Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

listen in book 1_luyện nghe nói giao tiếp tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 169 trang )

Listen In - Book 1

[00:00]

Welcome to the Classroom Audio Program for Listen In (Second Edition) - Book 1 by David
Nunan. Copyright 2003 by Heinle & Heinle/Thomson Learning. All rights reserved. ♫
Classroom Language
- Could you repeat that, please?
- Could you play it again, please?
- Could you turn up the volume, please?

Bạn có thể lặp lại điều đó không?
Bạn có thể phát băng lại lần nữa không?
Bạn có thể mở âm thanh lớn hơn không?

- How do you say... in English?
- What does... mean?
- How do you spell... ?

Bạn nói ... bằng tiếng Anh như thế nào?
... có nghĩa là gì?
Bạn đánh vần ... như thế nào?

- I'm not sure.
- Sorry, I don't understand.

Tôi không chắc lắm.
Xin lỗi, tôi không hiểu.

- What did you get for question number one?
- What's your answer for number two?



Bạn làm gì cho câu hỏi số 1?
Lời giải của bạn cho câu hỏi số 2 là gì?

Starter Unit: Learning to listen.
Goals ● Identifying different types of listening

1.
Before listening, it's useful to think about the topic and focus on the key words and
expressions that you are likely to hear.
Trước khi nghe, sẽ hữu ích khi suy nghĩ về chủ đề và tập trung vào những từ khóa và từ ngữ mà
bạn có thể nghe được.
A. Each of the people has difficulty listening in English. Check (√) the boxes next to the
problems you share.
Mọi người đều gặp những khó khăn khi nghe tiếng Anh. Đánh dấu vào những khung bên cạnh
những vấn đề mà bạn cùng có.


- Phần lớn mọi người nói nhanh đến nỗi tôi không thể hiểu được nhiều lắm họ nói cái gì.
- Tôi thường có thể hiểu một số từ, nhưng tôi không phải luôn luôn nắm được ý chính.
- Tôi không thể luôn luôn hiểu ra (pick out) những từ quan trọng nhất khi ai đó nói chuyện với
tôi.
- Tôi không biết nhiều từ lóng mà tôi nghe được.
- Vốn từ vựng của tôi không đủ nhiều để hiểu được mọi điều mà người ta nói với tôi.
- Đôi khi tôi thấy lúng túng giữa 2 từ có âm tương tự nhưng khác ý nghĩa.
B. These words appear frequently in the Listen In series. Do you know what they mean? If
not, check with a partner or look them up in a dictionary.
Những từ này xuất hiện thường xuyên trong loạt bài Listen In. Bạn có hiểu nghĩa của chúng là gì
không? Nếu không, hãy kiểm tra với bạn học hoặc tìm trong từ điển.
compare

pronunciation
repeat
intonation
identify
expression
brainstorm
role play
syllable
recognize
so sánh
cách phát âm
lặp lại
ngữ điệu
nhận biết, nhận ra
diễn đạt, thành ngữ
động não
sắm vai
âm tiết
công nhận, thừa nhận
C. Brainstorm! Work with a partner. List two or three other problems you have with
listening in English.
Động não! Hãy cùng làm với một bạn học. Liệt kê 2 hoặc 3 các vấn đề khác mà bạn gặp phải khi
nghe tiếng Anh.

2.

[00:23]
We listen for many reasons. For example, we sometimes listen to get the gist of what we are
hearing. That means we try to understand in general what is being talked about. ♫



Chúng ta nghe vì nhiều lý do. Ví dụ, đôi khi ta nghe để tìm thực chất của những gì mà ta đang
nghe. Nghĩa là ta cố gắng để hiểu được nói chung thì người ta đang nói về cái gì.
A. Listen and number the pictures (1-4). ♫
Lắng nghe và đánh số (1-4) cho các bức hình.

[00:35]

B. Listen again. What are the people talking about? Circle the correct answer for each.
Nghe lại. Mọi người đang nói về cái gì? Khoanh tròn mỗi câu trả lời đúng. ♫
Tapescript: ♫
[00:45]
1. M: 37,000 fans came out to the park Thursday to see the Knights crush the Blazers 12-1.
It was the third largest crowd for a Knights game this year. The scoring began in the
first inning, when Knights first baseman Rich Damien hit a 500-foot home run over
the center field fence...
2. W1: Hello?
W2: Hello, Arlene? It's Bridget.
W1: Bridget, hi. I was just about to call you about Friday. Are we still going to that new
place on Third Street?
W2: You mean Farrell's? Yeah, I'm really looking forward to it. My sister had dinner there
last week and she said it was the best meal she's ever had.
3. M1: So, Todd, it says here you went to Hunter. How was that?
M2: Oh, it was great. It's definitely the place to go to study business.
M1: Yes, a lot of our employees got their degrees at Hunter. What did you think of their
business program?
M2: I thought it was the best. I'm really proud to be a Hunter graduate.
4. W: Hey Dave, I heard you got tickets to the show on Saturday.
M: Yeah, I can't wait. Geiger is one of my favorite bands.
W: Year, mine, too. And their live shows are great. No one plays guitar like Steve Geiger.

1. M: Vào thứ Năm, 37 ngàn người hâm mộ đã đi ra công viên để xem đội Knights đè bẹp
đội Blazers với tỷ số 12-1. Đây là đám đông lớn thứ 3 đi xem trận đấu của Knights
trong năm nay. Điểm số bắt đầu từ ngay lượt chơi đầu tiên của đội Knights, khi "first
baseman" Rich Damien đạt điểm "500-foot home run" qua rào CF...
(Ghi chú: "first baseman" là một người tại một vị trí chơi trong môn cricket; "home


run" là cú đánh cho phép chạy ghi điểm; "CF - center field" là một vị trí trên sân.)
2. W1: Xin chào?
W2: Arlene hả? Bridget đây.
W1: Chào Bridget. Tôi vừa gọi cho bạn về việc thứ Sáu này. Chúng vẫn sẽ đến cái chỗ mới
đó ở trên đường số 3 chứ?
W1: Bạn muốn nói về nhà hàng Farrell's? Ừ, tôi thật sự trông chờ nó. Chị tôi đã ăn bữa tối
ở đó tuần trước và chị ấy nói đó là bữa ăn ngon nhất mà chị ấy từng có.
3. M1: Vậy là, Todd, người ta nói rằng anh đã đến Hunter. Nó như thế nào?
M2: À, nó thật tuyệt vời. Đây rõ ràng là nơi để học về kinh doanh.
M1: Phải, nhiều nhân viên của chúng ta đã nhận bằng cấp tại Hunter. Anh nghĩ gì về
chương trình kinh doanh của họ?
M2: Tôi nghĩ nó là tốt nhất. Tôi thật sự tự hào về việc được tốt nghiệp tại Hunter.
4. W: Chào Dave, tôi nghe nói anh đã có vé buổi trình diễn vào thứ Bảy.
M: Phải, tôi không thể chờ được. Geiger là một trong những ban nhạc ưa thích của tôi.
W: Ừ, đó cũng là ban nhạc ưa thích của tôi. Và buổi trình diễn trực tiếp của họ cũng thật
tuyệt vời. Không ai chơi guitar được như Steve Geiger.

3.

[02:06]

Sometimes we listen to get the main idea of what is being said. Sometimes we listen
for key details. ♫

Có khi ta lắng nghe để tìm ý chính của những gì đang được nói ra. Có khi ta nghe vì những chi
tiết mấu chốt.
A. Listen to the conversations and check (√) the main idea for each one. ♫
Lắng nghe các mẩu đàm thoại sau và đánh dấu ý chính của mỗi mẩu.
1. .... Carol is looking for the new job
...... Carol likes her new job.
2. ...... Adam doesn't want to get married.
.... Adam is getting married.
3. ...... Keiko bought a car.
.... Keiko sold her car.
4. .... Jim can't go to the party.
...... Jim doesn't like parties.
5. .... Andrea can't find her wallet.
...... Andrea found a lost wallet.
B. Listen again and fill in the correct details. ♫
Nghe lại lần nữa và điền vào những chi tiết chính.
1. Carol studied …………….. at university.
2. Adam is ……….. years old.
3. Keiko is using her ……………. car.
4. Jim finishes work at …… o'clock tomorrow night.
5. Andrea's ………….arrives in five minutes.
Tapescript: ♫
1. M: Carol, have you seen today's newspaper?
W: It's right here. I'm just reading the want-ads.
M: Oh. Are you thinking about changing jobs?
W: Yeah, but I'm not sure what kind of job I want.
M: Well, what did you study in college?
W: Spanish.
M: Well, maybe you could get a job as a language teacher.
2. M: Look what we got in the mail today, Evelyn.

W: What is it? An invitation?
M: A wedding invitation. From Adam!

[02:22]


W:
M:
3. M:
W:
M:
W:
M:
W:
4. W:
M:
W:
M:
W:
M:
5. W1:
W2:

1.

2.

3.

4.


5.

W1:
W2:
M:
W:
M:
W:
M:
W:
M:
M:
W:
M:
W:
M:
M:
W:
M:
W:
M:
W:
W:
M:
W:
M:
W:
M:
W1:

W2:
W1:
W2:

4.

What?! I can't imagine Adam with a wife! How old is he? Fifty?
Fifty-two. And he's lived alone since he was 17.
Is that your car out front, Keiko?
No, it's my father's. I don't have a car anymore.
What do you mean? What happened to that white Ford you used to drive?
Oh, that's my brother's car now.
You gave it to him?!
No, he bought it for $200.
Jim, don't forget we're going to that party at the Carlyle's tomorrow night.
What's tomorrow? Friday?
That's right. You're not working, are you?
Actually, I am. And I don't finish until ten o'clock.
Well, the Carlyle's party starts at seven.
Well then, you'd better call and tell them we won't be there.
Andrea! Haven't you left yet? The school bus gets here in five minutes!
[03:39]
I just came back to get my wallet. But now I can't find it anywhere. Can you help me
look for it?
Did you check your jacket pocket?
Yeah, it's not there.
Carol, bạn đã đọc báo ngày hôm nay chưa?
Nó đang ở đây. Tôi vừa đọc mục rao vặt.
Ô. Bạn đang nghĩ về việc thay đổi công việc à?
Ừ, nhưng tôi không chắc tôi muốn làm công việc nào.

Này, bạn đã học ở trường nào?
Tiếng Tây Ban Nha.
Ừ, bạn có thể tìm việc là một giáo viên ngoại ngữ.
Xem chúng ta có cái thư gì này hôm nay nè, Evelyn.
Cái gì vậy? Một thiệp mời?
Một thiệp mời đám cưới. Của Adam!
Cái gì?! Tôi không thể tưởng nổi Adam lại có vợ! Ông ta bao nhiêu tuổi rồi? 50 chưa?
52. Và ông ta sống một mình từ hồi 17 tuổi.
Ở phía trước ngoài kia có phải là xe của bạn không Keiko?
Không, nó là xe của ba tôi. Tôi không còn một cái xe nào nữa.
Bạn muốn nói gì vậy? Điều gì đã xảy ra với chiếc xe Ford màu trắng mà bạn từng lái?
À, bây giờ nó là xe của em tôi.
Bạn cho cậu ta à?
Không, cậu ta mua nó với giá 200 đô la.
Jim, đừng quên là chúng ta sẽ đến buổi tiệc tại nhà Carlyle tối mai nhé.
Mai là thứ mấy? Thứ Sáu à?
Đúng rồi. Anh không làm việc đấy chứ?
Thật sự là có. Và anh không thể xong trước 10 giờ.
Buổi tiệc của Carlyle bắt đầu lúc 7 giờ.
Vậy thì tốt nhất là em hãy gọi cho họ và bảo rằng chúng ta không thể đến được.
Andrea! Bạn vẫn chưa đi à? Xe bus của trường sẽ đến đây trong vòng 5 phút nữa!
Tôi chỉ quay về để lấy cái ví. Nhưng bây giờ tôi không thể tìm thấy nó ở chỗ nào cả.
Bạn có thể tìm nó giúp tôi không?
Bạn đã kiểm tra trong túi áo chưa?
Rồi, nó không có ở đó.
[03:55]


In real life, people don't just listen, they listen and do something, such as deciding what to
wear after hearing a weather report. In this task, you are listening to three people and

making a decision based on what you hear. ♫
Trong cuộc sống thực tế, người ta không chỉ nghe, họ nghe và làm cái gì đó, chẳng hạn như quyết
định mặc gì sau khi nghe một bản tin thời tiết. Trong bài làm này, bạn.nghe ba người và thực hiện
quyết định dựa theo bạn nghe được gì.
A. Three people are talking about the methods they use to improve their listening skills.
Listen and fill in the blanks. ♫
Ba người đang trò chuyện về những phương pháp mà họ dùng để hoàn thiện kỹ năng nghe của
mình. Lắng nghe và điền vào những khoảng trắng.
- Gloria: I listen to a lot of ……………. I also spen time …………………….
- Francisco: One of the things I do is listen to ……………………... Another is to just walk up
to …………………..and start a conversation.
- Min-hee: I've got all kinds of …………………………that I use to practice. Oh, and I also
listen to the ………………………….on the radio.
B. Listen again and check your answers. Which methods are you going to use to improve
your listening skills? Write them down, and share with a partner. ♫
Nghe lại và kiểm tra những lời giải của bạn. Những phương pháp nào bạn sẽ dùng để cải thiện kỹ
năng nghe của mình? Viết chúng xuống dưới đây, rồi chia sẻ với một bạn học.
Tapescript: ♫
[04:29]
W: Welcome to English class, everyone. My name is Gillian and I'm your teacher. This is a
class on listening, so the first thing I want to do is hear some of the methods you use to
practice your listening skills. Mmm... What's your name, please?
P1: Gloria.
W: Hi, Gloria. Do you have any advice for your classmates on how to improve your listening
skills?
P1: Well, I really like music so I listen to a lot of English songs. I try to understand the words
and sometimes I even learn how to sing them.
W: That's great. Anything else, Gloria?
P1: Um... I also spend time watching movies. I like to learn new English words and
Hollywood movies have a lot of slang expressions.

W: That's another good method. Someone else? Yes.
P2: My name's Francisco. One of the things I do is listen to books on tape. I like to listen and
read the book at the same time. It really helps my pronunciation.
W: That's a good idea. Are there any other things you do, Francisco?
P2: Well... another is just to walk up to English speakers and start a conversation. I leave them
alone if they don't want to talk, but most people don't mind chatting for a few minutes.
W: Alright. Are there any other ideas? Yes.
P3: Hi, I'm Min-hee. Um... I've got all kinds of listening tests that I use to practice. I listen to
the tape, take the test and then check my answers in the back of the test book.
W: OK. Taking tests is another way to practice. Do you use any other methods, Min-hee?
P3: Let me think... Oh, I also listen to the news in English on the radio. At first it was really
difficult but after a while, I started hearing more words that I knew.
W: That's a good method, too. OK, let's hear from some other people...
W: Chào mừng mọi người đến với lớp tiếng Anh. Tên tôi là Gillian và tôi là giáo viên của các
bạn. Đây là một lớp nghe, vì vậy điều đầu tiên tôi muốn làm là nghe một vài phương pháp
mà các bạn dùng để thực tập kỹ năng nghe của mình. Ừm... Tên bạn gì vậy?
P1: Gloria.


W: Chào Gloria. Bạn có lời khuyên nào cho các bạn đồng lớp về việc làm thế nào để cải thiện
kỹ năng nghe của bạn?
P1: Vâng, em thật sự thích âm nhạc vì vậy em nghe nhiều bài hát tiếng Anh. Em cố gắng để
hiểu các từ và đôi khi thậm chí em còn học cách để hát chúng.
W: Thật tuyệt. Còn gì nữa không, Gloria?
P1: Ừm... Em cũng bỏ thời gian ra để xem phim. Em thích học từ mới và phim ảnh Hollywood
có rất nhiều từ lóng.
W: Đó là một phương pháp tốt nữa. Còn ai khác không? Mời em.
P2: Tên em là Fracisco. Một trong những điều em làm là lắng nghe các bài trong băng. Em
thích nghe và đọc bài học cùng lúc. Nó thật sự giúp cho việc phát âm của em.
W: Đó là một ý kiến tốt. Em còn làm điều nào khác không Francisco?

P2: Vâng... cách khác là bước lại gần những người nói tiếng Anh và bắt đầu trò chuyện. Em để
họ yên nếu họ không muốn trò chuyện, nhưng phần lớn họ không phiền tán gẫu đôi chút.
W: Được rồi. Còn ý kiến nào khác không? Mời em.
P3: Xin chào, em là Min-hee. Ừm... Em đã lấy tất cả các bài kiểm tra nghe để thực hành. Em
nghe băng, làm bài kiểm tra và sau đó kiểm tra kết quả ở phần cuối sách.
W: OK. Làm bài kiểm là một cách nữa để thực hành. Em còn phương pháp nào khác không
Min-hee?
P3: Để em nghĩ xem... À, em cũng nghe tin tức tiếng Anh trên đài. Lúc đầu cũng thật sự khó
nhưng một lúc sau, em bắt đầu nghe được nhiều hơn những từ nào mà em đã biết.
W: Đó cũng là một phương pháp tốt. OK, chúng ta hãy nghe một vài người nữa...

5.

[06:23]
Listening sometimes means focusing not just on what people say, but also the way they say
it. This means paying attention to pronunciation, stress, sentence rhythm, and intonation. In
this task, you are listening for the speaker's intonation. ♫
Nghe đôi khi có nghĩa là tập trung vào không chỉ người ta nói gì, mà còn cả cách người ta nói.
Điều này nghĩa là chú ý đến cách phát âm, cách nhấn trọng âm, nhịp điệu nói, và ngữ điệu. Trong
bài này, bạn sẽ lắng nghe ngữ điệu của người nói.
A. Listen to the examples. In which one is the speaker surprised? Circle the correct answer.

Lắng nghe những ví dụ. Trong câu nào thì người nói ngạc nhiên? Khoanh tròn câu trả lời đúng.
Example 1: She's the boss.
Example 2: She's the boss?!
Listen and decide if the people are stating a fact or expressing surprise. Circle F for Fact or S for
Surprise.
Lắng nghe và quyết định người ta đang phát biểu một sự việc hoặc diễn tả sự ngạc nhiên. Khoanh
tròn F cho sự việc, hoặc S cho sự ngạc nhiên.
1. She's your teacher?!

F
S
2. I'm her student.
F
S
3. It can't be mine!
F
S
4. He's not listening.
F
S
5. We're leaving tonight?!
F
S
6. Oh, no! It's already ten to three!
F
S
B. Listen again and practice. ♫
Nghe lại và thực tập.


6.

[07:28]
In real life, people typically respond to what they hear. In this task, you are listening to
questions and deciding on your own response. ♫
Trong cuộc sống thực tế, người ta thường đáp ứng một cách điển hình với những gì nghe được.
Trong bài làm này, bạn nghe những câu hỏi và tự quyết định những đáp ứng của riêng mình.
Listen and circle the answers that are right for you. ♫
Lắng nghe và khoanh tròn những câu trả lời nào đúng đối với bạn.

1. Yes, I do.
I don't mind it.
No, not really.
2. listening
speaking
writing
reading
3. They talk too fast.
They use a lot of slang.
I can't understand all the words.
Tapescript: ♫
1. Do you like studying English?
2. What do you think is the most important skill in English?
3. What makes it difficult to understand the English speakers?
1. Anh có thích học tiếng Anh không?
2. Anh nghĩ kỹ năng quan trọng nhất trong tiếng Anh là gì?
3. Cái gì gây khó khăn cho việc hiểu được người nói tiếng Anh?

Your Turn!
Talking about ways of practising listening ♫
Trò chuyện về các cách thực hành nghe
Sample Dialog ♫
A: Do you ever listen to music in English?
B: Yes, I like to listen to American rock music.
A: What's your favorite group?
B: I really like a band called Radiohead. How about you?
A: I don't really listen to much music. I prefer movies.
B: What's your favorite movie in English?
A: My favorite movies are "Titanic" and "Gladiator".
Mẫu đàm thoại

A: Bạn đã từng nghe nhạc tiếng Anh chưa?
B: Rồi, tôi thích nghe nhạc rock Mỹ.
A: Nhóm nhạc ưa thích của bạn là gì?
B: Tôi thật sự thích ban nhạc có tên là Radiohead. Còn bạn thì sao?
A: Tôi thật sự không nghe nhạc nhiều lắm. Tôi thích phim hơn.
B: Bộ phim tiếng Anh ưa thích của bạn là gì?
A: Những phim ưa thích của tôi là Titanic và Gladiator (Dũng sĩ giác đấu).
Useful Expressions ♫
- How many hours do you spend studying outside of class?
- I try to practice listening for about an hour every night.
- How much do you understand when you listen in English?
- I guess about fifty or sixty percent.
- Which is harder for you, listening or speaking?
- They're both hard but I think listening is a little harder.
Các từ ngữ hữu ích
- Bạn bỏ ra bao nhiêu giờ học tiếng Anh ở bên ngoài lớp học?
- Tôi cố gắng thực tập nghe khoảng 1 giờ vào mỗi buổi tối.

[07:58]

[08:24]


- Bao hiểu được bao nhiêu khi nghe tiếng Anh?
- Tôi đoán rằng khoảng 50-60%.
- Cái nào khó khăn hơn với bạn, nghe hay nói?
- Chúng đều khó cả nhưng tôi nghĩ nghe thì khó hơn một chút.

Try this...
Ask other students the questions. When someone says 'Yes', write down the person's name. Ask

follow-up questions to find out more information.
Hỏi các sinh viên khác. Khi ai đó trả lời "Yes", viết ra tên của họ. Tiếp tục đặt câu hỏi để tìm ra
nhiều thông tin hơn.
Do you...
Name
More information
listen to music in English?
__________
____________________
watch English-language movies?
__________
____________________
listen to English-language books on tape?
__________
____________________
take listening tests in English?
__________
____________________
have conversations with English speakers?
__________
____________________
Bạn có...
Tên
Thông tin thêm
nghe nhạc tiếng Anh không?
__________
____________________
xem các bộ phim tiếng Anh không?
__________
____________________

nghe các sách tiếng Anh trên băng?
__________
____________________
làm bài kiểm tra nghe tiếng Anh?
__________
____________________
trò chuyện với những người nói tiếng Anh? __________
____________________

In Focus:

[08:50]
Why study English? ♫
English is widely known as the language of international trade but doing business isn't the only
reason to learn the language. There are probably almost as many reason to study English as there
are people who want to learn it. Some people study English to help them get a good job. Others
are preparing to travel to English-speaking countries. What's the main reason that you're studying
English?
- I'm studying to pass my entrance exam for college.
- I work at a hotel so I have to speak English to our guests.
- I just want to understand more of the dialog in Hollywood movies.
Tiêu điểm: Tại sao lại học tiếng Anh?
Tiếng Anh được biết đến rộng rãi là ngôn ngữ thương mại quốc tế, nhưng làm kinh doanh không
phải là lý do duy nhất để học nó. Hầu như nguyên nhân để học tiếng Anh thì cũng nhiều như là số
người học nó. Một số người học tiếng Anh để giúp họ có một công việc tốt. Những người khác
chuẩn bị để du lịch đến những quốc gia nói tiếng Anh. Nguyên nhân chính nào khiến bạn học
tiếng Anh?
- Tôi học để vượt qua kỳ thi tuyển vào trường Cao đẳng.
- Tôi làm tại một khách sạn, vì vậy tôi phải nói tiếng Anh với các vị khách.
- Tôi chỉ muốn hiểu nhiều hơn cuộc đối thoại trong các bộ phim Hollywood.


***********************************[end]***************************


Unit 1: Pleased to meet you.

[00:00]
Goals ● Understanding greetings and introductions
● Confirming people's names

1.
A. What do people say when they meet for the first time? Check (√) the boxes.
Mọi người nói gì khi họ gặp nhau lần đầu tiên. Đánh dấu vào ô vuông.
□ How do you do?
□ I'm going now.
□ Hi, my name's Amy.
□ What are you doing?
□ Hello. I'm John.
□ Good to see you again.
□ Hi, how's it going?
□ Nice to meet you.
□ Good morning
□ Pleased to meet you?
□ What's the matter?
□ I don't think we've met.
What might the people in each picture be saying?
Mọi người có thể đang nói chuyện gì trong mỗi bức hình?

B. Brainstorm! In informal situations, people often use an 'icebreaker' before introducing
themselves. Work with a partner. Make a list of icebreakers you could use when meeting

someone at a party.
Động não! Trong những tình huống thân mật, người ta thường dùng một "tàu phá băng" trước khi
tự giới thiệu. Thực hiện với một bạn học. Tạo một danh sách các câu phá băng mà bạn có thể
dùng khi gặp ai đó tại một buổi tiệc.
● Hi. Are you a friend of John's?
Xin chào. Bạn có phải là bạn của John không?
● Are you enjoying the party?
Bạn có thích buổi tiệc này không?
● Hey, have you tried the sushi?
Chào, bạn thử món sushi nhé?

2.
A. Listen. How many voices do you hear? Circle a number? ♫
Lắng nghe. Bạn nghe được có bao nhiêu giọng nói? Khoanh tròn 1 con số.
1
2
3
4
5
6
B. Listen again and check (√) the names you hear. ♫

[00:03]


Nghe lại và đánh dấu những tên bạn nghe được.
□ Tia
□ Mila
□ Erika
□ Li-wen

□ John
□ Joan

□ Leanne
□ Tina

□ Enrique
□ Mia

Tapescript: ♫
... You're Mia Yoon, aren't you? ...
... And then I said to Joan - you know Joan, don't you? ...
... I'd like you to meet my sister, Li-wen ...
... Pleased to meet you, Enrique ...
... I'm John, John Lowe ...
... Did you say Tina? ...
... Bạn là Mia Yoon phải không?...
... Và sau đó, tôi đã nói với Joan - bạn biết Joan chứ? ...
... Tôi muốn bạn làm quen với em gái tôi, Li-wen ...
... Hân hạnh được làm quen với bạn, Enrique ...
... Tôi là John, John Lowe ...
... Bạn đã nói với Tina chưa? ...

3.
A. Listen and check (√) the names that have two syllable. ♫
Lắng nghe và đánh dấu những tên nào có 2 âm tiết.
□ Alison
□ Karen
□ Jeena
□ Sarah

□ Paul
□ Yumiko
□ Sulinko
□ Tony

[00:33]

□ David
□ Alan

B. Listen again and practice. ♫
Nghe lại và thực tập.

4.

[01:02]
A. Listen to the conversation between Leanne and John. Write the names of the people they
decide to invite to their party. ♫
Lắng nghe cuộc đàm thoại giữa Leanne và John. Viết ra tên những người mà họ quyết định mời
đến buổi tiệc của họ.
GUEST LIST
- John and Tina Lowe.
-.
Listen for it:
No problem is an informal way of saying you're willing to do something.
No problem (không sao, không hề gì, không thành vấn đề) là cách thân mật để nói rằng bạn sẵn
lòng làm điều gì đó.
B. Listen again and check your answers. ♫
Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của bạn.
Tapescript: ♫

M: Hello? Lowe residence. John speaking.
W: Hi, John. It's Leanne.

[01:15]


M: Oh, hey Leanne. How are things? You must be busy planning the party.
W: Actually that what I'm calling about, John. Since you hosted last year's party, I was hoping
you could help me with the guest list. I'm just writing down some names right now.
M: Sure, no problem. Tell me, who have you got so far?
W: Well, you and your wife, of course. It's Tina, right?
M: Yep.
W: And Alan from the office. It's Alan Walker, isn't it? W-A-L-K-E-R?
M: That's right. And what about Cathy Chan? She's the new accountant in finance.
W: Mmm... I don't think we've met her. Is that Cathy with a 'K'?
M: No, it's C-A-T-H-Y. And her last name's C-H-A-N. And don't forget Mike Perez. He's
dying to meet Cathy.
W: Really?! Well, that's interesting! P-E-R-E-Z, Perez. Oh, and I'd better invite my neighbor
Yumiko.
M: Yuriko? How do you spell that?
W: No, it's Yumiko. Y-U-M-I-K-O. Haven't you met her? Her last name's Sato. S-A-T-O,
I think. She lives across the hall.
M: All right. Who else? Hey, how about your neighbor...
M: Alô? Nhà của Lowe đây. John đang tiếp chuyện.
W: Chào John. Leanne đây.
M: Ô, chào Leanne. Mọi chuyện thế nào? Bạn chắc hẳn đang bù đầu để chuẩn bị bữa tiệc.
W: Thật sự đó là điều tôi đang muốn nói với bạn, John. Vì bạn đã làm chủ bữa tiệc năm ngoái,
tôi hy vọng bạn có thể giúp tôi lập danh sách khách mời. Lúc này, tôi chỉ vừa mới viết được
vài cái tên.
M: Không hề gì. Hãy nói với tôi đến lúc này bạn đã có ai rồi?

W: Ừ, bạn và vợ của bạn, dĩ nhiên rồi. Cô ấy tên là Tina phải không?
M: Phải.
W: Và Alan ở văn phòng. Đó là Alan Walker phải không? W-A-L-K-E-R?
M: Đúng rồi. Còn Cathy Chan thì sao? Cô ta là nhân viên kế toán tài chính mới.
W: Mmm... tôi không nghĩ chúng ta đã gặp cô ấy. Có phải là Cathy với chữ "K"?
M: Không, nó là C-A-T-H-Y. Và họ của cô ta là C-H-A-N. Nhớ đừng quên Mike Perez. Anh ta
muốn gặp Cathy đến chết đi được.
(*** to be dying to do sth: muốn làm cái gì đến chết đi được)
W: Vậy sao?! Thật thú vị! P-E-R-E-Z, Perez. À, tôi nên mời người hàng xóm của tôi Yumiko.
M: Yuriko? Bạn đánh vần thế nào?
W: Không phải, Yumiko. Y-U-M-I-K-O. Bạn chưa gặp cô ta sao? Họ của cô là Sato. S-A-T-O,
tôi nghĩ vậy. Cô ấy sống ở sảnh bên kia.
M: Được rồi, còn ai nữa không? À, thế còn người hàng xóm của bạn...

5.

[02:44]
A. Read the names below. Then look at the picture and listen to the conversations. Number
the people in the picture (1-6). ♫
Đọc những cái tên dưới đây. Sau đó xem hình và lắng nghe các cuộc đàm thoại. Đánh số mọi
người ở trong hình.
. Yumiko Sato

. Cathy Chan

. Mike Perez

. Tina Lowe

. John Lowe


Alan Walker


Listen for it:
People say By the way... to change the topic of a conversation.
Người ta nói By the way (À này, nhân đây, tiện thể...) để chuyển đề tài câu chuyện.
B. Listen again and check your answers. ♫
Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của bạn.
Tapescript: ♫
[02:58]
W1: Excuse me, are you Paul King.
M1: No, I'm not. I'm John Lowe.
W1: Oh, I'm sorry, I was...
M1: That's OK.
W1: I'm Yumiko Sato. I'm a friend of Leanne's but I don't know many people here.
M1: Pleased to meet you, Yumiko. I don't see Paul around here, but that's my wife, Tina, in red
over on the sofa. Come on. I'll introduce you to her and a few other people.
W1: Oh, that would be great. By the way, I really like your apartment...
M2:
W2:
M2:
W2:
M2:
W2:
M2:
M3:

Great party, isn't is?
Yeah, it is... Hey, have we met? I'm Cathy Chan.

Oh, so you're Cathy. John Lowe mentioned you. I'm Mike Perez.
Oh? Are you friends with John?
Yeah. He told me you were a good tennis player so I was hoping we could arrange to play.
Sure, that would be great. By the way, have you two met? Mike, this is Alan Walker.
Nice to meet you, Alan.
Actually, I think we met last year at John's party. You're a photographer, right?...

W1:
M1:
W1:
M1:
W1:
M1:

Xin lỗi, anh có phải là Paul King không?
Không phải, tôi là John Lowe.
Xin lỗi, tôi...
Không sao đâu.
Tôi là Yumiko Sato. Tôi là bạn của Leanne nhưng tôi không biết nhiều người ở đây.
Rất hân hạnh được biết bạn, Yumiko. Tôi không thấy Paul ở quanh đây, nhưng kia là vợ
tôi, Tina, trong bộ đồ đỏ ngồi ở sa-lon. Đi nào. Tôi sẽ giới thiệu bạn với cô ấy và vài người
nữa.
W1: Thật tuyệt. À này, tôi thật sự thích căn hộ của anh.
M2: Bữa tiệc thật tuyệt vời phải không?


W2: Vâng. Này chúng ta đã gặp nhau chưa? Tôi là Cathy Chan.
M2: À, thì ra bạn là Cathy. John Lowe thường nhắc đến bạn. Tôi là Mike Perez.
W2: Anh là bạn của John à?
(*** to be friends with someone: là bà con thân thuộc/bạn bè thân thiết với ai đó)

M2: Vâng. Anh ấy nói với tôi rằng bạn là tay chơi tennis cừ vì vậy tôi hy vọng chúng ta có thể
thu xếp để chơi với nhau.
W2: Được, thật tuyệt. À này, hai anh đã gặp nhau chưa? Mike, đây là Alan Walker.
M2: Hân hạnh được gặp anh, Alan.
M3: Thật ra tôi nghĩ chúng ta đã gặp nhau năm ngoái tại bữa tiệc của John. Anh là người chụp
hình phải không?...

6.

[04:03]

A. Match each statement or question with the best response. ♫
So khớp mỗi câu phát biểu/câu hỏi với lời đáp phù hợp nhất.
1. Hello, Leanne.
a. Hi, I'm Mike Perez.
2. This is Alan Walker.
b. No, I'm John Lowe.
3. Are you Paul King?
c. Nice to meet you, Alan.
4. I'm Cathy Chan.
d. Hi, Tony.
Answer:
1234B. Listen and check your answers. ♫
Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.

7.

[04:31]

Listen and circle the answers that are right for you.

Lắng nghe và khoanh tròn những câu trả lời nào đúng đối với bạn.
1. Yes, I am. No, I'm not.
4. Yes, I am.
2. Yes, it is.
No, it isn't.
5. Yes, it is.
3. Yes, I am. No, I'm not.
6. Yes, I do.
Tapescript: ♫
1. Are you a student?
2. Is your name John?
3. Are you studying English?
4. Are you Yumiko?
5. Is your last name Lee?
6. Do you like parties?

No, I'm not.
No, it isn't.
No, I don't.

Bạn có phải là sinh viên không?
Bạn tên là John phải không?
Bạn đang học tiếng Anh phải không?
Bạn là Yumiko à?
Họ của bạn là Lee có phải không?
Bạn có thích các cuộc liên hoan không?

Your Turn!
Making introductions ♫
Cách giới thiệu

Sample Dialog ♫
A: Hi, my name's Tony Kim.
B: Pleased to meet you, Tony. I'm Yumiko Sato.
A: Sorry, your name is Yumiko? How do you spell that?
B: It's Y-U-M-I-K-O. And my last name is Sato. S-A-T-O.
A: Nice to meet you, Yumiko. Are you a friend of John's?
B: No, I'm a friend of Leanne's.

[05:01]


Mẫu đàm thoại
A: Xin chào, tên tôi là Tony Kim.
B: Hân hạnh được quen bạn, Tony. Tôi là Yumiko Sato.
A: Xin lỗi, tên bạn là Yumiko? Bạn đánh vần thế nào?
B: Nó là Y-U-M-I-K-O. Và họ của tôi là Sato. S-A-T-O.
A: Rất vui được quen bạn, Yumiko. Bạn là bạn của John à?
B: Không, tôi là bạn của Leanne.
Useful Expressions ♫
Các từ ngữ hữu ích
- How do you do, Wendy.
Chào bạn, Wendy.
- Excuse me, are you Paul King?
Xin lỗi, bạn có phải là Paul King?
- No, I'm John Lowe.
Không, tôi là John Lowe.
- Do you know Cathy Chan?
Bạn có biết Cathy Chan không?
- Are you a student?
Bạn có phải là sinh viên không?

- Are you from Japan?
Bạn đến từ nước Nhật à?

[05:27]

Try this...
Introduce yourself to three classmates. Find out at least two pieces of information about each one.
Tự giới thiệu với 3 người bạn học. Tìm ra ít nhất 2 mẩu thông tin về mỗi người.
Name __________ Information: _____________________________________________
Name __________ Information: _____________________________________________
Name __________ Information: _____________________________________________

In Focus:

[05:50]

Questions for a first meeting ♫
It's not unusual to ask questions to find out about someone when meeting for the first time. In
some countries, there are certain questions that you shouldn't ask because they might make the
person uncomfortable. In your country, what types of questions are OK to ask on first meeting
someone? What types of questions are not OK?
- In Korea, it's OK to ask someone's age so you know whether to use formal language.
- In Canada, it's not OK to ask someone's age because some people don't like to say how old
they are.
- In Mexico, it's not OK to ask about someone's religion because some people think it's too
personal.
Tiêu điểm: Những câu hỏi cho lần gặp đầu tiên
Không có gì bất thường khi đặt câu hỏi để tìm hiểu về ai đó lúc gặp lần đầu. Ở một số quốc gia,
có một số câu hỏi nào đó bạn không nên hỏi, bởi vì chúng có thể khiến người ta không thoải
mái/khó chịu. Ở nước của bạn, những loại câu hỏi nào được phép hỏi khi gặp ai đó lần đầu?

Những loại câu hỏi nào thì không được?
- Ở Triều Tiên, được phép hỏi tuổi ai đó để biết có phải dùng cách ăn nói trang trọng không?
- Ở Canada, không được hỏi tuổi ai đó vì một số người không thích nói ra tuổi của họ.
- Ở Mêhicô, không được hỏi về tôn giáo của ai đó vì một số người cho rằng nó quá riêng tư.

***********************************[end]*********************************


Unit 2: This is my family.

[00:00]

Goals ● Identifying family members

1.
A. Look at the family tree and complete the sentences below.
Nhìn vào cây gia phả và hoàn tất các câu dưới đây.

1………….is …………. husband, Sam's father, and …………. grandfather.
2. ………… is Karla's daughter and …………… sister.
3. ……………. is …………mother and Kevin's grandmother.
4. …………. is Andrew's brother and ……… uncle.
5. ……….. is ……….. son and Andrew's nephew.
6. ………… is Sam's wife and……….aunt.
7. ……….. is …………… grandson and Gil's cousin.
8. ………… is Claire's granddaughter and …………… niece.
B. Brainstorm! Work with a partner. Can you think of any other ways that the people are
related? Write some more sentences.
Động não! Thực hiện với một bạn học. Bạn có thể nghĩ ra cách nào khác mà mọi người có liên hệ
với nhau? Viết ra thêm vài câu nữa.


2.

[00:04]

A. Listen. How is the speaker related to each person? Circle the correct answer. ♫
Lắng nghe. Người nói có mối quan hệ thế nào với từng người. Khoanh tròn câu trả lời đúng.
1. Jon is the speaker's (son/brother).
2. Darren is the speaker's (uncle/father).
3. Sara is the speaker's (niece/granddaughter).
4. Lily is the speaker's (cousin/sister).
5. Rob is the speaker's (nephew/grandson).
B. Listen again and check your answers. ♫
Nghe lại và đánh dấu những tên bạn nghe được.
Tapescript: ♫


1. Jon is our only boy. He has three sisters.
2. That's Darren. He's my mother's brother.
3. Her name's Sara. She's my son Mario's daughter.
4. Lily's father and my father are brothers.
5. Rob is my sister Bonnie's son.
1. Jon là con trai duy nhất của chúng tôi. Nó có 3 người chị/em gái.
2. Đó là Darren. Ông ta là anh/em trai của mẹ tôi.
3. Tên cô ấy là Sara. Nó là con gái của Mario con trai tôi.
4. Cha Lily và cha tôi là anh em.
5. Rob là con trai của Bonnie chị/em gái của tôi.

3.


[00:42]

A. Listen. You will hear four people talking about their families.
Number the pictures (1-4) in the order you hear them described. ♫
Lắng nghe. Bạn sẽ nghe 4 người nói về gia đình của họ. Đánh số các bức tranh (1-4) theo thứ tự
bạn nghe họ mô tả.

Nicole
Erin

Doug
Ellen

Claire
Michael

Sherry
Jodie

Richard
Leslie

B. Listen again. How many people can you identify? Label each photo with the correct
names. ♫
Nghe lại. Bạn có thể xác định được có bao nhiêu người? Ghi nhãn cho mỗi hình với đúng tên.
Tapescript: ♫
[01:01]
1. M: Here we are at my son's house.
W: Is that your wife?
M: Yeah, that's Sherry and...

W: That must be your granddaughter! She's so cute! I think you said her name's Erin,
right?
M: Yeah, E-R-I-N. Same as my son's name but spelled differently.
2. W1: Oh, here's me, my sister Nicole, and her friend Leslie.


W2:
W1:
W2:
W1:
3. M1:
M2:
M1:
M2:
M1:
4. W1:
W2:
W1:
W2:
W1:
W2:
W1:
W2:
1. M:
W:
M:
W:
M:
2. W1:
W2:

W1:
W2:
W1:
3. M1:
M2:
M1:
M2:
M1:
4. W1:
W2:
W1:
W2:
W1:
W2:
W1:
W2:

4.

Is that you on the right, Ellen?
That's me. What do you think of that ugly green jacket?
Pretty bad. Let's see... I'll bet that's your sister in the middle.
No, that's Leslie. Nicole's on the left.
Here's a photo of my brother Richard.
The one in the brown jacket?
No, the other one, on the left. The one on the right is our cousin Doug.
Wow! He looks more like your brother than you do.
Yeah, everyone says that.
Hey, who are the people in this photo?
Oh, that's my family about 10 years ago. That's me in the blue and white hat.

What a cute little girl you were! So that's your father, huh? He looks kind of familiar.
Didn't he...?
Yeah, they were both on TV for a while: my father is Michael James...
And your mother is Jodie James! I used to watch that show! I didn't know those were
your parents!
Yeah... well, they're not actors anymore. My sister is, though. That's her on the left,
next to my mother.
Really? What's your sister's name?
Clare.
Đây, chúng ta đang thấy nhà con trai của tôi.
Đây có phải là vợ anh không?
Vâng, đó là Sherry và...
Đây chắc là cháu gái của bạn! Con bé trông thật kháu khỉnh! Tôi nghĩ rằng anh đã gọi
nó là Erin phải không?
Vâng, E-R-I-N. Giống như tên con trai của tôi nhưng viết khác chính tả.
À, đây là tôi, Nicole chị tôi và bạn của chị ấy Leslie.
Ellen, phải bạn đứng bên phải không?
Tôi đó. Bạn nghĩ gì về cái áo xanh xấu xí đó?
Khá xấu. Xem này... Tôi cá là chị của bạn đứng ở giữa.
Không, đó là Leslie. Nicole's ở bên trái.
Đây là Richard anh trai tôi.
Người mặc áo nâu à?
Không, người kia, bên trái. Người bên phải là Doug anh bà con của chúng tôi.
Wow! Anh ta trông giống anh của bạn hơn là bạn đó.
Ừ, mọi người cũng nói vậy.
Này, những người trong bức hình này là ai vậy?
À, đó là gia đình của tôi 10 năm trước. Tôi đội chiếc nón xanh và trắng.
Bạn đã từng là một cô gái nhỏ xinh đó! Còn đây là cha bạn phải không? Ông ta trông
quen quen. Ông ấy đã...?
Vâng, họ (cha mẹ tôi) đã lên TV một thời gian: cha tôi là Michael James...

Và mẹ bạn là Jodie James! tôi đã từng xem show diễn đó! Tôi không biết những người
này là cha mẹ bạn!
Vâng... họ không còn là diễn viên nữa. Mặc dù vậy chị tôi vẫn còn diễn. Chị ấy ở bên
trái đó, kế bên mẹ tôi.
Vậy à? Tên của chị bạn là gì?
Clare.

[02:34]
A. Listen. Is the final sound of each word /s/ or /z/? Write each word next to the correct


sound. ♫
Lắng nghe. Âm cuối của các từ là /s/ hay /z/? Viết mỗi từ vào kế bên âm đúng.
1. sisters
3. aunts
5. brothers
7. parents
2. cousins
4. students
6. sons
8. grandmothers
/s/ : ………………………………………………………….
/z/ : …………………………………………………………

9. husbands
10. teachers

B. Listen again and check your answers. Practice saying the words. ♫
Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của bạn. Thực hành nói các từ.
Tapescript: ♫

1. Are they your sisters?
2. My cousins are coming to stay.
3. I have three aunts.
4. Are you guys students?
5. Do you have any brothers?
6. These are my two sons.
7. My parents would like to meet you.
8. They look like grandmothers.
9. Will Jill and Sarah's husbands be at the party?
10. Are you both teachers?

Họ là chị của bạn à?
Anh em họ của tôi đang tới để ở.
Tôi có 3 người cô.
Các bạn là những anh chàng sinh viên?
Bạn có người anh em trai nào không?
Đây là 2 đứa con trai của tôi.
Cha mẹ tôi mong được gặp bạn.
Họ trông giống có vẻ như ông bà.
Chồng Jim và Sarah có dự tiệc không?
Các bạn đều là giáo viên chứ?

5.

[03:31]

A. Listen to Naomi. Then read the statements and circle True or False. ♫
Lắng nghe Naomi. Sau đó đọc các phát biểu và khoanh tròn True hoặc False.
1. Naomi is from Japan.
Naomi đến từ Nhật Bản.

2. She is talking about her own family.
Cô ấy đang trò chuyện về gia đình riêng của mình.
3. One daughter's name is Setsuko.
Một đứa con gái tên là Setsuko.
4. The son's name is Kazuo.
Đứa con trai tên là Kazuo.
5. Naomi is going to Tokyo.
Naomi sẽ đi Tokyo.

True

False

True

False

True

False

True

False

True

False

Listen for it:

Wow! is an informal way of saying you're surprised or impressed.
Wow! là một cách thân mật để nói lên rằng bạn ngạc nhiên hoặc có ấn tượng.
B. Listen again and complete the family tree. ♫
Nghe lại và hoàn tất cây gia phả.

Tapescript: ♫
[03:42]
M: Hey, Naomi. Who are the people in this photo?
W: Oh, that's my homestay family. I'm going to Japan for a year on an exchange program and
those are the people I'm living with.


M: Wow! It's a pretty big family. Are they going to have room for you?
W: I sure hope so. Those are the parents, Mr. and Mrs. Ono. Their daughters' name are Setsuko
and Noriko and their son's name is Ichiro.
M: Is that Ichiro there?
W: No. That's Setsuko's husband, Kazuo. They were just married. Ichiro's the one in front.
M: Good-looking guy. He's not married?
W: No. Noriko's not married either. But Setsuko and Kazuo are moving into their own house
about a month after I arrive, so it won't be as crowded as it looks. I'm leaving for Osaka in
about a month.
M: Well, have a great time!
M: Này, Naomi. Những người trong bức hình này là ai vậy?
W: Ồ, đó là gia đình mà tôi lưu trú. Tôi sẽ sang Nhật 1 năm theo một chương trình trao đổi và
đây là những người tôi sẽ sống chung.
M: Wow! Nó là một gia đình khá đông đó. Họ sẽ có chỗ cho bạn đó chứ?
W: Tôi chắc hy vọng thế. Đây là cha mẹ, ông bà Ono. Con gái họ là Setsuko và Noriko và con
trai họ là Ichiro.
M: Ichiro đây à?
W: Không. Đó là chồng của Setsuko, Kazuo. Họ vừa lấy nhau. Ichiro là người đứng trước.

M: Một anh chàng đẹp trai. Cậu ta chưa lấy vợ đấy chứ?
W: Chưa. Noriko cũng chưa lập gia đình. Nhưng Setsuko và Kazuo sẽ dời về nhà riêng của họ
khoảng 1 tháng sau khi tôi đến ở, vì vậy nó sẽ không đông như vầy đâu. Tôi sẽ lên đường
đi Osaka trong khoảng 1 tháng nữa.
M: Ừ, chúc vui vẻ.

6.

[04:32]

Listen and circle the answers that are right for you. ♫
Lắng nghe và khoanh tròn những câu trả lời nào đúng đối với bạn.
1. Yes
No
3. Yes
No
5. Yes
2. Yes
No
4. Yes
No
6. Yes
Tapescript: ♫
1. Are you married?
2. Do you have any brothers?
3. Are you an uncle?
4. Do you have a daughter?
5. Have you met all of your cousins?
6. Do your grandparents live with you?


No
No

Bạn lập gia đình chưa?
Bạn có anh em trai nào không?
Bạn được làm cậu chưa?
Bạn có con gái chưa?
Bạn đã gặp tất cả anh em họ của mình chưa?
Ông bà của bạn có sống với bạn không?

Your Turn!
Talking about your family ♫
Trò chuyện về gia đình của bạn
Sample Dialog ♫
A: Here are my mother and father and down here are my sisters and me.
B: Are you the oldest?
A: No, both of my sisters are older. Caitlin is 25 and Vanessa is 22.
B: So these are their husbands?
A: Yes, Caitlin is married to Steve and that's their son Jamie.
B: What about Vanessa?
A: Vanessa is married but she and her husband don't have any children yet.

[05:03]


Mẫu đàm thoại
A: Đây là cha và mẹ tôi, và dưới đây là những chị/em gái và tôi.
B: Bạn có phải là con cả không?
A: Không cả 2 chị/em gái đều lớn hơn tôi. Caitlin 25 tuổi và Vanessa 22 tuổi.
B: Vậy đây là chồng của họ?

A: Phải, Caitlin lấy Steve và đây là Jamie con trai của họ.
B: Còn Vanessa thì sao?
A: Vanessa đã lập gia đình nhưng vợ chồng cô ấy chưa có đứa con nào?
Useful Expressions ♫
Các từ ngữ hữu ích
[05:31]
- How many people are there in your family?
Có bao nhiêu người trong gia đình của bạn?
- Is this your brother's wife?
Đây có phải là chị/em vợ của bạn không?
- What's your nephew's name?
Cháu trai bạn tên là gì?.
- Are you the oldest or the youngest?
Bạn là con cả hay con út?
- I'm the middle child.
Tôi là con thứ.
- I have 1 older brother and 2 younger sisters.
Tôi có 1 anh trai và 2 em gái.

Try this...
Make a rough sketch of your family tree. Show a partner your sketch and answer questions about
your family. Now, switch roles.
Tạo một bản vẽ phác về cây gia phả của gia đình bạn. Cho một bạn học xem bản phác thảo của
bạn và trả lời các câu hỏi về gia đình bạn. Rồi đổi vai cho nhau.

In Focus:

[05:55]

Celebrity families ♫

Royal families around the world hold a great fascination for the public, perhaps because they
represent the style and elegance of a bygone era. These days, celebrity families like the members
of corporate dynasties, the families of movie stars, and even TV families such as "The Simpsons"
are the focus of intense media attention. Who are some famous families in your country? Can you
name all of the members and explain the relationships between them?
- Former US President John F. Kennedy's parents' names were Joseph and Rose. His wife's
name was Jacqueline and his children were Caroline, John Jr. and Patrick.
- Britain's Prince William and his younger brother Prince Henry, whose nickname is Harry, are
the sons of Charles, Prince of Wales, and the late Diana Spencer, Princess of Wales.
Tiêu điểm: Những gia đình nổi tiếng
Những Hoàng gia trên khắp thế giới thu hút/gây được một sự hấp dẫn to lớn đối với công chúng,
có lẽ bởi vì họ tiêu biểu cho kiểu cách và sự thanh lịch của một kỷ nguyên đã qua. Ngày nay,
những gia đình danh tiếng như thành viên các triều đại tập đoàn kinh doanh, gia đình của các ngôi
sao điện ảnh, và thậm chí là các gia đình trên truyền hình như nhà Simpsons là tiêu điểm của sự
thu hút truyền thông mạnh mẽ. Một số gia đình nổi tiếng ở nước bạn là những ai? Bạn có thể kể
tên tất cả các thành viên gia đình và giải thích mối quan hệ giữa họ không?
- Cha mẹ của nguyên Tổng thống Mỹ John F. Kennedy là Joseph và Rose. Vợ của ông ta là
Jacqueline và các con là Caroline, John Junior (John con) và Patrick.
- Hoàng tử nước Anh William và em trai Henry, biệt danh là Harry, là những đứa con của
Charles, hoàng tử xứ Wales, và cố Công nương xứ Wales Diana Spencer.

***********************************[end]***************************


Unit 3: He's the one in the blue shirt.

[00:00]

Goals ● Identifying people through physical
description


1.
A. Look at the picture and use the words in the box to describe each person.
Xem hình và dùng những từ trong khung để mô tả từng người.

B. Brainstorm! Think of some other ways to describe people. Work with a partner and
write at least three sentences to describe someone that you know.
Động não! Suy nghĩ vài cách khác để mô tả người. Làm việc với một bạn học và viết ra ít nhất 3
câu để mô tả ai đó mà bạn biết.

2.

[00:04]
A. Listen. You will hear a conversation about the five people listed below. Look at the
picture and draw lines from the names to the correct people. ♫
Lắng nghe. Bạn sẽ nghe một cuộc trò chuyện về 5 người được liệt kê dưới đây. Xem hình và vẽ
các đường nối tên với đúng người.


Listen for it:
Um... or Uh... are used when you are deciding or still unsure what to say next.
Um hoặc Uh được dùng khi bạn đang còn quyết định hoặc vẫn chưa chắc sẽ nói gì tiếp theo.
B. Listen again and check your answers. ♫
Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của bạn.
Tapescript: ♫
[00:18]
M: OK, Charlotte, I'll introduce you to everyone in a few minutes, but first I need to find out
how many of the people here you already know.
W: Well, I know Mr. Markham, the managing director. He's the man in the brown suit with the
gray hair and mustache...

M: That's him, but he prefers to be called Charles.
W: Charles Markham, OK. And... um... Cindy Carlyle is the tall woman with the green jacket
and long, black hair.
M: Yes, she's the personnel manager. What about the person behind her?
W: You mean the woman with short, blonde hair? Her name is... um... Elaine Nolan. She's the
accountant.
M: Good. Is there anyone you don't know?
W: Hmm... let's see. I don't think I know the young guy over there.
M: Who? The one with short, brown hair wearing the blue shirt?
W: No, no, I know him. That's Tony Tan, right?
M: Oh, I know who you mean, the guy standing next to him in the yellow shirt. That's Alan
Watts, the PR guy.
W: And who's that...?
M: Oh, sorry. It looks like they're ready for our presentation. Just follow along and you can
pick up the rest as we go.
M: Nào, Charlotte, tôi sẽ giới thiệu cô với mọi người trong vài phút nữa, nhưng trước hết tôi
cần biết có bao nhiêu người ở đây mà cô đã quen biết rồi.
W: Vâng, tôi biết ông Markham, giám đốc điều hành. Ông ta là người mặc bộ vét nâu có tóc
xám và ria mép.
M: Ông ta đó, nhưng ông ta thích được gọi là Charles.
W: Charles Markham, được rồi. Và... ư... Cindy Carlyle là người phụ nữ cao mặc áo khoác
xanh lá và có tóc dài đen.
M: Đúng rồi, cô ta là Trưởng phòng Nhân sự. Còn người ở phía sau thì sao?


W: Anh muốn nói đến người phụ nữ có mái tóc vàng ngắn? Tên cô ta là... ư... Elaine Nolan. Cô
ta là kế toán.
M: Tốt. Còn ai khác mà cô chưa biết không?
W: Ừm... Để xem. Tôi không nghĩ rằng mình biết anh chàng trẻ tuổi đằng kia.
M: Ai? Người có mái tóc nâu ngắn mặc áo sơmi xanh dương?

W: Không, không phải, tôi biết anh ta mà. Đó là Tony Tan phải không?
M: À, tôi biết cô muốn nói đến ai rồi, anh chàng đứng kế bên anh ta và mặc áo sơmi vàng. Đó
là Alan Watts, anh chàng làm PR.
W: Và, kia là ai...?
M: Ồ, xin lỗi. Có vẻ như họ đã sẵn sàng cho bài thuyết trình của chúng ta rồi. Hãy đi theo (tôi)
và cô có thể làm quen (pick up) với những người còn lại trong khi chúng ta đi.

3.

[01:32]
A. Listen to short descriptions of each of the people in Task 2 and number the names (1-5).

Nghe những mô tả ngắn về mỗi người trong bài 2 và đánh số tên (1-5).
__ Cindy
__ Tony Tan
__ Charles Markham
__ Alan Watts
__ Elaine Nolan
B. Listen again and check your answers. ♫
Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của bạn.
Tapescript: ♫
1. He's the one with the red tie.
2. That's her with the brown briefcase.
3. He's wearing glasses and a brown suit.
4. She's the one wearing red pants.
5. He's the one who's not wearing a tie.

Anh ta là người đeo cà vạt đỏ.
Đó là cô ta với chiếc cặp táp màu nâu.
Ông ta đeo kính và mặc bộ vét nâu.

Cô ta là người mặc quần đỏ.
Anh ta là người không đeo cà vạt.

4.
A. Listen. Who are the people describing? Number the pictures (1-5). ♫
Lắng nghe. Ai là người đang mô tả? Đánh số các hình (1-5).

[02:07]


B. What is the relationship of each person to the speaker? Listen again and circle the
correct answers. ♫
Có mối quan hệ gì của mỗi người với người nói? Nghe lại và khoanh tròn những câu trả lời đúng.
Tapescript: ♫
[02:22]
1. W: Is that your dad?
M: Who do you mean?
W: You know, the short, middle-aged man with the brown hair and the yellow shirt, next to
your mother.
M: Uh, no. That's her brother.
2. W: Don't you know her?
M: I'm not sure. What does she look like?
W: Well, she's tall with blonde hair and blue eyes.
M: Is she older than you?
W: No, she's two years younger than me.
3. M: Hey, who's that girl with the long, brown hair?
W: Long brown hair...? Oh, that's Susan.
M: Hmm... Does she have a boyfriend?
W: No, not right now. You want to meet her?
4. W: That's my mom over there, the one with the short, gray hair.

M: Oh, is your father here, too?
W: No, he isn't.
5. W: Is that Tony, the one with the short, black hair?
M: Yeah. That's him.
W: He looks just like you.
M: Yeah, when we were young, everybody thought we were twins.
1. W: Đó là cha của bạn à?
M: Bạn muốn nói đến ai?
W: Bạn biết đó, người đàn ông trung niên thấp tóc nâu và áo sơmi vàng, kế bên mẹ bạn đó.
M: Ồ không. Đó là anh của mẹ tôi.
2. W: Bạn không biết cô ta à?
M: Tôi không chắc. Cô ta trông như thế nào?


×