Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án hình học lớp 6 học kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.88 KB, 36 trang )

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
Tuần:1
Ngày soạn: .................
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Hiểu điểm là ǵ? Đường thẳng là ǵ?
– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
2. Kĩ năng
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
– Biết sử dụng kí hiệu ∈,∉ .
3. Thái độ
_Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một
cách cẩn thận chính xác
II. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
gian
Hoạt động 1: TT m hiểu điểm
1. Điểm.
GV: Hăy đọc thông tin trong mục 1 * Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là
SGK để trả lời các câu GV sau:


hh nh ảnh của điểm.
Điểm là ǵ?
* Người ta dùng chữ cái in hoa để
Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên đặt tên cho điểm.
cho điểm?
Ví dụ:  A;
 K;
H
Hăy lấy vài ví dụ minh hoạ.
Các điểm A; K; H.
GV: Ơ hh nh 2 ta thấy mấy điểm? Có
mấy tên?
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở
hh nh 2 là trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi
Từ nay trở về sau khi nói đến hai
Hs đọc chú ư trong SGK .
điểm ta hiểu đó là hai điểm phân
Một hh nh gồm bao nhiêu điểm?
biệt.
Hhnh đơn giản nhất là hh nh nào?
Bất cứ hh nh nào cũng là một tập
hợp các điểm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng.
Một điểm củng là một hh nh.
Trường THCS Bán trú Long Quảng

1

GV: Nguyễn Quý



GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
Gv: Nêu một số hh nh ảnh trong thực tế
về đường thẳng cho học sinh nhận biết
đường thẳng.
Hăy đọc mục 2 trong SGK để trả lời
các câu GV sau:
Hhnh ảnh nào cho ta đường thẳng?
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ
đường thẳng như thế nào?
Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên
đường thẳng và tên điểm?
Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc
đường thẳng, không thuộc đường
thẳng.
GV: Cho học sinh quan sát hh nh vẽ và
xác định.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho
học sinh nắm vững kí hiệu.
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh
hiểu rộng hơn.
Hăy quan sát hh nh vẽ để trả lời câu GV
trong SGK .
Hs lên bảng tŕnh bày cách giải. Viết kí
hiệu vào chỗ trống.
Hs nhận xét và bổ sung thêm
Gv: Uốn nắn thống nhất cách tŕnh bày

cho học sinh.
Hoạt động 4: vận dụng
Hăy đặt tên cho các điểm và các đường
thẳng cnc lại ở hh nh 6
hh nh vẽ trên có mấy đường thẳng? Đă
đặt tên mấy đường rồi? Cnc lại mấy
đường? Hăy đặt tên cho chúng.
Hhnh có mấy điểm? Đă đặt tên mấy
điểm? Ccn lại mấy điểm cần phải đặt
tên?
Hs lên bảng tŕnh bày cách thực hiện.
Hs nhận xét và bổ sung thêm.
HS đọc đề bài.
GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu
vẽ ǵ? có mấy điểm? Mấy đường thẳng
Trường THCS Bán trú Long Quảng

2

2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . .
cho ta hh nh ảnh của đường thẳng.
Đường thẳng không bị giới hạn về
hai phía.
Người ta dùng chữ cái thường để
đặt tên cho dường thẳng.
a
đường thẳng a
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm
không thuộc đường thẳng.

B
A

d



Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A ∈ d.
Điểm B không thuộc đường thẳng
d.
Kí hiệu: B ∉ d.
 Trả lời
a
E

C

a. Điểm C thuộc đường thẳng
a.
Điểm E không thuộc đường
thẳng a
b. C ∈ a; E ∉ a.
Luyện tập
Bài tập 1 SGK



M





a


GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
cần vẽ?
HS: lên bảng tŕnh bày cách vẽ
HS: Nhận xét và bổ sung thêm

Bài tập 5 SGK
Vẽ hh nh theo các kí hiệu sau:
A ∈ p; B ∉ q.

4. Củng cố
– Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng?
– Hướng dẫn học sinh tŕnh bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK .
5. Dặn dò
Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK .
Chuẩn bị bài mới
************************************************
Tuần:.2
Ngày soạn: 18/08/2014
Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

– Ba điểm thẳng hàng.
– Điểm nằm giữa hai điểm.
– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm cnc
lại.
2. Kĩ năng
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn
thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung
sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
thẳng hàng
− Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc
GV: Em hăy đọc thông tin trong một đường thẳng, ta nói chúng

Trường THCS Bán trú Long Quảng


3

GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
mục 1 và cho biết:
Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C
thẳng hàng?
Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C
không thẳng hàng ?
GV : Gọi HS cho ví vụ về hh nh ảnh
ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm
không thẳng hàng ?
GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ
ba điểm không thẳng hàng ta nên
làm như thế nào ?
GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng
hàng hay không ta làm thế nào ?
Dùng dụng cụ nào để nhận biết?
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng
thuộc đường thẳng không ? vh sao ?
nhiều điểm không cùng thuộc đường
thẳng không vh sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng
hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba
điểm thẳng hàng
GV: Vẽ hh nh lên bảng
Em có nhận xét ǵ về ba điểm A, B,

C?
GV: Điểm C và B nằm như thế nào
đối với điểm A ?
GV : Điểm A và C nằm như thế nào
đối với điểm B ?
GV : Điểm A và B nằm như thế nào
đối với điểm C ?
GV : Điểm C nằm như thế nào đối
với điểm A và B ?
GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa
hai điểm A và B ?
GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận
xét SGK
GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm
giữa hai điểm M và N thh ta biết
được điều ǵ? Ba điểm này có thẳng
hàng không?
Trường THCS Bán trú Long Quảng

4

thẳng hàng.
A


B


C



A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng
thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói
chúng không thẳng hàng
M


P

N


M ; N ; P không thẳng hàng

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng
A


C


B


− Hai điểm B và C nằm cùng phía
đối với A.
− Hai điểm A và C nằm cùng phía
đối với B.

− Hai điểm A và B nằm khác phía
đối với C.
− Điểm C nằm giữa hai điểm A và
B

* Nhận xét :
GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
GV khẳng định : Không có khái Trong ba điểm thẳng hàng, có một
niệm nằm giữa khi ba điểm không điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai
thẳng hàng.
điểm c cn lại.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Cho hai HS lên bảng tŕnh bày
các bài tập trên
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp?
Hăy chỉ ra các trường hợp đó?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách
tŕnh bày cho HS.

 Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai
điểm thh ba điểm ấy thẳng hàng
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K
(E nằm giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng

với E.
Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm c cn
lại
Giải
F
E
K
1.



M


N


E


2.
N


M


N



E


E


M


4. Củng cố
– Ôn lại những kiến thức quan trọng
– Trong các hh nh vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm cnc lại(nếu có)
E


• P

F


K

F •
b

H

• E

A



A


a
I





K

B



M

K •

5. Dặn dò
C
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK
- Chuẩn bị bài mới.
*********************************************

Trường THCS Bán trú Long Quảng


5

GV: Nguyễn Quý

N



GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
Tuần:.3
Ngày soạn: 22/08/2014
Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
2. Kĩ năng
– HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
– HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ : Vẽ hh nh cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
− Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
Hăy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau:
A



M


B


N


Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường
thẳng
GV:Cho điểm C hăy vẽ đường thẳng đi
qua điểm C. Vẽ được mấy đường
thẳng ?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hăy vẽ đường
thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường
thẳng ?
GV: Em đă vẽ đường thẳng BC bằng
cách nào ?
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai

điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ

1. Vẽ đường thẳng
− Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm A và B ta làm như sau :
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm
A và B
+ Dùng đầu chh vạch theo cạnh
thước

Trường THCS Bán trú Long Quảng

6

A


B


GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
được mấy đường thẳng ?
HS: Nêu nhận xét
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi
qua hai điểm P, Q.
GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai

điểm P, Q ?
HS: Lên bảng tŕnh bày cách vẽ.
GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không
thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường
thẳng vẽ được
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên
cho đường thẳng
GV: Các em đă biết đặt tên đường thẳng
ở bài 1 như thế nào?
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác
nhau
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp cnc lại

* Nhận xét :
Có một và chỉ một đường thẳng đi
qua hai điểm A, B

2. Tên đường thẳng
− Ta đặt tên đường thẳng bằng một
chữ cái thường, hai chữ cái thường
hay tên của hai điểm xác định
đường thẳng đó
a

Đường thẳng a
x

y

Đường thẳng xy

A


GV: Yêu cầu HS giải bài tập 
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A,
B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế
nào?
GV: Qua mấy điểm ta có một đường
thẳng ?
GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC,
có đúng không ?
GV: Như vậy có những cách gọi nào
khác ? Hăy nêu tên các cách gọi khác
của đường thẳng trên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa
các đường thẳng
GV: Lấy bài tập  để giới thiệu các
đường thẳng AB và CB trùng nhau.
GV:Hăy gọi tên các đường thẳng trùng
Trường THCS Bán trú Long Quảng

7

B


Đường thẳng AB
 Hướng dẫn
A



B


Bốn cách gọi cnc lại là:
Đường thẳng AC; BA ; BC; CA

3. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song
a) Hai đường thẳng trùng nhau :
A


B


C


GV: Nguyễn Quý

C



GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
nhau khác trên hình vẽ ?

AB và BC là hai đường thẳng trùng
nhau

GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC b) Hai đường thẳng cắt nhau :
có 1 điểm chung A
B

GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau
A

không ?

GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân
C
biệt.
Hai đường thẳng AB, AC chỉ có
GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC một điểm chung, ta nói chúng cắt
có mấy điểm chung ? được gọi là hai nhau.
đường thẳng như thế nào ?
A là giao điểm của hai đường
thẳng.
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt
không trùng nhau, không cắt nhau
GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng
nhau không ? chúng có điểm chung nào
c) Hai đường thẳng song song :
không?
x
y
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song
song
z
t

GV: Thế nào là hai đường thẳng song
Hai đường thẳng xy, zt không có
song?
GV: Thế nào là hai đường thẳng phân điểm chung nào, ta nói chúng song
song.
biệt?
GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể
 Chú ý :
xảy ra những quan hệ nào?
HS: Nêu chú ý
− Hai đường thẳng không trùng
nhau còn được gọi là hai đường
thẳng phân biệt.
− Hai đường thẳng phân biệt hoặc
chỉ có một điểm chung hoặc không
có điểm chung nào.
4. Củng cố
– Hăy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
– Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15; 16;17 SGK
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110
− Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK
*****************************************

Trường THCS Bán trú Long Quảng

8

GV: Nguyễn Quý



GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
Tuần:4
Ngày soạn: 31/08/2014
Tiết 4 : THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái
niệm ba điểm thẳng hàng theo vị trí
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế
3. Thái độ:
- Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành
* Học sinh : Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc
tiêu đầu vót nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ
dài khoảng 1,5m
III. THỰC HÀNH
Thời
Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung
gian
sinh
Hoạt động 1: Nhận nhiệm vụ
I. Nhiệm vụ
GV Thông báo nhiệm vụ :
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm
hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. trong tiết học

b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với Cả lớp ghi nhiệm vụ
hai cây A và B đă có ở hai đầu lề
đường
GV: Khi đă có những dụng cụ trong
tay chúng ta cần tiến hành như thế
nào ?
II. Tìm hiểu cách làm
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm
Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK)
GV làm mẫu trước :
và quan sát kỹ tranh vẽ ở hh nh 24 và
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng
25 trong thời gian 3 phút
với mặt đất tại hai điểm A và B
− Hai HS đại diện nêu cách làm
Bước 2: HS1: Đứng ở vị trí gần
điểm A
HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C
(điểm C áng chừng nằm giữa A và − Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C
thẳng hàng với hai cọc A, B trước
B)
toàn lớp (mỗi HS thực hiện một
Trường THCS Bán trú Long Quảng

9

GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho
HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao
cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp
hoàn toàn hai
cọc tiêu ở vị trí B và C ⇒ A, B, C
thẳng hàng
Hoạt động 3: Học sinh thực hành
theo nhóm

trường hợp về vị trí của C đối với A,
B

III. Học sinh thực hành theo nhóm
− Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ
cho từng thành viên tiến hành chôn
cọc thẳng hàng với hai mốc A và B
mà giáo viên cho trước.
GV quan sát các nhóm HS thực
hành, nhắc nhở, điều khiển khi cần − Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản
thực hành theo tŕnh tự :
thiết.
1. Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra
từng cá nhân.
2. Thái độ, ư thức thực hành : cụ
thể từng cá nhân.
Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh
giá : Tốt − khá − trung bh nh, hoặc có
thể tự cho điểm
IV. NHẬN XÉT
− Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.

− Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
− Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học
– Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại.
***********************************************

Trường THCS Bán trú Long Quảng

10

GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
Tuần 5

Ngày soạn: 5/09/2014
Tiết 5 TIA

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau
– HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
2. Kỹ năng:
– HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia.
3. Thái độ:
– Biết phân biệt hai tia chung gốc.
– Biết phát biểu găy gọn các mệnh đề Toán học.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. Phấn màu.

* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :Trả lời bài tập số 21 trang 110 SGK
a) 2 đường thẳng
; b) 3 đường thẳng ; c) 4 đường thẳng ;
5) 5 đường
thẳng
1 giao điểm
3 giao điểm
6 giao điểm
10 giao điểm
− Vẽ đường thẳng xy và điểm 0 thuộc đường thẳng xy. Điểm O chia đường
thẳng xy thành mấy phần riêng biệt ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
gian
Hoạt động 1: HTnh thành khái niệm tia 1. Tia
GV : Vẽ hình lên bảng
0
y
x
GV: Đường thẳng xy được chia thành

mấy phần?
GV: Điểm O trên đường thẳng xy Hình gồm điểm O và một phần
thuộc nữa nào?
đường thẳng bị chia ra bởi điểm
GV: Dùng phấn màu tô phần đường

O được gọi là một tia gốc O (hay
thẳng Ox
nửa đường thẳng gốc O)
GV: Giới thiệu hình gồm điểm O và
phần đường thẳng này là một tia gốc O.
GV: Thế nào là một tia gốc O?
GV : Giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy
Trường THCS Bán trú Long Quảng

11

GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
c cn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy.
GV: Tia Ox bị gới hạn ở điểm nào.
Không bị giới hạn về phía nào?.
GV : Nên khi đọc (hay viết) tên của
một tia, phải đọc (hay viết) như thế
nào ?
− GV : Cho HS trả lời miệng bài 22a.
− Tương tự GV cho HS trả lời định
nghĩa một tia gốc A
Hoạt động 2: Tìm hiểu hai tia đối
nhau
GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc
điểm của hai tia Ox, Oy
Từ đó GV giới thiệu hai tia đối nhau
GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm?

Đó là những đặc điểm ǵ?
GV: Vậy Hai tia như thế nào là hai tia
đối nhau ?
GV: Em có nhận xét ǵ về mỗi điểm trên
đường thẳng ?
GV: Cho học sinh nêu nhận xét
GV: Cho HS thực hiện ?1
HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài
GV: Hăy cho biết tại sao Ax và By
không phải là hai tia đối nhau?
Hai tia này c c thiếu đièu kiện nào?
GV: Trên hh nh vẽ có mấy điểm? Sẽ có
mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào?
HS lên bảng tŕnh bày
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Thống nhất cách tŕnh bày cho HS

Hoạt động 3: Tìm hiểu hai tia trùng
nhau
GV : Cho HS quan sát hh nh vẽ và nói lên
quan hệ gữa hai tia Ax và AB
GV: Em có nhận xét ǵ về đặc điểm của
Trường THCS Bán trú Long Quảng

12

− Khi đọc (hay viết) tên một tia,
phải đọc (hay viết) tên gốc trước

2. Hai tia đối nhau

0


x

y

Hai tia gọi là đối nhau khi:
– Hai tia chung gốc.
– Tạo thành đường
thẳng.
Nhận xét
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc
chung của hai tia đối nhau
?1 Hướng dẫn
x

A


B


y

a) Tại sao Ax, By không phải là
hai tia đối nhau ?
b) Trên hh nh có những tia nào đối
nhau ?
Hướng dẫn

a) Vẽ hai tia Ax và By không
chung gốc.
b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay;
Bx và By
3. Hai tia trùng nhau
A


B


x

Tia Ax và tia AB là hai tia trùng
nhau
GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
hai tia AB và Ax?
Chú ý
GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi Hai tia không trùng nhau còn
điểm đều là điểm chung.
được gọi là hai tia phân biệt
GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2
tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia ?2 Hướng dẫn
y
B
phân biệt.


Hoạt động 4: Củng cố kiến thức
0

Hoạt động nhóm thực hiện ?2
x
A
GV: Em hăy quan sát hh nh vẽ và trả lời
các câu GV sau:
a) Tia OB trùng với tia Oy
a) Tia 0B trùng với tia nào?
b) Hai tia Ox và Ax không trùng
b) Ox, Ax có trùng nhau không?
nhau. Vh hai tia không chung gốc.
c) Tại sao Ox ; Oy không đối nhau?
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau
GV: Cho đại diện HS lên bảng tŕnh bày vh không tạo thành một đường
cách thực hiện.
thẳng.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
thực hiện của bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách tŕnh bày
cho HS
4. Củng cố
– Tia là ǵ? Khi nào hai tia được gọi là đối nhau? Trùng nhau?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK
a)

x
B


R

A


y
C

b)


5. Dặn dò
- HS nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
-Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK
-Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung
gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau.

Trường THCS Bán trú Long Quảng

13

GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Tuần 6

Ngày soạn: 12/09/2014
Tiết 6 : LUYỆN TẬP


I. Mục tiêu
Qua bài này học sinh được:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, trùng nhau; cách vẽ tia, hai
tia đối nhau, trùng nhau.
2. Kỹ năng: Vẽ hai tia đối nhau; nhận biết và đọc tên các tia trên hình vẽ, thứ tự
các điểm trên hai tia đối nhau.
3. Thái độ: Làm bài tập theo nhóm nghiêm túc
II. Chuẩn bị
GV :Soạn giảng, bảng phụ ghi tóm tắt các định nghĩa trong bài.
HS :Ôn bài và làm bài tập
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa tia gốc O ?. Vẽ hình minh hoạ.
Câu hỏi 2: Nêu định nghĩa hai tia đối nhau. Vẽ hình minh hoạ.
Câu hỏi 3: Chữa bài 23 (Sgk/1113).
H_Quan sát hình vẽ sẵn trên bảng, trả lời.
HD: a, MN ≡ MP ≡ MQ; NP ≡ NQ.
b, Không có tia nào đối nhau.
c, PN và PQ đối nhau.
3. Tổ chức luyện tập.
Thời
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
gian
GV:Cho HS vẽ hình trên bảng.
1.Chữa bài tập.
Cho HS trình bày lời giải.
Bài tập 24 (Sgk/113).

HD:
+ Tia đối của BC là BO, BA, BC.
+ Tia trùng với tia BC là By.
GV:Cho HS lên bảng vẽ hình.
GV :Củng cố lại về đường thẳng và tia; các Bài tập 25 (Sgk/113).
điểm khác biệt:
+ Đường thẳng AB không bị giới hạn v? hai
ph?a.
+ Tia AB không giới hạn về phía điểm B.
GV:Cho HS chuẩn bị bài dưới lớp.
GV :Thu bài làm của 5HS và cho một HS
Trường THCS Bán trú Long Quảng

14

GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
khác trình bày bảng.
HD: a, B và M cùng phía với A.
b, B nằm giữa A và M, hoặc B nằm giữa A và 2.Bài tập.
M. (tuỳ từng trường hợp)
Bài tập 26 (Sgk/113).
HS Dựa vào kết quả bài 26, nêu kết quả.
GV Cho HS lên bảng vẽ hh nh.
a, Ox và Oy hoặc OM và ON.
b, O nằm giữa hai điểm còn lại.
GV Cho HS chọn câu đúng/ sai.
GV Cho HS vẽ hình trong các trường

hợp
sai.
a, Sai.

Bài tập 27 (Sgk/113).
a, Điểm A
b, gốc A.
Bài tập 28 (Sgk/113).

GVCủng cố: Nếu thiếu một trong hai
ĐK thh hai tia không đối nhau.
4. Củng cố bài.
GV Treo bảng phụ ghi tóm tắt các định nghĩa trong bài.
HS Quan sát, nhắc lại định nghĩa, cách vẽ các tia.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
* Xem lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, vẽ tia và đọc tên
* Làm bài tập: 29; 30; 31 (Sgk/114), bài tập 28; 29 (SBT/99).

Trường THCS Bán trú Long Quảng

15

GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Tuần: 7
Ngày soạn: 19/09/2014
Tiết 7: ĐOẠN THẲNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: − Biết định nghĩa đoạn thẳng
2. Kỹ năng: − HS biết vẽ đoạn thẳng.
− Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
− Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ: − Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:* Giáo viên : Giáo án, SGK, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
− Thế nào là một tia? Em hãy lên bảng vẽ một tia?
− Vậy tia 0x giới hạn ở đâu? (giới hạn ở gốc 0, nhưng không giới hạn “về
phía x”
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Thời
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
gian
Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng, đoạn
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
thẳng AB là gì ?
B
A


GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B
trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm
hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch A, điểm B và tất cả các điểm nằm
theo cạnh thước từ A đến B

giữa A, B.
GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn
phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng thẳng BA.
AB.
GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu
− Hai điểm A, B gọi là hai mút
bút chì đã đi qua những điểm nào?
(hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB
GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn
thẳng AB là gì?
GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như
thế nào?
GV : Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng ta
gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý.
Trường THCS Bán trú Long Quảng

16

GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn
thẳng và gọi tên đoạn thẳng đó
GV: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng
CD ở đâu?
Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai
mút
Hoạt động 2: Củng cố
Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK

GV: Gọi một HS đọc đề.
GV: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày
HS nhận xét kết quả của bạn
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa
Đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia,
với đường thẳng
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận
dạng hai đoạn thẳng cắt nhau.
GV: Hình vẽ a cho biết gì?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào?
Giao điểm của hai đoạn thẳng không
trùng với mút nào ? của hai đoạn thẳng.
GV: Hình b, c cũng vẽ hai đoặn thẳng
cắt nhau, nhưng chúng khác hình vẽ a ở
điểm nào?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn
thẳng có điểm chung.

Bài tập 33 trang 115 SGK
a) Hình gồm hai điểm và tất cả các
điểm nằm giữa R, S được gọi là
đoạn thẳng RS.
Hai điểm R, S được gọi là hai mút
của đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm
P, điểm Q và tất cả các điểm nằm
giữa P và Q.
2. Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng,

cắt tia, cắt đường thẳng
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
C

A


B


I


D


(a)

AB và CD cắt nhau tại I. I là giao
điểm
• C
A


B



D


(b)
• B

GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa
A
tia và đoạn thẳng?

GV: Cho HS mô tả hình vẽ a
(c)
D
GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn b) Đoạn thẳng cắt tia :
thẳng AB và tia 0x trong mỗi trường
A

hợp
0
K


Trường THCS Bán trú Long Quảng

17



(a)


C


x

GV: Nguyễn
• B Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
GV: Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa
chúng có điểm chung nào không?
HS quan sát và nêu đặc điểm của đoạn thẳng AB và tia 0x cắt nhau tại
trường hợp tia cắt đoạn thẳng.
K.
GV: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có K gọi là giao điểm
một điểm chung.
• B
0


x


A

(b)

B

0 •

GV: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt

đường thẳng thì có điểm đặc biệt gì?
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận
dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng.

(c)


A

• B

A

0

x

(d)

c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng :
• B

GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn
thẳng AB và đường thẳng a

H


a
(a)


A •

Đoạn thẳng AB và đường thẳng a
cắt nhau tại H. H là giao điểm
• B

Hoạt động 4: Củng cố (nếu còn thời
gian)
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán
GV: Cho HS lên bảng trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh

a


A

(b)

Bài tập 34 trang 116 SGK
Hướng dẫn
a

A



B


C


Có ba đoạn thẳng là : AB, AC và B
4. Củng cố
– Đoạn thẳng là gì? khi nào đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 35 SGK
5. Dặn dò: Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 36, 37, 39 trang 116
Trường THCS Bán trú Long Quảng

18

GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
– Chuẩn bị bài mới
– Mỗi tổ tiết sau đem : tổ 1 thước dây, tổ 2 thước gấp
********************************************
Tuần:8
Ngày soạn: 09/09/2012
Tiết 8 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
2. Kỹ năng:

− Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
− Biết so sánh hai đoạn thẳng
3. Thái độ:
− Cẩn thận trong khi đo.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
B

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
x
K
1. On định tổ chức:

2. kiểm tra bài cũ: − Thế nào là đoạn thẳng AB ?
A •

C
− Hãy chỉ ra các đoạn thẳng ở hình vẽ bên
3.Bài mới: Giới thiệu bài
Thời
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
gian
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng
1. Đo đoạn thẳng
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B
trên trang giấy. Vẽ đoạn thẳng AB.
A
B



GV: Cho HS thực hành đo đoạn thẳng
0
1
2
AB vừa vẽ.
GV: Ghi kết quả đo của HS đọc lên
AB = 17mm
bảng
Nhận xét :
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài
GV: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài?
đoạn thẳng là một số dương
GV : Cho HS nêu nhận xét :
GV nói : Ta còn nói khoảng cách giữa
hai điểm A và B bằng 17mm (hoặc A
cách B một khoảng bằng 17mm)
GV: Khi hai điểm A và B trùng nhau.
Trường THCS Bán trú Long Quảng

19

GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
Khoảng cách giữa hai điểm là bao
nhiêu?
GV: Độ dài và khoảng cách có khác

nhau không?
GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng
khác nhau như thế nào?
GV: Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta
làm như thêù nào? Hãy nêu cách thực
hiện?
Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng
GV nói : Ta có thể so sánh hai đoạn
thẳng bằng cách so sánh độ dài của
chúng.
GV: Vẽ hình lên bảng và cho HS quan
sát nêu quan hệ giữa các đoạn thẳng
GV: Nêu khái niệm đoạn thẳng bằng
nhau, đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn và
kí hiệu.

Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực
hiện các bài tập vận dụng
GV: Chia lớp thành 6 nhóm, hai bàn
một nhóm.
GV: Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm tổ
chức đo 5 đoạn thẳng trong ?1
và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ
dài, đánh dấu giống nhau cho các đoạn
thẳng bằng nhau.
− So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
GV: Hãy nhận dạng các dụng cụ đo
độ dài ở hình 42 SGK.
GV : Cho HS xem các dụng cụ mà các
tổ đã mang theo

GV: Dùng thước đo độ dài, (đơn vị
mm) của hình 43 để kiểm tra xem 1
inch bằng khoảng bao nhiêu mm ?
GV: Cho đại diện ba nhóm lên bảng
trình bày
Trường THCS Bán trú Long Quảng

20

-2. So sánh hai đoạn thẳng
A

B

C

D

E

G

− Hai đoạn thẳng AB và CD bằng
nhau hay có cùng độ dài và ký hiệu:
AB = CD
− Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng
CD và ký hiệu : EG > CD
− Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn)
đoạn thẳng EG và ký hiệu AB < EG.


?1 Hướng dẫn
− Sau khi đo ta có kết quả :
AB = 28mm
CD = 40mm
GH = 17mm
IK = 28mm
EF = 17mm
Nên : AB = IK = 28mm
GH = EF = 17mm
EF < CD
?2 Hướng dẫn
a– Thước dây
b–Thước gấp
c–Thước xích

GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu của bài toán
GV: Hãy dùng thước thẳng đo và sắp
xếp các độ dài tăng dần
HS lên bảng trình bày GV: Cho HS
nhận xét và bổ sung thêm.

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh

?3 Hướng dẫn
Sau khi kiểm tra ta thấy :
– inch = 25,4mm
Bài tập 43 SGK :
Hướng dẫn
Sau khi đo ta có :
AB = 30mm
AC = 18mm
BC = 35mm
Nên AC < AB < BC

4 Củng cố
– Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 42 SGK
5. Dặn dò
– Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách
so sánh hai đoạn thẳng.
– Làm các bài tập : 40 ; 42 ; 45 ; trang 119 SGK
– Chuẩn bị bài mới
************************************************

Trường THCS Bán trú Long Quảng

21

GV: Nguyễn Quý



GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Tuần: 9
Ngày soạn: 12/10/2012
Tiết 9: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
− Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
− Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
2. Kỹ năng :
− Bước đầu tập trung suy luận dạng : “Nếu có a + b = c và biết hai trong ba
số a, b, c thì suy ra số thứ ba”.
3. Thái độ :
− Cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên :Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Khi nào có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Thời
gian

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ thức khi

điểm M nằm giữa hai điểm A và B
GV: Em hãy vẽ ba điểm thẳng hàng
A ; M ; B sao cho M nằm giữa A ;
B.
GV: Hãy đo độ dài đoạn thẳng AM ;
MB ; AB.
GV: Gọi một vài HS đứng tại chỗ
đọc kết quả của mình.
GV: So sánh AM + MB ? AB
GV: Từ kết quả trên hãy nêu nhận
xét?
GV: Cho 2HS đọc nhận xét

1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn
thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB.

Trường THCS Bán trú Long Quảng

A

M

B



AM = 2cm
MB = 3 cm
AB = 5 cm

Điểm M nằm giữa A và B ta có:
AM + MB = AB
Nhận xét:
(SGK)
22

GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
GV nhấn mạnh lại nhận xét
Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức
GV: Cho HS làm ví dụ: Cho M là
điểm nằm giữa hai điểm A và B.
Biết Am = 3cm, AB = 8cm. Tính
MB.
GV : Biết M nằm giữa A và B ta có
đẳng thức nào?
GV: Thay AM = 3cm, AB = 8cm.
Tính MB
HS lên bảng trình bày bài giải.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách
trình bày cho học sinh
Vận dụng làm bài tập 46
GV: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu của bài toán.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên
bảng

GV: Cho cả lớp làm trong vài phút.
GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày bài
giải
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách
trình bày cho học sinh

Ví dụ : (SGK )
Vì M nằm giữa A và B nên :
AM + MB = AB
3 + MB = 8
MB = 8 − 3
MB = 5cm

Bài tập 46 trang 121 SGK
Hướng dẫn
I

K

N



Vì N nằm giữa I và K nên :
IN + NK = IK
Ta có : IK = 3 + 6 = 9cm.

2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách

Hoạt động 3: Một vài dụng cụ đo giữa hai điểm trên mặt đất
(SGK)
khoảng cách giữa hai điểm trên
mặt đất
GV: Muốn đo khoảng cách hai giữa
hai điểm trên mặt đất trước hết ta
phải làm gì?
GV: Đặt thước như thế nào để đo?
GV: Trường hợp chiều dài của
thước không đủ để đo ta phải làm
như thế nào?
Hãy nêu các loại thước đo mà em
gặp trong thực tế?
Trường THCS Bán trú Long Quảng

23

GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
GV: Dùng hình ảnh trong SGK để
chỉ cho HS nhận biết các loại thước
thông dụng
Bài 51 trang 122 SGK
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức
Hướng dẫn
GV: Gọi 1HS đọc đề bài và nêu yêu Ta có : TA + AB = 1 + 2
cầu của bài toán.
Mà TV = 3. Nên

GV: Em có nhận xét gì về độ dài
TA + AV = TV.
đoạn thẳng lớn nhất với độ dài hai
Vậy điểm A nằm giữa T và V
đoạn thẳng còn lại?
Từ kết quả trên ta có đẳng thức nào?
Điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại?
GV: Gọi HS lên bảng trình bày bài
giải
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách
trình bày cho học sinh
GV: Chú ý HS khi thực hiện các bài
toán tìm điểm nằm giữa hai điểm
còn lại: Phương pháp và cách trình
bày.
4. Củng cố
– GV: Biết M là điểm nằm giữa A và B, làm thế nào để chỉ đo 2 lần mà
biết độ dài của cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB ?
– Khi cho ba điểm H, K, B thẳng hàng ta có đẳng thức nào?
5. Dặn dò
– Tìm hiểu dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đât
– Học bài SGK và làm bài tập 48, 49, 50, 52 trang 121 − 122 SGK
– Chuẩn bị bài luyện tập
**************************************

Trường THCS Bán trú Long Quảng


24

GV: Nguyễn Quý


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Tuần: 10
Ngày soạn: 20/10/2012
Tiết 10 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– HS nắm: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
2. Kỹ năng :
– Biết cách nhận biết một điểm nằm giữa hay hai điểm nằm giữa hai điểm
khác.
– Dựa vào biểu thức AM + MB = AB để được tính độ dài của đoạn thẳng
chưa biết. Biết so sánh độ dài của các đoạn thẳng.
3. Thái độ :– Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn
thẳng.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ: − Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng
độ dài đoạn thẳng AB?
3. Bài luyện tập
Thời
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung
gian
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo lớp
Dạng 1: Đo đoạn thẳng bằng
học
thước ngắn
GV gọi 1HS : Đọc đề
Bài tập 48 trang 121 SGK
GV : Nếu A và B là hai điểm mút của
Hướng dẫn A M N P Q P
bề rộng lớp học thì đoạn thẳng AB Ta có :
được chia làm mấy phần ? Hãy vẽ
AM + MN + NP + PQ + QP = AB
hình mô tả?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách AM = MN =NP = PQ = 1,25m
1
thực hiện.
QB =
. 1,25 = 0,25m.
5

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung Vậy bề rộng lớp học là :
thêm.
4 . 1,25 + 0,25
= 5 + 0,25 = 5,25 (m)
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
Trường THCS Bán trú Long Quảng

25


GV: Nguyễn Quý


×