh tranh khốc liệt của lĩnh vực Tài chính ngân hàng.
6. tình hình nghiên cứu
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Đề tài về nâng cao hiệu quả hoạt động của Vietinbank không mới, nhưng các đề tài
NHTM CP Công Thương Việt Nam trong thời gian qua (giai đoạn từ năm 2009 -
trước đây chủ yếu nghiên cứu nâng cao hiệu quả một mặt của Vietinbank như tín
2012).
dụng, rủi ro, huy động vốn mà không đề cập tổng thể cả hệ thống như sau:
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng NHTM CP Công Thương Việt Nam trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đề tài “ Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Vietinbank Sóc Trăng” của tác giả Lê
Hựu Hà.
Đề tài “ Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro lãi suất của Vietinbank” của tác giả
Nguyễn Thành Xuân.
4
5
Đề tài “Thiết lập và áp dụng Thẻ điểm cân bằng BSC tại Vietinbank TPHCM” của
CHƯƠNG 1
tác giả Nguyễn Thị Hồng.
Tháng 5 năm 2013 Vietinbank mới áp dụng triển khai KPI cho toàn hệ thống, hơn
nữa việc sử dụng Phương pháp thẻ cân bẳng điểm để đánh giá hiệu quả hoạt động
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
kinh doanh của Vietinbank còn khá mới, vì vậy việc nghiên cứu nó gặp không ít
khó khăn do nguồn tài liệu còn hạn hẹp. Tính đến thời điểm hiện nay, chưa có
nghiên cứu nào về đề tài “ Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Vietinbank”
thông qua phương pháp thẻ điểm cân bằng.
Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại.
CHƯƠNG 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng NHTM CP
Công Thương Việt Nam trong giai đoạn 2009 - 2012 .
CHƯƠNG 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có
tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa,
ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất của nó – kinh
tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định
chế tài chính không thể thiếu được.
Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các
công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết
kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh
toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
Điều 04 Luật các TCTD năm 2010 (luật số 47/2010/QH12) chỉ rõ:
“Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại
hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng
hợp tác xã”.
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục
tiêu lợi nhuận”. Như vậy, có thể nói rằng NHTM là định chế tài chính tài chính
trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường vì lĩnh vực kinh
doanh tiền tệ - tín dụng và dịch vụ ngân hàng liên quan đến mọi ngành.
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
6
7
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng
1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán:
Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM, nó
Đây là chức năng không những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà còn
không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu
cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM trong đó NHTM đứng ra
của NHTM. Trong chức năng này, NHTM đóng vai trò là người trung gian đứng ra
làm trung gian thanh toán để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các
tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế biến
khách hàng, giữa người mua, người bán … để hoàn tất các quan hệ kinh tế.
nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và
vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội.
Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM trở thành người thủ quỹ
và là trung tâm thanh toán của xã hội. Nhờ chức năng này của NHTM đã cho phép
Chức năng trung gian tín dụng của NHTM có vai trò và tác dụng rất to lớn
làm giảm bớt khối lượng tiền mặt lưu hành, tăng khối lượng thanh toán bằng
đối với nền kinh tế xã hội. Thực hiện chức năng này mà hệ thống NHTM huy động
chuyển khoản, làm giảm bớt nhiều chi phí cho xã hội về in tiền, vận chuyển, bảo
và tập trung hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền
quản tiền tệ, tiết kiệm nhiều chi phí về giao dịch thanh toán.
nhà rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Nhờ
Ngoài ra, thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM góp phần đẩy
đó, hệ thống NHTM cung ứng một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế.
nhanh tốc độ luân chuyển Tiền – Hàng. Phần lớn các giao dịch thanh toán qua ngân
Đây là nguồn vốn rất quan trọng vì nó không những lớn về số tiền tuyệt đối mà vì
hàng là những giao dịch có giá trị lớn, phạm vi thanh toán không chỉ bó hẹp trong
tính chất “luân chuyển” không ngừng của nó sẽ làm cho nền kinh tế được cung vốn
từng khu vực, địa phương mà còn lan rộng trong phạm vi cả nước và phát triển ra
ngày càng đầy đủ để phát triển.
trên phạm vi thế giới. Điều này chắc chắn sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, các NHTM thực hiện những nhiệm
vụ cụ thể sau đây:
1.
Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có
trong nước phát triển mà còn thúc đẩy các quan hệ kinh tế thương mại và tài chính
tín dụng Công Thương phát triển.
2.
Nhận tiền gửi tiết kiệm của các tổ
Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, các NHTM thực hiện những
kỳ hạn của các đơn vị kinh tế các tổ
chức và cá nhân.
nhiệm vụ cụ thể sau đây:
chức và cá nhân bằng đồng tiền trong
3.
- Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân.
nước và bằng ngoại tệ.
hạn đối với các đơn vị và cá nhân
- Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khác hàng.
4.
5.
- Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các khách hàng.
Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu
Cho vay ngắn hạn, trung và dài
Chiết khấu thương phiếu và
ngân hàng để huy động vốn trong xã
chứng từ có giá đối với các đơn vị, cá
hội.
nhân.
6.
Cho vay tiêu dùng, cho vay trả
góp và các loại hình tín dụng khác đối
với tổ chức, cá nhân
7.
1.1.2.3 Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính, ngân hàng khác:
Đây là chức năng không những cho phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của
Đầu tư và quản lý quỹ
khách hàng, mà còn hỗ trợ tích cực để NHTM thực hiện tốt hơn các chức năng khác
của NHTM.
Dịch vụ ngân hàng mà NHTM cung cấp cho khách hàng không chỉ để tăng
doanh thu và lợi nhuận cho chính các ngân hàng mà còn đáp ứng tất cả các nhu cầu
của khách hàng liên quan đến hoạt động ngân hàng.
8
Các nhiệm vụ cụ thể của chức năng này bao gồm:
9
khả năng sinh lời của một đồng vốn bỏ ra cao hay thấp, đây cũng chỉ là những quan
- Dịch vụ ngân quỹ , chuyển tiền quốc - Dịch vụ ủy thác (bảo quản, thu hộ, chi
điểm riêng lẻ chưa mang tính khái quát thực tế. Nhiều tác giả khác lại đề cập đến
nội
hiệu quả kinh tế ở dạng khái quát, họ coi: "hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỉ số
hộ)
- Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền quốc - Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông
giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó". Quan điểm này đánh
tế
giá được tốt nhất trình độ lợi dụng các nguồn lực ở mọi điều kiện "động" của hoạt
tin…
động kinh tế. Theo quan điểm này thì hoàn toàn có thể tính toán được hiệu quả kinh
1.1.3 Các mặt hoạt động và nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại
Trình bày tại phụ lục 1.
1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của NHTM theo quan điểm BSC.
“Hiệu quả sản xuất kinh doanh” là một phạm trù khoa học của kinh tế vi mô
tế cùng sự biến động và vận động không ngừng của các hoạt động kinh tế, chúng
phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau.
Qua các định nghĩa cơ bản về hiệu quả kinh tế đã trình bày trên. Chúng ta
cũng hiểu được rằng hiệu quả kinh tế hay hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là
một phạm trù kinh tế nó phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy
cũng như nền kinh tế vĩ mô nói chung. Nó là mục tiêu mà tất cả các nhà kinh tế đều
móc, thiết bị, khoa học công nghệ và vốn) nhằm đạt được mục tiêu mong đợi mà
hướng tới với mục đích rằng họ sẽ thu được lợi nhuận cao, sẽ mở rộng được doanh
doanh nghiệp đã đặt ra. Hiệu quả kinh doanh của NHTM được xem xét một cách
nghiệp, sẽ chiếm lĩnh được thị trường và muốn nâng cao uy tín của mình trên
đơn giản và trực tiếp nhất là lợi nhuận; lợi nhuận được xác định trên cơ sở nguồn
thương trường. Có quan điểm cho rằng: "Hiệu quả sản xuất kinh doanh diễn ra khi
thu nhập và chi phí của các NHTM trong kỳ tài chính (thường là một năm).
xã hội không tăng sản lượng một loại hàng hoá mà cũng không cắt giảm một loại
Trong môi trường cạnh tranh cao đầy thay đổi như ngày nay, doanh nghiệp
hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản
dành rất nhiều thời gian, công sức, nhân lực và những nguồn lực tài chính để đo
xuất của nó". Thực chất quan điểm này muốn đề cập đến vấn đề phân bổ có hiệu
lường kết quả trong việc đạt được các mục tiêu chiến lược. Hầu hết đều làm như
quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội.
vậy, nhưng dù đã phải bỏ ra nhiều nỗ lực và các chi phí liên quan, nhiều tổ chức vẫn
Một số tác giả khác lại cho rằng "Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện ngay
không hài lòng với những nỗ lực đo lường của mình. Do đó, ngày càng nhiều tổ
tại hiệu số giữa doanh thu và chi phí, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết luận
chức đi đến kết luận rằng, trong khi việc đo lường trở nên quan trọng hơn bao giờ
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Ngược lại doanh thu nhỏ hơn chi phí tức là
hết thì các hệ thống dành cho nắm bắt, theo dõi và chia sẻ thông tin thực hiện của
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ" quan điểm này đánh giá một cách chung chung hoạt
họ lại yếu kém trầm trọng. Mặc dù các phương pháp kinh doanh hiện đại đã thay
động của doanh nghiệp, giả dụ như: Doanh thu lớn hơn chi phí, nhưng do khách
đổi chóng mặt suốt những thập niên qua, nhưng những hệ thống đo lường của
hàng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp do vậy tiền chi lại lớn hơn doanh thu thực
chúng ta vẫn cứ nằm yên trong đầm lầy của quá khứ. Gốc rễ của sự tệ hại về đo
tế, khi đó doanh nghiệp bị thâm hụt vốn, khả năng chi trả kém cũng có thể dẫn đến
lường của chúng ta là sự phụ thuộc gần như duy nhất vào những thước đo tài chính
khủng hoảng mà cao hơn nữa là có thể bị phá sản. Cũng có tác giả cho rằng "Hiệu
về kết quả. Cho dù có là tên tuổi mới về công nghệ cao hay có nghệ danh trong sản
quả sản xuất kinh doanh được xác định bởi quan hệ tỉ lệ Doanh thu/Vốn hay lợi
xuất lâu đời thì việc thực hiện chiến lược vẫn trở thành then chốt trong kỷ nguyên
nhuận/vốn..." quan điểm này nhằm đánh giá khả năng thu hồi vốn nhanh hay chậm,
của toàn cầu hóa, sức mạnh khách hàng và sự thay đổi nhanh chóng. Tuy nhiên,
10
11
thực tế cho thấy khoảng 9 trong 10 tổ chức thất bại khi thực thi các chiến lược của
quan tâm đến các hoạt động ngắn hạn thông qua khía cạnh tài chính mà còn cho
mình. Vì vậy, điều cần thiết chính là một hệ thống đo lường phải cân bằng được
thấy những yếu tố thúc đẩy giá trị (value driver) để đạt được kết quả cạnh tranh và
tính chính xác và thống nhất của các số liệu tài chính trước đây với những yếu tố
tài chính tốt hơn trong dài hạn. Như vậy, phương pháp TĐCB được đưa ra trên tinh
định hướng về sự thành công trong nền kinh tế ngày nay, qua đó cho phép tổ chức
thần không giấu diếm chiến lược, sẵn sàng chia sẻ và chuyển chiến lược của DN
chiến thắng được mối bất hoà vốn áp đổ trong việc thực hiện chiến lược.
thành những mục tiêu, phép đo cũng như những chỉ tiêu cụ thể.
Hiệu quả kinh doanh qua góc nhìn của BSC tiến bộ hơn. Thẻ điểm cân bằng
Mô hình BSC vẫn giữ lại các thước đo tài chính truyền thống bởi nhờ thước
Balanced Score Card (BSC) được xây dựng bởi Robert Kaplan– giáo sư chuyên
đo này nhà quản lý có thể đo lường và đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu như lợi
ngành kế toán thuộc Đại học Harvard và tiến sĩ David Norton – chuyên gia tư vấn
nhuận, thu nhập trên vốn đầu tư... Tuy nhiên, thông tin tài chính không đủ để đưa
quản trị, nhà nghiên cứu, diễn giả quản lý kết quả chiến lược đã chỉ ra cho thế giới
ra cái nhìn toàn diện về hoạt động của tổ chức. Nếu các nhà quản trị chiến lược
cách thức đo lường hiệu quả hoạt động hiện tại, chủ yếu dựa vào các thước đo tình
muốn có được một bức tranh chân thực về tổ chức, thông tin tài chính cần được bổ
toán tài chính đã dần trở nên lỗi thời, người ta không còn đánh giá hiệu quả kinh
sung thêm với các thước đo thực hiện khác nhằm kết nối khách hàng hiện tại, quá
doanh đơn thuần bằng các chỉ tiêu tài chính, mà là một tập hợp hoàn chỉnh các
trình nội tại, nhân viên và hiệu quả hoạt động của hệ thống với những thành công ở
thước đo hiệu suất tài chính và phi tài chính theo một quá trình từ trên xuống, được
khía cạnh tài chính.
qui định bởi nhiệm vụ và chiến lược kinh doanh của đơn vị. Với mục tiêu là thiết
Sức mạnh của BSC là biến chiến lược thành hành động. Ưu điểm vượt trội
kế một hệ thống đo lường hiệu quả, thẻ điểm cân bằng sẽ chuyển nhiệm vụ và
của BSC so với các công cụ quản trị khác là BSC quán triệt và đồng nhất được mục
chiến lược kinh doanh của đơn vị thành những mục tiêu và thước đo cụ thể.
tiêu chiến lược của cả cấp trên và cấp dưới, hướng toàn bộ tổ chức vào những khâu
Robert S. Kaplan và Dadvid P. Norton cho thấy tầm quan trọng trong việc
chính để thực hiện sự đột phá. Bên cạnh đó, BSC chuyển hóa các nhiệm vụ, tầm
liên kết các thước đo trong BSC với chiến lược của một tổ chức. Những thước đo
nhìn, giá trị, vàchiến lược của tổ chức thành các hành động cụ thể trong các hoạt
này được cân bằng giữa những thước đo ngoại vi với các cổ đông, khách hàng và
động hàng ngày thông qua:
những thước đo nội tại của các quá trình kinh doanh trọng yếu, sự đổi mới và việc
học tập, tăng trưởng. ([9]. Robert S. Kaplan và Dadvid P. Norton (2011), trang 26).
+
Kết nối mục tiêu chiến lược với các chỉ tiêu phấn đấu dài hạn và ngân
sách hàng năm.
Kaplan và Norton đã xây dựng bốn nhóm yếu tố tiếp cận bao gồm các phương diện
+
Theo dõi các yếu tố chính yếu của của chiến lược kinh doanh.
sau:
+
Kết hợp các mục tiêu chiến lược với quy trình phân bố nguồn lực.
+
Trợ giúp thực hiện các thay đổi về tổ chức doanh nghiệp.
+
Từ việc chấm điểm, thẻ điểm giúp đánh giá chính xác kết quả công
1 Khách hàng (khách hàng nhìn chúng ta như thế nào?).
2 Tài chính (chúng ta nhìn các cổ đông như thế nào?).
3 Quy trình nội bộ (chúng ta cần phải trội hơn về cái gì?).
tác đạt được của mỗi cấp độ, đưa ra chính sách đãi ngộ, khen thưởng thích đáng,
4 Đào tạo và phát triển (chúng ta có thể tiếp tục cải tiến và tạo ra
kịp thời. Đồng thời giúp phân bổ nguồn lực một cách khoa học, cân đối và kịp thời,
giá trị không?) ([11]. Robert S.Kaplan - David P.Norton, 1992).
Với sự cân bằng trên bốn khía cạnh như vậy, Thẻ điểm cân bằng không chỉ
từ đó nâng cao năng suất một cách bền vững.
+
Tạo cơ sở khoa học cho việc hoạch định, phát triển các tài sản vô
12
hình như: Chiến lược đào tạo, phát triển tri thức của doanh nghiệp; Khai thác các
Giá trị từ khách hàng. Đó là nền tảng để có được các thành công về tài chính - một
mục tiêu tối quan trọng của doanh nghiệp.
+
Diễn đạt chiến lược một cách dễ hiểu, ngắn gọn đến tất cả các cấp
13
về công cụ này và áp dụng tốt hơn cho tổ chức.
Trong các chỉ tiêu tài chính, lợi nhuận là yếu tố then chốt phản ánh hiệu quả
kinh doanh, và lợi nhuận là phần chênh lệch giữa thu nhập và chi phí tác giả trình
bày tại phụ lục 4
độ, tăng cường hiệu quả truyền thông, giao tiếp cả bên trong và bên ngoài của tổ
1.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM thông
chức. Từ đó, tăng cường chia sẻ thông tin và phối hợp hành động để đạt mục tiêu
qua bốn khía cạnh của thẻ điểm cân bằng.
Các NHTM hoạt động đều nhằm mục tiêu lợi nhuận, dưới áp lực phải hạ
chung.
BSC không chỉ là hệ thống đo lường hiệu quả. Mặc dù việc phát triển thẻ
điểm cân bằng là một nỗ lực xây dựng hệ thống thước đo đánh giá toàn diện hiệu
thấp chi phí trong điều kiện cạnh tranh với những định chế tài chính khác. Hiệu quả
được xem xét trên quan điểm biến đổi đầu vào thành đầu ra.
quả của một doanh nghiệp, thẻ điểm cân bằng đã vượt ra khỏi xuất phát điểm ban
Phân tích hiệu quả là một giai đoạn quan trọng của công tác quản trị ngân
đầu và trở thành một hệ thống hoạch định và quản lý chiến lược được sử dụng
hàng, là cơ sở đánh giá quá trình thực hiện chiến lược kinh doanh, xác định nguyên
trong doanh nghiệp để gắn kết các hoạt động với tầm nhìn và chiến lược, cải thiện
nhân ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh và kiến nghị những giải pháp xử lý, là
truyền thông và điều phối nội bộ và truyền thông bên ngòai và kiểm soát hiệu quả
cơ sở cho những quyết định kịp thời và đúng đắn. Các chỉ tiêu trong nhóm này giúp
hoạt động của tổ chức dựa trên các mục tiêu chiến lược (Kaplan và Norton, 2010).
Thẻ điểm cân bằng là một phương pháp “3 trong 1”: 1 hệ thống đo lường
cho ngân hàng đánh giá được hiệu quả của quá trình kinh doanh bằng cách so sánh
kết quả kinh doanh đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
hiệu suất, 1 công cụ truyền thông (hay giao tiếp) hiệu quả và là 1 phương pháp
Các hoạt động chủ yếu NHTM gồm: hoạt động huy động vốn, hoạt động cho
quản lý Chiến lược hữu hiệu trong tổ chức. Xuất phát từ vấn đề đã được phát hiện
vay, đầu tư và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Do vậy các nhà quản trị ngân hàng
là phần lớn doanh nghiệp thất bại trong thực thi và quản lý Chiến lược của mình.
cần phải đo lường hiệu quả cho từng hoạt động. Thông thường các NHTM thường
Thẻ điểm cân bằng là một sự bổ sung rất tốt để có thể khắc phục được các hạn chế
dùng các chỉ tiêu sau:
của các phương pháp khác.
Phương diện Khách hàng : Với nhận định về tầm quan trọng ngày
Tuy nhiên, BSC là một công cụ có nhiều ưu điểm trong quản trị nhưng nó
càng cao của mối quan hệ giữa độ thỏa mãn của khách hàng với kết quả hoạt động
cũng bộc lộ một số nhược điểm sau: Hệ thống này kém linh hoạt, và thiếu sự mềm
của DN, BĐCB đưa thêm những thông tin như sự thỏa mãn của khách hàng, sự ghi
dẻo và các tiêu chí đo lường của BSC rộng, và bao gồm quá nhiều yếu tố đặc trưng
nhớ của khách hàng, thị phần ở những phân đoạn thị trường mục tiêu.
trong tổ chức. Do vậy, kết quả đo lường có thể bị phân tán và thiếu tập trung.
Khía cạnh khách hàng của BSC sẽ nhận diện rõ khách hàng và phân khúc thị
Kaplan và Norton cũng đã đồng ý rằng sự thành công của BSC phụ thuộc
trường mà công ty lựa chọn để cạnh tranh đồng thời đo lường được những tập hợp
vào “cách tiếp cận cân bằng” nơi mà một phạm vi rộng và các yếu tố tương quan
giá trị mà công ty mang đến cho khách hàng và phân khúc thị trường mục tiêu. Khía
nhau được sử dụng để đánh giá quá trình thực hiện, không chỉ đánh giá dựa vào
cạnh này sẽ tập trung giải quyết vấn đề “ Đối với mỗi mục tiêu tài chính, làm thế
việc đo lường các yếu tố tài chính ([05]. Robert S.Kaplan - David P.Norton, 2004).
nào để tạo ra giá trị cho các khách hàng?”.
Nhận ra được những nhược điểm của BSC sẽ giúp chúng ta có cái nhìn đầy đủ hơn
14
Theo từng phân khúc thị trường nhưng tập hợp chung lại chúng đều là những
15
Phương diện về Quy trình nội bộ.
thuộc tính của sản phẩm và dịch vụ để hướng tới sự thỏa mãn của khách hàng.
BSC cho phép nhà quản lý có thể quan sát được hệ thống nội bộ của DN
Những thuộc tính đó có thể được chia thành 3 nhóm: (1) Thuộc tính của sản phẩm
đang hoạt động như thế nào, các sản phẩm, dịch vụ của DN có thực sự phù hợp với
hay dịch vụ, (2) Mối quan hệ khách hàng, (3) Hình ảnh và danh tiếng.
(1) Những thuộc tính của sản phẩm và dịch vụ miêu tả tính hữu dụng của sản
yêu cầu của khách hàng hay không? Hệ thống nội bộ có được thiết kế bởi những
người hiểu biết rất rõ về DN hay là trên cơ sở những tư vấn từ bên ngoài. Để thỏa
phẩm – chức năng, chất lượng và tính chất kịp thời – trong mối quan hệ với giá cả
mãn cổ đông và khách hàng thì hệ thống nội bộ của DN cần vượt trội những gì?
gồm các yếu tố như sự khác biệt, tính năng, chất lượng, giá, thời gian giao hàng.
Phương diện quy trình nội bộ miêu tả tính hữu hiệu và tính hiệu quả trong việc
(2) Những thuộc tính về mối quan hệ khách hàng bao gồm các yếu tố về
phân phối giá trị đến cho khách hàng. Do vậy, các công ty thường phát triển các
phân phối sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng, sự thuận tiện và đáp ứng nhanh hay
mục tiêu và thước đo cho khía cạnh này sau khi đã hình thành các mục tiêu và
những cảm giác của khách hàng khi mua hay sử dụng dịch vụ của công ty. Liên
thước đo cho khía cạnh khách hàng cũng như khía cạnh tài chính. Về phương diện
quan đến quá trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng, đáp ứng khách
qui trình nội bộ, công ty phải xác định các quá trình chính của tổ chức cần thực
hàng và thời gian giao hàng và cách mà khách hàng cảm nhận trải nghiệm mua hàng
hiện để thường xuyên gia tăng giá trị cho khách hàng và cuối cùng là các cổ
của doanh nghiệp.
đông.Nhiệm vụ của công ty là “phát triển quy trình vượt trội nào để thỏa mãn
(3) Những thuộc tính về hình ảnh và danh tiếng bao gồm các nhân tố vô hình
khách hàng và các cổ đông?”
thu hút khách hàng tới công ty, những thuộc tính này miêu tả công ty như thế nào
Kaplan và Norton đã giới thiệu mô hình chuỗi giá trị kinh doanh nội tại,
trong con mắt của khách hàng thông qua quảng cáo, trình độ chuyên môn nghiệp
chia quy trình nội bộ thành 3 nhóm chính: (1) đổi mới,công ty nghiên cứu các nhu
vụ, chất lượng dịch vụ….. Khía cạnh hình ảnh và danh tiếng giúp công ty xác định
cầu mới hay nhu cầu tiềm ẩn của khách hàng và sau đó tạo ra các sản phẩm và dịch
rõ đặc điểm của chính mình trước khách hàng.cho phép doanh nghiệp định vị trong
vụ đáp ứng các nhu cầu này. (2) hoạt động, bao gồm cung ứng, sản xuất, quản lý
tâm trí khách hàng.
rủi ro, thực hiệnphân phối các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng. (3) Quá trình
Các mục tiêu trong viễn cảnh khách hàng tập trung vào đo lường hiệu quả
dịch vụ sau bán hàng hàng bao gồm hoạt động bảo hành, sửa chữa, đổi trả sản
hoạt động của doanh nghiệp trên phân khúc thị trường mục tiêu và đo lường giá trị
phẩm, chăm sóc khách hàng, điều kiện thanh toán… Cả 3 nhóm trong chuỗi mô
cung cấp cho khách hàng. Đây là các yếu tố quan trọng đóng góp vào kết quả tài
hình nói trên đều phải được xây dựng dựa trên mối quan hệ giữa quy trình kinh
chính vượt trội của một doanh nghiệp. Để đo lường hiệu quả hoạt động của doanh
doanh và khách hàng với mục tiêu là sự thỏa mãn cao nhất của khách hàng.
nghiệp trên phân khúc thị trường mục tiêu, các mục tiêu như mức độ hài lòng của
. Phương diện về Đào tạo và phát triển
khách hàng, giữ chân khách hàng, thu hút khách hàng mới, lợi nhuận từ khách hàng,
Trong bất cứ tổ chức nào, nhân lực là nguồn lực quan trọng góp phần hiện
tỷ trọng khách hàng mục tiêu được sử dụng. Đây là các mục tiêu cốt lõi của viễn
thực hóa mọi kế hoạch, chiến lược. Vì vậy nhu cầu học – đào tạo đội ngũ cán bộ
cảnh khách hàng. Các chỉ tiêu này có thể sử dụng cho hầu hết các loại tổ chức, tuy
nhân viên là một hoạt động cần triển khai thường xuyên. BĐCB cho phép nhà quản
nhiên chúng cần được điều chỉnh cho phù hợp với các nhóm khách hàng mục tiêu
lý nhận biết nhu cầu học – đào tạo về kỹ năng cũng như về văn hóa DN, quan trọng
mà ngân hàng muốn tập trung vào.
hơn là việc nhận biết các thứ tự ưu tiên trong hoạt động học-đào tạo sẽ giúp cho
16
DN đầu tư đúng hướng.
Phương diện cuối cùng trong khung mẫu của mô hình BSC là phương diện
đào tạo và phát triển. Phương diện này không chỉ đo lường và cho thấy sự đầu tư
17
động tài chính trong khi vẫn đo lường được các giá trị mà họ tạo ra cho khách hàng
hiện tại và tương lai ra sao, khả năng nội tại và đầu tư vào con người, hệ thống và
các thủ tục cần thiết để cải thiện hiệu quả hoạt động trong tương lai như thế nào.
bền vững cho tương lai mà nó chính là yếu tố hỗ trợ cho việc đạt được những kết
Phương diện Tài chính
quả ở những khía cạnh khác. Về bản chất, những phép đo này có thể coi là nền tảng
Bên cạnh những thông tin tài chính mang tính truyền thống, BĐCB bổ sung
để xây dựng "ngôi nhà Balance Scorecard". Khi các tổ chức xác định những phép
thêm những thông tin khác như: giá trị kinh tế gia tăng, doanh thu trên nguồn vốn
đo và những sáng kiến trong Khía cạnh khách hàng và các quá trình nội bộ, Tổ
thuê ngoài, đánh giá rủi ro và các cơ sở dữ liệu nhằm phục vụ cho hoạt động phân
chức có thể sẽ thấy ngay những khoảng cách giữa tình trạng hiện tại của tổ chức và
tích chi phí-lợi ích. Trong thẻ điểm cân bằng, mục tiêu tài chính phải được kết nối
những mức độ cần thiết để có thể đạt được mục tiêu và những yếu tố nền tảng như:
với chiến lược của công ty. Những mục tiêu tài chính có vai trò như một trọng điểm
kỹ năng của người lao động, hệ thống thông tin.... Kaplan và Norton đã phân loại
cho các mục tiêu và thước đo trong các khía cạnh khác của thẻ điểm đồng thời nó
phương diện học hỏi và phát triển thành 3 nhóm:
cho chúng ta biết hiệu quả hoạt động tài chính được kỳ vọng từ chiến lược. Khía
(1) Năng lực của nhân viên: được xác định thông qua các kỹ năng, trình độ,
khả năng tư duy và sáng tạo, cách thức thực hiện các qui trình nội bộ ….. của nhân
cạnh này sẽ giúp trả lời câu hỏi “Các cổ đông của chúng ta kỳ vọng gì đối với kết
quả thực hiện về tài chính ?”
Tùy theo giai đoạn phát triển trong chu kỳ sống hoặc tình trạng kinh doanh,
viên tại các vị trí then chốt.
(2) Khả năng của hệ thống thông tin: khả năng của hệ thống thông tin miêu
tả những thông tin vững chắc về khách hàng, về các quá trình nội bộ, cơ sở hạ tầng
doanh nghiệp có thể tập trung vào mục tiêu tăng trưởng nhanh, dòng tiền. Hai ông
gợi ý ba giai đoạn của chiến lược kinh doanh:
… vàtính hiệu lực, sẵn có của thông tin cung cấp cho nhân viên để họ đưa ra quyết
định và hành động nhằm thực hiện các mục tiêu chiến lược .
(3) Động lực phấn đấu, giao trách nhiệm và sự liên kết: đo lường sự cải
tiến, trao quyền và sự liên kết nó chỉ rõ môi trường cho nhân viên hoạt động với sự
+
có sản phẩm, dịch vụ với tiềm năng lớn, vì vậy nhu cầu đầu tư có thể làm cho các
DN này có vốn lưu động ròng âm và lợi nhuận trên vốn đầu tư thấp.
quan tâm tối đa của tổ chức. Kaplan và Norton nhấn mạnh rằng yếu tố “học hỏi”
cần thiết hơn “đào tạo”; yếu tố này có thể thực hiện thông qua việc mời các chuyên
Tăng trưởng: gắn với giai đoạn đầu của chu kỳ sống sản phẩm và
thường có nhu cầu đầu tư nhiều hơn và mang tính dài hạn. Giai đoạn này các DN
+
Duy trì (ổn định): Gắn với giai đoạn bão hòa của chu kỳ sống sản
phẩm. Trong giai đoạn này doanh nghiệp vẫn cần đầu tư và tái đầu tư nhưng đòi
gia đào tạo hay sử dụng chuyên gia đào tạo nội bộ, hay tạo ra môi trường khuyến
hỏi tỷ suất hoàn vốn cao hơn, đồng thời tập trung vào duy trì thị phần hiện tại. Các
khích giao tiếp giữa các nhân viên nhằm tạo điều kiện cho họ học hỏi lẫn nhau.
DN trong giai đoạn này sẽ sử dụng một mục tiêu tài chính liên quan đến khả năng
Như vậy, với việc mở rộng các mục tiêu của đơn vị kinh doanh ra ngoài
các thước đo tài chính truyền thống, BSC không chỉ mô tả về những mục tiêu về tài
chính mà còn trình bày những khát vọng về thị trường, các quy trình sẽ được chinh
sinh lời và đòi hỏi các nhà quản lý phải nổ lực để tối đa hóa khả năng sinh lời cho
DN.
+
Thu hoạch: Gắn với giai đoạn chín muồi của chu kỳ sống sản phẩm.
phục và dĩ nhiên, cả những con người sẽ dẫn dắt công ty tới bến bờ thành công
Trong giai đoạn này doanh nghiệp chỉ đầu tư để duy trì năng lực hiện tại, không mở
một cách vững chắc. BSC giúp các công ty, doanh nghiệp theo dõi kết quả hoạt
rộng hoạt động kinh doanh và hướng tới mục tiêu thu hồi vốn nhanh các khoản đầu
18
19
tư. Các chỉ tiêu tài chính thường được dung trong đánh giá chỉ tiêu tài chính như
trường tiền tệ liên ngân hàng, đầu tư vốn…Do đó, chỉ tiêu này chỉ mang tính tương
sau:
đối giúp chúng ta so sánh khả năng cho vay và huy động vốn của một ngân hàng.
Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trưởng tín
Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng:
dụng:
Nguồn vốn tạo lập từ hệ thống ngân hàng là chủ yếu, chủ yếu là từ nguồn
vốn huy động tiền gửi của các cá nhân và tổ chức kinh tế. Nếu lấy vốn huy động
Tỷ suất lợi nhuận hoạt
=
động tín dụng
cho vay quá lớn thì dễ dẫn đến nguy cơ ẩn chứa nhiều rủi ro cho ngân hàng. Các
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
(1.2)
Tổng dư nợ tín dụng
ngân hàng có thể gặp nguy cơ bị rủi ro thanh khoản do kỳ hạn các khoản cho vay
Hiện nay tại Việt Nam hoạt động tín dụng chiếm từ 70%- 85% tổng lợi
chưa phù hợp với cơ cấu và kỳ hạn vốn huy động. Tuy nhiên nếu quản lý tốt và đảm
nhuận của NHTM. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng. Lợi nhuận
bảo đúng các tỷ lệ quy định về bảo đảm an toàn vốn hoạt động, NHTM có thể đạt
ở đây phản ánh chênh lệch giữa chi phí đầu vào (lãi suất huy động) và thu lãi đầu ra.
được lợi nhuận rất lớn từ nguồn vốn huy động này. Vì vậy, công tác huy động vốn
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (Net Interest Margin – NIM)
tiền gửi luôn đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động kinh
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên là chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi, tất
doanh của ngành ngân hàng. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn luôn phải tương ứng
cả chia cho tích sản sinh lãi. NIM được các chủ ngân hàng quan tâm theo dõi vì nó
với tốc độ tăng trưởng tín dụng và ngược lại. Các NHTM cần cẩn trọng khi tốc độ
giúp cho ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lãi của ngân hàng thông qua việc
tăng trưởng của tín dụng quá cao so với tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động vì
kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí
như vậy sẽ dẫn đến rủi ro thanh khoản cho ngân hàng hoặc nếu tốc độ tăng trưởng
thấp nhất. NIM cũng được sử dụng để đo lường mức chênh lệch giữa thu từ lãi và
tín dụng thấp hơn tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động thì NHTM cũng không
chi phí trả lãi mà ngân hàng có thể đạt được thông qua việc soát chặt chẽ tài sản
tối đa hóa được lợi nhuận từ hoạt động tín dụng.
sinh lời và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất
Hiệu suất sử dụng vốn:
Tỷ lệ thu nhập lăi
cận biên
Hiệu suất sử dụng vốn được tính theo công thức:
Hiệu suất sử dụng vốn
=
Tổng dư nợ
(1.1)
Tổng vốn huy động
=
Thu nhập lăi - Chi phí lăi
(1.3)
Tài sản Có sinh lăi
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (Non interest Margin - MN):
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn
của ngân hàng. Thông thường theo cách nhìn của nhiều người, chỉ tiêu này càng lớn
ngoài lãi (thu phí dịch vụ) với mức chi phí ngoài lãi(tiền lương, sửa chữa, bảo hành
thiết bị, chi phí tổn thất tín dụng…)
chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn huy động được để cho
vay. Tuy nhiên, ngoài kênh tín dụng trực tiếp cho khách hàng của mình, ngân hàng
còn nhiều kênh kinh doanh khác như kinh doanh ngoại hối, hoạt động trên thị
MN =
Thu nhập ngoài lăi - Chi phí ngoài lăi
Tài sản Có sinh lăi
(1.4)
20
21
Tỷ lệ sinh lời hoạt động:
Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản – ROA
Tỷ lệ sinh lời hoạt động (NPM): phản ánh hiệu quả của việc quản lý chi phí
và các chính sách định giá dịch vụ.
NPM =
Thu nhập sau thuế
Tổng thu từ hoạt động
Ý nghĩa: Một đồng tài sản có tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này
(1.5)
cho thấy chất lượng của công tác quản lý tài sản Có (tích sản). Tài sản Có sinh lời
càng lớn thì hệ số nói trên càng lớn.
Lợi nhuận thuần
ROA =
Tổng tài sản
Tỷ lệ lợi nhuận từ kinh doanh dịch vụ:
Tỷ lệ lợi nhuận =
Chỉ tiêu so sánh giữa lợi nhuận thuần (lãi ròng) với tổng tài sản có trung bình
– gọi là hệ số ROA (Return on Asset)
Thu nhập từ hoạt động KD dịch vụ
Tổng thu từ hoạt động
(1.8)
(Tài sản có bình quân)
(1.6)
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu – ROE
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng
chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng thu từ hoạt động. Chỉ tiêu này càng lớn thì
Là chỉ tiêu so sánh giữa lợi nhuận thuần với vốn tự có bình quân của ngân
hàng. Chỉ tiêu này được phản ánh qua hệ số ROE (Return on Equity)
ngân hàng càng hoạt động có hiệu quả và an toàn, đa dạng hóa các nguồn thu từ
hoạt động. Ngoài ra, nó còn chứng tỏ ngân hàng có nhiều sản phẩm dịch vụ đa
ROE =
Lợi nhuận thuần
(1.9)
Vốn chủ sở hữu
dạng, đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng.
(Vốn tự có bình quân)
Tỷ lệ tài sản sinh lời
Ý nghĩa: một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu
Cho thấy tài sản sinh lời chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản của
ngân hàng. Khi tỷ lệ này giàm, sẽ làm giảm mức thu nhập hiện tại của ngân hàng.
này cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, khả năng sinh lời trên
Trong đó, tổng tài sản sinh lời bao gồm các khoản cho vay, các khoản cho thuê, đầu
một đồng vốn của ngân hàng. Hệ số càng lớn, khả năng sinh lời tài chính càng lớn.
tư chứng khoán (hay bằng tổng tài sản- tài sản không sinh lời)
Tỷ suất doanh lợi
Chỉ tiêu tỷ suất doanh lợi là chỉ tiêu so sánh giữa lợi nhuận thuần với số tài sản
Tỷ lệ tài sản sinh lời =
Tổng tài sản sinh lời
(1.7)
Có sinh lời.
Tổng tài sản
Lợi nhuận thuần
Tỷ suất sinh lợi =
(1.10)
Tổng tài sản Có sinh lời
Ngoài việc đo lường hiệu quả cho từng hoạt động, các nhà quản trị cần tính
toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho tất cả các hoạt động. Ðánh giá chất lượng
hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, người ta sử dụng các chỉ tiêu sau
đây:
Trong đó tài sản Có sinh lời bao gồm:Các khoản cho vay, đầu tư chứng khoán,
tài sản Có sinh lời khác Chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất sinh lời của tài sản Có sinh
lời.
22
1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM:
23
1.4.3. Chất lượng của hoạt động cho vay.
Trước sự tăng trưởng vượt bậc về số lượng các ngân hàng tại Việt Nam với
Như các phân tích trên đã nêu, hoạt động cho vay là hoạt động đem lại thu
tổng cộng khoảng 100 ngân hàng bao gồm NHTM trong nước và chi nhánh Ngân
nhập lớn cho ngân hàng, do vậy chất lượng của loại hoạt động này ảnh hưởng toàn
hàng nước ngoài. Chính sự tăng trưởng về số lượng và quy mô hoạt động này đã
bộ doanh lợi của ngân hàng. Biểu hiện của sự suy giảm doanh lợi là nợ quá hạn tăng
dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam về
cao, trong đó gồm phần tài sản khó thu và có thể thất thu. Việc trích lập rủi ro gia
thị phần, về chất lượng dịch vụ, về giá...Bên cạnh đó tình hình nền kinh tế thế giới
tăng theo tỷ lệ nợ quá hạn, ở một số NHTM thực tế không đủ quỹ tài chính để trích
những năm gần đây có những chuyển biến bất lợi khi các cuộc khủng hoảng kinh tế,
lập dự pḥng rủi ro.
suy thoái kinh tế mới nổ ra liên tục khiến các ngân hàng lâu đời, có tên tuổi quy mô
1.4.4. Tỷ trọng các loại nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn.
lớn trên thế giới bị sụt đổ. Hệ thống ngân hàng Việt Nam với quy mô vốn, tổng tài
Cơ cấu nguồn vốn có nhiều loại khác nhau, tương ứng với các mức lãi suất
sản còn thấp, hệ số an toàn vốn còn yếu, kinh nghiệm quản trị ngân hàng còn ít sẽ
khác nhau như: Nguồn tiền gửi trên tài khoản có thể phát hành séc, nguồn vốn tiền
dễ bị tổn thương hơn trước các áp lực của khủng hoảng kinh tế.
gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn... Thực tế hiện
Đây chính là những thách thức cho các NHTM trong nước phải có một sự
nay như kết cấu huy động vốn của NHCT Việt Nam, nguồn vốn có kỳ hạn càng dài
đổi mới một cách toàn diện nếu không muốn bị tụt lại phía sau thậm chí bị sáp nhập
lăi suất càng cao. Sự biến động của kết cấu các loại nguồn vốn (giả sử tổng nguồn
hoặc mua lại bởi các ngân hàng khác. Vì vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động
không đổi) dẫn đến thay đổi lượng chi phí trả lăi cho nguồn vốn.
kinh doanh là một vấn đề quan trọng luôn đặt lên hàng đầu của ban quản trị, ban
điều hành của ngân hàng.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của NHTM.
1.4.1. Lăi suất.
Một nhân tố cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập, chi phí, là sự thay
đổi lăi suất cho vay hay lăi suất huy động vốn.
1.4.2. Các mức phí của dịch vụ ngân hàng.
1.4.5. Các điều kiện về kinh tế.
Khả năng sinh lợi của ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào các điều kiện về kinh
tế. Các ngân hàng có khách hàng quan hệ thuộc thành phần kinh tế có tỷ lệ tăng
trưởng cao, nằm trong những khu kinh tế- Xă hội phát triển, hiệu quả của hoạt động
ngân hàng tăng lên, so với các khu vực kinh tế khác và đối tượng phục vụ thuộc các
thành phần kinh tế kém phát triển hơn.
1.4.6. Quy mô ngân hàng.
Hoạt động ngân hàng hiện đại có tỷ lệ thu dịch vụ trong tổng thu nhập của
Với một NHTM lớn, có chi nhánh phụ thuộc rộng khắp, có lợi thế hơn các
ngân hàng chiếm tỷ lệ đáng kể (từ 30 đến 45%, thông qua thu phí về việc khách
NHTM có quy mô nhỏ, trong các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng đạt được mức
hàng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng)
doanh thu cao hơn. Tâm lý của khách hàng là họ tin tưởng hơn ở các ngân hàng có
Xu hướng về dài hạn có biểu hiện như: Trong khi chênh lệch lăi suất ngày
càng thu hẹp, mức thu phí dịch vụ có hướng tăng dần. Mức phí phụ thuộc vào các
quy mô lớn về tính an toàn cao, đa dạng các loại h́ nh dịch vụ và có chi phí thấp.
1.4.7. Quản trị và đội ngũ nhân viên chuyên môn.
yếu tố như: Sản phẩm độc quyền và sự tiện ích của dịch vụ ngân hàng ; Hoạt động
Quản lý bao gồm các yếu tố: Hoạt động - Tổ chức - Tuyển dụng nhân viên -
cạnh tranh ; Uy tín của ngân hàng ; Chỉ số giá cả chung về hàng hoá dịch vụ trong
Hướng dẫn và kiểm tra. Các NHTM lớn, hầu hết là mô hình ngân hàng chi nhánh,
nền kinh tế.
quản trị có vai trò quan trọng trong việc huy động nội lực để tạo ra sự phát triển
24
25
chung, rộng khắp trong toàn bộ hệ thống. Các ngân hàng có đội ngũ nhân viên
của Việt Nam có sự chủ động trong việc chuẩn hóa và hiện đại hóa về cơ bản
chuyên môn giỏi, dể có khả năng sinh lời hơn trong hoạt động ngân hàng, mặt khác
quá trình quản trị chiến lược và quản trị doanh nghiệp.Và tháng 5 năm 2013
có thể khắc phục được những hạn chế về giới hạn tiềm năng. goài các yếu tố trên,
Vietinbank đã chính thức triển khai KPI trên toàn hệ thống.
1.5 Bài học kinh nghiệm
Đánh giá hiệu quả hoạt đông kinh doanh bằng thẻ điểm cân bằng giúp các
ngân hàng nhìn rõ cục diện các vấn đề cốt lõi, các điểm mạnh và điểm yếu của
ngân hàng mình và tìm ra các giải pháp toàn diện hơn là chỉ đánh giá qua các chỉ
tiêu tài chính. Năm 2001 trên thế giới đã có khoảng 50% các công ty lớn và ngân
hàng ở khu vực Nam Mỹ và 45% ở Châu Âu áp dụng mô hình BSC, nhưng đến
nay hầu như các công ty, tập đoàn và ngân hàng lớn đều áp dụng BSC trong
quản trị điều hành của mình.
Doanh nghiệp Việt Nam ngày càng nhận thức rõ mối quan hệ giữa xây
dựng chiến lược với điều hành và phát triển doanh nghiệp cũng như quan tâm
đến việc gắn kết tầm nhìn chiến lược với thực tiễn hoạt động sản xuất - kinh
doanh.Sự thay đổi đó là một tiền đề tốt để các doanh nghiệp tiến những bước
vững chắc trong xây dựng kế hoạch chiến lược phù hợp với lợi thế cạnh tranh
của mình và phản ứng nhanh chóng với những thay đổi của thị trường.
Cho đến nay để đánh giá hiệu quả kinh doanh, hầu hết các doanh nghiệp
Việt Nam đều chỉ mới dựa vào các chỉ tiêu tài chính như doanh thu lợi nhuận.
Việc đánh giá hiệu qủa kinh doanh một cáh toàn diện bằng hai công cụ BSC và
KPI vẫn còn khá mới mẻ với doanh nghiệp trong nước.đa phần mới ở giai đoạn
thử nghiệm. Kết quả bước đầu từ các doanh nghiệp đã áp dụng cho thấy, BSC và
KPI phát huy tác dụng rõ rệt nhất ở các bộ phận " tiền sảnh" như tiếp thị, bán
hàng, dịch vụ khách hàng... Nhờ có công cụ đánh giá hiệu quả của công việc
KPI mà động lực làm việc của nhân viên được cải thiện đáng kể và điều này
được thể hiện qua ý thức, thái độ cũng như tinh thần làm việc nhóm.
Các ngân hàng, đã và đang triển khai áp dụng các công cụ đánh giá, đo
lường chiến lược cho doanh nghiệp. Con số này cho thấy các doanh nghiệp lớn
26
27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
Chương 1 của luận văn đã đề cập tổng quan về ngân hàng thương mại cũng
như những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả họat động kinh doanh của ngân hàng thương
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TRONG
GIAI ĐOẠN 2009 – 2012
mại theo phương thức của BĐCB. Lĩnh vực kinh doanh tiền tệ - tín dụng và dịch vụ
ngân hàng liên quan đến mọi ngành, do vậy, NHTM tồn tại và phát triển là yếu tố
thúc đẩy quá trình phát triển nền kinh tế.
Đo lường hiệu quả hoạt động hiện tại, chủ yếu dựa vào các thước đo tính toán
tài chính đã dần trở nên lỗi thời,. Hiệu quả kinh doanh qua góc nhìn của BSC tiến
bộ hơn. người ta không còn đánh giá hiệu quả kinh doanh đơn thuần bằng các chỉ
tiêu tài chính, mà là một tập hợp hoàn chỉnh các thước đo hiệu suất tài chính và phi
2.1. Giới thiệu về Vietinbank
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: phụ lục 2
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ:
Thực hiện đầy đủ các chức năng nhiệm vụ của một NHTM
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý
tài chính theo một quá trình từ trên xuống, được qui định bởi nhiệm vụ và chiến
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức: Phụ lục 2
lược kinh doanh của đơn vị gồm phương diện về khách hàng, quy trình nội bộ, đào
2.1.3.2. Bộ máy quản lý: Phụ lục 2
tạo và phát triện, cuối cùng là chỉ tiêu tài chính.
2.1.4. Tình hình nhân sự của Vietinbank
Trong phương diện đánh giá bằng chỉ tiêu tài chính, có các công cụ như tốc độ
Tính đến thời điểm 31/12/2012, tổng số lao động của Ngân hàng Công
tăng trưởng nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trưởng tín dụng, tỷ suất doanh
thương Việt Nam là 19.840 người . Nhân sự đến 30/06/2013 còn 19.651 người, tăng
lợi…
so với cùng kỳ nhưng giảm so với cuối năm 2012 là 189 người, Năm 2012, nhân sự
Trong chương tiếp theo, tác giả sẽ đi vào phân tích thực trạng hoạt động kinh
được phân loại theo phụ lục 2
doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank ) để đánh giá
2.2. Đánh giá thực trạng về hoạt động kinh doanh Vietinbank giai đoạn
hiệu quả hoạt động, những thành tựu đã đạt được để tìm ra những hạn chế, những
2009-2012
điểm cần khắc phục, thay đổi để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
2.2.1. Thưc trạng nguồn vốn
Vietinbank .
2.2.1.1. Vốn tự có
Trong bối cảnh các nhà đầu tư nước ngoài đang dè dặt với thị trường Việt
Nam, thì cuối năm 2012, VietinBank đã ký kết Hợp đồng đầu tư chiến lược với The
Bank of Tokyo - Mitsubishi UFJ, Ltd – ngân hàng lớn nhất Nhật Bản, là thành viên
chính của tập đoàn MUFG - tập đoàn tài chính đứng thứ 3 trên thế giới. Thương vụ
bán 20% vốn thu về xấp xỉ 750 triệu USD được đánh giá là thương vụ M&A lớn nhất
và thành công nhất tại Việt Nam từ trước tới nay. Sự kiện này không chỉ nâng uy tín, vị
thế, sức mạnh của VietinBank lên tầm cao mới mà còn góp phần nâng cao vị thế của
28
Việt Nam trước các nhà đầu tư quốc tế. Năm 2012 cũng là năm đánh dấu nhiều sự
chuyển biến tích cực và đột phá trong việc thực hiện tái cấu trúc toàn diện ngân hàng
theo hướng hiện đại hóa bằng việc tiến hành ký kết triển khai dự án Corebanking và dự
án hoàn thiện mô hình tổ chức và xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực. Và
đưa Vietinbank trở thành ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam.
29
+ Phát triển các sản phẩm mới với sự hỗ trợ của các hoạt động khuyến mại có
trọng điểm và tích cực quảng bá sản phẩm dịch vụ tới các cá nhân.
+ Xây dựng và hoàn thiện các quy định về tiền gửi tiết kiệm, về phát hành giấy
tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng.
+ Áp dụng các sản phẩm huy động mới trong thị trường nội địa và quốc tế, đa
dạng hóa các sản phẩm tiền gửi, linh hoạt về thời hạn và lãi suất huy động như sản
phẩm tiết kiệm rút gốc linh hoạt, sản phẩm tiết kiệm lãi suất bậc thang theo thời
gian và theo số dư tiền gửi, tiết kiệm lãi suất thả nổi, phát hành trái phiếu, chứng chỉ
tiền gửi v.v.,
+ Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt dựa trên yếu tố cung - cầu, cũng như lãi
suất khác nhau giữa các chi nhánh của Ngân hàng. NHCTVN có hệ thống mạng
lưới rộng khắp trên toàn quốc nên có thể khai thác tối đa lợi thế của từng vùng,
miền để huy động và sử dụng vốn một cách có hiệu quả.
Vietinbank duy trì tốc độ tăng trưởng nguồn vốn ổn định, chú trọng đảm bảo
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu vốn chủ sơ hữu đến 31/12/2012
an toàn thanh khoản và tuân thủ các quy định của ngân hàng nhà nước. đến thời
điểm 31/12/2009, tiền gửi của khách hàng là 220.591 tỷ đồng tăng 26% so với thời
2.1.1.2. Huy động vốn
Hoạt động huy động vốn bao gồm nhận tiền gửi của khách hàng bằng nội và
điểm 31/12/2008, tốc độ tăng của năm 2010 là 54 %, đến năm 2011 là 420.212 tỷ
đồng, tốc độ tăng trưởng tiền gửi của khách hàng vẫn tiếp tục phát triển, tăng
ngoại tệ, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu, và các giấy tờ có giá
80.513 tỷ đồng, tốc độ tăng là 24% so với năm 2010, đạt 103% kế hoạch Đại hội cổ
khác để huy động nguồn vốn vay từ các định chế tài chính trong nước và nước
đông giao, trong đó có sự đóng góp lớn của tăng trưởng tiền gửi có kỳ hạn bằng cả
ngoài, vay từ NHNN, và các hình thức vay vốn khác theo quy định của NHNN.
Trong những năm qua, thị trường tiền tệ đã có nhiều biến động về lãi suất
VND ( 348.000 tỷ động chiếm 83% ) vàng - ngoại tệ.( 72.000 tỷ đồng chiếm 17 %).
Thị phần huy động vốn của nền kinh tế đạt 11 %.. đến 31/12/2012, số dư huy động
trong nước và quốc tế, lạm phát và cạnh tranh giữa các TCTD trong nước về huy
đạt 460 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 9,3% và đạt 107% so với chỉ tiêu kế hoạch
động vốn đã ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của các NHTM nói chung và
ĐHĐCĐ.
NHCTVN nói riêng. Mặc dù môi trường đầy thách thức, NHCTVN đã thành công
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn giai đoạn 2009-2012
Đơn vị tính: tỷ đồng
trong việc tăng cường các hoạt động huy động vốn bằng cách áp dụng chiến lược
huy động vốn với quan điểm đảm bảo hoạt động kinh doanh song song với việc
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
năm 2012
tuân thủ các quy định hiện hành. Các chiến lược huy động vốn của Ngân hàng Công
Huy động từ nền kinh tế
220.591
339.699
420.212
460.082
thương Việt Nam như sau:
30
31
500
350000
400
300000
300
Năm 2009
200
Năm 2010
100
Năm 2011
0
năm 2012
250000
200000
150000
100000
50000
0
Năm
2009
Biểu đồ 2.2: Quy mô tăng trưởng nguồn vốn
(Nguồn: cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán của Vietinbanknăm2009,2010,2011, 2012)
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng tài sản và dư nợ cho vay
(Nguồn: cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán của Vietinbank năm 2009,2010,2011, 2012)
Cùng với vai trò ngày càng quan trọng của tiền gửi bằng đồng nội tệ, NHCT
đã mở rộng cơ cấu kỳ hạn của tiền gửi để đáp ứng nhu cầu khách hàng .
Vietinbank đã tuân thủ đầy đủ các quy định của NHNN về tính toán và duy trì dự trữ
bắt buộc tại NHNN.
2.2.2. Công tác tín dụng
Tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam. Các hoạt động tín dụng của Vietinbank bao gồm
cấp vốn vay bằng nội và ngoại tệ, bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính, và các
hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của NHNN
Quán triệt mục tiêu tăng trưởng bền vững, Vietinbank bước đầu triển khai mô
hình cấp tín dụng , quản trị rủi ro tập trung theo lệ quốc tế. Từ năm 2006 - 2009,
tổng tài sản của NHCTVN đã tăng gần 2 lần, từ 135.442 tỷ đồng lên 243.785 tỷ
đồng. Đến năm 2010, tổng tài sản của NHCTVN đạt trên 367.712 tỷ đồng, tăng
123.927 tỷ đồng, tốc độ tăng trên 50% so với năm 2009; dư nợ cho vay đạt trên
234.204 tỷđồng, tăng 71.034 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 43,53% so với năm 2009. Năm
2011 tổng tài sản đạt 293.434 tỷ đồng, tăng 25% so với năm 2010. tổng dư nợ cho
vay khách hàng đến 31/12/2012 của VietinBank đạt 333 nghìn tỷ đồng, tăng 13,6%
so với đầu năm - đây là kết quả đáng ghi nhận, đóng góp tích cực vào mục tiêu tăng
trưởng tín dụng, kích thích tăng trưởng kinh tế của ngành ngân hàng.
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay theo nghành kinh tế.
32
33
nhiều so với tỷ lệ trung bình toàn ngành. Hệ số an toàn vốn đạt 10,33%, cao hơn
nhiều so với quy định 9% của Ngân hàng Nhà nước.
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế
(Nguồn: Vietinbank)
Biểu đồ 2.6: Tỷ lê an toàn vốn và nợ xấu
Hiệu quả của hoạt động tín dụng:
Thu nhập lãi và thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay tăng trưởng mạnh
qua các năm: Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự từ hoạt động cho vay
2.2.3. Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu .
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ:
trong năm 2010 đạt mức 31.919 ngàn tỷ đồng, tăng 13.006 ngàn tỷ đồng, tốc độ
Doanh số mua ngoại tệ đạt 5,1 tỷ USD, tăng trưởng hơn 30% so với năm 2010,
tăng là 31,97% so với năm 2009. Năm 2011, thu nhập từ hoạt động cho vay đạt
doanh số bán ngoại tệ cho khách hàng đạt 6 tỷ USD, tăng 20% so với năm 2010,
55.775 ngàn tỷ đồng tăng 23.756 tỷ đồng, tốc độ tăng là 74% so với năm 2010.
giao dịch trên thị trường liên Ngân hàng năm 2011 của VietinBank đạt xấp xỉ 17 tỷ
Năm 2012 là 39.663 ngàn tỷ đồng chiếm 78% tổng thu nhập.
USD, vươn lên dẫn đầu thị trường với thị phần doanh số mua bán ngoại tệ trên thị
Mức độ an toàn vốn - nợ xấu :
trường Liên ngân hàng đạt gần 20% và đứng thứ 2 về thị phần giao dịch trên thị
Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh năng lực tài
trường 1 với doanh số hơn 11 tỷ USD. Quy mô giao dịch tăng gấp 3 lần so với năm
chính của các ngân hàng. Chỉ tiêu này được dùng để xác định khả năng của ngân
2010 nhờ cải tổ phương pháp quản trị hệ thống và tăng cường công tác bán hàng
hàng trong việc thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các rủi ro.
trực tiếp. Doanh số giao dịch trên thị trường liên Ngân hàng năm 2012 của
CAR =[(Vốn cấp I + Vốn cấpII)/ (Tài sản đã điều chỉnh rủi ro)]* 100%
VietinBank đạt xấp xỉ 19 tỷ USD, vươn lên dẫn đầu thị trường với thị phần doanh
Chất lượng tín dụng: Năm 2009 và 2010, 2011 tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng
số mua bán ngoại tệ trên thị trường Liên ngân hàng đạt gần 20% và đứng thứ 2 về
Công thương Việt Nam chỉ ở mức 0,61%, 0,66%, 0,75%/ tổng dư nợ, thấp nhất
thị phần giao dịch trên thị trường 1 với doanh số hơn 11 tỷ USD. Quy mô giao dịch
trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Năm 2011, toàn hệ thống Vietinbank không có
tăng gấp 3 lần so với năm 2011
nợ nhóm hai và nợ xấu. Tính đến 31/12/2012, tỷ lệ nợ xấu ở mức 1,46%, thấp hơn
34
Tài trợ thương mại và thanh toán quốc tế:
35
phối các sản phẩm và dịch vụ thẻ tới khách hàng với việc coi chi nhánh là kênh chủ
Hoạt động thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại của VietinBank luôn tăng
lực, đồng thời phát triển mạnh các kênh gián tiếp và kênh tự động. VietinBank tiếp
trưởng bền vững qua các năm, thị phần được giữ vững và tăng nhẹ. Năm 2011,
tục dẫn đầu thị trường về thị phần thẻ ATM (11 triệu thẻ - chiếm 23% thị phần) và
doanh số thanh toán xuất nhập khẩu đạt hơn 28 tỷ USD, tăng 63% so với năm 2010.
thẻ tín dụng quốc tế (gần 400 ngàn thẻ - chiếm 9,5% thị phần); và là ngân hàng có
Thị phần chiếm khoảng 14% kim ngạch xuất nhập khẩu cả nước., phí tài trợ thương
hệ thống POS đứng đầu thị trường.
mại đạt 599 tỷ đồng, tăng 30% so với năm 2010. Khách hàng sử dụng các dịch vụ
Dịch vụ ngân hàng điện tử: Là một phần trong Dự án hiện đại hóa Ngân
tài trợ thương mại của NHCTVN bao gồm các tập đoàn trong nước và quốc tế, như
hàng và Hệ thống thanh toán do Ngân hàng Thế giới tài trợ, Ngân hàng Công
Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tập đoàn Dầu khí
thương Việt Nam đã bắt đầu thực hiện cung cấp dịch vụ Internet Banking từ tháng
Việt Nam, Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn, tổng Công ty Thép
3/2005 , từ đó đến nay, Ngân hàng Công thương Việt Nam đã liên tục hoàn thiện,
Việt Nam, Tổng Công ty Xi măng. Năm 2012, doanh số thanh toán xuất nhập khẩu
bổ sung thêm một số dịch vụ mới như Ngân hàng Công thương Việt Nam At home
đạt hơn 32 tỷ USD, tăng 15% so với năm 2011. Thị phần chiếm khoảng 14,6 % kim
cho phép khách hàng doanh nghiệp có thể thực hiện các giao dịch ngân hàng tại
ngạch xuất nhập khẩu cả nước. Doanh số thanh toán đạt 7.300 ngàn tỷ đồng. Doanh
nhà, dịch vụ SMS banking cho phép khách hàng thực hiện chuyển khoản giữa các
số thu phí đạt 447 tỷ đồng
tài khoản ATM trong cùng hệ thống, vấn tin tài khoản, lịch sử giao dịch cung như
Dịch vụ chuyển tiền kiều hối: Doanh số chi trả kiều hối của Ngân hàng
thông báo biến động số dư qua tin nhắn với độ bảo mật, an toàn cao bằng công
Công thương Việt Nam năm 2010 là 1.220 triệu USD, chiếm khoảng 15% tổng
nghệ tiên tiến và phương thức xác thực mạnh. Nhờ phát triển đầy đủ hơn các dịch
lượng kiều hối chuyển về Việt Nam năm 2010. 2011 đạt 1,3 tỷ USD tăng 16% so
vụ Ngân hàng điện tử qua IPAY, VBH, SMS banking đáp ứng các nhu cầu cơ bản
năm 2010, tháng 12/2011 Vietinbank thành lập công ty chuyển tiền toàn cầu. Bên
của khách hàng, số lượng khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử
cạnh sản phẩm chuyển tiền kiều hối truyền thống (điện Swift qua ngân hàng),
tăng cao với gần 2,6 triệu lượt khách hàng, luỹ kế đạt hơn 5 triệu lượt.
Ngân hàng Công thương Việt Nam đã triển khai dịch vụ chuyển tiền nhanh như
Western Union, Wells Fargo ExpressSend, Ngân hàng Công thương Việt Nam e-
2.2.5. Kết quả đâu tư
Hoạt động góp vốn: Các hoạt động đầu tư, góp vốn liên doanh, liên kết ngày
Remit, v.v. Thu nhập từ dịch vụ kiều hối bao gồm phí thanh toán 0,05%, tối thiểu
càng được mở rộng và tăng trưởng. NHCTVN hiện đang góp vốn vào 06 công ty
2USD/giao dịch cộng thêm 0,15% nếu rút tiền bằng ngoại tệ. Đối với dịch vụ
con và 01 công ty liên doanh. Giá trị sổ sách của các khoản góp vốn tính đến
chuyển tiền nhanh, phí dịch vụ trong khoảng 0,6% - 0,7% tổng số tiền chi trả.
2.2.4. Phát triển và giữ vững thị phần về dịch vụ ngân hàng:
31/12/2010 là 1.874 tỷ đồng, đầu tư vào công ty liên doanh là 1.522 tỷ đồng tính
theo mệnh giá. Đối với hoạt động góp vốn liên doanh liên kết, giá trị ròng của các
Hoạt động kinh doanh thẻ: NHCTVN có kế hoạch trở thành ngân hàng
khoản đầu tư tính theo phương pháp vốn chủ sở hữu năm 2009, tỷ lệ tăng là
phát hành thẻ hàng đầu Việt Nam bằng việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ
31,6%. Đến năm 2010, tỷ lệ này tăng 76,7%. Gía trị sổ sách của khoản góp vốn
với sự đa dạng về sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh với thương hiệu uy tín
đến 31/12/2010 là 1.874 tỷ đồng, đến 31/12/2011 là 2.924 tỷ đồng tăng 40% so với
và phong cách chuyên biệt, coi chi nhánh là kênh chủ lực, đồng thời phát triển
năm 2010.
mạnh các kênh gián tiếp và kênh tự động NHCTVN chủ trương tăng cường phân