ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN VĂN QUANG
NGUYỄN VĂN QUANG
NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP HỖ TRỢ
CỦA TỔNG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
ĐỐI VỚI SẢN XUẤT AXÍT NITRIC
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 95
NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP HỖ TRỢ
CỦA TỔNG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
ĐỐI VỚI SẢN XUẤT AXÍT NITRIC
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 95
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số ngành: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hữu Tri
THÁI NGUYÊN - 2014
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
/>
i
ii
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn:“Nghiên cứu các biện
“Nghiên cứu các biện pháp hỗ trợ của Tổng cục Công nghiệp Quốc Phòng
pháp hỗ trợ của Tổng cục Công nghiệp Quốc Phòng đối với sản xuất Axít
đối với sản xuất Axít Nitric tại Công ty TNHH Một thành viên 95” là trung
Nitric tại Công ty TNHH một thành viên 95”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng
thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
dẫn, giúp đỡ, tận tình của thầy cô giáo trong nhà trƣờng cũng nhƣ các cán bộ
Các
, số liệu sử dụng trong luận văn do Công ty TNHH Một thành
của Công ty TNHH Một thành viên 95- Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.
viên 95 cung cấp, và ngoài ra là các số liệu do tác giả thu thập khảo sát từ đồng
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự tận tình của PGS.TS. Nguyễn Hữu Tri
nghiệp trong công ty,
Nguyên Viện trƣởng Viện Khoa học quản lý-Học viện Hành chính
.
Vĩnh Phúc, ngày
tháng 9 năm 2014
Tác giả luận văn
Quốc gia ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo cùng Ban Giám hiệu Nhà
trƣờng, Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trƣờng
ế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành
luận văn này.
Nguyễn Văn Quang
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Một thành
viên 95 cùng các anh chị đồng nghiệp trong công ty đã tận tình giúp đỡ, tạo
điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn.
Vì nhiều lý do khách quan và chủ quan luận văn còn những hạn chế
nhất định. Tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các nhà khoa
học, các thầy cô giáo và các đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn../.
Vĩnh Phúc, ngày
tháng
năm 2014
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Quang
iii
iv
MỤC LỤC
1.4. Kinh nghiệm hỗ trợ sản xuất của một số doanh nghiệp .................................23
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................................................................x
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................................2
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.....................................................3
4. Đóng góp của luận văn ..........................................................................................3
5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn..............................................................................4
6. Kết cấu của luận văn ..............................................................................................4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SẢN XUẤT VÀ
CÁC BIỆN PHÁP HỖ TRỢ SẢN XUẤT............................................................5
1.1. Những vấn đề cơ bản về sản xuất và hỗ trợ sản xuất .......................................5
1.1.1. Khái niệm về sản xuất: ....................................................................................5
1.1.2. Khái niệm về hỗ trợ sản xuất ..........................................................................6
1.1.3. Vì sao có hỗ trợ sản xuất .................................................................................6
1.2. Các biện pháp hỗ trợ sản xuất cho các doanh nghiệp và nhà máy sản
xuất nói chung ............................................................................................................8
1.2.1. Biện pháp hỗ trợ sản xuất về vốn ...................................................................9
1.2.2. Biện pháp hỗ trợ sản xuất về nhân lực .........................................................12
1.2.3. Biện pháp hỗ trợ về khoa học và công nghệ ................................................16
1.2.4. Một số biện pháp hỗ trợ khác .......................................................................18
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới biện pháp hỗ trợ sản xuất ....................................18
1.3.1. Nhân tố khách quan .......................................................................................18
1.3.2. Nhân tố chủ quan ...........................................................................................21
1.4.1. Hỗ trợ sản xuất của Tổng cục Công nghiệp Quốc Phòng trong hoạt
động sản xuất pháo hoa tại nhà máy Z121- Bộ Quốc Phòng ................................23
1.4.2. Hỗ trợ sản xuất của tập đoàn Vinamilk Việt Nam với hoạt động sản
xuất của nhà máy sữa Vinamilk Bắc Ninh .............................................................25
1.4.3. Hỗ trợ sản xuất của Tập đoàn Than khoáng sản Việt Nam với công ty
Cổ phần Than khoáng sản Miền Bắc ......................................................................27
1.4.4. Một số bài học rút từ công tác hỗ trợ sản xuất của Tổng cục Công
nghiệp quốc phòng cho hoạt động sản xuất Axít Nitríc tại Công tyTNHH
Một thành viên 95 ....................................................................................................29
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................31
2.1 Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................31
2.2. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................31
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................32
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin....................................................................32
2.3.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin.........................................................................34
2.3.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin ..................................................................35
2.4. Hệ thố
...........................................................................36
2.4.1. Các tiêu chí phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ................36
2.4.2. Các tiêu chí để đánh giá Biện pháp hỗ trợ của Tổng cục công
nghiệp quốc phòng đối với sản xuất Axít Nitríctại Công ty TNHH Một
thành viên 95 ...........................................................................................................37
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VỀ CÁC BIỆN PHÁP HỖ TRỢ CỦA
TỔNG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG ĐỐI VỚI SẢN XUẤT
AXÍT NITRÍC TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 95 .................40
3.1. Tổng quan về công ty TNHH một thành viên 95 ...........................................40
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH một thành
viên 95 ......................................................................................................................40
v
vi
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và cơ cấu sản xuất của công ty TNHH một
4.2. Những yêu cầu về các biện pháp hỗ trợ sản xuất Axít Nitric đối với
thành viên 95 ..........................................................................................................46
Công ty từ phía Tổng cục công nghiệp quốc phòng ..............................................93
3.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH một thành
4.2.1. Biện pháp hỗ trợ về nguồn vốn.....................................................................93
viên 95 giai đoạn (2011-2013) ................................................................................53
4.2.2. Biện pháp hỗ trợ về nhân lực ........................................................................95
3.1.4. Giới thiệu về sơ đồ sản xuất Axít Nitríc tại công ty TNHH một
4.2.3. Biện pháp hỗ trợ về khoa học công nghệ .....................................................97
thành viên 95 ...........................................................................................................56
4.2.4. Biện pháp hỗ trợ khác....................................................................................99
3.2. Thực trạng các biện pháp hỗ trợ của Tổng cục công nghiệp quốc phòng
4.3. Một số khuyến nghị nâng cao các biện pháp hỗ trợ .................................... 100
đối với sản xuất Axít Nitríc tại công ty TNHH Một thành viên 95 ......................57
4.3.1. Về phía Nhà nƣớc ....................................................................................... 100
3.2.1. Một số biện pháp hỗ trợ của Tổng cục công nghiệp quốc phòng đối
4.3.2. Về phía Tổng cục công nghiệp quốc phòng ............................................. 101
với sản xuất AxítNitríc tại công ty TNHH một thành viên 95 ..............................57
4.3.3. Về phía Công ty TNHH Một thành viên 95 ............................................. 102
3.2.2. Phân tích đánh giá các biện pháp hỗ trợ Tổng cục công nghiệp quốc
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 106
phòng đối với sản xuất AxítNitric tại công ty TNHH một thành viên 95 ............69
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 109
3.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới Biện pháp hỗ trợ của Tổng cục công
nghiệp quốc phòng đối với sản xuất AxítNitric tại Công ty TNHH một thành
viên 95 ......................................................................................................................86
3.3. Những kết quả đạt đƣợc và hạn chế trong các biện pháp hỗ trợ Tổng cục
CNQP đối với sản xuất Axít Nitric tại công ty TNHH một thành viên 95 ..........87
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................................87
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...............................................................................88
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÁC BIỆN
PHÁP HỖ TRỢ CỦA TỔNG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT AXÍTNTRIC TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN 95 ..........................................................................90
4.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của công ty TNHH Một thành viên
95 trong thời gian tới. ..............................................................................................90
4.1.1. Sản phẩm kinh tế ...........................................................................................90
4.1.2. Định hƣớng về khoa học công nghệ và nhân lực ........................................91
vii
viii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
AT, SKZ, SS
: Trang 42
BQP
: Bộ quốc phòng
CB-CNV
: Cán bộ công nhân viên
CNH-HĐH
: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
CNQP
: Công nghiệp Quốc phòng
CNSX
: Công nhân sản xuất
Nhóm I
: Doanh thu sản xuất quốc phòng
Nhóm II
: Doanh thu sản xuất kinh tế
Nhóm III
: Doanh thu khác
QPAN
: Quốc phòng an ninh
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
Bảng 2.1: Số liệu cơ cấu theo nhóm điều tra .................................................. 34
Bảng 3.1:Tình hình doanh thu của công ty TNHH một thành viên 95 giai
đoạn 2011-2013 .............................................................................. 53
Bảng 3.2: Cơ cấu vốn đầu tƣ của Tổng cục công nghiệp quốc phòng đối với
sản xuất Axit Nitric ......................................................................... 57
Bảng 3.3: Diễn biến lao động trong lĩnh vực sản xuất Axít Nitric tại Công
ty TNHH một thành viên 95 trong giai đoạn 2011 -2013 .............. 60
Bảng 3.4: Cơ cấu chi phí mà Tổng cục công nghiệp quốc phòng hỗ trợ
đào tạo nhân lực phục vụ sản xuất cho công ty TNHH một
thành viên 95 .................................................................................. 63
Bảng 3.5: Một số hỗ trợ đầu tƣ của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng đối
với sản xuất AxítNitric tại Công ty TNHH một thành viên 95 ...... 66
Bảng 3.6: Đánh giá biện pháp hỗ trợ vốn bằng tiền của Tổng cục CNQP
đối với hoạt động sản xuất AxítNitric tại công ty TNHH một
thành viên 95 ................................................................................... 70
Bảng 3.7: Đánh giá biện pháp hỗ trợ vốn bằng tài sản hữu hình của Tổng
cục CNQP đối với sản xuất AxitNitric tại Công ty TNHH một
thành viên 95 ................................................................................... 72
Bảng 3.8: Đánh giá biện pháp hỗ trợ vốn bằng tài sản vô hình của Tổng cục
CNQP đối với sản xuất AxitNitric tại công ty TNHH một thành
viên 95 ............................................................................................. 75
Bảng 3.9 : Đánh giá biện pháp hỗ trợ tuyển dụng và bố trí nhân sự của
Tổng cục CNQP đối với sản xuất AxitNitric tại Công ty TNHH
một thành viên 95............................................................................ 77
Bảng 3.10: Đánh giá biện pháp hỗ trợ đào tạo nhân viên của Tổng cục
CNQP đối với sản xuất Axit Nitric tại công ty TNHH một thành
viên 95 ............................................................................................. 79
ix
x
Bảng 3.11: Đánh giá biện pháp hỗ trợ khoa học công nghệ của Tổng cục
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
CNQP đối với hoạt động sản xuất AxítNitric tại công ty TNHH
một thành viên 95............................................................................ 81
BIỂU ĐỒ
Bảng 3.12: Đánh giá biện pháp hỗ trợ khác của Tổng cục CNQP đối với
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu doanh thu ........................................................................ 54
hoạt động sản xuất Axit Nitric tại Công ty TNHH một thành
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu vốn đầu tƣ của Tổng cục CNQP .................................... 58
viên 95 ............................................................................................ 84
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu lao động của Công ty ..................................................... 61
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu chi phí đào tạo nguồn nhân lực ...................................... 64
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Tổ chức Công ty TNHH Một thành viên 95 .................................. 48
Sơ đồ 3.1. Khối dây truyền sản xuất Axit Nitric 60% .................................... 56
1
2
MỞ ĐẦU
doanh cho công ty là một trong những vấn đề rất khó khăn đối với cả Công ty
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn hiện nay khi kinh tế ngày càng phát triển thì hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng phát triển mạnh. Đối với
mỗi loại hình doanh nghiệp thì sự phát triển hoạt động sản xuất lại phụ thuộc
vào các nhân tố khác nhau. Đối với doanh nghiệp tƣ nhân thì sự phát triển của
doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào nguồn vốn của bản thân doanh nghiệp,
đối với các công ty nhà nƣớc thì sự phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc rất
và Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
Tại công ty TNHH một thành viên 95 là một doanh nghiệp quốc phòng
phục vụ cho quốc phòng an ninh trực thuộc Tổng cục công nghiệp quốc
phòng và mọi hoạt động của công ty đều chịu sự điều hành Tổng cục công
nghiệp quốc phòng. Trong những năm qua, công ty cũng nhận đƣợc rất nhiều
sự hỗ trợ sản xuất từ Tổng cục công nghiệp quốc phòng, nhìn chung các biện
pháp hỗ trợ của Tổng cục công nghiệp quốc phòng đã mang lại hiệu quả rất
lớn cho Công ty về phát triển sản xuất công ty nói chung và phát triển hoạt
lớn vào sự hỗ trợ của nhà nƣớc. Các công ty TNHH một thành viên hiện nay
động sản xuất AxitNitric nói riêng. Tuy nhiên, trong các biện pháp hỗ trợ của
ở nƣớc ta đang hoạt động dựa vào 100% vốn từ cấp trên cấp xuống. Để hoạt
Tổng cục công nghiệp quốc phòng vẫn còn một số hạn chế. Điều này cũng
động sản xuất kinh doanh của công ty đƣợc diễn ra ổn định và hiệu quả thì
ảnh hƣởng đến chi phí bỏ ra cho công tác hỗ trợ của Tổng cục công nghiệp
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng phải có các chính sách, biện pháp hỗ trợ
quốc phòng và làm giảm đi hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty, đặc biệt
tích cực và đạt đƣợc kết quả mong muốn trong việc giúp đỡ công ty sản xuất
là sản xuất AxítNitric một trong những ngành đang đƣợc định hƣớng là ngành
kinh doanh. Khi nói tới biện pháp hỗ trợ Tổng cục công nghiệp quốc phòng
mũi nhọn của công ty trong thời gian tới. Vì vậy tôi đã lựa chọn vấn đề:
với hoạt động sản xuất của công ty thì có rất nhiều biện pháp nhƣng vẫn tập
“Nghiên cứu các biện pháp hỗ trợ của Tổng cục Công nghiệp Quốc Phòng
trung chủ yếu ở các biện pháp: hỗ trợ về vốn sản xuất, hỗ trợ về nguồn nhân
đối với sản xuất Axít Nitric tại Công ty TNHH một thành viên 95” làm đề
lực phục vụ cho quá trình sản xuất, hỗ trợ về khoa học công nghệ, ngoài ra
tài luận văn tốt nghiệp của mình với mong muốn nâng cao hơn nữa các biện
còn hỗ trợ khác: hỗ trợ về thị trƣờng, về các chính sách phát triển công ty...
pháp hỗ trợ của Tổng cục công nghiệp quốc phòng đến việc phát triển sản
Mỗi biện pháp hỗ trợ của Tổng cục công nghiệp quốc phòng tạo điều kiện
xuất AxítNitric phục vụ cho ngành Công nghiệp quốc phòng cũng nhƣ cho sự
thúc đẩy hoạt động sản xuất của công ty ở khía cạnh khác nhau. Tùy từng giai
phát triển của đất nƣớc tại Công ty trong thời gian tới.
đoạn và phụ thuộc vào nhu cầu của công ty cũng nhƣ điều kiện hoàn cảnh của
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Tổng cục công nghiệp quốc phòng mà có những biện pháp hỗ trợ khác nhau,
2.1. Mục tiêu chung
có thể ƣu tiên biện pháp và để lại biện pháp kia hoặc đồng thời sử dụng tất cả
các biện pháp.
Với đề tài:“Nghiên cứu các biện pháp hỗ trợ của Tổng cục Công
nghiệp Quốc Phòng đối với sản xuất AxítNitric tại Công ty TNHH một
Mặc dù đƣợc nhận đƣợc hỗ trợ trong khâu sản xuất của Tổng cục công
thành viên 95”. Luận văn tập trung nghiên cứu các cơ sở lý thuyết về sản
nghiệp quốc phòng là sự quan tâm rất lớn cho công ty, nhƣng việc tận dụng
xuất, hỗ trợ sản xuất và các biện pháp hỗ trợ sản xuất của Tổng cục Công
hiệu quả các biện pháp hỗ trợ để mang lại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
nghiệp quốc phòng đối với một doanh nghiệp trực thuộc Tổng cục công
nghiệp quốc phòng.
3
2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết sẽ là cơ sở để tác giả tiến hành xây dựng
4
Đây là một đề tài lần đầu tiên đƣợc nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện
về các biện pháp hỗ trợ sản xuất tại Công ty TNHH một thành viên 95, đặc
câu hỏi nghiên cứu và căn cứ vào cơ sở lý thuyết để Phân tích các yếu tố ảnh
biệt là quá trình sản xuất AxítNitric.
hƣởng đến biện pháp hỗ trợ của Tổng cục công nghiệp Quốc phòng đến sự
5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
phát triển sản xuất Axít Nitric tại Công ty TNHH Một thành viên 95.
Đề tài sẽ có ý nghĩa lớn đối với hoạt động sản xuất AxítNitric tại công
Căn cứ vào thực trạng để đề xuất các giải pháp và kiến nghị với công
ty, đồng thời kết quả nghiên cứu có thể đƣợc sử dụng làm cơ sở cho việc tăng
ty, với Tổng cục công nghiệp Quốc phòng nhằm nâng cao chất lƣợng các biện
cƣờng hỗ trợ của Tổng cục công nghiệp quốc phòng đối với hoạt động của
pháp hỗ trợ sản xuất của Tổng cục công nghiệp quốc phòng đối với hoạt động
Công ty.
sản xuất AxítNitric tại Công ty TNHH một thành viên 95.
6. Kết cấu của luận văn
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các biện pháp hỗ trợ của Tổng cục công nghiệp quốc phòng
đối tới hoạt động sản xuất AxitNitric tại Công ty TNHH một thành viên 95.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu các biện pháp hỗ trợ của Tổng cục công
nghiệp quốc phòng đối với sản xuất AxitNitric tại Công ty TNHH một thành
viên 95. Vì vậy đề tài chỉ nghiên cứu
Thực trạng các biện pháp hỗ trợ sản xuất Axit Nitric của Tổng cục công
nghiệp quốc phòng đối với công ty TNHH một thành viên 95;
- Về không gian: Thực hiện tại Công ty TNHH Một thành viên 95 và
một số công ty, địa bàn hoạt động của công ty
- Về thời gian: Nghiên cứu thông qua số liệu của công ty giai đoạn
2011-2013
4. Đóng góp của luận văn
Đánh giá đúng thực trạng các biện pháp hỗ trợ sản xuất AxítNitric của
Tổng cục công nghiệp quốc phòng đối với Công ty TNHH một thành viên 95
và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng của các biện pháp hỗ trợ.
Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, phần phụ
lục, đề tài bao gồm bốn chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất và các biện pháp hỗ
trợ sản xuất;
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu;
Chƣơng 3: Thực trạng các biện pháp hỗ trợ sản xuất Axit Nitric của
Tổng cục công nghiệp quốc phòng đối với công ty TNHH một thành viên 95;
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng các biện pháp hỗ trợ của
Tổng cục công nghiệp quốc phòng đến sự phát triển sản xuất Axit Nitric tại
Công ty TNHH một thành viên 95.
5
Chƣơng 1
6
Thống kê tài khoản quốc gia của Liên hợp quốc (1993) đã đƣa ra khái
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SẢN XUẤT
niệm sản xuất nhƣ sau: “ Sản xuất là quá trình sử dụng lao động và máy móc
VÀ CÁC BIỆN PHÁP HỖ TRỢ SẢN XUẤT
thiết bị của các đơn vị thể chế để chuyển những chi phí là vật chất và dịch vụ
thành sản phẩm là vật chất và dịch vụ khác. Tất cả hàng hóa và dịch vụ sản
1.1. Những vấn đề cơ bản về sản xuất và hỗ trợ sản xuất
1.1.1. Khái niệm về sản xuất:
xuất ra phải có khả năng bán trên thị trƣờng hay ít ra cũng có khả năng cung
cấp cho một đơn vị thể chế khác có thu tiền hoặc không thu tiền”. Đây cũng là
Khái niệm sản xuất là một trong những khái niệm rất quan trọng và
khái niệm đƣợc sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu về các công tác liên
đƣợc ứng dụng từ lâu trong các nghiên cứu. Hiện nay, có rất nhiều khái niệm
quan tới quá trình sản xuất. Vì vậy, trong luận văn của mình tác giả sử dụng
về sản xuất các khái niệm này đƣợc trình bày ở các góc độ khác nhau.
khái niệm sản xuất theo thống kê tài khoản quốc gia Liên Hợp Quốc (1993)
Khái niệm sản xuất theo nghĩa chung nhất phản ánh quá trình con
ngƣời cải tạo thiên nhiên nhằm mục đích tạo ra điều kiện vật chất cần thiết
để tiến hành nghiên cứu.
1.1.2. Khái niệm về hỗ trợ sản xuất
cho sự sinh tồn của mình. Nhƣ vậy, sản xuất là hoạt động tự nhiên vĩnh hằng
Hiện nay vẫn chƣa có định nghĩa rõ ràng về hỗ trợ sản xuất và biện
cho cuộc sống của con ngƣời và trọng thực tế bao giờ cũng tồn tại một
pháp hỗ trợ sản xuất. Vậy để tìm hiểu khái niệm hỗ trợ sản xuất trƣớc tiên tác
phƣơng thức sản xuất nhất định phù hợp với từng giai đoạn lịch sử.
giả xuất phát từ khái niệm hỗ trợ.
Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội, khái niệm sản xuất
cũng thay đổi theo thời gian và các nhà kinh tế đã đƣa ra những khái niệm
khác biệt nhau về sản xuất. Vào thế kỷ thứ XVIII, các nhà kinh tế Pháp
theo trƣờng phái trọng nông mà đại diện là Quesnay- ngƣời đầu tiên đƣa ra
khái niệm sản xuất, cho rằng: “Sản xuất trƣớc hết phải tạo ra sản phẩm và
mang lại thu nhập ròng”.
Tác giả Adam Smith (1723 -1790) trong tác phẩm: “ của cải Quốc gia”
Theo từ điển tiếng Việt, Hỗ trợ là sự giúp đỡ lẫn nhau, giúp đỡ thêm
vào. Đó là sự giúp đỡ cá nhân, tập thể, hay một tổ chức nào đó.
Xét về khía cạnh doanh nghiệp thì sự hỗ trợ có thể đƣợc hiểu là sự
giúp đỡ lẫn nhau giữa các cấp trong doanh nghiệp hoặc giữa các phòng
ban trong doanh nghiệp, nhằm tạo điều kiện phát triển doanh nghiệp nhận
hỗ trợ để thực hiện những mục tiêu nhất định. Chẳng hạn, những mục tiêu
nhiệm vụ đƣợc giao, tạo điều kiện cho phát triển doanh nghiệp để tăng
hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng.
xuất bản năm 1784 đã đƣa ra khái niệm sản xuất nhƣ sau: “Công nghiệp chế
Từ các khái niệm và các cách hiểu trên có thể khái quát: Hỗ trợ sản xuất là
biến cũng là ngành sản xuất và hoạt động chế biến thuộc khái niệm sản xuất”.
khái niệm để chỉ sự hỗ trợ về các tiềm lực cho quá trình sản xuất nhằm thúc đẩy
Tuy vậy Adam Smith không thừa nhận các hoạt động dịch vụ và khái niệm
và phát triển sản xuất đạt được các hiệu quả và mục tiêu đặt ra.
sản xuất của Adam Smith đƣợc dùng trong thống kê và kinh tế vĩ mô của nền
1.1.3. Vì sao có hỗ trợ sản xuất
kinh tế kế hoạch tập trung tồn tại suốt thập kỷ 40 cho tới đầu những năm 90
của thế kỷ XX.
Thứ nhất:Việc hỗ trợ sản xuất sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất
cho công ty nhận hỗ trợ sản xuất. Khi công ty nhận đƣợc hỗ trợ cho quá trình
7
8
sản xuất, công ty nhận hỗ trợ sản xuất sẽ có các tiềm lực mạnh hơn: tài chính,
kinh doanh duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp công ích nhƣ:
khoa học công nghệ, nhân lực… Từ đó làm tăng thêm hoặc đổi mới các điều
công ty cấp thoát nƣớc, các công viên xanh, xí nghiệp xe buýt, các doanh
kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ thiết bị công nghệ, nhà xƣởng, nơi
nghiệp phục vụ cho hoạt động quốc phòng…
làm việc cho công ty nhận hỗ trợ sản xuất.
Thứ hai:Việc hỗ trợ sản xuất sẽ giúp tăng khả năng tiếp cận thông tin,
khả năng quản lý cho công ty nhận hỗ trợ sản xuất. Khi hỗ trợ sản xuất, các tổ
chức hỗ trợ còn hỗ trợ công ty nhận hỗ trợ về các kỹ năng, kiến thức quản lý
cũng nhƣ việc chia sẻ các kinh nghiệm quản lý, kinh nghiệm sản xuất…giúp
Công ty TNHH một thành viên 95 là một doanh nghiệp công ích quốc
phòng, hoạt động độc lập, có tƣ cách pháp nhân, có chức năng, nhiệm vụ sản
xuất các sản phẩm quốc phòng phục vụ cho Quân đội.
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng trực thuộc Bộ Quốc Phòng là một
tổ chức của Nhà nƣớc có hai chức năng:
công ty nhận hỗ trợ có cái nhìn tổng quát hơn về quá trình sản xuất, lƣờng
Chức năng thứ nhất: Tổ chức quản lý các cơ sở quốc phòng bao gồm
trƣớc đƣợc những rủi ro có thể xảy ra và hạn chế đƣợc những tổn thất không
các Viện nghiên cứu thiết kế, các nhà máy chế tạo vũ khí trang bị và kỹ thuật
đáng có.
quân sự, đảm bảo cho Quân đội nhân dân Việt Nam chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
Thứ ba: Việc hỗ trợ sản xuất góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh
Chức năng thứ hai: Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh các sản
cho công ty nhận hỗ trợ sản xuất. Khi nhận đƣợc sự hỗ trợ sản xuất, công ty
phẩm kinh tế của các doanh nghiệp trong Tổng cục phục vụ cho xã hội góp
nhận hỗ trợ sản xuất sẽ có khả năng và cơ hội tiếp cận với các nguồn vốn lớn
phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa của đất nƣớc.
hơn cũng nhƣ khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại hơn giúp tăng năng suất
Vì vậy sự hỗ trợ của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng đối với các
lao động và giảm các chi phí đầu vào… Điều này sẽ góp phần nâng cao đƣợc
doanh nghiệp trong Tổng cục công nghiệp quốc phòng nói chung và Công ty
năng lực cạnh tranh cho công ty nhận hỗ trợ sản xuất góp phần nâng cao vị
TNHH Một thành viên 95 nói riêng là đặc biệt cần thiết theo đúng quan điểm chỉ
thế của công ty trên thị trƣờng.
đạo của Đảng, của Bộ quốc phòng. Do đó, việc hỗ trợ của Tổng cục công nghiệp
Thứ tư:Hỗ trợ sản xuất không chỉ có ý nghĩa đối với bản thân công ty
quốc phòng đối với công ty TNHH một thành viên 95 là thật sự cần thiết.
nhận hỗ trợ mà còn có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế. Khi đƣợc hỗ trợ sản
1.2. Các biện pháp hỗ trợ sản xuất cho các doanh nghiệp và nhà máy sản
xuất thì hoạt động sản xuất của công ty nhận hỗ trợ sẽ phát triển hơn và thu
xuất nói chung
hút một lƣợng lớn lao động, điều này giúp tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao
động góp phần ổn định xã hội.
Hiện tại, chƣa có nhiều nghiên cứu về các biện pháp hỗ trợ sản xuất.
Nhƣng với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau và tùy thuộc vào hình thức
Trong điều kiện phát phát triển phức tạp của xã hội hiện nay thì không
quản lý của doanh nghiệp khác nhau thì sẽ có các biện pháp hỗ trợ khác
thể thiếu sự phát triển của các doanh nghiệp công ích. Hầu hết các quốc gia
nhau.Trong luận văn này tập trung vào nghiên cứu các biện pháp hỗ trợ sản
trên thế giới đều nhất trí là không thể để cho các doanh nghiệp công ích phát
xuất của Tổng cục công nghiệp quốc phòng đối với Công ty TNHH Một
triển tùy tiện bắt buộc phải thuộc sự quản lý, điều tiết và chi phối của Nhà
thành viên 95. Sự hỗ trợ này đƣợc hiểu là sự hỗ trợ của Nhà nƣớc đối với
nƣớc đặc biệt là sự hỗ trợ từ phía Nhà nƣớc để tiến hành hoạt động sản xuất
công ty. Với hình thức hoạt động đặc thù thì toàn bộ tài sản của công ty
9
10
TNHH một thành viên 95 sẽ đƣợc Tổng cục công nghiệp quốc phòng đầu tƣ
cần phải xây dựng các chính sách, các quy định rõ ràng và yêu cầu công ty
và chịu sự quản lý giám sát của Tổng cục công nghiệp quốc phòng.
thực hiện đúng các chính sách đó để hỗ trợ công ty sử dụng vốn bằng tiền một
1.2.1. Biện pháp hỗ trợ sản xuất về vốn
cách đúng mục đích.
Vốn cho quá trình sản xuất là: Vốn sử dụng trong quá khứ và hiện tại
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Đó là số tiền, tài sản hữu hình, vô
Các loại vốn bằng tiền mà cơ quan hỗ trợ công ty bao gồm: tiền Việt Nam.
1.2.1.2. Vốn bằng tài sản hữu hình
hình... dùng cho việc hình thành công việc sản xuất duy trì và phát triển. Hiệu
Tài sản hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có đủ điều kiện
quả sử dụng vốn sản xuất thƣờng đƣợc đánh giá thông qua sự phát triển sản
của tài sản cố định về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định trong chế độ
xuất của doanh nghiệp và uy tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
quản lý tài chính hiện hành đối với các tài sản hiện vật cụ thể nhƣ: nhà xƣởng,
Nhƣ vậy, căn cứ vào khái niệm về vốn cho quá trình sản xuất có thể rút
máy móc… Hay nói cách khác, đây chính là những yếu tố thuộc về cơ sở vật
ra khái niệm vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất bao gồm:
chất ban đầu của doanh nghiệp. Đây là nền tảng quan trọng để doanh nghiệp
1.2.1.1. Vốn bằng tiền
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.Trong việc hỗ trợ sản xuất đối
Các tổ chức hỗ trợ vốn bằng tiền cho công ty phục vụ các nhu cầu của
với công ty, nếu đƣợc cơ quan hỗ trợ quan tâm hỗ trợ cơ sở vật chất cho công
sản xuất: vốn để mua sắm nguyên vật liệu, để chi trả các khoản nợ, chi tiêu
ty thì sẽ đem lại sức mạnh kinh doanh cho công ty trên cơ sở sức sinh lời của
tiền mặt hàng ngày tại công ty..Có thể nói, việc chi tiêu vốn bằng tiền của
tài sản. Cơ sở vật chất của công ty càng đƣợc bố trí hợp lý bao nhiêu thì càng
công ty thƣờng rất lớn, trong quá trình hỗ trợ vốn bằng tiền cho công ty thì tổ
góp phần đem lại hiệu quả sản xuất bấy nhiêu. Điều này thể hiện rõ nhất ở các
chức hỗ trợ cũng cần đƣa ra các giải pháp hỗ trợ công ty sử dụng nguồn vốn
công ty có hệ thống nhà xƣởng, kho tàng, cửa hàng, bến bãi đƣợc bố trí hợp
có hiệu quả cao nhất, tránh tình trạng thất thoát nguồn vốn một cách lãng phí.
lý, nằm trong khu vực mật độ dân cứ lớn, thu nhập và cầu về tiêu dùng của
Bởi việc chi tiêu vốn bằng tiền rất dễ bị lạm dụng hoặc bị đánh cắp. Công ty
dân cƣ cao…và thuận lợi về giao thông sẽ đem lại cho công ty một tài sản vố
cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định trong việc chi tiêu vốn bằng tiền của tổ
hình rất lớn đố chính là lợi thế kinh doanh đảm bảo hoạt động sản xuất nói
chức hỗ trợ, đảm bảo việc chi tiêu một cách tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả
riêng và sản xuất kinh doanh nói chung đạt đƣợc hiệu quả cao.
cao. Chẳng hạn nhƣ tiền mặt tại quỹ của công ty dùng để chi tiêu hàng ngày
không đƣợc vƣợt quá giới hạn cho phép mức tồn quỹ mà tổ chức hỗ trợ đã
quy định.
Do vốn bằng tiền có tính linh hoạt và tính thanh khoản rất cao do vậy
Các tổ chức hỗ trợ về cơ sở vật chất phục vụ mục đích sản xuất cho
công ty bao gồm các tài sản chủ yếu sau:
- Nhà cửa, phân xƣởng, trụ sở làm việc: Là nơi để công ty tiến hành
thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
việc hỗ trợ vốn bằng tiền của tổ chức hỗ trợ có ý nghĩa rất to lớn đối với công
- Các loại máy móc thiết bị: các loại máy móc thiết bị phục vụ cho sản
ty. Vốn bằng tiền rất dễ sử dụng nên công ty có thể chủ động thực hiện các
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ: máy móc chuyên dùng, thiết bị công
khoản giao dịch khi có nhu cầu và đƣợc sự đồng ý cho phép của tổ chức hỗ
tác, dây chuyền công nghệ, những máy móc bổ trợ khác...
trợ. Ngoài việc hỗ trợ bằng vốn để công ty sản xuất thì cơ quan hỗ trợ cũng
11
- Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: các phƣơng tiện vận tải bao
gồm phƣơng tiện vận tải đƣờng sắt, đƣờng thủy, đƣờng bộ, đƣờng không,
12
thế đối với ngƣời sở hữu và thƣờng sinh ra thu nhập cho ngƣời sở hữu. Tài
sản cố định vô hình bao gồm:
đƣờng ống và các thiết bị truyền dẫn nhƣ hệ thống thông tin, hệ thống điện,
Các sáng chế, phát minh, công thức tính, quy trình, mô hình, kỹ năng.
đƣờng ống nƣớc, băng tải...
Bản quyền, các tác phẩm văn học, âm nhạc, nghệ thuật
Đối với doanh nghiệp sản xuất đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất về
Thƣơng hiệu, tên thƣơng mại nhãn hiệu
công nghiệp nặng thì tài sản hữu hình chiếm một tỷ lệ khá lớn trong tổng tài
Thƣơng quyền, giấy phép, hợp đồng.
sản của doanh nghiệp. Nếu không có tài sản hữu hình thì hoạt động sản xuất
Phƣơng pháp, chƣơng trình, hệ thống, thủ tục, nghiên cứu, dự báo,dự
của doanh nghiệp sẽ không thể diễn ra đƣợc. Có thể nói, tài sản hữu hình tác
động trực tiếp vào đối tƣợng sản xuất để tạo ra sản phẩm cho doanh nghiệp.
Vì vậy việc hỗ trợ vốn bằng tài sản hữu hình cho công ty còn là mục tiêu
trƣớc mắt và lâu dài cho sự tồn tại và phát triển của công ty.
Ngoài đặc điểm tài sản cố định có giá trị lớn có thời hạn sử dụng lâu
dài, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ ngày càng hiện đại nên
máy móc thiết bị rất khó tránh khỏi hao mòn vô hình ở mức cao, nguy cơ
không bảo toàn đƣợc vốn cố định là rất lớn. Vì vậy, tổ chức hỗ trợ cần nghiên
cứu xem xét và đánh giá thật kỹ trƣớc khi tiến hành đầu tƣ tài sản một cho
toán, danh sách khách hàng, các số liệu kỹ thuật…
Mặc dù không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của
công ty nhƣng việc hỗ trợ bằng những tài sản cố định vô hình có ý nghĩa rất to
lớn đối với hoạt động sản xuất của công ty. Đặc biệt là các sáng chế, phát
minh, công thức tính…cũng đƣợc đem ứng dụng sản xuất tại công ty sẽ đem
lại lợi nhuận rất lớn cho công ty, đồng thời thƣơng hiệu của tổ chức hỗ trợ
cũng là một trong những yếu tố mang lại lợi ích lớn cho công ty. Mọi hoạt
động của công ty sẽ thuận lợi hơn nếu tổ chức hỗ trợ có tiềm lực lớn và uy tín.
1.2.2. Biện pháp hỗ trợ sản xuất về nhân lực
Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố then chốt đối với sự phát
công ty xem đã phù hợp với nhu cầu thực tế của công ty chƣa, máy móc thiết
triển của doanh nghiệp và là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển nhanh, bền
bị có hiện đại không, phù hợp với năng lực sản xuất hiện tại của công ty
vững của doanh nghiệp. Do đặc thù kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ có
không. Để đảm bảo sử dụng tối đa hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
những nhu cầu khác nhau về nguồn nhân lực. Nhƣng nhìn chung thì nguồn
của tài sản cố định, tổ chức hỗ trợ cần có những quy định cụ thể về bảo quản
nhân lực của doanh nghiệp nào cũng bao gồm: lao động quản lý, lao động
và giữ gìn tài sản cố định đối với công ty. Công ty cũng cần thƣờng xuyên
trực tiếp và lao động gián tiếp. Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì nhu cầu
chủ động duy tu bảo dƣỡng tài sản cố định để đạt đƣợc hiệu quả cao cho việc
về lao động trực tiếp khá lớn, đặc biệt là các công nhân thực hiện nhiệm vụ
sử dụng tài sản cố định, phát huy đƣợc tối đa khả năng sản xuất của tài sản cố
sản xuất tại nhà máy.
định, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định cho công ty.
1.2.1.3. Tài sản vô hình
Tài sản cố định vô hình là những tài sản thể hiện bằng những lợi ích
kinh tế, chúng không có cấu tạo vật chất mà tạo ra những quyền và những ƣu
Đóng vai trò là chức hỗ trợ nhân lực cho công ty trong quá trình sản
xuất thì thƣờng hỗ trợ công ty về: công tác tuyển dụng và bố trị nguồn nhân
lực, công tác đào tạo và phát triển nhân lực.
13
1.2.2.1. Công tác tuyển dụng và bố trí nguồn nhân lực
14
cách khác là sự thuyên chuyển cán bộ cho của công ty. Hoặc có thể đứng ra
Nguồn nhân lực trong công ty làm việc có hiệu quả hay không phụ
trực tiếp điều chuyển cán bộ từ cấp trên xuống hỗ trợ cho công ty trong một
thuộc rất lớn vào công tác tuyển dụng và bố trí nguồn nhân lực. Tuyển dụng
thời gian. Để làm tốt công tác này, công ty cũng cần tuyển dụng những cán bộ
nhân lực trong doanh nghiệp là tiến trình tìm kiếm, thu hút và lựa chọn nhân
có đầy đủ phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực làm việc đồng thời phải nắm rõ
viên phù hợp với các chức danh cần tuyển dụng.
và am hiểu về tình hình hoạt động cũng nhƣ nắm bắt đƣợc đầy đủ các mục
Đối với công ty TNHH một thành viên 95, thì mọi hoạt động của công
ty đều thông qua sự chỉ đạo của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng. Vì vậy
công tác tuyển dụng và bố trí nguồn nhân lực của công ty cũng bị chi phối rất
lớn bởi Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, đặc biệt là bổ nhiệm các vị trí
lãnh đạo cho công ty. Tổ chức hỗ trợ giải quyết đúng mực trong công tác
tuyển dụng và bố trí nguồn nhân lực cho công ty thì bộ máy hoạt động của
công ty sẽ đƣợc vận hành một cách nhịp nhàng và đạt đƣợc hiệu quả cao.
Nội dung hỗ trợ về tuyển dụng và bố trí nhân lực thể hiện ở những khía
cạnh sau:
tiêu chiến lƣợc của công ty .
Nhƣ vậy: Có thể nói việc hỗ trợ tuyển dụng của tổ chức hỗ trợ với công
ty có ý nghĩa rất lớn, giúp cho công ty có đội ngũ lao động tốt hơn và có khả
năng thích ứng với công việc đƣợc giao đáp ứng đƣợc nhu cầu tuyển dụng .
Tuy vậy, để đội ngũ nhân lực đƣợc tuyển dụng vào làm việc có đạt hiệu quả
không thì lại phụ thuộc vào cách bố trí sử dụng lao động của công ty có hợp
lý hay không. Do đó, tổ chức hỗ trợ cần hỗ trợ giúp đỡ công ty trong việc bố
trí nguồn nhân lực của công ty. Căn cứ vào định hƣớng phát triển và mục tiêu
chiến lƣợc cùng với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty để hỗ trợ
công ty sắp xếp, điều chỉnh và tạo ra sự hội nhập của từng nhân viên vào
Thứ nhất: Cần hỗ trợ công ty về cách thức tuyển dụng nguồn nhân lực.
guồng máy hoạt động chung của công ty nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đội
Để tuyển dụng nguồn nhân lực thì công ty cần căn cứ vào nhu cầu sử dụng lao
ngũ lao động cho công ty đồng thời có thể thâu tóm và dễ dàng kiểm soát
động trong từng bộ phận của công ty và đặc điểm từng công việc. Quá trình
đƣợc công ty thông qua cơ cấu tổ chức của công ty.
tuyển dụng lao động tại công ty con cũng cần phải quan tâm tới động cơ và
1.2.2.2. Công tác đào tạo và phát triển nhân lực
tâm lý của ngƣời lao động. Tổ chức hỗ trợ cần thƣờng xuyên giám sát việc
Đào tạo nguồn nhân lực là những hoạt động học tập nhằm nâng cao
tuyển dụng tại công ty xem có tuân thủ các tiêu chuẩn trong tuyển dụng nhân
trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp nhằm giúp
sự cho công ty không và có bám sát các văn quy định hay không.
ngƣời lao động thực hiện công việc hiện tại của họ tốt hơn. Hoạt động đào tạo
Thứ hai:Tổ chức hỗ trợ cũng có thể hỗ trợ công ty trong việc tìm kiếm
sẽ trang bị những kiến thức thông qua đào tạo mới áp dụng đối với những
các nguồn tuyển dụng. Nguồn tuyển dụng có thể là nguồn bên trong công ty
ngƣời chƣa có nghề, đào tạo lại áp dụng đối với những ngƣời đã có nghề
hoặc nguồn bên ngoài công ty.
nhƣng vì lý do nào đó nghề của họ không phù hợp nữa và đào tạo nâng cao
Khi có nhu cầu về việc bổ nhiệm hoặc tuyển dụng các chức danh có vị
trình độ lành nghề. Trình độ lành nghề của nguồn nhân lực thể hiện mặt chất
trí cao, cán bộ chủ chốt trong công ty: giám đốc, phó giám đốc, các trƣởng
lƣợng của sức lao động, nó có liên quan chặt chẽ với lao động phức tạp và
phòng… thì thƣờng tuyển dụng các nhân viên nội bộ của công ty, hay nói
biểu hiện ở sự hiểu biết về lý thuyết về kỹ thuật sản xuất và kỹ năng lao động,
15
16
cho phép ngƣời lao động hoàn thành đƣợc những công việc phức tạp. Hoạt
đƣợc nhu cầu sử dụng của ngƣời lao động. Để thực hiện tốt công tác hỗ trợ
động đào tạo sẽ hƣớng vào cá nhân cụ thể và cần tiến hành ngay để đáp ứng
đào tạo, tổ chức hỗ trợ cần căn cứ vào các nội dung sau:
nhu cầu hiện tại, thực tế công việc đòi hỏi.
Phát triển nguồn nhân lực đó là những hoạt động học tập nhằm định
hƣớng và chuẩn bị cho ngƣời lao động tiếp cận với sự thay đổi của tổ chức và
bắt kịp với nhịp độ thay đổi đó khi tổ chức thay đổi và phát triển hoặc nhằm
phát triển sâu hơn kỹ năng làm việc của ngƣời lao động. Phát triển sẽ chuẩn bị
cho ngƣời lao động những kỹ năng cần thiết để đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới
và phát triển của tổ chức trong tƣơng lai.
Mục tiêu đào tạo, đào tạo các kỹ năng cụ thể cần thiết và trình độ kỹ
năng có đƣợc sau đào tạo, số lƣợng cơ cấu nhân viên cần đƣợc đào tạo và thời
gian đào tạo.
Đối tượng đào tạo, tổ chức hỗ trợ cần căn cứ và nhu cầu hiện tại của
công ty để lựa chọn đối tƣợng đào tạo phù hợp.
Xây dựng các chương trình đào tạo phù hợp, mỗi một đối tƣợng thì khả
năng tiếp thu kiến thức khác nhau và nhu cầu cần đƣợc đào tạo khác nhau. Vì
Nhƣ vậy tất cả các hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đều
vậy, khi hỗ trợ công ty đào tạo nguồn nhân lực thì tổ chức hỗ trợ có thể xây
nhằm một mục tiêu là sử dụng tối đa nguồn lực hiện có và nâng cao tính hiệu
dựng các khung đào tạo riêng dựa vào việc phân loại nhóm đối tƣợng cần
quả của tổ chức thông qua việc giúp ngƣời lao động nắm rõ hơn chuyên môn
đƣợc đào tạo cho phù hợp.
nghiệp vụ và nâng cao trình độ tay nghề. Hoạt động đào tạo và phát triển
Đảm bảo tốt kinh phí đào tạo. Khi nói đến các biện pháp hỗ trợ đào tạo
nguồn nhân lực là vấn đề quan trọng đối với bất kỳ tổ chức nào cũng nhƣ với
của tổ chức hỗ trợ với công ty thì không thể nói tới hỗ trợ về kinh phí đào tạo.
cá nhân ngƣời lao động. Do đó hoạt động này cần phải đƣợc quan tâm đúng
Kinh phí đào tạo bao gồm: kinh phí cho việc học, kinh phí cho việc giảng dạy
mức để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực phục vụ cho sự
và cả chi phí cơ hội. Nguồn kinh phí hỗ trợ cho việc đào tạo của tổ chức hỗ
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
trợ cần đảm bảo trang trải cho việc học của ngƣời lao động đồng thời cũng
Đối với hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của tổ chức hỗ
đảm bảo đƣợc mức thu nhập cho ngƣời lao động để họ yên tâm học tập, đảm
trợ thƣờng đƣợc hỗ trợ công ty về các chính sách đào tạo và phát triển nguồn
bảo đƣợc hiệu quả của quá trình học tập. Để sau khi kết thúc quá trình học tập
nhân lực cũng nhƣ hỗ trợ các chi phí để công ty tự đào tạo và phát triển nguồn
họ có thể ứng dụng đƣợc những gì đã học phục vụ mục đích sản xuất kinh
nhân lực của mình.
doanh của công ty.
Để công tác đào tạo đạt hiệu quả cao thì công ty cần phải xây dựng các
1.2.3. Biện pháp hỗ trợ về khoa học và công nghệ
chính sách đào tạo cho phù hợp. Ở mỗi giai đoạn mỗi thời kỳ phát triển của tổ
Khoa học đƣợc hiểu là tập hợp những hiểu biết về tự nhiên, xã hội và từ
chức hỗ trợ công ty thì chính sách hỗ trợ đào tạo sẽ có sự thay đổi khác nhau.
duy đƣợc thể thiện bằng những phát minh dƣới dạng lý thuyết, định lý, định
Để có chính sách hỗ trợ đào tạo phù hợp công ty cần phải có sự gắn kết giữa
luật và nguyên tắc. Nhƣ vậy thực chất của khoa học là sự khám phá các hiện
công tác đào tạo của tổ chức hỗ trợ và nhu cầu thực tế về sử dụng nguồn nhân
tƣợng các thuộc tính vốn tồn tại một cách khách quan. Sự khám phá này đã
lực cần xây dựng một chính sách đào tạo hợp lý về: cơ cấu đào tạo, tạo ra
làm thay đổi nhận thức của con ngƣời tạo điều kiện nghiên cứu, ứng dụng
đƣợc sự gắn kết giữa đào tạo và sử dụng, chất lƣợng đào tạo cần đáp ứng
hiểu biết này vào thực tế.
17
Công nghệ là tập hợp những hiểu biết để tạo ra các giải pháp kỹ thuật
18
soát chặt chẽ việc sử dụng nguồn quỹ này để tiết kiệm đƣợc chi phí và mang
đƣợc áp dụng vào sản xuất và đời sống. Ngày nay công nghệ thƣờng đƣợc coi
lại hiệu quả cao cho công ty.
là sự kết hợp giữa phần cứng và phần mềm. Phần cứng đó là trang thiết bị.
1.2.4. Một số biện pháp hỗ trợ khác
Phần mềm bao gồm (thành phần con ngƣời thành phần thông tin, thành phần
Ngoài việc hỗ trợ về vốn, về nhân lực, về khoa học công nghệ thì tổ
tổ chức) bất kỳ quá trình sản xuất nào đều phải đảm bảo bốn thành phần trên
chức hỗ trợ cũng có thể hỗ trợ công ty trong việc tìm kiếm thị trƣờng đầu vào
mỗi thành phần đảm nhiệm những chức năng nhất định.
cho quá trình sản xuất, có những kiến nghị với nhà nƣớc về các chính sách
Các tổ chức hỗ trợ thƣờng hỗ trợ khoa học công nghệ cho công ty bằng
thuế, chính sách ƣu đãi… đồng thời giúp công ty xây dựng và mở rộng các
các hình thức: Đƣa dây chuyền mới có trình độ kỹ thuật và trình độ công nghệ
mối quan hệ với các công ty, doanh nghiệp khác tạo đà phát triển cho công ty.
sản xuất cao nhằm nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm và tiết kiệm
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới biện pháp hỗ trợ sản xuất
nguyên vật liệu quá trình sản xuất của công ty. Điều này sẽ giúp công ty có
1.3.1. Nhân tố khách quan
thể tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trƣờng, thúc đẩy tăng trƣởng nhanh
và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Sự ổn định của kinh tế chính trị thế giới cùng với sự ổn định của kinh tế
và các chính sách bảo hộ và mở cửa của các nƣớc trên thế giới, tình hình
Trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ nhƣ hiện nay, các
chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình hình phát triển kinh tế của các nƣớc
doanh nghiệp và cơ sở sản xuất liên tục đƣợc mở ra, tình trạng gây ô nhiễm
trên thế giới…ảnh hƣởng tới việc mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm cũng
môi trƣờng của các doanh nghiệp diễn ra ngày càng mạnh.Vì vậy đi đôi với
nhƣ việc lựa chọn và sử dụng các phƣơng án đầu tƣ của doanh nghiệp. Khi
việc hỗ trợ phát triển sản xuất các tổ chức hỗ trợ cũng cần chú trọng tới công
môi trƣờng kinh tế ổn định cũng nhƣ chính trị trong khu vực ổn định sẽ thúc
tác bảo vệ môi trƣờng xung quanh.Tổ chức hỗ trợ cũng cần hỗ trợ công ty về
đẩy hoạt động sản xuất phát triển, từ đó tổ chức hỗ trợ mới đẩy mạnh việc hỗ
các công nghệ làm việc nhằm bảo vệ môi trƣờng, cải thiện điều kiện sống và
trợ sản xuất cho các công ty nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
làm việc cho ngƣời lao động. Đối với các công ty chuyên sản xuất các sản
công ty.
phẩm liên quan tới hóa chất thì tổ chức hỗ trợ cũng cần hỗ trợ các thiết bị
1.3.1.1. Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
khoa học công nghệ để giảm lao động nặng nhọc, độc hại và biến đổi cơ cấu
Môi trƣờng nền kinh tế bao gồm: môi trƣờng chính trị, pháp luật; môi
lao động theo hƣớng: nâng cao tỷ trọng lao động chất xám, lao động kỹ thuật,
trƣờng văn hóa xã hội; môi trƣờng kinh tế… Các yếu tố này sẽ ảnh hƣởng tới
giảm lao động phổ thông, lao động giản đơn.
việc hỗ trợ của cấp trên đối với công ty.
Nhƣ vậy, có thể nói việc hỗ trợ khoa học công nghệ của tổ chức hỗ trợ
- Môi trường chính trị pháp luật.
tổ chức hỗ trợ đối với công ty là rất cần thiết. Tuy nhiên việc hỗ trợ khoa học
Môi trƣờng chính trị pháp luật ổn định sẽ thúc đẩy sự phát triển của sản
công nghệ đòi hỏi rất tốn kém chi phí vì vậy tổ chức hỗ trợ cũng cần lập thêm
xuất, điều này sẽ thu hút đƣợc sự hỗ trợ sản xuất của công ty. Ngoài ra, môi
các nguồn quỹ riêng cho phát triển khoa học công nghệ đồng thời cần kiểm
trƣờng pháp luật bao gồm: các văn bản dƣới luật, các quy trình quy phạm kỹ
thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho lĩnh vực sản xuất mà công ty đang
19
20
hoạt động cũng sẽ thu hút các hỗ trợ từ phía cơ quan cấp trên để thúc đẩy phát
doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có khả năng ứng dụng khoa học công nghệ
triển sản xuất cho công ty . Vì vậy, có thể nói yếu tố môi trƣờng chính trị
tốt vào sản xuất để nâng cao chất lƣợng sản phẩm thì cơ quan cấp trên cũng
pháp luật có thể kìm hãm hỗ trợ sản xuất hoặc thúc đẩy hỗ trợ sản xuất của cơ
đẩy mạnh việc hỗ trợ khoa học công nghệ vào sản xuất của công ty .
quan cấp trên với công ty.
1.3.1.2. Những yếu tố thuộc môi trường vi mô
- Môi trường văn hóa xã hội
- Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành
Khi nói tới tác động của môi trƣờng văn hóa xã hội phải kể tới đầu tiên
Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành ảnh
là trình độ văn hóa của ngƣời lao động. Trình độ văn hoá ảnh hƣởng tới khả
hƣởng trực tiếp tới cung cầu về sản phẩm của doanh nghiệp. Nếu doanh
năng đào tạo cũng nhƣ chất lƣợng chuyên môn và khả năng tiếp thu các kiến
nghiệp có khả năng cạnh tranh tốt tức là cầu về sản phẩm của doanh nghiệp
thức cần thiết của đội ngũ lao động, phong cách, lối sống, phong tục, tập
lớn thì sẽ thúc đẩy quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
quán, tâm lý xã hội... nó ảnh hƣởng tới cầu về sản phẩm của các doanh
- Khả năng gia nhập mới của các doanh nghiệp
nghiệp. Nếu cầu về sản phẩm của doanh nghiệp nhiều và đa dạng thì khả năng
Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu của con ngƣời ngày càng cao đối
phát triển của sản phẩm càng lớn, từ đó thúc đẩy quá trình sản xuất sản phẩm
với sản phẩm của doanh nghiệp từ đó sẽ có nhiều doanh nghiệp khác nhòm
phát triển và cơ quan cấp trên sẽ chú trọng đầu tƣ vào việc hỗ trợ công ty xuất
ngó và sẵn sàng đầu tƣ và lĩnh vực mà doanh nghiệp đang kinh doanh. Do
sản phẩm.
vậy, để nâng cao đƣợc năng lực cạnh tranh và ngăn chặn đƣợc sự gia nhập
- Môi trường kinh tế
mới này doanh nghiệp cần thực hiện nhiều giải pháp tích cự để tăng cƣờng
Các chính sách kinh tế của nhà nƣớc, tốc độ tăng trƣởng của nền kinh
mở rộng và chiếm lĩnh thị trƣờng. Trong đó không thể không nói tới các biện
tế quốc dân, tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân đầu ngƣời là một trong
pháp nhận hỗ trợ sản xuất từ doanh nghiệp khác hoặc từ cơ quan cấp trên.
những yếu tố cũng bị ảnh hƣởng rất lớn tới hoạt động sản xuất của doanh
Chính điều này sẽ làm tăng nguồn lực sản xuất cho doanh nghiệp : tài chính,
nghiệp. Nếu tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế tốt, các chính sách của Chính
khoa học công nghệ…góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng năng lực
phủ khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất, sự biến
cạnh tranh và tạo ra rào cản cho việc gia nhập mới của các đối thủ cạnh tranh.
động tiền tệ không đáng kể, lạm phát đƣợc giữ ở mức hợp lý, thu nhập bình
- Sản phẩm thay thế
quân đầu ngƣời tăng… sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển và
Sự phát triển của khoa học công nghệ ngày càng trở nên mạnh mẽ, làm
mở rộng sản xuất từ đó sẽ thúc đẩy các hoạt động hỗ trợ cho sản xuất.
cho sản phẩm ngày càng đa dạng phong phú về chức năng, chủng loại, mẫu
- Môi trường khoa học kỹ thuật
mã bao bì và giá cả, các sản phẩm thay thế ảnh hƣởng rất lớn tới chất lƣợng
Tình hình phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ, tình hình ứng
cung và cầu về sản phẩm vì vậy nó sẽ tác động mạnh mẽ tới hoạt động sản
dụng khoa học kỹ thuật công nghệ vào sản xuất trên thế giới cũng nhƣ mức độ
xuất của doanh nghiệp từ đó cũng ảnh hƣởng tới công tác hỗ trợ sản xuất cho
ảnh hƣởng tới trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công
doanh nghiệp đó.
nghệ của doanh nghiệp có ảnh hƣởng rất lớn tới công tác hỗ trợ sản xuất của
21
22
- Người cung ứng
đại cho công ty đồng thời cơ quan cấp trên cũng chú trọng việc đào tạo nguồn
Đối với hoạt động sản xuất thì nguồn cung ứng đầu vào cũng chiếm
nhân lực có chất lƣợng cao cho công ty.
một vị trí khá quan trọng. Nếu nguồn đầu vào của doanh nghiệp đƣợc ổn định
Ngoài ra, bộ máy quản trị của công ty cũng là một trong những yếu tố
và đảm bảo đƣợc yếu tố giá cả thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
rất quan trọng ảnh hƣởng tới công tác hỗ trợ sản xuất của cơ quan cấp. Nếu
nghiệp cũng đƣợc duy trì tốt hơn từ đó cũng đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ sản
công ty có bộ máy quản trị tốt thì sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí và nâng cao đƣợc
xuất phát triển của doanh nghiệp.
hiệu quả sản xuất cho công ty từ đó đẩy mạnh công tác hỗ trợ sản xuất.
- Người mua
1.3.2.3. Công tác tổ chức đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất của công ty
Khách hàng của doanh nghiệp cũng là một trong các yếu tố tác động
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố đầu vào khá quan trọng và
mạnh tới hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Nếu sản phẩm của doanh
chiếm một tỷ lệ vốn lớn cho quá trình sản xuất của công ty. Vì vậy công tác
nghiệp sản xuất ra mà không có ngƣời mua hoặc không đƣợc ngƣời tiêu dùng
bảo quản và sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu là một trong những yếu tố rất
chấp nhận rộng rãi, thì doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất đƣợc.Vì
quan trọng ảnh hƣởng tới hiệu quả sản xuất của công ty. Nếu công ty chú
vậy cũng làm giảm sự hỗ trợ của các doanh nghiệp khác.
trọng tốt việc bảo quản và thực hiện tiết kiệm nguyên vật liệu đồng thời luôn
1.3.2. Nhân tố chủ quan
luôn chú trọng tới công tác đảm bảo cung ứng đầy đủ số lƣợng, chất lƣợng,
1.3.2.1. Định hướng chiến lược phát triển của công ty
chủng loại nguyên vật liệu cho sản xuất không để xảy ra quá nhiều tình trạng
Trong định hƣớng phát triển ngành nghề kinh doanh của mình cơ quan
thiếu nguyên vật liệu hay ứ đọng nguyên vật liệu thì sẽ tạo đƣợc lòng tin từ
cấp trên chú trọng tới ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm mà công
phía cơ quan cấp trên và thu hút đƣợc hỗ trợ sản xuất.
ty đang sản xuất thì cơ quan cấp trên sẽ thực hiện đẩy mạnh công tác hỗ trợ
1.3.2.4. Môi trường văn hóa của công ty
sản xuất cho công ty nhằm mở rộng và phát triển ngành nghề đó bằng nhiều
Môi trƣờng văn hóa của công ty đƣợc xác lập và tạo thành sắc thái
biện pháp khác nhau. Vì vậy định hƣớng phát triển của cơ quan cấp trên là
riêng của từng doanh nghiệp. Đó là bầu không khí, là tình cảm, sự giao lƣu,
một trong những yếu tác động khá mạnh mẽ tới hoạt động hỗ trợ sản xuất của
mối quan hệ, ý thức trách nhiệm và tinh thần hiệp tác phối hợp trong thực tiễn
công ty.
công việc. Môi trƣờng văn hóa có ý nghĩa đặc biệt và có tác động quyết định
1.3.2.2. Nguồn nhân lực trong hoạt động sản xuất của công ty
đến việc sử dụng đội ngũ lao động và các yếu tố văn hóa khác của doanh
Nhân lực là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng của quá trình
nghiệp. Văn hoá doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cho các doanh
sản xuất sản phẩm. Trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của ngƣời lao
nghiệp. Nó ảnh hƣởng trực tiếp to lớn đến việc hình thành các mục tiêu chiến
động tác động trực tiếp đến các khâu của quá trình sản xuất, tác động tới năng
lƣợc và các chính sách trong kinh doanh của doanh nghiệp; đồng thời tạo
suất, chất lƣợng sản phẩm và tốc độ tiêu thụ của sản phẩm đó. Nếu nguồn
thuận lợi cho việc thực hiện thành công chiến lƣợc kinh doanh đã lựa chọn
nhân lực của công ty có trình độ cao và tinh thần trách nhiệm làm việc tốt thì
của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp thành công thƣờng là những doanh
đẩy mạnh việc hỗ trợ khoa học công nghệ và các phƣơng tiện sản xuất hiện
nghiệp đƣợc xây dựng trên một nền tảng văn hóa tốt. Trong khâu sản xuất
23
24
sản phẩm thì văn hóa doanh nghiệp ý thức bảo vệ tài sản của doanh nghiệp,
đại. Điều này đƣợc Tổng cục Công nghiệp quốc phòng-Bộ Quốc Phòng trực
là tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong công việc của cấp trên và của nhân
tiếp chỉ đạo công tác thay thế công nghệ với việc Tổng cục trực tiếp phê duyệt
viên với nhau, là việc sử dụng tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu
phƣơng án thay thế công nghệ đƣợc công ty đệ trình xét trên các điều kiện
của quá trình sản xuất.
thực tế tại nhà máy. Và Tổng cục trực tiếp cấp kinh phí thay thế dây chuyền,
1.4. Kinh nghiệm hỗ trợ sản xuất của một số doanh nghiệp
đào tạo nhân sự phục vụ hoạt động vận hành và sửa chữa dây chuyền mới.
1.4.1. Hỗ trợ sản xuất của Tổng cục Công nghiệp Quốc Phòng trong hoạt
Giúp tăng đáng kể độ an toàn và chính xác cho các sản phẩm của công ty, đáp
động sản xuất pháo hoa tại nhà máy Z121- Bộ Quốc Phòng
ứng đƣợc nhu cầu cả trong nƣớc và xuất khẩu.
Hiện nay, việc sử dụng pháo đã bị nghiêm cấm tại nƣớc ta từ khá lâu,
- Về ngân sách phân bổ phục vụ hoạt động sản xuất pháo hoa thƣơng
nhƣng do nhu cầu thực tế phát sinh từ việc thực hiện các hoạt động tổ chức sự
mại tại nhà máy: Do nhà máy đã có sự chủ động về hạch toán kinh doanh,
kiện quan trọng của đất nƣớc, hoạt động chúc mừng năm mới hàng năm cũng
nguồn ngân sách phục vụ sản xuất kinh doanh đƣợc bản thân lãnh đạo nhà
nhƣ một số sự kiện tại các địa phƣơng, nhu cầu sử dụng pháo hoa trong nƣớc
máy sử dụng khá hiệu quả cho công tác phát triển và xây dựng nhà máy, tuy
đang ngày càng tăng lên. Để đáp ứng đƣợc việc sử dụng an toàn, sản xuất có
nhiên dƣới những yêu cầu phát triển các dây chuyền sản xuất quy mô lớn
kiểm soát chặt chẽ, nhà mày Z121- Bộ Quốc Phòng đƣợc giao trách nhiệm
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng- Bộ Quốc Phòng đã có những hỗ trợ về
sản xuất và kinh doanh sản phẩm pháo hoa để sử dụng các nhu cầu trong nƣớc
nguồn ngân sách để giúp công ty có đƣợc kinh phí phục vụ hoạt động này.
và xuất khẩu. Tuy nhiên, trƣớc những yêu cầu ngày càng cao về chất lƣợng,
Với dây chuyền và hoạt động sản xuất pháo hoa Tổng cục Công nghiệp quốc
cũng nhƣ độ an toàn và tính thẩm mỹ của các sản phẩm pháo hoa, và sự cạnh
phòng - Bộ Quốc Phòng đã có những hỗ trợ trực tiếp bằng việc đầu tƣ dây
tranh từ các sản phẩm của các đơn vị trong và ngoài nƣớc khác, khiến cho
chuyền, hỗ trợ đầu tƣ máy móc, nhà xƣởng, kho bãi, giúp công ty có đƣợc
hoạt động sản xuất của nhà máy phải đối mặt với những nhu cầu phát triển
những lợi thế về giảm chi phí sản xuất, giúp giảm giá thành sản phẩm, tạo ra
hiện đại, đảm bảo các sản phẩm làm ra có thể tiêu thụ tốt trên thị trƣờng. Với
khả năng cạnh tranh cao trên thị trƣờng, và giúp cho hoạt động sản xuất đƣợc
những yêu cầu đó, ngoài sự nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên bộ phận
thuận lợi.
sản xuất pháo hoa thƣơng mại của nhà máy.Tổng cục công nghiệp quốc
- Về nguồn nhân lực: Giai đoạn đầu việc áp dụng dây chuyền mới cho
phòng - Bộ Quốc Phòng đã không ngừng quan tâm, hỗ trợ hoạt động sản xuất
nhà máy cũng nhƣ việc duy trì sản xuất Tổng cục Công nghiệp quốc phòng -
của nhà máy với những biện pháp nhƣ sau.
Bộ Quốc Phòng đã không ngừng tổ chức hoạt động đào tạo, chuyển giao công
- Về khoa học công nghệ: Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về tính an
nghệ cho đội ngũ cán bộ, kỹ sƣ và công nhân viên nhà máy. Với số lƣợng giờ
toàn, chất lƣợng của sản phẩm, những công nghệ sản xuất thủ công đã dần
học trong giai đoạn đầu đƣa dây chuyền công nghệ vào sản xuất là
đƣợc thay thế bằng dây chuyền công nghệ hiện đại tiên tiến của Nhật Bản.
6h/ngày/ngƣời, đƣợc thực hiện trong vòng hơn 2 tháng. Sau khi cán bộ nhà
Không những thế, do đặc thù sản phẩm có tính nghệ thuật và tính chính xác
máy đã nắm đƣợc công nghệ, và chủ động thực hiện các công việc sản xuất,
cao, vì thế các công nghệ đƣợc đƣa vào sản xuất đã đƣợc đầu tƣ đồng bộ, hiện
thời gian đào tạo cho kỹ sƣ bảo trì sửa chữa dây chuyền đƣợc duy trì là
25
26
2h/ngày/ngƣời trong giai đoạn 03 tháng trƣớc khi dây chuyền hoàn thành việc
nguyên liệu tại các vùng nguyên liệu đƣợc đầu tƣ xây dựng và cải thiện xung
thử nghiệm và đi vào sử dụng chính thức. Điều này đã giúp cho đỗi ngũ nhân
quanh nhà máy. Với nhà máy Từ Sơn- Bắc Ninh, nguồn nguyên liệu chủ yếu
viên toàn nhà máy có đƣợc đầy đủ kiến thức phục vụ công việc mà mình đƣợc
đƣợc tập đoàn cung cấp thông qua kênh thu mua từ các địa phƣơng nhƣ Bắc
giao, giúp cho hoạt động sản xuất đƣợc duy trì ổn định.
Ninh, Sơn La và từ vùng nguyên liệu của tập đoàn tại tỉnh Tuyên Quang.
Có thể nói rằng các công tác hỗ trợ của Tổng cục Công nghiệp quốc
Công tác thu mua nguyên liệu đƣợc tập đoàn thực hiện riêng và có sự phân bổ
phòng - Bộ Quốc Phòng đã có vai trò vô cùng to lớn để đảm bảo hoạt động
nguồn nguyên liệu cho các nhà máy trong khu vực phía Bắc. Điều này giúp
sản xuất của nhà máy Z121, điều này thể hiện rất rõ ràng qua việc sản lƣợng
cho nhà máy Từ Sơn có thể luôn đƣợc cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào
sản phẩm của nhà máy không ngừng tăng cao, đáp ứng đƣợc nhiều yêu cầu
phục vụ sản xuất với đầy đủ chất lƣợng và số lƣợng. Do đó giúp cho hoạt
cao của khách hàng cả trong và ngoài nƣớc.
động sản xuất của nhà máy luôn ổn định.
1.4.2. Hỗ trợ sản xuất của tập đoàn Vinamilk Việt Nam với hoạt động sản
xuất của nhà máy sữa Vinamilk Bắc Ninh
- Hỗ trợ công nghệ: Nhƣ đã nói ở trên, tập đoàn Vinamilk trƣớc yêu
cầu thực tế của công tác mở rộng sản xuất, đã tiến hành việc mở rộng nhà
Nhà máy Vinamilk Bắc Ninh đƣợc đi vào hoạt động từ tháng tƣ năm
máy năm 2010, và đƣa vào dây chuyền sản xuất hiện đại nhất của Đức và
2008, với mục tiêu sản xuất sản phẩm từ sữa phục vụ thị trƣờng các tỉnh phía
Thụy Điển. Điều này giúp cho công suất và quy mô nhà máy ngày càng phát
Bắc, trƣớc thực tế nhu cầu của thị trƣờng và yêu cầu phát triển sản xuất của
triển. Điều này một phần do lãnh đạo nhà máy và toàn bộ cán bộ công nhân
tập đoàn Vinamilk Việt Nam. Trong quá trình đi vào sử dụng, nhà máy đã có
viên đã thể hiện đƣợc sự tích cực và hiệu quả trong hoạt động sản xuất, do đó
đƣợc những sự hỗ trợ rất lớn từ phía tập đoàn, nhằm không ngừng nâng cao
đã đƣợc tập đoàn ƣu tiên đầu tƣ mở rộng, và đầu tƣ dây chuyền.
hiệu quả sản xuất của nhà máy. Cụ thể là trong giai đoạn từ năm 2010, tập
- Hỗ trợ về chính sách cho nhân viên: Trong suốt những năm qua, tập
đoàn đã tiếp tục đầu tƣ mở rộng và thay thế dây chuyền công nghệ đƣợc đƣa
đoàn Vinamilk luôn là một đơn vị thực hiện rất tốt công tác chăm lo đời sống
vào hoạt động từ năm 2008, hiện nay, nhà máy đang sử dụng công nghệ sản
cho cán bộ công nhân viên, thƣờng xuyên tăng mức lƣơng cho các lao động
xuất sữa tiên tiến nhất của Đức và Thuỵ Điển với công suất sữa đặc: 85 triệu
trong toàn bộ tập đoàn. Vì thế đội ngũ cán bộ công nhân viên nhà máy cũng
hộp/năm, sữa chua: 360 triệu hũ/năm (36 triệu lít/năm), sữa nƣớc và nƣớc trái
đƣợc áp dụng các quy chế về lƣơng thƣởng chế độ rất tốt của tập đoàn. Ngoài
cây: 120 triệu lít/năm, kem: 2 triệu lít/năm, sữa đậu nành: 56 triệu
ra, tập đoàn còn có những hỗ trợ riêng cho đội ngũ công nhân viên nhà máy,
lít/năm; chủ yếu phục vụ thị trƣờng ở các tỉnh phía Bắc. Không những thế,
thông qua các chính sách bổ sung để phù hợp với đặc điểm nhân viên. Ví dụ
việc hỗ trợ sản xuất của nhà máy còn đƣợc tập đoàn Vinamilk Việt Nam triển
nhƣ tập đoàn đầu tƣ riêng cho nhà máy hơn 10 xe chuyên dụng phục vụ hoạt
khai qua các công tác sau.
động đƣa đón cán bộ công nhân viên, vì vị trí nhà máy đƣợc đặt khá xa khu
- Hỗ trợ nguồn nguyên liệu: Với việc chủ động đƣợc nguồn nguyên liệu
cho các nhà máy của mình, tập đoàn Vinamilk đã luôn duy trì công tác cung
cấp nguyên liệu phục vụ sản xuất tại các nhà máy nhờ vào công tác thu mua
trung tâm Hà Nội. Điều này giúp cho nhân viên nhà máy đang sinh sống ở Hà
Nội có thể yên tâm làm việc.
27
28
Với những hỗ trợ cho hoạt động sản xuất của nhà máy từ phía tập đoàn
khu vực nguyên liệu cũ của công ty đã giảm trữ lƣợng đáng kể sau thời gian
Vinamilk, chắc chắn rằng, trong tƣơng lai, nhà máy sẽ không ngừng phát
khai thác dài. Các mỏ này đều đƣợc tập đoàn lên phƣơng án khai thác, lên
triển, tăng hiệu quả sản xuất, giúp đáp ứng đƣợc đầy đủ nhu cầu tiêu dùng của
phƣơng án công nghệ để có thể áp dụng ngay khi công ty cần thiết phải mở
khách hàng trong khu vực. Đây là điều mày cả đội ngũ cán bộ công nhân viên
rộng hoạt động khai thác tại các mỏ mới, giúp chủ động duy trì sản xuất.
nhà máy, và đội ngũ lãnh đạo tập đoàn Vinamilk mong muốn.
- Hỗ trợ trang thiết bị và công nghệ phục vụ sản xuất: Hoạt động khai
1.4.3. Hỗ trợ sản xuất của Tập đoàn Than khoáng sản Việt Nam với công ty
thác khoáng sản những năm gần đây tại nƣớc ta đã không ngừng đƣợc áp
Cổ phần Than khoáng sản Miền Bắc
dụng các công nghệ tiên tiến của các nƣớc phát triển, giúp thay thế dần vai trò
Công ty Cổ phần kinh doanh than Miền Bắc - Vinacomin là Công ty
của con ngƣời trong các công việc nặng nhọc, nguy hiểm. Tại công ty, việc
con của Tập đoàn Công nghiệp than khoáng sản Việt Nam (Tập đoàn
đầu tƣ trang thiết bị phục vụ sản xuất ngoài việc sử dụng các nguồn lợi nhuận
Vinacomin) là một mắt xích nằm trong dây chuyển sản xuất, chế biến và tiêu
từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, công ty còn đƣợc Tập đoàn hỗ trợ
thụ than của Tập đoàn Vinacomin. Hoạt động chủ yếu của Công ty là bán than
trong việc triển khai các công nghệ khai thác tiên tiến, với chi phí đầu tƣ lớn,
tại địa bàn các tỉnh phía bắc từ Hà Tĩnh trở ra. Với vai trò to lớn của mình
do đó đã giúp công ty có đầy đủ kinh phí để thực hiện hoạt động thay thế
trong hoạt động của Tập đoàn Công ty Cổ phần kinh doanh than Miền Bắc đã
công nghệ khai thác của mình. Ngoài ra, Tập đoàn còn hỗ trợ việc đầu tƣ hệ
không ngừng nỗ lực thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh do Tập đoàn
thống vận chuyển, kho bãi, cầu cảng, giúp cho công ty có thể thực hiện công
đề ra, tuy nhiên với thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của mình Công ty
việc kinh doanh của mình một cách thuận lợi. Do đó, nhìn chung, dƣới sự hỗ
đã gặp không ít những khó khăn và đã nhận đƣợc sự quan tâm, hỗ trợ của
trợ về trang thiết bị và công nghệ từ phía Tập đoàn, hoạt động sản xuất của
lãnh đạo Tập đoàn trong nhiều vấn đề.
công ty đang ngày càng phát triển với sản lƣợng khai thác cũng nhƣ kinh
- Hoạt động hỗ trợ tìm kiếm mỏ than và khoáng sản: Mặc dù với trữ
lƣợng lớn của các mỏ thang và khoáng sản công ty đang đƣợc tập đoàn phân
doanh không ngừng tăng lên, đặc biệt là sản lƣợng phục vụ xuất khẩu, vốn
yêu cầu cao về chất lƣợng sản phẩm.
bổ khai thác, hoạt động sản xuất của công ty vẫn duy trì ổn định, và có thể
- Hỗ trợ về nguồn nhân lực: Trong hoạt động khai thác của mình công
tiếp tục duy trì trong thời gian hàng chục năm tới. Tuy nhiên, hoạt động tham
ty đã không ít lần gặp khó khăn vì những vấn đề phát sinh về công nghệ khai
dò, tìm kiếm các mỏ mới luôn là vấn đề cần phải quan tâm. Nhƣng với thực tế
thác, các hoạt động vận hành trang thiết bị, nguyên nhân là do đa phần các
hiện nay công ty không thể có đủ trình độ về nhân lực và máy móc thiết bị để
trang thiết bị công nghệ cao, các công nghệ khai thác phức tạp đều đƣợc triển
phục vụ hoạt động thăm dò này. Do đó, toàn bộ công tác thăm dò tìm kiếm
khai với sự hỗ trợ đầu tƣ của Tập đoàn, việc này khiến cho công tác đào tạo
các mỏ mới đều đƣợc Tập đoàn hỗ trợ. Với đội ngũ chuyên gia đầu ngành, và
nhân sự, đảm bảo vận hành sản xuất trở nên cấp thiết. Trong những năm qua,
trang thiết bị máy móc hiện đại, Tập đoàn đã tìm kiếm, và đánh giá trữ lƣợng
Tập đoàn đã không ngừng triển khai các lớp đào tạo cho đội ngũ kỹ sƣ và
cho rất nhiều mỏ thang và khoáng sản mới trên địa bàn các tỉnh phía Bắc, và
nhân viên công ty về các kiến thức chuyên môn, các kiến thức về công nghệ,
đây chính là nơi cung cấp nguồn nguyên liệu mới phục vụ sản xuất khi mà các
nhằm đáp ứng đƣợc việc chủ động làm chủ các công nghệ. Với việc cử các
29
30
chuyên gia đầu ngành, thuê các chuyên gia nƣớc ngoài về đào tạo, đồng thời
- Thứ ba:Tổng cục công nghiệp quốc phòng có thể hỗ trợ công ty về
đƣa ra các cơ chế lựa chọn các kỹ sƣ, công nhân viên có khả năng học tập,
hoạt động đào tạo, nâng cao kiến thức chuyên môn của đội ngũ kỹ sƣ, kiến
sáng tạo đi học thêm các lớp đào tạo chuyên sâu tại các trƣờng Đại học trong
thức và tay nghề cho đội ngũ công nhân nhà máy.
nƣớc, đã giúp cho công ty tăng cƣờng đƣợc năng lực cho đội ngũ nhân viên
- Thứ tư:Tổng cục công nghiệp quốc phòng có thể hỗ trợ công ty trong
của mình. Đây thực sự là một yếu tố quan trọng giúp cho hoạt động sản xuất
việc phân bổ nguồn vốn hỗ trợ sản xuất, nguồn vốn phục vụ hoạt động quản
của công ty không ngừng đƣợc hoàn thiện và phát triển trong thời gian qua.
lý, hoạt động trả lƣơng và các chế độ chính sách bổ sung cho đội ngũ cán bộ
1.4.4. Một số bài học rút từ công tác hỗ trợ sản xuất của Tổng cục Công
công nhân viên công ty.
nghiệp quốc phòng cho hoạt động sản xuất Axít Nitríc tại Công tyTNHH
Một thành viên 95
Đây chỉ là những biện pháp hỗ trợ mà Tổng cục công nghiệp quốc
phòng có thể xem xét thực hiện, việc thực hiện biện pháp nào còn cần phải
Từ những kinh nghiệm hoạt động hỗ trợ sản xuất của các doanh nghiệp
nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác hỗ trợ hiện nay, cũng nhƣ các yêu
nhà nƣớc, tƣ nhân và bản thân của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng có thể
cầu thực tế của hoạt động sản xuất tại nhà máy. Để đƣa ra đƣợc các vấn đề về
thấy rằng việc hỗ trợ sản xuất cho các đơn vị trong Tổng cục là việc làm rất
thực trạng này tác giả đã thực hiện công việc phân tích đánh giá các số liệu về
cần thiết và có vị trí quan trọng trong việc giúp cho hoạt động sản xuất đƣợc
tình hình sản xuất, các chính sách hỗ trợ cũng nhƣ hiệu quả các chính sách
ổn định, quá trình phát triển cũng có đƣợc sự bền vững với nền tảng công
này với hoạt động sản xuất của công ty. Nội dung nghiên cứu sẽ đƣợc trình
nghệ tốt, nhân viên đƣợc trang bị đầy đủ kiến thức về hoạt động sản xuất, về
bày trong các chƣơng tiếp theo của luận văn này.
dây chuyền công nghệ. Những tác dụng của công tác hỗ trợ sản xuất đã đƣợc
chỉ ra trong kinh nghiệm thực tế từ các nhà máy, công ty trên cũng có vai trò
trong hoạt động sản xuất AxítNitric tại Công ty TNHH một thành viên 95, do
đó chúng ta có thể rút ra một vài kinh nghiệm thu đƣợc có khả năng dụng cho
công tác hỗ trợ sản xuất của của Tổng cục công nghiệp quốc phòng đối với
công ty, những kinh nghiệm đó là:
- Thứ nhất:Tổng cục Công nghiệp quốc phòng có thể thực hiện các biện
pháp hỗ trợ về công nghệ, dây chuyền sản xuất, đầu tƣ thay thế các công nghệ
cũ, bổ sung thêm các công nghệ phụ trợ nhƣ công nghệ xử lý môi trƣờng.
- Thứ hai:Tổng cục Công nghiệp quốc phòng có thể thực hiện các biện
pháp hỗ trợ về nguồn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất, hỗ trợ về kho bãi, nhà
xƣởng chứa cả nguyên liệu đầu vào cũng nhƣ sản phẩm đầu ra cho nhà máy.
31
Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
32
3. Đánh giá hiệu quả các biện pháp hỗ trợ và ƣu điểm, hạn chế của
Tổng cục CNQP đối với sản xuất Axít Nitric tại công ty TNHH một thành
viên 95 nhƣ thế nào?
2.1 Giả thuyết nghiên cứu
Trong phần mở đầu, tác giả đã nhấn mạnh mục tiêu nghiên cứu luận
4. Giải pháp nào để nâng cao chất lƣợng và tăng cƣờng các biện pháp
hỗ trợ của Tổng cục công nghiệp quốc phòng đối với sản xuất Axít Nitric tại
văn là tập trung vào nghiên cứu các biện pháp hỗ trợ của Tổng cục công
công ty TNHH một thành viên 95?
nghiệp quốc phòng tới hoạt động sản xuất AxitNitric tại Công ty TNHH một
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
thành viên 95. Căn cứ vào các biện pháp hỗ trợ sản xuất trong cơ sở lý thuyết
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin
đã nêu ở chƣơng 1 bao gồm các biện pháp: hỗ trợ sản xuất về vốn, hỗ trợ sản
Để tiến hành nghiên cứu, tác giả thu thập thông tin bao gồm: thông tin
xuất về nhân lực, hỗ trợ sản xuất về khoa học và công nghệ, các biện pháp hỗ
thứ cấp và thông tin sơ cấp.
trợ khác. Tác giả xây dựng các giả thuyết nghiên cứu nhƣ sau:
2.3.1.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu
Giả thuyết 1: Biện pháp hỗ trợ sản xuất về vốn của Tổng cục CNQP có
tác động tới sản xuất Axit Nitric tại công ty TNHH một thành viên 95.
Giả thuyết 2: Biện pháp hỗ trợ sản xuất về nhân lực của Tổng cục CNQP
có tác động tới sản xuất Axit Nitric tại công ty TNHH một thành viên 95.
Giả thuyết 3: Biện pháp hỗ trợ sản xuất về khoa học công nghệ của
Tổng cục công nghiệp quốc phòng có tác động tới sản xuất Axit Nitric tại
công ty TNHH một thành viên 95.
Giả thuyết 4: Các biện pháp hỗ trợ sản xuất khác của Tổng cục CNQP
có tác động tới sản xuất AxitNitric tại công ty TNHH một thành viên 95.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu, nội dung câu hỏi nghiên cứu đƣợc xác
định nhƣ sau:
1.Thực trạng hoạt động sản xuất Axít Nitric tại công ty TNHH một
thành viên 95.
2. Các biện pháp hỗ trợ của Tổng cục công nghiệp quốc phòng để sản
xuất Axít Nitric tại công ty TNHH một thành viên 95 là gì?
Với mục đích là nghiên cứu các biện pháp hỗ trợ của Tổng cục công
nghiệp quốc phòng đối với hoạt động sản xuất Axít Nitric tại công ty TNHH
một thành viên 95. Vì vậy nghiên cứu tại chính Công ty TNHH một thành
viên 95 đƣợc giới phạm vi là điểm nghiên cứu lựa chọn. Đối tƣợng nghiên
cứu ở đây là các biện pháp hỗ trợ của Tổng cục công nghiệp quốc phòng đối
với hoạt động sản xuất Axít Nitric, đối tƣợng nghiên cứu của luận văn bao
gồm: phân xƣởng sản xuất Axít Nitric, các cán bộ và nhân viên làm việc trong
lĩnh vực sản xuất Axít Nitric tại Công ty TNHH một thành viên 95.
2.3.1.2. Thông tin thứ cấp
Tác giả tiến hành thu thập nội dung thông tin thứ cấp liên quan tới đề
tài nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu bao gồm các cơ sở lý thuyết liên
quan tới đề tài: sản xuất, hỗ trợ sản xuất và các biện pháp hỗ trợ sản xuất của
Tổng cục CNQP với công ty, vai trò cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng tới biện
pháp hỗ trợ sản xuất. Đây là cơ sở lý thuyết quan trọng phục vụ cho quá trình
nghiên cứu.
Ngoài ra tác giả luận văn xác định thu thập các thông tin liên quan đến
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH một thành viên
33
34
95 đặc biệt là các thông tin về hoạt động sản xuất Axít Nitric của công ty,
Bảng 2.1: Số liệu cơ cấu theo nhóm điều tra
cũng nhƣ các biện pháp hỗ trợ sản xuất Axít Nitric mà Tổng cục công nghiệp
quốc phòng hỗ trợ cho công ty trong quá trình sản xuất Axít Nitric.
Số lƣợng ngƣời tham gia
Nhóm
Các nguồn thông tin này sẽ đƣợc thu thập qua các tạp chí, đài báo hoặc các
nghiên cứu đi trƣớc. Ngoài ra còn thu thập tại chính Công ty TNHH Một thành
viên 95 qua các báo cáo tổng hợp của công ty, để từ đó có cái nhìn khái quát về
hoạt động sản xuất Axít Nitric cũng nhƣ tình hình kinh doanh của công ty và các
biện pháp hỗ trợ của Tổng cục công nghiệp quốc phòng đối với công ty.
2.3.1.3. Thông tin sơ cấp
hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất Axit Nitric(Ngƣời)
Chiếm tỷ lệ
(%)
1. Ban lãnh đạo
5
4.0
2.Quản lý sản xuất
14
11.3
3.Công nhân sản xuất
105
84.7
Cộng
124
100
Thông tin sơ cấp là thông tin mà tác giả thu thập bằng cách phát phiếu
Bảng số liệu 2.1 cho thấy cơ cấu nhóm điều tra của công ty TNHH Một
điều tra cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH một thành viên 95, nội
thành viên 95 đƣợc chia thành 3 nhóm: ban lãnh đạo, quản lý sản xuất, công
dung của các câu hỏi điều tra sẽ liên quan trực tiếp đến các biện pháp hỗ trợ
nhân sản xuất. Trong đó, ban lãnh đạo tham gia quản lý hoạt động sản xuất
của Tổng cục công nghiệp quốc phòng đối với hoạt động sản xuất AxítNitríc
của công ty bao gồm: hỗ trợ về vốn, hỗ trợ về nhân lực, hỗ trợ về khoa học
công nghệ và các biện pháp hỗ trợ khác. Căn cứ vào đánh giá và nhận xét của
cán bộ công nhân viên tác giả sẽ tổng hợp lại và phân tích đánh giá về thực
trạng các biện pháp hỗ trợ của Tổng cục CNQP từ đó phân tích và đƣa ra ƣu
điểm và hạn chế trong công tác hỗ trợ công ty TNHH một thành viên 95 về
sản xuất AxítNitríc.
Axit nitric tại công ty là 05 ngƣời, chiếm tỷ lệ 4%. Nhóm nhân viên quản lý
sản xuất có 14 ngƣời, chiếm tỷ lệ 11.3%. Nhóm lao động trực tiếp là nhiều
nhất với số lƣợng 105 ngƣời, chiếm tỷ lệ 84.7%.
2.3.2. Phương pháp xử lý thông tin
2.3.2.1. Xử lý thông tin bằng phần mềm Excel
Sau khi gửi bảng câu hỏi đến các đối tƣợng điều tra thu thập bảng
Để tiến hành thu thập thông tin sơ cấp, tác giả sẽ tiến hành phỏng vấn
câu hỏi và loại bỏ những phiếu trả lời sai và không hợp lệ tác giả tiến
124 phiếu tƣơng ứng với 124 ngƣời sản xuất AxitNitric tại Công ty TNHH
hành xử lý thông tin bằng phần mềm Excel. Trong phần này, tác giả sẽ sử
một thành viên 95.
dụng phần mềm Excel để tổng hợp, tính toán kết quả phiếu điều tra đối
Với 124 mẫu phiếu điều tra, tác giả thu đƣợc 100 phiếu hợp lệ và 24
với từng loại phiếu làm căn cứ để minh chứng cho các nghiên cứu, tìm ra
phiếu không hợp lê. Với 100 phiếu này tác giả sẽ sử dụng để nghiên cứu trong
những mặt đạt đƣợc và hạn chế trong các biện pháp hỗ trợ của Tổng cục
chƣơng 3 để đánh giá mức độ hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ của Tổng cục
công nghiệp quốc phòng đối với công ty TNHH một thành viên 95. Căn
công nghiệp quốc phòng tới sản xuất AxitNitric tại Công ty TNHH một thành
cứ vào kết quả điều tra tác giả sẽ thống kê đƣợc số liệu và tỷ lệ chính xác
viên 95. Cơ cấu của các nhóm điều tra đƣợc xác định trong bảng 2.1 dƣới đây.
về từng ƣu điểm hay hạn chế của các biện pháp và đƣa ra nhận xét về các
ƣu điểm, hạn chế đó.
35
2.3.2.2. Tổng hợp thông tin bằng hệ thống bảng biểu, đồ thị
36
tâm lý họ luôn hƣớng về tƣơng lai để giải quyết những vấn đề đó dựa trên
Ngoài việc xử lý dữ liệu bằng phần mềm Excel, tác giả còn tiến hành
những hiểu biết sâu sắc, kinh nghiệm sản xuất phong phú và cả linh cảm nghề
tổng hợp thông tin thu thập đƣợc bằng các bảng biểu và đồ thị để ngƣời đọc
nghiệp nhạy bén. Trong luận văn sử dụng phƣơng pháp chuyên gia bằng cách
dễ dàng tiếp cận với các số liệu và dễ dàng đánh giá so sánh các số liệu hơn.
phỏng vấn và trƣng cầu ý kiến chuyên gia là ban lãnh đạo Công ty TNHH một
2.3.3. Phương pháp phân tích thông tin
thành viên 95 bao gồm: giám đốc, phó giám đốc, các trƣởng phòng và các
Trong luận văn còn sử dụng một số phƣơng pháp sau đây để tổng hợp
giám đốc xí nghiệp. Để phỏng vấn chuyên gia tác giả cũng xây dựng bảng câu
và hệ thống hóa tài liệu, cùng các số liệu thu thập đƣợc để tiến hành nghiên
hỏi mở gồm các câu hỏi liên quan tới biện pháp hỗ trợ của Tổng cục công
cứu và phân tích số liệu:
nghiệp quốc phòng tới Công ty TNHH Một thành viên 95. Để đảm bảo khách
Phương pháp thống kê mô tả: Tác giả sử dụng để mô tả sơ lƣợc về
quan tác giả sẽ tiến hành phỏng vấn từng chuyên gia sau đó thu thập và tổng
đối tƣợng mà tác giả tiến hành nghiên cứu. Đối tƣợng mà tác giả tiến hành
hợp lại ý kiến của các chuyên gia. Căn cứ vào các đóng góp của các chuyên
nghiên cứu trong luận văn là các cán bộ và nhân viên của Công ty TNHH
gia là ban lãnh đạo công ty sẽ phỏng vấn thêm một vài đối tƣợng là cán bộ
một thành viên 95 và làm việc trong lĩnh vực sản xuất Axít Nitríc. Tác giả
công nhân viên tại công ty TNHH Một thành viên 95 hoạt động trong lĩnh vực
thực hiện thống kê mô tả về: độ tuổi, trình độ học vấn, trình độ chuyên
sản xuất để đảm bảo tính chính xác cao hơn nữa và tiến hành xây dựng bộ câu
môn nghiệp vụ…
hỏi phỏng vấn chính thức cho quá trình nghiên cứu của mình.
Phương pháp so sánh: Phƣơng pháp so sánh là một trong những
phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi nhất trong hầu hết tất cả các nghiên cứu.
2.4. Hệ thố
2.4.1. Các tiêu chí phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
Mục đích của phƣơng pháp so sánh là làm rõ sự khác biệt hay đặc trƣng của
Nhìn chung các chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh
đối tƣợng đƣợc nghiên cứu. Trong luận văn tập trung sử dụng phƣơng pháp so
doanh của Công ty TNHH một thành viên đều có ý nghĩa chung nhất là đánh
sánh về diễn biến tình hình hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty
giá quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tăng hay giảm qua các
TNHH Một thành viên 95 qua các năm giai đoạn 2010-2013; so sánh các hỗ
năm và quy mô này đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu: doanh thu, lợi nhuận, chi
trợ của Tổng cục công nghiệp quốc phòng qua các năm đối với Công ty
phí và số lƣợng lao động qua từng năm. Nếu các chỉ tiêu này tăng chứng tỏ
TNHH một thành viên 95 qua các năm giai đoạn 2010-2013; so sánh diễn
quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh tăng và ngƣợc lại.
biến tình hình lao động làm việc trong lĩnh vực sản xuất AxítNitríc tại Công
ty TNHH một thành viên 95 qua các năm…
- Doanh thu của công ty và doanh thu của ngành sản xuất sản phẩm
AxítNitríc tại Công ty.
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên
Doanh thu của công ty là toàn bộ doanh thu trong các hoạt động sản
gia cũng là một trong các phƣơng pháp rất quan trọng trong các nghiên cứu.
xuất kinh doanh của công ty: bao gồm doanh thu bán hàng từ các sản phẩm
Chuyên gia là những ngƣời giỏi và thấy rõ đƣợc những mâu thuẫn, những vấn
kinh tế và doanh thu từ hoạt động sản xuất quốc phòng.
đề tồn tại trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời về mặt
37
Doanh thu của sản phẩm AxitNitric bao gồm doanh thu từ bán hàng và
doanh thu từ hoạt động sản xuất quốc phòng.
Tác giả đƣa ra so sánh hai loại doanh thu này nhằm mục đích xác định
38
trong lĩnh vực sản xuất AxitNitric tại công ty. Mỗi biện pháp hỗ trợ tác giả sẽ
xây dựng các câu hỏi riêng và xếp thành từng nhóm để tiến hành phỏng vấn.
Nội dụng của bảng hỏi sẽ đính kèm trong phần phụ lục.
đƣợc cơ cấu của doanh thu Axit Nitric trên tổng cơ cấu doanh thu của công ty
- Biện pháp hỗ trợ sản xuất về vốn:
từ đó làm nổi bật đƣợc vị trí và vai trò của hoạt động sản xuất AxitNitric đối
Tác giả khảo sát xem Tổng cục công nghiệp quốc phòng có sự phân bổ,
với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Doanh thu này sẽ đƣợc tác giả lấy trên bảng cân đối kế toán giai đoạn
các năm trở lại đây của công ty (2011-2013).
quy định rõ ràng về vốn phục vụ cho sản xuất AxitNitric hay không, Tổng cục
công nghiệp quốc phòng có quan tâm hỗ trợ về các hệ thống cơ sở vật chất
cũng nhƣ máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất tại công ty hay
- Chi phí của công ty và chi phí của ngành sản xuất Axít Nitríc tại Công ty
không, các biện pháp hỗ trợ của Tổng cục công nghiệp quốc phòng có mang
Mục đích của việc tính toán chi phí của toàn bộ hoạt động sản xuất của
lại hiệu quả cao cho quá trình sản xuất AxitNitric hay không...
công ty với chi phí của hoạt động sản xuất Axit Nitric để tính toán và xem xét
- Biện pháp hỗ trợ sản xuất về nhân lực:
đối chiếu xem xét giữa chi phí bỏ ra và doanh thu mang lại để có các giải pháp
Tác giả đánh giá thông qua các tiêu chí sau: Tổng cục công nghiệp
kịp thời nếu xảy ra vấn đề bất hợp lý giữa doanh thu và chi phí.
- Lợi nhuận công ty và doanh thu của ngành sản xuất AxítNitríc tại
công ty
quốc phòng có cơ chế bố trí lãnh đạo công ty một cách hợp lý và có sự luân
chuyển thƣờng xuyên các cán bộ cấp cao hay không; Tổng cục có bố trí các
kỹ sƣ hay nhân viên có trình độ cao để hỗ trợ hoạt động sản xuất AxitNitric
Mục đích của việc tính toán lợi nhuận của toàn bộ công ty và lợi nhuận
của công ty hay không; khi gặp khó khăn về việc tìm kiếm nhân sự chất lƣợng
của hoạt động sản xuất Axit Nitric xem có phù hợp với chi phí bỏ ra không. Từ
cao thì Tổng cục công nghiệp quốc phòng có các biện pháp hỗ trợ điều
đó có các biện pháp tốt hơn để tăng lợi nhuận cho công ty.
chuyển nhân sự phù hợp với nhu cầu sản xuất AxitNitric một các kịp thời hay
- Số lƣợng lao động tham gia vào quá trình sản xuất AxítNitríc qua
các năm.
không; Tổng cục công nghiệp quốc phòng có thƣờng xuyên tổ chức các khóa
học, đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công nhân viên
Số lƣợng lao động hàng năm cho thấy nhu cầu về lao động đối với hoạt
trong lĩnh vực sản xuất AxitNitric hay không, Tổng cục CNQP có những biện
động sản xuất Axit Nitric tại công ty. Nếu số lƣợng lao động tăng cho thấy nhu
pháp hỗ trợ về tài chính và nhân sự cho hoạt động đào tạo do công ty tự tổ
cầu về lao động phục vụ cho hoạt động sản xuất AxitNitric đều tăng.
chức hay không....
2.4.2. Các tiêu chí để đánh giá Biện pháp hỗ trợ của Tổng cục công nghiệp
- Biện pháp hỗ trợ sản xuất về khoa học công nghệ:
quốc phòng đối với sản xuất Axít Nitríctại Công ty TNHH Một thành viên 95
Đối với biện pháp này, tác giả sẽ tập trung nghiên cứu sự hỗ trợ của
Các tiêu chí đánh giá các biện pháp hỗ trợ về vốn của Tổng cục công
Tổng cục công nghiệp quốc phòng thông qua các tiêu chí sau: Tổng cục công
nghiệp quốc phòng đối với hoạt động sản xuất Axit Nitric tại công ty sẽ đƣợc
nghiệp quốc phòng có các biện pháp cải thiện, bảo trì nâng cấp dây chuyền
xây dựng thành bảng hỏi để phỏng vấn cán bộ công nhân viên hoạt động
sản xuất của nhà máy một cách thƣờng xuyên hay không; các hoạt động cải