Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

phuong phap giai hoa va de cuong hk1 12(day them)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.54 KB, 35 trang )

MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
01. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và
2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan

A. 31,45 gam. B. 33,99 gam. C. 19,025 gam. D. 56,3 gam.
02. Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2 M thì thu được 18,504
gam muối. Thể tích dung dịch HCl phải dùng là
A. 0,8 lít.
B. 0,08 lít.
C. 0,4 lít.
D. 0,04 lít.
03. Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có
không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là
A. 61,5 gam. B. 56,1 gam. C. 65,1 gam.
D. 51,6 gam.
04. Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa) bằng dung dịch
HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
A. 1,71 gam. B. 17,1 gam. C. 13,55 gam. D. 34,2 gam.
05. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO 3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí
(đktc). Hàm lượng % CaCO3 trong X là
A. 6,25%.
B. 8,62%.
C. 50,2%.
D. 62,5%.
06. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48
lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Tên hai kim loại và khối lượng m là
A. 11 gam; Li và Na.
B. 18,6 gam; Li và Na.
C. 18,6 gam; Na và K.
D. 12,7 gam; Na và K.


07. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS 2 và cho toàn bộ lượng SO 2 vào 2 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,125M. Khối lượng
muối tạo thành là
A. 57,40 gam. B. 56,35 gam. C. 59,17 gam. D.58,35 gam.
08. Hòa tan 33,75 gam một kim loại M trong dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 16,8 lít khí X (đktc) gồm hai khí
không màu hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 17,8.
a) Kim loại đó là
A. Cu.
B. Zn.
C. Fe.
D. Al.
b) Nếu dùng dung dịch HNO3 2M và lấy dư 25% thì thể tích dung dịch cần lấy là
A. 3,15 lít.
B. 3,00 lít.
C. 3,35 lít.
D. 3,45 lít.
09. Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO 3 thu được 6,72 lít khí
NO và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 77,1 gam. B. 71,7 gam. C. 17,7 gam.
D. 53,1 gam.
10. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H 2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản
ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
Câu 11: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được
39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá trị là
A.
2,66 gam
B. 22,6 gam
C.26,6 gam D. 6,26 gam
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí A
(đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối. m có giá trị là
A.33.45 gam

B. 33,25 gam C. 32,99 gam
D. 35,58 gam
Câu 3: Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta
thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A.2,24 gam
B. 9,40 gam
C. 10,20 gam D. 11,40 gam
Câu 4: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng
thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối
lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A.7,4 gam
B. 4,9 gam
C.9,8 gm
D. 23 gam
Câu 5: Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: bị oxi hoá hoàn toàn thu được 0,78 gam hỗn hợp oxit.
Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu
được m gam muối khan.
1.Giá trị của V là : A.2,24 lít
B. 0,112 lít
C.0,56 lít
D.0,224 lít
2. Giá trị của m là A.1,58 gam B. 15,8 gam
C.2,54 gam D. 25,4 gam

1


Câu 6: Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 dư thu được 9 gam H2O. Khối lượng kim
loại thu được là

A.12 gam
B.16 gam
C. 24 gam
D. 26 gam
Câu 7: Cho từ từ một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe và các oxit của Fe đun nóng thu được
64 gam Fe. Dẫn khí thu được sau phản ứng qua nước vôi trong có dư tạo 40 gam kết tủa . M có giá trị là
A.70,4 gam
B.60,4 gam C. 68,2 gam
D. 70,2 gam
Câu 8: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO đun nóng đến phản ứng
hoàn toàn, thu được 2,32g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho đi vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 5 gam kết tủa. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
A. 3,12 gam
B.3,92 gam
C.3,22 gam
D. 4,2 gam
Câu 9: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu
được 8,96 lít H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được A. 40,4 gam B. 60,3 gam C. 54,4 gam D. 43,4 gam
Câu 10:Trộn 2,7 gam Al với 15 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO rồi nung nóng một thời gian
để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn.
Giá trị của m là A. 17,7 gam
B. 10 gam
C. 16,7 gam
D. 18,7 gam
Câu 11: Nung 13,4 gam muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ sau phản ứng thu đươc 6,8 gam
chất rắn và khí A. Hấp thu hoàn toàn khí A trên vào Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là A. 20 gam
B. 15 gam
C. 18 gam
D. 17 gam

MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN MOL NGUYÊN TỬ
01. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1mol Fe 2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung
dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong không khí. Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối
lượng là
A. 23,0 gam. B. 32,0 gam. C. 16,0 gam.
D. 48,0 gam.
02. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe 2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO,
Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, lượng
muối khan thu được là
A. 20 gam.
B. 32 gam.
C. 40 gam.
D. 48 gam.
03. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 5,6 gam.
B. 6,72 gam. C. 16,0 gam.
D. 11,2 gam.
04. Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 đã tham gia phản
ứng cháy (đktc) là
A. 5,6 lít.
B. 2,8 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,92 lít.
05. Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và
dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 13,6 gam. B. 17,6 gam. C. 21,6 gam.
D. 29,6 gam.
06. Hỗn hợp X gồm Mg và Al2O3. Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng V lít khí (đktc). Dung

dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, lọc và nung kết tủa được 4,12 gam bột oxit. V có giá trị là:
A. 1,12 lít.
B. 1,344 lít.
C. 1,568 lít.
D. 2,016 lít.
07. Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn. Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1 gam khí. Cho 2
gam A tác dụng với khí clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong A là
A. 8,4%.
B. 16,8%.
C. 19,2%.
D. 22,4%.
08. (Câu 2 - Mã đề 231 - TSCĐ - Khối A 2007)
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí
Oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Thể tích không khí ở (đktc) nhỏ
nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
09. Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí H 2. Cô cạn
dung dịch A thu được 5,71 gam muối khan. Hãy tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
A. 0,56 lít.
B. 0,112 lít.
C. 0,224 lít
D. 0,448 lít
10. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C 2H6, C3H4 và C4H8 thì thu được 12,98 gam CO 2 và 5,76 gam H2O.
Vậy m có giá trị là
A. 1,48 gam.
B. 8,14 gam. C. 4,18 gam.
D. 16,04 gam.

2


Bài Tập Áp Dụng Phương Pháp Bảo Toàn Nguyên Tố
1. Hòa tan hoàn toàn hh gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu đc dd X (chỉ chứa
hai muối sunfat) và khí NO. Giá trị của a là:
a. 0,12
b. 0,04
c. 0,075
d. 0,06
2. Đốt chấy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y đc 2a mol CO2. Mặt khác trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol
NaOH. CTCT thu gọn của Y là:
a. HOOC-COOH
b. HOOC-CH2-CH2-COOH c. CH3COOH
d. C2H5COOH
3. Ba hidrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốt cháy 0,1 mol Y rồi
hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào dd Ca(OH)2 dư thu đc khối lượng kết tủa là:
a. 30 gam
b. 10 gam
c. 40 gam
d. 20 gam
4. Hòa tan hoàn toàn hh chất rắn gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 bằng dd HCl dư thì thu đc dd B, cho
B tác dụng với dd NaOH thì thu đc kết tủa C, nung C trong kk đến khối lượng không đổi thì thu đc chất
rắn có khối lượng là: a. 30g
b. 10g
c. 40g
d. 20g
5. Tiến hành crackinh ở nhiệt độ cao 5,8g butan sau một thời gian thu đc hh khí X gồm CH4, C2H6, C3H6 và
C4H10. Đốt cháy X trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sp qua bình đựng dd H2SO4đ thì khối lượng bình tăng là:
a. 10g

b. 15g
c. 7g
d. 9g
6. Khử hoàn toàn 20,6g hh gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 2,24(l) khí CO (đkc). Khối lượng Fe thu
đc là:
a. 18g
b. 19g
c. 19,5g
d. 20g
7. Khử 4,6g hh X gồm Fe và một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao, dẫn khí thoát ra vào dd Ca(OH)2 dư
thì thu đc 20g kết tủa. Khối lượng Fe thu đc là:
a. 1g
b. 0,75g
c. 1,4g
d. 2g
8. Cho khí CO khử hoàn toàn hh gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 ở nhiệt độ cao thì giải phóng 6,72(l) CO2 (đkc).
Thể tích khí CO (đkc) đã dùng là: a. 5,6(l) b. 2,24(l)
c. 10,08(l)
d. 6,72(l)
9. Khử hoàn toàn hh gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe bằng khí CO thì thu đc 5,6 (l) CO2 (đkc). Thể tích khí
CO (đkc) đã dùng là: a. 4,48 (l)
b. 5,6 (l)
c. 22,4 (l)
d. 10,08 (l)
10. Dùng khí CO (vừa đủ) để khử 1,2 gam hh gồm CuO và Fe2O3 thì thu đc 0,88 gam hh hai kim loại. Thể
tích CO2 (đkc) thu đc là:
a. 112ml
b. 560ml
c. 448ml
d. 672ml

11. Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao thành kim loại, dẫn hết khí sinh ra
vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì thu đc 7g kết tủa. Khối lượng kl thu đc là:
a. 2,5g
b. 2,75g
c. 2,94g
d. 3g
12. Cho bột than dư vào hh hai oxit Fe2O3 và CuO đun nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu đc 2g hh kim loại và 0,56 lít khí (đkc). Khối lượng hai oxit ban đầu là:
a. 2,8g
b. 1,5g
c. 0,75g
d. 2,25g
13. Khử hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu đc 0,88 gam khí CO2 và 0,84 gam
Fe. Giá trị của a là: a. 1,5g
b. 1,16g
c. 1,75g
d. 2g
14. Khử hoàn toàn 5,8g một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, dẫn sp khí thu đc vào nước vôi trong dư thu
đc 10g kết tủa. CTPT của oxit sắt là: a. FeO
b. Fe2O3
c. Fe3O4
d. ko xác định đc
15. Đốt cháy hết 4,04g một hh kim loại gồm Fe, Al, Cu thì thu đc 5,96g hh ba oxit. Thể tích dd HCl 2M cần
để hòa tan hết hh ba oxit trên là:
a. 0,5 (l)
b. 0,7(l)
c. 0,12(l)
d. 1(l)
16. Hòa tan hoàn toàn 4,76 gam hh gồm Zn và Al có tỉ lệ mol 1:2 trong 400 ml dd HNO3 1M vừa đủ thu đc
dd X chứa m gam muối và không có khí thoát ra. Giá trị của m là:

a. 25,8
b. 26,8
c. 27,8
d. 28,8
17. Cho hh gồm 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dd HNO3 thu đc dd X gồm NO và NO2,
thêm BaCl2 dư vào X thì thu đc 10 gam kết tủa. Mặt khác nếu thêm Ba(OH)2 dư vào X, lấy kết tủa nung
trong trong kk đến khối lượng không đổi thu đc a gam chất rắn. giá trị của m & a là:
a. 111,84g; 157,44g
c. 111,84g; 167,44g
b. 112,84g; 157,44g
d. 112,84g; 167,44g
18. Khử hết m gam Fe3O4 bằng khí CO nóng thu đc hh A gồm Fe, FeO. A đc hòa tan vừa đủ trong 0,3 lít dd
H2SO4 1M cho ra 4,48(l) khí (đkc). Giá trị của m:
a. 11,6
b. 23,2
c. 15,8
d. 5,8
19. Khử hoàn toàn 17,6 gam hh gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít CO (đkc). Khối lượng Fe thu đc là:
a. 14,5g
b. 15,5g
c. 14,4g
d. 16,5g

3


20. Chia hh hai andehit no, đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy phần 1 thu đc 0,45 gam H2O.
Phần 2 đem cộng với H2(xúc tác Ni, t0) thu đc hh E, nếu đốt cháy hh E thì thu đc thể tích khí CO2 (đkc)
là:
a. 0,112(l)

b. 0,672(l)
c. 1,68(l)
d. 2,24(l)
21. Để khử hoàn toàn hh FeO, CuO cần 4,48(l) H2 (đkc). Nếu khử hh trên bằng CO dư, sau đó dẫn khí sinh
ra vào nước vôi trong thì thu đc khối lượng kết tủa là:
a. 1,12(l)
b. 2,245(l)
c. 3,36(l)
d. 4,48(l)
22. Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dd H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu đc dd A và V(l)
khí H2 (đkc). Cho dd NaOH dư vào dd A đc kết tủa B, lọc và nung B đến khối lượng không đổi thì thu
đc chất rắn có khối lượng là: a. 18g
b. 20g
c. 24g
d. 36g
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON
Bài 1. Hòa tan 9,6 g Mg trong một dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 2,646 lít khí X ở 27,3o C và 1 atm. Tên
gọi của khí X là
A. nitơ oxit
B. nitơ đioxit
C. đinitơ oxit D. nitơ
Bài 2. Khi hòa tan 1,575 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch HNO3 thì có 60% X phản ứng, sau
phản ứng thu được 0,728 lít NO (đktc). Thành phần trăm khối lượng của của mỗi kim loại lần lượt là
A. 28 ; 72
B. 28,57 ; 71,43
C. 50, 50
D.40; 60
Bài 3. Để m gam bột sắt ngoài không khí ẩm một thời gian thu được 2,792 gam chất rắn X. Khi hòa tan chất rắn
X trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối Fe(NO3)3 và 380,8 ml khí NO duy nhất
(đktc). Giá trị của m là

A. 2,8
B. 3,36
C. 2,24
D. 1,12
Bài 4. Đốt cháy x mol kim loại Fe bằng oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn
X trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2
bằng 19. Giá trị của x là
A. 0,05
B. 0,06
C. 0,07
D. 0,08
Bài 7. Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X vào dung dịch
HNO3 dư, thoát ra 560 ml khí NO. Giá trị của m là
A. 2,52
B. 2,22
C. 2,62
D.2,32
Bài 8. Cho 56 gam kim loại sắt vào dung dịch HNO3 loãng thu được 16,8 lit khí NO và dung dịch T. Cô cạn
dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 242
B. 180
C. 195,5
D.181,5
Bài 9. Hòa tan 9,4 gam hợp kim Cu, Ni (không có tạp chất khác) vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít NO và 0,0672 lít N2 ((Đktc). Thành phần trăm về khối lượng của Cu và Ni
trong hợp kim lần lượt là
A. 35,32%; 64,68%
B. 40%; 60%
C. 32,53%; 67,47%
D.74,89% ; 25,11%

Bài 10. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng axit HNO3 đặc, nóng thu được 4,48 lít
khí NO2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 15,8
B.35,7
C. 46,4
D.77,7
Bài 11. Đốt cháy 19,3 gam hỗn hợp X chứa hai kim loại Al và Fe trong khí oxi. Sau một thời gian, thu được
22,9 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy có 11,76 lít khí
SO2 bay ra. Khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là
A. 4,05 ; 15,25
B. 5,4 ; 13,9
C. 8,1 ; 11,2
D.8,64 ; 10,66
Bài 12. Nung nóng 16,8 gam bột sắt với khí oxi, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X sắt dư và các
oxit sắt. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy có 5,6 lít khí có mùi xốc (đktc). Giá trị
của m là
A. 18
B. 20
C. 22
D.24
Bài 14. Hòa tan hoàn toàn 4,59 gam trong dung dịch HNO3dư, thu được V lít khí (đktc) hỗn hợp Y gồm N2 và
N2O. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với He bằng 8. Giá trị của V là
A. 0,3
B. 0,6
C. 1,2
D. 1,12
Bài 15. Cho 0,135 g hỗn hợp X gồm các kim loại Cu, Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được
0,112 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 bằng 21,4. Tổng khối lượng
muối nitrat thu được là
Bài 16. Đốt cháy x mol kim loại Fe bằng oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn

X trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2
bằng 19. Giá trị của x là
A. 4,24
B. 5,69
C. 7,28
D. 9,65
4


Bài 17. Cho x mol sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít khí NO (đktc), dung dịch Y và 2,8
gam chất rắn Z. Tách chất rắn Z, cô cạn dung dịch Y thu được y gam muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,2 ; 27
B. 0,2 ; 36,3
C. 0,15 ; 27
D. 0,15 ; 36,3
Bài 19. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp bột X gồm 5,6 gam sắt và 5,4 gam nhôm trong dung dịch HNO3 dư thu
được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp Y so với He là 8,9. Giá trị của V là
A. 3,024
B. 4,032
C. 4,48
D. 5,04
Bài 21. Hòa tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp kim loại Fe và Cu vào một lượng dư dung dịch chứa hỗn hợp
HNO3 và H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí NO2 và 2,24 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng
sắt trong hỗn hợp ban đầu là
A. 5,6
B. 8,4
C. 18
D. 18,2
Bài 22. Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm sắt và kim loại R ( có hóa trị không đổi) trong dung dịch
HCl dư thấy có 8,96 lit khí thoát ra (đktc). Mặt khác, nếu hòa tan 22 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch

HNO3 loãng, dư thì thu được 13,44 lít khí NO (đktc). Kim loại R là
A. Cu
B. Cr
C. Mn
D. Al
Bài 23. Cho 5,4 gam Al tác dụng với 250 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung
dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với He là
A. 21
B. 8,5
C. 10,5
D. 10,125
Bài 25. Trộn 8,4 gam bột sắt với 6 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng trong bình kín không có không khí. Sau
phản ứng thu được chất rắn X. Hòa tan chất rắn X trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất
rắn không tan E. Đốt cháy khí Z cần dùng V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là
A. 10,08
B. 5,04
C. 7,56
D. 4,2
Bài 26. Cho 12,9 gam hỗn hợp Mg và Al phản ứng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp 2 axit HNO3 4M và
H2SO4 7M thu được 0,1 mol mỗi khí NO, N2O và SO2. Thành phần phần trăm khối lượng của Mg và Al lần
lượt là
A. 40 ; 60
B. 37,21 ; 62,79
C. 50; 50
D. 35,6 ; 64,4
Bài 27. Hòa tan 24,3 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp 2 khí NO và N2O có tỉ khối so
với H2 là 20,25. Thể tích khí NO và N2O (đktc) lần lượt là
A. 2,24 ; 6,72
B. 3,36 ; 4,48
C. 8,96 ; 6,72 D. 2,24 ; 8,96

Bài 28. Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg và Al tác dụ với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp
khí A gồm NO và NO2. Tỉ khối của hỗn hợp khí A so với H2 là 21,4. Tổng khối lượng muối nitrat thu được sau
phản ứng là
A. 5,69
B. 6,59
C. 9,56
D. 56,9
Bài 29. Hòa tan 2,64 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư ta thu được 0,9856 lít hỗn hợp khí
NO và N2 ( ở 27,3o C , 1atm). Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 14,75. Thành phần phần trăm khối lượng
của Mg và Fe lần lượt là
A. 42 ; 58
B. 37,21 ; 62,79
C. 61,82 ; 38,18
D. 35,6 ; 64,4
Bài 30. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp 2 axit HCl 1M và
H2SO4 0,5 M thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Mg và Al
lần lượt là
A. 40,25 ; 59,75
B. 37,21 ; 62,79
C. 61,82 ; 38,18
D. 35,6 ; 64,4
Bài 31. Hòa tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thu được 16,8 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2
khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là 17,2. Kim loại M là
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cu
Bài 32. Đốt cháy 5,6 gam bột sắt trong bình chứa oxi thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe
dư. Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí Bài gồm NO2 và NO có tỉ khối so
với H2 là 19. Giá trị của V (đktc) là

A. 0,224
B. 0,448
C. 0,896
D. 1,12
Bài 35. Khi hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 3 kim loại chưa biết vào dung dịch HNO3 dư thì thu được dung
dịch A và 448 ml (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và N2 có tỉ khối đối với H2 bằng 20. Cho biết 3 kim loại trên
không phản ứng được với nước. Khi cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là
A. 16,45
B. 17,26
C. 15,54
D. 20,12
Bài 36. Để m gam phôi bào sắt trong không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp B có khối lượng là 12 gam
gồm Fe và oxit của Fe. Cho hỗn hợp B tác dụng với axit HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO (đktc). Giá trị của
m là
A. 10,08
B. 18,02
C. 12,32
D. 13,57

5


Bài 37. Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm sắt, FeO và Fe2O3 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít
hỗn hợp khí B gồm NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 19,2. Mặt khác nếu nung A trong dòng khí CO dư thì
sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,52 gam sắt. Giá trị của V (đktc) là
A. 0,933
B. 0,448
C. 0,336
D. 0,224
Bài 38. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Cu. Cho 18,2 gam X vào 100 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp 2 axit

H2SO4 12M và HNO3 2M, đun nóng tạo ra dung dịch Z và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và khí D
không màu. Hỗn hợp T có tỉ khối so với H2 bằng 23,5.
a) Thành phần phần trăm khối lượng của từng kim loại ban đầu
A. 67,29 ; 32,71
B. 29,67 ; 60,33
C. 33,6 ; 66,4
D. 50,25 ; 49,75
b) Khối của mỗi muối là
A. 42,3, 23
B. 34,2 ; 30
C. 34,2 ; 32
D. 43,2 ; 32
Bài 39. Hòa tan 2,64 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,896 lít hỗn
hợp khí NO và N2O (ở 27,3o C, 1,1 atm) có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Thành phần phần trăm khối lượng
của Mg và Al lần lượt là
A. 40,25 ; 59,75
B. 37,21 ; 62,79
C. 61,82 ; 38,18
D. 36,36 ; 63,64
Bài 40. Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, dư, thu được 4,48 lít
NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối nitrat khan.
Giá trị của m là
A. 46,4
B. 35,7
C. 15,8
D. 77,7
Bài 41. Cho 12 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Cu ( có tỉ lệ số mol là 1:1) trong dung dịch HNO3 thu được
V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối nitrat của 2 kim loại và axit dư), tỉ khối
của hỗn hợp X so với H2 bằng 19. Giá trị của V (đktc) là
A. 2,24

B. 4,48
C. 5,6
D. 1,12
Bài 42. Cho 21,6 gam nhôm tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và 0,3 mol chất khí X ( là
sản phẩm khử duy nhất). X là
A. NO2
B. NO
C. N2O
D. N2
CHƯƠNG 1. ESTE – CHẤT BÉO
A. BÀI TẬP
1.1. Xà phòng hoá hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm :
A. Hai muối và hai ancol
B. Hai muối và một ancol
C. Một muối và hai ancol
D. Một muối và một ancol
1.2. Cho 8,6g este X bay hơi thu được 4,48 lít hơi X ở 273 0C và 1 atm. Mặt khác cho 8,6g X tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH thì thu được 8,2g muối. Công thúc cấu tạo đúng của X là
A. H-COOCH2-CH=CH2
B. CH3-COOCH2-CH3
C. H-COOCH2-CH2-CH3
D. CH3-COOCH=CH2
1.3 Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH 2- Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng vừa
đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là
A. CH3-COOC2H5 và H-COOC2H5
B. CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-CH=CH2
C. CH3-COOC2H5 và CH3-COOCH3
D. H-COOCH3 và CH3-COOCH3
1.4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO 2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần
cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tên gọi của este đem đốt là

A. etyl axetat
B. metyl fomiat
C. metyl axetat
D. propyl fomiat
1.5. Cho 6g một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng hết với 100ml dung dịch
NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat
B. metyl fomiat
C. metyl axetat
D. propyl fomiat
1.6. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dung vừa hết 200ml dung dịch
NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là
A. 0,5M
B. 1,0M
C. 1,5M
D. 2,0M
1.7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este hai chức tạo bởi ancol no và axit đơn chức chưa no có một nối đôi ta thu
được 17,92 lít khí CO2(đktc) thì este đó được tạo ra từ ancol và axit nào sau đây?
A. etylen glicol và axit acrylic
B. propylenglycol và axit butenoic
C. etylen glicol, axit acrylic và axit butenoic
D. butandiol và axit acrylic
6


1.8. Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g muối natri. Công thức cấu
tạo của E có thể là
A. CH3COOCH3
B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5

D. HCOOC2H5
1.9. Xà phòng hoá a gam hỗn hợp hai este là HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 cần 300ml dung dịch NaOH nồng độ
1M. Giá trị của a là
A. 14,8g
B. 18,5g
C. 22,2g
D. 29,6g
1.10. Đun nóng 18g axit axetic với 9,2g ancol etylic có mặt H 2SO4 đặc có xúc tác. Sau phản ứng thu được
12,32g este. Hiệu suất của phản ứng là
A. 35,42 %
B. 46,67%
C. 70,00%
D. 92,35%
1.11. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este thì thu được 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Số đồng phân của chất này là
A. 3
B. 4
C, 5
D. 6
1.12. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp hơi hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu
được 19,72 lít khí CO2 (đktc). Xà phòng hoá hoàn toàn cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17g
một muối duy nhất. Công thức của hai este là
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7 và HCOOC4H9
D. CH3COOC2H5 và CH3COOC2H5
1.13. Hợp chất thơm A có công thức phân tử C8H8O2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH thu được hai muối. Số
đồng phân cấu tạo của A phù hợp với giả thiết trên là
A. 2
B. 3
C. 4

D. 5
1.14. Cho 0,1mol este A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được hỗn hợp hai muối của hai
axit hữu cơ đều đơn chức và 6,2g một ancol B. Vậy công thức của B là
A. C2H4(OH)2
B. CH2(CH2OH)2
C. CH3-CH2-CH2OH
D. CH3-CH2-CHOH-CH2OH
1.15. Chia m (gam) một este X thành hai phần bằng nhau. Phần một bị đốt cháy hoàn toàn thu được 4,48 l khí
CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Phần hai tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của m là
A. 2,2g
B. 6,4g
C. 4,4g
D. 8,8g
1.16. Số đồng phân là este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (tráng bạc) ứng với công thức phân tử
C4H8O2 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
1.17. Đốt cháy hoàn toàn 1 g một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C thu được 1,12 lít khí CO 2
(đktc) và 0,72g H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2
B. C5H10O2
C. C4H6O2
D. C5H8O2
1.18. Cho 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và este etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch natri
hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng
A. 33,3%
B. 42,3%
C. 57,6%

D. 39,4%
1.19. Làm bay hơi 10,2 g một este A ở áp suất p 1 thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 g khí O 2 ở
cùng nhiệt độ, áp suất p2 (biết p2=2p1). Công thức phân tử của A là
A. C3H6O2
B. C2H4O2
C. C3H2O4
D. C5H10O2
1.20. Xà phòng hoá hoá hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol. Số gam xà
phòng thu được là
A. 91,8g
B. 83,8g
C. 79,8g
D. 98,2g
1.21. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1mol este (RCOO) 3R’ bằng dung dịch NaOH thu được 28,2g muối và 9,2 gam
ancol. Công thức phân tử của este là
A. (C2H5COO)3C3H5
B. (C2H3COO)3C3H5
C. (C2H3COO)3C4H7
D. (C3H7COO)3C3H5
1.22. Cho 4,4g chất X (C4H8O2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam ancol và m2 gam
muối. Biết số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol và phân tử muối bằng nhau. Giá trị của m1, m2 là
A. 2,3g và 4,1g
B. 4,1g và 2,4g
C. 4,2g và 2,3g
D. 4,1g và 2,3g
1.23. Cho 0,15mol hỗn hợp hai este đơn chức phản ứng vừa đủ với 0,25mol NaOH và tạo thành hỗn hợp hai
muối và một ancol có khối lượng tương ứng là 21,8g và 2,3g. Hai muối đó là
A . CH3COOC6H5 và CH3COOC2H5 B. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
C. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
D. HCOOC6H5 và CH3COOCH3

1.24. Este X đơn chức chứa tối đa 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Thuỷ phân hoàn toàn X thu được Y, Z biết
rằng Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. CH3COOCH=CH2
B. HCOOC2H5
7


C. HCOOCH=CH2
D. HCOOCH2CH=CH2
1.25. Este X đơn chức chứa tối đa 5 nguyên tử cacbon trong phân tử. Thuỷ phân hoàn toàn X thu được Y, Z
biết rằng Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu đồng phân phù hợp với cấu tạo của X?
A. 2
B. 3
C.4
D.5
1.26. Xà phòng hoá este A đơn chức no chỉ thu được một chất hữu cơ B duy nhất chứa natri. Cô cạn, sau đó
thêm vôi tôi xút rồi nung ở nhiệt độ cao được một ancol C và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol này
được CO2 và hơi nước theo tỷ lệ 2:3. Công thức phân tử este là
A. C3H4O2
B. C2H4O2
C.
C4H6O2
D. C3H6O2
1.27. Cho este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH=CH2. Điều khẳng định nào sau đây là sai:
A. X là este chưa no đơn chức
B. X được điều chế từ phản ứng giữa ancol và axit tương ứng
C. X có thể làm mất màu nước brom
D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit
1.28. Để điều chế este phenylaxetat người ta cho phenol tác dụng với chất nào sau đây?
A. CH3COOH

B. CH3CHO
C. CH3COONa
D. (CH3CO)2O
1.29. Cho 7,4g este X no, đơn chức phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 21,6g kết tủa. Công
thức phân tử của este là
A. HCOOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC2H5
D. CH3COOC2H3
1.30. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, các
muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan và cân được 21,8g. Tỷ lệ giữa nHCOONa : nCH3COONa là
A. 3 : 4
B. 1 : 1
C. 1 : 2
D. 2 : 1
1.31. Thuỷ phân 0,1 mol X bằng NaOH vừa đủ sau đó lấy sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,4 mol Ag. Công thức cấu tạo của este có thể là
A. HCOOC2H5.
B. HCOOCH2-CH=CH3.
C. HCOOC2H3.
D. HCOOC=CH2.
CH3
1.32. Có bao nhiêu trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH, C17H33COOH, C15H31COOH?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
1.33. Cho 0,0125 mol este đơn chức M với dung dịch KOH dư thu được 1,4 gam muối. Tỉ khối của M đối với
CO2 bằng 2. M có công thức cấu tạo là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5

C. HCOOC3H7
D. C2H3COOCH3
1.34. Chất hữu cơ (A) chứa C, H, O. Biết rằng (A) tác dụng được với dung dịch NaOH, cô cạn được chất rắn
(B) và hỗn hợp hơi (C), từ (C) chưng cất được (D), (D) tham gia phản ứng tráng bạc cho sản phẩm (E), (E) tác
dụng với NaOH lại thu được (B). Công thức cấu tạo của (A) là
A. HCOOCH2-CH=CH2
B. HCOOCH=CH-CH3
C. HCOOC(CH3)=CH2
D. CH3COOCH=CH2
1.36. Khối lượng este metyl metacrylat thu được là bao nhiêu khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 96 gam
ancol metylic, giả thiết hiệu suất phản ứng este hoá đạt 60%.
A. 180 gam
B. 186gam
C. 150 gam
D. 119 gam
1.37. Những hợp chất trong dãy sau thuộc loại este:
A. Xăng, dầu nhờn bôi trơn máy, dầu ăn.
B. Dầu lạc, dầu dừa, dầu cá.
C. Dầu mỏ, hắc ín, dầu dừa.
D. Mỡ động vật, dầu thực vật, mazut.
1.38. Hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân có công thức đơn giản là C 2H4O. Cho 4,4 gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch NaOH dư thu được 3,4 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 este là
A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7-i.
B. n-C3H7OCOH và HCOOC3H7-i.
C. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7-n.
D. C2H5COOC3H7-i và CH3COOC2H5
1.39. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X là C 4H6O2. Cho 4,3 gam X tác dụng vừa đủ với 100ml dung
dịch NaOH 0,5M thu được 4,7 gam một hợp chất hữu cơ Y. Công thức phân tử của Y là
A. C3H5O2Na.
B. C4H5O2Na.

C. C3H3O2Na.
D. C2H3O2Na.
1.40. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 5,1 gam hợp chất X tác dụng vừa đủ với 100 ml
dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được một hợp chất hữu cơ Y có khối lượng là 7,1 gam. Công thức
phân tử của Y là
A. C4H7O3Na.
B. C2H3O2Na.
C. C4H6O4Na2.
D. C4H5O4Na2.
8


1.41. Chất béo là este được tạo bởi :
A. Glixerol với axit axetic.
B. Ancol etylic với axit béo.
C. Glixerol với các axit béo.
D. Các phân tử aminoaxit.
1.42. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư 20% so với lượng phản ứng thu
được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A ta được chất rắn khan B. Khối lượng của B là
A. 18,4 gam.
B. 24,4 gam.
C. 18 gam.
D. 16,4 gam.
1.43. Một este X (chỉ chứa C,H,O và một loại nhóm chức) có tỷ khối hơi của X đối với O 2 bằng 3,125. Cho 20
gam X tác dụng với 0,3 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. Công thức cấu
tạo của X là
A. CH3COOCH=CH-CH3.
B. C2H5COOCH=CH2.
C. HCOOCH=CH-CH2-CH3.
D. CH2=CH-COO-C2H5.

1.44. Để tăng hiệu suất phản ứng este hoá cần:
A.Tăng nồng độ một trong các chất ban đầu.
B. Dùng chất xúc tác H2SO4 đặc.
C. Tách bớt este ra khỏi hỗn hợp sản phẩm.
D. Tất cả các yếu tố trên.
1.46. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P 2O5 dư, khối
lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các
este trên thuộc loại gì? (đơn chức hay đa chức, no hay không no).
A. Este thuộc loại no
B. Este thuộc loại không no
C. Este thuộc loại no, đơn chức
D. Este thuộc loại không no đa chức.
1.47. Quá trình nào không tạo ra CH3CHO?
A. Cho vinyl axetat vào dung dịch NaOH
B. Cho C2H2 vào dung dịch HgSO4 đun nóng
C. Cho ancol etylic qua bột CuO, to
D. Cho metyl acrylat vào dung dịch NaOH
1.48. Cho các chất C2H5Cl, CH3COOH, CH3OCH3, C3H5(OH)3, NaOH, CH3COOC2H5. Số các cặp chất có thể phản
ứng được với nhau là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
1.49. Este đa chức tạo ra từ glixerol và hỗn hợp C2H5COOH và CH3COOH, có số công thức cấu tạo là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 6
1.50. X là este đơn chức, tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch KOH 2,4M thu 105 gam chất rắn và 54 gam
ancol. Cho toàn bộ ancol trên qua CuO dư, đun nóng, lấy sản phẩm tác dụng hết với dung dịch AgNO 3/NH3 thu

được 1,8mol Ag. Vậy X là
A. CH2=CH-COOCH3
B. CH3COOCH2-CH2-CH3
C. CH2=CH-COO-CH2-CH2-CH3
D. CH3COOCH(CH3)2
1.51: Chất tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo 2 muối là
A. HCOOC6H5
B. C6H5COOCH=CH2
C. CH3COO-CH2-C6H5
D. COO-C2H5
COO-CH3
1.52: X có công thức phân tử C5H10O2. Cho X tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na. Số
công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 8
B. 9
C. 5
D. 6
1.53: Cho các chất: CH3COOC2H5, C6H5NH2, C2H5OH, C6H5CH2OH, C6H5OH, C6H5NH3Cl, số chất tác dụng
với dung dịch NaOH là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
1.54. Cho 23,6 gam hỗn hợp CH3COOCH3 và C2H5COOCH3 tác dụng vừa hết với 300ml dung dịch NaOH 1M,
khối lượng muối khan thu được là
A. 24,6g
B. 26g
C. 35,6g
D. 31,8g
1.55. Thuỷ phân lipit trong môi trường kiềm thì thu được ancol nào trong các ancol sau?

A. CH2(OH)-CH2-CH2OH
C. CH2(OH)-CH(OH)-CH3
B. CH2(OH)-CH2OH.
D. CH2(OH)CH(OH)CH2OH.
1.56. Hỗn hợp X đơn chức gồm 2 este A, B là đồng phân với nhau. Cho 2,15 gam hỗn hợp X bay hơi thu được
0,56 lít hơi (đktc) este. Mặt khác đem thuỷ phân hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp X bằng 100ml dung dịch NaOH
20% (d = 1,2 g/ml) rồi đem cô cạn thì thu được 36,6 gam chất rắn khan. Vậy CTCT este là
A.CH2=CH-COO-CH3.
B. CH3COOCH=CH2
9


C. HOOCO-C=CH2
D. HCOOCH=CH-CH3
CH3
1.57. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với một ancol đơn chức, tiêu tốn hết 5,6 gam
KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tốn hết 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy công
thức cấu tạo của este là
A. CH2(COOCH3)2
B. CH2(COOC2H5)2
C. (COOC2H5)2
D. CH(COOCH3)3
1.58. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với ancol đơn chức, tiêu tốn hết 5,6 gam
KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tốn hết 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy
có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp
A.1
B. 2
C. 3
D. 4.
1.59. Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit đơn chức không no có một liên kết đôi C=C. Có công thức tổng

quát là
A. CnH2n-4 O2 ( n ≥ 4)
B. CnH2n-2 O2 ( n ≥ 3)
C. CnH2n-2 O2 ( n ≥ 4)
D. CnH2nO2 ( n ≥ 4)
1.60. Cho các chất: CH≡CH, CH3COOC(CH3)=CH2, CH2=CH2, CH3-CH2COOH, C2H5OH, CH3-CHCl2,
CH3COOCH=CH2, CH3COOC2H5, C2H5COOCHCl-CH3. Có bao nhiêu chất tạo trực tiếp ra etanal chỉ bằng một
phản ứng ?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
1.61. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng
bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5
B. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2
C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3
D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
1.64. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp 3 este thu được 8,8g CO 2 và 2,7g H2O, biết trong 3 este thì oxi chiếm
25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt là
A. 2,7g
B. 3,6g
C. 6,3g
D. 7,2g
1.65. Cho glixerol tác dụng với axit axetic có H2SO4 xúc tác thì tác thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa
nhóm chức este ?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5

1.66. Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng bạc ) và chất Z (có số nguyên tử
cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức
B. Chất Y tan vô hạn trong nước
C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
1.67. Cho etanđiol tác dụng với axit fomic và axit axetic thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm chức
este ?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
1.68. Cho phản ứng xà phòng hoá sau :
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Trong các chất trên chất nào được coi là xà phòng
A. C3H5(OH)3
B. NaOH
C. C17H35COONa
D. (C17H35COO)3C3H5
1.69. Chỉ số axit của chất béo là
A. Số mg KOH cần để thuỷ phân 1g chất béo
B. Số mg KOH cần để trung hoà lượng axit tự do trong 1g chất béo
C. Số mg K cần để phản ứng với lượng axit dư trong chất béo
D. Số gam NaOH cần để thuỷ phân hoàn toàn lượng chất béo đó
1.70. Hiđro hoá hoàn toàn m(g) triolein (glixerol trioleat) thì thu được 89g tristearin (glixerol tristearat). Giá trị
m là
A. 84,8g

B. 88,4g
C. 48,8g
D. 88,9g
10


1.71. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng bạc. Hai chất Y, Z tương ứng là
A. HCOONa, CH3CHO.
B. HCHO, CH3CHO.
C. HCHO, HCOOH.
D. CH3CHO, HCOOH.
1.72. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O khối lượng phân tử đều bằng 74 biết X tác
dụng được với Na, cả X và Y đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO 3 trong NH3. Vậy X,
Y có thể là
A. C4H9OH và HCOOC2H5
B. CH3COOCH3 và HOC2H4CHO
C. OHC-COOH và C2H5COOH
D. OHC-COOH và HCOOC2H5
1.73. Công thức tổng quát của este không no có một liên kết đôi C=C, hai chức, mạch hở có dạng
A. CnH2nO4 (n > 3)
B. CnH2n-2O4 (n > 4)
C. CnH2n-2O2 (n > 3)
D. CnH2n-4O4 (n > 4)
1.75. Trong các loại hợp chất có tính tẩy rửa sau đây, loại hợp chất nào chứa thành phần xà phòng là chủ yếu
A. Bột giặt OMO
B. Bánh xà phòng tắm
C. Nước rửa chén

D. Nước Gia-ven
1.76. Thành phần chính của bột giặt tổng hợp là
A. C12H25 –C6H4–SO3Na
B. C17H35COONa
C. C12H25C6H4 – SO3H
D. (C17H35COO)3C3H5
1.77. Hiđro hoá chất béo triolein glixerol (H=80%). Sau đó thuỷ phân hoàn toàn bằng NaOH vừa đủ thì thu
được bao nhiêu loại xà phòng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
1.78. Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá
B. Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng
C. Chất tẩy rửa tổng hợp có thể giặt rửa được trong nước cứng
D. Có thể dùng xà phòng để giặt đồ bẩn và dầu mỡ bôi trơn máy
1.80. Dầu mỡ (chất béo)để lâu ngày bị ôi thiu là do
A. Chất béo vữa ra
B. Chất béo bị oxi hoá chậm trong không khí tạo thành anđehit có mùi
C. Chất béo bị thuỷ phân với nước trong không khí
D. Chất béo bị oxi và nitơ không khí chuyển thành amino axit có mùi khó chịu.
1.81. Khi đốt 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là
A. a = 0,3
B. 0,3 < a < 0,4
C. 0,1 ≤ a ≤ 0,3
D. 0,2 ≤ a ≤ 0,3
1.82. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol este X thu được 1 mol muối và x (x ≥ 2) mol ancol. Vậy este X được tạo
thành từ:
A. Axit đơn chức và ancol đơn chức

B. Axit đa chức và ancol đơn chức
C. Axit đa chức và ancol đa chức
D. A xit đơn chức và ancol đa chức
1.83. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo, no, tồn tại ở trạng thái rắn
B. Dầu thực vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng
C. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắn
D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
1.84. Cho 32,7 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1,5 lít dung dịch NaOH 0,5 M thu
được 36,9 gam muối và 0,15 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,6 M.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5
B. (CH3COO)2C2H4
C. (CH3COO)3C3H5
D. C3H5(COOCH3)3
1.85. Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,2
B. 10,2
C. 19,8
D. 21,8
1.87. Để xà phòng hóa hoàn 1,51 gam một chất béo cần dùng 45ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hóa
chất béo là
11


A. 151
B. 167
C. 126
D. 252

1.89. X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 7,04 gam chất X
người ta dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này đã lấy dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho
phản ứng. Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
1.90. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với
100ml NaOH 1M thu được một muối của axit cacboxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn m
gam X thì thu được 8,96 gam CO2 và 7,2 gam. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là
A. CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2
B. HCOOCH(CH3)2 và HCOOCH2CH2CH3
C. CH3COOCH2CH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)CH2CH3
D. CH3COOCH(CH3)C2H5 và CH3COOCH(C2H5)2
1.91. Khẳng định nào sau đây không đúng ?
A. CH3COOCH = CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2 = CHCOOCH3
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng đựơc với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối
C. CH3COOCH = CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3COOCH = CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
1.93. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ A và B. Oxi hóa A tạo ra sản phẩm là
chất B. Chất X không thể là
A. Etyl axetat
B. Etilenglicol oxalat
C. Vinyl axetat
D. Isopropyl propionat
1.95. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó

A. C17H31COOH và C17H33COOH
B. C15H31COOH và C17H35COOH
C. C17H33COOH và C17H35COOH

D. C17H33COOH và C15H31COOH
1.96. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam
B. 8,56 gam
C. 8,2 gam
D. 10,4 gam
1.98. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công
thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-C(CH3)=CH2
B. HCOO-CH=CH-CH3
C. CH3COO-CH=CH2
D. CH2=CH-COO-CH3
1.99. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO 2 (ở
đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. Isopropyl axetat
B. Metyl propionat
C. Etyl propionat
D. Etyl axetat
1.100. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H 2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng
thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 50%
B. 55%
C. 75%
D. 62,5%
1.101. Thủy phân este E có công thức phân tử C 4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được hai sản phẩm hữu cơ X
và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat
B. propyl fomiat

C. ancol etylic
D. etyl axetat
1.102. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100ml
dung dịch NaOH 1M, thu được 7,85 gam hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95 gam hai
ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là
A. HCOOCH2CH2CH3 75%, CH3COOC2H5 25%
B. HCOOC2H5 45%, CH3COOCH3 55%
C. HCOOC2H5 55%, CH3COOCH3 45%
D. HCOOCH2CH2CH3 25%, CH3COOC2H5 75%
1.103. Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 gam X với 200 gam dung dịch NaOH 3% đến
khi phản ứng hoàn toàn. từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOCH2CH2CH3
D. HCOOCH(CH3)2

12


1.104. Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO 3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công
thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH=CH2
B. HCOOCH=CH-CH3
C. HCOOCH2CH=CH2
C. HCOOC(CH3)=CH2
1.105. Cho sơ đồ phản ứng:
H 2O
O2 , memgiam
X1

CH4 
X4
→ X 
→ X1 +
→ X2 +
 → X3 +→

X4 có tên gọi là
A. Natri axetat B. Vinyl axetat
C. Metyl axetat
D. Ety axetat
1.108. X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 20 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH được 15,44 gam muối X là
A. C2H5COOCH3
B. HCOOC3H7C. CH3COOC2H5
D. C3H7COOH
1.109. Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm thu được ancol etylic. Biết khối lượng phân tử của ancol bằng
62,16% khối lượng phân tử của este. Vậy X có công thức cấu tạo là
A. HCOOCH3
B. HCOOC2H5
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOCH3
1.110. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 12,40 gam
B. 10,00 gam
C. 20,00 gam
D. 28,18 gam
B. ĐÁP ÁN
1.1
C 1.21 B 1.41 C 1.61

D
1.81 C 1.101 D
1.2
D 1.22 D 1.42 C 1.62
D
1.82 B 1.10 D
2
1.3
D 1.23 C 1.43 B 1.63
C
1.83 C 1.103 B
1.4
B 1.24 C 1.44 D 1.64
B
1.84 C 1.104 B
1.5
B 1.25 C 1.45 D 1.65
D
1.85 D 1.10 D
5
1.6
C 1.26 A 1.46 C 1.66
C
1.86 B 1.106 A
1.7
A 1.27 B 1.47 D 1.67
C
1.87 B 1.107 C
1.8
A 1.28 D 1.48 B 1.68

C
1.88 B 1.10 B
8
1.9
C 1.29 C 1.49 D 1.69
B
1.89 C 1.109 B
1.10 C 1.30 D 1.50 B 1.70
B
1.90 B 1.110 C
1.11 B 1.31 C 1.51 A 1.71
D
1.91 A 1.111
1.12 A 1.32 C 1.52 B 1.72
D
1.92 C 1.11
2
1.13 C 1.33 A 1.53 C 1.73
D
1.93 D 1.113
1.14 A 1.34 D 1.54 B 1.74
C
1.94 C 1.114
1.15 D 1.35 A 1.55 D 1.75
B
1.95 C 1.11
5
1.16 B 1.36 C 1.56 B 1.76
A
1.96 A 1.116

1.17 D 1.37 D 1.57 C 1.77
B
1.97 A 1.117
1.18 B 1.38 B 1.58 C 1.78
A
1.98 C 1.11
8
1.19 D 1.39 C 1.59 C 1.79
C
1.99 B 1.119
1.20 A 1.40 A 1.60 A 1.80
B
1.100 D 1.12
0
CHƯƠNG 2. CACBOHIĐRAT
A. BÀI TẬP
2.1. Cho các hoá chất: Cu(OH) 2 (1); dung dịch AgNO3/NH3 (2); H2/Ni, to (3); H2SO4 loãng, nóng (4). Mantozơ
có thể tác dụng với các hoá chất:
A. (1) và (2)
B. (2) và (3)
C. (3) và (4)
D. (1), (2) và (4)
2.2. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit
nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là
A. 324,0 ml
B. 657,9 ml
C. 1520,0 ml
D. 219,3 ml
2.3. Chất nào sau đây không thể trực tiếp tạo ra glucozơ?
13



A. Xenlulozơ và H2O
B. HCHO
C. CO2 và H2O
D. C và H2O
2.4. Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol etylic). Cho tất cả
khí CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được 212 gam Na 2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản
ứng lên men ancol là
A. 50%
B. 62,5%
C. 75%
D. 80%
2.5. Thuốc thử cần để nhận biết 3 chất lỏng hexan, glixerol và dung dịch glucozơ là
A. Na
B. Dung dịch AgNO3/NH3
C. Dung dịch HCl
D. Cu(OH)2
2.6. Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là
A. 162g
B. 180g
C. 81g
D. 90g
2.7. Để phân biệt các chất: CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), glixerol, etanol, lòng trắng trứng ta chỉ cần dùng thêm
một thuốc thử là
A. Dung dịch AgNO3/ NH3
B. Nước brom
C. Kim loại Na
D. Cu(OH)2
2.8. Cặp gồm các polisaccarit là

A. Saccarozơ và mantozơ
B. Glucozơ và fructozơ
C. Tinh bột và xenlulozơ.
D. Fructozơ và mantozơ
2.9. Dung dịch được dùng làm thuốc tăng lực trong y học là
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Fructozơ
D. Mantozơ
2.10. Một loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvc. Số mắt xích (C 6H10O5) có trong phân tử tinh
bột đó là
A. 162
B. 180
C. 126
D. 108
2.11. Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân tinh bột và
lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
A. 50g
B. 56,25g
C. 56g
D. 62,5g
2.12. Có 4 chất : Axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể phân
biệt được 4 chất trên?
A. Quỳ tím
B. CaCO3
C. CuO
D.Cu(OH)2 /OH¯
2.13. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Cacbohiđrat (cacbohidrat) X thu được 52,8gam CO 2 và 19,8 gam H2O.
Biết X có phản ứng tráng bạc, X là
A. Glucozơ

B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
2.14. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc:
A. α -glucozơB. α -fructozơ C. β -glucozơD. β -fructozơ
2.15. Từ m gam tinh bột điều chế được 575ml ancol etylic 10 0 (khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8
gam/ml) với hiệu suất của quá trình là 75% , giá trị của m là
A. 108g
B. 60,75g
C. 144g
D. 135g
2.16. Khi thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit vô cơ, sản phẩm cuối cùng là
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
2.17. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn gồm: glucozơ, sacarozơ, anđehit axetic, ancol etylic, hồ
tinh bột, ta dùng thuốc thử:
A. I2 và Cu(OH)2, t0
B. I2 và AgNO3/NH3
C. I2 và HNO3
D. AgNO3/NH3, HNO3, H2 (to)
2.18. Dãy các chất đều tác dụng được với xenlulozơ:
A. Cu(OH)2, HNO3
B. [ Cu ( NH 3 ) 4 ] (OH ) 2 , HNO3
+
C. AgNO3/NH3, H2O (H )
D. AgNO3/NH3, CH3COOH
2.19. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ

C. Glucozơ, fructozơ, mantozơ.
B. Glucozơ, saccarozơ, mantozơ
D. Glucozơ, mantozơ, glixerol
2.20. Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 14%. Hiệu suất của quá trình
sản xuất saccarozơ từ nước mía đạt 90%. Vậy lượng đường cát trắng thu được từ 1 tấn mía cây là
A. 113,4kg
B. 810,0kg
C. 126,0kg
D. 213,4kg.
2.21. Saccarit nào sau đây không bị thuỷ phân ?
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Mantozơ
D. Tinh bột.
2.22. Để phân biệt glucozơ và fructozơ, ta có thể dùng thuốc thử là
A. Nước vôi trong B. Nước brom
C. AgNO3/NH3
D. dung dịch NaOH.
14


2.23. Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO 2 sinh ra cho đi qua dung dịch
Ca(OH)2 thu được 200 gam kết tủa, đun nóng dung dịch nước lọc thu được thêm 200 gam kết tủa. Biết hiệu suất
mỗi giai đoạn lên men là 75%. Khối lượng m đã dùng là
A. 860 gam
B. 880 gam
C. 869 gam
D. 864 gam
2.24. Phản ứng nào sau đây không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử glucozơ?
A. Phản ứng với NaOH để chứng minh phân tử có nhóm OH

B. Hoà tan Cu(OH)2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm OH kề nhau
C. Phản ứng với 5 phân tử CH3COOH để chứng minh có 5 nhóm OH
D. Phản ứng với Ag2O trong NH3 để chứng minh phân tử có nhóm CHO
2.25 : Muốn xét nghiệm sự có mặt của đường trong nước tiểu không thể dùng nước thuốc thử nào sau đây?
A. Thuốc thử Fehlinh ( phức Cu2+ với ion tactarat )
B. Thuốc thử tolen ( phức Ag+ với NH3 )
C. Cu(OH)2
D. Dung dịch vôi sữa
2.26 : Chọn phát biểu đúng về Cacbohiđrat:
A. Cacbohiđrat là một loại hiđrocacbon
B. Cacbohiđrat là hợp chất tạp chức có chứa nhiều nhóm –OH và có nhóm >CO trong phân tử
C. Cacbohiđrat là hợp chất đa chức có chứa nhiều nhóm -OH và có nhóm >CO trong phân tử
D. Cacbohiđrat là hợp chất có công thức chung là Cn(H2O)n
2.27. Cho các dung dịch không màu: HCOOH, CH3COOH, Glucozơ(C6H12O6), glixerol, C2H5OH, CH3CHO. Dùng
những cặp chất nào có thể nhận biết được cả 6 chất?
A. Cu(OH)2, quỳ tím, AgNO3 trong dung dịch NH3
B. Quỳ tím, NaOH và AgNO3 trong dung dịch NH3
C. Cu(OH)2, AgNO3 trong dung dịch NH3 và NaOH
D. Quỳ tím, AgNO3 trong dung dịch NH3 và H2SO4
2.28. Chia m gam chất X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1. Đem phân tích xác định được công thức của X là glucozơ
- Phần 2. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27 gam Ag
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì m có giá trị là
A.22,50gam
B.20,25 gam C. 40,50 gam D. 45,00 gam
2.29 : Khối lượng glucozơ dùng để điều chế 5 lit ancol etylic với hiệu suất 80% (khối lượng riêng của ancol
etylic là 0,8 g/ml) là
A. 2,504kg
B. 3,130 kg
C. 2,003 kg

D. 3,507 kg
2.30. Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất (công
thức thực nghiệm) của X là
A. C3H4O2
B. C10H14O7
C. C12H14O7
D. C12H14O5
2.31. Trong một nhà máy rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol
etylic, biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần
dùng là
A. 500 kg
B. 5051 kg
C. 6000 kg
D. 5031 kg
2.32. Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol ctylic, toàn bộ khí CO2 sinh
ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi giai đoạn là 80% thì giá trị m là
A. 949,2 gam
B. 607,6 gam
C. 1054,7 gam
D. 759,4 gam
2.33. Trong công nghiệp để sản xuất bạc soi và ruột phích nước, người ta đã sử dụng chất nào để phản ứng với
AgNO3 trong NH3 ?
A. Axetilen
B. Anđehit fomic
C. Glucozơ D. Saccarozơ
2.34. Glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. (CH3CO)2O
B. H2O
C. Cu(OH)2
D. Dung dịch AgNO3/NH3

2.35. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ và mantozơ đều là đồng phân của nhau
B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
C. Fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc khi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư
D. Saccarozơ và saccarin đều là đồng đẳng của nhau

15


2.36. Cho m gam hỗn hợp Glucozơ, saccarozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 9,72 gam
Ag. Cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn. Trung hoà hết axit sau đó
cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 44,28 gam Ag. Giá tri m là
A. 69,66 gam
B. 27,36 gam
C. 54,72 gam
D. 35,46 gam
2.37. Để điều chế xenlulozơ triaxetat người ta cho xenlulozơ tác dụng với chất nào sau đây là tốt nhất?
A. CH3COOH
B. (CH3CO)2O
C. CH3-CO-CH3
D. CH3COOC6H5
2.38. Trong mật ong thường có glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Hàm lượng các gluxit trong mật ong tăng dần
theo dãy sau:
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ
B. Fructozơ, glucozơ, saccarozơ
C. Saccarozơ, glucozơ, fructozơ
D. Saccarozơ, fructozơ, glucozơ
2.39. Công thức chung của cacbohiđrat là
A. C6H12O6
B. CnH2nOn

C. Cn(H2O)n
D. (C6H10O5)n
2.40. Chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp từ glucozơ?
A. Ancol etylic
B. Sobitol
C. Axit lactic
D. Axit axetic
2.41. Cho 3 dung dịch: chuối xanh, chuối chín, KI. Thuốc thử duy nhất nào sau đây có thể phân biệt được 3
dung dịch nói trên?
A. Khí O2
B. Khí O3
C. Dung dịch AgNO3
D. Hồ tinh bột
2.42. Đun nóng dung dịch chứa 36g Glucozơ chứa 25% tạp chất với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì
lượng Ag tối đa thu được là m(g). Hiệu suất phản ứng đạt 75% vậy m có giá trị là
A. 32,4g
B. 43,2g
C. 8,1g
D. 24,3g
2.43. Thuỷ phân m(g) xenlulozơ (có 25% tạp chất) sau đó lên men sản phẩm thu được ancol etylic (hiệu suất
mỗi giai đoạn là 80%). Hấp thụ toàn bộ khi CO 2 thoát ra vào nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. Giá trị
của m là
A. 33,75g
B. 31,64g
C. 27,00g
D. 25,31g
2.44. Khi cho một nhúm bông vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc. Hiện tượng xảy ra
A. Nhúm bông tan thành dung dịch trong suốt
B. Nhúm bông chuyển sang màu vàng và sau đó chuyển thành màu đen
C. Nhúm bông chuyển ngay thành màu đen

D. Nhúm bông bốc cháy
2.45. Cho m gam hỗn hợp glucozơ, mantozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 32,4 gam
Ag. Cho m gam hỗn hợp Glucozơ, mantozơ vào dung dịch H 2SO4 loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn. Trung
hoà hết axit sau đó cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 45,36 gam Ag. Khối
lượng Glucozơ trong m gam hỗn hợp là
A. 10,8 gam
B. 14,58 gam
C. 16,2gam
D. 20,52gam
2.46. Glucozơ tồn tại bao nhiêu dạng mạch vòng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
2.47. Chất nào sau đây phản ứng được cả Na, Cu(OH)2 /NaOH và AgNO3/NH3
A.Glixerol
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Anđehit axetic
2.48. Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử nhưng khi đun nóng với dung dịch H 2SO4 lại có thể cho
phản ứng tráng bạc. Đó là do
A. Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng
B. Saccarozơ tráng bạc được trong môi trường axit
C. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ
D. Saccarozơ bị chuyển thành mantozơ có khả năng tráng bạc
2.49. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thực hiện phản ứng hoá học nào sau đây?
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3
B. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3
C. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3

2.50. Khi ăn mía phần gốc ngọt hơn phần ngọn nguyên nhân là
16


A. Phần gốc nhiều hàm lượng đạm nhiều hơn phần ngọn
B. Phần gốc là fructozơ, phần ngọn là saccarozơ
C. Phần gốc có hàm lượng đường nhiều hơn phần ngọn
D. Phần gốc có hàm lượng muối nhiều hơn phần ngọn
2.51. Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào?
A. Monosaccarit
B. Đisaccarit
C. Polisaccarit
D. Oligosaccarit
2.52. Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozơ cơ nhiều nhóm hiđroxi (OH)?
A. Cho glucozơ tác dụng với Na thấy giải phóng khí hiđro
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
C. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch brom
2.53. Cho 3 nhóm chất sau: (1) Saccarozơ và dung dịch glucozơ
(2) Saccarozơ và mantozơ
(3) Saccarozơ, mantozơ và anđehit axetic
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các chất trong mỗi nhóm trên?
A. Cu(OH)2/ NaOH
B. AgNO3/ NH3
C. Na
D. Br2/ H2O
2.54. Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo thành gồm CO 2, N2 và hơi H2O. Hỏi X có thể là
chất nào sau đây?
A. Tinh bột
B. Xenlulozơ

C. Chất béo
D. Protein
2.55. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự độ ngọt tăng dần:
Glucozơ (1), fructozơ (2), saccarozơ (3), saccarin (4).
A. (1) < (3) < (2) < (4)
B. (2) < (1) < (3) < (4)
C. (1) < (2) < (4) < (3)
D. (4) < (2) < (3) < (1)
2.56. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Khí NH3 dễ bị hoá lỏng và tan nhiều trong nước hơn khí CO2
B. Hầu hết các kim loại ở trạng thái rắn
C. Glucozơ và fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
D. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
2.57. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, polivinylclorua
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo
C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ
D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, polietilen
2.58. Đun nóng dung dịch chứa 18(g) glucozơ với AgNO 3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 (hiệu suất 100%).
Tính khối lượng Ag tách ra?
A. 5,4 gam
B. 10,8 gam
C. 16,2 gam
D. 21,6 gam
2.59. Cho xenlulozơ phản ứng anhiđrit axetic dư có H2SO4 đặc, xúc tác thu được 6,6 gam axit axetic và 11,1
gam hỗn hợp A gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat. Phần trăm khối lượng xenlulozơ triaxetat là
A. 22,16%
B. 77,84%
C. 75,00%
D. 25,00%

2.60. Từ chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp được ancol etylic?
A. Tinh bột
B. Etylaxetat
C. Etilen
D. Glucozơ
2.61. Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
2.62. Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2/ NaOH, t0
B. AgNO3/ NH3, t0
C. H2/ Ni, t0
D. HBr
2.63. Chỉ dùng thêm 1 hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 chất: Axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ?
A. Quỳ tím
B. CaCO3
C. CuO
D. Cu(OH)2
17


2.64. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng?
A. Glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3.
B. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2/ OH-.
C. Glucozơ phản ứng với CH3OH/ H+.
D. Glucozơ phản ứng với CH3COOH/ H2SO4 đặc.
2.65. Để phân biệt được dung dịch của các chất: glucozơ, glixerol, etanol, formanđehit, chỉ cần dùng một thuốc
thử là

A. Cu(OH)2/ OHB. [Ag(NH3)2]OH
C. Nước brom
D. Kim loại Na
2.66. Một dung dịch có các tính chất:
- Phản ứng làm tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam.
- Phản ứng khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng.
- Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.
Dung dịch đó là
A. Glucozơ
B. Mantozơ
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
2.68. Cho sơ đồ
Tinh bột → glucozơ → sobitol
Khối lượng sobitol thu được khi thuỷ phân 50 gam tinh bột có 2,8% tạp chất trơ là (biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn)
A. 54,6 gam
B. 56,2 gam
C. 54,0 gam
D. 51,3 gam
2.69. Đường nào sau đây không thuộc loại saccarit?
A. Saccarin
B. Saccarozơ
C. Mantozơ
D. Glucozơ
2.70. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ là hai chất đồng phân của nhau
B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)2/ NaOH
C. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc
D. Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom

2.71. Cho 48,6 gam xenlulozơ phản ứng 30,6 gam anhiđrit axetic có H 2SO4 đặc, xúc tác thu được 17,28 gam
xenlulozơ triaxetat. Hiệu suất phản ứng là
A. 60%
B. 40%
C. 10%
D. 20%
2.72. Một hợp chất cacbohiđrat X có các phản ứng theo sơ đồ sau:
t0
2 / NaOH
X Cu
Kết tủa đỏ gạch.
( OH
) 

→ Dung dịch xanh lam →
Vậy X không thể là
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
2.73. Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm gì giống nhau?
A. Đều được lấy từ củ cải đường
B. Đều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt”
C. Đều bị oxi hoá bởi [Ag(NH3)2]OH
D. Đều hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
2.74. Các khí tạo ra trong thí nghiệm phản ứng giữa saccarozơ với H2SO4 đậm đặc bao gồm:
A. CO2 và SO2.
B. CO2 và H2S.
C. CO2 và SO3.
D. SO2 và H2S.

2.75. Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản
phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo
nên chất C có hai loại nhóm chức hoá học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?
A. Saccarozơ
B. Tinh bột
C. Xenlulozơ
D. Mantozơ
2.76. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hoà?
A. Anđehit axetic
B. Đimetylxeton
C. Glucozơ
D. Phenol
2.77. Trong dung dịch nước glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng:
A. Mạch vòng 6 cạnh
B. Mạch vòng 5 cạnh
C. Mạch vòng 4 cạnh
D. Mạch hở
2.78. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?
18


A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Axit oleic
D. Tinh bột
2.79. Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Thể tích không khí (đktc) để cung cấp CO 2 cho phản ứng quang
hợp tạo ra 18g glucozơ là
A. 4,032 lít
B. 134,4 lít
C. 448lít

D. 44800 lít
2.80. Lên men 100 gam glucozơ với hiệu suất 72% hấp thụ toàn bộ khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được
2m gam kết tủa. Đun nóng nước lọc sau khi tách kết tủa thu được thêm m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 40 gam
B. 20 gam
C. 60 gam
D. 80 gam
2.81. Nhận định nào sau đây không đúng:
A. Nhai kỹ vài hạt gạo sống có vị ngọt
B. Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi ngọt hơn cơm phía trên
C. Glucozơ không có tính khử
D. Iot làm xanh hồ tinh bột
2.82. Trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, anđehit axetic. Chất nào có hàm lượng cacbon thấp
nhất?
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Xenlulozơ
D. Anđehit axetic
2.83. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Nhỏ dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy có màu xanh, đem đun nóng thấy mất màu, để nguội lại xuất hiện
màu xanh
B. Trong nhiều loại hạt cây cối thường có nhiều tinh bột
C. Nhỏ dung dịch iot vào một lát chuối xanh thấy màu miếng chuối chuyển từ trắng sang xanh nhưng nếu nhỏ
vào lát chuối chín thì không có hiện tượng gì
D. Cho axit nitric đậm đặc vào dung dịch lòng trắng trứng và đun nóng thấy xuất hiện mầu vàng, còn cho
đồng(II) hiđroxit vào dung dịch lòng trắng trứng thì không thấy có hiện tượng gì
2.84. Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở chỗ :
A. Đặc trưng của phản ứng thuỷ phân
B. Độ tan trong nước
C.Về thành phần phân tử

D. Về cấu trúc mạch phân tử
2.85. Trong các phát biểu sau liên quan đến Cacbohiđrat:
1. Khác với glucozơ (chứa nhóm anđehit), fructozơ (chứa nhóm xeton) không cho phản ứng tráng bạc
2. Saccarozơ là đisaccarit của glucozơ nên saccarozơ cũng tham gia phản ứng tráng bạc như glucozơ
3. Tinh bột chứa nhiều nhóm -OH nên tan nhiều trong nước
4. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ, mantozơ có tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2
Chọn phản ứng sai:
A. Chỉ có (1) và (2)
B. Cả (1), (2), (3), (4) đều sai
C. Chỉ có (4)
D. Chỉ có (1), (2) và (3)
2.86. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở?
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc
C. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men thành ancol etylic
D. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc CH3COO2.87. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch vòng?
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc
C. Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau
D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam
2.88. Cặp dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 ?
A. Glucozơ và ancol etylic
B. Anđehit axetic và glixerol
C. Axit axetic và saccarozơ
D. Glixerol và propan-1,3-điol
2.89. Có các cặp dung dịch sau:
(1) Glucozơ và glixerol
(2) Glucozơ và anđehit axetic
(3) Saccarozơ và mantozơ
(4) Mantozơ và fructozơ

Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu cặp chất trên ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
2.90. Saccarozơ và glucozơ đều có
A. Phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng
B. Phản ứng với dung dịch NaCl
19


C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam
D. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
2.91. Cho các chất: anđehit fomic, axit axetic, glucozơ. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các chất
này?
A. Khi đốt cháy hoàn toàn cùng khối lượng các chất cho cùng khối lượng CO2 và H2O
B. Cả 3 chất đều có khả năng phản ứng được với Cu(OH)2
C. Cả 3 chất đều có khả năng phản ứng cộng hợp với H2, xúc tác Ni, t0
D. Đều có cùng công thức đơn giản nên có cùng thành phần % các nguyên tố C, H, O
2.92. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là
A. Glucozơ, glixerol, mantozơ, natri axetat
B. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit axetic
C. Glucozơ, glixerol, anđehit fomic, natri axetat
D. Glucozơ, glixerol, mantozơ, ancol etylic
2.93. Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt được các chất trong nhóm
A. C3H5(OH)3, C2H4(OH)2
B. C3H7OH, CH3CHO
C. CH3COOH, C2H3COOH
D.C3H5(OH)3, C12H22O11(saccarozơ)
2.94. Cho 5 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất) lên men. Biết rằng khối lượng ancol bị hao hụt là 10% và khối

lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8(g/ml). Thể tích dung dịch ancol 40o thu được là
A. 2,30 lít
B. 5,75 lít
C. 63,88 lít
D. 11,50 lít
2.95. Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu
được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% . giá trị của m là
A. 400
B. 320
C. 200
D. 160
2.96. Thể tích dung dịch HNO3 63 % (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 297
gam xenlulozơ trinitrat là
A. 243,90 ml
B. 300,0 ml
C. 189,0 ml
D. 197,4 ml
5
2.97. Một mẫu tinh bột có M = 5.10 u. Thủy phân hoàn toàn 1 mol tinh bột thì số mol glucozơ thu được là
A. 2778
B. 4200
C. 3086
D. 3510
2.98. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. Hoà tan Cu(OH)2 B. Thủy phân C. Trùng ngưng
D. Tráng bạc.
2.99. Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo bởi:
A. 1 gốc α -glucozơ và 1 gốc β -fructozơ
B. 1 gốc β -glucozơ và 1 gốc α -fructozơ
C. 1 gốc α -glucozơ và 1 gốc α -fructozơ

D. 1 gốc β -glucozơ và 1 gốc β -fructozơ
2.100. Chia m gam glucozơ thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27 gam Ag
- Phần 2. Cho lên men thu được V ml rượu (d = 0,8g/ml)
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì V có giá trị là
A. 12,375 ml
B. 13,375 ml
C. 14,375 ml
D. 24,735 ml
B. ĐÁP ÁN
2.1
D
2.21 A
2.41 B
2.61 B
2.81
C
2.2
B
2.22 B
2.42 D
2.62 D
2.82
A
2.3
D
2.23 D
2.43 A
2.63 D
2.83

D
2.4
C
2.24 A
2.44 B
2.64 C
2.84
D
2.5
D
2.25 D
2.45 C
2.65 A
2.85
D
2.6
B
2.26 B
2.46 B
2.66 B
2.86
C
2.7
D
2.27 A
2.47 B
2.67 B
2.87
C
2.8

C
2.28 D
2.48 C
2.68 A
2.88
C
2.9
B
2.29 B
2.49 D
2.69 A
2.89
B
2.10 B
2.30 B
2.50 C
2.70 D
2.90
C
2.11 B
2.31 D
2.51 B
2.71 A
2.91
C
2.12 D
2.32 A
2.52 B
2.72 C
2.92

B
2.13 D
2.33 C
2.53 A
2.73 D
2.93
B
2.14 C
2.34 B
2.54 D
2.74 A
2.94
B
2.15 A
2.35 A
2.55 A
2.75 B
2.95
B
20


2.16
2.17
2.18
2.19
2.20

A
A

B
C
A

2.36
2.37
2.38
2.39
2.40

D
B
C
C
D

2.56 D
2.76 D
2.96
D
2.57 B
2.77 A
2.97
C
2.58 D
2.78 C
2.98
B
2.59 B
2.79 D

2.99
A
2.60 A
2.80 B
2.100 C
CHƯƠNG 3. AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN

A. BÀI TẬP
3.1. Công thức nào dưới đây là công thức chung của dãy đồng đẳng amin thơm (chứa một vòng benzen), đơn
chức, bậc nhất?
A. CnH2n - 7NH2 (n ≥ 6)
B. CnH2n + 1NH2 (n ≥ 6)

C. C6H5NHCnH2n + 1 (n 1)
D. CnH2n - 3NHCnH2n – 4 (n ≥ 3)
3.2. Phân tích định lượng hợp chất hữu cơ X ta thấy tỉ lệ khối lượng giữa 4 nguyên tố C, H, O, N là m C : mH :
mO : mN = 4,8 : 1 : 6,4 : 2,8. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 18,75. Công thức phân tử của X là
A. C2H5O2N.
B. C3H7O2N.
C. C4H10O4N2.
D. C2H8O2N2
3.3. Lấy 9,1 gam hợp chất A có công thức phân tử là C 3H9O2N tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, có
2,24 lít (đo ở đktc) khí B thoát ra làm xanh giấy quì tím ẩm. Đốt cháy hết 1/2 lượng khí B nói trên, thu được 4,4
gam CO2. Công thức cấu tạo của A và B là
A. HCOONH3C2H5; C2H5NH2
B. CH3COONH3CH3; CH3NH2
C. HCOONH3C2H3 ; C2H3NH2
D. CH2=CHCOONH4; NH3
3.4. Cho các dung dịch của các hợp chất sau:
NH2-CH2-COOH (1) ; ClH3N-CH2-COOH (2) ; NH2-CH2-COONa (3) ;

NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4) ; HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5).
Các dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là
A. (1), (3)
B. (3), (4)
C. (2), (5)
D. (1), (4).
3.5. Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1M
được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung
dịch X thì
A. Amino axit và HCl cùng hết
B. Dư amino axit
C. Dư HCl
D. Không xác định được
3.6. Dãy chất nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần bậc của amin?
A. CH3CH2NHCH3, CH3NH2, (CH3)2NCH2CH3
B. C2H5NH2, (CH3)2CHNH2, (CH3)3CNH2
C. CH3NH2, CH3CH2NHCH3, (CH3)2NCH2CH3
D. CH3NH2, (CH3)2NCH2CH3, CH3CH2NHCH3
3.8. Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần:
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3
B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2
C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2, CH3NHCH3
D. NH3, C2H5NH2, CH3NHC2H5, CH3NHCH3
3.9. Hợp chất X lưỡng tính có công thức phân tử là C3H9O2N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu
được etyl amin. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COONH3CH3
B. HCOONH3C2H5
C. HCOONH2(CH3)2
D. C2H5COONH4
3.10. Số đồng phân amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
3.12. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức thu được 0,2 mol CO 2 và 0,35 mol H2O. Công thức phân
tử của amin là
A. C4H7N
B. C2H7N
C. C4H14N
D. C2H5N
3.13. Để tổng hợp các protein từ các amino axit, người ta dùng phản ứng:
A. Trùng hợp
B. Trùng ngưng
C. Trung hoà
D. Este hoá
3.14. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu quì tím là
A. C6H5OH, C2H5NH2 ,CH3COOH
B. CH3NH2, C2H5NH2, CH3COOH
C. C6H5NH2 và CH3NH2, C2H5NH2
D. (C6H5)2NH, (CH3)2NH, NH2CH2COOH

21


3.15. Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C,H,O,N trong đó N chiếm 15,73 % về khối lượng. Chất A tác
dụng được với NaOH và HCl và đều theo tỷ lệ 1:1 về số mol. Chất A có sẵn trong thiên nhiên và tồn tại ở
trạng thái rắn. Công thức cấu tạo của A có thể là
A. NH2CH2CH2COOH
B. CH2=CHCOONH4
C. HCOOCH2CH2NH2

D. NH2CH2COOCH3
3.16. Cho sơ đồ biến hoá
A
B
D
C6H5NH2
C 2 H2
Các chất A, B, D lần lượt là
A. C6H6, C6H5NO2, C6H5NH3Cl
B. C6H6, C6H5Cl, C6H5NO2
C. C6H12, C6H6, C6H5NO2
D. C6H6, C6H5NO2, C6H4(NO2)2
3.17. Cho các hợp chất hữu cơ: phenyl metyl ete, toluen, anilin, phenol. Trong số các chất đã cho, những chất
có thể làm mất màu dung dịch brom là
A. Toluen, anilin, phenol
B. Phenyl metyl ete, toluen, anilin, phenol
C. Phenyl metyl ete, anilin, phenol
D. Phenyl metyl ete, toluen, phenol
3.18 Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: NH 3, CH3NH2, C6H5NH2; (CH3)2NH và
(C6H5)2NH:
A. (C6H5)2NH, NH3, C6H5NH2, (CH3)2NH, CH3NH2
B. (C6H5)2NH, C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH
C. (CH3)2NH, CH3NH2, NH3, C6H5NH2, (C6H5)2NH
D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH
3.19. Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit ?
A. NH2CH2COOH
B. HOOCCH2CHNH2COOH
C. CH3NHCH2COOH
D. CH3CH2CONH2
3.20. Cho X là một amino axit. Khi cho 0,01mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80ml dung dịch HCl 0,125M

và thu được 1,835gam muối khan . Còn khi cho 0,01mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25gam
NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là
A. NH2C3H6COOH
B. ClNH3C3H3(COOH)2
C. NH2C3H5(COOH)2.
D. (NH2)2C3H5COOH
3.21.Có thể tách riêng các chất từ hỗn hợp lỏng gồm benzen và anilin bằng những chất nào?
A. Dung dịch NaOH, dung dịch brom
B. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH
C. H2O, dung dịch brom
D. Dung dịch NaCl, dung dịch brom
3.22. Để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và lòng trắng trứng ta dùng:
A. NaOH
B. AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2
D. HNO3
3.23. Trong các chất: metyl benzoat, natri phenolat, ancol benzylic, phenyl amoni clorua, glixerin, protein. Số
chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
3.25. C4H11N có số đồng phân amin bậc 1 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
3.26. Cho 14,7 gam một amino axit X (có 1 nhóm NH 2) tác dụng với NaOH dư thu được 19,1 gam muối. Mặt
khác cũng lượng amino axit trên phản ứng với HCl dư tạo 18,35 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. NH2-CH2-COOH

B. CH3-CH(NH2)COOH
C. NH2-(CH2)6 -COOH
D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH
3.27. Trong các chất: C6H5NH2, CH3CH2NHCH3, CH3CH2CH2NH2, CH3NH2 chất có tính bazơ mạnh nhất là
A. C6H5NH2
B. CH3NH2
C. CH3CH2NHCH3
D. CH3CH2CH2NH2
3.29. Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 3H9O2N. Số đồng phân có tính chất lưỡng tính (vừa tác dụng với
dung dịch NaOH và dung dịch HCl) là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
3.30. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau, thu được 11,2 lít khí CO 2
(đktc). Hai amin có công thức phân tử là
A. CH4N và C2H7N
B. C2H5N và C3H9N.
C. C2H7N và C3H7N
D. C2H7N và C3H9N
3.31. Este X được tạo bởi ancol metylic và α - amino axit A. Tỉ khối hơi của X so với H 2 là 51,5. Amino axit A

22


A. Axit α - aminocaproic
B. Alanin
C. Glyxin
D. Axit glutamic
3.32. Glyxin có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau?

KCl (1), C2H5OH /HCl (2), CaCO3 (3), Na2SO4 (4), CH3COOH (5).
A. (1), (2) , (3)
B. (3), (4) , (5)
C. (2), (3), (4)
D. (2), (3), (5)
3.33. Hợp chất X có 40,45%C, 7,86%H, 15,73%N và còn lại là oxi. Khối lượng mol phân tử của X nhỏ hơn 100
gam. Biết X tác dụng được với hiđro nguyên tử. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH(NH2)COOH
B. CH3-CH2-CH2-CH2NO2
C. H2NCH2CH2COOH
D. CH3-CH2-CH2-NO2
3.34. X là một amin a–amino axit chứa 1 nhóm–COOH và 1 nhóm –NH 2. Cho 8,9g X tác dụng với dung dịch
HCl. Sau đó cô cạn dung dịch thì thu được 12,55g muối khan. Công thức đúng của X là
A. CH2 – COOH
NH2

B. CH3 – CH2 – CH – COOH
NH2

C. CH3 – CH – COOH
D. CH2 CH2 COOH
NH2
NH2
3.35. Amino axit X chứa 1 nhóm–COOH và 2 nhóm –NH 2. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với 270ml dung dịch
NaOH 0,5M cô cạn thu được 15,4g chất rắn. Công thức phân tử có thể có của X là
A. C4H10N2O2
B. C5H12N2O2
C. C5H10NO2
D. C3H9NO4
3.36. X là một a – amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2. Cho 8,9g X tác dụng với 200ml dung

dịch HCl 1M. Thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300ml dung
dịch NaOH 1M. Công thức đúng của X là
A. CH3 - CH – COOH

B. CH3 – CH2 – CH – COOH

NH2

C.

CH2(NH2) - CH2 – COOH

CH3
D.

CH3

C

NH2
COOH

NH2
3.40. Hãy chọn công thức sai trong số các amino axit dưới đây?
A. C3H7O2N
B. C4H8O2N
C. C5H9O2N
D. C5H12O2N2
3.41. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các amin đơn chức mạch hở (có số nguyên tử cacbon < 5) thì thu được lỷ lệ H 2O :
CO2 = 2: 1. Trong hỗn hợp amin chắc chắn có:

A. Metylamin
B. Đimetylamin
C. Etylmetylamin
C. Đietylamin
3.42. Tính bazơ của đimetylamin mạnh hơn melylamin vì lý do nào sau đây?
A. Khối lượng mol của đimetylamin lớn hơn
B. Mật độ electron của N trong CH3NH2 nhỏ hơn CH3- NH- CH3
C. Đimetylamin có nhiều nhóm đẩy electron hơn làm tăng mật độ electron của nguyên tử N
D. Đimetylamin có cấu trúc đối xứng hơn metylamin
3.43. Công thức phân tử tổng quát amin no đơn chức mạch hở là
A. CnH2n+3N
B. CnH2n+1NH2 C. CnH2n+1N
D. CnH2n-1NH2
3.44. Đốt cháy 1 mol amino axit H2N- (CH2)n- COOH phải cần số mol oxi là
A. (2n + 3)/2
B. (6n + 3)/2
C. (6n + 3)/4
D. (6n - 1)/4
3.45. Cho hợp chất sau: [ CO- (CH2)4- CO- NH- (CH2)6- NH ]n. Hợp chất này thuộc loại polime nào sau đây?
A. Chất dẻo.
B. Cao su.
C. Tơ nilon.
D. Len.
3.47. Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch H 2SO4 và làm mất màu nước brom.
Xác định công thức cấu tạo có thể có của hợp chất đó?
A. H2N- CH2- CH2- COOH
B. CH2 = CH- COONH4
C. CH3- CH- COOH
D. CH3-NH-CH2-COOH
NH2

23


3.48. Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
được 2,18 gam muối. Khối lượng mol của A là
A. 109 gam.
B. 218 gam.
C. 147 gam.
D. 145gam
3.49. Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9O2N. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối
B và khí C làm xanh quỳ tím ẩm. Nung B với NaOH rắn thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Xác định công thức
cấu tạo của A?
A. CH3COONH3CH3
B. CH3CH2COONH4
C. HCOONH3CH2CH3
D. HCOONH2(CH3)2
3.51. Thực hiện phản ứng este hoá giữa α -amino axit X và ancol CH3OH thu được este A có tỷ khối hơi so với
không khí bằng 3,07. Xác định công thức cấu tạo của X?
A. H2N- CH2- COOH
B. H2N- CH2- CH2- COOH
C. CH3- CH(NH2)- COOH
D. CH3-NH-CH2-COOH
3.52. Cho các chất sau: (1) CH3-CH(NH2)COOH; (2) HO-CH2-COOH; (3) CH2O và C6H5OH; (4) C2H4(OH)2
và p-C6H4(COOH)2; (5) NH2(CH2)6NH2 và HOOC(CH2)4COOH. Các trường hợp nào trên đây có khả năng
tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. (1), (3), (5)
B. (1),(2), (4)
C. (1), (2), (4), (5)
D. (1), (2), (3), (4), (5)
3.53. Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được

1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch
NaOH 3,2%. Công thức của X là
A. H2N-C3H6-COOH.
B. H2N-C2H4-COOH.
C. H2NC3H5(COOH)2.
D. (NH2)2C3H5COOH.
3.54. Cho polime [ NH –(CH2)5 –CO ]n tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp. Sản phẩm thu
được là
A. NH3, Na2CO3
B. NH3 và C5H11COONa
C. C5H11COONa
D. NH2-(CH2)5-COONa
3.55. Đốt cháy hoàn toàn một amino axit A thì thu được CO2 và N2 theo tỷ lệ thể tích 4:1. Biết phân tử A chỉ chứa 1
nhóm amin bậc I. Vậy công thức đúng của A là
A. CH3–CH(NH2)–COOH.
B. CH2(NH2)–COOH.
C. H2N–CH2–CH2–COOH.
D. CH3-NH-CH2-COOH
3.57. Đốt cháy hết a mol một amino axit A đơn chức bằng một lượng oxi vừa đủ rồi ngưng tụ nước được 2,5a
mol hỗn hợp CO2 và N2. Công thức phân tử của A là
A. C2H7NO2.
B. C3H7N2O4. C. C3H7NO2.
D. C2H5NO2.
3.59. Trung hoà 1 mol α- amino axit X cần 1 mol HCl tạo muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối lượng.
Công thức cấu tạo của X là
A. H2N – CH2 – CH2 – COOH.
B. CH3 – CH(NH2)– COOH.
C. H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH.
D. H2N – CH2 – COOH.
3.60. Công thức cấu tạo của alanin là

A. H2N – CH2 – CH2 – COOH.
B. C6H5NH2.
C. CH3 – CH(NH2)– COOH.
D. H2N – CH2 – COOH.
3.61. Amino axit A chứa x nhóm –COOH và y nhóm-NH 2. Cho 1 mol A tác dụng hết dung dịch HCl thu được
169,5 gam muối. Cho 1 mol A tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối. Công thức phân tử
của A là
A. C3H7NO2
B. C4H7NO4
C. C4H6N2O2 D. C5H7NO2
3.62. Hợp chất nào sau đây không phải là hợp chất lưỡng tính ?
A. Amoni axetic
B. Axit α -glutamic
C. Alanin
D. Anilin
3.63. Có các dung dịch sau: C6H5-NH3Cl, H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
3.64. Cho amino axit CH3-CH(NH2)-COOH. Chất này có thể phản ứng được với chất nào sau đây?
A. (CH3CO)2O
B. AgNO3/NH3
C. Ba(OH)2
D. Cả A, B, C
3.65. Từ 18 kg glyxin NH2CH2COOH ta có thể tổng hợp được protein với hiệu suất 76% thì khối lượng protein
thu được là
24



A. 16,38 kg.
B. 10,40 kg.
C. 18,00 kg.
D. 13,68 kg.
3.66. Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỉ khối so với không khí bằng 2. Tác dụng với dung dịch
FeCl3 dư thu được kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,0 gam
B. 10,7 gam
C. 24,0 gam
D. 8,0 gam
3.67. A là một α -amino axit có mạch C không phân nhánh, trong phân tử A chỉ chứa nhóm chức –COOH và
-NH2, không có nhóm chức khác. Lấy 0,02 mol A phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch HCl 0,125M, tạo ra
3,67 gam muối. Mặt khác, 4,41 gam A tác dụng với lượng dư NaOH thì tạo 5,73 gam muối khan. Công thức
cấu tạo của A là
A. HOOC–CH2–CH2–CH–COOH.
NH2
B. HOOC–CH2–CH–CH2– COOH.
NH2
C. H2N–CH2–COOH.
D. H2N–CH2–CH–COOH.
NH2
3.69. Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này với
A. Dung dịch KOH và dung dịch HCl
B. Dung dịch KOH và CuO
C. Dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4
D. Dung dịch NaOH và dung dịch NH3
3.70. Thuỷ phân một đoạn peptit được tạo ra từ các amino axit A, B, C, D, E có cấu tạo là ADCBE. Hỏi thu
được tối đa bao nhiêu hợp chất có liên kết peptit?
A. 4

B. 5
C. 8
D. 9
3.72. Thuỷ phân một đoạn peptit được tạo ra từ các amino axit A, B, C, D, E có cấu tạo là ADCBE. Hỏi thu
được tối đa bao nhiêu đipeptit?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
3.73. CH3-CH(NH2)-COOH lần lượt tác dụng với các dung dịch chứa các chất sau: HCl, NaOH, NaCl, NH3,
CH3OH, NH2-CH2-COOH. Số phản ứng có thể xảy ra là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
3.74. Phát biểu không đúng là
A. Trong dung dịch, H2NCH2COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO-.
B. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
C. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glyxin)
3.75. Đốt cháy hết a mol một amino axit X được 2a mol CO2 và 0,5a mol N2. X là
A. NH2-CH2-COOH.
B. X chứa 2 nhóm -COOH trong phân tử.
C. NH2-CH2-CH2-COOH.
D. X chứa 2 nhóm –NH2 trong phân tử.
3.76. Cho glyxin tác dụng với dung dịch HCl, trong dung dịch thu được có mặt những cation hữu cơ nào?
+

-


A. H 3 N − CH 2 − COO Cl
+

+

B. H 3 N − CH (CH 3 ) − COOH
+

C. H 3 N − CH 2 − CH 2 − COOH
D. H 3 N − CH 2 − COOH
3.77. Đem trùng ngưng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin và 44,5 gam alanin thu được m gam protein với hiệu suất
mỗi phản ứng là 80%. Vậy m có giá trị là:
A. 42,08 gam
B. 38,40gam
C. 49,20gam
D. 52,60 gam
3.78. Cho dung dịch sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2N-CH2-COOH (X3); HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH (X4); H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH (X5).
Những dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là
A. X1, X2
B. X3, X4
C. X2, X5
D. X1, X2, X3, X4, X5
3.79. Axit aminoaxetic tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na, dung dịch NaOH, dung dịch Na2SO4.
B. Cu, dung dịch NaOH, dung dịch HCl.
C. Na, dung dịch HCl, dung dịch Na2SO4.
D. Na, dung dịch HCl, dung dịch NaOH
3.80. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N. Chất X tác dụng được với hỗn hợp Fe + HCl tạo ra một
amin bậc 1, mạch thẳng. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH2-CH2NO2.

B. CH2=CH-COONH4.
25


×