Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ôn thi công nghệ chế tạo máy II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.91 KB, 8 trang )

1.So sónh các ph ơng án công nghệ
về mặt kinh tế:
So sánh phơng án công nghệ là phân
tích đánh giá chúng về hiệu quả
kinh tế để chọn ra phơng án tối u
theo đk sản xuất cụ thể.
Chi phí sx ứng với từng phơng án
công nghệ đợc xác định : K
sx
= K
v
+
K
l
(

+ ) + K
m
+ K
D
+ K
G
.
K
V
- chi phí về vật liệu
K
l
- tiền lơng cho cn

hệ số về tiền lơng phụ cấp khu


vực, bảo hiểm xã hội. = 1,16
1,25
K
M
-chi phí về máy
K
D
- chi phí về dao
K
G
- chi phí trang thiết bị công nghệ
chi phí sản xúat có quan hệ với
chỉ tiêu về thời gian gia công T và
năng suất gia công Q, giá thành gia
công G.
Giá thành gia công đợc tính bằng tỉ
lệ giữa chi phí sản xuất K
sx
và sản l-
ợng hàng năm N.
G = K
sx
/N (đồng / chiếc)
Nh vậy giá thành gai công đợc phân
thành 2 thành phần chính G = G
1
+
G
2


G
1
- giá thành không phụ thuộc vàio
sản lợng N
G
2
giá thành có phụ thụoc váo sản l-
ợng N.
Khi so sánh các phơng án cônh nghệ
phải chú ý đến giá trị sảng lợng gới
hạn N
G
.
Vd : so sánh 2 p/á công nghệ với gái
thành gia công là G
H
và G
V
với sản
lợng N nào đó
G
A
= G
1A
+ G

/N
G
B
= G

1B
+ G
2B
/N
Tại điểm N
A
= N
B
ta đợc
G
1A
+ G

/N= G
1B
+ G
2B
/N
N = N
G
= (G
2B
- G
2A
)/(G
1A
-G
1B
).
Nếu N<N

G
chọn p/á A,
N>N
G
chọn p/á B.
2.Biện pháp tăng năng suất hạ giá
thành sản phẩm:
Biện phap1 Giáo dục s thức làm
chủ, tự giác, mỗi ngời thấy rõ trách
nhiệm của mình mà phát huy sánng
kiến nâng cao năng suất hạ giá
thành sản phẩm, phát huy đợc trí
tuệ của tập thể công nhân và cán bộ
kĩ thuật.
Biện pháp 2 Là những biện pháp có
tính chất về tổ chức nh kế hoạch
hoá sản xuất, cải tiến chế độ làm
việc hợp lí , phục vụ tốt cho công
nhân ở chỗ làm việc điều đọ trong
phân xởng.
Biện pháp 3Biện pháp chọn kết cấu
và vật liệu hợp lí để giảm chi phí về
vật liệu K
V
= g
1
q1
- g
2
q2

g
1
- trọng lợng phôi
g
2
- trọng lợng phôi và phế phẩm có
thể dùng lại đợc
q
1
- giá thành 1kg vật liệu
q
2
-giá thành 1kg phôi hoặc phế
phẩm có thể đùng lại đợc
hệ số sử dụng vật liệu

= g
1
/g
2
.
Hệ ssố này yêu cầu 0,75
Biện pháp 4Giảm chi phí về tiền l-
ơng .Việc này không có nghĩa là hạ
lơng của cán bộ và nhân công mà
áp dụng biện pháp kĩ thuật tiên tiến
để tăng năng suast lao động, đảm
bảo thu nhập của cán bộ và công
nhân ngày càng tăng và điều kiện
lao động ngày càng nhẹ nhàng hơn.

Bao gồm các biện pháp:
-giảm thời gian chuẩn bị kết thúc
bằng cách chuẩn bị bản vẽ qui trình
công nghệ, trang bị đồ gá chu đáo,
có cữ để điều chỉnh máy gá lắp
dụng cụ và đồ gá, tìm cách tăng số
lợng chi tiết trong một loạt, điển
hình hoá qui trình ông nghệ.Dùng
thợ điều chỉnnh có kinh nghiệm,
thiết bị điều chỉnh nhanh.
-Giảm thời gian gia công từng chiếc
T
tc
= T
D
+ T
ph
+ T
P
+ T
N
.
Ta xét cách giảm từng thời gian đó.
a.Giảm thời gian cơ bản T
0
:
T
0
= T.D.L.i/(1000v.s) = L.i/(n.s) =
L.z/(n.t.s)

D- đờng kính chi tiết gai công,mm
L- chiều dài cắt,mm
v- vận tốc cắt , m/ph
s- lợng chạy dao
n- số vòng quay của máy,vg/ph
i-số lần chạy dao
t- chiều sâu cắt,mm
z- lợng d g/c, mm
tăng độ chính xác của phôi
rút ngắn L, i bằng các biện pháp:
dùng
nhiều dao cắt trên 1 bề mặt, chọn
phơng án ăn dao và thoát phoi hợp

tăng chế độ cắt: chọn t
max
, nâng
cao s --- s
max
, chọn v hợp lí.
Trông sản suất bình thờng, chọn
vận tốc cắt kinh tế : v
kt
= C
V
/
(T
kt
m
.Y

x
.S
y
).
T
kt
- tuổi lần kinh tế của dao
C
v
, m, x, y- các hệ số tra trong ssổ
tay
K- hệ số phụ thuộc điều kiện cắt.
Trong các trờng hợp khẩn cấp phục
vụ phòng chống bão lụt hoặc giải
quyết khâu ứ đọng tồn tại trong sản
suất lúc đó phải chọ nvận tốc cắt
năng súât v
ns
= C
v
/(T
ns
m
.t
x
.s
y
). K
Dùng nhiều dụng cu gia công
nhiều bề mặ một lúc, dùng nhiều

dao định hình hoặc gia công nhiề u
vị trí cùng một lúc.Thực hiện trên
các máy tự động và bán tự đọng
nhiều trục
b. Giảm thời gian phụ T
ph
.
-giảm thời gian gá chi tiết bằng
cách dùng các cơ cấu gá kẹp nhanh,
gá tự động đạt kích thớc, dùng đồ
gá vạn năng điềy chỉnh nhanh.
- làm cho thời gian phụ trùng với
thời gian chạy máy : dùng đồ gá
quay; đồ gá chạy dao khứ hồi.
- Cơ khí hoá , tự động hoá quá trình
công nghệ, giảm thời gian vận
chuyyển chi tiết , thời gian dừng
máy để đo. Dùng máy điều khiển
theo trơng trình, điều khiển tự động,
máy tổ hợp...
- Dùng dao chuyên dùng giảm thời
gian thay dao và điều khiển dao.
- Tổ chức làm việc hợp lí.
-Giảm thời gian phục vụ t
pv
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ có dự trù,
dùng đồ gá điều khiển dao nhanh.
Chuẩn bị dầu mỡ , dẻ lau đầy đủ ,
đi trứơv vài phút đẻ bàn dao ca kíp,
dùng chổi có khí ép đẻ dọn phoi

nhanh.
Biện pháp 5Tăng sản lợng ;(còn
nữa)
3.Tính công nghệ về kết cấu của chi
tiết dạng hộp.
Tính công nghệ của 1 chi tiết khi
đem vào chế tạo là rất quan trọng
quyết định đến việc chế tạo thành
công hay không chi tiết đó và chế
tạo với sức lao động lớn hay nhỏ,
chi phí cao hay thấp từ đó quyết
định năng suất, chát lợng và giá
thành sản phẩm.
Với chi tiết dạng hộp tính công nghệ
trong kết cấu của nó càng quan
trẹong vì chi tiết dạng hộp là chi tiết
phức tạp bao gồm nhiều bề mặt dày
mỏng khác nhau, nhiều lỗ gia công
chính xác, chi tiết to nặng, nếu tính
công nghệ không tốt sẽ gây lãng phí
sức lao động và vật liệu đôi khi gây
hỏng sản phẩm .
Muốn chế tạo thuận lợi nhanh
chóng tốn ít sức lao động và đạt chất
lợng sản phẩm cao thì ngay từ khi
thiết kế cầnn đảm bảo y/c công nghệ
về kết cấu nh sau :
+ các mặt làm chuẩn phải có độ dài
nhất định và cho phép thực hiện
nhiều nguyên công g/c cắt gọt khi

dùng làm chuẩn, thờng chọn là mặt
có diện tích lớn nnhất . Nên kết hợp
với các lỗ có khoảng cách xa nhau
để định vị ct. Nh vậy sẽ định vị đợc
chính xác và vững chắc. VD hình d-
ới 2 lỗ nên chia đôi mặt chuẩn và
k/c L càng xa càng tốt, mp chuẩn là
mặt phẳng tờ giấy

+Bề mặt làm chuẩn phải thuận tiện
cho việc gá lắp nhanh. Mặt làm
chuẩn nên chọn sao cho sử dụng để
gia công các mặt, các lỗ đợc thống
nhaast.
+ Các chi tiết dạmg hộp phải có độ
cứng vững và độ bền nhất định để
trong quá trình gia công không bị
biến dạng và có thể dùng với chế độ
cắt nx cao.
Điều này làm giảm sai số gia công
và tăng năng suất.
+Bề mặt gia công khồng đợc có vấu
lồn lõm để tiệ n cho việc ăn dao vào
và thoát dao ra.Các mặt phaỉ bố trí
sao cho gia công đợc nhiều mặt
cùng một lúc. Vd

ở hình trên, mặt A và B nên chọn
cho nằm trên cùng1 đờng thẳng
đứng sễ thụân tiện cho vieejc lùi dao

và gia công đợc cả 2 mặt 1 lúc.
+Các lỗ phải có hình dạng đơn giản,
không nên có rãnh hoặc dạng định
hình, không nên có thành quá mỏng,
bề mặt không đợc đứt quãng (nên
hạn chế vì bề mặt đứt quãng gây va
đập khi ăn dao vào).Các lỗ đồng
tâm nên làm có đờng kính nhỏ dần
từ ngoài vào trong. VD:

chiều day L phải đủ lớn để chụi đợc
lực khoan.
+Các lỗ không nên bố trí nghiêng
với mặt đầu, nếu không thể đợc thì
phải làm vấu phụ, khoan lỗ xong sẽ
cắt đi. VD
Sai
Đúng
+Các lỗ kẹp chặt phải là lỗ tiêu
chuẩn, kích thớc không tiêu chuẩn
càng ít càng tốt.
4.Chuẩn đinh vị để gia công các
mặt của hộp
Khối lợng gia công các chi tiết dạng
hộp tập trung chủ yếu vào gai công
lỗ. muốn gia công nhiều lỗ kh
ác nhau trên các bề mặt khác nhau
qua các gia i đoạin gia côg thô tinh..
cần phỉa tạo mọt chuủân tinh thống
nhất cho ct dạng hộp . Vd hộp kiểu

lăng trụ:

chọn mặp phẳng tờ giấy và hai lỗ
làm chuẩn, 1 lỗ chốt trụ hạn chế hai
bậc tự do, 1 lỗ chốt trụ hạn chế một
bậc tự do.Khoảng cách hai lỗ là L
càng xa càng tốt.
VD2 : hộp kiểu mặt bích :

Mặt chuẩn A hạn chế hai bậc tự do,
chọ n1 lỗ to và 1 lỗ nhỏ : lỗ to 2
hoặc 3, lỗ nhỏ 1 hoặc 4.
Mặt phẳng chọn làm chuẩn : nên
chọn là mặt có diện tích lớn nhất.
Lỗ làm chuẩn y/c gia công đạt ccx
6 7; R
Z
= 10 3,2. Ddung sai
k/c lỗ cho phép 0,0250,05.
Các lỗ làm chuẩn càng xa nhau
càmg tốt.
Nếu bề mặt làm chuẩn không đạt độ
cứng vững thì thêm chân tăng cứng,
gia công xong cắt chân đi.
Nếu m/c chọn là 2 mp trênh nhau
thì phải quy định dung sai , sai lệch
kích thớc 2 bề mặt đó không quá
0,05.
Chọn chuẩn thô cho c/t dạng hộp
cần đảm bảo phân bố lợng d cho

đều đặn, tính sai lệch kích thớc và
bảo đảm vị trí tơng quan giữa mặt
gia công với mặt sẽ gia công.VD
1

5.Gia công mặt chuẩn vf gia công
các mặt phẳng của chi tiết dạng hộp
:
1)gia conng mặt chuẩn: bao gồm gia
công mặt phẳng chuẩn và gia công
lỗ chuẩn.
a. gc phẳng chuẩn tuỳ theo sản lợng
+sản lợng ít : với mọi kích cỡ của
hộp , gc trên máy phay, máy bào
vạn năng.hộp có mặt phẳng chuẩn
hoặc tròn nếu cỡ lớn gia công trên
máy tiện đứng, hộp cỡ nhỏ bgaòi
phay và bào còn có thể gc trên máy
tiện bằng mâm cặp 4 chấu hoặc thiết
kế đồ gá chuyên dùng.
+sản lơng jloạt lớn hàng khốivới
hộp cỡ lớn và trung bình gc mặt
phẳng trên máy hiều trục, máy có
bàn quay hoặc máy chuyên dùng,
hộp cỡ nhỏ dùng phơng pháp chuốt
cho hiệu quả kinh tếcao hoặc gia
công trên máy tổ hợp.
b. gc 2 lỗ chuẩn : thờng dùng trên
máy khoan cần
.Trong sản xuất loạt lớn và hàcg

khối thờng dùng máy nhiều trục
chuyên dùng, hai lỗ chuẩn đợc gia
công theo trình tự khoan khoét doa
để đảm bảo độ cx và đô nhẵn bề
mặt.
2) gia công các mặt khác :
+Sản lợng ít : hộp cỡ lớn và vừa gia
công trên máy phay, máy bào vạn
năng, hoặc máy tiện đứng, tiện cụt.
+ Trong sản xuất hàng loạt : gia
công trên máy phay dờng, bào dờng
đạt độ cx cao , độ song song cao so
với mặt chuẩn định vị 0,02mm.
Độ không thẳng của mặt phảng đạt
0,02 0,03mm
---------------song song của các mặt
bên so với pm chính đạt
0,06 0.12mm/1m
+trong sản xuất hàng khối ,các mp
đợc gia công trên máy phay đứng có
bàn quay, máy chuốt ,máy
phay có đờng dây tự động, trên máy
đó có trể gia công 2 mp song song
cùng 1 lúc
+nếu sản lợng thật nhieeuf tuqơng
đối ổn định có thể gia công trên một
đờng dây tự đôjng hoặc trên máy
phay dờng đẻ có thể g/c 1 hoặc 2
mặt cùng 1 lúc.
6.Gia công các lỗ lắp ghép cho chi

tiết dạng hộp :
tuỳ theo sản lợng có thẻ gia công
trên các máy khoan, máy doa đứng ,
áy doa ngang, máy ttổ hợp hoặc
máy nhiều trục, một sốa trờng hợp
có thể gia công trên một đờng dây
tự động.
-Các lỗ chính xác đợc gia công bởi
1 trục doa.
trên đó có gắn dao phụ thì phải có
bạc dẫv hớng cho trục ra
-Các lỗ cần doa ngắn hoặc không
sâu dùng 1 bạc dẫn hớng đặt trớc
hoặc sau dao
-Các lỗ cần doa dài ( lỗ sâu) dùng 2
bạc dẫn hớng đặt trớcdao , sau dao
hoặc 1 đặt trớc 1 đặt sau.
-Nếu dùng 2 bạc dẫn hớngtrục doa
thì trục doa đợc nối với trục chính
bằng khớp cầu tuỳ động.
Một số TH có thể không cần dùng
bạcdẫn hớng cho trục doa khi lỗ doa
ngắn và trục doa công xôn không
nhiều.
-Để đm bảo nx trong qt gia công có
thể dùng đầu doa nhiều trục để g/c
tất cả các lỗ cùng một lúc.
*TRong sản xuất đơn chiếc loạt nhỏ
các lỗ chính xác đợc gia công trên
máy khoan cần, máy doa đứng, máy

doa ngang, không cần định hớng
cho dụng cụ cắt kết hợp với việc lấy
dấu trong quá trình gia công.
VD: Chi tiết đợc định vị bằng mp
đáy 3 bậc tự do, còn 3 bậc tự do cha
đợc hạn chế nên vị trí lỗ gia công
cha đợc xấc định.Để đảm bảo độ cx
ta dò theo dấu a-a bằng cách gắn
mũi rà trên trục chính, cho bàn máy
tịnh tiến theo phơngy và rà cho mũi
rà trùng với vạch dấu a-a
-Các chi tiết cỡ nhỏ còn có thể dùng
pp tiện
Khi định vị phôi trên máy doa
ngnag cần tiến hành theo thứ tự :
1)Gá đặt và kiểm tra sao cho đờng
tâm của lỗ lấy dấu song song đờng
tâm trục chính
2)Đa đờng tâm của máy trùng tâm
lỗ đợc gia công đầu tiên.
3)Gia công lỗ đó
4)Dịch chuyển bàn máy cùng chi
tiết theo những khoảng cách tâm đã
cho
5)Doa lỗ tiếp theo
*TRong sản xuất hàng loạt :
Các lỗ của hộp đợc gia cồng trên
máy doa nằm ngangcó dùng bạc dẫn
hớng. Khoảng cách tâm và độ song
song của chúng đợc đảm bảo nhờ sự

dịch chuỷên bàn máy và các bạc dẫn
hớng; độ vuông góc của lỗ đợc đảm
bảo nhờ việc quay bàn máy
VD: g/c hàng lỗ có 4 lỗ trên vách
1)Lỗ 100 Trớc tiên tiện đạt 98
gồm 3 bớc
-tiện bóc vỏ cứng và tiện rỗng đạt
98
2)tiện lỗ 95: tiện bóc vỏ cứng và
tiện rỗng đạt 93
quay c/t 180
0
gia công 2 lỗ còn lại.
Khi gia công tinh có thể tiến hành 2
p/á :
1.Cách1/Từ bớc 1 4 g/c lỗ
100H6, dùng lỗ 100H6
dẫn hớng gia công lỗ 95H6; lấy lỗ
95H6 dẫn hớng gia công lỗ90,
lấy lỗ 90 dẫn hớng gia coonng
lỗ85H6
2/Cách 2: g/c cx lỗ 100 sau đó
quay chi tiết 180
0
g/c cx lỗ 100H6
rồi dùng lỗ 100 và lỗ 85 dẫn hớng
g/c lỗ 90 và 95.
*TRong sản xuất hàng loạt lớn và
hàng khối :
-Các lỗ đợc gia cônggtrên máy

nhiều trục để có thể gia công cùng 1
lúc từ 2 phía, 3 phía của chi tiết.
Vị trí các lỗ đợc đảm bảo nhờ trục
chính của máy.
trong sản xuất hàng khối, gia công
thô và tinh còn có thể tiến hành
trên2 máy tổ hợp hoặ tiến hành theo
1 dây truyền.
7.Kiểm tra các yêu cầu kĩ thuật của
chi tiết họ hộp
-KT độ phẳng , độ thẳng các mặt
phẳng dùng thớc hoặc đồng hồ đo
hoặc dùng bàn rà trên có bôi lớp sơn
màu.Độ thẳng đợc đánh giá = số vết
sơn trên một đơn vị diện tích. Các
chi tiết quá lớn có thể dùng nguyên
tắc bình thông nhau 1 bình cố định
1 bình di động
-Kt kích thớc của các lỗ cx bằng th-
ớc cặp, kalíp
bằng đồng hồ so hoặc ccác dụng cụ
đo lỗ có trang bị đồng hồ
-Hình dáng theo tiết dịn ngang(ôval,
elíp...) của các lỗ đợc xđ = cách đo
kích thớc ở các vị trí khác nhau rồi
so sánh kết quả và rút ra kết luận
-Sai số theo tiết diện dọc trục (côn,
tang trống loa kèn,,,,) đợc xđ = cách
kt lỗ ở các vị trí khác nhau dọc
chiều dài trục

2
-KT sự đồng tâm giữa các lỗ
1.đồng hồ 2.Kim 3.Trục kiểm 4.tay
quay.
-KT độ song song các lỗ.
-KT độ vuông góc giữa 2 lỗ
-KT độ không vuông góc gữa đờng
tâm lỗ và mặt đầu
8.Đặc điểm và yêu cầu kĩ thuật chi
tiết họ càng
a.Đặc điểm
-Càng là 1chi tiết dạng dẹp không
tròn xoay thờng có hai lỗ hoặc 1 số
lỗ y/c gia công chính xác đặt // với
nhau hoặc nghiêng với nhau 1 góc
-Các mp gia công thờng là mặt đầu,
lỗ, rãnh có then. Thân càng thờng
không gia công
-Biến cđ thẳng của chi tiết này thành
chi tiết khác hoặc ngợc lại
Ngoài ra còn có càng để đẩy BR khi
thay đổi tỉ số truyền trong hộpp tốc
độ
b.Y/c kĩ thuật chi tiết họ càng
1.Kích thớc các lỗ cơ bản đợc gia
công đạt ccx 7 8, độ nhám bề mặt
R
a
= 0,63 0,32
2.Sai lệch khoảng cách tâm các lỗ

cơ bản thờng cho theo đk làm việc
của càng, 0,1 0,2 đôi khi cho theo
dsai kích thớc tự do
3.Độ không // của đờng tâm các lỗ
cơ bản cho phép sai
lệch0,03 0,05mm/100m chiều dài
4.Độ không vuông góc giữa các đ-
ờng tâm với các mặt đầu cho phép
sai lệch 0,05-0,01mm/100mm chiều
dài
5.Độ không // giữa các mặt đầu của
các lỗ không cơ bản cho phép sai
lệch 0,05 0,25/100mm chiều dài
6.Rãnh then trong lỗ gia công đạt
ccx 8 10
R
z
= 40 10
7.Các bm làm việc của càng trong
nhiều TH nhiệt luyện đạt
50 55HRC.
VD : một số dạng càng
9.Vật liệu và phôi chế tạo chi tiết
họ càng
a. Vật liệu
-Thép cácbon gồm: 20,30,40,45 đây
là vật liệu thông dụng nhất. Các
thép này nhiệt luyện có thể chế tạo
càng chụi tải trọng lớn
-Thép hợp kim( hiếm khi) gồm có :

18XMA,
18X24BMA; 40XMA
-Gang xám, gang dẻo, đôi khi chế
tạo từ hợp kim màu. Gang xám
dùng cho những càng làm việc có
tải trọng không lớn, gang dẻo dùng
cho càng có độ cứng vững thấp, làm
việc có va đập
b. Phôi cho ct chi tiết dạng càng
-Các dạng phôi thờng dùng là : phôi
rèn, đuc ,đập...
-Càng bằng thép cỡ vừa và nhỏ nếu
sản lợng ít thì phôi chết ạo bằng pp
rèn tự do, sản lợng nhiều dùng pp
dập rồi ép tinh trên máy ép nâng cao
cơ tính và hạn chế cong vênh
-Càng bằng thép cỡ lớn, sản lợng ít
chủ yếu dùng phôi hàn, sản lợng
nhiều thì kết hợp hàn và dđập tấm
-Càng bằng gang thờng chế tạo
bằng pp đúc do gang dễ đúc nhất vì
dễ chảy loãng. Với kl màu và thép
cũng có thể dùng pp đúc nhng hiệu
quả không cao. Tuỳ theo sản lợng
mà có thể đúc trong khuôn cát ,
khuôn kl, khuôn mẫu chảy...
- Càng có 1 lỗ cơ bản thờng đợc làm
theo từng cặp đôi một để dễ chế
tạo , khi g/c gia công giống càng có
3 lỗ cơ bản, g/c xong ca đôi ra đợc 2

chi tiết
10.Chuẩn định vị khi gia công chi
tiết họ càng
-Chuẩn thô: có thể định vị vào phần
thân càng không gia công để gia
công mặt đầu
VD
Có thể chọn mặt đầu và vàng ngoài
có lỗ cơ bản để gia công mặt đầu
kia
Sau đó gia coong lỗ cơ bản đợc
diịnh vị bằng mặt đầu và 2 khối V
nh Hvẽ:
-Chuẩn tinh : Thờng chọn là mặt
đầu và 2 lỗ cơ bản để gia công các
bề mặt còn lại
Trong trờng hợp càng có nhiều ng
công ngời công nghệ có thể thêm
chuẩn tinh phụ .
VD
11.Biện pháp gia công mặt đầu ct
họ càng :
Gia công mặt đầu ci tiết họ càng có
ý nghĩa qua n trọng quyết định đến
các khâu tiếp theo trong quy trình
gia công chi tiết họ càng
Căn cứ vào sản lợng và đọ cx mà
chọn gia cppng trên máy phay ,bào,
chuốt , tịen hay mài...
VD chọn pp phay hay mài phụ

thuộc lợng d gia coong : nếu lợng d
g/c nỏ mài; lớn phay
+Sản lợng ít, càng cỡ lớn thực hịên
trên máy phay vạn năng, ít khi sd pp
bào vì diện tích các mặt của càng
nhỏ và dải rác không liên tục
Càng cỡ vừa và nhỏ thờng thực hiện
trên máy ohay vạn năng hoặc xếp
nhiều chi tiết lại rồi bào
+sản lợng nhiều vào cỡ loạt vừa việc
g/c mặt đầu đợc tiến hành trên máy
phay có đồ gá để gia công cả 2 phái
cùng 1 lúc
+Nếu sản lợng loạt lớn gia công trên
máy phay 2 phía, 2 đồ gá gia công
liên tục cho năng suất cao
+Sl hàng khối gia côngg trên máy
phay có bàn quay, máy chuyên
dùng , máy tổ hợp
Những càng yêu cầu độ nhẵn bóng
bm cao sau khi phay hoặc chuôt
phải mài mặt đầu
12. Gia công thô và tinh các lỗ cơ
bản của chi tiết họ càng
Thông thờng các lỗ trên càng lấcc lỗ
y/c độ cx cao và pp gia công tuỳ
theo sản lợng
+Sl ít , với mọi kích thớc đợc gia
công tren msáy khoan bằng pp lấy
dấu

Các rãnh then trong lỗ đợc gia công
bằng pp xọc
+Nếu sản lợng lớn đợc gia công trên
máy khoa ncần , khoan đứng, bằng
pp tự động đạt kích thớc ,bằng các
bạc dẫn hớng
các rãnh the ntrong lỗ đợc gai công
bằng pp chuốt
+Sản xuất hàng khối, các lỗ đợc gia
công trên máy có đầu Rơ vôn ve,
máy nhiều trục hoặc msy tổ hợp.
* Xét với càng có 2 lỗ cơ bản thì
thực hiện theo hai phơng án sau :
1)gia công 1 lỗ trớc sau đó dùng lỗ
này và mặt đầu làm chuẩn và khối V
tuỳ động định vị vào vành ngoài hạn
chế đủ 6 bậc tự do để gia công lỗ
thứ 2
2)gia công cả hai lỗ sau 1 lần định
vị, lúc này chi tiết đợc định vị đủ 6
bậc tự do, vị trí các lỗ do bạc dẫn
quyết định
*Với càng có 1 lỗ cơ bản, sau khi
khoan khoét để gia công tinh
-càng có lỗ 30 chế tạo từ phôi
đã có lỗ sẵn và tiêjn lỗ rồi gia công
tinh
-Càng yêu cầu độ cx, độ bền cao
nên gia công bằng pp lăn ép
Một số lỗcó lắ p bạc đông fthì sau

kh itiện tinh hay doa tinh, lắp bạc
đồng rồi gia coong tinh lần cuối
13.Phân loại và ĐK kĩ thuật của chi
tiết họ trục :
1. Phân loại : tuỳ theo kết cấu mà
phân loại trục nh sau:
+Trục trơn : khi l/d<4 đợc gọi là
trục trơn ngắn

10l/d 4.................. dài
l/d >
10..............................
+ Trục bậc : những trục trên đó có
đoạn có dạng định hình : rãnh then,
rãnh then hoa,...
+Trục rỗng : những trục bên trong
có khoét rỗng nhằm giảm trọng l-
ợng, hoặc làm bề mặt lắp ghép
+Trục răng : trục có mang bánh
răng liền trục
+ Trục lệch tâm : loại trục có các cổ
trục không nằm trên một đờng tâm
vd: trục khuỷu, trục đợc chế tạo
đóng vai trò thay cho cam...
2.ĐK kĩ thuật :
a/ độ cx mặt tròn ngoài :
-Đk các cổ lắp ghép y/c ccx 67,
đôi khi y/c ccx 5
-Độ cx về hình dáng hình học , vd
độ côn, ôval của các cổ trục hoặc

trục trơn nằm trong giới hạn dung
sai cho phép
-Đảm ảo dung sai chiều dài mỗi bậc
từ 0,050,2mm
b./Độ cx về vị trí tơng quan gồm các
Đk kĩ thuật
-độ đảo các cổ trục lắp ghép
0,01 0,03mm
-độ không // của rãnh then ,
then hoa các mặt trục trong , ngoài
so với đờng sinh không quá
0,01/100mm chiều dài
c./Yêu cầu về độ nhám bề mặt và
tính chất cơ lí:
-Độ nhám các cổ lắp ghép yêu cầu
R
a
= 1,251,16
-......................mặt
đầu ..................R
z
= 4020
-....................bm không lắp ghép R
z
= 8040
-Độ cứng bm, độ thấm tôi quy định
theo từng TH cụ thể
Trục làm việc tốc độ cao có thêm
yêu cầu về cân bằng tĩnh và cân
bằng động, dao động

14.Chuẩn định vị khi gia công chi
tiết dạng trục :
3
+Trục rỗng : Khi gia coong tinh mặt
ngoài ta định vị bằng mặt lỗ đã đợc
gia công
+Trục đặc : chuẩn là 2 lỗ tâm.
Dùng hai lỗ tâm làm chuẩn định vị
bằng 2 mũi tâm thì kích thớc đờng
kính không có sai số chuẩn vì
lúc đó chuẩn định vị trùng với chuẩ
nđo lờng
Mũi tâm trớc là mũi tâm cứng thì
kích thớc chiều dài mỗi bậc sẽ có
sai số chuẩnđể khắc phục sai số
chuẩn đó ngời ta dùng mũi tâ mtrớc
tuỳ động.
-Để đảm bảo độ // của rãnh then,
then hoa với đờng sinh trục ngời ta
dùng một khối V định vị vào các cổ
trục đã g/c để gia công các rãnh
then đó.
Ngoài ra trong từng trờng hợp cụ thể
còn có thể lấy mặt ngoài làm chuẩn
khi đó định vị ttren maam cặp 3
chấu hoặc ống kẹp khi đó phát sinnh
sai số chuẩn do dịch chuyển giữa đ-
ờng tâm của phôi theo hớng kính
với tâm qyau. TH này sai số chauển
không ảnh hởng trực tiếp đến kích

thớc đờng kính
-có thể cặp trên maam cặp, một đàu
chống tâm , mũi tâm sau cố định
hoặc quay cùng chi tiết khi tốc độ
cắt nhỏ dùng mũi tâm cố định.
tốc độ n>500vg/ph dùng mũi tâm
quay
Khi gia công các trục dài dùng luy
lét tăng độ cứng vững, nếu dùng
máy phay rãng then phải dùng vấ
utỳ phụ
Dùng TốC truyền mômen xoắn.
Trong sản xuất loạt lớn dùng mâm
cặp tự kẹp.
Trong TH dung pp gia công nhiều
dao để tiện các trục dài có thể
truyền mômen xoắn ở cả 2 đầu
15. Công nghệ chế tạo các trục có
llỗ và trục lớn :
a/ công nghệ chế tạo trục có lỗ :
Loại trục này thờng dùng các phôi
rèn, phôi dập cha có lỗ sẵn g/c
bằng pp khoan các lỗ sâu .
Lỗ sâu đợc khoan sau khi đã tiện
thô mặt ngoài và chuẩn bị cổ trục
để gá 1 đầu lên mâm cặp và 1 đầu
đỡ luylét.
Đối với trục có l5d dùng mĩu
khoan xoắn ruột gà
Cá lỗ có l/d > 5 dùng múi khoan lỗ

ssau
Để gai công tinh có thể khoan khoét
doa, sau khi gia công lỗ có thể
dùng lỗ để đinjh vị mặt ngoài
Đối với phôi đúc đã có lỗ sẵn, đầu
tiên gia công thô mặt ngoài đẻ tạo
nê ncác cổ trục gá vào mâm cặp và
đỡ luy lét .
Lúc đó định vị bằng lỗ thô sau đó
định vị btrên maam cặp để gia công
thô và tinh lỗ
Khi gia công các trục bậc, nếu l/d
5 dunggf các trục doa thông th-
ờng . Nếu l/d>5 dùng dao tiện trong
có gắn dao tiện đề gia công đồng
thời các bậc của lỗ . Các trục chính
cảu máy cắt kl thờng có lỗ côn yêu
cầ u độ cx cao, sau khi gia công
phải mài theo sơ đồ :
b./Công nghê jchế tạo trục cỡ lớn
Đó là những trục có D >200, trọng
lợng >1 Tấn
Kết cấu và đk kt chế tạo các trục
này cũng giông nh các trục bậc
thông thờng chỉ khác là đa số các
trục lớn thờng có lỗ rỗng và đãn
dầu bôi trơn
Phôi chế tạo loại trục này là cácc
phôi rèn tự do, tốt nhất là rèn trên
các nmáy ép

sau rèn cần khử ứng suất bên trong
bằng cách thời hệu hoá ( thờng hoá)
Gia công cắt gọt có đặc điể msau :
+Lấy dấu : tiến hành lấy dấu trên
những phiến lấ y dấutrải ra khắp
nền xởng , phôi đặt ngay ở phiến lấy
daus nến phiến đu lớbn .
+Tiến hành khoan lỗ taaam thờng
chỉ tiến hành làm từng đầu một , tốt
nhất là ở msy khoan nằm ngang
Lỗ côn các trục lớn thờng có góc
côn là 75
0
hoăc 90
0
để ững trác hơn
+tiện hoàn thàn hsau một vài lần
định vị trên máy
+Lần một , cặp 1 đầu lên mâm cặp
đầu kia chống tâm để gia công các
ổe đỡ luylét, khoảng cách gia\ữa các
ổ đỡ luylét không quá 12 lần đờng
khính phôi
+tiện mặt ngoài : cặp một đầu lên
mâm cặp, đầu kia đỡ luylét,, sau đó
đổi đầu để gia công đaauf còn lại
.Sau mỗi lần điịnh vị lại đều phải kiể
m tra độ đoòng tâm của phôi bằng
đồng hồ so
Sơ đồ

Với trục lớn có lỗ rỗng, tiến hanh
khoan lỗ ssau sau khi gia công sơ bộ
mặt trong ngoài . Lúc đó lấy mặt
ngoài làm chuẩn .
Gia công các mặt iếp theo dùng lỗ
tâm làm chuẩn, các cổ trục chính có
yêu cầu độ ccx cao sau khi tiện phải
mài ở máy tiện hoặc máy mài có
trang bị đồ gá mài
16. Công nghệ chế tạo các trục lệch
tâm :
Với một số chi tiết dạng y\trục
không một bậc nào đó có dang
jtròn xoay(dạng cam) ví dụ trục cam
trong đ/c ô tô
Có loại trục nhiều bậc nhng các bậc
không nmằm trên một đờng tâm, thí
dụ trục khuỷu trong động cơ ô tô
-G/c những mặt lệch tâm tròn xoauy
nghĩa là bậc trục có lệch tâm trục
một khoảng e nào đó có thể dùng pp
tiện ở mâm cặp 3 chấu = cách gá chi
tiết lệch đi một đoạn nhờ bề dày của
miếng đệm thích hợp
Có thể thay miếng đệm bằgn một
bạc lệch tâm trung gia n hoặc rà gá
trực tiếp trên mâm cặp 4 chấu
Các pp này dùng cho trục ngắn và
khổang lệch tâm không lớn
-G/c các mặt lệch tâm trên các trục

dài , vd mặt cam ở trục cam, chi tiết
gia công đợc định vị tren các cổ trục
hoặc 2 lỗ tâm.
trong sản xuất đơn chiếc , loạt nhỏ
các mặt cam đợc tiến hành trên
msáy vạn năng cố đồ gá chép hình
Trong sản xuất loạt lớn đợc tiến
hành trên máy tự động bán chép
hình.
-Nguyên lí cắt các mặt cam và các
mặt định hình trên trục có thể theo 2
pp sau đaay :
1)pp thứ nhất : giá dao không lắc l
trong quá trình cắt gọt .
Sơ đồ pp này giống pp tiện chép
hình thông thờpng .
Do đặc điểm của cam có lợng nâng
khác nhau nên trong quá trình cắt
gọt gốc cắt của dao thay đổi , mặt
sau của dao có thể cà mặt ct nên để
cắt đợc góc sau của dao phải lớn,
= 4045
0
nh vậy sẽ vợt quá phạm
vi góc sau cho phép của dao do đó
pp này chỉ dùng với cam có lợng
nâng < 6mm
2)pp thứ 2 : giá dao lắc l
trong đó : 1-dao
2-đài gá dao

3-cam mẫu 4-cam 5-lõ xo 6-con
lăn, 7-lò xo 8- ct gia công , 9-bàn
dao, 10-con lăn
Ngoài ra còn cần tạo nên cho dao
trong quá trình cắt một sự thay đởi
để phù hợp với lợng nâng thay đổi
của cam đảm bảo moọt góc cắt của
dao luôn luôn là hằng số.
Dao 1 lắp trên đài gá dao 2 và bàn
dao 9 cđ ra vào cắt cam rgia công 8
có biiên dạng phù hợp với biên dạng
cam mẫu 3.
Nhờ có lò xo 7 thông qua con lăn 10
ép chặt dao và bàn dao vào cam 3
trong khi đó cam 4 quay đồng bộ
với cam 3 và chi tiết 8
Lò xo 5 làm việc ở rạng thái kéo để
kéo cần lắc11 làm cho đài gá dao 2
lắc l tạo nên góc cắt luôn luôn là
hằng số .
Theo pp này biên dạng cam mẫu 3
phải chế tạo đặc biệt để bù trừ phần
lắc l của dao.
-Gia công các bậc trục lệch tâm (cổ
biên trục khuỷu) có thể theo 2 cách
sau :
a./Cách thứ nhất : gá lệch cổ chính
để đa tâm cổ biên trùng với tâm
quay trục chính của máy, muốn vậy
ta gá lệch tâm cổ trục chính khỏi

tâm máy 1 đoạn bằng khoảng cách
giữa 2 tâm cổ biên và cổ chính
Muốn tâm quay cổ biên trung tâm
quay trục chính ta phải địinh vị
chống xoay nữa
Trong sản xuất loạt nhỏ, vieejc thực
hiện chống xoay = cách rà gá,
trong sx hàng loạt ta phải dùng thêm
1điểm nữa thuộc trục khuỷu để
chống xoay theo 1 trong các cáh sau
:
a,b- tựa vào mặt cát trên vai trục
khuỷu
c- khoan lỗ trên má khuỷu
d-lỗ nhỏ ở má khuỷu
b./cách thứ 2:
vẫn để trục khuỷu quay quanh tâm ổ
chính, dao đợc ép vào 2 trục khuỷu
mẫu cùng quay đồng bộ với trục
g/c. Cách này dùng ở máy chuyên
dùng gia công cổ biên
1-ct gia công ,2,3- trục 4- dao
Khi g/c tinh cổ biên mài trên máy
mài trục khuỷu chuyên dùng hoặc
máy mài tròn ngoài có đồ gas phối
hợp
17.Phân loại và điều kiện kĩ thuật
chi tiết họ bạc :
Bạc là những chi tiết dạng ống có
thành mỏng, mặt đầu có vai hoặc

không có vai, tỉ lệ ch dài trên đờng
kính 2
các mặt cần gia công là mặt tròn
trong , mặt tròn ngoài, mặt đầu, các
lỗ...
a/Phân loại :
Dựa vào kết cấu bạc đợc phân ra
thành các loại nh hình vẽ:
a- trơn, không có gờ hoặc vai
b,c - có gờ, vai hoặc mặt bích
d- bạc hở
e - bạc định hình có rãnh dẫn dầu
bôi trơn
......
Dựa vào máy cắt kl chia thành 6
nhóm theo đk ngoài : D <25mm
D = 532, D = 3240, D=
5060, D = 65100
b./ĐKKT :
Ccần đảm bảo các y/c sau
-đk ngoài của bạc đạt ccx 78
-đk lỗ đạt ccx 7, đôi khi cấp 6
-chiều dày của thành bạccho phép
sai lệch 0,030,15
4
-độ không vuông góc giữa mặt đầu
và đờng tâm llỗ 0,10,2mm trên
100mm bán kính. khi có tải trọng
chiều trục đặt lên mặt đầu thì độ
không vuông góc cho phép

0,020,03mm/100mm bán kính
-độ nhám các bề mặt thờng là :
+mặt tròn ngoài R
a
=
22,5
+mặt trong tuỳ y/c mà
cho R
a
= 2,50,63 đôi khi R
a
=
0,32
+mặt đầu R
z
= 2,5
18.Trình tự và các ph ơng án có thể
để g/c các mặt chính chi tiết họ bạc
Các mặt chính đó là mặt trong +
mặt ngoài + mặt đầu.Có nhiều ph-
ơng án thực hiện
1)phơng án 1 : g/c các mặt chính
bằng một lần gá đặt
Cách này thực hiện khi chế tạo chi
tiết họ bạc từ phôi thanh hoặc phôi
ống là bớc cắt đứt , bớc cuối cùng.
2)phơng án 2 :gia cong thực hiện =
3 lần gá
-lần gá 1 : mặt ngoài, mặt đầu định
vị gia công moọt phần mặt ngoài,

gia công mặt đầu, gia công thô mặt
trong
-lần gá 2 : định vị = mặt ngoài và
mặt đầu nhng đổi đầu gc nửa mặt
ngoài ccòn lại, gc mặt đầu kia và gc
lỗ
-lần 3 : mặt trong và mặt đầu địinh
vị, gc tinh mặt ngoài
3)phơng án 3 : gia công bằng 2 lần
gá đặt.
-lần gá 1 : mặt ngoài và mặt đầu làm
chuẩn gc mặt đầu kia và mặt trong
-lần gá 2 : mặt đầu và mặt trong làm
chuẩn gc mặt ngoài
4)phơng án 4 : gc = 4 lần gá đặt
-lần 1 : lấy mặt ngoài và mặt đầu
định vị gc mặt đầu
-lần 2 :mặt ngoài và mặt đầu vừa gia
công định vị gia công mặt đầu kia
-lần 3 : mặt trong định vị gia công
mặt ngoài
-lần 4 : mặt ngoài định vị gc mặt
trong
19.Gia công các mặt định hình chi
tiết họ bạc:
Các mặt định hình trên bạc gồm
rãnh then, rãnh dầu, răng khía...
-Rãnh then ngoài : dùng dao phay
ngón hoặc dao phay đĩa
-Rãnh then trong :

+sản lợng ít : gc trên
máy xọc
+sản lợng nhiều gia công
trên máy tuốt
-Rãnh dầu và các mặt định hình
trong và ngoài gc bằng pp chép hình
VD1 tiện mặt định hình trong của
bạc
1- chi tiết
2-dỡng chép hình
3-dao
4- con lăn
5- lò xo
VD2 : tiện định hình mặt ngoài của
bạc
1- dỡngchi tiết 2-
con lăn
3-dao 4-chi tiết
20. Gia công các mặt định hình chi
tiết họ đĩa :
Để gc các mặt định hình của họ đĩa
ta định vị vào llõ và mặt đầu, dùng
pp chép hình.
VD1: tiện chép hình dao và con lăn
cđ thống nhất với nhau
VD2 tiện chép hình dao và con lăn
cđ trái chiều
*Dùng pp tiện gia công mặt cam có
1 số hạn chế
100R

max
- R
min
0,2R
min
vì nếu
R
max
- R
min
quá lớn sẽ làm góc dao
thay đổi nhiều ảnh hởng đến chất l-
ợng bề mặt gc. Mặt khác R
max
- R
min

quá lớn sẽ làm gia tốc của hệ thống
dao thay đổi dễ gây rung động nên
không cắt đợc với chế độ cắt cao
năng suất thấp
-Có thể xếp nhiều chi tiết lại để gc
-Gc trên máy phay :
21.Gia công bánh răng trụ bằng pp
định hình
Theo pp này dạng răng hình thành
theo dạng của dao cắt.Bớc răng đợc
đảm bảo nhờ cơ cấu phân độ.
Bằng pp này có thể dùng dao phay
đĩa mô đun gc trên máy phay nằm

ngang và dao phay ngón môđun trên
máy phay đứng
Góc cđ phân độ = 360/Z
Đây là pp gc gần đúng vì lẽ ra với
mỗi môđun và ssó răng nhất định
của ct gc phải có 1 dao tơng ứng
số dao rất nhiều, không kinh
tếngời ta chế tạo với mỗi mô đun(
số răng tuỳ ý) một bộ gồm 815
dao , mỗi dao dùng cho một phạm vi
số răng nhất định
Do đó pp này chỉ áp dụng cho sx
đơn chiếc và loạt nhỏ năng suất và
chất lợng thấp. Độ cx chỉ đạt cấp
78.
Tuy vậy trong sx lớn, với những BR
có môđun lớn nó đợc áp dụng để gc
phá nhằm giảm nhanh lợng d trớc
khi đa vào lăn răng năng suất cao,
giá thành hạ (vì không cần chế tạo
dao có biên dạng thân khai-rất khó
và đắt mà chỉ cần chế tạo biên dạng
cung tròn)
Dao phay ngón môđun ít dùng vì
năng suất thấp, giá thành cao trừ 1
số Br tốc độ chậm, môđun lớn
Khi gc bánh răng trụ răng xoắn, Br
đợc gc bằng cách quay bàn máy đi
một góc pù hợp với góc nghiêng của
răng và thực hiện cđ quay đồng thời

của đầu phân độ
Bằng cáhc này còn ct đợc br trụ
răng chữ V (g/c trên máy phay vạn
năng bằng dao phay ngón tơng tự
nh br trụ răng nghiêng nhng làm 2
lần hoặc gc trên máy bán tự động
chuyên dùng).
22. Gia công br trụ bằng pp lăn
răng :
phay lăn răng bánh răng là pp bao
hình cho năng suất cao và phổ biến
nhất, cho độ cx cao , chất lợng tốt.
Nguyên lí gc dựa trên sự ăn khớp
của bộ truyền TV- BV .Sự ăn dao
của dao phay lăn là liên tục, tất cả
các răng br đợc gc đồng thời.
Phay lăn răng br trụ răng thẳng :
khi gc, cđ bao hình đợc thực hiện
dựa trên nguyên lý ăn khớp giữa dao
và phôi, đó là cđ quay của dao và
phôi đồng thời dao có cđ tịnh tiến
dọc trục của phôi để gc hết chiều
dày bánh răng
Trớc khi dao cắt hớng trục còn có
cđ theo hớng kính sao cho vòng lăn
của dao tiếp xúc vòng lăn của phhôi
để đạt đợc chiều cao của răng.
Khi phôi quay 1/Z vòng thì dao
quay 1/K vòng
Z- số răng br gia công

K- số đầu mối dao
khi phay răng br thẳng phải gá dao
sao cho nghiêng với trục chi tiết một
góc = góc nghiêng của đờng xoắn
vít trên trụ chia của dao.
Mối liên hệ giữa vòng quay của dao
và br gia công đợc thực hiện nhờ
các br thay thế
Dao nghiêng phải
5

×