Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ĐỀ THI THỬ THPTQG và giải chi tiết môn VẬT LÍ 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.78 KB, 8 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016
Môn thi: Vật Lý
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1: Vật dao động điều hòa với cơ năng W. Khi động năng gấp 4 lần thế năng thì thế năng sẽ là
A. 0,25W
B. 0,20W
C. 0,80W
D. 0,75W
Câu 2: Vật A dao động điều hòa với chu kì gấp hai lần chu kì dao động của vật B thì trong cùng một khoảng
thời gian tỉ lệ số dao động của vật A so với số dao động của vật B là
A. 1
B. 0,5
C. 2
D. 4
Câu 3: Một vật bắt đầu dao động điều hòa từ vị trí biên dương, theo phương ngang với chu kì 2s. Đến thời
điểm t = 2016s kể từ lúc bắt đầu dao động thì số lần vật qua vị trí cân bằng là
A. 1008
B. 2016
C. 2015
D. 4032
Câu 4: Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo đặt nằm ngang, có thể kết luận rằng
A. Tần số dao động phụ thuộc vào biên độ. B. Lực đàn hồi có độ lớn luôn khác không.
C. Độ dài quỹ đạo gấp đôi biên độ.
D. Chu kỳ không phụ thuộc khối lượng.
Câu 5: Gắn một vật có khối lượng 400g vào một lò xo treo thẳng đứng thì khi vật cân bằng lò xo dãn một
đoạn 10cm. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống thêm 5 cm rồi thả nhẹ. Lấy g = 10 m/s². Kể từ lúc thả vật đến
lúc vật đi được 34cm, độ lớn lực đàn hồi khi đó là
A. 2,4N.
B. 4,8N.
C. 3,2N.
D. 3,6N.


Câu 6: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình lần lượt
là x1 = 5cos (10πt – 2π/3) cm; x2 = 8cos 10πt cm. Tốc độ trung bình của vật trong nửa chu kỳ là
A. 0 m/s
B. 2,4 m/s
C. 1,6 m/s
D. 1,4 m/s
Câu 7: Một sóng âm có tần số f = 100Hz truyền trong không khí với vận tốc v = 340 m/s thì bước sóng là
A. 34cm.
B. 340m
C. 3,4m.
D. 170m.
Câu 8: Một sóng cơ truyền từ M đến N, biết MN = λ/4 thì độ lệch pha giữa hai điểm là
A. π/4 rad
B. π/2 rad
C. π/3 rad
D. π/6 rad
Câu 9: Cho đoạn mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C và biến trở R mắc nối tiếp. Đặt
vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định có tần số f sao cho 4π²f²LC = 1. Khi thay đổi R thì
A. Điện áp giữa hai đầu biến trở thay đổi. B. Tổng trở của mạch không đổi.
C. Công suất tiêu thụ trên mạch thay đổi.
D. Hệ số công suất trên mạch thay đổi.
Câu 10: Công thức tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch RLC nối tiếp nào sau đây sai?
A. P = UIcos φ
B. P = I²R
C. P = (U²/R)cos² φ D. P = U²Rcos φ
Câu 11: Đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần với điện áp hai đầu đoạn mạch là u = U ocos (ωt – π/6) thì cường
độ đòng điện trong mạch là i = Iocos (ωt + φ). Giá trị của φ là
A. φ = –2π/3
B. φ = π/3
C. φ = –π/3

D. φ = 2π/3
Câu 12: Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp với cuộn dây thuần cảm được mắc vào điện áp xoay
chiều có giá trị hiệu dụng là U = 50 2 V. Gọi hiệu điện áp dụng giữa hai đầu điện trở, cuộn dây, tụ điện lần
lượt là UR, UL, UC. Nếu điện áp ở hai đầu mạch chậm pha π/4 so với dòng điện thì hệ thức đúng là
A. UR = UC – UL = 50 V
B. UR = UC – UL = 25 V
C. UR = UL – UC = 50 V
D. UR = UC – UL = 25 V
Câu 13: Chuyển động của con lắc đơn từ vị trí biên về vị trí cân bằng là
A. chuyển động tròn đều
B. chuyển động thẳng nhanh dần
C. chuyển động nhanh dần đều
D. chuyển động tăng tốc
Câu 14: Trong mạch dao động LC lý tưởng, gọi i và u là cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế
giữa hai đầu cuộn dây tại một thời điểm nào đó, I o là cường độ dòng điện cực đại trong mạch, ω là tần số
góc của dao động điện từ. Hệ thức biểu diễn mối liên hệ giữa i, u và Io là
A. (Io² – i²)L²ω² = u² B. (Io² + i²)L²ω² = u² C. (Io² + i²)C² = u²ω² D. (Io² – i²)C² = u²ω²
Câu 15: Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vector cảm ứng từ và vector cường độ điện trường
A. biến thiên điều hòa vuông pha nhau.
B. cùng phương và ngược chiều.
C. biến thiên điều hòa cùng pha.
D. cùng phương với phương truyền sóng.
Câu 16: Một mạch dao động gồm một tụ có điện dung C = 0,4/π μF và một cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,1/π
H. Chu kỳ của dao động là
A. 2,5 ms.
B. 0,4 ms.
C. 0,5 ms.
D. 2,0 ms.
Câu 17: Trong giao thoa ánh sáng với bước sóng λ, tại vị trí cho vân tối, ánh sáng từ hai khe đến vị trí đó có
A. độ lệch pha là một số lẻ lần λ.

B. hiệu đường truyền là một số lẻ lần λ/2.
C. hiệu đường truyền là một số lẻ lần λ.
D. độ lệch pha là một số lẻ lần λ/2.


Câu 18: Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc qua khe Young với khoảng cách hai khe là a = 0,5
mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m và trên đoạn MN = 12mm của vùng giao thoa có 6 vân sáng
kể cả hai đầu M, N. Bước sóng ánh sáng là
A. 0,5 μm
B. 0,6 μm
C. 0,7 μm
D. 0,4 μm
Câu 19: Nhận xét nào sau đây sai về tia tử ngoại?
A. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có tần số nhỏ hơn tần số của tia tím.
B. Tia tử ngoại tác dụng mạnh lên kính ảnh và có khả năng làm phát quang nhiều chất.
C. Tia tử ngoại bị thủy tinh không màu hấp thụ mạnh.
D. Các hồ quang điện, đèn thủy ngân và các vật nóng trên 3000°C là nguồn phát tia tử ngoại.
Câu 20: Trong dãy Laiman của quang phổ vạch phát xạ phát ra từ các nguyên tử hidro, số vạch nằm trong
vùng ánh sáng nhìn thấy được là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 0
Câu 21: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Tia hồng ngoại được dùng để sưởi ấm cơ thể.
B. Các điều khiển xa, phần lớn sử dụng tia hồng ngoại để điều khiển.
C. Không nên nhìn vào các đèn hồng ngoại vì mắt không điều tiết được độ mở sáng theo tia hồng
ngoại và chúng có thể làm mù mắt.
D. Tia hồng ngoại được dùng ở các camera quan sát ban đêm vì làm phát quang được một số chất.
Câu 22: Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang phổ.

A. Dựa vào quang phổ vạch hấp thụ và phát xạ có thể biết được thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B. Mỗi nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi một quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ.
C. Dựa vào quang phổ liên tục có thể biết được nhiệt độ nguồn sáng.
D. Dựa vào quang phổ liên tục có thể biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.
Câu 23: Trong hiện tượng quang điện ngoài
A. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tỉ lệ thuận với tần số của ánh sáng kích thích.
B. Để có dòng quang điện thì hiệu điện thế giữa anot và catot phải lớn hơn một giá trị dương.
C. Khi giảm bước sóng ánh sáng kích thích thì hiệu điện thế hãm tăng.
D. Giới hạn quang điện phụ thuộc vào số lượng photon đập vào catot.
Câu 24: Chọn phát biểu sai.
A. Sự phát sáng của các chất khi bị kích thích bằng bức xạ thích hợp là hiện tượng quang phát quang.
B. Thời gian phát quang của các chất khác nhau có giá trị khác nhau.
C. Sự phát sáng của các đèn LED cũng là hiện tượng quang phát quang.
D. Bước sóng của ánh sáng phát quang lớn hơn bước sóng của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng nhiệt hạch?
A. Phản ứng nhiệt hạch là nguồn gốc năng lượng của Mặt trời.
B. Phản ứng nhiệt hạch rất dễ xảy ra do các hạt tham gia phản ứng đều rất nhẹ.
C. Xét cùng khối lượng ban đầu, phản ứng nhiệt hạch tỏa nhiều năng lượng hơn phản ứng phân hạch.
D. Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp của hai hạt nhân rất nhẹ tạo thành hạt nhân nặng hơn.
Câu 26: Đồng vị phóng xạ X là chất phóng xạ và biến thành đồng vị không phóng xạ Y. Giả sử ban đầu mức
phóng xạ của mẫu chất X gấp 32 lần mức phóng xạ tối đa an toàn cho sức khỏe. Chu kỳ bán rã của đồng vị
X là 73 ngày. Thời gian tối thiểu để mức phóng xạ của mẫu chất X trên đạt mức an toàn là
A. 6,4 năm.
B. 3,2 năm.
C. 1,0 năm.
D. 5 năm.
Câu 27: Chất phóng xạ 210Po phóng xạ α rồi trở thành Pb. Dùng một mẫu 210Po tinh khiết có khối lượng ban
đầu là 1g, sau 365 ngày đêm mẫu phóng xạ trên tạo ra lượng khí hêli có thể tích là V = 89,6 cm³ ở điều kiện
tiêu chuẩn. Chu kỳ bán rã của Po là
A. 29,5 ngày

B. 73 ngày
C. 1451 ngày
D. 138 ngày
7
Li
Câu 28: Một proton có động năng 1,5MeV bắn vào hạt nhân 3 đang đứng yên thì sinh ra 2 hạt X có bản
chất giống nhau và không kèm theo bức xạ gama. Cho khối lượng các hạt là mLi = 7,0144u; mp = 1,0073u;
mx = 4,0015u; 1u = 931,5MeV/c². Động năng của mỗi hạt X là
A. 9,46MeV
B. 18,9MeV
C. 8,73MeV
D. 7,95MeV
Câu 29: Một kênh truyền hình được phát trên hai tần số 750MHz và 480MHz. Các sóng vô tuyến mà đài
truyền hình này sử dụng là loại
A. sóng trung
B. sóng cực ngắn
C. sóng dài
D. sóng ngắn
Câu 30: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có L = 1/π H; C = 2,5.10 –4/π F; R = 80 Ω, cuộn dây thuần cảm. Đặt
vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 200cos 100πt (V). Cường độ hiệu dụng trong mạch là


A. 2 A
B. 2 2 A
C. 1,0 A
D. 2,0 A
Câu 31: Mức cường độ âm lớn nhất mà tai người có thể chịu được gọi là ngưỡng đau và có giá trị là 130dB.
Biết cường độ âm chuẩn là 10–12 W/m². Cường độ âm tương ứng với ngưỡng đau là
A. 0,1W/m².
B. 100W/m².

C. 10W/m².
D. 1W/m².
Câu 32: Một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định đang có sóng dừng. Gọi M, N, P theo thứ tự là ba điểm nút liên
tiếp. Gọi H là một điểm nằm giữa nút M và nút N; K là một điểm nằm giữa nút N và nút P. Kết luận đúng là
A. Hai dao động tại H và K không thể có cùng biên độ nếu không phải là điểm bụng.
B. Dao động tại H và K là hai dao động ngược pha với nhau.
C. Tại H và K có hai dao động lệch pha nhau góc π/2.
D. Hai dao động tại H và K cùng pha với nhau.
Câu 33: Cho đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC với cuộn dây thuần cảm có điện áp tức
thời ở hai đầu điện trở, cuộn cảm, tụ điện và hai đầu đoạn mạch lần lượt là u R, uL, uC, u. Hình vẽ dưới đây là
đồ thị của các điện áp tức thời. Các đường 1, 2, 3, 4 lần lượt tương ứng với đồ thị của các biểu thức nào?

A. uR, uL, u và uC.
B. uL, u, uR và uC.
C. uC, u, uR và uL.
D. uC, uR, u và uL.
Câu 34. Hiện tượng cộng hưởng trong mạch điện xoay chiều nối tiếp có dấu hiệu là
A. điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở không phụ thuộc vào điện trở thuần
B. mạch không có tính cản trở dòng điện trong mọi trường hợp cộng hưởng
C. hệ số công suất của mạch rất nhỏ nên có công suất tiêu thụ rất lớn
D. cường độ hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực tiểu vì hiệu suất của mạch đạt cực đại.
Câu 35. Sóng dừng hình thành trên sợi dây MN dài 84cm với 8 nút sóng kể cả M và N. Biên độ dao động tại
bụng sóng là 4cm. Gọi P và Q là hai điểm trên sợi dây có cùng biên độ dao động là 2cm. Khoảng cách lớn
nhất có thể giữa P và Q là
A. 80cm.
B. 82cm.
C. 76cm.
D. 72cm.
Câu 36. Trong máy phát điện người ta thường bố trí nhiều cặp cực để
A. tăng suất điện động cảm ứng

B. giảm tần số dòng điện do máy phát ra
C. giảm tốc độ cần quay của roto
D. chỉ để roto có quán tính lớn
Câu 37. Hai chất điểm M và N dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song. Phương trình dao
động của chúng lần lượt là xM = 6cos (20t – π/3) cm và x N = 8cos(20t + π/6) cm. Khi khoảng cách giữa M và
N đạt cực đại thì N cách gốc tọa độ một đoạn là
A. 6,4cm.
B. 3,6cm.
C. 4,8cm.
D. 8,0cm.
Câu 38. Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ A = 8 cm. Khoảng cách ngắn
nhất giữa vị trí động năng bằng n lần thế năng và vị trí thế năng bằng n lần động năng là 4 cm. Biết n > 1.
Giá trị n gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 9
Câu 39. Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, khoảng cách hai khe là 0,5 mm. Tại điểm M cách vân
sáng trung tâm 3,6 mm là vị trí vân sáng bậc 3. Nếu dịch màn ra xa thêm 30 cm thì tại M là vị trí vân tối thứ
3. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,64 µm.
B. 0,60 µm.
C. 0,50 µm.
D. 0,40 µm.
Câu 40. Đặt vào hai đầu mạch điện RLC nối tiếp có cuộn dây thuần cảm một điện áp xoay chiều có giá trị
hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L, C lần lượt bằng 80 V, 100 V và 40 V. Nếu
thay tụ C bằng tụ Co để mạch có cộng hưởng điện thì điện áp hiệu dụng hai đầu Co là
A. 60 V
B. 100 V
C. 75 V

D. 125 V


Câu 41. Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f =
15 Hz và cùng pha. Tại điểm M trên mặt nước cách A, B lần lượt là 16 cm và 20 cm, sóng có biên độ cực
tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng là
A. 48 cm/s.
B. 36 cm/s.
C. 20 cm/s.
D. 24 cm/s.
Câu 42. Mạch dao động LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 0,1 mH, một tụ điện có điện dung 400 pF. Điện
trở thuần của mạch là 2,0 Ω. Để duy trì dao động điện từ với điện tích cực đại trên tụ là 4 nC phải cung cấp
cho mạch công suất trung bình là
A. 2,5 mW.
B. 0,8 mW.
C. 2,0 mW.
D. 0,4 mW.
Câu 43. Một thang máy đứng yên tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s² có treo một con lắc lò xo dao
động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số góc ω = 10 rad/s và biên độ A = 2 cm. Lúc vật đi qua vị trí
cân bằng, thang máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều xuống dưới với gia tốc a = 1,5 m/s². Tỉ số biên độ
dao động trước và sau khi thang máy chuyển động là
A. 1
B. 4/5
C. 2/3
D. 4/9
Câu 44. Một vật nhỏ dao động điều hòa trên một đoạn thẳng xung quanh vị trí cân bằng O. Gọi M, N là hai
điểm trên đoạn thẳng đó và cùng cách đều O. Biết rằng cứ 1/30 s thì chất điểm lại đi qua một trong các điểm
M, O, N và tốc độ khi đi qua M, N là v = 20π cm/s. Biên độ dao động của chất điểm là
A. 3 cm
B. 5 cm

C. 6 cm
D. 4 cm
Câu 45. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L
và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C 1, các điện áp hiệu dụng là UR = UL = 40 V và UC1 = 70
V. Khi C = C2, điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là UC2 = 50 V, điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở sẽ là
A. 50 V
B. 40 V
C. 30 V
D. 45 V
Câu 46. Trong các loại sóng điện từ gồm tia lade, tia hồng ngoại, tia X, tia tím, loại có tần số nhỏ nhất là
A. tia lade
B. tia hồng ngoại
C. tia X
D. tia tím.
Câu 47. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm
thì trên đoạn MN đối xứng qua vân sáng trung tâm có 13 vân sáng kể cả hai vân sáng tại M, N. Nếu dùng
ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm thì trên MN có số vân sáng là
A. 13
B. 11
C. 15
D. 17
Câu 48. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt ở A và B cách nhau 68 mm, dao động điều hòa cùng tần số,
cùng pha. Trên đoạn AB, hai vị trí gần nhất có cực đại giao thoa cách nhau 5 mm. Gọi C là trung điểm của
AB. Trên đường tròn tâm C bán kính 20 mm nằm trên mặt nước có số điểm dao động với biên độ cực đại là
A. 20
B. 18
C. 16
D. 14
Câu 49. Cho đoạn mạch AB gồm R, L, C mắc nối tiếp và mắc vào hiệu điện thế u = 220 2 cos 100πt (V).
Hệ số công suất của toàn mạch là cos φ = 0,6. Hệ số công suất của đoạn mạch chứa R và L là cos φ RL = 0,8.

Biết rằng cuộn dây thuần cảm. Điện áp hiệu dụng của đoạn mạch chứa R và L là
A. 95 V
B. 165 V
C. 120 V
D. 150 V
Câu 50. Một hộp kín X được mắc nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm L và một tụ điện C sao cho X nằm
giữa cuộn dây và tụ điện. Đoạn mạch trên được mắc vào một điện áp xoay chiều. Giá trị tức thời của điện áp
hai đầu đoạn mạch chứa L và X là uLX. Giá trị tức thời của điện áp hai đầu đoạn mạch chứa X và C là u XC.
Đồ thị biểu diễn uLX và uXC được cho như hình vẽ. Biết ZL = 3ZC; đường biểu diễn uLX là đường nét liền.
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu hộp kín X có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 75 V

B. 90 V

C. 54 V

D. 64 V


ĐÁP ÁN và Hướng Dẫn
1. A (W = Wđ + Wt = 4Wt + Wt = 5Wt => Wt = W/5 = 0,20W)
2. B (Δt = NA.TA = NBTB => NA/NB = TB/TA = 1/2 = 0,5)
3. B (mỗi chu kỳ vật qua vị trí cân bằng 2 lần; số chu kỳ: 2016/2 = 1008)
4. C
5. D
Biên độ dao động là A = 5 cm.
Khi đi được 30 cm = 6A trong thời gian 1,5 chu kỳ nên vật ở biên trên. Đi thêm 4 cm vật cách vị trí cân
bằng là 5 – 4 = 1 cm ở phía trên. Độ dãn của lò xo ở vị trí đó là Δℓ1 = Δℓ – 1 = 10 – 1 = 9 cm
Độ cứng của lò xo: k = mg/Δℓ = 0,4.10/0,1 = 40 N/m.

Lực đàn hồi của lò xo là Fđh = kΔℓ1. = 40.0,09 = 3,6 N.
6. D
Biên độ dao động điều hòa tổng hợp thỏa A² = 5² + 8² + 2.5.8.cos (2π/3) = 49 => A = 7 cm
Chu kỳ dao động điều hòa là T = 2π/ω = 0,2 s.
Tốc độ trung bình trong nửa chu kỳ bằng tốc độ trung bình cả chu kỳ là vtb = 4A/T = 4.0,07/0,2 = 1,4 m/s
7. C (λ = v/f = 340/100 = 3,4 m)
8. B (Δφ = 2π.MN/λ = π/2)
9. C
ZL = 2πfL và ZC = 1/(2πfC) nên ZL/ZC = 4π²f²LC = 1 => mạch có cộng hưởng.
Khi thay đổi giá trị R thì Z = R sẽ thay đổi theo; UR = U và cos φ = 1 không phụ thuộc vào R.
P = U²/R với U không đổi nên P thay đổi theo R.
10. D (P = UIcos φ = I²R => I = (U/R)cos φ => P = (U²/R)cos φ)
11. A (vì mạch chỉ có L nên i chậm pha hơn u một góc π/2 => φ = –π/6 – π/2 = –2π/3)
12. A
u chậm pha so với i góc π/4 => φ = –π/4 => tan φ = –1 => ZL – ZC = –R => ZC – ZL = R => UC – UL = UR.
Mặt khác cos φ = R/Z = UR/U => UR = Ucos φ = 50 V.
13. D
14. A
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng
1 2 1 2 1 2
W = Wt + Wđ <=> LIo = Li + Cu <=> L(Io² – i²) = Cu²
2
2
2
1
1
=> C =
mà ω =
. Do đó L²ω²(Io² – i²) = Cu².
Lω2

LC
15. C
16. B (T = 2π LC = 4.10–4 s = 0,4 ms)
17. B
18. B
Trên đoạn MN có 6 vân sáng => khoảng vân i = 12/(6 – 1) = 2,4 mm
Bước sóng λ = i.a/D = 2,4.0,5/2 = 0,6 μm
19. A (tần số tia tử ngoại lớn hơn tần số tia tím)
20. D (không có vạch nào nằm trong vùng nhìn thấy thuộc dãy Laiman, bước sóng dài nhất là 0,12 μm)
21. D (tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn tất cả ánh sáng đơn sắc trong vùng nhìn thấy nên không thể làm
phát quang bất kỳ chất nào)
22. D
23. D (giới hạn quang điện chỉ phụ thuộc bản chất của kim loại dùng làm catot của tế bào quang điện)
24. C (đèn LED phát quang chủ yếu nhờ sự phóng điện không phải kích thích bằng bức xạ điện từ)
25. B (phản ứng nhiệt hạch rất khó xảy ra, chỉ xảy ra nhiệt độ cực cao)
26. C
Để mức phóng xạ vừa đạt mức an toàn thì độ phóng xạ phải giảm đi đúng 32 lần
mà H = Ho.2–t/T => 1/32 = 2–t/T = 2–5 => t = 5T = 365 ngày = 1,0 năm.
27. D
Số mol Heli tạo thành là n1 = 0,0896/22,4 = 4.10–3 mol = số mol hạt α
Số mol 210Po ban đầu là no = 1/210 mol
Số mol hạt nhân phóng xạ còn lại là n = no – n1 = 1/210 – 1/250 = 2/2625 mol


n = no.2–t/T <=> 2/2625 = (1/210).2–t/T <=> t/T = –log2 (4/25) ≈ 2,644 => T = 365/2,644 ≈ 138 ngày.
28. A
Ta có Δm = mLi + mp – 2mX = 7,0144u + 1,0073u – 2.4,0015u = 0,0187u > 0 => phản ứng tỏa năng lượng
Năng lượng phản ứng tỏa ra: ΔE = Δm.c² = 0,0187.931,5 ≈ 17,42 MeV
2KX = Kp + ΔE <=> KX = (1,5 + 17,42)/2 = 9,46MeV.
29. B (λ1 = c/f1 = 0,4 m và λ2 = c/f2 = 0,625 m)

30. A
1
ZL = Lω = 100 Ω; ZC =
= 40 Ω

Z=

R 2 + (ZL − ZC ) 2 = 100 Ω

100 2
= 2 A
100
31. C (L = 10 log I/Io => I = Io.10L/10 = 10–12.1013 = 10 W/m²)
32. B
33. C
Hai đường 1 và 4 tương ứng hai dao động ngược pha. Đường số 4 tương ứng với dao động xuất phát từ vị trí
cân bằng đi về phía âm tức là pha ban đầu là π/2; ngược lại đường số 1 tương ứng với dao động có pha ban
đầu là –π/2. Đồng thời đường số 3 tương ứng dao động xuất phát từ biên dương tức là pha ban đầu bằng 0.
Vậy đường số 4 biểu diễn uL; đường số 1 biểu diễn uC; đường số 3 biểu diễn uR; còn lại đường số 2 biểu diễn
u.
34. A (UR = U không đổi khi mạch có cộng hưởng điện)
35. A
Bước sóng thỏa mãn điều kiện ℓ = kλ/2 với k = 8 – 1 = 7 => λ = 2ℓ/k = 2.84/7 = 24 cm
Để khoảng cách PQ lớn nhất thì P là điểm gần một đầu dây nhất còn Q gần nhất với đầu dây còn lại.
Giả sử PM = QN và ngắn nhất. Biên độ dao động tại P là 4.sin(2π.PM/λ) = 2 => PM = λ/12 = 2 cm
PQ = 84 – 2.2 = 80 cm.
36. C (giảm tốc độ cần quay của roto sẽ giảm công suất cơ học cung cấp cho máy và giảm nguy cơ bị hỏng)
37. A
Ta có d = |xM – xN| là khoảng cách giữa M và N.
Với x = xM – xN có biên độ là A. Vì hai dao động điều hòa vuông pha => A² = 6² + 8² => A = 10 cm.

dmax = 10 cm => (xM – xN)² = 100
Mặt khác (xM/6)² + (xN/8)² = 1 tại mọi thời điểm.
=> (xM – xN)² = 100(xM/6)² + 100(xN/8)²
=> (8xM/6)² + (6xN/8)² + 2xMxN = 0
=> (4xM/3 + 3xN/4)² = 0 => xM = –9xN/16
=> |–9xN/16 – xN| = 10 <=> |xN| = 6,4 cm.
38. C
A
Vị trí động năng gấp n lần thế năng thỏa |x1| =
n +1
I = U/Z =

A n
n +1
mặt khác khoảng cách gần nhất khi x1 và x2 cùng dấu.
A( n − 1)
=>
= 4 <=> 4( n – 1)² = n + 1
n +1
Vị trí thế năng gấp n lần động năng thỏa |x2| =

<=> 3n – 8 n + 3 = 0 <=> n = (

4+ 7 2
4− 7 2
) hoặc n = (
) (loại)
3
3


Vì n > 1 nên n ≈ 4,9
39. D
Khoảng vân ban đầu là i = 3,6/3 = 1,2 mm.
Sau khi di chuyển màn thì khoảng vân là i’ = 3,6/2,5 = 1,44 mm
Ban đầu D = ia/λ; lúc sau D’ = i’a/λ => ΔD = D’ – D = (i’ – i)a/λ
=> λ = a(i’ – i)/ΔD = 0,5.(1,44 – 1,2)/0,3 = 0,4 μm


40. D
U=

U 2R + (U L − U C ) 2 = 100 V

Khi có cộng hưởng UR = U = 100 V
Ban đầu ZL = R(UL/UR) = 5R/4.
Khi có cộng hưởng: ZC0 = ZL = 5R/4 => UC0 = 5UR/4 = 125 V
41. D
Giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy cực đại nên tại M ta có cực tiểu thứ 3.
=> 20 – 16 = 2,5λ => λ = 1,6 cm => v = λf = 1,6.15 = 24 cm/s.
42. D
Điện áp cực đại trên tụ là Uo = qo/C = 4.10–9/(400.10–12) = 10 V.
C
Cường độ đòng điện cực đại là Io = Uo
= 0,02 A.
L
Công suất trung bình cần cung cấp cho mạch là P = 0,5Io²R = 4.10–4 W.
43. B
Khi thang máy chuyển động gia tốc trọng lực biểu kiến là g’ = g – a = 10 – 1,5 = 8,5.
Độ biến dạng lò xo ở vị trí cân bằng mới là Δℓ’ = mg’/k = g’/ω² = 0,085 m = 8,5 cm.
Độ biến dạng lò xo ở vị trí cân bằng ban đầu là Δℓ = mg/k = g/ω² = 10/10² = 0,1 m = 10 cm.

Lúc thang máy bắt đầu chuyển động vật còn cách vị trí cân bằng mới là Δℓ – Δℓ’ = 1,5 cm.
Khi đó vận tốc của vật là v = ωA = 10.2 = 20 cm/s
202
Biên độ dao động mới là A’ = 1,52 + 2 = 2,5 cm.
10
Tỉ số cần tìm là A/A’ = 2/2,5 = 4/5
44. D
Mỗi chu kỳ vật dao động điều hòa đi qua mỗi điểm trong ba điểm M, N, O đúng hai lần.
Do đó chu kỳ là T = 6.1/30 = 0,2 s => ω = 2π/T = 10π s–1.
Thời gian từ M hoặc N ra biên tương ứng gần nhất và trở về vị trí đó là T/6.
3
Nên M, N là các điểm có li độ thỏa |x| = A
=> v = 0,5vmax => vmax = 40π = ωA
2
=> A = 4 cm
45. A
U=

U 2R + (U L − U C1 ) 2 = 50 V

ZL = R vì UL = UR = 40 V
ZC1 = R(UC1/UR) = 7R/4.
Khi C = C2, ta đặt UR2 = UL2 = x.
U² = x² + (x – 50)² <=> 50² = 2x² – 100x + 50² <=> x = 50 V.
46. B
47. C
Với λ = 600 nm, khoảng vân là i = λD/a => MN = (13 – 1)i = 12λD/a.
Với λ’ = 500 nm, ta có MN = ki’ = kλ’D/a
=> kλ’ = 12λ => k = 12.600/500 = 14,4.
Xét trên nửa vùng giao thoa từ vân trung tâm thì có 7 vân sáng (vì k/2 = 7,2)

Số vân sáng khi đó là N = 2.7 + 1 = 15
48. C
Gọi D, E là hai giao điểm của đường tròn tâm C bán kính 20 mm với đường thẳng AB với D gần đầu A hơn
E. Ta có DA = (68 – 2.20)/2 = 14 mm; DB = 68 – 14 = 54 mm.
Bước sóng là λ = 2.5 = 10 mm.
DA – DB = –40 mm => DA – DB = –4λ. Do đó, D và E là hai điểm dao động với biên độ cực đại.
Những điểm trên các đường cực đại cắt được đường tròn tâm C có hiệu đường truyền thỏa
DA – DB < Δd < EA – EB <=> –40 < kλ < 40 <=> –4 < k < 4 => có tất cả 7 đường cực đại cắt đường tròn
đã cho tại hai điểm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đó là 7.2 + 2 = 16.
49. B
cos φLR = R/ZLR và cos φ = R/Z => cos φ/cos φLR = ZLR/Z => ZLR = 3Z/4


=> ULR = 3U/4 = 2.220/4 = 165 V
50. D
Nhìn vào đồ thị, đường nét liền biểu diễn cho u LX có pha ban đầu φ = 0 và đường còn lại biểu diễn cho u XC
có pha ban đầu φ = –π/2. Hay uXC và uLX lệch pha π/2.
Ta có uLX = uL + uX; uXC = uX + uC.
Vì ZL = 3ZC nên UoL = 3UoC. Mà uL và uC ngược pha nhau
=> uL + 3uC = 0
Do đó uLX + 3uXC = 4uX => uX = (uLX + 3uXC)/4.
Như đã quan sát trên đồ thị ta có uLX và 3uXC vuông pha nhau
1
2002 + (3.100) 2 = 25 13 V
Biên độ tổng hợp của uX = (uLX + 3uXC)/4 là
4
25 13
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu của X là UX =
≈ 63,7 V.
2




×