BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
---------------------------
BÙI PHẠM LOAN ANH
BÙI PHẠM LOAN ANH
NGHIÊN CỨU HOẠT ðỘNG QUAN HỆ KHÁCH
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG KỸ THƯƠNG
TP-HỒ CHÍ MINH
NGHIÊN CỨU HOẠT ðỘNG QUAN HỆ KHÁCH
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG KỸ THƯƠNG
TP-HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
Hướng Dẫn Khoa Học: TS. NGUYỄN HẢI QUAN
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2013
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2013
i
ii
CÔNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
TRƯỜNG ðH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ðTSðH
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. HCM, ngày. 15 tháng 12 năm 2013
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS NGUYỄN HẢI QUANG
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn Thạc sỹ ñược bảo vệ tại Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ
TP. HCM ngày 05 tháng 01 năm 2013
Họ tên học viên: Bùi Phạm Loan Anh
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 16.08.1985
Nơi sinh: An Giang
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
MSHV: 1084012001
I- TÊN ðỀ TÀI:
Nghiên cứu hoạt ñộng quan hệ khách hàng tại ngân hàng Kỹ Thương TP-HCM
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Thành phần Hội ñồng ñánh giá Luận văn Thạc sỹ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội ñồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sỹ)
1. PGS. TS Nguyễn Phú Tụ.
2. TS. Nguyễn Ngọc Dương.
3. TS. Lê Quang Hùng.
4. TS. ðinh Bá Hùng Anh.
5. TS. Mai Thanh Loan.
1) Hệ thống cơ sở lý luận về công hoạt ñộng quan hệ khách hàng và lý thuyết
về sự hài lòng ñối với CRM, ñặc biệt là xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến sự hài
lòng về hoạt ñộng quan hệ KH.
2) Khảo sát, phân tích sự hài lòng của người dân về quản trị quan hệ khách
hàng tại TP. Hồ Chí Minh.
3) ðề xuất các chính sách/giải pháp ñể tăng sự hài lòng khi ñến giao dịch
Techcombank.
Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận sau khi Luận văn ñã ñược
sửa chữa (nếu có).
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 30/5/2012
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 15.12.2012
Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá LV
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: T.S Nguyễn Hải Quang
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
iii
iv
LỜI CAM ðOAN
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin kính gửi lời cám ơn chân thành tới Ban giám hiệu cùng các thầy cô
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
trường ðại Học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, Ban lãnh ñạo cùng
các anh/chị nhân viên trong hệ thống ngân hàng Techcombank miền Nam, các tổ
chức và cá nhân ñã truyền ñạt kiến thức, thảo luận, cung cấp các tài liệu cần thiết,
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
cùng với những câu trả lời và giúp ñỡ cho tôi hoàn thành bài luận văn này.
ðặc biệt tôi xin cảm ơn tới:
Thầy TS NGUYỄN HẢI QUANG: GV hướng dẫn tôi thực hiện bài luận văn.
Các cấp lãnh ñạo của Techcombank như: Ông KhúcVăn Hoạ - Giám ñốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
Khối Chiến lược và phát triển ngân hàng Techcombank; Bà ðặng Tuyết Dung –
Giám ñốc Khối Dịch vụ ngân hàng tài chính cá nhân; Ông Phùng Quang Hưng –
Giám ñốc Trung tâm khối vận hành.
Và, tôi cũng xin cảm ơn tới tất cả các khách hàng, gia ñình và bạn bè ñã giúp
ñỡ cho tôi trong thời gian qua.
Trân trọng.
Bùi Phạm Loan Anh
Lớp Cao học Khóa 2 – Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM
v
TÓM TẮT
vi
2) Phân tích thực trạng và sự hài lòng khi áp dụng CRM vào thực tiễn: cơ hội
của việc ứng dụng kinh nghiệm, công nghệ, khoa học quản lý của các chuyên gia
1. GIỚI THIỆU
Khách hàng là tài sản giá trị nhất của bất kỳ doanh nghiệp nào. Quản lý Quan
hệ khách hàng hay CRM (tiếng Anh: Customer relationship management) là một
nước ngoài trong hệ thống HSBC ñang làm chuyên gia tại Techcombank là cơ hội
ñể ñội ngũ lãnh ñạo và cán bộ nhân viên Techcombank nâng cao năng lực làm việc,
ñào tạo nội bộ phục vụ cho bước chuyển ñổi.
phương pháp giúp các doanh nghiệp tiếp cận và giao tiếp với khách hàng một cách
3) ðề ra các giải pháp về sự thay ñổi cấu trúc quản lý mới trong chiến lược
có hệ thống và hiệu quả, quản lý các thông tin của khách hàng như thông tin về tài
liên quan ñến các hoạt ñộng huy ñộng vốn, marketing ñang phát huy hiệu quả tốt.
khoản, nhu cầu, liên lạc, doanh số ñại lý… nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn.
Thực tế cho thấy, việc ñiều hòa vốn tập trung về hội sở sẽ giúp cân ñối cơ cấu vốn,
2. NỘI DUNG
cập nhật tình hình, xác ñịnh giá nhanh và chính xác. Các chương trình khuyến mại
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn ñược tổ
chức thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản trị quan hệ khách hàng trong các ngân hàng
khi triển khai là rất thống nhất và hiệu quả cao.
4. KẾT LUẬN
Việc nghiên cứu các giải pháp áp dụng CRM về sự hài lòng của khách hàng
thương mại.
trong giai ñoạn chuyển ñổi hết sức cần thiết trong thời gian này. Bằng các phương
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt ñộng quản trị quan hệ khách hàng tại
pháp nghiên cứu khoa học, luận văn ñã hệ thống cơ sở lý luận về quản trị quan hệ
Techcombank.
khách hàng và lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng CRM và ñề ra các
Chương 3: Giải pháp phát triển quản trị quan hệ khách hàng tại Techcombank
giải pháp ñể phát triển quản trị quan hệ khách hàng tại TCB ñến năm 2020 cũng là
ñến năm 2020.
thế mạnh của Techcombank là ñang có và triển khai những hệ thống phầm mềm rất
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN:
hiện ñại – ñây là một trong những yếu tố giúp Techcombank nâng cao thế mạnh
1) Hệ thống cơ sở lý luận về quản trị quan hệ khách hàng thông qua hệ thống
quan hệ khách hàng (CRM), các thông tin của khách hàng sẽ ñược cập nhật và ñược
lưu trữ trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu. Nhờ một công cụ dò tìm dữ liệu ñặc
biệt, doanh nghiệp có thể phân tích, hình thành danh sách khách hàng tiềm năng và
lâu năm ñể ñề ra những chiến lược chăm sóc khách hàng hợp lý. Ngoài ra, doanh
nghiệp còn có thể xử lý các vấn ñề vướng mắc của khách hàng một cách nhanh
chóng và hiệu quả. Hugate CRM là công cụ hỗ trợ doanh nghiệp hiệu quả trong việc
tìm kiếm và lưu giữ thông tin của khách hàng, giúp các nhân viên chia sẽ thông tin
khách hàng với ñồng nghiệp, kết nối các bộ phận Tiếp thị - Bán hàng - Chăm sóc
khách hàng.
trong chiến lược mang ñến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
vii
viii
ABSTRACT
2) Analysis of the status and satisfaction when applying CRM in practice: the
opportunity of applying the experience, technology, scientific management system
1.INTRODUCTION
Customers are the most valuable asset of any business. Customer Relationship
of foreign experts in HSBC are experts at Techcombank is an opportunity for
leadership and staff Techcombank working capacity, internal training for transition.
Management or CRM (English: Customer relationship management) is a method to
help businesses reach and communicate with customers in a systematic and efficient
3) The solution of the new management structure change in strategy related to
management of customer information as information on account, demand,
capital raising activities, good marketing is effective. In fact, the regulation has
communication, sales agents to serve customers better.
focused on the head will help balance the capital structure, situation updates,
identify fast and accurate prices. The promotional program implementation is very
2.CONTENTS
uniform and highly effective.
Besides an introduction, conclusion, appendices and references, the thesis is
organized into three chapters:
4. CONCLUSION
Chapter 1: Rationale for Customer Relationship Management in the commercial
The study of the application of CRM solutions for customer satisfaction in
banks.
transition urgently needed at this time. By the methods of scientific research, thesis
rationale system for customer relationship management and the theory of factors
Chapter 2: Situational Analysis Customer Relationship Management activities in
Techcombank.
affecting CRM activities and propose solutions to management development client
system in TCB to 2020 also Techcombank's strengths are and deploying software
Chapter 3: Solution development of customer relationship management in
systems are very modern - this is one of the factors that helped Techcombank
Techcombank 2020.
improve strength in strategy gives good service to our customers.
3.RESULTS AND DISCUSSION:
1) The system of theoretical basis of customer relationship management through
customer relationship system (CRM), customer information will be updated and
stored in the database management system . Thanks to a special search engine data,
business analysis, formed a list of potential customers and long years to work out a
reasonable customer care strategy. In addition, enterprises can handle customer
issues and problems quickly and efficiently. Hugate CRM is a tool to support
effective enterprise search and store customer information, helping employees share
customer information with colleagues, connect parts Marketing - Sales - Health
Customer Service.
ix
MỤC LỤC
x
2.1. Giới thiệu tổng quát về Techcombank ............................................................. 23
2.1.1. Lịch sử ra ñời và phát triển ............................................................................ 23
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................xii
2.1.2. Lĩnh vực hoạt ñộng ........................................................................................ 28
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .......................................................................... xiii
2.1.3. Bộ máy tổ chức các phòng ban chức năng ..................................................... 31
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ .................................................................. xiv
2.1.4. Các nguồn lực................................................................................................. 34
MỞ ðẦU ..................................................................................................................... 1
2.1.4.1. Nguồn tài chính ............................................................................................ 34
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
2.1.4.2. Nguồn nhân lực ............................................................................................ 34
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................... 5
2.1.4.3. Cơ sở vật chất ............................................................................................... 35
1.1. Khái niệm khách hàng và phân loại khách hàng ................................................ 5
2.1.4.4. Công nghệ .................................................................................................... 35
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 5
2.2. Hoạt ñộng quản trị quan hệ khách hàng tại Techcombank .............................. 36
1.1.2. Phân loại khách hàng của ngân hàng ................................................................ 6
2.2.1. Mục tiêu CRM của Techcombank ................................................................. 36
1.2. Quản trị quan hệ khách hàng (CRM) ................................................................... 6
2.2.2. Quy trình quan hệ khách hàng ....................................................................... 37
1.2.1. Khái niệm và sự phát triển của CRM ................................................................ 6
2.2.3. Hoạt ñộng của ban dịch vụ khách hàng- phòng Marketing ........................... 40
1.2.1.1 Khái niệm ........................................................................................................ 6
2.2.4. Hoạt ñộng của Call Center ............................................................................. 41
1.2.1.2 Phân biệt quản trị khách hàng với Marketing ................................................. 8
2.2.5. Hoạt ñộng chăm sóc khách hàng .................................................................... 41
1.2.1.3 Sự phát triển của CRM .................................................................................. 10
2.3. Khảo sát sự hài lòng của khách hàng về hoạt ñộng quan hệ khách hàng
1.2.1.4 Lợi ích của quản trị quan hệ khách hàng ...................................................... 13
của Techcombank...................................................................................................... 43
1.2.2. Những yếu tố cơ bản trong quản trị quan hệ khách hàng .............................. 14
2.3.1. Thang ño và mẫu ñiều tra ............................................................................... 43
1.2.2.1. Những nguyên tắc và mục tiêu khởi nguồn của CRM ................................. 14
2.3.1.1. Thang ño lường ............................................................................................ 43
1.2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến mối quan hệ khách hàng.................................... 15
2.3.1.2. Mẫu ñiều tra ................................................................................................. 46
1.2.3. Nội dung CRM ............................................................................................... 17
2.3.1.3. Kiểm ñịnh ñộ tin cậy của thang ño .............................................................. 46
1.3. Những vấn ñề cơ bản về CRM trong các ngân hàng thường mại .................... 18
2.3.2. ðo lường ñánh giá về các yếu tố ảnh hưởng và sự hài lòng .......................... 50
1.3.1. ðặc ñiểm hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng thương mại ............................. 18
2.3.2.1. ðo lường về dich vụ cung cấp cho khách hàng: .......................................... 50
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến CRM trong hệ thống ngân hàng thương mại ...... 19
2.3.2.2. ðo lường giải quyết khiếu nại và duy trì mối quan hệ với khách hàng: ...... 50
1.3.3. Các yếu tố chủ yếu của hoạt ñộng quan hệ khách trong các ngân hàng
2.3.2.3. ðo lường Nhân viên quan hệ khách hàng: ................................................... 51
thương mại ................................................................................................................ 20
2.3.2.4. ðo lường công nghệ quản lý thông tin khách hàng: .................................... 52
1.4. Tóm tắt chương 1 ............................................................................................. 21
2.4. Tóm tắt chương 2 ............................................................................................. 54
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG QUẢN TRỊ QUAN
CHƯƠNG 3: GIẢI
HỆ KHÁCH HÀNG TẠI TECHCOMBANK .......................................................... 23
KHÁCH HÀNG TẠI TECHCOMBANK ðẾN NĂM 2020 .................................... 56
PHÁP
PHÁT
TRIỂN
QUẢN
TRỊ
QUAN
HỆ
xi
xii
3.1. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng CRM của Techcombank ....................... 56
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
3.1.1. Môi trường bên ngoài của Techcombank ...................................................... 56
3.1.1.1. Môi trường kinh doanh vĩ mô ...................................................................... 56
CRM:
Quản lý quan hệ khách hàng .
3.1.1.2. Cạnh tranh của các ngân hàng thương mại .................................................. 57
CSDL:
Cơ sở dữ liệu.
3.1.2. ðịnh hướng phát triển CRM của Techcombank ............................................. 58
DVKH: Dịch vụ khách hàng.
3.2. Phân tích SWOT ñể hình thành giải pháp CRM cho Techcombank................ 61
TC/DN : Tổ chức/ doanh nghiệp.
3.2.1. Phân tích SWOT trong CRM ......................................................................... 61
QLTT : Quản lý thông tin.
3.3. Một số giải pháp phát triển quan hệ khách hàng tại Techcombank ................. 63
TCB :
3.3.1. Tăng cường ñiều tra nghiên cứu thị trường.................................................... 63
3.3.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................. 64
3.3.3. Nâng cao chất lượng thông tin 2 chiều Khách hàng – Ngân hàng ................. 67
3.3.4. ðầy mạnh áp dụng phần mềm QLTT ............................................................ 68
3.3.5. Thực hiện tốt các chính sách xúc tiến bán hàng............................................. 69
3.4. Một số kiến nghị ............................................................................................... 70
3.5. Tóm tắt chương 3 ............................................................................................. 71
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 75
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 76
Techcombank
xiii
xiv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ
Trang
Trang
Bảng 1.1 Các khía cạnh của CRM về chức năng, ngoại vi về khách hàng, chiến
Hình 1.1: Sự tiến hoá và tăng trưởng của CRM........................................................ 13
lược .............................................................................................................................. 7
Hình 1.2 Quy trình giao tiếp nhận thông tin từ khách hàng...................................... 17
Bảng 1.2: Tóm tắt về các quan ñiểm khác nhau liên quan ñến CRM ....................... 11
Hình 1.3: Sơ ñồ mô tả hoạt ñộng của hệ thống CRM ............................................... 21
Bảng 2.1: Thang ño các yếu tố ảnh hưởng ñến sự hài lòng ...................................... 45
Hình 2.1: Sơ ñồ bộ máy tổ chức ngân hàng Techcombank ...................................... 32
Bảng 2.2: Thang ño các thành phần sự hài lòng ....................................................... 46
Hình 2.2: Sơ ñồ mạng lưới chi nhánh của Techcombank ......................................... 33
Bảng 2.3: Cronbach alpha cho thang ño dịch vụ cung cấp cho khách hàng ............. 47
Hình 2.3: Quy trình quan hệ khách hàng tại Techcombank...................................... 37
Bảng 2.4: Cronbach alpha cho thang ño giải quyết khiếu nại và duy trì mối quan
Hình 2.4: Quy trình quan hệ khách hàng gián tiếp ................................................... 38
hệ với khách hàng ..................................................................................................... 47
Hình 2.5: Mô hình tổ chức Ban Dịch vụ khách hàng ............................................... 40
Bảng 2.5: Cronbach alpha cho thang ño nhân viên quan hệ khách hàng.................. 48
Hình 3.1: Sơ ñồ ñịnh hướng phát triển CRM ............................................................ 58
Bảng 2.6: Cronbach alpha cho thang ño công nghệ quản lý thông tin khách hàng .. 48
Bảng 2.7: Cronbach alpha cho thang ño sự hài lòng ................................................ 49
Bảng 2.8: ðo lường các yếu tố về dịch vụ cung cấp cho khách hàng ...................... 50
Bảng 2.9: ðo lường giải quyết khiếu nại và duy trì mối quan hệ với khách hàng . 51
Bảng 2.10: ðo lường Nhân viên quan hệ khách hàng .............................................. 52
Bảng 2.11: ðo lường công nghệ quản lý thông tin khách hàng ................................ 53
Bảng 2.12: ðo lường sự hài lòng .............................................................................. 54
Bảng 3.1: Bảng phân tích CRM theo mô hình SWOT.............................................. 61
1
2
MỞ ðẦU
chỉ ñể giữ chân khách hàng mà nó còn tạo ra một lợi thế cạnh tranh rất riêng và
1. Sự cần thiết của ñề tài
mạnh của các doanh nghiệp.
“ Biết mình, biết ta trăm trận trăm thắng ” nhưng không phải ai cũng nhận thức
Ở Techcombank còn ñang ở chặng ñầu của quá trình phát triển và vẫn còn
ñược ñiều này một cách sâu sắc ñể tiếp cận với bức tranh toàn cảnh tình hình tài
rất nhiều hạn chế. Chính ñiều này ñã ảnh hưởng không tốt tới công tác quản trị
chính của chính ngân hàng mình, thấy ñược cả ưu và nhược ñiểm cũng như nguyên
trong ngân hàng. Mặc dù ñã xây dựng ñược uy tín tốt trên thị trường trong nước
nhân của những nhược ñiểm ñó ñể có thể có ñịnh hướng kinh doanh ñúng ñắn trong
những năm vừa qua, tuy nhiên do những biến ñộng và thay ñổi trong môi trường
tương lai.
kinh doanh hiện nay, Techcombank cần phải ñảm bảo giữ vững thị trường hiện có,
Có nhiều người nhận ñịnh rằng trong thời ñiểm hiện nay ñộng thái ngân hàng nhà
luôn nắm bắt và ñi trước nhu cầu của khách hàng. Trước những yêu cầu cấp thiết
nước Việt nam cấp giấy phép cho thành lập quá nhiều tổ chức tín dụng, và ñã nói
trước mắt và lâu dài ñó, lãnh ñạo ngân hàng ñã nhìn nhận về sự cần thiết phải có
rằng ” Ra ngõ là gặp ngân hàng” Những lời nói ấy viết ra dường như ñể dành
ñược một hệ thống hoàn chỉnh và tiên tiến hơn trong việc Quản lý Quan hệ Khách
riêng nói về một lĩnh vực kinh doanh với những chủ thể kinh doanh ñặc biệt ñược
hàng (CRM) - nhằm mục tiêu nâng cao năng lực thoả mãn khách hàng ở mức ñộ
người ta biết ñến dưới cái tên hệ thống các ngân hàng thương mại. Cạnh tranh khốc
ngày càng cao, ñáp ứng nhanh chóng những thay ñổi trong tình hình mới.
ðể ñạt ñược chiến lược phát triển ñề ra lãnh ñạo Ngân hàng cần cam kết xây
liệt, nghiệt ngã và chứa ñựng ñầy rủi ro - ñó chính là những ñặc tính nổi bật lĩnh
vực kinh doanh của các ngân hàng.
Tự xác ñịnh chỗ ñứng cho mình là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ - nơi nhạy
dựng hệ thống Quản lý Quan hệ Khách hàng nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh
của Techcombank trên thị trường. Vì lí do này, em ñã quyết ñịnh lựa chọn ñề tài”
cảm nhất của nền kinh tế - mỗi ngân hàng - ví như chiếc thuyền căng buồm trong
Nghiên cứu hoạt ñộng quan hệ khách hàng tại Techcombank” làm luận văn thạc
phong ba - ñều nỗ lực không biết mệt mỏi ñể tạo cho mình một chỗ ñứng và một
sỹ.
tiếng nói riêng trong chốn cạnh tranh khốc liệt ñó. Câu thần chú mở ra cánh cửa
thành công dường như rất ñơn giản.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Thị trường tài chính Việt Nam ñang chịu áp lực về sự tăng trưởng nhanh,
Xuất hiện trên thị trường tài chính ñược 19 năm, Ngân hàng TMCP Kỹ
mạnh phù hợp với nhu cầu toàn cầu hóa. Ngành tài chính ngân hàng là ngành ñang
Thương là một ngân hàng còn khá non trẻ. Tuy ñã khẳng ñịnh ñược chỗ ñứng cho
có tốc ñộ tăng trưởng cao, qui mô liên tục ñược mở rộng. Các qui ñịnh về luật,
mình là một trong 5 ngân hàng cổ phần hàng ñầu Việt Nam nhưng cũng như các
chính sách ñang ñược nhà nước cải thiện hỗ trợ cho các tổ chức tín dụng phát triển.
ngân hàng khác, ngân hàng thực hiện chức năng ñịnh chế trung gian tài chính " ñi
Trước sự biến ñổi không ngừng của thị trường, ñòi hỏi các doanh nghiệp
vay ñể cho vay". Và thực hiện các hoạt ñộng dịch vụ ngân hàng . Hoạt ñộng của
phải năng ñộng và nhạy bén trong việc ngiên cứu thị trường và tổ chức hoạt ñộng
ngân hàng như dòng chảy mạch máu ñể nuôi cơ thể con người, Họ nhận thấy cần
sản xuất kinh doanh. ðể có thể thực hiện tốt hoạt ñộng ñó thì việc xây dựng và áp
phải phân biệt bản thân ñể giữ lại khách hàng, tìm những phương thức mới ñể cá
dụng hệ thống quản lý mối quan hệ khách hàng- CRM trở nên vô cùng quan trọng
nhân hoá những kinh nghiệm ñối với khách hàng, ñiều này làm cho mối quan hệ
ñối với mỗi công ty dù hoạt ñộng ở lĩnh vực sản xuất hay dịch vụ. Bởi vì CRM-
tăng thêm sức thuyết phục. Việc quản lý các mối quan hệ khách hàng không những
quản lý mối quan hệ khách hàng là quá trình tìm kiếm, chọn lọc, xây dựng, phát
3
4
triển mối quan hệ lâu dài với khách hàng nhằm nắm bắt nhanh nhất những nhu cầu
hoạt ñộng quan hệ khách hàng sẽ lấy tư liệu, số liệu từ năm 2010 ñến năm 2011,
của họ và thoả mãn những nhu cầu ñó.
ñịnh hướng hoạt ñộng ñến năm 2020.
Techcombank là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần nội ñịa ñã
4. Phương pháp nghiên cứu
có những thay ñổi, những bước ñi chiến lược cho từng thời kỳ phát triển của mình
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh tính làm chủ ñạo, kết hợp
một cách chủ ñộng. Do ñó, Techcombank là môi trường thực tế, phù hợp với việc
phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng. Báo cáo kế hoạch thực hiện của Techcombank
nghiên cứu bằng cách áp dụng hệ thống quản lý quan hệ khách hàng và các công cụ
ñến tháng 09/2012 (nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp Hội sở); báo cáo kết quả
ñể ñánh giá và phân tích.
Survey về các sản phẩm của các ngân hàng lớn và cạnh tranh ñang cung cấp tại các
Hiện tại, tôi ñang công tác trong hệ thống Techcombank nên tôi có cơ hội ñể
ñịa bàn lớn là TP. Hồ Chí Minh (Nguồn: Phòng phát triển sản phẩm Techcombank);
tìm hiểu, thu thập thông tin thực tế ñể hoàn thiện luận văn. ðồng thời, tôi có cơ hội
từ website của Techcombank: http:www.techcombank.com.vn. Dữ liệu sơ cấp ñược
vận dụng kiến thức mà mình có ñược ñể phân tích, ñánh giá chiến lược hệ thống
thu thập qua quan sát và thông qua cuộc phỏng vấn ngắn một vài lãnh ñạo của
quan hệ khách hàng và có những cải tiến xây dựng việc thực hiện chiến lược một
Techcombank như: Ông Khúc văn Hoạ - Giám ñốc Khối Chiến lược và phát triển
cách cụ thể, hiệu quả hơn cho tổ chức mà mình ñang làm việc.
ngân hàng Techcombank; Bà ðặng Tuyết Dung – Giám ñốc Khối Dịch vụ ngân
Trước những vấn ñề trên, mục tiêu nghiên cứu của ñề tài là ñưa ra giải pháp
phát triển quản trị quan hệ khách hàng tại Techcombank nhằm góp phần thực hiện
mục tiêu, chiến lược chung của Techcombank năm 2020.
Một là, nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận về công hoạt ñộng quan hệ khách
hàng và lý thuyết về sự hài lòng ñối với CRM, ñặc biệt là xác ñịnh các yếu tố ảnh
hưởng ñến sự hài lòng về hoạt ñộng quan hệ KH.
hàng tài chính cá nhân; Ông Phùng Quang Hưng – Giám ñốc Trung tâm quản lý tín
dụng.
Dữ liệu sau khi thu thập sẽ ñược phân tích thông qua các phương pháp như
thống kê, tổng hợp, mô hình hoá, phân tích với hệ thống sơ ñồ, bảng biểu ñể trình
bày các nội dung lí luận và thực tiễn.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở ñầu, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn gồm các bảng,
Hai là, khảo sát, phân tích sự hài lòng của người dân về quản trị quan hệ
khách hàng tại TP. Hồ Chí Minh.
biểu, các hình vẽ, ñồ thị và ñược tổ chức thành 3 chương sau ñây:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản trị quan hệ khách hàng trong các ngân hàng
Ba là, ñề xuất những giải pháp/chính sách hợp lý và khả thi ñể tăng sự hài lòng khi
thương mại.
ñến giao dịch tại Techcombank
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt ñộng quản trị quan hệ khách hàng tại
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là các yếu tố ảnh hưởng ñến sự hài lòng và
sự hài lòng về QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG.
Phạm vi nghiên cứu: toàn bộ các vấn ñề liên quan ñến hoạt ñộng quan hệ
khách hàng Tại Techcombank trên ñịa bàn – TP. Hồ Chí Minh. Riêng thực trạng
Techcombank.
Chương 3: Giải pháp phát triển quản trị quan hệ khách hàng tại Techcombank ñến
năm 2020.
5
6
Khách hàng của ngân hàng thương mại là một tập hợp những cá nhân, nhóm
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.
Khái niệm khách hàng và phân loại khách hàng
1.1.1. Khái niệm
người, doanh nghiệp ... Có nhu cầu sử dụng sản phẩm của ngân hàng và mong
muốn ñược thỏa mãn nhu cầu ñó của mình. Khách hàng tham gia vào cả quá trình
cung cấp ñầu vào như gửi tiết kiệm, mua kỳ phiếu... ðồng thời cũng là bên tiêu thụ
ñầu ra khi vay vốn từ ngân hàng. Mối quan hệ của ngân hàng với khách hàng là mối
quan hệ hai chiều, tạo ñiều kiện cho nhau cùng tồn tại và phát triển.
Khách hàng ñược hiểu là toàn bộ những ñối tượng có nhu cầu và có liên quan
trực tiếp ñến việc mua sắm và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Họ là
những ñối tượng mà doanh nghiệp hướng ñến và nhằm thoả mãn nhu cầu, lợi ích
của họ ñể tồn tại và phát triển. Với cách nhìn nhận ñó, khách hàng bao gồm cả
1.1.2. Phân loại khách hàng của ngân hàng
Có thể phân loại khách hàng của các ngân hàng thương mại thành các nhóm như
sau :
khách hàng bên trong và khách hàng bên ngoài tổ chức.
• Khách hàng thuộc nghiệp vụ huy ñộng vốn của ngân hàng.
Khách hàng bên trong là toàn bộ mọi thành viên, mọi bộ phận trong doanh
• Khách hàng thuộc nghiệp vụ cho vay của ngân hàng.
nghiệp có tiêu dùng các sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp nội bộ doanh nghiệp. Mỗi
• Khách hàng thuộc nghiệp vụ có liên quan ñến các dịch vụ tài chính tiền tệ,
người vừa là người cung ứng vừa là người sản xuất, ñồng thời là khách hàng. Mỗi
tài sản của ngân hàng.
nhân viên hay một bộ phận nào ñó trong tổ chức có thể là khách hàng của một nhân
viên hay bộ phận nào ñó trong tổ chức, họ có thể vừa là ñối tượng khách hàng của
bộ phận khác vừa phục vụ khách hàng của mình là một bộ phận khác nào ñó trong
doanh nghiệp. Họ tạo thành một chuỗi cung ứng giá trị cho các ñối tượng khách
1.2.
1.2.1. Khái niệm và sự phát triển của CRM
1.2.1.1 Khái niệm
hàng là người tiêu dùng cuối cùng. Và tất cả họ lại ñều là khách hàng của tổ chức.
Ban lãnh ñạo tổ chức phải tính ñến lợi ích của các ñối tượng khách hàng này ñể
hoạt ñộng của tổ chức hiệu quả.
Khách hàng bên ngoài là toàn bộ những cá nhân, tổ chức có nhu cầu về việc
mua sắm và tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ. Họ có những ñòi hỏi trực tiếp về chất
lượng sản phẩm của doanh nghiệp phải ñáp ứng. Họ là những người bỏ tiền ra mua
sắm và sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp, họ có tính chọn lọc và lựa chọn một nhà
cung ứng phù hợp với nhu cầu, ñiều kiện và sở thích của họ. Các công ty luôn phải
hướng tới ñối tượng khách hàng này, và lấy họ làm trung tâm cho các ñịnh hướng
kinh doanh của mình.
Quản trị quan hệ khách hàng (CRM)
- Quan hệ khách hàng là việc xây dựng các mối quan hệ, cung cấp nhiều hơn
nữa những sản phẩm và dịch vụ ñối với những khách hàng hiện có. Mong muốn thắt
chặt các mối quan hệ khách hàng ñể thu lợi nhuận từ toàn bộ sự tiêu dùng của
những khách hàng ñó, và phải ñảm bảo rằng khách hàng sẽ quay lại thường xuyên.
Ngân hàng mong muốn hiểu rõ hơn về khách hàng của mình và bày tỏ lòng trung
thành ñối với họ thông qua các cách tiếp cận mới ñến việc xây dựng các mối quan
hệ.
CRM là viết tắt của từ Customer Relationship Management. Có nghĩa là
Quản trị quan hệ khách hàng. Quản trị quan hệ khách hàng là một chiến lược kinh
doanh hướng vào việc tìm kiếm, chọn lựa và duy trì quan hệ với những khách hàng
có giá trị nhất”. CRM tập trung vào các quá trình marketing, bán hàng, dịch vụ và
7
8
quá trình sản xuất sản phẩm theo nhu cầu khách hàng nhằm phục vụ khách hàng
một cách tốt nhất.
1.2.1.2 Phân biệt quản trị khách hàng với Marketing
Trong kinh doanh hiện nay, CRM chính là vũ khí mạnh nhất giúp doanh nghiệp,
Một cách tổng quát, CRM là hệ thống nhằm phát hiện các ñối tượng tiềm
những nhà quản lý ñảm bảo việc giữ gìn và phát triển quan hệ khách hàng. Chúng ta
năng, biến họ thành khách hàng (KH), và sau ñó giữ các KH này lại với công ty.
cũng không phủ nhận vai trò của Marketing hiện ñại trong việc ñịnh hướng vào
Nói như vậy CRM sẽ là một tổng hợp của nhiều kỹ thuật từ marketing ñến quản lý
khách hàng. Mặc dù thuật ngữ CRM xuất hiện sau Marketing, và CRM xuất phát từ
thông tin hai chiều với KH, cũng như rất nhiều công cụ phân tích về hành vi của
hoạt ñộng Marketing thực tiễn mà ra. Tuy nhiên, hiện nay các chuyên gia Marketing
từng phân khúc thị trường ñến hành vi mua sắm của từng KH.
ñang cố gắng phân biệt giữa Marketing và CRM, vì CRM ñã ra ñời và hoạt ñộng
Tóm lại, chúng ta có thể hình dung về các khía cạnh của CRM tại bảng 1.1
khá ñộc lập với hoạt ñộng Marketing trong mỗi doanh nghiệp. Hiện nay có hai quan
niệm ñang ñược các chuyên gia quan tâm, xoay quanh vấn ñề là: CRM nằm trong
như sau:
Bảng 1.1 Các khía cạnh của CRM về chức năng, ngoại vi về khách
Khía cạnh chức năng
Tập trung vào công nghệ:
Khía cạnh ngoại vi về Khía cạnh chiến lược
thời kỳ khác nhau trong quá trình phát triển kinh doanh. Marketing xuất hiện trước
Tập trung kinh nghiệm về Tập trung vào sự thoả
CRM. Marketing xuất hiện và toạ ra khách hàng cho doanh nghiệp. Khi nhận thấy
mãn khách hàng:
+ ðể xây dựng cái nhìn + CRM tự nguyện từ nền
+ Quản lý chiến dịch ñơn nhất về KH qua kênh tảng kỹ thuật.
marketing
Quan niệm về CRM trong marketing: Marketing và CRM xuất hiện ở những
KH
+ Tự ñộng hoá lực lượng KH:
bán.
Marketing hay Marketing nằm trong CRM, và hoạt ñộng nào sẽ bổ trợ cho hoạt
ñộng nào?
hàng, chiến lược.
tiếp xúc.
+ Mô tả CRM như 1 quá
nhu cầu cần phải lưu giữ lại khách hàng thì CRM xuất hiện ñể lưu giữ lại những
thông tin khách hàng (CRM ở mức ñộ sơ khai). Theo quan ñiểm này, nhiều người
cho rằng Marketing mới là hoạt ñộng chính trong doanh nghiệp, CRM chỉ là một
công cụ ñể bổ trợ cho Marketing. ðến một thời ñiểm nhất ñịnh, doanh nghiệp nhận
+ ðể phân chia sự hiểu trình lấy khách hàng làm
thấy CRM là cần thiết và là vũ khí cạnh tranh thì CRM ñược nhấn mạnh nhiều hơn.
biết về KH cho tất cả các trung tâm trên việc kinh
Như vậy, có thể nói rằng CRM nằm trong Marketing. Nó giống như một trong
tới doanh và xây dựng giá trị
những công cụ mà Marketing hiện ñại vẫn thường sử dụng. và trong tương lai CRM
chức
năng hướng
khách hàng
cổ ñông.
sẽ là một công cụ ñược phát triển mạnh hơn và phát triển trong một số ngành cụ thể.
+ Hiểu biết về khách
CRM và Marketing sẽ hỗ trợ ñắc lực cho nhau. Qua Marketing sẽ xác ñịnh ñược
hàng ảnh hưởng ñến toàn
khách hàng nào quan tâm ñể ñưa vào chương trình CRM. CRM lại giúp doanh
bộ tổ chức
nghiệp giữ khách hàng thông qua các chương trình Marketing thích hợp.
Tuy nhiên, nếu quan niệm như vậy thì vai trò của CRM sẽ giảm sút ñi rất nhiều,
Nguồn: tác giả tự phát triển phục vụ nghiên cứu
nó không còn là một chiến lược trung tâm của doanh nghiệp nữa.Và cũng không
phải chỉ trong một số ngành cụ thể thì CRM mới phát triển mà nó sẽ phát triển trong
tất cả các ngành.
9
10
Quan niệm về Marketing trong CRM: Theo quan ñiểm này thì chiến lược
liệu quý giá ñó thông qua các tổ chức khác như các công ty nghiên cứu thị trường,
CRM ñược coi là chiến lược trung tâm của doanh nghiệp. ðứng trên phương diện là
các báo cáo thống kê của chính quyền ñịa phương, hay chính từ những doanh
một chiến lược CRM người ta sẽ ñánh giá vai trò của Marketing. Không thể phủ
nghiệp khác muốn bán lại danh sách khách hàng cho họ. Như vậy, có thể nói rằng
nhận Marketing là một khâu vô cùng quan trọng trong quy trình kinh doanh của một
không phải chỉ bằng cách bắt ñầu với các hoạt ñộng Marketing doanh nghiệp mới
doanh nghiệp. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, doanh nghiệp luôn
có thể có ñược một danh sách khách hàng cần quan tâm.
phải nỗ lực nhằm thu hút cũng như giữ chân khách hàng, bên cạnh ñó khách hàng
cũng ngày càng trở nên khó tính hơn. Chính vì vậy, ñối với các doanh nghiệp, hình
1.2.1.3 Sự phát triển của CRM
thức marketing ñại chúng (áp dụng một phương thức cho nhiều ñối tượng) là không
Tiền ñề của CRM là chương trình PIM (Personal Information Manager -
còn phù hợp, mà thay vào ñó họ ứng dụng Analytic CRM (CRM phân tích) với các
Quản lý thông tin cá nhân) ñược dùng ñể quản lý tên, ñịa chỉ, ñiện thoại, thời gian
khâu trong marketing: Marketing ñại chúng, Marketing phân loại, Marketing tới
và những thông tin cá nhân khác. Sau ñó, PIM phát triển thành CMS (Contact
khách hàng mục tiêu, Marketing trên cơ sở sự kiện. ðây không chỉ là cách các
Management System - Hệ thống quản lý giao tiếp) dựa vào ñó những người bán
doanh nghiệp ñạt ñược kết quả tốt hơn trong tiếp thị, mà còn giúp các doanh nghiệp
hàng, marketing có thể cùng sử dụng và khai thác thông tin chung. Từ CMS người
tận dụng ñược tối ña nguồn lợi khi triển khai CRM.
Trong bước ñầu tiên của Analytic CRM, tất cả những thông tin ñáng tin cậy về
khách hàng sẽ ñược tập hợp lại, từ ñó, doanh nghiệp có ñược nguồn dữ liệu chính
ta phát triển thành SFA (Sales Force Automation) ñể tự ñộng hóa các tác vụ bán
hàng. ðây cũng là nền tảng cơ bản của CRM ngày nay.
Các nhà nghiên cứu như tiến sĩ Jagdish Sheth, Jim Bessen, Hugh Bishop của
xác phục vụ cho chiến dịch tiếp thị. Khâu Marketing ñại chúng là bước tiếp thị tiếp
Mỹ vào những năm 1990 ñã ñưa ra thuật ngữ CRM. Từ khi ra ñời ñến nay, các quan
cận nhiều khách hàng một lúc, thăm dò thái ñộ, phản ứng của khách hàng với sản
niệm về CRM không ngừng thay ñổi và cũng có nhiều quan niệm khác nhau về
phẩm. Tuy nhiên, ñể tiếp cận ñúng ñối tượng, từng cá nhân, từng nhóm khách hàng
CRM. Có thể thể thấy rõ các quan ñiểm về CRM thông qua bảng tóm tắt sau:
ñòi hỏi có những bước tiếp thị tinh tế hơn.
Sau bước ñầu tiên, Marketing phân loại (segment marketing) tập trung vào việc
cung cấp sản phẩm, dịch vụ ñặc trưng tới từng nhóm ñối tượng khách hàng,
Analytic CRM trong khâu thứ hai này sẽ giúp doanh nghiệp hình thành nhiều nhóm
khách hàng dựa trên các tiêu chí khác nhau như tuổi tác, thói quen, sở thích hay thu
nhập,… từ ñó có những thiết kế sản phẩm, dịch vụ và những thông ñiệp ñặc trưng
phù hợp với từng ñối tượng. Bởi vậy, có thể nói vai trò của CRM trở thành trung
tâm trong hoạt ñộng của doanh nghiệp. Từ ñịnh hướng CRM, doanh nghiệp có thể
hoạch ñịnh các chiến lược Marketing phù hợp với từng nhóm phân loại khách hàng.
Ngày nay, doanh nghiệp không chỉ có thể lấy dữ liệu khách hàng khi khách
hàng trực tiếp ñến giao dịch với doanh nghiệp nữa. Họ có thể có ñược những dữ
11
12
Bảng 1.2: Tóm tắt về các quan ñiểm khác nhau liên quan ñến CRM.
Quan
Quan niệm về thành
Mô tả
niệm
Mối
quan
công của CRM
hệ
trình
các hành vi của họ với có khả năng linh hoạt những gì mà khách
Khái niệm tiêu biểu
những mong muốn của thay ñổi theo nhu cầu hàng nói với bạn và
cá nhân từng khách của từng cá nhân các những gì mà bạn biết
giữa Thành công của CRM CRM là tác dụng của
người mua và người dựa trên năng lực của việc kết nối
Tiến
năng liên tục thích nghi hữu hình và vô hình mà khách hàng dựa trên
hàng
với thị
khách hàng trên cơ sở ñược về khách hàng
bán phát triển theo thời công ty trong việc tìm trường, mối quan hệ
phát triển các dữ liệu
gian và phải tiến tới sự ra và tiến tới ñáp ứng với
của khách
lâu dài
thị
trường
bên
nhu cầu và mong muốn ngoài, nhất là với các
Kiến thức và công nghệ Sự thành công của CRM
của khách hàng hàng
kênh và người sử dụng
quản trị sự tương tác CRM
cuối cùng
mô tả các nguồn lực trong cuộc chạy ñua phối hợp các bộ phận
quan trọng, cần thiết theo chức năng và sử bán hàng, marketing,
Giá trị theo thời gian Sự thành công của [CRM cho phép công ty
của khách hàng (A CRM ñòi hỏi công ty ] ñầu tư vào khách hàng
Công
lifetime phải liên tục ñánh giá, mang lại những giá trị
nghệ
customer’s
là công nghệ
là chìa khoá ñược sử dụng ñẻ hỗ trợ,
của công ty ñể xây dụng công nghệ
của sản xuất theo yêu cầu
dựng trong dài hạn lợi các công ty nhằm mục và dịch vụ, cung cấp
Chiến
value) quyết ñịnh số ước ñịnh và ưu tiên cho hữu ích cho công ty,
nhuận mang lại từ các ñích xây dựng nền tảng cho các bộ phận này
lược
lượng và chủng loại những mối quan hệ có nhưng cũng giảm tối
mối quan hệ với khách kiến thức về khách thông tin ñể xây dựng
nguồn lực ñầu tư vào giá trị dựa trên lợi thiểu ñầu tư của họ vào
hàng
mối quan hệ nói riêng nhuận theo thời gian những
với khách hàng
mà họ mang lại
khách
hàng và quản trị sự mối quan hệ với khách
tương tác
hàng
hàng
Nguồn: Tác giả tự phát triển phục vụ nghiên cứu
không mang lại lợi ích
Việc duy trì khách Sự thành công của CRM không phải là 1
hàng
Triết
lý
nhuận cao) là kết quả phải là trung tâm phục mà nó là 1 triết lý kinh
Thông qua mô hình về sự tiến hoá và tăng trưởng của CRM, có thể thấy quan niệm
tốt nhất xuyên suốt các vụ khách hàng và phải doanh, lấy khách hàng
về CRM hiện nay ñã nâng lên tầm chiến lược, nhiệm vụ quản trị quan hệ khách
mục tiêu của quá trình nỗ lực trong việc tìm là trung tâm của các
hàng là nhiệm vụ của toàn bộ tổ chức, toàn bộ tổ chức phải cùng hướng tới khách
xây dựng và duy trì các hiểu về những nhu cầu hoạt ñộng trong công ty
mối quan hệ
lực
của các mối quan hệ phụ thuộc vào
hàng, với mục tiêu cuối cùng là giảm chi phí, tăng doanh thu từ các khách hàng mục
tiêu và cuối cùng là phải tạo ra lợi thế cạnh tranh từ chính hoạt ñộng CRM của
của khách hàng
Trong dài hạn, kết quả Thành công của CRM [CRM] có nghĩa là sẵn
Năng
Những cách nhìn nhận về CRM càng ngày càng trở nên hoàn thiện hơn.
(mang lại lợi CRM ñòi hỏi công ty dự án ñộc lập, riêng lẻ,
việc sàng và có khả năng
mang chỉ lại lợi ích khi công ty có thể sở hữu thay ñổi tuỳ theo nhu
các công ty có khả ñược những nguồn lực cầu của cá nhân mỗi
mình.
13
14
Như vậy, mục tiêu của các nhà quản trị là:
Sự tiến hoá và tăng trưởng của CRM
Thế hệ thứ 1
>1990
Thế hệ 2
Thế hệ 3
>1996
>2002
Quản lý chiến dịch Marketing
Scope:
Chức năng bán hàng
Chức năng dịch vụ
Mục tiêu:
Cải thiện hoạt ñộng dịch vụ
Gia tăng hiệu quả bán hàng
Xác ñịnh chi phí hợp lý dành cho việc tìm kiếm khách hàng mục tiêu.
ðánh giá ñược lợi nhuận thu ñược từ các nhóm khách hàng.
Và vấn ñề ở ñây là làm như thế nào ñể có thể thực hiện ñược các mục tiêu
Quản lý Trung tâm trả lời KH
Cung cấp dịch vụ khách hàng
Tự ñộng hoá lực lượng bán
Tạo dựng ñược lòng trung thành với khách hàng
Hoà nhập hướng về khách hàng
Chiến lược CRM
Front-end ( marketing, sales, service)
như ñã trình bày ở trên. Hiện nay CRM ñược nhắc ñến rất nhiều như là 1 cách thức
giúp các nhà quản trị thực hiện các mục tiêu như trên. Vậy CRM là gì?
1.2.2. Những yếu tố cơ bản trong quản trị quan hệ khách hàng
Tích hợp với EPR
Phân tích khách hàng
Tích hợp với Web
1.2.2.1.
Toàn bộ tổ chức
Chức năng marketiting
Chức năng dịch vụ
Chức năng bán hàng
Những nguyên tắc và mục tiêu khởi nguồn của CRM
Những nguyên tắc và mục tiêu khởi nguồn cho CRM ñó là:
- ðịnh hướng các hoạt ñộng của mọi phòng ban vào ñối tượng khách hàng
thay vì ñịnh hướng vào sản phẩm hay kênh phân phối.
Giảm chi phí của việc tương tác
Tăng kinh nghiệm về khách hàng
Tăng khả năng giữ khách hàng
Giảm chi phí và tăng dpanh thu
Lợi thế cạnh tranh
- Thông tin về khách hàng phải ñược chia sẽ trong toàn doanh nghiệp.
- Thu thập thông tin toàn diện về khách hàng ñể hiểu khách hàng hơn và nhận
biết nhu cầu của khách hàng tốt hơn.
Nguồn www.crmvietnam.com
Hình 1.1: Sự tiến hoá và tăng trưởng của CRM
1.2.1.4 Lợi ích của quản trị quan hệ khách hàng
Các nghiên cứu ñã cho thấy ñược rằng:
Chi phí ñể tìm kiếm 1 khách hàng mới luôn cao hơn chi phí ñể giữ 1 khách hàng
cũ. (Cao hơn khoảng gấp 5 ñến 15 lần)
Một khách hàng không thoả mãn sẽ chia sẻ sự khó chịu cho từ 8-10 người
khác.Trong khi 1 khách hàng hài lòng về công ty sẽ chia sẻ ñiều này với 3 người
khác ( Cơ chế làn sóng)
80% doanh thu hay lợi nhuận của doanh nghiệp thường do 20% số khách hàng
thường xuyên tạo ra (Nguyên lý 80-20)
Nếu giữ ñược thêm khoảng 5% số lượng khách hàng ở lại với công ty thì công
ty có thể gia tăng thêm từ 25% ñến 100% lợi nhuận tuỳ ngành, tuỳ lĩnh vực.
70% khách hàng sẽ vẫn trung thành với công ty nếu khiếu nại của họ ñược giải
quyết thoả ñáng
- Tối ña hoá lợi ích và sự thoả mãn cho khách hàng.
Mục tiêu chính của CRM là thu hút và giữ ñược khách hàng bằng cách tạo ra
những giá trị tối ưu phù hợp với nhu cầu và mong muốn của họ. CRM ñược vận
dụng hằng ngày thông qua việc tìm kiếm trao ñổi thông tin với khách hàng quen của
mình về sở thích, nhu cầu mua bán của họ ñể duy trì mối quan hệ và gia tăng hàng
hóa và dịch vụ bán ra của doanh nghiệp. Máy tính hoá và công nghệ thông tin ñang
làm thay ñổi cách thức các công ty tiếp cận với khách hàng mục tiêu và duy trì các
mối quan hệ này. Hành vi mua của khách hàng cũng ñang thay ñổi theo sự phát
triển của công nghệ số.
Toàn bộ nguyên tắc và mục tiêu trên ñều thể hiện triết lí kinh doanh của doanh
nghiệp. Chiến lược CRM thành công khi doanh nghiệp xác ñịnh ñược chiến lược
kinh doanh và kế hoạch hành ñộng rõ ràng dựa trên những mục tiêu trên. Kế hoặch
hành ñộng ñược thực hiện bởi mọi phòng ban sẽ làm thay ñổi cách thức quản lý,
15
16
văn hoá công ty và chính sách ñối xử chăm sóc khách hàng ñược chú trọng và linh
lời hứa với khách hàng khi khách hàng mua hàng, giữ danh dự tốt vì danh dự là sự
hoạt hơn.
sống còn của sản phẩm, cung cấp dịch vụ bán hàng ñể ñảm bảo chất lượng sản
1.2.2.2.
Các yếu tố ảnh hưởng ñến mối quan hệ khách hàng
Các yếu tố ảnh hưởng ñến quan hệ khách hàng chính là những công cụ hữu hình
phẩm. Nếu phục vụ sau bán ñược tổ chức tốt, ñược khách hàng ñánh giá tốt thì qua
lời giới thiệu của khách hàng sẽ dẫn ñến các mối quan hệ khách hàng mới.
và vô hình mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình quản lý của mình. Cụ thể ñó là
các yếu tố sau:
Chiến lược, phương châm kinh doanh của doanh nghiêp:
Công nghệ quản lý thông tin khách hàng của doanh nghiệp:
Cách thức doanh nghiệp tìm hiểu thông tin về khách hàng, lưu trữ thông tin ñó
như thế nào, và sử dụng nó trong những trường hợp nào? ðó là những công nghệ
Chiến lược CRM sẽ phụ thuộc vào chiến lược chung của doanh nghiệp. Chiến
quản lý thông tin khách hàng của doanh nghiệp. Dù chỉ là một cuốn sổ tay, một
lược là yếu tố cơ bản ñầu tiên và quan trọng nhất quyết ñịnh ñến hệ thống CRM của
cuốn lịch trình công tác hay một chiếc Card Visit… cũng có thể trở thành một công
doanh nghiệp. Một chiến lược tốt sẽ ñịnh hướng cho hoạt ñộng kinh doanh của
cụ hữu ích ñể lưu giữ những thông tin về khách hàng. Những công cụ ngày càng
doanh nghiệp tốt. Nếu không có một chiến lược ñể thiết lập duy trì và mở rộng các
ñược mở rộng và phát triển cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin với
quan hệ khách hàng, doanh nghiệp sẽ khó có thu nhập ñể ñầu tư vào các công cụ
những chiếc máy PDA, nhũng chiếc laptop và các phần mềm quản lý. Tuy nhiên,
CRM hoặc ngay cả việc duy trì kinh doanh. Chiến lược CRM sẽ tác ñộng ñến cấu
những dạng công cụ cơ bản như sổ nhật trình, hợp ñồng giao dịch,… vẫn phát huy
trúc và công nghệ của hệ thống CRM. Chiến lược CRM sẽ nằm trong các chiến
những lợi thế của nó. Công nghệ quản lý thông tin sẽ hỗ trợ ñắc lực cho doanh
lược trọng tâm của doanh nghiệp. Do vậy, chiến lược và phương châm kinh doanh
nghiệp trong việc tạo dựng, duy trì và mở rộng các mối quan hệ với khách hàng dựa
sẽ ñịnh hướng cho toàn bộ hệ thống của doanh nghiệp.
trên những cơ sở thông tin lưu trữ về khách hàng.
Chất lượng sản phẩm dịch vụ:
Những yếu tố thuộc về con người trong doanh nghiệp:
Trước nhu cầu thị trường ngày càng ña dạng và phong phú về chủng loại hàng
Dù trong hoàn cảnh nào, con người vẫn luôn là yếu tố trung tâm. Yếu tố con
hoá và sự lựa chon của khách hàng cũng ñược thoải mái hơn, nên ñòi hỏi các tổ
người trong các doanh nghiệp ngày càng ñóng vai trò quan trọng, nó quyết ñịnh sự
chức phải nâng cao chất lượng sản phẩm/dịch vụ của mình ñáp ứng nhu cầu của
thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Trong mối quan hệ với khách hàng con
khách hàng là vấn ñề quan trọng nhất. Chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt thì khả năng
người là yếu tố trung tâm của sự giao thoa giữa khách hàng và doanh nghiệp. ðội
cạnh tranh của doanh nghiệp càng cao. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ñó
ngũ bán hàng, ñội ngũ giao dịch, ñội ngũ tiếp thị, ñôi khi chỉ là người bảo vệ của
chính là yếu tố tác ñộng ñến mối quan hệ với khách hàng trong các doanh nghiệp.
công ty…ñó là những con người ñang hàng ngày hàng giờ tiếp xúc với khách hàng.
Những dịch vụ sau bán hàng:
Nếu ñội ngũ này không hướng vào khách hàng, không coi “khách hàng là thượng
Nhiều người tiếp thị bán hàng xong, cho rằng công việc ñã hoàn thành. Họ nghĩ
ñế” thì doanh nghiệp ñó sẽ thất bại. Quản lý các quan hệ với khách hàng cần ñược
rằng hàng giao ñi, tiền thu về coi như công việc ñã xong, vấn ñề còn lại tự khách
mỗi người trong tổ chức thực hiện, bắt ñầu từ việc thiết lập mối quan hệ ñó như thế
hàng phải xoay xở. Cách suy nghĩ này hoàn toàn sai và tỏ ra không có lợi cho việc
nào.
tiêu thụ sản phẩm, vì nhiều loại sản phẩm không có dịch vụ hậu mãi, như vậy là
Những yếu tố thuộc về văn hoá doanh nghiệp: Văn hoá doanh nghiệp là một
chưa thực sự quan tâm ñến khách hàng. Mục ñích của dịch vụ hậu mãi là: thực hiện
trong những công cụ hữu hiệu góp phần xây dựng sức mạnh của một doanh nghiệp.
17
18
Văn hoá của doanh nghiệp thể hiên thông qua mỗi hành vi, mối công việc của mỗi
người trong công ty. Văn hoá doanh nghiệp thể hiện ngay trong triết lý kinh doanh
Trước quan hệ doanh nghiệp chưa có thông tin gì về khách hàng, nhiệm vụ tìm
kiếm khách hàng thường thuộc về chức năng của nhân viên kinh doanh.
của doanh nghiệp, thể hiện trong mỗi giá trị cung ứng cho khách hàng. ðể xây dựng
Khi khách hàng ñến giao dịch lần ñầu với doanh nghiệp có nghĩa là một mối
văn hoá bậc cao trong doanh nghiệp ñòi hỏi phải có một quá trình lâu dài và phải có
quan hệ mới ñược thiết lập. Doanh nghiệp khi ñó sẽ có ñược những dữ liệu cơ bản
mục tiêu cũng như chiến lược rõ ràng. Mỗi doanh nghiệp ñều có một văn hoá riêng
về khách hàng và phân loại những thông tin ñó. Dữ liệu nào cũng sẽ ñược lưu trữ
mà trong ñó ñiểm khác biệt dễ nhận thấy nhất ñó là văn hoá chăm sóc khách hàng.
lại. Tuy nhiên, ñể một dữ liệu biến thành một thông tin có lợi cho doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp ñều có cách thức chăm sóc khách hàng riêng. Nhưng ñể lấy ñược
trong lần giao dịch tiếp theo với khách hàng còn phụ thuộc rất nhiều vào kỹ năng
sự thoả mãn của khách hàng thì không phải doanh nghiệp nào cũng làm ñược, vấn
phân tích thông tin của mỗi phòng ban có liên quan bên trong doanh nghiệp.
ñề ở ñây liên quan ñến văn hoá con người trong doanh nghiệp. Sự bất mãn của
Sau khi thiết lập ñược mối quan hệ và lưu trữ ñược thông tin khách hàng, doanh
khách hàng ñôi khi không bắt nguồn từ sản phẩm nghèo nàn mà nảy sinh từ những
nghiệp cần phải biết duy trì mối quan hệ ñó trong những lần giao dịch sau với khách
trải nghiệm của họ. Tại sao vậy? Bởi vì ñiều khách hàng “cảm nhận” ñược ở doanh
hàng. Cần phải giữ liên lạc với khách hàng, thực hiện các hoạt ñộng chăm sóc
nghiệp không chỉ là những sản phẩm họ mua sắm, mà chính là dịch vụ khách hàng
khách hàng, các dịch vụ khách hàng tốt hơn ñối thủ cạnh tranh ñể biến khách hàng
mà doanh nghiệp dành cho họ. Vì vậy, văn hoá dịch vụ khách hàng là ñiều không
thành một khách hàng trung thành.
thể thiếu ñược trong doanh nghiệp hiện nay và ñặc biệt trong xu thế toàn cầu thì vấn
ñề văn hoá doanh nghiệp lại ñóng vai trò quan trọng hơn bao giờ hết.
1.2.3. Nội dung CRM
Chỉ duy trì thôi chưa ñủ, doanh nghiệp cần phải phát triển và mở rộng mối quan
hệ ñó với khách hàng, bằng cách cung cấp ngày càng nhiều hơn nữa những giá trị
gia tăng cho khách hàng. Doanh nghiệp cần biết khai thác mối quan hệ này và biến
Theo cách nhìn nhận CRM là một chiến lược hoạt ñộng, là cách thức ñể doanh
nó thành doanh số bán hàng tiếp cho những sản phẩm hay dịch vụ mới của doanh
nghiệp thiết lập, duy trì và mở rộng các mối quan hệ, chúng ta có thể diễn giải nội
nghiệp. Luôn tạo ra sự trải nghiệm thoả mãn cho khách hàng, khi ñó doanh nghiệp
dung của CRM một cách ñơn giản sau ñây.
không những chỉ biến khách hàng thành một khách hàng trung thành mà còn có thể
Quản lý quan hệ khách hàng là một quy trình giao tiếp liên tục với khách hàng,
ñược thiết lập qua các bước tại hình 1.2 sau ñây:
Trước quan hệ
biến họ thành những “Người ủng hộ” cho doanh nghiệp. ðó cũng chính là mục tiêu
chính mà CRM muốn hướng tới.
1.3.
Những vấn ñề cơ bản về CRM trong các ngân hàng thương mại
1.3.1. ðặc ñiểm hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng thương mại
Thiết lập quan hệ
Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính trung gian, là một doanh nghiệp hoạt
Duy trì quan hệ
ñộng trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng. Hoạt ñộng thường xuyên của ngân hàng
Phát triển và mở rộng mối quan hệ
Nguồn: tác giả tự phát triển cho nghiên cứu
Hình 1.2 Quy trình giao tiếp nhận thông tin từ khách hàng
thương mại là nhận tiền gửi cho vay và cung ứng dịch vụ thanh toán. Là tổ chức
trung gian tiền tệ, hoạt ñộng của ngân hàng sẽ liên quan ñến dòng vận ñộng của tiền
tệ trên thị trường tín dụng. Như vậy, hoạt ñộng của ngân hàng thương mại sẽ lien
quan ñến nhiều loại hình khách hàng: khách hàng gửi tiền, khách hàng vay vốn,
19
20
khách hàng thanh toán, chuyển khoản, ký gửi…Ngân hàng thương mại ña năng còn
bộ phận Marketing và các bộ phận khác trong ngân hàng cần tập trung mọi nguồn
thực hiện nhiều hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ khách nhau, phục vụ nhiều tất cả các
lực vào việc hoàn thiện mối quan hệ trao ñổi giữa khách hàng và ngân hàng, ñặc
loại khách hàng có nhu cầu cả khách hàng doanh nghiệp lẫn khách hàng cá nhân.
biệt là duy trì khách hàng hiện tại, ñồng thời có nhiều biện pháp ñể thu hút khách
Sản phẩm của ngân hàng là các sản phẩm dịch vụ tài chính. Chúng có các ñiểm
hàng tương lai. Việc ngân hàng quan tâm tới lực lượng khách hàng nào sẽ liên quan
khác biệt so với các sản phẩm hàng hóa thuần tuý, ñó là tính vô hình, tính không
chặt chẽ ñến ñịnh hướng hoạt ñộng và quyết ñịnh việc cung ứng sản phẩm trong
phân chia, không ổn ñịnh, và khó xác ñịnh chất lượng. Dịch vụ là một hoạt ñộng
tương lai của ngân hàng. Chất lượng sản phẩm dịch vụ sẽ phụ thuộc nhiều vào khác,
hay một lợi ích cung ứng cho khách hàng, nhằm ñể trao ñổi, chủ yếu là vô hình và
ñặc biệt là mối quan hệ giữa các cá nhân của các bên tham gia. Thực tế cho thấy,
không dẫn ñến quyền sở hữu. Khách hàng có thể giao dịch với ngân hàng nhưng
trong hoạt ñộng ngân hàng có khá nhiều mối quan hệ ñan xen và phức tạp. ðòi hỏi
không thể mang giao dịch ñó về nhà ñược. Tính vô hình của dịch vụ ngân hàng thể
các bộ phận trong ngân hàng phải hiểu ñược các mối quan hệ, nhất là quan hệ giữa
hiện trong quá trình quá trình cung ứng sản phẩm của ngân hàng. ðó thường là
khách hàng với ngân hàng và sự tác ñộng qua lại giữa chúng. ðể quản lý tốt các
những quy trình hay kinh nghiệm và quá trình cung ứng dịch vụ diễn ra ñồng thời
mối quan hệ cần phải tiến hành phân loại các mối quan hệ, theo các mức ñộ quan
với quá trình tiêu thụ dịch vụ, nên dịch vụ ngân hàng không có khả năng lưu trữ.
trọng khác nhau. Và phải có kế hoạch phát triển các mối quan hệ theo những mục
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến CRM trong hệ thống ngân hàng thương mại
tiêu nhất ñinh. ðó là nền tảng thứ hai cho việc xây dựng hệ thống quản lý quan hệ
Hoạt ñộng cung ứng dịch vụ ngân hàng liên quan chặt chẽ ñến hoạt ñộng
Marketing, ñó là trách nhiệm liên ñới và dòng thông tin hai chiều giữa khách hàng
và ngân hàng. Trách nhiệm liên ñới là trách nhiệm không thành văn bản của ngân
hàng trong việc quản lý tiền của khách hàng và trong nội dung tư vấn dành cho
khách hàng.
1.3.3. Các yếu tố chủ yếu của hoạt ñộng quan hệ khách trong các ngân hàng thương
mại
• Dịch vụ cung cấp cho khách hàng
khách hàng, nhưng vẫn ñòi hỏi ngân hàng và khách hàng phải có trách nhiệm với
Chất lượng dịch vụ của ngân hàng cung cấp cho khách hàng thể hiện qua sự ña
nhau trong giao dịch. Dòng thông tin hai chiều ñòi hỏi cả khách hàng và ngân hàng
dạng, thuận tiện, dễ dàng, nhanh chóng, và kịp thời.
ñều phải cung cấp cho nhau những thông tin cần thiết, ñầy ñủ và chính xác. ðây sẽ
• Giải quyết khiếu nại và duy trì mối quan hệ với khách hàng
là căn cứ ñể xác ñịnh các giao dịch và là cơ sở cho lòng tin ñể duy trì mối quan hệ
Giải quyết khiếu nại và duy trì mối quan hệ với khách hàng thể hiện qua sự lắng
lâu dài giữa khách hàng và ngân hàng. ðó là nền tảng cơ bản ñầu tiên cho việc xây
nghe ý kiến của khách hàng, giải quyết thoả ñáng các khiếu nại của khách hàng,
dựng mối quan hệ với khách hàng tại các ngân hàng.
chăm sóc khách hàng cung cấp thông tin và bảo mật thong tin cho khách hàng.
Chúng ta biết rằng một trong những ñặc trưng của Marketing ngân hàng là loại
• Nhân viên quan hệ khách hàng
hình Marketing quan hệ. Marketing quan hệ ñòi hỏi bộ phận Marketing phải xây
Sự hài lòng về nhân viên quan hậ khách hàng thể hiện qua kiến thức chuyên môn,
dựng ñược những mối quan hệ lâu dài, tin tưởng lẫn nhau và cùng có lợi cho cả
kỹ năng giao tiếp, lịch thiệp, ân cần và khả năng tìm hiểu nhu cầu của khách hàng.
khách hàng và ngân hàng bằng việc giữ ñúng cam kết, cung cấp cho nhau những
sản phẩm dịch vụ chất lượng cao với giá cả hợp lý, tăng cường các mối quan hệ,
nâng cao sự tin tưởng giúp ñỡ nhau cùng phát triển. Marketing quan hệ ñặt ra cho
21
• Công nghệ quản lý thông tin khách hàng
Công nghệ quản lý thông tin khách hàng ñược thể hiện qua quy trình quản lý quan
hệ khách hàng (CRM), thiết bị quản lý hiện ñại, sự ổn ñịnh, lien tục và hợp lý của
tổng ñài call center.
22
Một hệ thống CRM thực tế có thể bao gồm một hoặc nhiều tính năng (máy tính hóa)
như liệt kê trong mô hình hoạt ñộng của một hệ thống CRM trên.
Khách hàng sẽ giao dịch với doanh nghiệp theo nhiều kênh thông tin khác nhau
như: Web hoặc Email, trung tâm ñiện thoại, chi nhánh, ñối tác, thậm chí có thể là
thư tay. Qua các kênh thông tin này, thông tin khách hàng sẽ ñược lưu trữ trong kho
CSDL. Từ kho CSDL, thông tin sẽ ñược phân tích và chuyến tới các bộ phận khách
trong tổ chức. Thường thì bộ phận Marketing và trung tâm xử lý ñiều hành sẽ là các
bộ phận phân tích những thông tin về khách hàng, và ñưa ra những kế hoạch hành
ñộng thích hợp nhất.
Như vậy, hệ thống CRM hỗ trợ các doanh nghiệp trong quản lý dịch vụ khách
hàng, nó vừa là chiến lược kinh doanh, vừa là công nghệ, phần mềm. Chiến lược là
yếu tố quyết ñịnh có tính hiệu quả ñối với toàn bộ hệ thống CRM, vì công nghệ,
phần mềm phụ thuộc vào cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp, mà cấu trúc tổ chức lại
phụ thuộc vào chiến lược CRM.
Nguồn: CRM Definitions - One-to-one marketing tại www.search.CRM.com
Hình 1.3: Sơ ñồ mô tả hoạt ñộng của hệ thống CRM
1.4.
Tóm tắt chương 1
Chương 1 giúp chúng ta hệ thống hoá về Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng
CRM cụ thể:
Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng CRM (Customer Relationship
Management) ñã ñược nhiều công ty áp dụng trên thế giới. Với công nghệ làm nền
tảng cho việc tích hợp và xây dựng các cơ sở dữ liệu thông tin chung từ tất cả các
ñiểm tiếp xúc của ngân hàng (như ñiểm giao dịch, web, qua ñiện thoại, e-mail,
thông tin back office) cũng như việc phát triển các phần mềm/giao diện ñể khai
thác các thông tin này mọi nơi/mọi chỗ, nhiều công ty áp dụng CRM ñể tạo ra cho
mình các năng lực và lợi thế cạnh tranh vượt trội so với ñối thủ.
Không có ñịnh nghĩa duy nhất về cấu trúc một hệ thống CRM vì quản lý và khai
thác quan hệ KH (gồm thông tin về KH) biến ñổi nhiều theo từng công ty cụ thể.
23
CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG QUẢN TRỊ QUAN
HỆ KHÁCH HÀNG TẠI TECHCOMBANK
2.1.
Giới thiệu tổng quát về Techcombank
2.1.1. Lịch sử ra ñời và phát triển
Techcombank là tên tiếng Anh viết tắt của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ
thương Việt Nam (Vietnam Technological and Commecial Joint Stock Bank) hay
còn gọi là Ngân hàng Kỹ thương. ðược thành lập ngày 27/09/1993 với số vốn ban
ñầu là 20 tỷ ñồng, trải qua 18 năm hoạt ñộng, ñến nay Techcombank ñã trở thành
một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng ñầu Việt Nam với tổng tài
sản ñạt trên 180.874 tỷ ñồng (tính ñến hết năm 2011).
Techcombank có cổ ñông chiến lược là ngân hàng HSBC với 20% cổ phần. Với
mạng lưới hơn 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên 44 tỉnh và thành phố trong cả
nước, dự kiến ñến cuối năm 2012, Techcombank sẽ tiếp tục mở rộng, nâng tổng số
Chi nhánh và Phòng giao dịch lên trên 360 ñiểm trên toàn quốc. Techcombank còn
là ngân hàng ñầu tiên và duy nhất ñược Financial Insights tặng danh hiệu Ngân
hàng dẫn ñầu về giải pháp và ứng dụng công nghệ. Hiện tại, với ñội ngũ nhân viên
lên tới trên 7.800 người, Techcombank luôn sẵn sàng ñáp ứng mọi yêu cầu về dịch
vụ dành cho khách hàng. Techcombank hiện phục vụ trên 2,3 triệu khách hàng cá
nhân, trên 66 .000 khách hàng doanh nghiệp.
Các cột mốc lịch sử
1994-1995 Tăng vốn ñiều lệ lên 51,495 tỷ ñồng. Thành lập Chi nhánh
Techcombank Hồ Chí Minh, khởi ñầu cho quá trình phát triển nhanh chóng
của Techcombank tại các ñô thị lớn.
1996 Thành lập Chi nhánh Techcombank Thăng Long cùng Phòng Giao
dịch Nguyễn Chí Thanh tại Hà Nội và phòng Giao dịch Thắng Lợi trực
thuộc Techcombank Hồ Chí Minh. Tăng vốn ñiều lệ tiếp tục lên 70 tỷ ñồng.
24
1998 Trụ sở chính ñược chuyển sang Toà nhà Techcombank, 15 ðào Duy
Từ, Hà Nội. Thành lập Chi nhánh Techcombank ðà Nẵng tại ðà Nẵng.
1999 Tăng Techcombank tăng vốn ñiều lệ lên 80,020 tỷ ñồng. Khai trương
Phòng giao dịch số 3 tại phố Khâm Thiên, Hà Nội.
2000 Thành lập Phòng Giao dịch Thái Hà tại Hà Nội.
2001 Tăng vốn ñiều lệ lên: 102,345 tỷ ñồng. Ký kết hợp ñồng với nhà cung
cấp phần mềm hệ thống ngân hàng hàng ñầu trên thế giới Temenos Holding
NV, về việc triển khai hệ thống phần mềm Ngân hàng GLOBUS cho toàn
hệ thống Techcombank nhằm ñáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng.
2002 Thành lập Chi nhánh Chương Dương , Chi nhánh Hoàn Kiếm tại Hà
Nôi, Chi nhánh Hải Phòng tại Hải Phòng, Chi nhánh Thanh Khê tại ðà
Nẵng, Chi nhánh Tân Bình tại Thành phố Hồ Chí Minh. Là Ngân hàng Cổ
phần có mạng lưới giao dịch rộng nhất tại thủ ñô Hà Nội. Mạng lưới bao
gồm Hội sở chính và 8 Chi nhánh cùng 4 Phòng giao dịch tại các thành phố
lớn trong cả nước. Tăng vốn ñiều lệ lên 104,435 tỷ ñồng. Chuẩn bị phát
hành cổ phiếu mới ñể tăng vốn ñiều lệ Techcombank lên 202 tỷ ñồng.
2003 Chính thức phát hành thẻ thanh toán mailto:F@stAccess-Connect 24
(hợp tác với Vietcombank) vào ngày 05/12/2003. Triển khai thành công hệ
thống phần mềm Globus trên toàn hệ thống vào ngày 16/12/2003. Tiến hành
xây dựng một biểu tượng mới cho ngân hàng. ðưa chi nhánh Techcombank
Chợ lớn vào hoạt ñộng. Vốn ñiều lệ tăng lên 180 tỉ tại 31/12/2004.
2004 Ngày 09/06/2004: Khai trương biểu tượng mới của Ngân hàng. Ngày
30/6/2004: Tăng vốn ñiều lệ lên 234 tỉ ñồng. Ngày 02/8/2004: Tăng vốn
ñiều lệ lên 252,255 tỷ ñồng. Ngày 26/11/2004: Tăng vốn ñiều lệ lên 412 tỷ
ñồng. Ngày 13/12/2004 Ký hợp ñồng mua phần mềm chuyển mạch và quản
lý thẻ với Compass Plus.
2005 Thành lập các chi nhánh cấp 1 tại: Lào Cai, Hưng Yên, Vĩnh Phúc,
Bắc Ninh, T.P Nha Trang (tỉnh Khánh Hoà), Vũng Tàu.ðưa vào hoạt ñộng
25
26
các phòng giao dịch: Techcombank Phan Chu Trinh (ðà Nẵng),
trị rủi ro, hoàn thiện cơ cấu Khối Dịch vụ ngân hàng và tài chính cá nhân.
Techcombank Cầu Kiều (Lào Cai), Techcombank Nguyễn Tất Thành,
Nâng cấp hệ thống corebanking T24R06. Năm phát triển vượt bậc của dịch
Techcombank Quang Trung, Techcombank Trường Chinh (Hồ Chí Minh),
vụ thẻ với tổng số lượng phát hành ñạt trên 200.000 thẻ các loại.
Techcombank Cửa Nam, Techcombank Hàng ðậu, Techcombank Kim Liên
Trở thành ngân hàng Việt Nam ñầu tiên và duy nhất ñược Financial Insights
(Hà Nội). Ngày 21/07/2005, 28/09/2005, 28/10/2005: Tăng vốn ñiều lệ lên
công nhận thành tựu về ứng dụng công nghệ ñi ñầu trong giải pháp phát
453 tỷ ñồng, 498 tỷ ñồng và 555 tỷ ñồng. Ngày 29/09/2005: Khai trương
triển thị trường Triển khai chương trình “Khách hàng bí mật” ñánh giá chất
phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ của hãng Compass Plus. Ngày
lượng dịch vụ của các giao dịch viên và ñiểm giao dịch của Techcombank.
03/12/2005: Nâng cấp hệ thống phần mềm Globus sang phiên bản mới nhất
Ra mắt hàng loạt các sản phẩm mới: như các chương trình Tiết kiệm dự
Tenemos T24 R5.
thưởng “Gửi Techcombank, trúng Mercedes”, Tiết kiệm Tích lũy bảo gia,
2006 Nhận giải thưởng về thanh toán quốc tế từ the Bank of NewYorks,
Tín dụng tiêu dùng, các sản phẩm dành cho doanh nghiệp như Tài trợ nhà
Citibank, Wachovia. Tháng 2/2006: Phát hành chứng chỉ tiền gửi Lộc Xuân.
cung cấp; các sản phẩm dựa trên nền tảng công nghệ cao như mailto:F@st i-
Tháng 5/2006: Nhận cúp vàng “Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững”
Bank, sản phẩm Quản lý tài khoản tiền của nhà ñầu tư chứng khoán
do Tổng liên ñoàn lao ñộng Việt Nam trao. Tháng 6/2006: Call Center và
mailto:F@st S-Bank và Cổng thanh toán ñiện tử cung cấp giải pháp thanh
ñường dây nóng 04.9427444 chính thức ñi vào hoạt ñộng 24/7. Tháng
toán trực tuyến cho các trang web thương mại ñiện tử mailto:F@stVietPay .
8/2006: Moody’s, hãng xếp hạng tín nhiệm hàng ñầu thế giới ñã công bố
Nhận giải thưởng “Thương mại Dịch vụ - Top Trade Services 2007” - giải
xếp hạng tín nhiệm của Techcombank, ngân hàng TMCP ñầu tiên tại Việt
thưởng dành cho những doanh nghiệp tiêu biểu, hoạt ñộng trong 11 lĩnh vực
Nam ñược xếp hạng bởi Moody’s. Tháng 8/2006: ðại hội cổ ñông thường
Thương mại Dịch vụ mà Việt Nam cam kết thực hiện khi gia nhập WTO do
niên thông qua kế hoạch 2006 – 2010; Liên kết cung cấp các sản phẩm
Bộ Công thương trao tặng.
Bancassurance với Bảo Việt Nhân Thọ. Tháng 9/2006: Hoàn thiện hệ thống
2008 Tháng 02/2008: Nhận danh hiệu “Dịch vụ ñược hài lòng nhất năm
siêu tài khoản với các sản phẩm mới Tài khoản Tiết kiệm ña năng, Tài
2008” do ñộc giả của báo Sài Gòn Tiếp thị bình chọn Tháng 03/2008: Ra
khoản Tiết kiệm trả lãi ñịnh kỳ. Ngày 24/11/2006: Tăng vốn ñiều lệ lên
mắt thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit Tháng 05/2008: Triển khai máy
1.500 tỉ ñồng. Ngày 15/12/2006: Ra mắt thẻ thanh toán quốc tế
gửi tiền tự ñộng ADM . Triển khai hàng loạt dự án hiện ñại hóa công nghệ
Techcombank Visa.
như: nâng cấp hệ thống phần mềm ngân hàng lõi lên phiên bản T24.R7, là
2007 Tổng tài sản ñạt gần 2,5 tỷ USD . Trở thành ngân hàng có mạng lưới
thành viên của cả hai liên minh thẻ lớn nhất Smartlink và BankNet, kết nối
giao dịch lớn thứ hai trong khối ngân hàng TMCP với gần 130 chi nhánh và
hệ thống ATM với ñối tác chiến lược HSBC, triển khai số Dịch vụ khách
phòng giao dịch tại thời ñiểm cuối năm 2007. HSBC tăng phần vốn góp lên
hàng miễn phí (hỗ trợ 24/7) 1800 588 822 . Tháng 06/2008: Tài trợ cuộc thi
15% và trực tiếp hỗ trợ tích cực trong quá trình hoạt ñộng của
Sao Mai ðiểm Hẹn 2008 . Tháng 08/08/2008: Ra mắt Công ty Quản lý nợ
Techcombank. Chuyển biến sâu sắc về mặt cơ cấu với việc hình thành khối
và khai thác tài sản Techcombank AMC . Tháng 09/2008: Nhận giải thưởng
dịch vụ khách hàng doanh nghiệp, thành lập Khối Quản lý tín dụng và quản
Sao Vàng ðất Việt 2008 do Hội Doanh nghiệp trẻ trao tặng . Tăng tỷ lệ sở
27
28
hữu của ñối tác chiến lược HSBC từ 15% lên 20% và tăng vốn ñiều lệ lên
2011 :Tháng 3/2011: Nhận giải thưởng “Tỷ lệ ñiện tín chuẩn” từ ngân hàng
3.165 tỷ ñồng . Cùng lúc ra mắt thẻ ñồng thương hiệu Techcombank –
Bank of New York . Tháng 4/2011: ðược xếp hạng trong “top 500 doanh
Vietnam Airlines – Visa . Ngày 19/10/2008: Nhận giải thưởng “Thương
nghiệp hàng ñầu Việt Nam” từ tổ chức VNR 500 và nhận giải thưởng “Sản
hiệu chứng khoán uy tín” và “Công ty cổ phần hàng ñầu Việt Nam” do
phẩm tín dụng của năm” từ Thời Báo Kinh Tế Việt Nam. . Tháng 5/2011:
UBCK trao tặng.
Nhận giải “ Doanh nghiệp ñi ñầu” của tổ chức World confederation of
2009 Tháng 07/2009: Tăng vốn ñiều lệ lên 4.337 tỷ ñồng . Tháng 09/2009:
businesses . Tháng 6/2011 ñến 8/2011: Nhận 8 giải danh giá của các tổ chức
Tăng vốn ñiều lệ lên 5.400 tỷ ñồng và Ký kết hợp ñồng tài trợ vốn vay bắc
quốc tế uy tín, bao gồm: “The Best Bank in Vietnam”- Ngân hàng tốt nhất
cầu dự án 16 máy bay A321 với Vietnam Airlines. Ra mắt sản phẩm Tiết
Việt Nam năm 2011; “The Best Cash Management Bank in Vietnam” -
kiệm Online….Nhận giải thưởng “Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
Ngân hàng quản lý tiền tệ tốt nhất Việt Nam năm 2011 và “The Best Trade
năm 2009” do Việt Nam Report trao tặng và “Ngân hàng xuất sắc trong hoạt
Bank in Vietnam” - Ngân hàng tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam năm
ñộng thanh toán quốc tế” do ngân hàng Wachovina trao tặng. Bắt ñầu khởi
2011 do Tạp chí Finance Asia trao tặng. “The Best Bank in Vietnam” -
ñộng chiến lược chuyển ñổi với sự hỗ trợ của nhà tư vấn hàng ñầu thế giới
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2011; “The Best Cash Management Bank
McKinsey.
in Vietnam” - Ngân hàng quản lý tiền tệ tốt nhất Việt Nam năm 2011 và
2010 Triển khai các chương trình chuyển ñổi chiến lược tổng thể, công bố
“The Best Trade Bank in Vietnam” - Ngân hàng tài trợ thương mại tốt nhất
tầm nhìn sứ mệnh và các giá trị cốt lõi của Techcombank. ðồng thời thực
Việt Nam năm 2011 do Tạp chí Alpha South East Asia trao tặng. “The Best
hiện việc tái cấu trúc mô mình kinh doanh và quản lý và chuyển ñổi văn hóa
FX provider in Vietnam” - Ngân hàng cung cấp ngoại hối tốt nhất năm 2011
doanh nghiệp . Tháng 04/2010: ðạt giải thưởng “Ngôi sao quốc tế dẫn ñầu
do Tạp chí Asia Money trao tặng. “Vietnam Retail bank of the year” do Tạp
về quản lý chất lượng” (International Star for Leadership in Quality Award)
chí Asian Banking and finance trao tặng. Tháng 12/2011: Nhận Giải “Best
do BID – Tổ chức Sáng kiến Doanh nghiệp quốc tế trao tặng. Tháng
domestic bank in Vietnam” – Ngân hàng nội ñịa tốt nhất Việt Nam do Tạp
05/2010: Nhận Danh vị “Thương hiệu quốc gia 2010” .Tháng 05/2010:
chí The Asset trao tặng.
Nhận giải Ngân hàng Tài trợ Thương mại năng ñộng nhất khu vực ðông Á
2.1.2. Lĩnh vực hoạt ñộng
do IFC, thành viên của Ngân hàng Thế giới trao tặng . Tháng 06/2010: Nhận
Là công ty cổ phần hoạt ñộng trong lĩnh vực ngân hàng tài chính ñược phép
giải thưởng Ngân hàng Thanh toán quốc tế xuất sắc năm 2009 do Citi Bank
hoạt ñộng trong các lĩnh vực: huy ñộng vốn dài hạn, trung hạn và ngắn hạn trong
trao tặng .Tháng 6/2010: Tăng vốn ñiều lệ lên 6.932 tỷ ñồng . Tháng
nước và nước ngoài ñể ñầu tư và phát triển, kinh doanh ña năng tổng hợp về tiền tệ,
7/2010: Nhận giải thưởng “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2010” do tạp chí
tín dụng dịch vụ ngân hàng, làm ngân hàng ñại lý phục vụ cho ñầu tư và phát triển
Euromoney trao tặng. . Tháng 8/2010: Nhận Giải thưởng “Sao Vàng ðất
từ các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính tiền tệ, các tổ chức xã hội ñoàn thể trong và
Việt 2010” do Hội doanh nhân trẻ trao tặng và Giải thưởng Thương hiệu
ngoài nước.
Việt ñược ưu thích nhất năm 2010 do Báo Sài gòn Giải phóng trao tặng
a. Dịch vụ ngân quỹ: bao gồm các hình thức huy ñộng vốn, gửi tiết kiệm.
29
+ Tiền gửi tiết kiệm với các hình thức gửi không kỳ hạn, gửi theo thời hạn cố
ñịnh, tiền gửi ñược tính theo thời gian gửi ñã tạo ra sự linh hoạt tối ña cho người
gửi.
+ Tiền gửi thanh toán với các thủ tục ñơn giản, nhanh gọn kết hợp với dịch vụ
30
ðể ñáp ứng một cách linh hoạt nhu cầu vốn của khách hàng. Techcombank tiếp
thục duy trì, hoàn thiện các sản phẩm tín dụng hiện có như:
+ Tín dụng ngắn hạn, tài trợ các dự án trung và dài hạn
+ Tín dụng hỗ trợ xuất – nhập khẩu
truy dẫn số dư và các giao dịch tài khoản qua mạng ñã giúp cho khách hàng giảm
+ Thực hiện bảo lãnh dự thầu, thực hiện hợp ñồng…
chi phí ñi lại mà vẫn thực hiện tốt các giao dịch cũng như giám sát các tài khoản của
+ Cho vay luân chuyển
mình.
+ Các dịch vụ bảo quản giữ hộ chứng từ có giá trị, tài sản quý với mức phí ưu
ñãi ñã ñược ñông ñảo khách hàng hoan nghênh, ñặc biệt là các khách hàng tiền gửi.
+ Nhận uỷ thác ñầu tư cho các doanh nghiệp, cá nhân và tương lai là các quỹ
ñầu tư.
+ Cho vay với ñảm bảo hàng hoá thông qua Tổng công ty kho vận
+ Dịch vụ trả lương cho nhân viên thông qua tài khoản ngân hàng.
+ Cho vay tiêu dùng như trả góp các vận dụng và phương tiện thiết yếu
+ Chuyển tiền kiều hối từ nước ngoài về Việt Nam .
Bên cạnh việc phát triện các dịch vụ mới, trong thời gian tới Techcombank sẽ
Với ñội ngũ phát triển dịch vụ ñược chuyên môn hoá, Techcombank sẽ tiếp tục
áp dụng cài ñặt các chương trình truyền tin và thanh toán ñiện tử tại trụ sở khách
nghiên cứu và cung cấp ñến khách hàng thêm nhiều dịch vụ mới với cam kết “ðáp
hàng nhằm tạo ñiều kiện cho khách hàng trong công tác thanh toán, tăng cường trao
ứng tốt hơn nữa nhu cầu ngày càng ña dạng của khách hàng”.
ñổi thông tin giữa ngân hàng và khách hàng, tạo ñiều kiện ñẩy nhanh tiến trình giải
b. Hoạt ñộng Tín dụng: Cùng với phát triển việc huy ñộng vốn, công tác tín
dụng luôn là mối quan tâm hàng ñầu của Techcombank với mục tiêu hỗ trợ ngày
ngân các khoản tín dụng ñáp ứng kịp thời nhu cầu vốn kinh doanh cho các doanh
nghiệp.
một tốt hơn ñối với các doanh nghiệp trong quá trình ñầu tư phát triển sản xuất kinh
c. Các dịch vụ thanh toán và giao dịch: Với mục tiêu ñưa Techcombank trở
doanh, vì vậy các quy trình tín dụng của Techcombank ñã ngày một hoàn thiện hơn.
thành ngân hàng ña năng cho nên trong quá trình hoạt ñộng ngân hàng không ngừng
Với cơ chế giao dịch một ñầu mối, giờ ñây các khách hàng doanh nghiệp hay cá
nâng cao và phát triển thoả mãn hơn nữa nhu cầu của khách hàng. Trong những
nhân khi ñến với Techcombank có thể khai thác hầu hết các dịch vụ của ngân hàng
năm qua Techcombank luôn duy trì các hoạt ñộng như:
chỉ qua một ñầu mối duy nhất thay vì phải trải qua các phòng ban khác nhau như
+ Mở thư tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
trước ñây, ñiều ñó thể hiện sự cam kết của Techcombank về tính nhất quán trong
+ Thanh toán theo hình thức nhờ thu
việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Cùng với cam kết như vậy Techcombank
+ Chuyển tiền trong nước và quốc tế
vẫn tiếp tục duy trì ñịnh hướng khách hàng theo khối ngành:
+ Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng chỉ có giá
+ Các doanh nghiệp hoạt ñộng có liên quan ñến xuất khẩu, ñặc biệt là sản xuất,
khai thác và chế biến hàng xuất khẩu.
+ Các doanh nghiệp sản xuất nói chung.
+ Làm ñại lý chi trả kiều hối, chuyển ngân và thu ngân ngoại tệ
+ Mua bán ngoại tệ giao ngay, kỳ hạn, hoàn ñổi.
d. Dịch vụ tư vấn ñầu tư và thị trường vốn: Với vai trò là người bạn của các
+ Các doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực thương mại và cung cấp dịch vụ.
doanh nghiệp: nhà tư vấn và thu xếp tài chính, Techcombank ñã thực hiện công tác
+ Các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng.
hỗ trợ thẩm ñịnh và phân tích các dự án ñầu tư, xây dựng các chương trình huy
31
ñộng vốn và gọi vốn ñầu tư cũng như cung cấp dịch vụ quản lý và ñiều hành tài
32
Trung tâm UD&PT sản phẩm dịch vụ
ðại hội cổ ñông
dụng
chính cho các dự án, góp phần mang lại sự thành công cho các dự án nói riêng và sự
Trung tâm Thẻ và Dịch vụ Tín dụng
phát triển của các doanh nghiệp nói chung. Với ñội ngũ cán bộ có trình ñộ và giàu
kinh nghiệm, trong thời gian tới Techcombank tiếp tục phát triển và mở ra nhiều
dịch vụ tư vấn hỗ trợ cho các doanh nghiệp và ñặc biệt là dịch vụ tư vấn chứng
Hội ñồng Quản trị
P. Hạ tầng CN và truyền
thông.
tiêu dùng
P. Công nghệ thẻ và ñiện tử
Trung tâm thanh toán và Ngân hàng
Ban Kiểm soát
P. Thẻ Tín dụng
ñại lý
khoán, môi giới mua bán và lưu ký chứng khoán.
P. Bán và tiếp thị
P. Phát triển sản phẩm
2.1.3. Bộ máy tổ chức các phòng ban chức năng
Bộ máy tổ chức các phòng ban của Techcombank ñược thể hiện trong hình 2.1: Sơ
P. Hỗ trợ và phát triển ứng
Công nghệ Ngân hàng
Trung tâm Quản lý vốn và Giao dịch
VP Hội ñồng QTri
P. Vận hành
trên thị trường tài chính
P. Kế toán
ñồ bộ máy tổ chức ngân hàng Techcombank và hình 2.2: Sơ ñồ mạng lưới chi
nhánh của TCB cho ta thấy rõ các chức năng của từng phòng ban và các chi nhánh
luôn logic và có hệ thống trong công việc ñược giám sát và thực hiện một cách trôi
P. T ng nước T tro
P. Kế toán tài chính
Ủy ban Quản lý
P. Thanh toán quốc tế và
rủi ro
ngân hàng ñại lý
P. Kiểm soát nội bộ
chảy và thuận tiện nhất cho khách hàng và người quản lý.
Ủy ban chính
Ban DVNH Quốc tế
P. Tiếp thị, Phát triển sản phẩm và
sách tiền lương
P. Giao dịch các thị trường
Chăm sóc khách hàng
P. Kế hoạch tổng hợp
hàng hoá
P. Kinh doanh và giao dịch
tiền tệ Ngoại hối
Hội ñồng
P. Quản lý chất lượng
tín dụng
P. Pháp chế và Kiểm soát tuân thủ
Ban Phát triển sản phẩm
P. Thẩm ñịnh và Quản lý
Ban Tổng Giám ñốc
RRTD
P. Chính sách và PTSP
Văn phòng
Ban Bao thanh toán
HðKD
Ủy ban quản lý tài
Ban Quản trị và phân tích
sản nợ, tài sản có
Ban Quản lý ủy thác ñầu tư, quản lý
tài sản và tư vấn
Ban ðào tạo
Khối quản lý tín dụng và Quản trị rủi ro
Khối dịch vụ ngân hàng Doanh
nghiệp
Nguồn: tác giả tự phát triển phục vụ nghiên cứu
Hình 2.1: Sơ ñồ bộ máy tổ chức ngân hàng Techcombank
Trung tâm Giao dịch
33
Hội sở
Techcombank Hà nội
34
Techcombank Hoàng Quốc Việt - Techcombank Tây Sơn - Techcombank Big C – Techcombank
Trần Khát Chân – Techcombank Lý Thái Tổ
Techcombank Nội Bài - Techcombank Mê Linh - Techcombank Hàng ðậu -
Techcombank Chương
2.1.4. Các nguồn lực
2.1.4.1.
Techcombank Phương Mai – Techcombank Ngô Thì Nhậm
Với số vốn ban ñầu chỉ là 20 tỷ ñồng năm 1993, nhưng kết thúc năm 2011,
Dương
Techcombank Hoàn
Nguồn tài chính
Techcombank Lý Thường Kiệt - Techcombank Cửa Nam – Techcombank Bát ðàn
Kiếm
Techcombank Thanh Xuân – Techcombank ðống ða - Techcombank Hà ðông
Techcombank ðông ðô
tổng tài sản của Techcombank ñạt hơn 180.531 tỷ ñồng giữ vững là ngân hàng
thương mại cổ phần lớn thứ hai về mặt tổng tài sản. Lợi nhuận trước thuế ñạt 54% ,
ñạt mức 4.221 tỷ ñồng. Tổng thu nhập kinh doanh tăng 41% tương ñương 1.943 tỷ
ñồng lê mức 6.662 tỷ ñồng. Thành tích này là nhờ sự tăng trưởng ñồng ñều của tất
Techcombank Thăng
Techcombank Khâm Thiên – Techcombank Kim Liên – Techcombank Linh ðàm –
Long
Techcombank Bách Khoa - Techcombank Chợ Mơ
Techcombank Ba
Techcombank Ngọc Khánh - Techcombank ðội Cấn
Techcombank Hưng Yên
Techcombank Hải Dương
Techcombank Hải Phòng
Techcombank Tô Hiệu - Techcombank Thuỷ Nguyên
cho năm tài chính kết thúc 31/12/2011. ðóng góp 1.067 tỷ ñồng tiền thuế thu nhập
Techcombank Ngô Quyền - Techcombank Kiến An
doanh nghiệp. Tiếp tục là một trong những ngân hàng dẫn ñầu về doanh thu dịch
cả các hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.
Techcombank tiếp tục là một trong những ngân hàng có thế mạnh ñặc biệt về
thu dịch vụ, với doanh thu dịch vụ năm 2011 duy trì tăng trưởng ổn ñịnh ñạt 63.451
tỷ ñồng (chiếm gần 41% so với năm 2010). Cho vay khách hàng ñạt 63.451 tỷ ñồng
vụ.
Techcombank Lào Cai
Techcombank Cầu Kiều
Techcombank
Techcombank Việt Trì - Techcombank Vĩnh Yên
2.1.4.2.
Nguồn nhân lực
ðội ngũ CBNV trong ngân hàng Techcombank rất trẻ phù hợp với hình ảnh trẻ
Vĩnh Phúc
trung của Techcombank. Từ một ngân hàng chỉ vẻn 20 người khi mới thành lập,
Techcombank ðà
Techcombank Huế - Techcombank Hoà Khánh - Techcombank Phan Chu Trinh
Nẵng
Techcombank Hội An - Techcombank Hải Châu – Techcombank Chợ Hàn
tính ñến hết năm 2007, trong năm 2011 số lương nhân viên ñạt 8.335 người. ðây là
Techcombank Thanh
Techcombank Văn Thánh - Techcombank Thắng Lợi -Techcombank Phú Mỹ Hưng -
một chiến thuật TCB khi quyết ñịnh tập trung vào yếu tố con người, một trong
Khê
Techcombank Trần Hưng ðạo - Techcombank Quang Trung - Techcombank Nguyễn Tất
Thành - Techcombank Trường Chinh - Techcombank Kỳ Hoà - Techcombank Nguyễn
Techcombank Hồ Chí
Minh
Văn Trỗi – Techombank Hồ Văn Huê – Techcombank ðồng Nai – Techcombank Bình
Techcombank Tân Sơn Nhất – Techcombank Lê Văn Sỹ - Techcombank Trường Sơn –
Bình
Techombank Chợ Lớn
Techcombank Vũng Tàu
CBNV có từ 1 ñến 3 năm kinh nghiệm tại TCB : chiếm khoảng 30%
Techcombank Bình Phú – Techcombank Tân Phú –
CBNV dưới 1 năm kinh nghiệm tại TCB: chiếm khoảng 30%.
Techcombank Lê Quang ðịnh
Techcombank
Techcombank
Techcombank Phan ðăng Lưu
ðăklăk
Tiên Sơn
Techombank Bà Rịa
Cán bộ trình ñộ trên ñại học: chiếm trên 4%.
CBNV có từ 3 năm kinh nghiệm tại TCB : chiếm khoảng 40%
Techcombank Phú Thọ - Techcombank An Lạc –
Techocmbank An ñông
Techcombank Gia ðịnh
Cán bộ có trình ñộ ñại học: chiếm trên 80% tổng số.
Tuổi bình quân: trên dưới 30 tuổi.
Techcombank Âu Cơ
Techcombank Tân
những yếu tố chính của hoạt ñộng ngân hàng.
Chất lượng công tác của mỗi CBNV không ngừng ñược nâng cao. Với việc
hợp lý hoá quy trình nghiệp vụ, hệ thống quản lý chất lượng ñạt tiêu chuẩn ISO
Techcombank
Techcombank
Techcombank
Nha Trang
Bắc Ninh
Nghệ An
Nguồn: tác giả tự phát triển phục vụ nghiên cứu
Hình 2.2: sơ ñồ mạng lưới chi nhánh của Techcombank
9001:2000, tiếp tục khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống tin học của Ngân hàng