Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề tham khảo THPT lý (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.94 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM THPT
THỪA THIÊN HUẾ Môn thi: VẬT LÍ 12
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề tham khảo số 02-PT) Số câu trắc nghiệm: 40

Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 1.
Khi tia tới không đổi, quay gương phẳng một góc α thì tia phản xạ quay một góc 2α. Kết luận này
đúng với trục quay nào ?
A. Trục quay bất kì nằm trong mặt gương.
B. Trục quay vuông góc với mặt phẳng tới.
C. Trục quay đi qua điểm tới.
D. Trục quay vuông góc với tia tới.
[Chọn B].
Câu 2.
Các tia sáng mặt trời chiếu xuống mặt đất với góc 30
o
(so với mặt đất). Đặt một gương phẳng tại mặt
đất để có tia phản xạ thẳng đứng hướng lên trên. Hãy tính góc nghiêng của gương so với phương
thẳng đứng.
A. 60
o
B. 30
o
C. 40
o
D. 45
o
[Chọn A.
Giải: Theo giả thiết:


β
=30
o
, i + i’ +
β
=90
o
, mà i = i’
Từ đó i = i’ = 30
o
. Từ hình vẽ: 2α + 2i = 180

α =30
o
]
Câu 3.
Chọn câu ĐÚNG.
Với gương cầu lồi, vật và ảnh ngược chiều nhau khi vật …
A. là vật thật.
B. là vật ảo.
C. ở trong khoảng tiêu cự.
D. là vật ảo ở ngoài khoảng tiêu cự.
[Chọn D]
Câu 4.
Vật thật qua gương cầu lõm cho ảnh thật nhỏ hơn vật phải nằm trong khoảng nào trước gương? Tìm
kết luận ĐÚNG.
A. 0≤d<f
B. f<d<2f
C. f<d<∞
D. 2f≤d≤∞

[Chọn D]
Câu 5.
Tìm phát biểu SAI về đường đi của tia sáng qua gương cầu.
A. Tia tới song song với trục chính cho tia phản xạ (hoặc đường kéo dài tia phản xạ) qua F.
B. Tia tới đỉnh gương Cho tia phản xạ đối xứng với tia tới qua trục chính.
C. Tia tới (hoặc đường kéo dài tia tới) qua F cho tia phản xạ trùng lại.
Mặt đất
i
i

α
β


Mã đề thi 02_TK
D. Tia tới (hoặc đường kéo dài của tia tới) đi qua điểm M trên trục chính, cách đỉnh gương một
khoảng R, cho tia phản xạ trùng lại.
[Chọn C]
Câu 6.
Vật sáng AB đặt trước một gương cầu (AB vuông góc với trục chính, A thuộc trục chính) cho ảnh
A’B’ cùng chiều, nhỏ hơn vật 5 lần và cách gương 10cm. Tiêu cự của gương cầu là …
A. – 12,5cm
B. + 12,5cm
C. + 2,5cm
D. – 2,5cm
[Chọn A.
Giải: Từ giả thiết, ta có: k=
1
5
=0,2; d’= –10cm

Ta có:
' ' ' 10
12,5
1 0,2
1
d f d d
k f cm
d f k
− −
= − = ⇒ = = = −


]
Câu 7.
Vật sáng AB=2cm đặt trước một gương cầu lõm có tiêu cự f = 20cm (AB vuông góc với trục chính, A
thuộc trục chính) cho ảnh thật A’B’ = 4cm. Điểm A cách đỉnh gương một đoạn:
A. 10cm
B. 30cm
C. 15cm
D. 60cm
[Chọn B.
Giải: Từ giả thiết, ta có: k = –2
Mặt khác: k=
' ( 1) 20( 2 1)
30
2
d f f k
d cm
d f d k
− − −

− = ⇒ = = =


]
Câu 8.
Gọi i
o
là góc tới trong môi trường có chiết suất n
o
, r là góc khúc xạ trong môi trường có chiết suất n.
Biểu thức nào sau đây ĐÚNG khi nói về định luật khúc xạ ?
A. n.sini
o
= n
o
.sinr
B.
sin
sin
o
i
n
r
=
C.
sin
sin
o
o
r

n
i
=
D.
sin
sin
o
o
i
n
r n
=
[Chọn D]
Câu 9.
Chọn đáp án ĐÚNG.
Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường …
A. cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.
B. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn.
C. càng lớn khi góc khúc xạ càng nhỏ.
D. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới.
[Chọn A]
Câu 10.
Một tia sáng chiếu từ không khí vào nước có chiết suất n=4/3. Góc khúc xạ bằng 30
o
. Góc hợp bởi tia
tới và mặt nước là:
A. 42
o
B. 48
o

C. 60
o
D. 30
o
[Chọn B.
Giải:Theo định luật khúc xạ, ta có: sini = n.sinr=
4
3
.sin30
o
=
2
3

i = 42
o
Vậy góc hợp bởi tia tới và mặt nước là α = 90
o
– i =48
o
].
Câu 11.
Một người nhìn một hòn sỏi ở đáy chậu theo phương gần như thẳng đứng. Khi đổ nước (chiết suất
n=4/3) vào chậu, người đó thấy hòn sỏi như gần hơn 16cm. Tính chiều cao cột nước đã đổ vào chậu.
A. 32cm
B. 48cm
C. 64cm.
D. 36cm.
[Chọn C.
Giải: Xem hình vẽ bên. Ta có:

4 4
'
' 3 3
HS
n HS HS
HS
= = ⇒ =
(1)
Mặt khác: SS'=HS – HS’=16cm (2)
Từ (1) và (2) giải được HS=64cm].
Câu 12.
Gọi n
1
và n
2
lần lượt là chiết suất của môi trường tới và môi trường khúc xạ; i, i
gh
và r lần lượt là góc
tới, góc tới giới hạn và góc khúc xạ. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi:
A. i > i
gh
và n
2
>n
1
B. i > i
gh
và n
1
>n

2
C. i > i
gh
D. n
1
>n
2
[Chọn B].
Câu 13.
Có ba môi trường (1), (2) và (3). Nếu ánh sáng đi từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 30
o
. Nếu ánh sáng
đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 45
o
. Góc giới hạn phản xạ toàn phần giữa (2) và (3)
A. 45
o
B. 60
o
C. 68
o
D. 75
o
[Chọn A.
Giải: - Khi ánh sáng đi từ (1) vào (2): n
1
.sini = n
2
.sin r
2

=
2
2
n
- Khi ánh sáng đi từ (1) vào (3): n
1
.sini = n
3
.sin r
3
=
3
2
2
n
- Từ đó:
3
2
2
2
n
n
=
, nên sini
gh
=
3
2
2
2

n
n
=

i
gh
= 45
o
].
Câu 14.
H
S’
S
n
1
Xét một tia sáng đơn sắc tới lăng kính trong trường hợp có góc lệch cực tiểu. Phát biểu nào sau đây là
ĐÚNG ?
A. Khi có góc lệch cực tiểu nếu ta tăng góc tới thì góc lệch sẽ giảm.
B. Giá trị của góc lệch cực tiểu phụ thuộc vào chiết suất n của chất làm lăng kính và góc tới i
1
.
C. Khi có góc lệch cực tiểu nếu ta giảm góc tới thì góc lệch sẽ tăng.
D. Giá trị của góc lệch cực tiểu phụ thuộc vào góc chiết quang A của lăng kính và góc tới i
1
.
[Chọn A]
Câu 15.
Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu 1 tia sáng tới lăng kính với góc tới nhỏ. Góc lệch của tia
sáng qua lăng kính là D. Chiết suất của lăng kính là :
A. n =

1
D
A
+

B. n =
1
D
A

C. n =
A
D A+
D. n =
A
D A−
[Chọn A]
Câu 16.
Một lăng kính thuỷ tinh chiết suất n =
2
, góc chiết quang A = 60
o
. Tia sáng SI truyền lên tới mặt bên
của lăng kính tại I với góc tới i. Khi có góc lệch cực tiểu, giá trị của i là:
A. 30
o
B. 45
o

C. 15

o
D. 21
o
28’
[Chọn B.
Giải: Khi D
min
thì i
1
= i
2


r
1
=r
2
=
A
2
=30
o
.
Tại I : sini
1
= n.sinr
2
=
2
sin30

o
=
2
2


i
1
= 45
o
].
Câu 17.
Một lăng có chiết suất n, góc chiết quang A = 45
o
. Ở điều kiện có góc lệch cực tiểu, giá trị của góc
lệch là D
min
= 30
o
. Giá trị của n là:
A. 1,51
B. 2,33
C. 1,67
D.
2
[Chọn C.
Giải:Khi có góc lệch cực tiểu:
min
sin .sin
2 2

D A A
n
+
=



min
sin
2
1,59
sin
2
D A
n
A
+
= =
].
Câu 18.
Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n =
3
. Chiếu một tia sáng theo phương vuông góc với mặt bên
thứ nhất, tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên thứ hai. Giá trị nhỏ nhất của góc chiết quang A là:
A. 30
o
x y
S
O
(L)

B. 35,3
o

C. 60
o
D. 21
o
28’
[Chọn B.
Giải: Ta có: sini
gh
=
1 1
3
n
=

i
gh
=35,3
o
.
Tia tới vuông góc với mặt bên thứ nhất sẽ truyền thẳng đến mặt bên thứ hai với góc tới i = A.
Để tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên thứ hai thì i

i
gh
. từ đó A
min
= i

gh
=35,3
o
].
Câu 19.
Chọn phát biểu ĐÚNG.
Với thấu kính hội tụ, ảnh sẽ cùng chiều với vật khi …
A. vật là vật thật.
B. vật là vật ảo
C. vật thật đặt ngoài khoảng tiêu cự.
D. biết cụ thể vị trí của vật (ta mới khẳng định được).
[Chọn B]
Câu 20.
Trong các hình vẽ dưới đây, S là vật, S’ là ảnh của S, O là quang tâm của thấu kính (chiều truyền ánh
sáng từ trái sáng phải).
Ở trường hợp nào, thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ ?
A. H.1
B. H.2
C. H.3
D. H.4
Câu 21.
Một tia sáng từ S trước thấu kính, qua thấu kính (L) cho tia ló như hình vẽ. Thấu kính đã cho là …
A. thấu kính phân kỳ, vật thật S cho ảnh thật.
B. thấu kính hội tụ, vật thật S cho ảnh ảo.
C. thấu kính hội tụ, vật thật S cho ảnh thật.
D. thấu kính phân kỳ, vật thật S cho ảnh ảo.
[Chọn B]
Câu 22.
Chọn phát biểu ĐÚNG.
Thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm là …

A. thấu kính hội tụ.
B. thấu kính phân kì.
C. có thể là thấu kính hội tụ hoặc là thấu kính phân kì.
D. chỉ xác định được loại thấu kính nếu biết chiết suất.
[Chọn D]
Câu 23.
Một thấu kính phẳng – lõm bằng thuỷ tinh, bán kính mặt lõm bằng 20cm. Khi đặt trong không khí,
thấu kính có tiêu cự bằng 40cm. Chiết suất của chất làm thấu kính là:
A. 1,5
B. 2
C. 1,6
D. 3
[Chọn A.
x
x
x
x
y
y
y
y
S S’ O S’ O S S’ O S O
S’
S
H.1
H.2
H.3
H.4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×