Tất cả các kiểu dữ liệu đã xét :
Lưu trữ ở đâu và tồn
tại đến khi nào ?
Ở bộ nhớ trong (RAM)
và sẽ bị mất khi tắt máy
Với những bài toán
trong đó dữ liệu cần
được lưu trữ để xử lý
nhiều lần và với khối
lượng lớn thì sao ?
Ta cần có kiểu dữ liệu khác.
Trong TP đó là kiểu tệp (file)
Đặc điểm dữ liệu kiểu tệp
Được lưu trữ lâu dài ở ngoài (đĩa từ, CD, …) và không bị mất khi tắt
nguồn điện vào máy.
Lượng thông tin lưu trữ trên tệp có thể rất lớn và chỉ phụ thuộc vào
dung lượng đĩa.
Khái niệm và phân loại
•
Khái niệm
Tệp (file) là tập hợp dữ liệu được lưu trữ trên bộ
nhớ ngoài (đĩa mềm, đĩa cứng...).
•
Phân loại
Tệp định kiểu
Tệp văn bản
Có 2 loại tệp trong Pascal
là tệp mà các phần tử có cùng một kiểu.
gồm các kí tự được phân chia thành một hoặc
nhiều dòng.
•
Cấu trúc
1. Khai báo biến tệp
Ví dụ:
F1 : FILE OF CHAR;
F2 : FILE OF INTEGER;
F3 : FILE OF REAL;
F4 : TEXT;
VAR <Tên biến tệp> : FILE OF <Kiểu phần tử tệp>;
Để làm việc với kiểu dữ liệu tệp ta phải khai báo biến tệp
Tệp định kiểu
Tệp văn bản
VAR <Tên biến tệp> : TEXT;
Các kiểu phần tử tệp: integer (kiểu số nguyên), real (kiểu số thực),
char (kiểu kí tự), array (kiểu mảng), text (kiểu văn bản) …
Ghi
Đọc
2. Xử lý tệp
Có 4 nhóm thao tác với tệp
Gán tên
Mở
Đọc / ghi
Đóng
Sơ đồ làm việc với tệp
2. Xử lý tệp
a) Gán tên
ASSIGN (<Tên biến tệp>, <Tên tệp>);
Ví dụ 1:
Giả thiết có biến xâu MYFILE và cần gán biến tệp F2 với tệp
có tên DULIEU.DAT. Việc gán tên tệp được thực hiện như
sau :
MYFILE := ‘DULIEU.DAT ’;
ASSIGN (F2, MYFILE);
hoặc ASSIGN (F2, ‘DULIEU.DAT ’);
Ví dụ 2:
Để chuẩn bị thao tác với tệp có tên là INP.DAT trên thư mục
gốc đĩa C: , ta gắn nó với biếp tệp F3 như sau :
MYFILE : = ‘C:\INP.DAT’ ;
ASSIGN (F3, MYFILE);
back
Sử dụng thủ tục Assign để gán tên của một tệp cho biến tệp
Cú pháp :