ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
ĐỀ TÀI
“Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến ý
định mua hàng trực tuyến của người tiêu
dùng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”
GVHD: GS.TS Trương Bá Thanh
Nhóm thực hiện:
1.
2.
3.
4.
Đào Thị Thu Hường
Đặng Thị Thanh Minh
Nguyễn Trà Giang
Đoàn Thị Kiều Oanh
Đà Nẵng 02, 2015
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
BÀI TẬP NHÓM KINH TẾ LƯỢNG
Đề tài “Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng trực tuyến của người tiêu
dùng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”
A. Lý do chọn đề tài
Xuất hiện ở Việt Nam từ cuối năm 1997, Internet đã thật sự trở thành nền tảng để phát
triển Thương mại điện tử. Theo thống kê của We are Social về tình hình sử dụng Internet và
điện thoại di động của Việt Nam năm 2014, số người sử dụng Internet ở Việt Nam đã đạt
39% trên tổng dân số. mua hàng. Trong đó có khoảng 60% những người sử dụng internet để
tìm kiếm thông tin về sản phẩm/dịch vụ trước khi quyết định
Cùng với các chính sách hỗ trợ của Chính phủ, các Sở ban ngành địa phương, bản thân
các doanh nghiệp cũng có nhiều nỗ lực để thúc đẩy sự phát triển của Thương mại điện tử.
Là một trong ba địa phương dẫn đầu về Thương mại điện tử của Việt Nam với chỉ số
thương mại điện tử 62,1; Đà Nẵng có 100% doanh nghiệp đã trang bị máy tính, hơn 98%
doanh nghiệp có kết nối Internet, 100% doanh nghiệp sử dụng thư điện tử, hơn 35% doanh
nghiệp có website riêng và gần 75% doanh nghiệp có nguồn nhân lực hiện tại đã đáp ứng
tương đối tốt nhu cầu về công nghệ thông tin và Thương mại điện tử (Theo khảo sát của Sở
Công thương Thành phố Đà Nẵng năm 2012).
Tuy nhiên, để Thương mại điện tử thật sự cất cánh, không chỉ đòi hỏi nỗ lực từ chính
phủ, bản thân các doanh nghiệp, mà còn phụ thuộc nhiều vào sự chấp nhận của người tiêu
dùng. Họ đánh giá như thế nào về loại hình Thương mại điện tử? Liệu người tiêu dùng có
chấp nhận loại hình kinh doanh mới này không? Liên quan đến vấn đề này, nhiều nước trên
thế giới đã có nhiều nghiên cứu áp dụng những mô hình khác nhau nhằm giải thích các yếu
tố tác động đến hành vi và sự chấp nhận sử dụng công nghệ của khách hàng.
Tuy nhiên, tại Việt Nam chúng tôi nhận thấy chưa có nhiều nghiên cứu liên quan đến
các nhân tố chính ảnh hưởng đến việc ý định mua hàng trực tuyến của khách hàng. Do đó,
chúng tôi đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng trực
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng
Trang 2
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
tuyến của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” nhằm tìm hiểu kỹ hơn về
vấn đề này.
B. Xây dựng mô hình nghiên cứu
I.
Thiết lập mô hình tổng quát
Đề tài nghiên cứu được nhóm tham khảo trên những nghiên cứu đi trước về ứng
dụng mô hình chấp nhận công nghệ để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến ý định và xu
hướng sử dụng dịch vụ như sau:
- Nghiên cứu sự chấp nhận sử dụng dịch vụ chính phủ điện tử ở Kuwait áp dụng
mô hình UTAUT (2008). Suha A. & Annie M. đã dựa trên mô hình UTAUT, sự chấp
nhận sử dụng dịch vụ chính phủ điện tử được khảo sát trên 3 khái niệm thành phần chính
là: Nhận thức sự hữu ích, Nhận thức tính dễ sử dụng, Ảnh hưởng xã hội. Ngoài ra các
yếu tố nhân khẩu như tuổi, giới tính, trình độ học vấn và kinh nghiệm sử dụng internet
cũng ảnh hưởng tích cực đến sự chấp nhận dịch vụ.
- Áp dụng mô hình chấp nhận công nghệ, thuyết dự định hành vi và thuyết nhận
thức xã hội đến chấp nhận dịch vụ thông tin di động (2004). Tác giả Min Gong và
Xu Yan đã sử dụng mô hình chấp nhận công nghệ, thuyết hành vi dự định và thuyết
nhận thức xã hội để khảo sát hành vi chấp nhận sử dụng thông tin di động, gồm các nhân
tố: (1) Nhận thức sự hữu ích, (2) Nhận thức tính dễ sử dụng, (3) Nhận thức sự thích thú,
(4) Nỗ lực bản thân, (5) Chuẩn chủ quan và (6) Ý định sử dụng.
- Chấp nhận thanh toán qua điện thoại thay cho thẻ tín dụng tại Hàn Quốc (2005).
Tác giả Jae Hyun Hwang và cộng sự đề xuất mô hình nghiên cứu gồm bốn nhân tố để
khảo sát hành vi chấp nhận thanh toán qua điện thoại thay cho thẻ tín dụng tại Hàn
Quốc, đó là: (1) Nhận thức sự hữu ích, (2) Nhận thức tính dễ sử dụng, (3) Các điều kiện
thuận tiện và (4) Rào cản chuyển đổi.
- Khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến chấp nhận thương mại di động (2007). Tác
giả Tariq Bahatti (2007) sử dụng mô hình kết hợp TAM và TPB để phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến ý định chấp nhận thương mại di động, gồm các nhân tố: (1) Nhận thức sự
hữu ích, (2) Nhận thức tính dễ sử dụng, (3) Chuẩn chủ quan, (4) Nhận thức kiểm soát
hành vi, (5) Tính chất đổi mới của cá nhân.
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng
Trang 3
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
- Những nhân tố quyết định sự chấp nhận dịch vụ mua sắm trực tuyến, Malaysia
(2011). Tác giả Norzaidi Mohd Daud và cộng sự đã phân tích nhân tố ảnh hưởng đến sự
chấp nhận dịch vụ mua sắm trực tuyến gồm các nhân tố: Lợi ích cảm nhận, sự tin cậy
cảm nhận, sự hiểu biết của khách hàng, sự dễ sử dụng cảm nhận và rủi ro cảm nhận.
- Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ TMĐT, Ấn Độ (2011). Tác
giả Dasgupta và Siddhartha đã phân tích nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận dịch vụ
mua sắm trực tuyến gồm các nhân tố: Rủi ro cảm nhận, hiệu quả mong đợi, nỗ lực mong
đợi, điều kiện thuận tiện.
1. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Các điều kiện thuận tiện H1
Hiệu quả mong đợi
H2
H3
Sự tin cậy cảm nhận
Ý định sử dụng
H4
Nỗ lực mong đợi
2. Giải thích các biến:
H5
Biến phụ thuộc:
Ảnh hưởng của xã hội
• Y_YD : Ý định sử dụng hay không sử dụng của khách hàng với dịch vụ mua sắm trực
tuyến.
Biến độc lập:
• X2_TT : Đo lường mức độ thoải mái của khách hàng cảm nhận được khi mua hàng trực
tuyến.
• X3_HQ : Đo lường những lợi ích mà khách hàng cảm nhận được khi sử dụng dịch vụ
mua sắm trực tuyến.
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng
Trang 4
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
• X4_ TC : Đo lường cảm giác an toàn của khách hàng khi sử dụng dịch vụ mua sắm trực
tuyến.
• X5_ NL : Là cảm nhận của khách hàng về mức độ khó khăn hay dễ dàng khi sử dụng
dịch vụ mua sắm trực tuyến.
• X5_ XH : Là ảnh hưởng của các đối tượng trong xã hội đến ý định tham gia mua sắm
trực tuyến.
2. Mô hình tổng quát:
Y_YD = β1 + β2 X2_TT +β3 X3_HQ +β4 X4_TC +β5 X5_NL + β6 X6_XH + ei
Mô hình dự kiến đưa ra gồm 5 biến, với hệ số tương ứng cho từng biến từ .
Giả thuyết
Nội dung
Giả thuyết H1
Yếu tố Các điều kiện thuận tiện có tương quan với ý định sử dụng
hoạt động mua sắm trực tuyến.
Giả thuyết H2
Yếu tố Hiệu quả mong đợi mong đợi có tương quan với ý định sử
dụng hoạt động mua sắm trực tuyến.
Giả thuyết H3
Yếu tố Sự tin cậy cảm nhận có tương quan với ý định sử dụng hoạt
động mua sắm trực tuyến.
Giả thuyết H4
Yếu tố Nỗ lực mong đợi có tương quan với ý định sử dụng hoạt động
mua sắm trực tuyến.
Giả thuyết H5
Yếu tố Ảnh hưởng của xã hội có tương quan với ý định sử dụng hoạt
động mua sắm trực tuyến.
Các hệ số trên được ước lượng bằng phương pháp bình phương bé nhất, chất lượng
của các ước lượng phụ thuộc vào:
o Các Xi Và ei;
o Kích thước mẫu lựa chọn.
Để các ước lượng tìm được bằng phương pháp bình phương bé nhất là các ước lượng
tuyến tính, không chệch, có phương sai nhỏ nhất, các giả thiết sau đây phải thỏa mãn:
o
Giả thiết 1: Các biến giải thích là phi ngẫu nhiên, tức là các giá trị của chúng là các
số đã được xác định.
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng
Trang 5
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
o
Giả thiết 2: Phương sai bằng nhau (phương sai không thay đổi) của các ei.
Var(ei/Xi) = Var(ej/Xj) = σ2 với mọi i khác j.
Có nghĩa là phân bố có điều kiện của Y với giá trị đã cho của X có phương sai bằng nhau,
các giá trị cá biệt của Y xoay quanh giá trị trung bình với phương sai như nhau. Điều này
kéo theo Var(Yi/Xi)= σ2.
o
Giả thiết 3: Kỳ vọng của các yếu tố ngẫu nhiên e bằng không, tức là:
E(ei/Xi) = 0, giả thiết này có nghĩa là các yếu tố không có trong mô hình, ei đại diện
cho chúng không có ảnh hưởng hệ thống đến giá trị trung bình của Y.
o
Giả thiết 4: Không có hiện tượng đa cộng tuyến, tức là gữa các X i không có quan hệ
tuyến tính.
o
Giả thiết 5: Không có sự tương quan giữa các ei (hiện tượng tự tương quan).
3. Kỳ vọng về dấu của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc:
Bảng 1
Kỳ vọng về dấu của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc
Biến độc lập
Dấu kì vọng
Diễn giải
X2_TT
+
Là sự thoải mái mà khách hàng cảm
nhận được khi sử dụng dịch vụ mua sắm
trực tuyến. Nếu khách hàng cảm thấy
thoải mái khi sử dụng thì ý định mua
sắm trực tuyến sẽ tăng lên.
X3_HQ
+
Là những lợi ích mà khách hàng cảm
nhận được khi sử dụng dịch vụ mua sắm
trực tuyến. Nếu hiệu quả mang lại cao thì
ý định sử dụng mua sắm trực tuyến tăng.
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng
Trang 6
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
X4_TC
+
Là cảm giác an tòn của khách hàng khi
sử dụng dịch vụ mua sắm trực tuyến.
Nếu độ tin cậy cao thì ý định sử dụng
dịch vụ càng tăng.
X5_NL
+
Là cảm nhận của khách hàng về mức độ
khó khăn hay dễ dàng khi sử dụng dịch
vụ mua sắm trực tuyến. Nếu cảm nhận
nỗ lực của họ dễ dàng thì sẽ làm tăng ý
định sử dụng dịch vụ.
+X5_XH
+
Là ảnh hưởng của các đối tượng có liên
quan trong xã hội tới ý định sử dụng dịch
vụ mua sắm trực tuyến. Nếu ảnh hưởng
của xã hội tốt sẽ làm tăng khả năng ứng
dụng dịch vụ.
II. Nghiên cứu định lượng
1. Phương thức lấy mẫu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất, cụ thể là phương pháp lấy mẫu
thuận tiện và phương pháp lấy mẫu tích lũy nhanh thông qua hình thức sử dụng bản câu hỏi
qua Google Drive.
2. Kích thước mẫu
Theo Hair và cộng sự (1998), đối với phân tích EFA, cỡ mẫu tối thiểu là N> 5*x ( với x là
tổng số biến quan sát). Để đảm bảo tính khách quan, nhóm tác giả đã tiến hành gửi 350 bản
câu hỏi và số bản câu hỏi được đánh giá là hợp lệ là 307 bản.
3.
Kiểm định và đánh giá thang đo
3.1.
Phân tích Cronbach’s Alpha
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng
Trang 7
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Biến quan sát
Hệ số tương quan
biến – tổng
Hệ số Cronbach’s
Alpha nếu loại bỏ biến
1. Biến độc lập
1.1. Hiệu quả mong đợi (HQ) Cronbach’s Alpha = 0.851
0.536
0.569
0.688
0.694
0.604
0.753
1.2 Nỗ lực mong đợi (NL) Cronbach’s Alpha = 0.845
0.563
0.725
0.673
0.772
1.3 Ảnh hưởng xã hội (XH) Cronbach’s Alpha = 0.862
0.680
0.651
0.720
0.795
1.4 Các điều kiện thuận tiện (TT) Cronbach’s Alpha = 0.853
0.671
0.684
0.697
0.737
1.5 Sự tin cậy cảm nhận(TC) Cronbach’s Alpha = 0.861
0.674
0.806
0.735
2. Biến phụ thuộc : Ý định sử dụng(YD) Cronbach’s Alpha = 0.942
0.911
0.938
0.801
Nhận xét:
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng
Trang 8
0.848
0.840
0.816
0.816
0.833
0.807
0.852
0.748
0.808
0.763
0.837
0.849
0.820
0.790
0.825
0.818
0.815
0.796
0.866
0.738
0.807
0.893
0.873
0.983
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
- Tất cả các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến – tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp
nhận.
- Hệ số Cronbach’s Alpha của tất cá thang đo trong mô hình đều lớn hơn 0.8
Như vậy đây là một thang đo tốt và có thể tiến hành phân tích nhân tố khám phá
3.2.
Phân tích nhân tố cho các biến độc lập
Thực hiện việc phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho các biến độc lập: HQ, NL, XH, TT
và TC bằng phương pháp rút trích Pincipal comonents và phép xoay Varimax. Kết quả phân
tích được trình bày như sau:
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng
Trang 9
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Rotated Component Matrixa
Nhân tố
Biến quan sát
1
Tôi nghĩ mua hàng trực tuyến có nhiều lựa
.786
chọn phong phú
Tôi nghĩ mua hàng trực tuyến dễ dàng mọi
.778
lúc mọi nơi
Tôi nghĩ mua hàng trực tuyến dễ dàng
.730
trong việc lựa chọn sản phẩm
Tôi nghĩ mua hàng trực tuyến giúp tôi tiết
.657
kiệm được chi phí đi lại
Tôi nghĩ mua hàng trực tuyến giúp tôi tiết
.650
kiệm được thời gian
Nhìn chung,việc mua sắm trực tuyến mang
.640
lại nhiều lợi ích cho tôi
Tôi có thể dễ dàng thực hiện các thao tác
mua hàng trực tuyến
Các chức năng thực hiện mua hàng trực
tuyến rõ ràng, dễ hiểu
Nhìn chung, việc thực hiện mua sắm trực
tuyến rất dễ dàng, đơn giản
Tôi có thể dễ dàng học cách thực hiện các
hoạt động mua sắm trực tuyến
Gia đình ủng hộ tôi thực hiện việc mua
hàng trực tuyến
Bạn bè, đồng nghiệp ủng hộ tôi thực hiện
việc mua hàng trực tuyến
Đơn vị học tập, làm việc, đối tác,.. ủng hộ
tôi thực hiện việc mua hàng trực tuyến
Nhìn chung, người quen hầu hết ủng hộ tôi
thực hiện việc mua hàng trực tuyến
Tôi thấy tôi đủ nguồn lực để thực hiện việc
mua hàng trực tuyến
Tôi nghĩ tôi đủ khả năng cần thiết để thực
hiện mua sắm trực tuyến
Tôi nghĩ tôi không gặp khó khăn gì khi
tiến hành mua sắm trực tuyến
Tôi nghĩ tôi có thể thực hiện việc mua sắm
trực
tuyến
không có người
Tiểu
Luậnngay
Kinhcả
Tếkhi
Lượng
Trang 10
2
3
4
.861
.816
.776
.643
.854
.822
.812
.775
.817
.759
.747
.742
5
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Kết quả phân tích:
-
Kiểm định Barlett’s: Sig. = 0.000< 0.05 : Các biến quan sát trong phân tích nhân tố trên có
-
tương quan với nhau trong tổng thể
- Trị số KMO = 0.830> 0.5 : Phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu.
Gía trị hệ số Eigenvalues của các nhân tố đều lớn hơn 1, phân tích nhân tố đã được rú trích
-
ra được 5 nhân tố với tổng phương sai trích là 70.525%> 50%: Đạt yêu cầu
Tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố (Factor loading)> 0.5 nên kết quả phân tích
nhân tố khám phá được chấp nhận.
III.2.
Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc
Thực hiện phép phân tích EFA cho biến phụ thuộc bằng phương pháp rút trích Pincipal
component với phép xoay Varimax
Biến quan sát
Ý định sử dụng
Tôi chắc chắn sẽ thực hiện việc mua sắm
trực tuyến khi có ý định
Tôi sẽ thực hiện các giao dịch mua sắm trực
tuyến nhiều hơn trong tương lai
Tôi sẽ học cách tiến hành các giao dịch mua
sắm trực tuyến trong tương lai
Eigenvalues
0.977
Phương sai trích (%)
90.207
Cronbach’s Alpha
0.942
Sig.
0.000
KMO
0.694
0.966
0.905
2.706
Kết quả phân tích:
-
Kiểm định Barlett’s: Sig. = 0.000< 0.05 : Các biến quan sát tương quan với nhau
-
trong tổng thể
Trị số KMO = 0.694> 0.5 : Phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu.
Gía trị hệ số Eigenvalues = 2.706>1, phân tích nhân tố đã được rú trích ra được 5
nhân tố với tổng phương sai trích là 90.207%> 50%: Đạt yêu cầu
4. Kiểm định mô hình và các giả thuyết
4.1.
Phân tích tương quan
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng
Trang 11
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Correlations
HQ
HQ
Pearson
Correlation
NL
NL
XH
TT
TC
YD
Pearson
Correlation
TT
TC
YD
.420**
.342**
.531**
.229**
.511**
.000
.000
.000
.000
.000
307
307
307
307
307
307
.420**
1
.027
.396**
.334**
.414**
.633
.000
.000
.000
1
Sig. (2-tailed)
N
XH
Sig. (2-tailed)
.000
N
307
307
307
307
307
307
.342**
.027
1
.363**
.145*
.256**
Sig. (2-tailed)
.000
.633
.000
.011
.000
N
307
307
307
307
307
307
.531**
.396**
.363**
1
.147*
.545**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.010
.000
N
307
307
307
307
307
307
.229**
.334**
.145*
.147*
1
.299**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.011
.010
N
307
307
307
307
307
307
.511**
.414**
.256**
.545**
.299**
1
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
N
307
307
307
307
307
Pearson
Correlation
Pearson
Correlation
Pearson
Correlation
Pearson
Correlation
.000
307
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Nhận xét:
Tất cả các biến độc lập (HQ, NL, XH, TT, TC) đều có tương quan với biến phụ thuộc YD ở
mức ý nghãi 1%. Biến “ Ý định sử dụng” có tương quan mạnh nhất với biến độc lập “ Các
điểu kiện thuận tiện” ( Hệ số Pearson = 0.545), tiếp theo là biến “ hiệu quả mong đợi” (Hệ
số Pearson = 0.511), “ Nỗ lực mong đợi” (Hệ số Pearson =0.414), “ Sự tin cậy cảm nhận”
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng
Trang 12
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
(Hệ số Pearson = 0.299) và tương quan yếu nhất với biến “ Ảnh hưởng xã hội” (Hệ số
Pearson = 0.256)
Bên cạnh đó, không có hệ số tương quan nào giữa các biến độc lập lớn hơn 0.8 và tương
quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập lớn hơn sự tương quan giữa các biến độc lập
Như vậy, tất cả các biến độc lập đều có thể đưa vào phân tích hồi quy
4.2.
Phân tích hồi quy tuyến tính bội
Phân tích hồi quy tuyến tính bội giữa biến phụ thuộc “ Ý định sử dụng – YD” với 5 biến độc
lập (HQ, NL, XH, TT, TC) bằng phương pháp Stepwwise.
Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội
Model Summarye
Model
R
1
.545a
2
.604b
3
.630c
4
.639d
a. Predictors: (Constant), TT
b. Predictors: (Constant), TT, HQ
c. Predictors: (Constant), TT, HQ, TC
d. Predictors: (Constant), TT, HQ, TC, NL
e. Dependent Variable: YD
Nhận xét
R2 hiệu chỉnh bằng 0.400 nên mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng các biến độc lập là phù hợp
với tập dữ liệu ở mức 40% hay 40% sự biến thiên của biến phụ thuộc “ Ý định sử dụng- YD” được
giải thích chung bởi các biến độc lập trong mô hình.
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng
Trang 13
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Excluded Variablese
Collinearity Statistics
Partial
Model
1
2
3
4
Beta In
t
Sig.
Minimum
Correlation
Tolerance
VIF
Tolerance
HQ
.308a
5.709
.000
.311
.718
1.393
.718
NL
.235a
4.655
.000
.258
.843
1.186
.843
XH
.067a
1.307
.192
.075
.868
1.152
.868
TC
.224a
4.770
.000
.264
.979
1.022
.979
NL
.171b
3.372
.001
.190
.782
1.279
.666
XH
.015b
.298
.766
.017
.837
1.195
.681
TC
.182b
3.970
.000
.222
.947
1.056
.695
NL
.127c
2.435
.015
.139
.725
1.379
.658
XH
.002c
.038
.970
.002
.833
1.200
.673
XH
.030d
.600
.549
.035
.791
1.264
.625
a. Predictors in the Model: (Constant), TT
b. Predictors in the Model: (Constant), TT, HQ
c. Predictors in the Model: (Constant), TT, HQ, TC
d. Predictors in the Model: (Constant), TT, HQ, TC, NL
e. Dependent Variable: YD
Nhận xét: Tất cả giá trị VIF <5, như vậy mô hình không xaye ra hiện tượng đa cộng tuyến
Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Sử dụng kiểm định F để kiểm định sự phù hợp của mô hình
H0: Không có mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập (R2=0)
H1: Tồn tại mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập (R2#0)
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng
Trang 14
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
ANOVAe
Model
1
Sum of Squares
37.777
1
37.777
Residual
89.348
305
.293
127.125
306
Regression
46.428
2
23.214
Residual
80.697
304
.265
127.125
306
Regression
50.418
3
16.806
Residual
76.706
303
.253
127.125
306
Regression
51.896
4
12.974
Residual
75.229
302
.249
127.125
306
Total
3
Total
4
Mean Square
Regression
Total
2
df
Total
F
Sig.
128.955
.000a
87.452
.000b
66.386
.000c
52.083
.000d
a. Predictors: (Constant), TT
b. Predictors: (Constant), TT, HQ
c. Predictors: (Constant), TT, HQ, TC
d. Predictors: (Constant), TT, HQ, TC, NL
e. Dependent Variable: YD
Nhận xét: Gía trị sig = 0.000 < 5% bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận H1 nên mô hình nghiên cứu
phù hợp với mô hình thực của tổng thể.
Kiểm định các hệ số hồi quy
Sử dụng kiểm định t đối với các hệ số hồi quy
H0 : βj = 0 (biến không có ý nghĩa thống kê trong mô hình)
H1: βj
0 (biến có ý nghĩa thống kê trong mô hình)
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng
Trang 15
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Coefficientsa
Unstandardized
Coefficients
Model
1
B
(Constant)
Std. Error
1.841
.161
.532
.047
1.023
.210
TT
.373
.053
HQ
.374
.066
(Constant)
.656
.225
TT
.366
.051
HQ
.327
TC
TT
2
4
Beta
Collinearity Statistics
t
Sig.
11.403
.000
11.356
.000
4.867
.000
.382
7.075
.308
.545
Tolerance
VIF
1.000
1.000
.000
.718
1.393
5.709
.000
.718
1.393
2.913
.004
.375
7.120
.000
.717
1.394
.065
.270
5.036
.000
.695
1.440
.186
.047
.182
3.970
.000
.947
1.056
(Constant)
.591
.225
2.630
.009
TT
.338
.052
.346
6.448
.000
.681
1.468
HQ
.290
.066
.239
4.382
.000
.658
1.520
TC
.154
.048
.151
3.199
.002
.878
1.139
NL
.120
.049
.127
2.435
.015
.725
1.379
(Constant)
3
Standardized
Coefficients
a. Dependent Variable: YD
Nhận xét:
Các biến độc lập có giá trị sig. < 5%, chứng tỏ giả thuyết về các hệ số hồi quy riêng phần
bằng 0 bị bác bỏ (Bác bỏ H 0) . Như vậy các biến độc lập đều có ý nghĩa trong mô hình hồi
quy tuyến tính bội.
Kết quả mô hình hồi quy tuyến tính bội
Y_YD = β1 + β2 X2_TT +β3 X3_HQ +β4 X4_TC +β5 X5_NL
Dựa vào các kết quả phân tích trên ta thấy 4 nhân tố độc lập : Các điều kiện thuận tiện, Hiệu
quả mong đợi, Sự tin cậy cảm nhận, Nỗ lực mong đợi đều có ý nghĩa trong mô hình nghiên
cứu hay nói cách khác 4 nhân tố này đều ảnh hưởng đến biến phụ thuộc “ Ý định sử dụng –
YD”
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng
Trang 16
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Vậy phương trình hồi quy tuyến tính bội được trích theo hệ số Beta chuẩn hóa được biểu
diễn như sau:
Y_YD = 0.591 + 0.346 X2_TT +0.239X3_HQ + 0.151X4_TC +0.127 X5_NL
Nhận xét:
Sau khi tiến hành phân tích dữ liệu, kiểm định mô hình và giả thuyết, kết quả có 4 nhân
tố chính ảnh hưởng đến ý định sử dụng giao dịch mua sắm trực tuyến của khách hàng tại
TP. Đà Nẵng.
- Mô hình giải thích được 40% các quan sát
+ X2_TT: có tác động lớn nhất (β2= 0.346) so với các biến khác lên biến phụ thuộc ý
định sử dụng giao dịch mua sắm trực tuyến của khách hàng và đây là tương quan đồng biến.
Hệ số βTT = + 0.346được giải thích là nếu các yếu tố khác trong mô hình không đổi thì khi
tăng nhân tố “các điều kiện thuận tiện – TT” lên 1 đơn vị thì “ý định sử dụng – YD” tăng
lên 0.346.
+ X3_HQ: có tương quan đồng biến lên ý định sử dụng giao dịch mua sắm trực tuyến
với hệ số Beta 0.239. Hệ số βHQ=+0.239 được giải thích là nếu các yếu tố khác trong mô
hình không đổi thì khi tăng nhân tố “hiệu quả mong đợi – HQ” lên 1 đơn vị thì “ý định sử
dụng – YD” sẽ tăng lên 0.239.
+ X4_TC: Biến “Sự tin cậy cảm nhận” tương quan đồng biến lên ý định sử dụng
giao dịch mua sắm trực tuyến với hệ số Beta 0.151. . Hệ số β TC= + 0.151 được giải thích là
nếu các yếu tố khác trong mô hình không đổi thì khi tăng nhân tố “Sự tin cậy cảm nhận –
TC”lên 1 đơn vị thì “ý định sử dụng – YD” tăng lên 0.151.
+ X5_NL: Biến “Nỗ lực mong đợi” tương quan đồng biến lên ý định sử dụng giao
dịch mua sắm trực tuyến với tác động yếu nhất, hệ số Beta là 0.127. Hệ số β NL = + 0.127
được giải thích là nếu các yếu tố khác trong mô hình không đổi thì khi tăng nhân tố “nỗ lực
mong đợi – NL” lên 1 đơn vị thì “ý định sử dụng – YD” tăng lên 0.127.
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng
Trang 17
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
KẾT LUẬN
Kết quả thực hiện đề tài “Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng trực
tuyến của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”
đã xác định được 4 nhân tố
tác động đến ý định mua hàng trực tuyến của người dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
bao gồm : Các điều kiện thuận tiện, Hiệu quả mong đợi, Sự tin cậy cảm nhận, Nỗ lực mong
đợi, trong đó biến “ Các điều kiện thuận tiện” tác động mạnh mẽ nhất với hệ số Beta là
0.346. Hy vọng đây sẽ là một tài liệu có ích đối với các cá nhân và tổ chức có quan tâm.
Nhóm xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn tận tình của GS.TS Trương Bá Thanh cùng
với những tài liệu mà giảng viên bộ môn cung cấp đã giúp nhóm hoàn thành đề tài này. Tuy
nhiên, đề tài nghiên cứu của nhóm cũng không tránh khỏi những thiếu sót và sai lầm trong
quá trình điều tra và thực hiện mà nhóm gặp phải. Vì vậy, rất mong nhận được sự đóng góp
ý kiến của giáo viên hướng dẫn và các bạn !
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng
Trang 18
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng
Trang 19
PHỤ LỤC
1. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng trực tuyến của người tiêu dùng
trên địa bàn TP. Đà Nẵng
Anh/ Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát biểu bằng cách
chọn vào các phương án thích hợp.
Phát biểu
Hoàn Không
Bình
Đồng ý
toàn
đồng ý thườn
không
g
đồng ý
Hoàn
toàn
đồng ý
Hiệu quả mong đợi
Tôi nghĩ mua hàng trực tuyến giúp tôi tiết kiệm
được thời gian
Tôi nghĩ mua hàng trực tuyến giúp tôi tiết kiệm
được chi phí đi lại
Tôi nghĩ mua hàng trực tuyến có nhiều lựa chọn
phong phú
Tôi nghĩ mua hàng trực tuyến dễ dàng trong
việc lựa chọn sản phẩm
Tôi nghĩ mua hàng trực tuyến dễ dàng mọi lúc
mọi nơi
Nhìn chung,việc mua sắm trực tuyến mang lại
nhiều lợi ích cho tôi
Nỗ lực mong đợi
Tôi có thể dễ dàng thực hiện các thao tác mua
hàng trực tuyến
Tôi có thể dễ dàng học cách thực hiện các hoạt
động mua hàng trực tuyến
Các chức năng thực hiện mua hàng trực tuyến rõ
ràng, dễ hiểu
Nhìn chung, việc thực hiện mua sắm trực tuyến
rất dễ dàng, đơn giản
Ảnh hưởng xã hội
Gia đình ủng hộ tôi thực hiện việc mua hàng
trực tuyến
Bạn bè, đồng nghiệp ủng hộ tôi thực hiện việc
mua hàng trực tuyến
Đơn vị học tập, làm việc, đối tác,.. ủng hộ tôi
thực hiện việc mua hàng trực tuyến
Nhìn chung, người quen hầu hết ủng hộ tôi thực
hiện việc mua hàng trực tuyến
Các điều kiện thuận tiện
Tôi thấy tôi đủ nguồn lực để thực hiện việc mua
hàng trực tuyến
Tôi nghĩ tôi đủ khả năng cần thiết để thực hiện
mua sắm trực tuyến
Tôi nghĩ tôi không gặp khó khăn gì khi tiến
hành mua sắm trực tuyến
Tôi nghĩ tôi có thể thực hiện việc mua sắm trực
tuyến ngay cả khi không có người hướng dẫn
Sự tin cậy cảm nhận
Thực hiện mua sắm trực tuyến đảm bảo bí mật
về các thông tin giao dịch
Thực hiện mua sắm trực tuyến an toàn khi thực
hiện khâu thanh toán
Tôi cảm thấy an toàn khi thực hiện các giao dịch
mua sắm trực tuyến
Ý định sử dụng
Tôi chắc chắn sẽ thực hiện việc mua sắm trực
tuyến khi có ý định
Tôi sẽ thực hiện các giao dịch mua sắm trực
tuyến nhiều hơn trong tương lai
Tôi sẽ học cách tiến hành các giao dịch mua sắm
trực tuyến trong tương lai
2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA
1. Biến Hiệu quả mong đợi
Case Processing Summary
N
Cases
Valid
Excludeda
Total
%
307
100.0
0
.0
307
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.851
6
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if Corrected Item-
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Alpha if Item
Deleted
HQ1
18.03
7.300
.536
.848
HQ2
18.26
7.358
.569
.840
HQ3
18.21
7.037
.688
.816
HQ4
18.21
7.117
.694
.816
HQ5
18.07
7.547
.604
.833
HQ6
18.17
7.146
.753
.807
2. Biến Nỗ lực mong đợi
Case Processing Summary
N
Cases
Valid
Excludeda
Total
%
307
100.0
0
.0
307
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.845
4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if Corrected Item-
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Alpha if Item
Deleted
NL1
9.61
4.807
.563
.852
NL2
9.91
4.142
.725
.784
NL3
9.72
4.410
.673
.808
NL4
9.77
4.108
.772
.763
3. Biến Ảnh hưởng xã hội
Case Processing Summary
N
Cases
Valid
Excludeda
Total
%
307
100.0
0
.0
307
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.862
4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if Corrected Item-
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Alpha if Item
Deleted
XH1
10.37
2.404
.680
.837
XH2
10.26
2.352
.651
.849
XH3
10.32
2.271
.720
.820
XH4
10.35
2.267
.795
.790
Case Processing Summary
N
Cases
Valid
Excludeda
Total
%
307
100.0
0
.0
307
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
4. Biến Các điều kiện thuận tiện
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.853
4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if Corrected ItemItem Deleted
Total Correlation
Alpha if Item
Deleted
TT1
10.04
4.436
.671
.825
TT2
10.06
4.121
.684
.818
TT3
10.19
3.858
.697
.815
TT4
10.28
4.032
.737
.796
5. Biến Sự tin cậy cảm nhận
Case Processing Summary
N
Cases
Valid
Excludeda
Total
%
307
100.0
0
.0
307
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.861
3
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if Corrected Item-
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Alpha if Item
Deleted
TC1
5.92
1.706
.674
.866
TC2
5.90
1.627
.806
.738
TC3
6.14
1.774
.735
.807
6. Biến Ý định sử dụng
Case Processing Summary
N
Cases
Valid
Excludeda
Total
%
307
100.0
0
.0
307
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.