Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIÁO ÁN 4 TUẦN 31 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.47 KB, 20 trang )

Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2016
TẬP ĐỌC
ĂNG – CO VÁT
A.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc chậm rãi, biểu lộ tình
cảm kính phục.
Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công tính kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân cam-pu-chia.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Gv: Chuẩn bị đoạn văn đọc diễn cảm.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC (Dòng sông mặc áo)
* Gọi Hs đọc bài, trả lời câu hỏi: + Vì sao tác giả nói dòng sông “điệu”?
+ Nêu ý nghĩa của bài học.
* Giáo viên nhận xét.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Ăng-co vát).
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
a. Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy toàn bài, giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ mới.
b. Cách tiến hành:1 hs khá đọc toàn bài
* Giáo viên phân tích, hướng dẫn học sinh chia bài văn thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu…thế kỷ XII.+ Đoạn 2: Tiếp theo…gạch vữa.
+ Đoạn 3: Còn lại.* Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp 3 lượt.
* Lần 1: Hs đọc-rút từ khó-luyện đọc từ khó: Ăng-co Vát, thế kỷ XII, nghệ thuật…
* Lần 2: Hs đọc-rút từ mới- giải nghĩa một số từ sách giáo khoa.
* Lần 3: Hs đọc-Giáo viên nhận xét. * Hs đọc theo cặp.
* Gọi 1 Hs đọc toàn bài.* Giáo viên đọc lại toàn bài.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu bài, đúng nội dung bài và trả lời được các câu hỏi.
b. Cách tiến hành:* Giáo viên nêu câu hỏi, yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời
các câu hỏi Sgk/ 124:+ Câu 1: (Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế
kỷ thứ XII)+ Câu 2: (Khu đền chính…có 398 gian phòng)


+ Câu 3: (Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong…như xây gạch vữa)
+ Câu 4: (Vào lúc hoàng hôn …huy hoàng ánh sáng; ngôi đền…các ngách)
c. Kết luận: Gv nhận xét và yêu cầu học sinh nhắc lại.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
a. Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn.
b. Cách tiến hành:* Giáo viên gọi 3 Hs đọc nối tiếp toàn bài.
* Giáo viên đọc mẫu đoạn: “Lúc hoàng hôn…từ các ngách”
* Giáo viên yêu cầu học sinh đọc theo cặp đoạn trên.
* Đọc diễn cảm trước lớp.
c. Kết luận: Giáo viên và học sinh cùng nhận xét.
III. Củng cố - Dặn dò:
* Ý nghĩa: Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
của nhân dân Cam-pu-chia.
* Về nhà học bài và xem bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
1


Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2016
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
NGHE LỜI CHIM NÓI
A. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài CT; biết trinh bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng BTCT phương ngữ 2a/b hoặc 3a/b
B. Đồ dùng dạy học:
+ Gv: Bảng phụ, bút dạ.
+ Hs:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Đường đi Sa Pa).

* Giáo viên gọi Hs lên bảng viết:
+ Tiếng có d, r, gi đứng đầu.
* Giáo viên nhận xét.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Nghe lời chim nói)
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
a. Mục tiêu: Học sinh nghe và viết đúng chính tả bài: “Nghe lời chim nói”.
b. Cách tiến hành:
* Giáo viên đọc mẫu bài viết.
* Gọi 1 em Hs đọc lại toàn bài.
* Cả lớp đọc thầm và tìm từ khó viết.
* Giáo viên cho học sinh trả lời một số câu hỏi gợi ý.
* Giáo viên phân tích từ khó, yêu cầu học sinh đọc một số từ khó.
* Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con.
* Giáo viên đọc bài cho Hs viết bài vào vở.
* Giáo viên cho Hs đổi vở sửa lỗi.
* Giáo viên thu vở một số học sinh chấm điểm và nhận xét.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a. Mục tiêu: Học sinh làm đúng bài tập.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
* Cả lớp làm bài tập:
+ Chỉ viết với l không viết với n: lúa, lim, lườn
+ Chỉ viết vời n không viết với l: này, nệm, lộng.
* Gọi 2 em học sinh nêu kết quả.
Bài 2: Hs đọc yêu cầu của bài tập.
* Cả lớp làm bài tập.
* Gọi 1 em nêu kết quả bài làm: Lần lượt các từ cần điền là: Ở, cũng, cảm, cả.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét.
III. Củng cố-dặn dò
* Giáo viên gọi học sinh nêu lên các từ thường viết sai và viết lại.

* Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.
* Về nhà xem bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

2


Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2016
TOÁN
THỰC HÀNH - TT
A.Mục tiêu:
Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
B. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
C.Các hoạt động dạy học:
I. KTBC (Thực hành)
* Học sinh thực hành:
+ Thực hành đo và ghi kết quả:
- Chiều dài quyển vở bài tập toán.
- Chiều ngang mặt bàn học sinh.
* Giáo viên nhận xét.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Thực hành - TT)
1. Hoạt động 1: Thực hành
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu bài, làm đúng các bài tập.
b. Cách tiến hành:
* Trước hết phải tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB theo cm
+ Đổi 20m = 2000cm
+ Độ dài thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5cm
* Học sinh vẽ vào giáy đoạn thẳng thu nhỏ AB = 5cm

* Cả lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 1: Giải rồi vẽ chiều dài của bảng lớp:
* Gv hướng dẫn Hs giải:
* 3m = 300cm
+ Chiều dài bảng lớp trên bản đồ là: 300 : 50 = 6 (cm)
Đáp số: 6 cm
6cm
* Học sinh vẽ: Đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp: A
B
Bài 2: Giải rồi vẽ chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật:
* Gv hướng dẫn Hs giải:
* 8m = 800cm ; 6m = 600cm
+ Chiều dài hình chữ nhật: 800 : 200 = 4 (cm)
+ Chiều rộng hình chữ nhật là: 600 : 200 = 3 (cm)
Đáp số: chiều dài: 4cm ; chiều rộng: 3cm
* Học sinh vẽ: Hình chữ nhật có chiều dài 4cm và chiều rộng 3cm:
* Cả lớp nhận xét, sửa sai.
c. Kết luận: Gv nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò:
* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
* Về nhà làm bài tập 4/sgk – 159 và xem trước bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

3


Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2016
LỊCH SỬ
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP

A. Mục tiêu:
- Nắm đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dung thời cơ đó
Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều địa Tây
Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy hiệu là Gia Long, định đô ở Phú
Xuân( Huế)
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị.
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều
hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội
+ Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua trừng trị
tàn bạo kẻ chống đối.
B. Đồ dùng dạy học: + Gv: Bảng phụ, bút dạ. + Hs:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Quang Trung đại phá quân Thanh-Năm 1789).
* Giáo viên nhận xét.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Những chín sách về kinh tế và văn hóa
của vua Quang Trung)
1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
a. Mục tiêu: Học sinh biết được những chính sách về kinh tế của vua Quang Trung.
b. Cách tiến hành: * Hs thảo luận nhóm 4, TLCH:
+ Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của
các chính sách đó?
* Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Gv nhận xét, chốt lại ý: Vua Quang Trung ban hành chiếu khuyến nông
(Dân lưu tán trở về cày cấy), cho đúc tiền mới để tiện việc mua bán, yêu cầu nhà
Thanh mở cửa cho nhân dân hai nước làm ăn mua bán.
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu được sự quan tâm về văn hóa của vua Quang trung.

b. Cách tiến hành: * Gv đặt câu hỏi, Hs làm việc theo nhóm, TLCH:
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm?
+ Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” là như thế nào?
* Đại diện các nhóm bào cáo kết quả thảo luận.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c.Kết luận: Gv chốt lại ý:
+ Việc Quang Trung đề cao chữ nôm nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.
+ Xây dựng đất nước giàu mạnh đòi hỏi người dân phải có tri thức, có trình độ học
vấn.
III. Củng cố - Dặn dò
* Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
* Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
4


Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2016
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2)
A.Mục tiêu:
Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp
với khả năng.
MTPT: Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trừong và biết nhắc bạn
bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
*.MTKNS 1. Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường.
2.Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến bảo vệ môi trường và các hoạt
động bảo vệ môi trường.
3. kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi

trường ở nhà, ở trường.
4.Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường.
*. ĐẠO ĐỨC HCM Giáo dục hs đức tính cần, kiệm, liêm, chính.
*GDTNMTBĐ: mức độ tích hợp toàn phần
NDTH:Bảo vệ môi trường, sống than thiện với môi trường biển, hải đảo.
-Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo
B. Đồ dùng dạy học:
C.Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Bảo vệ môi trường -Tiết 1).
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Bảo vệ môi trường -Tiết 2)
1 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. ( 1,2) ( a)( Lồng ghép GDTNMTBĐ)
* Học sinh thảo luận nhóm 4 thảo luận cách giải quyết cho từng việc làm.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét và chốt lại ý đúng:
+ Các loại cá tôm bị tiêu diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của
con nười sau này.
+ Thực phẩm không an toàn ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
+ Gây hạn hán, lũ lụt, xói mòn đất, giảm lượng nước ngầm
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. ( 3,4)
a. Mục tiêu: Hs bày tỏ ý kiến của mình qua các tình huống.
b. Cách tiến hành: * Giáo viên đọc những tình huống.
* Cả lớp theo dõi và bày tỏ ý kiến.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh:
+ Các việc làm nên tán thành: c, d, đ + Các việc làm không tán thành: a, b.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
* Giáo viên đọc những tình huống. * Các nhóm thảo luận, giải thích.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét chung, chốt lại ý đúng:
+ Thuyết phục hàng xóm chuyển sang chỗ khác. + Đề nghị giảm âm thanh.
+ Tham gia thu nhặt phế liệu, dọn sạch đường làng
4. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm.

* Thảo luận nhóm, mỗi nhóm một tình huống SGK
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
III. Củng cố-dặn dò (Lồng ghép GDTNMTBĐ)
* Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại bài học. * Giáo viên nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
5


Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
A. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu, bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có
sử dụng ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bảng phụ, bút dạ.
- Hs:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Câu cảm)
* Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.
* Học sinh đặt một câu cảm.
* Gv nhận xét.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Thêm trạng ngữ cho câu)
1. Hoạt động 1: Nhận xét
a. Mục tiêu: Học sinh nhận biết trạng ngữ trong câu.
b. Cách tiến hành:* Gv đặt câu hỏi gợi ý cho Hs trả lời:
+ Hai câu có gì khác nhau? (Câu b có thêm bộ phận in nghiêng)
+ Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng (Vì sao, nhờ đâu, khi nào…nổi tiếng?)

+ Tác dụng của phần in nghiêng? (Nêu nguyên nhân, thời gian diễn ra sự việc nói ở
chủ ngữ và vị ngữ).
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét và rút ra phần ghi nhớ.
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu bài và làm được các bài tập.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập.
* Cả lớp làm bài tập: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu sau:
+ Ngày xưa, rùa có một cái mai bóng láng.
+ Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
+ Từ tờ mờ sáng, cô Thảo…số. Vì vậy, mỗi năm…
* Gọi một số Hs nêu kết quả của BT.
* Gv nhận xét, sửa sai cho Hs.
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
* Gv hướng dẫn cho Hs tự chọn viết một đoạn văn về một chuyến đi chơi (Khoảng 3
– 5 câu) trong đó có sử dụng trạng ngữ)
* Cả lớp làm bài tập.
* Gọi một số em nêu bài làm của mình.
* Cả lớp nhận xét.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò
* Hs nhắc lại ghi nhớ.
* Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.
* Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài và xem trước bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
6


Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016

KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP

Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu:
- Đọc viết được các số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong
một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Gv: Bản đồ
+ Hs:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Thực hành - TT)
* Gọi Hs thực hành đo chiều dài của:
+ Mặt bàn, ghi kết quả
+ Viên gạch, ghi kết quả
* Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Ôn tập về số tự nhiên)
1. Hoạt động 1: Thực hành.
a. Mục tiêu: Học sinh ôn lại bài, làm đúng bài tập.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập.
* Cả lớp làm bài tập theo nhóm 4. * Gv gọi một số nhóm nêu kết quả từng số.
* Cả lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Hs đọc yêu cầu đề bài, Gv hướng dẫn Hs làm bài tập.
* 1 em nêu kết quả chọn: Ý C.
* Cả lớp nhận xét, sửa sai.

Bài 3: Hs đọc yêu cầu đề bài.
* Cả lớp làm bài.
* Gv gọi 3 em nêu kết quả: Trong số 18072645:
+ Chữ số 8 ở hàng triệu, lớp triệu.
+ Chữ số 0 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
+ Chữ số 6 ở hàng trăm, lớp đơn vị.
Bài 4: Hs đọc yêu cầu bài tập.
* Cả lớp làm bài tập.
* Gv gọi 4 em Hs nêu kết quả:
Số
1365
51713
103679
3900270
Giá trị của chữ số 3
300
3
3000
3000000
* Cả lớp nhận xét, sửa sai
c. Kết luận: Gv hướng dẫn Hs sửa sai.
III. Củng cố-dặn dò
* Học sinh nhắc lại lý thuyết.
* Giáo viên nhận xét tiết học.
* Về nhà xem bài cũ và bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

7



Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT

A. Mục tiêu:
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường
xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí cacbonic, khí ô-xi và thải ra hơi
nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,…
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bảng phụ, bút dạ.
- Hs:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Nhu cầu không khí của thực vật)
* Giáo viên gọi học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Cây có nhu cầu về không khí như thế nào?
+ Học sinh nêu nội dung bài học.
* Giáo viên nhận xét.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Trao đổi chất ở thực vật)
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Học sinh nêu được một số chất lấy được từ môi trường và thải ra trong quá trình
của thực vật.
b. Cách tiến hành:
* Các nhóm đọc mục bạn cần biết, quan sát H1 trang/ 122, TLCH:
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+ Nêu những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của thực vật.
+ Những yếu tố còn thiếu không có trong hình?
+ Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy và thải ra trong quá trình sống.
* Đại diện các nhóm báo cáo, cả lớp nhận xét.

c. Kết luận: Gv nhận xét, chốt ý: Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoán
cácboníc, nước, oxy và thải ra hơi nước, khí cácboníc…
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Học sinh biết vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn của thực vật.
b. Cách tiến hành:
* Giáo viên chia lớp thành 7 nhóm, phát giấy khổ lớn cho các nhóm.
* Các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi chất ở thực vật.
* Đại diện các nhóm trình bày
* Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Gv nhận xét và giải thích thêm cho Hs.
c. Kết luận: Gv chốt ý: Mục bạn cần biết Sgk / 123.
III. Củng cố - dặn dò
* Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
* Yêu cầu học sinh về nhà học bài và xem trước bài mới cho tiết học sau.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
8


Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2016
TẬP ĐỌC
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
A. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tiònh cảm, bước
đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn và cảnh
đẹp quâ hương.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Gv: Đoạn văn đọc diễn cảm.+ Hs:

C. Các hoạt động dạy học:
I .Hoạt động đầu tiên: KTBC (Ăng-co Vát)
* Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài, trả lời một số câu hỏi:
* Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Con chuồn chuồn nước)
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc bài.
* Giáo viên phân tích, hướng dẫn học sinh chia bài thành 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Tám dòng đầu.
+ Đoạn 2: Còn lại.
* Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp 3 lượt.
* Lần 1: Hs đọc-rút từ khó-luyện đọc từ khó: rung rung, khóm khoai nước, lũy tre,
thung thăng…
* Lần 2: Hs đọc-rút từ mới- giải nghĩa một số từ sách giáo khoa.
* Lần 3: Hs đọc-Giáo viên nhận xét.
* Hs đọc theo cặp.* Gọi 1 Hs đọc toàn bài.
* Giáo viên đọc lại toàn bài.
2.Hoạt động2: Tìm hiểu bài.
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung bài học và trả lời đúng các câu hỏi.
b. Cách tiến hành: * Giáo viên đặt câu hỏi Sgk / 128, Hs TLCH:
Câu 1: (Bốn cái cánh…phân vân).
Câu 2: (Học sinh chọn nhiều cách, Gv chốt lại mỗi ý)
Câu 3: (Tả rất đúng về cách bay vọt lên bất ngờ của chuồn chuồn nước).
Câu 4: (Mặt hồ…lặng sóng; lũy tre…rung rinh…).
c. Kết luận: Gv chốt lại, nhận xét và sửa sai cho học sinh.
3. Hoạt động 3: Học sinh đọc diễn cảm.:
* Giáo viên gọi 2 học sinh đọc nối tiếp nhau toàn bài.
* Giáo viên cho học sinh luyện đọc theo cặp đoạn: “Ôi chao…còn đang phân vân”.
* Học sinh đọc diễn cảm trước lớp.
* Cả lớp nhận xét.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét, đánh giá và tuyên dương.

III. Củng cố - Dặn dò:
* Ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên
nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với
đất nước, quê hương.
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
9


Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2016
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn; quan
sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả
thích hợp.
B. Đồ dùng dạy học:+ Gv:
+ Hs:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Điền vào giấy tờ in sẵn).
* Giáo viên gọi Hs đọc lại bài tập 2.
* Giáo viên nhận xét bài làm của Hs.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật).
1. Hoạt động 1: Thực hành.
a. Mục tiêu: Hs quan sát và lựa chọn chi tiết miêu tả các bộ phận của con vật.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Hs đọc yêu cầu của đề bài.
* Cả lớp đọc đoạn văn miêu tả con vật, gạch dưới những bộ phận mà tác giả đã quan
sất và đã miêu tả.

* Hs nêu kết quả: Hai tai, hai lỗ mũi, hai hàm răng, bờm, ngực, bốn chân, cái đuôi.
* Cả lớp nhận xét.
Bài 2: Hs đọc yeu cầu bài tập
* Giáo viên gợi ý, hướng dẫn cho Hs làm bài tập.
* Cả lớp làm bài tập, gọi 2 em nêu kết quả bài làm của mình:
Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
Hai tai
To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
Hai lỗ mũi
Ươn ướt, động đậy hoài
Hai hàm răng
Trắng muốt
Bờm
Được cắt rất phẳng
Ngực
Nở
Bốn chân
Khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên cát
Cái đuôi
Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Hs đọc yêu cầu bài tập.
* Gv hướng dẫn Hs tập quan sát và tìm từ ngữ để miêu tả các bộ phận của con vật mà
em chọn.
* Cả lớp làm bài.
* Gọi một số em nêu kết quả bài làm.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét, chấm và hướng dẫn Hs sửa sai.
III. Củng cố - dặn dò

* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết dạy.
* Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
10


Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN – TT
A. Mục tiêu:
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếpbốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
B. Đồ dùng dạy học:+ Gv: + Hs:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Ôn tập về số tự nhiên)
* Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 5/161:
+ 3 số tự nhiên liên tiếp: 67 ; 68 ; 69.
798 ; 799 ; 800.
+ 3 số chẵn liên tiếp: 8 ; 10 ; 12.
9 ; 100 ; 102.
* Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Ôn tập về số tự nhiên - TT)
1. Hoạt động 1: Thực hành
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu bài, làm đúng bài tập.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập.
* Cả lớp làm bài tập, gọi 2 em làm bảng phụ:
1201 > 999
24601 > 2461

43685 < 43690
138579 < 138701
5178 = 5100 + 78
520000 > 419999
* Cả lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Hs đọc yêu cầu của đề bài
* Cả lớp làm bài tập.
* Gọi 1 em nêu miệng kết quả: Ý D
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn Hs làm bài tập
* Gọi 2 em Hs nêu kết quả:
+ Trong các tỉnh, thành phố, nơi có số dân đông nhất là: TP. Hồ Chí Minh
+ Trong các tỉnh, thành phố, nơi có số dân ít nhất là: Đà nẵng
+ Viết tên theo thứ tự từ bé đến lớn (Theo số dân): Đà nẵng, Vĩnh Long, Hải Phòng,
Hà Nội, Thanh Hóa, TP. Hồ Chí Minh.
Bài 4: Tìm số tròn trăm x, biết: 190 < x < 410 (HS khá, giỏi làm)
* Vậy x = 200 ; x = 300 ; x = 400
* Cả lớp làm bài tập
* Gọi học sinh nêu két quả.
* Gv hướng dẫn sửa sai.
c. Kết luận: Giáo viên chấm, nhận xét, sửa sai.
III. Củng cố-dặn dò
* Học sinh nhắc lại lý thuyết.
* Giáo viên nhận xét tiết học.
* Về nhà xem bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

11



Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
A. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu; nhận
biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
cho câu chưa có trạng ngữ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có
trạng ngữ cho trước.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Gv: Bảng phụ, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Thêm trạng ngữ cho câu).
* Giáo viên nhận xét.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu).
1. Hoạt động 1: Nhận xét.
* Gv gọi Hs đọc nối tiếp nhau các yêu cầu bài tập 1, 2.
* Giáo viên gợi ý cho Hs làm từng bài tập:
Bài 1: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu sau:
+ Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở hoa tưng bừng.
+ Trên các lề phố, trước cổng…, khắp thủ đô.
Bài 2: Đặt câu hỏi tìm trạng ngữ:
+ Mấy cây hoa nở tưng bừng ở đâu?
+ Hoa sấu vẫn nở và vương vãi ở đâu?
c. Kết luận: Phần ghi nhớ Sgk/ 126.
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
* Cả lớp làm bài tập.
* Gv gọi Hs nêu kết quả bài tập:
+ Trước rạp,…
+ Trên bờ,…

+ Dưới những mái nhà ẩm nước,…
* Gv nhận xét, cả lớp sửa sai.
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
* Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập:
+ Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.
+ Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu.
+ Ngoài vườn, hoa đã nở.
* Gv nhận xét và hướng dẫn Hs sửa sai.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
* Giáo viên gọi 3 em học sinh nêu kết quả:
+ Ngoài đường,…
+ Trong nhà,…
+ Trên đường đến trường,…
+ Ở bên kia sườn núi,….
c. Kết luận: Gv nhận xét, sửa sai cho Hs.
III. Củng cố - Dặn dò:
* Hs nêu ghi nhớ. * Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

12


Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN – TT
A. Mục tiêu:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
B. Đồ dùng dạy học:

+ Gv:
+ Hs:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Ôn tập về số tự nhiên)
* Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập:
+ Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 10261; 1580; 1567; 897
+ Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 4270; 2518; 2490; 2476
* Giáo viên nhận xét.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Ôn tập về số tự nhiên - TT)
1. Hoạt động 1: Thực hành.
a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại bài, làm được các bài tập
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
* Cả lớp làm bài tập.
* Gv gọi một số Hs nêu miệng kết quả:
+ Các số chia hết cho 2 là: 624; 2056; 1080
+ Các số chia hết cho 3 là: 615; 1080; 9207; 10221
+ Các số chia hết cho 5 là: 1080; 31025; 615
+ Các số chia hết cho 9 là: 1080; 9207
+ Các số chia hết cho 5 và 2 là: 1080
+ Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 615; 10221
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Hs đọc yêu cầu bài tập: Viết số có ba chữ số và:
+ Chia hết cho 2:
+ Chia hết cho 3:
+ Chia hết cho 5:
+ Chia hết cho 9:
+ Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5:
+ Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2:
* Cả lớp làm bài tập, gọi Hs lên bảng viết số.

* Cả lớp nhận xét.
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
* Cả lớp làm bài.
* Gọi một em nêu kết quả: Ý C
* Cả lớp nhận xét, sửa sai.
c. Kết luận: Giáo viên thu vở một số học sinh chấm và sửa sai cho cả lớp.
III. Củng cố - Dặn dò:
* Học sinh nhắc lại lý thuyết về các dấu hiệu chia hết.
* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết dạy.
* Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 2, 3/sgk – 162.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
13


………………………………………………………………………………………….
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2016
ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
A.Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng.
+ Vị trí quen biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
- Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bản đồ địa lý-tự nhiên Việt Nam. - Hs:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Thành phố Huế)
* Giáo viên gọi Hs trả lời câu hỏi:
+ Nêu một số công trình kiến trúc của thành phố Huế.

+ Học sinh nêu bài học
* Giáo viên nhận xét.
II. Hoạt dộng dạy học bài mới: GTB (Thành phố Đà Nẵng)
1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được vị trí của Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam.
b. Cách tiến hành:
* Hs làm việc theo nhóm 2, TLCH / 147:
+ Đà Nẵng nằm ở đâu? Chỉ vị trí của Đà Nẵng trên bảng đồ Việt Nam.
+ Đến thành phố Đà Nẵng có thể đi bằng những phương tiện nào?
+ Đà Nẵng có những cảng và sông nào?
* Hs trình bày kết quả theo cặp.
* Cả lớp nhận xét.
c. Kết luận: Gv nhận xét và chốt ý: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải
miền Trung vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường: đường
sắt, đường bộ, đường thủy, đường không…
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp.
b. Cách tiến hành:
* Các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập và đọc đúng tên các mặt hàng
được đưa đến Đà Nẵng…
* Đại diện các nhóm báo cáo. * Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Giáo viên chốt lại ý: Sgk/ 148.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu Đà Nẵng là địa điểm du lịch.
b. Cách tiến hành:
* Hs dựa vào hình 1 và trả lời câu hỏi Sgk/ 148. Đọc đoạn văn để bổ sung thêm một
số địa điểm của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch, những địa điểm đó thường
nằm ở đâu?
c. Kết luận: Sgk/ 148
. III. Củng cố-dặn dò

* Hs nêu nội dung của bài học.
* Giáo viên nhận xét tiết học.
* Về nhà học bài và xem bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
14


………………………………………………………………………………………….
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2016
SINH HOẠT
KIỂM ĐIỂM – VUI CHƠI
KNS- BÀI 14: TẠO MÔI TRƯỜNG THÂN THIỆN(Tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Nhằm đánh giá những ưu, khuyết điểm trong quá trình hoạt động của lớp tuần vừa
qua .
- Đồng thời, đề ra phương hướng hoạt động của lớp trong tuần tới.
- Giáo dục hs ý nghĩa ngày 19/4 ngày giải phóng Phan Thiết .
B. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động:
1. Ưu điểm:
Trong tuần vừa qua, đa số tất cả Hs đều có đạo đức, tác phong tốt, ăn mặc sạch
sẽ, trang phục gọn gàng trước khi đến lớp. Tham gia tốt công tác trực nhật lớp, tưới
nước và bảo vệ cây xanh. Các em Hs đều chịu khó, chăm chỉ, trong học tập. Trong
giờ học, luôn luôn chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài tốt, luôn ghi chép đầy
đủ, sạch sẽ, về nhà có học bài và làm bài đầy đủ.
2. Khuyết điểm:
Tuy nhiên, vẫn còn một số học sinh còn làm việc riêng trong giờ học. Ở lớp,
chưa tập trung nghe giảng, chưa thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, chưa thật sự vâng lời
thầy, cô giáo, hay nói chuyện riêng. Tham gia công tác lao động chưa tốt. Tham gia
công tác trực nhật lớp chưa nhiệt tình.
C. Lên lớp:

- GV giáo dục hs ý nghĩa ngày 19/4/1975: Là ngày giải phóng thành phố Phan
Thiết sau những năm chiến tranh. Đã có rất nhiều chiến sĩ những vị anh hùng đã ngã
xuống để giành lấy độc lập dân tộc cho chúng ta ngày hôm nay: Vì thế các em phải ra
sức học tập để sau này trở thành một người công dân có ích góp phần xây dựng đất
nước ngày một phát triển.
D. Phương hướng tuần tới:
1. Hạnh kiểm:
Trong hoạt động tuần tới, giáo viên chủ nhiệm thường xuyên nhắc nhở về đạo
đức tác phong, phải có thái độ lễ phép với người lớn và thầy cô giáo. Giáo dục cho
Hs hoà nhã với bạn bè, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, luôn chấp hành tốt nội quy trường,
lớp. Biết chào hỏi cha mẹ, thầy cô. Tác phong luôn luôn gọn gàng, đúng quy định,
giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
2. Học tập:
Tuần tới, giáo viên thường xuyên GD, nhắc nhở Hs chịu khó, chăm chỉ trong
học tập, phải học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, đi học đều. Trong giờ học,
phải chú ý nghe giảng và hăng say phát biểu xây dựng bài sôi nổi. Luôn đi học
chuyên cần và đúng giờ, không tự ý nghỉ học không có lý do. Nhắc nhở các em chịu
khó trong học tập, luyện chữ viết.
3. Các hoạt động khác:
Ngoài các hoạt động trên lớp ra, các em còn phải tham gia đầy đủ và nhiệt tình
các hoạt động ngoài giờ lên lớp do nhà trường tổ chức. Luôn giữ gìn vệ sinh cá nhân
sạch sẽ, vệ sinh trực nhật tốt trong và ngoài lớp học.

15


C.Thực hành kĩ năng sống – Bài 14: Tạo môi trường thân thiện ( Tiết 1)
*Mục tiêu:
-Hiểu được lợi ích của việc tạo lập môi trường thân thiện.
-Rèn luyện thói quen tạo lập môi trường thân thiện.

*Cách tiến hành: (Xem sách thực hành KNS lớp 4/56)
D.Phần bổ sung:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

16


Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2016
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
A.Mục tiêu:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con
chuồn chuồn nước; biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn; bước đầu viết
được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Gv:
+ Hs:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Luyện tập miêu tả các bộ phận con vật).
* Gọi Hs đọc lại những chi tiết quan sát về các bộ phận của con vật.
* Giáo viên nhận xét.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả
con vật).
1. Hoạt động 1: Thực hành.
a. Mục tiêu: Học sinh thực hành xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập
* Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu yêu cầu của đề bài: Xác định các đoạn văn trong bài
* Cả lớp làm bài tập
* Gọi một số em nêu kết quả bài làm:

Đoạn
Ý chính của mỗi đoạn
Đoạn 1 (Từ đầu…phân Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước khi
vân)
đậu trên mặt hồ.
Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay,
Đoạn 2 (Còn lại)
kết hợp tả cảnh đẹp thiên nhiên.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi 1 em Hs đọc yêu cầu
* Cả lớp làm bài tập
* Gọi một số em nêu kết quả bài làm:
+ Con chim gáy hiền lành, béo núc. Đôi mắt nâu trầm ngâm, ngơ ngác nhìn xa, cái
bụng mịn mượt…. Chàng…cườm đẹp.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
* Cả lớp làm bài.
* Giáo viên theo dõi, sửa sai cho học sinh.
c. Kết luận: Gv nhận xét và hướng dẫn Hs sửa sai.
III. Củng cố - Dặn dò
* Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung bài mới.
* Giáo viên nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

17


Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2016
TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Gv:
+ Hs:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Ôn tập về số tự nhiên)
* Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 4 / 162:
+ Số có 3 chữ số vừa chia hết cho 2 và 5 là: 250 ; 520.
* Giáo viên nhận xét .
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên).
1. Hoạt động 1: Thực hành
a. Mục tiêu: Học sinh thực hành về các phép tính với số tự nhiên.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
* Cả lớp làm bài tập
* Gv gọi một số em lên bảng làm bài tập:
134752 + 2408
84752 – 18736
134752
84752
2408
18736
137160
66016
* Cả lớp nhận xét, sửa sai.
* Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 2: Hs đọc yêu cầu bài tập
+ Cả lớp làm bài tập.
* Giáo viên gọi 2 em lên bảng làm bài tập:
x + 216 = 570
x – 129 = 427
x = 570 – 216
x = 427 + 129
x = 354
x = 556
* Cả lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 3 HS khs, giỏi làm nêu kết quả
Bài 4: Tính giá trị biểu thức.
* Cả lớp làm bài tập:
+ 68 + 95 + 32 + 5 = (68 + 32) + (95 + 5) = 100 + 100 = 200
+ 102 + 7 + 243 + 98 = (243 + 7) + (102 + 98) = 250 + 200 = 450
* Giáo viên nhận xét và sửa sai cho học sinh.
c. Kết luận: Gv nhận xét cho Hs và hướng dẫn Hs sửa sai
III. Củng cố - Dặn dò.
* Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.
* Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
18


………………………………………………………………………………………….
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2016
KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
A. Mục tiêu:
- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng

B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bảng phụ, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC (Động vật cần gì để sống?)
* Giáo viên gọi học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Nêu các điều kiện sống của động vật.
+ Học sinh nêu nội dung bài học.
* Giáo viên nhận xét.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Động vật ăn gì để sống?)
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu nhu cầu thức ăn của một số loài động vật.
b. Cách tiến hành:
* Các nhóm quan sát các tranh trang/ 127, phân loại các động vật theo từng
nhóm.
* Đại diện các nhóm trình bày:
+ Nhóm ăn thịt: Hổ, mèo…
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: Trâu, bò…
+ Nhóm ăn sâu bọ: Ếch, thằn lằn…
+ Nhóm ăn tạp: Heo…
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Gv nhận xét, chốt ý: Sgk / 127.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu đặc điểm chính của con vật và thức ăn của nó.
b. Cách tiến hành:
* Giáo viên chia lớp thành 7 nhóm, tổ chức trò chơi.
* Các nhóm cử 1 em đeo vào cổ bất kỳ con vật nào trong số hình các em đã
chuẩn bị. Học sinh đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng / sai để đoán xem đó là
con gì?
+ VD: Con vật này có 4 chân, ăn cỏ…là con…?
* Đại diện các nhóm lựa chọn câu trả lời Đ / S.

* Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Gv nhận xét và giải thích thêm cho Hs.
c. Kết luận: Gv chốt ý, nhận xét, sửa sai cho Hs.
III. Củng cố - dặn dò
* Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
* Yêu cầu học sinh về nhà học bài và xem trước bài mới cho tiết học sau.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

19


20



×