Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần CNG Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.96 KB, 50 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

--------*--------

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

---------------

NGÔ THI KIM NGỌC
NGÔ THI KIM NGỌC

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CNG VIỆT NAM

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số ngành: 60340102

Mã số ngành: 60340102

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ


TP. Hồ Chí Minh, Tháng 12/2013

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 12 năm 2013


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..…

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM

Họ tên học viên: Ngô Thị Kim Ngọc

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 27/06/1979


Nơi sinh: Hà Nội

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

MSHV: 124182048

ngày 22 tháng 01 năm 2014.
I- Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần CNG
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

Việt Nam

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

II- Nhiệm vụ và nội dung:
1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.

TT

Họ và tên

1

TS. Trương Quang Dũng

2

TS. Nguyễn Hữu Thân


Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1

3

TS. Phạm Thị Nga

Phản biện 2

4

TS. Nguyễn Hải Quang

Ủy viên

5

TS. Phan Thị Mỹ Hạnh

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn và Khoa quản lý chuyên

2) Phân tích thực trạng của công ty và các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu, chi
phí và lợi nhuận của công ty.
3) Đề xuất và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
tại công ty
III- Ngày giao nhiệm vụ: 18 /6 /2013
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 20/12/2013

V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

ngành sau khi Luận văn đã được sửa chữa.
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

Khoa quản lý chuyên ngành

PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

ii

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CÁM ƠN

Tôi xin cam đoan luận văn “ Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại

Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể Quý thầy Cô

Công ty Cổ Phần CNG Việt Nam” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng cá nhân

của trường Đại học công nghệ TP Hồ Chí Minh, Quý Thầy Cô Khoa Quản trị kinh


tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ và sự hỗ trợ giúp đỡ của cac

doanh trong thời gian qua đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi.

Lãnh đạo và đồng nghiệp tại Công ty Cổ Phần CNG Việt Nam. Các nguồn tài liệu

Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trong Hội đồng chấm luận văn đã có

trích dẫn và số liệu sử dụng của luận văn này là trung thực. Đồng thời tôi cam kết

những góp ý cho những thiếu sót của luận văn này để luận văn được hòan thiện hơn.

rằng kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên

Xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Phú Tụ - người hướng dẫn khoa học
của luận văn, đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt để thực hiện luận

cứu nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm cá nhân về lời cam đoan này.

văn thạc sỹ này.
Xin chân thành cảm ơn tới Ban Lãnh đạo Công ty Cổ Phần CNG Việt Nam đã

TP Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2013
Tác giả luận văn

giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp thông tin và số liệu trong suốt
quá trình thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!


Ngô Thị Kim Ngọc

Ngô Thị Kim Ngọc


iii

iv

TÓM TẮT

pháp tận dụng sự ưu đãi của Nhà nước, của Tập đoàn tại thời điểm này là vô cùng quan

GIỚI THIỆU
Trong giai đoạn nền kinh tế chung vẫn chiu tác động và ảnh hưởng từ cuộc
khủng hoàng kinh tế từ năm 2008, nền kinh tế Việt Nam cũng không ngoại lệ, điều

trọng, không chỉ giúp công ty có được hiệu quả hơn trong việc kinh doanh hiện tại mà
còn về lâu dài cho việc chuyển đổi nhiên liệu kinh doanh như LPG, LNG một cách dễ
dàng, giúp doanh nghiệp ngày càng đứng vững trên thị trường nhiên liệu. Luận văn
gồm ba vấn đề cốt lõi sau đây:

này ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Nhiều doanh nghiệp vẫn có thể đứng vững, nhiều doanh nghiệp làm ăn cầm trừng vì
không hiệu quả, nhiều doanh nghiệp thì đứng trên bờ vực phá sản hoặc phá sản bởi
rất nhiều khó khăn. Sự sống còn của doanh nghiệp phụ thuộc vào hiệu quả và kết

Thứ nhất, thông qua nghiên cứu các lý thuyết, các khái niệm liên quan đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh, kết hợp với các nghiên cứu định tính và định lượng luận văn đưa
ra các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


quả kinh doanh, câu hỏi đưa ra là các doanh nghiệp phải làm gì để thoát khỏi những

Thứ hai, luận văn giới thiệu sơ lược về Công ty cổ phần CNG Việt Nam và tiến

tình trạng xấu? Các doanh nghiệp ngày càng chú trọng đến chiến lược cũng như các

hành nghiên cứu bằng cách tính toán số liệu, lập bảng, phân tích tại Công ty cổ phần

tìm giải pháp kinh doanh cho doanh nghiệp mình. Tùy thuộc vào đặc thù kinh

CNG Việt Nam. Từ đó phân tích, đánh giá và xác định yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả

doanh của doanh nghiệp mình mà tích cực nghiên cứu, tìm kiếm các giải pháp nhằm

sản xuất kinh doanh cũng như các nguyên nhân có liên quan đến quá trình của Công ty

nâng cao hiệu quả cho doanh nghiệp. Công ty cổ phần CNG Việt Nam cũng như

cổ phần CNG Việt Nam.

bao doanh nghiệp khác, cũng có rất nhiều khó khăn và luôn tìm kiếm những giải

Thứ ba, từ thực trạng của công ty, luận văn nghiên cứu các định hướng và phát triển

pháp. Tuy nhiên, tác giả thấy rằng với tình hình kinh doanh hiện nay của công ty thì

của công ty, đồng thời đưa ra những giải pháp và kiến nghị giúp công ty có hướng đi

chưa thật sự hiệu quả như đúng với tiềm năng mà công ty sẵn có. Vì vậy, tác giả


đúng đắn và sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả hơn.

chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần CNG
Việt Nam” là đề tài thạc sĩ.
Với mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất kinh doanh của công ty và đưa ra các giải pháp, kiến nghị giúp công
ty có thêm giải pháp kinh doanh đạt hiệu quả hơn trong hoạt động sản xuất kinh

KẾT QUẢ
1) Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần CNG Việt Nam
trong những năm 2010, 2011, 2012.
2) Xác định yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công
ty.

doanh của công ty.

3) Đưa ra 03 nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ

NỘI DUNG

phần CNG Việt Nam bao gồm:

Đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần CNG Việt Nam” đươc thực hiện vào đúng thời điểm nền kinh tế vẫn đang



Nhóm giải pháp về tăng doanh thu: 1) Đầu tư các trạm trung tâm nối đường


ống bán cho các khách hàng nhỏ lẻ trong các khu công nghiệp nhằm tăng sản

chịu nhiều ảnh hưởng bởi cuộc khung hoảng kinh tế thế giới, các doanh nghiệp lần

lượng tiêu thụ làm doanh thu tăng lên; 2) Có chính sách ưu đãi và phục vụ tận tình

lượt bị phá sản nhiều hơn là thành lập các nguồn nhiên liệu ngày càng khan hiếm và giá

cho các khách hàng truyền thống đang sử dụng khí.

liên tục tăng cao. Vì vậy, để công ty cổ phần CNG Việt Nam thực hiện những giải


v



Nhóm giải pháp để giảm chi phí: 1) Củng cố mối quan hệ; 2) Kiểm soát chặt

chẽ các chi phí; 3) Thu hồi công nợ để giảm bớt tình trạng bị chiếm dụng vốn.


vi

Nhóm giải pháp để tăng lợi nhuận: 1) Tăng doanh thu bán hàng và tiết giảm

các khoản chi phí sẽ làm lợi nhuận tăng lên.

ABSTRACT
INTRODUCTION

In the phase of the common economy under the impact from the economic
crisise as of the year 2008, the Vietnamese economy is not exceptional. This

KẾT LUẬN

directly affects the business production of the enterprises. Some enterprises stand

Việc nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

firmly and others in the middle due to the inefficient business and others are in the

doanh của công ty cổ phần CNG Việt Nam là rất cần thiết. Bằng phương pháp

way of the bankruptcy or dissolved by many difficulties. The survival of the

nghiên cứu khoa học, luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh

enterprise depends on the efficiency and the business results. The question is raised

doanh và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho công ty

here: How to exit the bad status? The enterprises attach importance to the strategy

cổ phần CNG Việt Nam

as well as the business solutions for their enterprises. Depending on the special
business features, it is possible to study, find out the solutions to improve the
efficiency for the enterprises. CNG Vietnam joint stock company as well as other
others have many difficulties and find out the solutions. However, the author sees
that with the current business trade, the company has really not been efficient in

accordance with the potential available by the company. Therefore, the author
chooses the title “improving the bussiness trade efficiency of CNG Vietnam
joint stock company” as the title of the master of art.
With the stuying purpose of the title is to find out the factors impacting on the
business process of the company and work out measures, recommend the company
to get further the business trade solution more efficiently in the business production
of the ocmpany.
CONTENT
The thesis “improving the business efficiency of CNG Việt Nam joint
stock company” is carried out at the time when the economy is bearing many
affections of the world economic crisis. Many enterprises under the bankruptcy is
more than the establishment one. The fuel sources is scarce and the prices is
continuously increased. Therefore, for CNG VietNam, carrying out the measures to
take advantages of the preferentiality of the state, the group at this moment is very


vii

important, not only helping the company to get more efficiency than the current trade,
but also the long term for the trade fuel convertion like LPG, LNG easily and helping
the enterprise to stand firmly on the fuel market. The thesis includes the three core
issues:

viii



The solution group to reduce the cost: 1) Strengthen the relationship; 2)

Controlling closely the costs; 3)Withdrawing the debts to reduce the capital tie-up.



The solution group to increase the profit: 1) Increasing the sale turnove and

reducing the costs making the profit higher.

Firstly, by studying the theories, definitions related to the trade efficiency combined
with the study of the quantitive and qualitative, the thesis works out the factors
affecting the business production of the enterprise.

CONCLUSION

The study and proposal of the solutions to improve the business efficiency of
Vietnam CNG joint stock company are very necessary. By the scientific study

Secondly, the thesis briefly introduces CNG Việt Nam joint stock company and

method, the thesis is systemized the basis of the argument of the efficiency of the

makes study by calculating the data, preparing the table, analysis at CNG Việt Nam

business production and working out the solutions to improve the business

joint stock company. Then, it is to analyze, evaluate and define the factors impacting

production efficiency for Vietnam CNG joint stock company.

on the business efficiency as well as the reasons related to the process of CNG Vietnam
joint stock company.
Thirdly, from the existing status of the company, the thesis is to study the

orientations and development of the company, consecutively working out the measures
and recommend to help the company to get the right orientation and and more efficient
trade production.
RESULT
1) Evaluating the business production efficiency of CNG Vietnam joint stock
company in the years 2010, 2011, 2012.
2) Defining the key factors affecting the business efficiency of the company.
3) Proposing 03 solution groups to improve the business efficiency of Vietnam
CNG joint stock company including:


The solution group of the revenue increase: 1) Investing the center stations

connecting the pipeline to be sold to the small customers in the industrial parks to
increase the consuming outpout for the increasing revenue; 2) Getting the
preferential policy and making the whole-hearted services for the traditional
customers under the gas use.


ix

x

MỤC LỤC

1.2.2. Bảo đảm sự thống nhất giữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với lợi
ích của xã hội:................................................................................................... 6

LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ......................................................................................................... ii

TÓM TẮT .............................................................................................................. iii
ABSTRACT ........................................................................................................... vi
MỤC LỤC ............................................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ xii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... xiii

1.2.3. Bảo đảm kết hợp giữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với lợi ích của
người lao động và giữ gìn được bản sắc dân tộc. ............................................... 7
1.2.4. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải căn cứ vào kết quả cuối cùng cả về hiện
vật và giá trị. ..................................................................................................... 7
1.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh: .......................... 7
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh .............................................. 13
CHƯƠNG 2 .......................................................................................................... 20
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CNG

MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1

VIỆT NAM ........................................................................................................... 20

1. Tính cấp thiết của đề tài: ................................................................................... 1

2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần CNG Việt Nam. ............................................. 20

2. Mục đích nghiên cứu: ....................................................................................... 2

2.1.1 Giới thiệu chung về công ty. ....................................................................... 20

3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài: ...................................................................... 2

2.1.2 Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh. ............................................................... 21


4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: ......................................................................... 2

2.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty. ....................................................... 22

5. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................. 2

2.1.4 Sản phẩm của Công ty Cổ Phần CNG Việt Nam. ........................................ 22

6. Bố cục của luận văn tốt nghiệp: ........................................................................ 3

2.2. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP CNG Việt Nam. ....... 24

CHƯƠNG 1 ............................................................................................................ 4

2.2.1 Nhóm hiệu quả kinh tế chung. .................................................................... 24

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH

2.2.2 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả của vốn sản xuất kinh doanh. ................................. 29

NGHIỆP .................................................................................................................. 4

2.2.3 Nhóm các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động. ............................................ 32

1.1. Các khái niệm, bản chất và ý nghĩa của hiệu quả kinh doanh trong doanh

2.2.4 Chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế xã hội ....................................................... 35

nghiệp. .............................................................................................................. 4


2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh: ........................................ 36

1.1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh: ................................................. 4

2.4. Đánh giá điểm mạnh, yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. ....... 51

1.1.2 Khái niệm về kết quả sản xuất kinh doanh: ................................................... 5

2.4.1 Điểm mạnh: .................................................................................................. 51

1.1.3 Bản chất của hiệu quả kinh doanh: ................................................................ 5

2.4.2 Điểm hạn chế: ............................................................................................... 51

1.1.4 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh: ........................................... 5

CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 55

1.2. Các quan điểm cơ bản đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp: ........... 6

GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ..................................................... 55

1.2.1. Bảo đảm tính toàn diện, tính hệ thống trong việc xem xét hiệu quả kinh

SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CNG VIỆT NAM ......... 55

doanh của doanh nghiệp: .................................................................................. 6

3.1. Định hướng và Phát triển của Công ty cổ phần CNG Việt Nam. ..................... 55



xi

xii

3.1.1 Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 55

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

3.1.2 Định hướng và phát triển của CNG VietNam: ............................................. 55
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
cổ phần CNG Việt Nam .................................................................................. 56

CNG VietNam

Công ty cổ phần CNG Việt Nam

CNG

Khí nén thiên nhiên sạch (Compressed Natura Gas)

3.2.1 Nhóm giải pháp về tăng doanh thu. ............................................................. 57

CB CNG

Cán bộ công nhân viên

3.2.2 Nhóm giải pháp để giảm chi phí. ................................................................ 65


SXKD

Sản xuất kinh doanh

3.2.3 Nhóm giải pháp để tăng lợi nhuận............................................................... 66

PV Gas

Tổng công ty khí việt Nam (Petro Vietnam Gas)

3.3. Kiến nghị. ....................................................................................................... 68

PV Gas D

Công ty cổ phần Phân phối khi khí thấp áp Dầu khí Việt Nam
(PetroVietnam Low Pressure Gas Distribution Joint Stock
Company)

PVGas south

Công ty cổ phần kinh doanh khí hóa lỏng miền nam
(Petro Vietnam Gas South)

KHĐT

Ban Kế hoạch đầu tư

TCHC

Ban Tổ chức hành chính


KCN

Khu công nghiệp

ROS

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Return on Sales)

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity)

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản bình quân (Return on Assets)

Hn

Năng suất lao động

Rn

Tỷ suất lợi nhuận trên lao động

TSCĐ

Tài sản cố định

VCSH


Vốn chủ sở hữu

HĐKD

Hoạt động kinh doanh


xiii

xiv

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Bảng 2.1 Quy đổi đơn vị nhiệt lượng ..................................................................... 23

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần CNG Việt Nam................................ 22

Bảng 2.2 Doanh thu hoạt động kinh doanh của năm 2010- 2012............................ 24

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ Dupont..................................................................................... 5050

Bảng 2.3 Chi phí hoạt động kinh doanh của năm 2010- 2012 ................................ 25
Bảng 2.4 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh của năm 2010- 2012 ............................ 26
Bảng 2.5 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giai đoạn 2010-2012 ............................ 27
Bảng 2.6 hiệu quả sử dụng chi phí giai đoạn 2010-2012 ........................................ 28
Bảng 2.7 hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu (ROE) giai đoạn 2010-2012 ............... 29
Bảng 2.8 Hiệu quả sử dụng tài sản (ROA) giai đoạn 2010- 2012 ........................... 30

Bảng 2.9 Cơ cấu lao động giai đoạn 2010-2012 ..................................................... 32
Bảng 2.10 Chỉ tiêu đánh giá sử dụng lao động giai đoạn 2010-2012 ...................... 34
Bảng 2.11 Chỉ tiêu tài chính giai đoạn 2010-2012 ................................................. 36
Bảng 2.12 Kết quả sản lượng tiêu thụ giai đoạn 2010-2012 ................................... 41
Bảng 2.13 Khách hàng của công ty giai đoạn 2010-2012 ....................................... 45
Bảng 2.14 Tổng hợp các yếu tố đầu vào ................................................................ 47
Bảng 2.15 Tổng hợp các yếu tố đầu ra ................................................................... 48
Bảng 2.16 Tổng hợp kết quả phân tích các chỉ tiêu hiệu quả SXKD ...................... 48
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ Dupont......................................................................................... 50
Bảng 3.2 Định phí của các năm 2010, 2011 và 2012.............................................. 59
Chi phí cố định trên 1 Sm3 sẽ giảm ở mức sau: ...................................................... 60
Bảng 3.3 Danh mục thiết bị đầu tư......................................................................... 61
Bảng 3.4 Giá thành sản phẩm trước khi tăng sản lượng ......................................... 62
Bảng 3.5 Giá thành sản phẩm sau khi tăng sản lượng ............................................ 63
Bảng 3.6 Giá thành toàn bộ trước và sau khi thực hiện bi giải pháp ....................... 64
Bảng 3.7 Kết quả sản xuất kinh doanh trước khi thực hiện giải pháp ..................... 64
Bảng 3.8 Tổng hợp và so sánh hiệu quả thực hiện các giải pháp so với hoạt động
SXKD bình thường................................................................................................ 66


1

2

MỞ ĐẦU

quan điểm của mình nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty Cổ Phần CNG Việt Nam. Vì vậy, em chọn đề tài:“ Nâng cao hiệu quả sản

1. Tính cấp thiết của đề tài:


xuất kinh doanh tại Công ty Cổ Phần CNG Việt Nam” làm đề tài luận văn cao

Nền kinh tế thị trường Việt Nam ngày càng phát triển, nhiều doanh nghiệp

học. Hi vọng luận văn sẽ giúp công ty có thêm biện pháp để nâng cao hiệu quả của

được thành lập và có tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tốt. Tuy nhiên, cũng

công ty, mang về nhiều lơi nhuận, gặt hái thành công hơn nữa trong quá trình sản

có những doanh nghiệp khi sản xuất kinh doanh đã gặp phải rất nhiều khó khăn dẫn

xuất kinh doanh và phát triển của công ty cũng như củng cố được những kiến thức

đến tạm ngưng hoặc ngừng hẳn sản xuất kinh doanh vì thua lỗ, có nhiều trường hợp

thực tế trong quá trình học tập của bản thân.

còn bị phá sản mà nguyên nhân đơn giản là không có chiến lược lâu dài, không

2. Mục đích nghiên cứu:

hoạch định được tương lai cũng như không tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng cao

Mục đích nghiên cứu đề tài này là :

hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp mình.




Mục tiêu chung của các doanh nghiệp đều là tạo ra lợi nhuận cao, làm cho đồng
vốn sinh lời cao nhất, mang về cho doanh nghiệp nhiều lợi nhuận nhất và tiết kiệm

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

doanh của công ty.


Phân tích thực trạng của công ty và các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu, chi

được nhiều chi phí cũng như giảm giá thành để cạnh tranh, giải quyết việc làm cho

phí và lợi nhuận của công ty nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

người lao động, thực hiện nghĩa vụ nhà nước, thực hiện được nhiều công tác an sinh



xã hội,....nhưng để đạt được những kết quả như mong đợi này, hơn lúc nào hết các

3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài:

doanh nghiệp cần phải tìm có những giải pháp cụ thể, sát thực với tình hình sản xuất
của doanh nghiệp mình.
Nhận thức được vai trò, tầm quan trọng và sự sống còn của doanh nghiệp là
kết quả kinh doanh có lợi nhuận thì các doanh nghiệp luôn phải tìm tòi, nghiên cứu

Luận văn nghiên cứu thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty, trên
cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của

Công ty cổ phần CNG Việt Nam

4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:

các biện pháp sản xuất kinh doanh khác nhau nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Công ty Cổ Phần CNG Việt Nam là doanh nghiệp mới đi vào hoạt động,
trong những năm gần đây đã gặp phải nhiều khó khăn, nhưng cũng không ngừng
hòan thiện chiến lược phát triển kinh doanh của mình cũng như tìm kiếm những
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, kết quả sản xuất
kinh doanh trong thời gian gần đây của công ty cho thấy rằng lợi nhuận cứ giảm dần
theo các năm.
Với khả năng tiếp thu thực tế tại Công ty Cổ Phần CNG Việt Nam và
những kiến thức được trang bị ở trường, với mong muốn bày tỏ những nhận xét và

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty.

Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần CNG Việt Nam từ năm
2010 đến năm 2012.

5. Phương pháp nghiên cứu:


Phương pháp thu thập số liệu: Sử dụng số liệu thứ cấp từ các báo cáo: báo cáo

kết quả kinh doanh; Báo cáo tài chính các năm 2010, 2011, 2012; các Hợp đồng,các
tài liệu có liên quan thu thập từ báo chí, Internet. Ngoài ra còn các báo cáo khoa
học, các luận văn cũng được tham khảo một các hợp lý.



Phương pháp tổng hợp, so sánh, thống kê, phương pháp suy luận, logic,

phương pháp lịch sử,...


3

4

6. Bố cục của luận văn tốt nghiệp: Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn
được trình bày theo 3 Chương, cụ thể như sau:

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH

Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.

TRONG DOANH NGHIỆP

Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần CNG Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty
cổ phần CNG Việt Nam

1.1.

Các khái niệm, bản chất và ý nghĩa của hiệu quả kinh doanh trong

doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh:
Sản xuất kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn từ

sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện cung cấp dịch vụ nhằm sinh lời. Sản xuất kinh
doanh có hiệu quả là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, bởi nó giúp
doanh nghiệp tồn tại, đứng vững và phát triển. Vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh là
gì? Làm cách nào để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả?có rất nhiều khái
niệm về hiệu quả sản xuất. Sau đây là một số khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh
doanh:
Khái niệm thứ nhất, Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là phản
ánh độ sử dụng các nhân tài, vật lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Đối với
các doanh nghiệp để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh cần chú trọng đến các
điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu quả các yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi
phí. Yêu cầu việc nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh là phải sử dụng một cách
hợp lý nhằm tối đa hóa kết quả đầu ra với chi phí thấp nhất [16].
Khái niêm thứ hai, Hiệu quả kinh tế thể hiện mối quan hệ đặc trưng ở mối
quan hệ đa dạng giữa lượng kết quả và lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Tùy theo thành phần của yếu tốt kết quả hay chi phí bỏ ra và tùy theo mối quan hệ
giữa kết quả và chi phí, ta có các chỉ tiêu hiệu quả khác nhau. Để đánh giá chính
xác, có cơ sở khoa học hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp bao giờ
cũng cần xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp bao gồm các chỉ tiêu tổng hợp và các
chỉ tiêu chi tiết. Các chỉ tiêu đó phải phản ánh được mực độ sản xuất, suất hao phí
của từng yếu tố, từng loại và phải thống nhất với công thức đánh giá hiệu quả [3].


5

6

Trong giai đoạn hiện nay, khi đất nước của chúng ta đang trong thời kỳ hội

1.1.2 Khái niệm về kết quả sản xuất kinh doanh:

Kết quả sản xuất kinh doanh là giá trị hay số lượng sản xuất kinh doanh của

nhập quốc tế, bên cạnh những thuận lợi do quá trình này đem lại, các doanh nghiệp

doanh nghiệp thu được trong một kỳ, một giai đoạn sản xuất kinh doanh. Về số

hiện nay đang phải đối diện với thách thức rất lớn đó là các doanh nghiệp nước

lượng đó là số sản phẩm, dịch vụ được sản xuất, kinh doanh trong một kỳ. Về giá trị

ngoài có các tiềm lực khổng lồ về tài chính, công nghệ, thị trường, trình độ quản

đó là biểu hiện dưới dạng tiền như tổng giá trị sản lượng, doanh thu, lợi nhuận. Kết

lý…do vậy việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đang là vấn đề gắn liền với sự sống

quả là đại lượng cân đong, đo, đếm được.

còn của doanh nghiệp [2]
Với các lý do nêu trên thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong các

Phân biệt hiệu quả và kết quả sản xuất kinh doanh:
-

-

Hiệu quả phản ánh trình độ quản lý sản xuất kinh doanh, chất lượng của công

doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung là một tất yếu.


tác kinh doanh trong kỳ nghiên cứu;

1.2.

Kết quả kinh doanh phản ánh số lượng, giá trị thực hiện được trong một kỳ sản

1.2.1. Bảo đảm tính toàn diện, tính hệ thống trong việc xem xét hiệu quả kinh

xuất kinh doanh.

doanh của doanh nghiệp:

1.1.3 Bản chất của hiệu quả kinh doanh:
Bản chất của hiệu quả kinh doanh có thể được hiểu là một phạm trù kinh

Các quan điểm cơ bản đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp:

Theo quan điểm này, tính toàn diện và tính hệ thống thể hiện ở chỗ khi xem
xét đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cần chú ý đến tất cả các mặt,

tế phản ảnh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh

các khâu, yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh, phải xem xét ở góc độ không

phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong quá trình tiến hành các

gian và thời gian; các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế hiện nay phải phù hợp với

hoạt động của doanh nghiệp [4].


chiến lược phát triển lâu dài của doanh nghiệp.

Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra
với các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, tùy theo yêu
cầu của nhà quản trị [7].
1.1.4 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh:

1.2.2. Bảo đảm sự thống nhất giữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với
lợi ích của xã hội:
Theo quan điểm này thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
phải phù hợp và thống nhất với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, với mục tiêu

Ở góc độ một doanh nghiệp, để có thể duy trì và phát triển hoạt động kinh

chiến lược của nhà nước. Bởi vì mỗi doanh nghiệp như là một tế bào trong một cơ

doanh của mình, doanh nghiệp phải thu được kết quả không chỉ đủ bù đắp chi phí

thể là nền kinh tế quốc dân, nên khi tính toán các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh

mà còn phải có lợi nhuận. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là cơ sở để

doanh thì không được làm tổn hại đến nền kinh tế quốc dân, đến lợi ích chung của

giảm chi phí, tăng lợi nhuận, từ đó doanh nghiệp có cơ hội, điều kiện để mở rộng

xã hội. Đặc biệt điều này rất quan trọng đối với nền kinh tế nước ta hoạt động theo

sản xuất, đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm


cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bởi vì ngoài mục đính kinh tế còn

dịch vụ, giảm giá thành, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu

phải quan tâm đến các vấn đề chính trị, xã hội.

quả kinh doanh còn là cơ sở để cải thiện đời sống cho người lao động, cải thiện điều
kiện làm việc để họ có thể phát huy hết vai trò của mình, gắn bó lâu dài với doanh
nghiệp.


7

8

Phương pháp đánh giá: Các phương pháp đánh giá chỉ tiêu này bao gồm so

1.2.3. Bảo đảm kết hợp giữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với lợi ích
của người lao động và giữ gìn được bản sắc dân tộc.
Quan điển này suất phát từ việc lấy con người làm trung tâm, coi con người

sánh thực hiện giữa các kỳ đánh giá, phân loại mức độ của hiệu quả kinh doanh.
1.3.1.2

Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Return on sales –ROS)

là nguồn lực và vốn quí nhất của doanh nghiệp, bởi vì suy cho cùng thì những thành

Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được bao


công hay thất bại trên thị trường đều có nguyên nhân từ con người và yếu tố con

nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp trên một đồng doanh thu hoặc

người vừa là điều kiện vừa là mục tiêu của hoạt động kinh doanh.
Sự kết hợp của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với việc chăm lo đời

doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt
và ngược lại

sống vật chất và tinh thần, bảo vệ nhân cách của người lao động không những thể

Lợi nhuận sau thuế

hiện bản chất tốt đẹp của chế độ, phù hợp với mục tiêu của Đảng và Nhà nước, mà

ROS

=

(1.2)

còn tạo điều kiện giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc Việt Nam.

Tổng doanh thu

1.2.4. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải căn cứ vào kết quả cuối cùng cả về

Phương pháp đánh giá: Nhóm chỉ tiêu này dùng để so sánh các kỳ thực hiện,


hiện vật và giá trị.
Theo quan điểm này, phải đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
theo kết quả cuối cùng đạt được trên cả mặt hiện vật và mặt giá trị. Chỉ có như vậy
mới có cơ sở để đánh giá và việc đánh giá mới đảm bảo tính đúng đắn và tính toàn

so sánh với các doanh nghiệp khác trong nghành
1.3.1.3

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí (Rc) :

Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư một đồng chi

diện. Bởi vì mặt hiện vật mới chỉ phản ánh được một phần kết quả kinh doanh của

phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ

doanh nghiệp mà doanh nghiệp thu về từ hoạt động kinh doanh đó.

mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được các khoản chi

1.3.

phí chi ra trong kỳ

Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh:

1.3.1 Nhóm hiệu quả kinh tế chung:

Tỷ suất


Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp đánh giá một cách chung

lợi nhuận trên

nhất về hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp, phản ánh toàn bộ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.1.1

Chỉ tiêu tổng lợi nhuận
Tổng lợi nhuận của một doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa tổng doanh

thu và tổng chi phí của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.

Lợi nhuận sau thuế
=

(1.3)

tổng chi phí
1.3.1.4

Tổng chi phí

Tỷ suất lợi nhuận so với giá vốn bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tỷ suất lợi nhuận

So với giá vốn hàng bán
và cung cấp dịch vụ

Lợi nhuận gộp về bán hàng

=

(1.4)
Giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ

Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí (1.1)
Chỉ tiêu tổng lợi nhuận gọi là hiệu quả tuyệt đối của hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư một đồng giá
vốn bán hàng thì sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong giá vốn bán


9

10

hàng càng lớn, thể hiện các mặt hàng kinh doanh có lời nhất. Chỉ tiêu này thường
phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành.
1.3.1.5

1.3.2.2 Vòng quay của vốn chủ sở hữu
Vòng quay

Tỷ suất lợi nhuận của chi phí quản lý doanh nghiệp

Doanh thu thuần

của vốn chủ sở hữu =


(1.7)
Vốn chủ sở hữu bình quân

Tỷ suất lợi nhuận

Lợi nhuận thuần từ HĐKD

của chi phí quản lý =
doanh nghiệp

(1.5)
Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chỉ tiêu này cho biết vốn chủ sở hữu quay được bao nhiêu vòng trong kỳ
phân tích. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sự vận động của vốn chủ sở hữu càng
hiệu quả, góp phần làm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư một đồng chi

1.3.2.3 Suất hao phí của vốn chủ sở hữu

phí quản lý doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí quản lý doanh nghiệp càng lớn, doanh

Suất hao phí của
vốn chủ sở hữu

nghiệp đã tiết kiệm được chi phí quản lý.


Vốn chủ sở hữu bình quân
=

Phương pháp đánh giá : Nhóm chỉ tiêu này dùng để so sánh các kỳ thực hiện,
so sánh với các doanh nghiệp khác trong nghành.
1.3.2 Nhóm các chỉ tiêu hiệu quả của các yếu tố đầu vào là vốn SXKD:
1.3.2.1 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return on equity - ROE)
Lợi nhuận sau thuế
ROE =

(1.8)
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần tạo ra trong kỳ phân tích của
doanh nghiệp thì cần bao nhiều đồng vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này càng thấp chứng
tỏ hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu càng cao.
Phương pháp đánh giá: Nhóm chỉ tiêu này dùng để so sánh các kỳ thực hiện,

(1.6)
Vốn chủ sở hữu bình quân

so sánh với các doanh nghiệp khác trong nghành.
1.3.2.4 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (Return on assets - ROA)

Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích doanh nghiệp thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận trên một đồng vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu

Lợi nhuận sau thuế
ROA =


(1.9)
Tài sản bình quân

quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp càng tốt, góp phần nâng cao khả
năng đầu tư của chủ doanh nghiệp. Tuy nhiên tỷ suất lợi nhuận cần được xem xét
trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cao có thể
do tỉ lệ vốn chủ sở hữu trong cơ cấu vốn thấp dẫn đến mức độ rủi ro trong kinh
doanh cao.

Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp thu bao nhiêu
đồng lợi nhuận trên một đồng tài sản đầu tư. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu
quả sử dụng tài sản tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp.
1.3.2.5 Số vòng quay của tài sản


11

Số vòng quay
của tài sản

12

Doanh thu thuần
=

1.3.3.2 Tỷ suất lợi nhuận của lao động (Rn):
(1.10)

Chỉ tiêu hay còn gọi là mức sinh lời của lao động này phản ánh một lao động


Tài sản bình quân

tham gia sản xuất trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu vòng,
chỉ tiêu càng cao, chứng tỏ tài sản vận động càng nhanh, góp phần nâng cao hiệu

cao, hiệu quả sử dụng lao động càng lớn.
Tỷ suất lợi nhuận lao động được tính bằng công thức:
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ

quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Rn =

1.3.2.6 Suất hao phí của tài sản

(1.13)
Tổng số lao động bình quân trong kỳ

Suất hao phí của tài sản
so với doanh thu thuần

Tài sản bình quân
=

Phương pháp đánh giá: Nhóm chỉ tiêu này dùng để so sánh các kỳ thực hiện,
(1.11)

Doanh thu thuần


so sánh với các doanh nghiệp khác trong nghành
1.3.4 Nhóm các chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế-xã hội

Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích để thu được một đồng doanh thu
thuần, doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư. Chỉ tiêu này càng thấp,
chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao
doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp.
Phương pháp đánh giá: Nhóm chỉ tiêu này dùng để so sánh các kỳ thực hiện,
so sánh với các doanh nghiệp khác trong nghành.
1.3.3 Nhóm các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào là lao động:
Nhóm chỉ tiêu này bao gồm năng suất lao động và tỷ suất lợi nhuận lao động.
1.3.3.1 Năng suất lao động (Hn):

Hiệu quả kinh tế-xã hội của doanh nghiệp được coi là kết quả giữa các lợi ích
của nền kinh tế-xã hội thu được so với chi phí mà nền kinh tế-xã hội đã bỏ ra thông
qua hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc đóng góp cho ngân sách nhà nước bao gồm các khoản đóng góp về thuế,
đây là các nguồn thu hết sức quan trọng của nhà nước phục vụ cho các hoạt động
của mình. Khi tiến hành các hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải sử dụng lao
động, điều này góp phần giảm tỉ lệ thất nghiệp của nền kinh tế. Sự hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp sẽ góp phần cải thiện năng lực của cơ sở hạ tầng của cả
nền kinh tế. Khi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cũng có ảnh hưởng
lớn đến môi trường, tác động đó có thể là tích cực, có thể là tiêu cực.

Chỉ tiêu này phản ánh mỗi người lao động tham gia sản xuất trong kỳ làm ra

Ngoài ra hoạt động của doanh nghiệp còn tác động đến các mặt chính trị-xã

bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Đây là chỉ tiêu thường được đề cập, nó quyết định


hội và kinh tế khác như tận dụng và khai thác các nguồn tài nguyên chưa được quan

sự phát triển hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp

tâm, tiếp nhận các công nghệ mới, nâng cao năng suất lao động, nâng cao trình độ
kỹ thuật của sản xuất, trình độ của người lao động, nâng cao mức sống của người

Tổng doanh thu trong kỳ
Năng suất lao động (Hn) = -----------------------------------------Tổng số lao động bình quân trong kỳ

lao động...từ đó góp phần nâng cao dân trí và đào tạo nhân lực cho đất nước.
(1.12)

Phương pháp đánh giá : Nhóm chỉ tiêu này dùng để phân tích, đánh giá, so
sánh giữa các kỳ thực hiện.


13

1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh

14

nếu là khai thác trong nước thì cần lượng vốn khá lớn để lắp đặt đường ống từ ngoài

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải chịu tác động của

khơi vào bờ và đường ống đến Nhà máy. Hàng năm chi phí để duy tu, bảo dưỡng,


rất nhiều các yếu tố khác nhau. Muốn đưa ra biện pháp nâng cao hiệu quả kinh

sửa chữa, thay thế, nâng cấp các tài sản, phương tiện,….cũng rất lớn, chính vì thế

doanh, doanh nghiệp phải xác định được các yếu tố tác động đến hoạt động kinh

các doanh nghiệp phải huy động vốn từ nhiều nguồn. Riêng với công ty CNG

doanh và hiệu quả kinh doanh, nguồn gốc, phạm vi, mức độ tác động của chúng phù

VietNam thì chỉ phải đầu tư xe bồn vận chuyển CNG, Máy nén chính và máy nén

hợp với đặc thù của mình. Xác định yếu tố ảnh hưởng, mức độ, xu hướng tác động

tại các trạm và một số tài sản khác, tuy nhiên lượng vốn cũng không nhỏ vì các thiết

đến hoạt động kinh doanh là nhiệm vụ của các nhà quản trị trong doanh nghiệp.

bị đều được nhập khẩu từ nước ngoài

Các yếu tố ảnh hưởng thông thường được chia làm hai nhóm chính là các
nhân tố bên trong, nội tại doanh nghiệp và các nhân tố bên ngoài. Do các yếu tố đặc

1.4.2 Nguồn nhân lực:
Theo Triết học Mác-Lênin, trong các yếu tố của lực lượng sản xuất, yếu tố

thù của doanh nghiệp như: ngành nghề, qui mô, sản phẩm dịch vụ ...mà các nhân tố

hàng đầu là “người lao động”. Chính người lao động là chủ thể của quá trình lao


tác động, mức độ, qui mô tác động của các yếu tố đối với các doanh nghiệp khác

động sản xuất. Bằng thể lực, tri thức và kỹ năng lao động của mình, người lao động

nhau cũng khác nhau.

sử dụng tư liệu lao động tác động vào đối tượng lao động để sản xuất ra của cải vật

Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh khí thiên

chất [6].

nhiên nén có một số đặc thù riêng so với các hoạt động kinh tế khác và kinh doanh

Thành công của một doanh nghiệp bao giờ cũng gắn chặt với yếu tố con

khí nói chung, do vậy tác giả xin đưa ra một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh

người. Với tư cách vừa là chủ thể của quá trình kinh doanh, vừa là yếu tố đầu vào

doanh trong việc kinh doanh khí nén như sau.

của quá trình kinh doanh, con người luôn là yếu tố quan trọng và có tính quyết định

1.4.1 Vốn kinh doanh.

đến sự thành bại và hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản

và các nguồn lực của doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh.
Vốn kinh doanh là yếu tố không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của

Ngày nay, mặc dù nhân loại đã đạt được rất nhiều thành tựu mang tính đột
phá, cách mạng về khoa học, kỹ thuật, công nghệ, thông tin…. Các yếu tố này đã,
đang và sẽ can thiệp hoặc thay thế lao động của con người ở nhiều công đoạn, lĩnh

mọi doanh nghiệp, là cơ sở, tiền đề để doanh nghiệp tính toán, hoạch định các chiến

vực, tuy nhiên cho đến hiện nay thì yếu tố con người vẫn mang ý nghĩa quyết định.

lược và kế hoạch kinh doanh của mình. Vốn kinh doanh chỉ phát huy được tác dụng

1.4.3 Trình độ tổ chức quản lý.

khi nó được bảo tồn và tăng thêm sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Nếu vốn không được

Ở bất cứ một doanh nghiệp nào, bộ máy quản lý đều có ảnh hưởng rất lớn

bảo tồn và phát triển thì đó là hiện tượng mất vốn. “Nguồn: Giáo trình quản trị

đến quá trình kinh doanh. Bộ máy quản lý có hiệu quả sẽ góp phần xây dựng một cơ

doanh nghiệp, 2012” .
Trong ngành kinh doanh nhiên liệu nói chung và ngành kinh doanh khí nói

cấu tổ chức hợp lý, từ đó tạo ra một cơ cấu kinh doanh phù hợp thúc đẩy doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả.

riêng, Nếu là nhập khẩu khí từ nước ngoài thì ngoài tiền vốn khá lớn để nhập khẩu


Trình độ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp thể hiện qua các tiêu chí

khí còn đòi hỏi khối lượng vốn khổng lồ đầu tư ban đầu như: mua sắm trang thiết bị

như: sự lựa chọn mô hình cấu trúc tổ chức tốt, bộ máy tổ chức gọn gàng và hiệu

Bồn chứa, xà lan chuyên chở, kho bãi, đường ống, máy nén, xe bồn vận chuyển,…

quả, sự phân công chức năng nhiệm vụ quản lý rõ ràng và không chồng chéo, sự


15

16

phân cấp về trách nhiệm quyền hạn giải quyết công việc hợp lý, tổ chức hệ thống

thường có giá thành cao, không cạnh tranh nổi với các nhiên liệu truyền thống có

thông tin trong tổ chức hợp lý...

giá thành rẻ hơn nhưng gây ô nhiểm cho môi trường. Vì vậy để tồn tại thì các doanh

Trình độ tổ chức, quản lý của các cấp lãnh đạo trong doanh nghiệp có vai trò

nghiệp Việt Nam phải tìm mọi cách nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để nâng

quyết định đến sự thành công của bộ máy tổ chức, quản lý nói riêng hay hiệu quả


cao hiệu quả kinh doanh. Để thực hiện được điều đó liên quan mật thiết đến việc lập

kinh doanh nói chung.

kế hoạch và sử dụng các nguồn lực hiện có và tiềm tàng của doanh nghiệp, nâng cao

1.4.4 Sản phẩm, dịch vụ.

chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tối ưu hóa quá trình kinh doanh của doanh

Trong quá trình sản xuất thì đầu vào là các yếu tố sản xuất như tư liệu sản

nghiệp….Tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết các vấn đề đó đều có thể

xuất, công cụ sản xuất, lao động…còn đầu ra là các sản phẩm hoặc dịch vụ. Trong

được coi như là hoạt động quản trị chiến lược trong doanh nghiệp kinh doanh khí

suốt quá trình hoạt động, sự chấp nhận của thị trường đối với sản phẩm hoặc dịch

nén thiên nhiên sạch.

vụ mà doanh nghiệp cung ứng là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự tồn tại và

1.4.6 Môi trường chính trị, pháp luật của nhà nước.

phát triển của doanh nghiệp. Nếu sản phẩm dịch vụ được chấp nhận ngay từ ban

Trong mọi hoạt động của mình, doanh nghiệp đều phải tuân thủ pháp luật


đầu sẽ tạo điều kiện cho việc thâm nhập thị trường một cách thuận lợi, từ đó làm

của nước sở tại. Đây cũng là môi trường pháp lý cho hoạt động của doanh nghiệp,

tăng doanh thu, giảm chi phí, tăng lợi nhuận, tức là làm tăng hiệu quả kinh doanh

nó qui định các hành vi của doanh nghiệp, đồng thời cũng là cơ sở để giải quyết các

của doanh nghiệp, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ trên thị trường.

tranh chấp có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Trong kinh doanh khí nén thiên nhiên sạch, việc xác định đúng sản phẩm mà

Do tính chất toàn cầu, môi trường pháp lý thay đổi luôn làm ảnh hưởng đến

doanh nghiệp dự kiến đưa ra thị trường có ý nghĩa vô cùng quan trọng do vốn đầu

hoạt động kinh doanh khí, các doanh nghiệp khi tiến hành quá trình kinh doanh của

tư lớn, thời gian thu hồi vốn dài vì vậy nó đòi hỏi phải có những tính toán, dự báo

mình, phải luôn quan tâm, nắm bắt các yếu tố về chính trị, pháp luật…của Chính

về thị trường đầu vào, đầu ra, xu hướng phát triển một cách chính xác. Việc xác

phủ để có thể có các quyết sách kịp thời tránh gây tổn thất cho bản thân doanh

định sai lầm trong chiến lược sản phẩm sẽ dẫn tới hậu quả to lớn.


nghiệp.

1.4.5 Quản trị chiến lược

Bên cạnh những quy định, Nghị định, Thông tư…thì chính sách thuế cũng là

Quản trị chiến lược có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Quản trị

điều mà doanh nghiệp quan tâm, việc nộp thuế vừa là nghĩa vụ của các doanh

chiến lược giúp doanh nghiệp xác định được sứ mạng và mục tiêu, lựa chọn phương

nghiệp vừa là khoản tiền mà doanh nghiệp phải chiu được hạnh toán vào phần chi

hướng để đạt mục tiêu và cho biết vị trí của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện

phí, nó cũng là tác nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp,

mục tiêu. Quản trị chiến lược giúp các nhà quản trị và nhân viên biết được các công

1.4.7 Chính trị thế giới

việc cần làm để đạt được mục tiêu.
Quản trị chiến lược là một quá trình thường xuyên, liên tục đòi hỏi sự tham
gia của tất cả các thành viên trong tổ chức [9].
Trong xu hướng nguồn nhiên liệu trên thế giới ngày càng cạn kiệt, các nhà
nghiên cứu luôn phải tìm tòi ra các nhiên liệu thay thế, tuy nhiên thì điều này

Hoạt động kinh doanh của ngành nhiên liệu nói chung và khí nói riêng bị ảnh
hưởng rất nhiều về tình hình chính trị thế giới, khi các nước có biến động về chính

trị, chính sách hay chiến tranh thì nguồn nhiên liệu khai thác, mua bán trên thị
trường đều bị ảnh hưởng về giá cũng như về nguồn hàng, đây là mối quan tâm rất
lớn của các nền kinh tế thế giới lẫn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.


17

1.4.8 Các yếu tố về kinh tế vĩ mô

18

cạnh tranh với cách doanh nghiệp ngoài nước, để có thể tồn tại và phát triển các

Các yếu tố kinh tế vĩ mô có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của doanh

doanh nghiệp phải thường xuyên hoàn thiện mình, duy trì lợi thế cạnh tranh sẵn có

nghiệp như: Tình hình phát triển kinh tế-xã hội, lạm phát, các chính sách kinh tế-xã

và khắc phục các yếu điểm so với đối thủ cạnh tranh. Nâng cao hiệu quả kinh doanh

hội, tài chính tiền tệ của chính phủ, cán cân thanh toán, các chính sách mở cửa hòa

cũng là biện pháp quan trọng để duy trì lợi thế cạnh tranh. Đối thủ cạnh tranh luôn

nhập với thế giới của chính phủ, tăng dân số, tỷ lệ thất nghiệp….

là trở ngại lớn cho doanh nghiệp.

Mức độ tác động của các yếu tố nói trên đối với từng ngành, từng doanh

nghiệp sẽ khác nhau và trong từng thời kỳ khác nhau sẽ khác nhau.
1.4.9

Áp dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ

1.4.11 Doanh thu:
Với đặc thù kinh doanh sản phẩm khí thiên nhiên sạch của công ty cổ phần CNG
Việt Nam thì mức sản lượng tiêu thụ, giá bán và tỷ giá ảnh hưởng rất lớn đến doanh

Sự phát triển mang tính cách mạng, bước ngoặt, đột biến, nhất là trong thời gian

thu của Công ty.

gần đây, đã làm cho khoa học, kỹ thuật và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất

1.4.12 Chi phí:

trực tiếp có tác động mạnh mẽ tới sự phát triển của nền kinh tế của từng quốc gia,
từng ngành và từng doanh nghiệp [6].
Nhờ ứng dụng các thành tựu mới của khoa học, kỹ thuật và công nghệ mà

Chi phí là những phí tổn mà doanh nghiệp phải chịu trong quá trình kinh
doanh của mình.
Chi phí trong quá trình kinh doanh chiếm tỉ lệ không nhỏ và ảnh hưởng đến

các doanh nghiệp có thể nhanh chóng đưa ra các sản phẩm hoặc dịch vụ có chất

lợi nhuận của doanh nghiệp theo một tỷ lệ ngược chiều. Do vậy việc quản lý chi phí

lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường với giá thành hạ, làm tăng lợi nhuận, tăng


trong doanh nghiệp phải luôn được coi trọng và phải thực hiện liên tục trong suốt

hiệu quả kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường ví

quá trình hoạt động của doanh nghiệp

dụ như việc hình thành phương thức vận chuyển, phương thức nén khí…trong việc
kinh doanh khí.
Tuy nhiên, việc phát triển nhanh chóng của khoa học, công nghệ … cũng là
một thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp, đó là sự lạc hậu rất nhanh chóng
của công nghệ và các trang thiết bị mà doanh nghiệp đang có dẫn đến chi phí lớn
khi phải thay đổi công nghệ hoặc các trang thiết bị. Do vậy khi xây dựng chiến lược
kinh doanh, đầu tư công nghệ mới, sản phẩm hoặc dịch vụ mới…doanh nghiệp cần
phải tính toán thật kỹ lưỡng trên cơ sở xu hướng phát triển kỹ thuật, công
nghệ…của ngành mình.
1.4.10 Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh luôn là nhân tố không thể thiếu trong nền kinh tế thị
trường. Trong nền kinh tế toàn cầu hiện nay sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các
doanh nghiệp không chỉ cạnh trạnh với các doanh nghiệp trong nước mà còn phải

Trong các loại chi phí thì các yếu tố hiện nay ảnh hưởng đến chi phí là Giá
khí đầu vào, Chi phí lãi vay, chi phí tồn kho do mua sắm trang thiết bị không sử
dụng, chi phí khấu hao và chi phí bị chiếm dụng vốn do công nợ chiếm khá nhiều..
1.4.13 Lợi nhuận:
Các chỉ tiêu về doanh thu và chi phí sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận là chủ yếu.


19


20

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 của luận văn gồm 4 phần chính:
Phần 1.1 là các khái niệm, bản chất và ý nghĩa của hiệu quả kinh doanh trong

CỔ PHẦN CNG VIỆT NAM
2.1.

Tổng quan về Công ty cổ phần CNG Việt Nam.

2.1.1 Giới thiệu chung về công ty.

doanh nghiệp.
Phần 1.2 là các quan điểm cơ bản khi đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Phần 1.3 là hệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phần 1.4 là các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.

Tên Công ty :

Công ty Cổ Phần CNG Việt Nam.

Tên tiếng Anh :

CNG Vietnam Joint Stock Company.

Trụ sở Công ty:


Số 35i đường 30/4, Phường 9, Thành phố Vũng Tàu.

hà máy:

Trong chương 1 của luận văn đã khái quát các khái niệm liên quan đến vấn đề
nghiên cứu và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Khu Công Nghiệp Phú Mỹ 1, Đường số 15, Huyện Tân Thành,
Bà Rịa- Vũng Tàu

Số ĐT:

+ 84 - 64 – 3574618

Số Fax:

+ 84 - 64 – 3574619

nhuận trên lao động, vv... cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sán xuất

W bsite:

www.cng-vietnam.com

kinh doanh của doanh nghiệp.

Email:

như là: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ

suất lợi nhuận trên tài sản (ROE, ROS, ROA), năng suất lao động và tỷ suất lợi

Những luận điểm nghiên cứu tại Chương 1 sẽ là cơ sở để phân tích, đánh giá

Logo:

thực trạng ở Chương 2 và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh tại Chương 3.

Sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của CNG Vietnam:
Phát triển nhanh thị trường tiêu thụ CNG trên các lĩnh vực sản xuất công nghiệp,
giao thông vận tải và các khu chung cư đô thị.
Xây dựng và phát triển Công ty cổ phần CNG Việt Nam bền vững, trở thành nhà
cung cấp CNG hàng đầu Việt Nam
Chức năng nhiệm vụ chính của công ty cổ phần CNG Việt Nam
Sản xuất, vận chuyển và phân phối các sản phẩm khí CNG, LNG và LPG.


21

Cung cấp các dịch vụ cải tạo, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt các thiết bị chuyển đổi
cho các phương tiện, máy móc, thiết bị sử dụng khí CNG, LNG và LPG.
Cung cấp dịch vụ xây dựng, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa công trình khí.

22

Cung cấp dịch vụ xây dựng, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa công trình khí
Mua bán và cho thuê thiết bị phục vụ công trình khí.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty.


Quá trình hình thành và phát triển của CNG Vietnam
Công ty cổ phần CNG Việt Nam (CNG Vietnam) được thành lập vào ngày
28/05/2007, do các cổ đông là Công ty Cổ phần Kinh doanh Khí hóa lỏng Miền
Nam (PVGas South), Tổng công ty cổ phần dung dịch khoan và hóa phẩm dầu khí
(DMC), Công ty cổ phần phân phối khí thấp áp (PV Gas D) trong tập đòan Dầu khí
Quốc gia Việt Nam và một số các công ty khác của Việt Nam như HabuBank, IEV
Energy (Malaysia), Sơn Anh… Công ty cổ phần CNG Việt Nam chuyên sản xuất,
vận chuyển, phân phối khí nén thiên nhiên (Compressed Natural Gas - CNG) để
cung cấp cho các nhà máy có sử dụng nhiệt năng trong quá trình sản xuất, chế
biến; phục vụ cho các khu chung cư và được sử dụng như là nhiên liệu thay thế
xăng dầu trong ngành giao thông vận tải.
Công ty có 01 nhà máy CNG Phú Mỹ- Nhà máy sản xuất CNG đầu tiên của
Việt Nam đặt tại KCN Phú Mỹ I, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với công suất ban đầu là
30 triệu Sm3 khí/năm (tương đương với 33.000 tấn LPG/năm) đã đưa vào vận hành

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần CNG Việt Nam

từ 03/9/2008; Nhà máy đang từng bước phát triển mở rộng nhằm đáp ứng nhu cầu

(Nguồn: Thông tin tại trang www.cng)

của khách hàng theo từng giai đoạn và đạt mục tiêu nâng công suất lên 250 triệu
Sm3 khí/năm vào năm 2015.
CNG Việt Nam là khởi nguồn tiên phong trong việc phổ biến sản phẩm CNG
tại Việt Nam, là giải pháp công nghệ tiên tiến “ĐEM NGUỒN NĂNG LƯỢNG
SẠCH TỚI MỌI NƠI” sẽ giúp các doanh nghiệp giảm chi phí nhiên liệu, góp

2.1.4 Sản phẩm của Công ty Cổ Phần CNG Việt Nam.
2.1.4.1 Giới thiệu sản phẩm CNG (Compressed Natural Gas).
CNG là chữ viết tắt của từ tiếng anh: Compressed Natural Gas, nghĩa tiếng việt

là: Khí thiên nhiên nén.

Khí thiên nhiên được khai thác và thu gom từ các mỏ ngoài khơi, dẫn vào bờ

phần bảo vệ môi trường.

bằng đường ống tới nhà máy xử lý khí, để tách loại các tạp chất cơ học, nước,

2.1.2 Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh.

condensat, thành phần độc hại như Lưu huỳnh, Nitơ…. và trở thành khí khô thương

Sản xuất, chiết nạp và phân phối các sản phẩm khí CNG, LNG và LPG

phẩm, khí này được nén ở áp suất cao (200-250 bar) để tồn trữ vào bồn chuyên

Cung cấp các dịch vụ cải tạo, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt các thiết bị

dụng và vận chuyển tới các hộ tiêu thụ là các nhà máy có sử dụng nhiệt năng, các

chuyển đổi cho các phương tiện, máy móc, thiết bị sử dụng CNG, LNG và LPG.
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển CNG, LNG và LPG.

khu chung cư….., gọi là khí thiên nhiên nén (tên tiếng anh là: Compressed Natura
Gas, viết tắt là CNG). khí thiên nhiên nén CNG hầu như không phát sinh bụi. Vì


23

24


vậy, sử dụng CNG thay thế các nhiên liệu truyền thống như than, dầu sẽ bảo vệ môi

FO

Kg

CNG

Sm3

9,800

38,890

0.038890

41.03

10,080

40,001

0.040001

42.038

trường và giảm chi phí.
Nguồn khí thiên nhiên để sản xuất CNG của Công ty Cổ phần CNG Việt
Nam được lấy từ đường ống khí thấp áp do Công ty Cổ phần Phân phối Khí thấp áp


(Nguồn: Tiêu chuẩn quy đổi nhiên liệu của CNG VietNam)

cung cấp.

CNG là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường nhất hiện nay, thành phần
khói thải ít CO2, gần như không có khí độc hại gây ô nhiễm môi trường như NOx và

Thành phần:
Methane (CH4)

: > 85%

Ethane (C2H6)

: > 12%

Propane (C3H8)

: ≈ 2%

Các chất khác

: < 1%

SOx (Theo bảng phân tích khói thải CNG).
Tiết kiệm chi phí nhiên liệu do giá rẻ hơn các nhiên liệu thay thế FO, DO,
LPG, theo đó góp phần giảm giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh của
doanh nghiệp.
Giảm chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị so với việc sử dụng dầu FO, DO,


Tính chất:

Than đá.

+ Áp suất: 200 – 250 bars

Hiệu suất sử dụng nhiên liệu cao, kéo dài tuổi thọ thiết bị so với những nhiên

+ Nhiệt trị: 42 Mj/Sm3

liệu khác đang được sử dụng phổ biến hiện nay như dầu DO, FO, Than đá…(tiết

+ Giới hạn cháy nổ: 5 -15 % (explosion limit)

kiệm thu hồi nhiệt lên đến 5.5% chi phí nhiên liệu).

+ Nhiệt độ ngọn lửa: 2000 oC

An tòan do sử dụng thiết bị chuyên dụng chất lượng cao phù hợp với các tiêu

+ Tỷ trọng thể khí: 0,78 kg/Sm3 (nhẹ hơn khơng khí)

chuẩn của Mỹ và Châu Âu trong sản xuất và vận chuyển, áp dụng quy trình quản lý

+ Mùi: Không mùi.

và vận hành nghiêm ngặt; Ngoài ra, CNG nhẹ hơn không khí nên nhanh chóng bốc

+ Tính độc: Không độc

2.1.4.2

lên cao khi bị rò rỉ, do đó, hạn chế tối đa nguy cơ cháy, nổ do sự tích tụ của khí.

Quy trình sản xuất, vận chuyển và phân phối.

2.2.
Tiếp nhận khí

Trạm giảm áp

Vận chuyển khí CNG đến khách hàng

Xe bồn chuyên chở CNG
Trạm giảm áp

2.2.1 Nhóm hiệu quả kinh tế chung (Phụ lục 2.1).

Cung cấp cho lò

đốt của khách hàng
Bảng 2.1 Quy đổi đơn vị nhiệt lượng
Fuel

Units

KCal

BTU


MMBTU

Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP CNG Việt Nam.

MJ

LPG

Kg

11,823

46,917

0.046917

49.50

DO

Kg

10,835

42,997

0.042997

45.36


2.2.1.1 Doanh thu (sang trang).


24

25

Bảng 2.2 Doanh thu hoạt động kinh doanh của năm 2010- 2012

2.2.1.2 Chi phí
Bảng 2.3 Chi phí hoạt động kinh doanh của năm 2010- 2012

Năm 2010

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền
(tỷ
đồng)

Tổng doanh thu
1

Doanh thu thuần

Năm 2011

Tỷ lệ

(%)

Số tiền
(tỷ
đồng)

Năm 2012

Tỷ lệ
(%)

Số tiền
(tỷ
đồng)

Tỷ lệ
(%)

so sánh

so sánh

2011 với 2010

2012 với 2011

Số tiền
(tỷ
đồng)


Tốc độ
phát
triển
(%)

3

chính

độ

(tỷ

phát

(tỷ

đồng)

triển

đồng)

100.0

747.94

100.0

822.36


100.0

458.00

258.0

74.42

109.9

285.41

98.4

731.82

97.8

801.19

97.4

446.41

256.4

69.37

109.5


Thu nhập khác

0.52

1.4
0.2

15.96
0.16

2.2
0.0

20.84
0.33

2.6
0.0

11.94
-0.37

(Nguồn: báo cáo tài chính của CNG VietNam thời kỳ 2010-2012)

397.0
30.7

so sánh


Năm 2012

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền

Tỷ lệ
(%)

Số tiền
(tỷ
đồng)

Tỷ lệ
(%)

Số tiền
(tỷ
đồng)

so sánh

2011 với 2010

Tỷ lệ
(%)

Số tiền

(tỷ
đồng)

Tốc độ
phát
triển
(%)

2012 với 2
Số tiền
(tỷ
đồng)

(%)

289.94

4.02

Năm 2011

Tốc
Số tiền

Doanh thu hoạt động tài
2

Năm 2010

4,88

0,17

Tổng chi phí

100.0

544.49

295.5

704.43

382.3

360.25

295.5

159.94

1

Giá vốn hàng bán

153.94

83.6

455.54


247.2

616.17

334.4

301.60

295.9

160.63

2

Chi phí tài chính

8.45

4.6

28.51

15.5

23.48

12.7

20.06


337.4

-5.03

- Trong đó: Chi phí lãi vay

7.22

3.9

26.06

14.1

23.42

12.7

18.84

361.1

-2.64

3

Chi phí bán hàng

2.78


1.5

6.20

3.4

7.29

4.0

3.42

222.9

1.09

4

Chi phí quản lý doanh nghiệp

18.04

9.8

26.50

14.4

39.55


21.5

8.46

146.9

13.05

5

Chi phí khác

415.3

-0.64

6

Chi phí thuế TNDN hiện hành

130.6
206.2

184.24

1.03

0.6

4.28


2.3

3.64

2.0

3.25

0.0

23.46

12.7

14.31

7.8

23.46

(Nguồn: báo cáo tài chính của CNG VietNam thời kỳ 2010-2012)

-9.15

Tố

p

t


(


27

Qua bảng 2.2, 2.3, 2.4 chúng ta thấy tình hình kinh doanh của công ty khá
tốt, các năm đều kinh doanh có lợi nhuận, Tuy nhiên thì lợi nhuận bị giảm đi đáng
kể trong năm 2012, tất cả các chi phí đều tăng so với mức độ tăng doanh thu. Điều
này cho thấy công ty cần kiểm soát chặt chẽ chi phí. Để thấy rõ hơn tình trạng kinh
doanh kém hiệu quả và đang có su hướng đi xuống của công ty, tác giả tiến hành
phân tích chi tiết thông qua các hệ thống chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh của công

26

ty được thể hiện ở các phần tiếp theo.
2.2.1.3 Lợi nhuận

2.2.1.4 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Return on sales - ROS)

Bảng 2.4 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh của năm 2010- 2012
Năm 2010

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền
(tỷ
đồng)


Tổng lợi nhuận
1

Lợi nhuận gộp

Năm 2011

Tỷ lệ
(%)

Số tiền
(tỷ
đồng)

Năm 2012

Tỷ lệ
(%)

Số tiền
(tỷ
đồng)

Tỷ lệ
(%)

Bảng 2.5 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giai đoạn 2010-2012

so sánh


so sánh

2011 với 2010

2012 với 2011

Số tiền
(tỷ
đồng)

Tốc độ
phát
triển
(%)

Số tiền

độ

(tỷ

phát

đồng)

triển

3


động kinh doanh
Lợi nhuận khác

phát triển
Stt

Chỉ tiêu

Đvt

Năm

Năm

Năm

2010

2011

2012

(%)

105.70

425.4

203.45


100.0

117.93

100.0

97.75

192.5

-85.52

58.0

131.47

124.4

276.28

135.8

185.02

156.9

144.81

210.1


-91.26

67.0

106.22

100.5

231.02

113.6

135.54

114.9

124.80

217.5

-95.48

58.7

0.51

0.5

4.12


2.0

3.31

2.8

3.60

800.8

-0.81

80.4

Lợi nhuận thuần từ hoạt
2

Tốc độ

Tốc

(%)
2011

2012

với

với


2010

2011

1

Tổng doanh thu

Tỷ đồng

289,94

747,94

822,36

258% 110%

2

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ đồng

105,70

203,45

117,93


192%

58%

Tỷ đồng

0,36

0,27

0,14

75%

53%

Tổng lợi nhuận kế toán
4

trước thuế

105.70

100.0

226.91

111.5

132.23


112.1

121.20

214.7

-94.67

58.3

5

Lợi nhuận sau thuế

105.70

100.0

203.45

100.0

117.93

100.0

97.75

192.5


-85.52

58.0

(Nguồn: báo cáo tài chính của CNG VietNam thời kỳ 2010-2012)

Tỷ suất lợi nhuận trên
3

tổng doanh thu ROS
(2/1)

(Số liệu tự tính từ nguồn: Báo cáo tài chính của CNG VietNam thời kỳ 2010-2012)
Nhìn vào lợi nhuận của các năm thì ta thấy lợi nhuận chủ yếu là thu về từ
nguồn hoạt động kinh doanh khí và thu về cao nhất trong năm 2011. Tuy nhiên biểu
hiện của tỷ suất lợi nhuận trong các năm của Công ty giảm và có xu hướng đi xuống
dần mặc dù là doanh thu thì tăng dần. Như vậy đồng nghĩa với việc các chi phí đều
bị tăng lên làm cho tỷ suất lợi nhuận của Công ty giảm.


28

29

2.2.1.5 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí, Tỷ suất lợi nhuận trên giá vốn hàng

So sánh năm 2012 so với năm 2011:

bán và tỷ suất lợi nhuận trên chi phí quản lý doanh nghiệp.


Tốc độ tăng chi phí cao hơn năm trước 32% là do:


Bảng 2.6 hiệu quả sử dụng chi phí giai đoạn 2010-2012
Tốc độ

Stt

1

2

3

Chỉ tiêu

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng
chi phí ( Rc)
Tỷ suất lợi nhuận trên giá
vốn bán hàng
Tỷ suất lợi nhuận trên chi
phí quản lý doanh nghiệp

Năm
2010

Năm
2011


Năm
2012

Giá vốn hàng bán tăng 35%, nguyên nhân chủ yếu do giá khi đầu vào theo quy

định của Tập đòan.

phát triển (%)



2011

2012

nghị tri ân khách hàng làm cho chi phí tăng cao.

với

với

2010

2011

0,57

0,44

0,19


76%

44%

0,85

0,61

0,30

71%

50%

5,89

8,72

3,43

148%

39%

(Số liệu tự tính từ nguồn: Báo cáo tài chính của CNG VietNam thời kỳ 2010-2012)

Chi phí bán hàng tăng 18% do công tác ngoại giao tìm kiếm khách, tổ chức Hội




Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 49% do chi tổ chức các sự kiện cho cán bộ

công nhân viên nhiều.
Các chỉ số bảng 2.6 cho thấy, chi phí doanh nghiệp tăng qua các năm. Các
chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng tăng nhiều, trong đó chủ yếu là
tiền lương, tiền thưởng tăng, giao dịch khách hàng; Đặc biệt là giá vốn bán hàng
tăng cao theo lộ trình của Tập đoàn là 30%/năm. Điều này cho thấy bên cạnh của
các tác động bởi các yếu tố khách quan bên ngoài, công ty chưa tiết kiệm được chi
phí, công ty phải có những giải pháp kiên quyết để giảm các chi phí.
2.2.2 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả của vốn sản xuất kinh doanh (Phụ lục 2.2).
2.2.2.1 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.

So sánh năm 2011 so với năm 2010:
Bảng 2.7 hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu (ROE) giai đoạn 2010-2012

Tốc độ tăng chi phí cao năm sau cao hơn năm trước 183% là do:


Tốc độ

Giá vốn hàng bán (cả giá khí đầu vào và chi phí nén, vận chuyển, khấu hao máy

móc,...) tăng 196%, nguyên nhân chính do giá khi đầu vào của Tập đoàn quy định
tăng 30% hàng năm, bên cạnh đó là tăng chi phí khấu hao cho các máy móc thiết bị

Stt

Chỉ tiêu


Đvt

Năm

Năm

Năm

2010

2011

2012

do sử dụng khấu hao nhanh, làm cho giá vốn hàng bán tăng.


Chi phí cho hoạt động tài chính lại tăng 237% do trong năm 2011 đã đầu tư

thêm 2 máy nén nâng công suất của máy từ 30 triệu Sm3/năm lên 50 triệu SM3/
năm và mua sắm thêm một số thiết bị vận chuyển, tiền đầu tư do nguồn vốn đi vay

Chi phí bán hàng tăng 123% do công tác ngoại giao tìm kiếm khách, tổ chức

2011

2012

với


với

2010

2011

1

Doanh thu thuần

Tỷ đồng

285,41

731,82

801,19 256%

109%

2

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ đồng

105,70

203,45


117,93 192%

58%

3

quân

Tỷ đồng

153,22

310,47

384,17 203%

124%

4

Tỷ suất lợi nhuận trên

0,69

0,66

với cơ cấu 60% vốn vay. Vì vậy đã làm chi phí lãi vay tăng lên .


phát triển (%)


Vốn chủ sở hữu bình

Hội nghị tri ân khách hàng làm cho chi phí tăng cao.


Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 47% do thưởng cho cán bộ công nhân viên;

0,31

95%

47%


30

Stt

Đvt

Chỉ tiêu

31

Năm

Năm

Năm


2010

2011

2012

Tốc độ

Tốc độ

phát triển (%)

phát triển (%)

2011

2012

với

với

2010

2011

vốn chủ sở hữu ROE

Stt


Chỉ tiêu

5

chủ sở hữu (1/3)

vòng

1,86

2,36

2,09 127%

88%

chủ sở hữu (3/1)

0,54

0,42

0,48

79%

113%

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu của công ty là tương đối cao, như

vậy chứng tỏ việc sử dụng vốn là có hiệu quả. Năm 2010 là cao nhất, cứ 1 đồng
vốn bỏ ra kinh doanh thì công ty thu về 0,69 đồng lợi nhuận, năm 2011 tuy giảm
5% so với năm 2010 nhưng vẫn mức cao thu về 0,66 đồng lợi nhuận/ 1 đồng vốn.
Năm 2012 thấp nhất so với 2 năm trước nhưng vẫn đạt 0,31 đồng/1 đồng vốn bỏ ra.
Số vòng quay của vốn chủ sở hữu lại tăng qua các năm và suất hao phí của
vốn chủ sở hữu lại giảm qua các năm. Điều này cho thấy, mặc dù công ty đã có
nhiều cố gắng trong hoạt động kinh doanh nhưng do chi phí của hoạt động tăng cao
đặc biệt là chi phí mua khí đầu vào dẫn đến kết quả kinh doanh giảm xuống.
2.2.2.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA).
Bảng 2.8 Hiệu quả sử dụng tài sản (ROA) giai đoạn 2010- 2012

2011

2012

với

với

2010

2011

256%

109%

2

Lợi nhuận sau thuế


Tỷ đồng

105,70 203,45 117,93

192%

58%

Tỷ đồng

266,68 532,43 664,50

200%

125%

3

4

Qua bảng phân tích, ta nhận thấy vốn chủ sở hữu bình quân của công ty có

Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế tăng trong năm 2011 so với năm 2010, nhưng lại

2012

285,41 731,82 801,19

5


có xu hướng giảm vào năm 2012.

Năm

2011

Tỷ đồng

(Số liệu tự tính từ nguồn: Báo cáo tài chính của CNG VietNam thời kỳ 2010-2012)

xu hướng tăng dần qua các năm từ 2010 đến 2012.

Năm

2010

Doanh thu thuần

Suất hao phí của vốn
6

Năm

1

(2/3)
Số vòng quay của vốn

Đvt


6

Tổng tài sản bình
quân
Tỷ suất lợi nhuận trên
tài sản – ROA (2/3)
Số vòng quay của tài
sản (1/3)

vòng

Suất hao phí của tài
sản (3/1)

0,40

0,38

0,18

96%

46%

1,07

1,37

1,21


128%

88%

0,93

0,73

0,83

78%

114%

(Số liệu tự tính từ nguồn: Báo cáo tài chính của CNG VietNam thời kỳ 2010-2012)
Qua bảng tính toán trên ta thấy:
Tổng tài sản bình quân tăng từ năm 2010 đến 2012 do công ty liên tục đầu tư
mở rộng công ty nâng công suất từ 50 triệu SM3 lên 70 triệu SM3 khí/ năm và mua
sắm thêm các phương tiện vận chuyển, xe bồn, máy nén để lắp đặt cho các trạm
con,..., trong khi đó lợi nhuận lại giảm và giảm mạnh nhất vào năm 2012 cho thấy
trong thời gian qua công ty đã đầu tư tài sản cố định lớn nhưng chưa có phát huy
hiệu quả.
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản giảm dần, năm 2010 cứ 1 đồng tài sản thì thu
về đuôc 0,4 đồng lợi nhuận, nhưng hiệu quả sử dụng tài sản lại cao nhất trong 3
năm. Đến năm 2011 thì 1 đồng tài sản thu về 0,38 đồng lợi nhuận, năm 2012, 1
đồng tài sản thu được 1,18 đồng lợi nhuận. Hiệu suất sử dụng TSCĐ năm 2011
giảm xuống -0,02 so với năm 2010 và năm 2012 giảm -0,2 so với năm 2011.



×