Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIÁO ÁN 4 TUẦN 32 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.88 KB, 22 trang )

Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2016
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
A.Mục tiêu:
- Đọc đúng : muốn dậy, lạo xạo, sườn sượt, háo hức…
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả .
- Hiểu ND : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán ( Trả lời các
câu hỏi trong sách giáo khoa ) .
B. Đồ dùng dạy học: + Chuẩn bị đoạn văn đọc diễn cảm.
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Con chuồn chuồn nước
* Gọi Hs đọc bài, trả lời câu hỏi:
+ Chú chuồn chuồn nước được miêu tả…như thế nào? + Nêu ý nghĩa của bài học.
* Giáo viên nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Vương quốc vắng nụ cười .
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
a. Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy toàn bài, giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ mới.
b. Cách tiến hành:* Một học sinh khá đọc .
* Giáo viên phân tích, hướng dẫn học sinh chia bài văn thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu…môn cười cợt, Đoạn 2: Tiếp theo…học không vào, Đoạn 3: Còn
lại.* Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp 3 lượt.
* Lần 1: Hs đọc-rút từ khó-luyện đọc từ khó: muốn dậy, lạo xạo, sườn sượt, …
* Lần 2: Hs đọc-rút từ mới- giải nghĩa một số từ sách giáo khoa.
* Lần 3: Hs đọc-Giáo viên nhận xét. * Hs đọc theo cặp.
* Gọi 1 Hs đọc toàn bài.* Giáo viên đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu bài, đúng nội dung bài và trả lời được các câu hỏi.
b. Cách tiến hành:
* Giáo viên nêu câu hỏi, yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi Sgk/
132:
+ Câu 1: (Mặt trời…những mái nhà)


+ Câu 2: (Vì dân cư ở đó không ai biết cười)
+ Câu 3: (Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười)
+ Câu 4: (Sau một năm, viên đại thần trở về xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học
không vào…)
c. Kết luận:HS nêu ý nghỉa nội dung bài đọc, GV nhận xét kết ý, cho Hs ghi ý nghĩa
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
a. Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn.
b. Cách tiến hành:* Giáo viên gọi 3 Hs đọc nối tiếp toàn bài.
* Giáo viên đọc mẫu đoạn: “ Vị đại thần … ra lệnh ”
* Giáo viên yêu cầu học sinh đọc theo cặp đoạn trên.
c. Kết luận: Giáo viên và học sinh cùng nhận xét.
3 . Củng cố - Dặn dò:
* Theo em cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ như thế nào ?
* Về nhà học bài và xem bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
1


Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2016
CHÍNH TẢ
(Nghe viết)
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng : kinh khủng , rầu rĩ , héo hon , lạo xạo , nhộn nhịp ,…
- Nghe , viết đúng bài chính tả ; biết trình bày đoạn văn trích .
- Làm bài tập 2a .
B. Đồ dùng dạy học:+ Bảng phụ, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Nghe lời chim nói .

* Giáo viên gọi Hs lên bảng viết: + Tiếng có l, n đứng đầu.
* Giáo viên nhận xét.
2 . Bài mới: GTB ( 1 phút ) Vương quốc vắng nụ cười
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết. ( 24 ph–t )
a. Mục tiêu: Học sinh nghe và viết đúng chính tả bài: “Vuong quốc vắng nụ cười”.
b. Cách tiến hành:
* Giáo viên đọc mẫu bài viết.
* Gọi 1 em Hs đọc lại toàn bài.
* Cả lớp đọc thầm và tìm từ khó viết.
* Giáo viên cho học sinh trả lời một số câu hỏi gợi ý.
* Giáo viên phân tích từ khó, yêu cầu học sinh đọc một số từ khó.
* Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon…
* Giáo viên đọc bài cho Hs viết bài vào vở.
* Giáo viên cho Hs đổi vở sửa lỗi.
* Giáo viên thu vở một số học sinh chấm điểm và nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a. Mục tiêu: Học sinh làm đúng bài tập.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Hs đọc yêu cầu của bài tập.
* Cả lớp làm bài tập.
* Gọi 1 em nêu kết quả bài làm: Lần lượt các từ cần điền là: sau một thế kỷ, vì sao,
năm
sau , xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét.
3 . Củng cố-dặn dò:
* Giáo viên gọi học sinh nêu lên các từ thường viết sai và viết lại.
* Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.
* Về nhà xem bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….


2


Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN - TT
A.Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có khống quá ba chữ số
( tích không quá sáu chữ số ) .
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số .
- Biết so sánh số tự nhiên.
- Làm các bài tập : 1( dòng 1,2 ) , 2 , 4( cột1 ) . HS KG làm thêm cột 2
B. Đồ dùng dạy học:+ Bảng phụ .
C.Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
* Học sinh làm bài tập: 1 ( dòng 3 ), 4 ( dòng 2 , 3 )
* Giáo viên nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên -TT
Hoạt động 1: Thực hành
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu bài, làm đúng các bài tập VBT / 88.
b. Cách tiến hành:
Bài 1:(2 dòng đầu) Hs đọc yêu cầu bài tập : ( Bảng con )
* Cả lớp làm bài tập .
* Gv hướng dẫn Hs nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Tìm x
* Gv hướng dẫn Hs làm bài tập
* Cả lớp làm bài tập, 2 em làm bảng lớp:
a/X = 35
b/ X = 2665

* Cả lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 4:( cột 1) Điền dấu > , < , = (Cá nhân)
13500
= 135 x 100
26 x 11> 280
1600 : 10 < 1006
c. Kết luận: Gv nhận xét.
3 . Củng cố - Dặn dò :
* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
* Về nhà làm bài tập 1( các dòng còn lại ) , Xem bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

3


Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2016
LỊCH SỬ
KINH THÀNH HUẾ
A. Mục tiêu:
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế :
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ,
kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là tòa nhà đồ sộ và đẹp nhất
nước ta thời đó .
+ Sơ lượt về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính , ra , vào , nằm giữa kinh
thành là Hoàn Thành ; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn . Năm 1993 , Huế được
cộng nhận là Di sản Văn hoá thế giới .
B. Đồ dùng dạy học: + Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Nhà Nguyễn thành lập .

* Gv gọi học sinh trả lời câu hỏi:
+ Nhà Nguyễn thành lập trong hoàn cảnh nào?
+ Nêu bài học.
* Giáo viên nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Kinh thành Huế .
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
a. Mục tiêu: Học sinh biết được quá trình xây dựng kinh thành Huế.
b. Cách tiến hành:
* Hs thảo luận nhóm 4, TLCH:
+ Em hãy mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế.
* Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Gv nhận xét, chốt lại ý: Kinh thành Huế rộng, dài hơn 2 km là một tòa
kiến trúc đồ sộ và rất đẹp. Thành có 10 cửa chính ra vào, có cột cờ cao 37 m…cửa
chính
vào hoàng thành gọi là Ngọ Môn…
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu được nét đẹp của công trình kiến trúc cổ.
b. Cách tiến hành:
* Các nhóm quan sát và thảo luận về một số vẻ đẹp đồ sộ các cung điện…ở kinh
thành
Huế.
* Đại diện các nhóm bào cáo kết quả thảo luận.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c.Kết luận: Gv chốt lại ý: Năm 1993, kinh thành Huế đã được Unesco công nhận là di
sản văn hóa thế giới…
3 . Củng cố - Dặn dò :
* Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
* Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.

D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
4


Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2016
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC PHONG TRÀO
VĂN HÓA – XÃ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG
A.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là hoạt động văn hóa xã hội và vì sao phải tích cực tham gia
các hoạt động VH - XH.
- Học sinh biết tích cực tham gia các hoạt động VH – XH ở địa phương phù hợp với
khả năng
- Giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng, đồng tình và ủng hộ các phong trào VH –
XH ở địa phương.
B. Đồ dùng dạy học:- Tài liệu.
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Bảo vệ môi trường -Tiết 2 .
* Giáo viên gọi một số học sinh nêu nội dung bài học.
* Học sinh nêu một số việc làm bảo vệ môi trường.
* Giáo viên nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Tích cực tham gia các phong trào văn hóa – xã hội ở địa
phương
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu ý nghĩa ngày toàn dân đưa trẻ em đến trường.
b. Cách tiến hành:
* Giáo viên đọc các thông tin.
* Học sinh thảo luận nhóm và TLCH.
* Đại diện các nhóm báo cáo.

* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét và chốt lại ý đúng: Cổ động ngày toàn dân đưa trẻ em
đến trường là
một trong những hoạt động VH – XH ở địa phương.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Hs kể được một số hoạt động cụ thể.
b. Cách tiến hành: * Hs thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi BT1.
* Đại diện các nhóm trinh bày.* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh: Các hoạt động như:
Văn nghệ, thể dục thể thao, phong trào quyên góp, làm từ thiện…
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. a. Mục tiêu: Hs biết bày tỏ thái độ.
b. Cách tiến hành: * Giáo viên lần lượt nêu những ý kiến ở BT2.
* Hs bày tỏ ý kiến bằng cách: Tán thành, không tán thành hoặc phân vân.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét chung, chốt lại ý đúng:
+ Các ý kiến tán thành: a, c.
+ Các ý kiến không tán thành: b, d
* Giáo viên gọi một số Hs nêu bài học.
3 . Củng cố-dặn dò:
* Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại bài học.
* Về nhà học bài và xem bài mới.
* Giáo viên nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
5


………………………………………………………………………………………….
Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
A. Mục tiêu:

- Hiểu đặc điểm và tác dụng của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời được các
câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – Nội dung ghi nhớ .
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( BT1 , mục III ) ; bước đầu biết
thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a , HS KG làm thêm
đoạn văn b ở BT2 .
B. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Thêm trạng ngữ nơi chốn cho câu
* Gv gọi Hs đọc ghi nhớ. * Học sinh đặt một câu có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn.
* Gv nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
Hoạt động 1: Nhận xét
a. Mục tiêu: Học sinh nhận biết trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
b. Cách tiến hành:
Bài 1, 2: Học sinh đọc đoạn văn.
+ Học sinh thảo luận và trả lời:
- Đúng lúc đó ⇒ Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
* Hs đặt câu hỏi cho các bộ phận trạng ngữ vừa tìm được:
+ Khi nào viên thị vệ hớt hải chạy vào?
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét và rút ra phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Thực hành
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu bài và làm được các bài tập.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập.
Α. Cả lớp làm bài tập: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu sau:
+ Buổi sáng hôm nay, Vừa mới ngày hôm qua, qua một đêm mưa rào.
+ Từ ngày còn ít tuổi, Mỗi lần đứng trước…Hà Nội.
* Gọi một số Hs nêu kết quả của BT.
* Gv nhận xét, sửa sai cho Hs.

Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
* Gv hướng dẫn cho Hs thêm trạng ngữ vào đoạn văn cho thích hợp.
* Cả lớp làm bài tập.
* Gọi một số em nêu bài làm của mình:
+ Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi. Đến ngày đến tháng…
+ Ở Trường sơn, giữa lúc gió đông gào thét ấy, cánh đại bàng…
* Cả lớp nhận xét.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò :
* Hs nhắc lại ghi nhớ. * Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.
* Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài và xem trước bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
6


Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2016
KỂ CHUYỆN
KHÁT VỌNG SỐNG
A. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh họa ( SGK ) , kể lại được từng đoạn
của câu chuyện : “ Khát vọng sống ” rõ ràng , đủ ý ( BT1 ) ; bước đầu biết kể lại nối
tiếp được toàn bộ câu chuyện ( BT2 ) .
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện ( BT3 ).
GDKNS:-xác định giá trị bản thân(1); -Bình luận nhận xét(2)
- Đảm nhận trách nhiệm(3)
B. Đồ dùng dạy học:+ Tranh minh họa , sách giáo khoa / 136 .
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
* Gọi Hs kể lại câu chuyện về chuyến du lịch và nêu ý nghĩa của câu chuyện

* Gv nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Khát vọng sống .
Hoạt động 1: Học sinh nghe và hiểu câu chuyện.
a. Mục tiêu: Hs nghe và hiểu nội dung của câu chuyện.(1)(3)
b. Cách tiến hành:
* Giáo viên giới thiệu sơ về giọng kể của từng đoạn.
* Giáo viên kể lần 1.
* Giáo viên kể lần 2, chỉ vào nội dung từng tranh:
+ Tranh 1: Giôn bị bỏ rơi giữa lúc bị thương.
+ Tranh 2: Suốt một tuần anh chỉ ăn cỏ dại và mấy con cá nhỏ.
+ Tranh 3: Một lần anh bị gấu tấn công.
+ Tranh 4: Một con sói cũng đói lả như anh theo sát anh từng bước.
+ Tranh 5: Cuối cùng con sói phải chịu quy hàng.
+ Tranh 6: Khát vọng sống của Giôn đã chiến thắng.
c. Kết luận: Giáo viên chốt lại nội dung câu chuyện.
Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
a. Mục tiêu: Học sinh nhớ lại câu chuyện và kể chuyện, trao đổi ý ngIĩa câu
chuyện.(2)
b. Cách tiến hành:
+ Học sinh kể theo nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Học sinh tập kể từng đoạn, cả bài.
+ Thi kể chuyện trước lớp.
* Cả lớp nhận xét.
c. Kết luận: Gv nhận xét và chốt ý. Cả lớp bình chọn giọng kể hay, tuyên dương.
3 . Củng cố - dặn dò:
* Nêu ý nghĩa câu chuyện.
* Giáo viên nhận xét và đánh giá chung tiết dạy.
* Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tập kể chuyện.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….


7


Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN - TT
A. Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ .
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên .
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên .
- Làm các bài tập 1a , 2 , 4 .
B. Đồ dùng dạy học:+ Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC ( 5 phút ) Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên t.t
* Gọi Hs làm bài tập 1( cột 3 ) , 5 / 163:
Bài 1: 646068 – 1320 .
Bài 5: Đáp số : 112500 đồng
* Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
2 . Bài mới: GTB ( 1 phút ) Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên t.t
Hoạt động 1: Thực hành.( 30 phút )
a. Mục tiêu: Học sinh ôn lại bài, làm đúng bài tập.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập – Làm cá nhân vào vở, đọc kết quả sửa bài
m = 952 , n = 28 .
m + n = 952 + 28
m x n = 952 x 28
= 980
= 26656
m - n = 952 - 28

m : n = 952 : 28
= 924
= 34
Bài 2: Tính : (nhóm đôi)
12054 : ( 15 + 67 ) = 12054 : 82
9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432
= 147
= 529
29150 - 136 x 201 = 2–150 – 27336
( 160 x 5 – 25 x 4 ) : 4 = ( 800 – 100 ) : 4
= 1814
= 700 : 4
= 175
* Cả lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 4 : Giải toán : (Nhóm 4) Một nhóm làm bảng phụ
* Cả lớp làm bài.
* Cả lớp nhận xét, sửa sai
Đáp số: 51m
c. Kết luận: Gv chấm, hướng dẫn Hs sửa sai.
3 . Củng cố-dặn dò : ( 4 phút )
* Học sinh nhắc lại lý thuyết.
* Iiáo viên nhận xét tiết học.
* Về nhà làm lại bài tập, chuẩn bị bài sau
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

8


Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2016

KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
A. Mục tiêu:
- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng .
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa , sách giáo khoa / 126 – 127
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Động vật cần gì để sống?
* Giáo viên gọi học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Nêu các điều kiện sống của động vật.
+ Học sinh nêu nội dung bài học.
* Giáo viên nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Động vật ăn gì để sống?
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu nhu cầu thức ăn của một số loài động vật.
b. Cách tiến hành:
* Các nhóm quan sát các tranh trang/ 127, phân loại các động vật theo từng nhóm.
* Đại diện các nhóm trình bày:
+ Nhóm ăn thịt: Hổ, mèo…
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: Trâu, bò…
+ Nhóm ăn sâu bọ: Ếch, thằn lằn…
+ Nhóm ăn tạp: Heo…
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Gv nhận xét, chốt ý: Sgk / 127.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu đặc điểm chính của con vật và thức ăn của nó.
b. Cách tiến hành:
* Giáo viên chia lớp thành 7 nhóm, tổ chức trò chơi.
* Các nhóm cử 1 em đeo vào cổ bất kỳ con vật nào trong số hình các em đã chuẩn
bị. Học sinh đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng / sai để đoán xem đó là con gì?

+ VD: Con vật này có 4 chân, ăn cỏ…là con…?
* Đại diện các nhóm lựa chọn câu trả lời Đ / S.
* Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Gv nhận xét và giải thích thêm cho Hs.
c. Kết luận: Gv chốt ý, nhận xét, sửa sai cho Hs.
3 . Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
* Yêu cầu học sinh về nhà học bài và xem trước bài mới cho tiết học sau.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

9


Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2016.
TẬP ĐỌC
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ

A. Mục tiêu:
- Đọc đúng : rượu, hững hờ, trăng soi , việc quân, xách bương, tưới rau…
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng , phù hợp nội dung .
- Hiểu nội dung ( hai bài thơ ngắn ) : Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời , yêu cuộc
sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ ( Trả lời được các
câu hỏi trong sách giáo khoa , thuộc một trong hai bài thơ ) .
B. Đồ dùng dạy học:
+ Đoạn văn đọc diễn cảm, tranh minh họa, sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Vương quốc vắng nụ cười
* Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài, trả lời một số câu hỏi:

+ Vì sao cuộc sống…buồn chán như vậy?
+ Nêu ý nghĩa của bài học.
* Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2 . Bài mới: GTB Ngắm trăng – Không đề
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc bài, tìm hiểu bài: Ngắm trăng.
a. Mục tiêu: Hs đọc trôi chảy toàn bài, giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ mới.
b. Cách tiến hành:
* Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp 3 lượt, toàn bài.
* Lần 1: Hs đọc-rút từ khó-luyện đọc từ khó: rượu, hững hờ, trăng soi…
* Lần 2: Hs đọc-rút từ mới- giải nghĩa một số từ sách giáo khoa.
* Lần 3: Hs đọc-Giáo viên nhận xét.
* Hs đọc theo cặp.
* Gọi 1 Hs đọc toàn bài.
* Giáo viên đọc lại toàn bài.
* Giáo viên đặt câu hỏi Sgk / 137, Hs TLCH:
Câu 1: (Ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù).
Câu 2: (Người ngắm trăng soi ngoài của sổ, Trăng nhòm cửa sổ ngắm nhà thơ)
Câu 3: (Nói lên tình cảm đối với trăng của Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt…).
c. Kết luận: Gv chốt lại, nhận xét và sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc bài, tìm hiểu bài: Không đề.
a. Mục tiêu: Hs đọc trôi chảy toàn bài, giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ mới.
b. Cách tiến hành:
* Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp 3 lượt, toàn bài.
* Lần 1: Hs đọc-rút từ khó-luyện đọc từ khó: việc quân, xách bương, tưới rau…
* Lần 2: Hs đọc-rút từ mới- giải nghĩa một số từ sách giáo khoa.
* Lần 3: Hs đọc-Giáo viên nhận xét.
* Hs đọc theo cặp.
* Gọi 1 Hs đọc toàn bài.
* Giáo viên đọc lại toàn bài.
* Giáo viên đặt câu hỏi Sgk / 138, Hs TLCH:

Câu 1: (Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp…
Câu 2: (Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa…)
c. Kết luận: Gv chốt lại, nhận xét và sửa sai cho học sinh.
10


Hoạt động 3: Học sinh đọc diễn cảm. ( 8 phút )
a. Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm.
b. Cách tiến hành:
* Giáo viên gọi 2 học sinh đọc nối tiếp nhau hai bài thơ.
* Giáo viên cho học sinh luyện đọc theo cặp từng bài.
* Học sinh đọc diễn cảm trước lớp.
* Cả lớp nhận xét.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
3 . Củng cố - Dặn dò:
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

11


Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2016
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được : đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật , đặc điểm
hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1) ;
bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2) , tả
hoạt động ( BT3 ) của con vật em yêu thích .

*THMT:- nhận biết đặc điểm, điều kiện sống và những động tác đáng yêu của chúng;
- Có biện pháp chăm sóc, bảo vệ con vật
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ , bút dạ , một số con vật quen thuộc .
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật .
* Giáo viên gọi Hs đọc đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của con vật mà em chọn.
* Giáo viên nhận xét bài làm của Hs.
2 . Bài mới: GTB Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con .
Hoạt động 1: Thực hành.
a. Mục tiêu:HS quan sát và lựa chọn chi tiết miêu tả ngoại hình và hoạt động của con vật
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Hs đọc yêu cầu của đề bài.
* Cả lớp đọc đoạn văn miêu tả con tê tê và TLCH:
* Hs nêu kết quả:
+ Bài văn gồm: 6 đoạn.
Đoạn
Nội dung chính của mỗi đoạn
Đoạn 1
Giới thiệu con tê tê
Đoạn 2
Tả bộ vảy của con tê tê
Đoạn 3
Tả miệng, lưỡi và cách săn mồi của con tê tê
Đoạn 4
Tả chân và cách đào đất của con tê tê
Đoạn 5
Nhược điểm của con tê tê
Đoạn 6
Ích lợi của con tê tê và trách nhiệm bảo vệ của con người

+ Tác giả chú ý đến bộ vảy của con tê tê để có cách so sánh phù hợp…
+ Tác giả chú ý đến các hoạt động như: cách bắt mồi, cách đào đất.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Hs đọc yêu cầu bài tập
* Giáo viên gợi ý, hướng dẫn cho Hs làm bài tập.
* Cả lớp làm bài tập, gọi 2 em nêu kết quả bài làm của mình.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Hs đọc yêu cầu bài tập.(*)
* Gv hướng dẫn Hs tập quan sát và tìm từ ngữ để miêu tả hoạt động của con vật mà em chọn.
* Cả lớp làm bài.
* Gọi một số em nêu kết quả bài làm.->* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét và hướng dẫn Hs sửa sai.
3 . Củng cố - dặn dò :
* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết dạy.* Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung bài
mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
12


………………………………………………………………………………………….
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
A. Mục tiêu:
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ.
- Làm các bài tập : 2 , 3 / SGK - 164
–. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ , bút dạ .
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên

* Gọi học sinh lên bảng làm bài tập GV cho
* Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
2 . Bài mới: GTB Ôn tập về biểu đồ
Hoạt động 1: Thực hành
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu bài, làm đúng bài tập.
b. Cách tiến hành:
Bài 2: Hs đọc yêu cầu của đề bài
* Cả lớp làm bài tập.(cá nhân)
* Gọi 1 em nêu miệng :
+ Diện tích Hà Nội là 921 ki – lô – mét vuông , diện tích Đà Nẵng là 1255 ki – lô –
mét vuông và diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là 2095 ki – lô – mét vuông .
+ Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội là 334 ki – lô – mét vuông và bé hơn
diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là 840 ki – lô – mét vuông .
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn Hs làm bài tập(nhóm đôi)
* Gọi 1 em Hs nêu kết quả:
+ Trong tháng 12 cửa hàng bán được vải hoa là :
42 x 50 = 2100 ( m )
+ Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả là :
( 42 + 50 + 37 ) x 50 = 6450 ( m )
* Gv hướng dẫn sửa sai.
c. Kết luận: Giáo viên, nhận xét, sửa sai.
3 . Củng cố-dặn dò :
* Học sinh nhắc lại lý thuyết.
* Giáo viên nhận xét tiết học.
* Về nhà xem bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

13



Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
A. Mục tiêu:
- Hiểu đặc điểm và tác dụng của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( Trả lời câu
hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? ND ghi nhớ )
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu ( BT1 , mục III ) ; bước đầu
biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( BT2 , BT3 ) .
- HS KG biết đặt 2 , 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH khác
nhau ( BT3 )
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ, bút dạ , VBT.
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu .
* Hs trả lời các câu hỏi, làm bài tập:
+ Hs đọc phần ghi nhớ. + Đặt câu có trạng ngữ.
* Giáo viên nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu .
Hoạt động 12: Thực hành
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu bài, làm đúng các bài tập.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
* Cả lớp làm bài tập.
* Gv gọi Hs nêu kết quả bài tập:
+ Nhờ siêng năng, cần cù…
+ Vì rét…
+ Tại Hoa…
* Gv nhận xét, cả lớp sửa sai.

Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
*Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập:
*HS làm cá nhân
* Gv nhận xét và hướng dẫn Hs sửa sai.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
* Cả lớp làm bài tập.(Nhóm đôi)
* Giáo viên gọi một số em học sinh nêu kết quả.
* Gv chốt lại, thống nhất bài làm đúng.
c. Kết luận: Gv nhận xét, sửa sai cho Hs.
3 . Củng cố - Dặn dò:
* Hs nêu ghi nhớ.
* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
* Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học kĩ bài và chuẩn bị tiết học sau.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

14


Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
- Làm các bài tập 1 , 3( ba ý ) , 4( a,b ) , 5 .
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ , bút dạ .
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Ôn tập về biểu đồ

* Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập 1 / 166:
+ Cả 4 tổ cắt được 16 hình . Trong đó có 4 hình tam giác , 7 hình vuông và 5 hình
chữ nhật .
+ Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 một hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 một hình chữ
nhật .
* Giáo viên nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Ôn tập về phân số
Hoạt động 1: Thực hành.
a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại bài, làm được các bài tập
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
* Khoanh vào câu C : Hình 3 .
Bài 3: Rút gọn phân số
* Bảng con .
* Gv gọi một số Hs nêu kết quả:
12 12 : 6 2
=
= ;
18 18 : 36 3

4
4:4
1
=
=
;
40 40 : 4 10

20 20 : 5 4
=

= ;
35 35 : 5 7

* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số :
* Cả lớp làm bài tập, gọi Hs lên bảng làm bài tập:
* Cả lớp nhận xét.
Bài 5: Xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
* Cả lớp làm bài.
* Gọi một em nêu kết quả:

1 1 3 5
; ; ;
6 3 2 2

* Cả lớp nhận xét, sửa sai.
c. Kết luận: Giáo viên thu vở một số học sinh chấm và sửa sai cho cả lớp.
3 . Củng cố - Dặn dò:
* Học sinh nhắc lại lý thuyết về cách rút gọn, quy đồng.
* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết dạy.
* Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 2, 3( hai ý còn lại ) / sgk - 166.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

15


Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2016
ĐỊA LÍ
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO

A.Mục tiêu:
*CKTKN:- Nhận biết vị trí của biển Đông , một số vịnh , quần đảo , đảo lớn của
Viết Nam trên bản đồ : vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan , quần đảo Hoàng Sa , Trường
Sa , đảo Cát Bà , Côn Đảo , Phú Quốc …
- Biết sơ lược về vùng biển , đảo và quần đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với
nhiều đảo và quần đảo .
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển , đảo :
+ Khai thác khoáng sản : dầu khí , cát trắng, muối . + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản .
- HS KG biết biển đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta .
- Biết vai trò của biển , đảo và quần đảo đối với nước ta .
*THBĐ; THMT:- Biết những đặc điểm chính của biển, hải đảo của Việt Nam
-Biết những nguồn lợi to lớn từ biển đảo; Không khí trong lành,...
-Biết một số nghành nghề khai thác tài nguyên biển
-Biết Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền Việt Nam
-GD tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền
BĐ -Một số biện pháp bảo vệ môi trường ở Biển đông, các đảo và quần đảo
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý-tự nhiên Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Thành phố Đà Nẵng
* Giáo viên gọi Hs trả lời câu hỏi:+ Nêu một số đặc điểm của thành phố Đà Nẵng,+
HS nêu bài học
* Giáo viên nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Biển, đảo và quần đảo
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về vùng biển Việt Nam.
b. Cách tiến hành: * Hs làm việc cá nhân, TLCH / 149:
+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?(*)
+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? (*)
* Hs trình bày kết quả.* Cả lớp nhận xét.

c. Kết luận: Gv nhận xét và chốt ý: Vùng biển nước ta rộng với nhiều đảo và quần
đảo. Đồng thời
có nhiều khoáng sản, hải sản quý, có khí hậu điều hòa, nhiều bãi biển đẹp thuận lợi
cho việc phát triển
du lịch và xây dựng các cửa biển.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về đảo và quần đảo.(*)
b. Cách tiến hành: * Các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập:
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
+ Nơi nào ở nước ta có nhiều đảo nhất?
+ Trình bày một số đặc điểm của của đảo và quần đảo ở vùng phía bắc, nam, vùng
biển miền trung.
+ Các đảo, quần đảo ở nước ta có giá trị gì?
+ Hãy cho biết biển đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta ? ( HS KG )
+ Em hảy cho biết vai trò của biển , đảo và quần đảo đối với nước ta ? ( HS KG )
16


* Đại diện các nhóm báo cáo.* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Giáo viên chốt lại ý: Đảo là một bộ phận đất nổi, xung quanh biển bao
bọc. Nơi tập trung
nhiều đảo là quần đảo. Vùng biển phái bắc tập trung nhiều đảo nhất, các đảo và quần
đảo có nhiều tài
nguyên quý cần được bảo vệ…
*Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đào lớn thuộc chủ quyền Việt Nam, chúng ta
cần có trách nhiệm bảo vệ bảo vệ và gìn giữ
3 . Củng cố-dặn dò :
* Hs nêu nội dung của bài học
* Giáo viên nhận xét tiết học.* DDVề nhà học bài và xem bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

17


Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2016
SINH HOẠT
GIÁO DỤC Ý NGHĨA NGÀY 30/4 GIẢI PHÓNG MIỀN NAM
VÀ QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 1/5
KNS- BÀI 14: TẠO MÔI TRƯỜNG THÂN THIỆN (Tiết 2)
A. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động:
1. Ưu điểm:
Trong tuần vừa qua, đa số các em Hs đều chăm chỉ, chịu khó trong học tập. Có
đạo đức, tác phong tốt, ăn mặc sạch sẽ, trang phục gọn gàng trước khi đến lớp. Tham
gia tốt công tác trực trường. Trong giờ học, luôn luôn chú ý nghe giảng, phát biểu
xây dựng bài tốt, luôn ghi chép đầy đủ, sạch sẽ, về nhà có học bài và làm bài đầy đủ.
2. Khuyết điểm:
Nhưng vẫn còn một số học sinh chưa tập trung nghe giảng, chưa thực hiện tốt
vệ sinh cá nhân, chưa thật sự vâng lời thầy, cô giáo hay nói chuyện, làm việc riêng
trong giờ học. Chưa học bài cũ và thường xuyên bỏ quên làm bài tập ở nhà.
B. Phương hướng tuần tới:
1. Hạnh kiểm:
Giáo viên thường xuyên nhắc nhở, giáo dục cho Hs biết chào hỏi cha mẹ, thầy
cô. Hoà nhã với bạn bè, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, luôn chấp hành tốt nội quy
trường, lớp. Tác phong luôn luôn gọn gàng, đúng quy định, giữ vệ sinh cá nhân sạch
sẽ. Về đạo đức tác phong, phải có thái độ lễ phép với người lớn và thầy cô giáo. .
2. Học tập:
Thường xuyên GD, nhắc nhở Hs chịu khó, chăm chỉ trong học tập, phải học
bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, đi học đều. Nhắc nhở các em chịu khó trong
học tập, luyện chữ viết. Trong giờ học, phải chú ý nghe giảng và hăng say phát biểu

xây dựng bài sôi nổi. Luôn đi học chuyên cần và đúng giờ, không tự ý nghỉ học
không có lý do. Ôn tập chuẩn bị thi cuối HKII .
3. Giáo dục ý nghĩa ngày 30/4 giải phóng miền Nam và 1/5 Quốc tế Lao
động - Giáo viên nêu ý nghĩa ngày 30/4/1975 giải phóng hoàn toàn miền Nam , thống
nhất đất nước .
- Ngày 1/5 ngày Quốc tế Lao động .
- Học sinh hát , múa nhừng bài nói về ngày 30/4 và 1/5 .
- Học sinh được nghỉ học hai 4 ngày (30/5->3/5/ 2016) .
4/ Sinh hoạt văn nghệ;
Học sinh vui chơi ca hát các bài hát ca ngợi quê hương, Bác Hồ, các chú bộ đội
C.Thực hành kĩ năng sống – Bài 14: Tạo môi trường thân thiện ( Tiết 2)
*Mục tiêu:
-Hiểu được lợi ích của việc tạo lập môi trường thân thiện.
-Rèn luyện thói quen tạo lập môi trường thân thiện.
*Cách tiến hành: (Xem sách thực hành KNS lớp 4/56)
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

18


Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2016.
TẬP LÀM VĂN Tiết : 64
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT
A.Mục tiêu:
- Giúp HS nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu
tả con vật để thực hành luyện tập ( BT1 ) ; bươc đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp ,
kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích ( BT2 , BT3 ) .
*THMT:- nhận biết đặc điểm, điều kiện sống và những động tác đáng yêu của chúng;

- Có biện pháp chăm sóc, bảo vệ con vật
B. Đồ dùng dạy học:+ Bảng phụ , bút dạ
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật .
* Gọi Hs đọc lại đoạn văn tả ngoại hình của con vật. * Giáo viên nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con
vật .
Hoạt động 1: Thực hành.
a. Mục tiêu: Học sinh thực hành xây dựng đoạn văn mở bài và kết bài trong bài văn
miêu tảcon vật.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập
* Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu yêu cầu của đề bài: Xác định đoạn văn mở bài và kết bài
trong bài văn:
Chim công múa.
* Cả lớp làm bài tập * Gọi một số em nêu kết quả bài làm:
+ Mở bài: Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân
cũng là mùa công múa.
+ Cách mở bài: Kiểu gián tiếp.
+ Đoạn kết bài: Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của
rừng xanh
+ Cách kết bài: Kiểu mở rộng.
+ Câu văn để mở bài trực tiếp: Mùa xuân là mùa chim công múa.
+ Câu văn kết bài không mở rộng: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo xập xòe uốn lượn
dưới ánh nắng xuân ấm áp.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi 1 em Hs đọc yêu cầu
* Cả lớp làm bài tập: Viết đoạn văn mở bài theo cách gián tiếp…
* Gọi một số em nêu kết quả bài làm.* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.(*HD HS viết kết bài MR nêu nét dáng yêu và

cách bảo vệ con vật)
* Cả lớp làm bài: Viết đoạn văn kết bài theo cách mở rộng…
* Gọi Hs nêu bài làm. * Giáo viên theo dõi, sửa sai cho học sinh.
c. Kết luận: Gv nhận xét và hướng dẫn Hs sửa sai.
3 . Củng cố - Dặn dò:
* Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung bài mới. * Giáo viên N xét tiết học.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
19


………………………………………………………………………………………….
Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng , trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ phân số .
- Làm các bài tập : 1 , 2 , 3 . HS KG làm thêm bài 4 .
B. Đồ dùng dạy học:
+
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC ( 5 phút ) Ôn tập về phân số
* Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 2, 3( hai ý còn lại )/ 167:
* Giáo viên nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Ôn tập về các phép tính với phân số
Hoạt động 1: Thực hành
a. Mục tiêu: Học sinh thực hành về các phép tính với phân số.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
* Bảng con

* Gv gọi một số em lên bảng làm bài tập:
* Cả lớp nhận xét, sửa sai.
* Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2: Hs đọc yêu cầu bài tập : Tính
+ Cả lớp làm bài tập.
* Giáo viên gọi 4 em lên bảng làm bài tập:
2 3 10 21 31
+ =
+
=
;
7 5 35 35 35
31 3 31 21 10 2
− =

=
= ;
35 5 35 35 35 7

31 2 31 10 21 3
− =

=
=
35 7 35 35 35 5
3 2 21 10 31
+ =
+
=
5 7 35 35 35


* Cả lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Tìm x.
* Cả lớp làm bài tập:(cá nhân)- 3 HS làm bảng phụ
*HS nhận xét bảng phụ sửa bài
a/ x =

7
9

b/ x =

3
4

c/ x =

4
21

Bài 4: Giải toán (nhóm đôi)
* Giáo viên hướng dẫn Hs giải bài tập.
+ Đáp số : a )

1
diện tích vườn hoa
20

: b ) 15 m
* Giáo viên nhận xét và sửa sai cho học sinh.

c. Kết luận: Gv nhận xét và hướng dẫn Hs sửa sai.
3 . Củng cố - Dặn dò :
* Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.
* Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 5 / SGK - 168
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
20


Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2016
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
A.Mục tiêu:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường : động vật thường
xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn , nước , khí ô – xi và thải ra các chất cặn bã ,
khí các – bô – níc , nước tiểu chất khoáng khác ,…
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ .
B.Đồ dùng dạy học:
+ Hình trang 128 , 129 / SGK .
C.Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Động vật ăn gì để sống?
* Giáo viên gọi học sinh trả lời một số câu hỏi:
+ Kể tên một số động vật thuộc nhóm ăn cỏ, lá cây; nhóm ăn sâu bọ.
+ Hs nêu nội dung bài học.
* Giáo viên nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Trao đổi chất ở động vật
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Học sinh nhận biết động vật nhận gì từ mội trường và thải gì ra môi
trường.
b. Cách tiến hành:

* Các nhóm quan sát hình vẽ ở Sgk / 128, thảo luận và TLCH:
+ Kể tên những gì vẽ trong hình. Yếu tố có vai trò quan trọng đối với đời sống của
động vật.
+ Nêu những yếu tố còn thiếu, những yếu tố mà động vật thường xuyên thải ra môi
trường.
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Cả lớp nhận xét và sửa sai.
c. Kết luận: Giáo viên chốt lại ý: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường
thức ăn, nước, khí ô – xy và thải ra môi trường các chất cặn bã như: khí các – bô –
níc, nước tiểu…
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Học sinh vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
b. Cách tiến hành:
* Các nhóm thực hành vẽ sơ đồ.
* Đại diện các nhóm trình bày.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét, chốt lại ý:Sgk/ 128.
3 . Củng cố-dặn dò :
* Gọi học sinh nêu lại mục bạn cần biết.
* Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò.* Về nhà học bài và xem bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

21


22




×