Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ MỘT SỐ ION KIM LOẠI NẶNG TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC VÀ THĂM DÒ XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 27 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

---------------------

---------------------

NGUYỄN THÙY DƯƠNG

NGUYỄN THÙY DƯƠNG

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ MỘT SỐ ION

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ MỘT SỐ ION

KIM LOẠI NẶNG TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO

KIM LOẠI NẶNG TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO

TỪ VỎ LẠC VÀ THĂM DÒ XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG

TỪ VỎ LẠC VÀ THĂM DÒ XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Hóa phân tích

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC


Mã số: 60.44.29
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ HỮU THIỀNG

Thái Nguyên, năm 2008

Thái Nguyên, năm 2008


1.4.3.3. Tính chất độc hại của đồng ................................ 16

MỤC LỤC

1.4.3.4. Tính chất độc hại của mangan ............................ 17
1.4.3.5. Tính chất độc hại của niken ............................... 17

Mục lục

1.4.3.6. Tính chất độc hại của chì ................................... 18

Danh mục các bảng

1.4.4. Tiêu chuẩn Việt Nam về nước thải chứa ion kim loại

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

nặng ........................................................................................................ 18

Mở đầu .................................................................................... 1


Chương 2: THỰC NGHIỆM ................................................................. 20

Chương 1: TỔNG QUAN ...................................................................... 3

2.1. Thiết bị và hóa chất........................................................... 20

1.1 Giới thiệu về phương pháp hấp phụ .................................. 3

2.1.1. Thiết bị ....................................................................... 20

1.1.1. Các khái niệm ............................................................. 3

2.1.2. Hóa chất ..................................................................... 20

1.1.2. Các mô hình cơ bản của quá trình hấp phụ ................... 5

2.2. Chế tạo VLHP từ nguyên liệu vỏ lạc ................................. 21

1.1.2.1. Mô hình động học hấp phụ ................................ 5

2.2.1. Quy trình chế tạo VLHP từ nguyên liệu vỏ lạc.............. 21

1.1.2.2. Các mô hình hấp phụ đẳng nhiệt ........................ 6

2.2.2. Kết quả khảo sát một số đặc điểm bề mặt của VLHP .... 21

1.2. Giới thiệu về VLHP vỏ lạc ................................................ 9

2.3. Khảo sát khả năng hấp phụ các ion kim loại trên VLHP . 23


1.2.1. Năng suất và sản lượng lạc .......................................... 9
1.2.2. Thành phần chính của vỏ lạc........................................ 10
1.2.3. Một số hướng nghiên cứu sử dụng phụ phẩm nông nghiệp
làm VLHP ............................................................................................... 11
1.3. Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ............................... 12
1.3.1. Sự xuất hiện phổ hấp thụ nguyên tử ............................. 12
1.3.2. Cường độ của vạch phổ hấp thụ nguyên tử .................. 13
1.4. Sơ lược về một số kim loại nặng........................................ 14
1.4.1. Tình trạng nguồn nước bị ô nhiễm kim loại nặng .......... 14
1.4.2. Tác dụng sinh hóa của kim loại nặng đối với con người và
môi trường .............................................................................................. 15
1.4.3.

, crom,

2.3.1. Dựng đường chuẩn xác định nồng độ ion kim loại Cd, Cr,
Cu, Mn, Ni và Pb theo phương pháp hấp thụ nguyên tử ............................. 23
2.3.2. Khảo sát ảnh hưởng của pH đến khả năng hấp phụ của
VLHP đối với Cd(II), Cr(VI), Cu(II), Mn(II), Ni(II) và Pb(II).................... 26
2.3.3. Khảo sát thời gian đạt cân bằng hấp phụ của VLHP đối với
Cd(II), Cr(VI), Cu(II), Mn(II), Ni(II) và Pb(II) .......................................... 31
2.3.4. Khảo sát dung lượng hấp phụ cực đại của VLHP đối với
Cd(II), Cr(VI), Cu(II), Mn(II), Ni(II) và Pb(II) .......................................... 34
2.4. Xử lý thử một mẫu nước thải chứa ion Ni(II) của nhà máy
quốc phòng bằng phương pháp hấp phụ trên VLHP chế tạo từ vỏ lạc.. 40
KẾT LUẬN ............................................................................................ 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 44

đồng, mangan, niken và chì ...................................................................... 15

1.4.3.1. Tính chất độc hại của cadimi ............................. 15
1.4.3.2. Tính chất độc hại của crom................................ 16

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH

Bảng 1.1: Diễn biến sản xuất lạc ở Việt Nam ........................................... ..10
Bảng 1.2: Thành phần vỏ lạc ................................................................... ..10
Bảng 1.3: Giá trị giới hạn nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải công
nghiệp .................................................................................................... ..19
Bảng 2.1: Điều kiện đo phổ hấp thụ nguyên tử có ngọn lửa của một số kim
loại......................................................................................................... ..23
Bảng 2.2: Sự phụ thuộc của mật độ quang vào nồng độ Cd(II) ................. ..24
Bảng 2.3: Sự phụ thuộc của mật độ quang vào nồng độ Cr(VI) ................. ..24
Bảng 2.4: Sự phụ thuộc của mật độ quang vào nồng độ Cu(II) .................. ..25
Bảng 2.5: Sự phụ thuộc của mật độ quang vào nồng độ Mn(II) ................. ..25
Bảng 2.6: Sự phụ thuộc của mật độ quang vào nồng độ Ni(II) .................. ..25
Bảng 2.7: Sự phụ thuộc của mật độ quang vào nồng độ Pb(II) .................. ..26
Bảng 2.8: Ảnh hưởng của pH đến sự hấp phụ Cd(II) ................................ ..27
Bảng 2.9: Ảnh hưởng của pH đến sự hấp phụ Cr(VI) ............................... ..27

Bảng 2.10: Ảnh hưởng của pH đến sự hấp phụ Cu(II) .............................. ..28
Bảng 2.11: Ảnh hưởng của pH đến sự hấp phụ Mn(II).............................. ..29
Bảng 2.12: Ảnh hưởng của pH đến sự hấp phụ Ni(II) ............................... ..29
Bảng 2.13: Ảnh hưởng của pH đến sự hấp phụ Pb(II) ............................... ..30
Bảng 2.14: Ảnh hưởng của thời gian đến sự hấp phụ Cd(II), Cr(VI), Cu(II),
Mn(II), Ni(II) và Pb(II) của VLHP .......................................................... ..33
Bảng 2.15: Ảnh hưởng của nồng độ ion kim loại đến sự hấp phụ Cd(II) và
Cr(VI) của VLHP ................................................................................... ..35
Bảng 2.16: Ảnh hưởng của nồng độ ion kim loại đến sự hấp phụ Cu(II) và
Mn(II) của VLHP ................................................................................... ..36
Bảng 2.17: Ảnh hưởng của nồng độ ion kim loại đến sự hấp phụ Ni(II) và
Pb(II) của VLHP .................................................................................... ..38
Bảng 2.18: Kết quả tách loại Ni(II) khỏi nước thải của nhà máy
quốc phòng............................................................................................. ..41

Hình 2.1: Phổ IR của nguyên liệu ............................................................ ..22

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



Hình 2.2: Phổ IR của VLHP .................................................................... ..22
Hình 2.3: Ảnh chụp SEM của nguyên liệu ............................................... ..23
Hình 2.4: Ảnh chụp SEM của VLHP ....................................................... ..23
Hình 2.5: Đường chuẩn xác định nồng độ Cd(II) ...................................... ..24
Hình 2.6: Đường chuẩn xác định nồng độ Cr(VI) ..................................... ..24
Hình 2.7: Đường chuẩn xác định nồng độ Cu(II) ...................................... ..25
Hình 2.8: Đường chuẩn xác định nồng độ Mn(II) ..................................... ..25

Hình 2.9: Đường chuẩn xác định nồng độ Ni(II) ...................................... ..25
Hình 2.10: Đường chuẩn xác định nồng độ Pb(II) .................................... ..26
Hình 2.11: Ảnh hưởng của pH đến sự hấp phụ Cd(II) ............................... ..27
Hình 2.12: Ảnh hưởng của pH đến sự hấp phụ Cr(VI) .............................. ..27
Hình 2.13: Ảnh hưởng của pH đến sự hấp phụ Cu(II) ............................... ..28
Hình 2.14: Ảnh hưởng của pH đến sự hấp phụ Mn(II) .............................. ..29
Hình 2.15: Ảnh hưởng của pH đến sự hấp phụ Ni(II) ............................... ..29
Hình 2.16: Ảnh hưởng của pH đến sự hấp phụ Pb(II) ............................... ..30
Hình 2.17: Ảnh hưởng của thời gian đến sự hấp phụ Cd(II), Cr(VI), Cu(II),
Mn(II), Ni(II) và Pb(II) của VLHP .......................................................... ..32
Hình 2.18: Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir của VLHP đối
với Cd(II)... ............................................................................................ ..35
Hình 2.19: Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir dạng tuyến tính của VLHP
đối với Cd(II) ......................................................................................... ..35
Hình 2.20: Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir của VLHP đối
với Cr(VI) .............................................................................................. ..36




1

Mở đầu

Hình 2.21: Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir dạng tuyến tính của VLHP
đối với Cr(VI)......................................................................................... ..36
Hình 2.22: Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir của VLHP đối

Hiện nay, thế giới đang rung hồi chuông báo động về thực trạng ô nhiễm
môi trường toàn cầu.


với Cu(II) ............................................................................................... ..37
Hình 2.23: Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir dạng tuyến tính của VLHP
đối với Cu(II) ......................................................................................... ..37
Hình 2.24: Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir của VLHP đối
với Mn(II) .............................................................................................. ..37
Hình 2.25: Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir dạng tuyến tính của VLHP
đối với Mn(II)......................................................................................... ..37

Nằm trong bối cảnh chung của thế giới, môi trường Việt Nam cũng đang
xuống cấp cục bộ. Nguyên nhân chính dẫn đến ô nhiễm môi trường là do
nguồn nước thải, khí thải,.. của các khu công nghiệp, khu chế xuất,…Các
nguồn nước thải này đều chứa nhiều ion kim loại nặng như: Cu(II), Mn(II),
Pb(II),… nhưng trước khi đưa ra ngoài môi trường hầu hết chưa được xử lý
hoặc xử lý sơ bộ, do vậy đã gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường
nước.

Hình 2.26: Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir của VLHP đối
với Ni(II)................................................................................................ ..38
Hình 2.27: Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir dạng tuyến tính của VLHP
đối với Ni(II) .......................................................................................... ..38
Hình 2.28: Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir của VLHP đối
với Pb(II) ............................................................................................... ..39
Hình 2.29: Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir dạng tuyến tính của VLHP
đối với Pb(II) .......................................................................................... ..39

Đã có nhiều phương pháp được áp dụng nhằm tách loại các ion kim loại
nặng khỏi môi trường nước, như: phương pháp hóa lý (phương pháp hấp phụ,
phương pháp trao đổi ion,…), phương pháp sinh học, phương pháp hóa
học,…Trong đó, phương pháp hấp phụ được áp dụng rộng rãi và cho kết quả

rất khả thi [12]. Một trong những vật liệu sử dụng để hấp phụ kim loại đang
được nhiều người quan tâm là các phụ phẩm nông nghiệp, như: vỏ trấu, bã
mía, lõi ngô,….[15] [17] [19]. Hướng nghiên cứu này có nhiều ưu điểm là sử
dụng nguyên liệu rẻ tiền, dễ kiếm, không làm nguồn nước bị ô nhiễm thêm.
Mặt khác
việc chế tạo vật liệu hấp phụ (VLHP) nhằm
n

.
Do đó, chúng tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu khả năng hấp phụ một số ion

kim loại nặng trên vật liệu hấp phụ chế tạo từ vỏ lạc và thăm dò xử lý môi
trường”.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

3

Mục tiêu

Chương 1: TỔNG QUAN


- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp phụ đó (pH, thời gian,
nồng độ ion kim loại).
- Thử nghiệm khả năng hấp phụ của vỏ lạc với một kim loại.
.

Nhiệm vụ nghiên cứu

-

- Chế tạo vật liệu hấp phụ từ vỏ lạc.

-

-

-

).

- Khảo sát một số đặc điểm bề mặt của vỏ lạc (bằng phổ IR và ảnh chụp
SEM).

.

- Khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố: pH, thời gian, nồng độ của ion kim
loại đến sự hấp phụ trên.

.


- Xử lý nguồn nước thải của khu công nghiệp, khu chế xuất.

.

Phương pháp nghiên cứu
- Kết hợp kỹ thuật phòng thí nghiệm và các phương pháp hoá lý để chế

.

tạo và khảo sát đặc điểm bề mặt vỏ lạc trước và sau khi hoạt hoá.
- Định lượng các ion kim loại bằng phương pháp hấp thụ nguyên tử.

,l

.

,l

.

ên [6] [11].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





4

5

.

.

G
với
[11].
.

Dung lượng hấp phụ được tính theo công thức:

.
q



-

(1.1)

:

.
-


(Co Ccb ).V
m

:c

q: d

(mg/g).

V: t

(l).
(g).

Co: n

(mg/l).

Ccb: n

(mg/l)

Hiệu suất hấp phụ

.

Hiệu suất hấp phụ là tỷ số giữa nồng độ dung dịch bị hấp phụ và nồng độ

-P


:l

dung dịch ban đầu.

[2].
H

.

(Co Ccb )
.100
Co

1.1.2.

(1.2)
.



1.1.2.1.
pha mang (

:
[6][11].

-

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

.
.




6
-

7

thự
.
.
V

thì

[1].

: p
:

v

Langmuir,…[6] [11].


dx
dt

(1.3)

Mô hình

Henry

Phương trình

y: l

gian:
V

dx
dt

:
(C0

Ccb )

k (qmax

(1.4)

q)


a = K. P

:

(1.5)

:

x: nồng độ chất bị hấp phụ (mg/l)
K: h

t: thời gian (giây)

a: l

:h

P

C o: n

(mol/g)
(mmHg)

(mg/l).
Ccb
k: h
q: dun
qmax: d


(mg/l)
[11].

.
(mg/g).

Mô hình

Freundlich

(mg/g).

1.1.2.2 .

[10].



số
q

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



1

k . C cbn


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

:
(1.6)




8

9

Hoặc dạng phương trình đường thẳng:
lg q

1.2. Giới thiệu về VLHP vỏ lạc

1
lg Ccb
n

lg k

1.2.1. Năng suất và sản lượng lạc

(1.7)

Lạc là cây công nghiệp ngắn ngày, được phát hiện và gieo trồng từ

:


khoảng 500 năm nay, giá trị kinh tế của lạc được chú ý khoảng 250 năm trở

k: h

lại đây.
n: h

Cây lạc có giá trị kinh tế cao và có nhiều công dụng, đặc biệt được

1

dùng làm thực phẩm, trong công nghiệp thực phẩm, trong kỹ nghệ, trong
trồng trọt,…
[11].

Phụ phẩm của cây lạc gồm: khô dầu, vỏ hạt và thân lá.

Mô hình

:

Thân và lá cây lạc có thể dùng làm thức ăn cho gia súc và các loại phân

Langmuir có dạng:
q

b.Ccb
q max
1 b.Ccb


bón có giá trị tương đương phân chuồng
(1.8)

Cho đến thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, trên thế giới, lạc là cây họ đậu có
diện tích lớn nhất, hiện nay đứng hàng thứ hai trong số các cây lấy dầu thực

:
q: d

vật (về diện tích và sản lượng) với diện tích gieo trồng vào khoảng 20

(mg/g)

qmax: dung lư

triệu ha/năm, sản lượng vào khoảng 25.5

(mg/g)

b:

uir

21

26 triệu tấn.

Ở Việt Nam, lạc được trồng rộng rãi khắp cả nước. Trừ các loại đất


.Ccb <<

= qmax.b.Ccb

.Ccb >>

= qmax

.
.

quá dốc, đất chua, đất chua mặn, đất sét,…các loại đất khác đều trồng
được lạc [9] [25].

Phương trình Langmuir có thể biểu diễn dưới dạng phương trình
Các số liệu về diện tích, năng suất và sản lượng lạc được cập nhật trong

đường thẳng:
Ccb
q

1
qmax

Ccb

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1
qmax .b


những năm gần nhất từ 2001 đến nay được thể hiện ở bảng 1.1 [16].
(1.9)



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10

11

Bảng 1.1: Diễn biến sản suất lạc ở Việt Nam
Năm

Diện tích (ha) Năng suất (tạ/ha)

: xenlulozơ, hemixenlu

là gluxit,
.

Sản lượng (tấn)

2001

244 600


14.84

363 100

2002

246 700

16.23

400 400

2003

246 800

16.46

406 200

2004

258 700

17.44

451 100

2005


260 000

17.42

453 000

2006

246 700

18.70

462 500

2007

254 600

19.80

505 000

.
Xenlulozơ: l

h

-glucozơ [C6H7O2(OH)3]n


10.000 đến 150.000 đvC.
Hemixenlulozơ: v
.
Lignin: l
[13].

1.2.2.
1.2.3.
Vỏ hạt chiếm khoảng 25

35% khối lượng hạt. Với sản lượng lạc hàng

VLHP

năm khoảng 500 000 tấn thì khối lượng vỏ lạc có thể lên tới 150 000 tấn/năm.
Vỏ lạc có giá trị dinh dưỡng, thường được dùng để nghiền thành cám làm
thức ăn cho gia súc hoặc phân bón cho cây [25]. Sau đây là kết quả phân tích

:
Cd(II)

0,7 g/l

thành phần vỏ lạc [9].

(II)
Bảng 1.2: Thành phần vỏ lạc
31

Thành phần

Phần trăm (%)

Nước Protein Lipit Gluxit Đạm Lân Kali
10

4.2

2.6

18.5

1.8

0.2

0.5

[17].

- Một nghiên cứu mới đây của các nhà khoa học khoa công nghệ môi
trường, trường đại học Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ cho thấy, vỏ củ lạc, một trong
những phế phẩm lớn nhất, rẻ mạt của ngành công nghiệp thực phẩm, có thể sử
dụng để cải tạo ruộng, lọc các nguồn nước bị nhiễm kim loại độc do các nhà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





12

13

máy thải ra, đặc biệt là ở các vùng đất, nguồn nước bị nhiễm ion kim loại và

trạng thái hơi tự do, nếu ta chiếu một chùm sáng có bước sóng xác định vào

vỏ của củ lạc có thể loại bỏ 95% ion đồng khỏi nước thải công nghiệp trong

đám hơi nguyên tử thì các nguyên tử tự do đó sẽ hấp thụ các bức xạ có bước

khi mùn cưa của cây thông chỉ loại bỏ được 44%. Có thể đạt được hiệu quả

sóng nhất định ứng đúng với những tia bức xạ mà nó phát ra trong quá trình

cao nhất nếu nước có tính axit yếu trong khi nhiệt độ lại ít có tác động đến
hiệu suất tách loại ion kim loại [26].

phát xạ của nó. Lúc này nguyên tử đã nhận năng lượng của các tia bức xạ
chiếu vào và chuyển lên trạng thái kích thích có năng lượng cao hơn trạng

:c

ion

,


như: Cu(II), Zn(II)

thái cơ bản.
Quá trình đó được gọi là quá trình hấp thụ năng lượng của nguyên tử tự

,v

do ở trạng thái hơi và tạo ra phổ hấp thụ nguyên tử của nguyên tố đó [8][14].
1.3.2. Cường độ của vạch phổ hấp thụ nguyên tử [8]
108 mg/g) [20].

Trong vùng nồng độ C nhỏ của chất phân tích, mối quan hệ giữa cường



độ vạch phổ hấp thụ và nồng độ N của nguyên tố đó trong đám hơi cũng tuân
:

theo định luật Lambe Bear:

Cr(III), Ni(II), Cu(II)
I I o .e

[17].

( K . N .L)

(1.10)


Trong đó:

:n

Io: cường độ chùm sáng chiếu vào đám hơi nguyên tử
I: cường độ chùm sáng ra khỏi đám hơi nguyên tử

3PO4

K : hệ số hấp thụ nguyên tử của vạch phổ tần số
0.39 mmol/g

[15].

1.3. Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử

L: bề dày lớp hấp phụ
Gọi A là mật độ quang hay độ tắt nguyên tử của chùm tia sáng cường độ
Io sau khi qua môi trường hấp thụ. A được tính bởi công thức:

1.3.1. Sự xuất hiện phổ hấp thụ nguyên tử
Ở điều kiện thường, nguyên tử không hấp thụ và không phát ra năng
lượng dưới dạng các bức xạ. Lúc này nguyên tử ở trạng thái cơ bản, là trạng

A

lg

Io
2.303 K .N . L

I

(1.11)

thái bền vững và nghèo năng lượng nhất của nguyên tử. Khi nguyên tử ở

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




14

15

Trong một phép đo phổ hấp thụ nguyên tử, giá trị L không đổi nên A
phụ thuộc vào nồng độ C

[1] [4].
A = a . Cb

(1.12)

1.4.2.

loại


Trong đó:
a: hằng số thực nghiệm, phụ thuộc vào tất cả các điều kiện hóa
hơi và nguyên tử hóa mẫu
b: hằng số bản chất, phụ thuộc vào từng vạch phổ của từng
.

nguyên tố (0 < b ≤ 1)
- Ở vùng nồng độ C nhỏ luôn tìm được giá trị Co để b bắt đầu bằng 1, khi
đó mối quan hệ giữa A và C là sự phụ thuộc tuyến tính.
- Ở vùng nồng độ Cx > Co, 0 < b < 1, mối quan hệ giữa A và C là không
tuyến tính.

-SH. -SCH3
[5].

1.4. Sơ lược về một số kim loại nặng
1.4.3.

1.4.1.

các

cadimi, crom, đồng,

mangan, niken và chì
1.4.3.1.
Trong thiên nhiên, cadimi là nguyên tố ít phổ biến và thường tồn tại
trong các khoáng vật. Gần một nửa lượng cadimi hàng năm trên thế giới dùng
để mạ thép, phần còn lại dùng để chế tạo hợp kim, làm pin khô và acquy.

Cadi
.

i

i

ược

,

,

cadi

3

[4] [10].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




16
1.4.3.2.


17
gan. Sự thiếu đồng gây ra thiếu máu. Khi cơ thể bị nhiễm độc đồng có thể gây

rom

một số bệnh về thần kinh, gan, thận, lượng lớn hấp thụ qua đường tiêu hoá có
thể gây tử vong [10].
1.4.3.4.
Mangan là kim loại màu trắng bạc, cứng, khó nóng chảy.

[10].

Trong tự nhiên mangan là nguyên tố tương đối phổ biến, đứng hàng thứ
ba trong các kim loại chuyển tiếp. Gần 95% mangan được dùng để chế tạo
.

thép trong ngành luyện kim.

(VI). Cr(III) ít độc hơn nhiều so với Cr(VI). Với hàm lượng
nhỏ Cr(III) rất cần cho cơ thể, trong khi Cr(VI) lại rất độc và nguy hiểm.

Mangan là nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống. Ion mangan là chất hoạt
hoá một số enzim xúc tiến một số quá trình tạo chất diệp lục, tạo máu và sản
xuất kháng thể nâng cao sức đề kháng của cơ thể. Sự tiếp xúc nhiều với bụi

quan trọng trong việc
. Tuy nhiên với

mangan làm suy nhược hệ thần kinh và tuyến giáp trạng [10].


có thể
.

1.4.3.5.
,

i,...[4].

ken
có màu trắng bạc, dễ rèn, dễ dát mỏng, được ứng dụng

rộng rãi trong công nghiệp luyện kim, mạ điện, sản xuất thuỷ tinh, gốm, sứ.

1.4.3.3.

Niken có trong huyết tương người,…

Đồng là kim loại màu đỏ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, khó nóng chảy, được
, trong thu

phân bố rộng rãi trong tự nhiên và là nguyên tố quan trọng.
.

Hợp kim của đồng dễ chế hoá cơ học và bền với hoá chất. Trong công

a

nghiệp, đồng là kim loại màu quan trọng nhất, được dùng chủ yếu trong công
nghiệp điện, ngành thuộc da, công nghiệp nhuộm, y học,…

Đồng có một lượng bé trong thực vật và động vật. Trong cơ thể người,
đồng có trong thành phần của một số protein, enzym và tập trung chủ yếu ở

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



,

.
Niken có thể gây các bệnh về da, tăng khả năng mắc bệnh ưng thư đường
hô hấp,…

,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




18
protein c

.C

19
Bảng 1.3: Giá trị giới hạn nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải

bị nhiễm n


công nghiệp
Giá trị giới hạn
STT Nguyên tố
[4].
1.4.3.6

,...
và các hợp chất của chì đều rất độc. Chì

Đơn vị
A

B

C

1

Chì

mg/l

0.1

0.5

1.0

2


Cadimi

mg/l

0.005

0.010

0.500

3

Crom (VI)

mg/l

0.05

0.10

0.50

4

Đồng

mg/l

2.0


2.0

5.0

5

Niken

mg/l

0.2

0.5

2.0

6

Mangan

mg/l

0.5

1.0

5.0

:


, hô

Nước thải công nghiệp có giá trị các thông số và nồng độ các

,t

chất ô nhiễm bằng hoặc nhỏ hơn giá trị qui định trong cột A có thể đổ vào các

thư,...

vực nước thường được dùng làm nguồn nước cho mục đích sinh hoạt.
.

Nước thải công nghiệp có giá trị các thông số và nồng độ các
chất ô nhiễm lớn hơn giá trị qui định trong cột A nhưng nhỏ hơn hoặc bằng
giá trị qui định trong cột B thì được đổ vào các vực nước nhận thải khác, như:

can

các vực nước dùng giao thông, thủy lợi tưới tiêu cho trồng trọt, nuôi trồng

[4] [10].
1.4.4.

thủy hải sản,…trừ các thủy vực qui định ở cột A.
[1] [27]

Nước thải công nghiệp có giá trị các thông số và nồng độ các
chất ô nhiễm lớn hơn giá trị quy định trong cột B nhưng không vượt quá


TCVN 5945:2005

giá trị qui định trong cột C chỉ được phép thải vào các nơi được qui định

công nghiệp như sau:

(như hồ chứa nước thải được xây riêng, cống dẫn đến nhà máy xử lý nước
thải tập trung,…)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




20

21

Chương 2: THỰC NGHIỆM

2.2. Chế tạo VLHP từ nguyên liệu vỏ lạc
2.2.1. Quy trình chế tạo VLHP từ nguyên liệu vỏ lạc

2.1. Thiết bị

.


Vỏ lạc nguyên liệu được nghiền nhỏ bằng máy nghiền bi. Lấy 25g

2.1.1. Thiết bị

nguyên liệu cho vào cốc chứa 500ml dung dịch NaOH 0.1M, khuấy đều

- Máy nghiền bi (Nga)
- Máy quang phổ hồng ngoại IR Prestige-21 Shimadzu (Nhật)

trong 120 phút, lọc lấy phần bã rắn, rửa sạch bằng nước cất đến môi trường
trung tính, sấy khô ở 85-90oC. Sau đó, phần bã rắn tiếp tục được cho vào cốc

- Máy khuấy IKA Labortechnik (Đức)
- Máy đo pH Precisa 900 (Thụy Sỹ)

chứa 150ml dung dịch axit xitric 0.6M khuấy trong 30 phút, lọc lấy bã rắn,

- Tủ sấy Jeio tech (Hàn Quốc)

sấy ở 50oC trong 24 giờ, nâng nhiệt độ lên 120oC trong 90 phút. Cuối cùng,

- Máy hấp thụ nguyên tử Thermo (Anh)

rửa bằng nước cất nóng tới môi trường trung tính và sấy khô ở 85-90oC, thu

-

được VLHP [23].


,c

thủy tinh, pipet,...

.

2.2.2. Kết quả khảo sát một số đặc điểm bề mặt của VLHP

Nước cất hai lần

Nguyên liệu vỏ lạc ban đầu được xử lý bằng NaOH để loại bỏ các

Natri hiđroxit

NaOH

Axit xitric

C6H8O7.H2O

pigmen màu và các hợp chất hữu cơ dễ hòa tan, tiếp tục được este hóa bằng

Axit nitric

HNO3

axit xitric. Kết quả của quá trình xử lý được thể hiện trên phổ hồng ngoại

Cadimi nitrat


Cd(NO3)2.4H2O

(IR) thông sự dịch chuyển của nhóm cacbonyl từ vùng số sóng 1737.86 cm -1

Kali đicromat

K2Cr2O7

Đồng nitrat

đến vùng số sóng 1728.22 cm-1, rộng và có cường độ mạnh hơn (hình 2.1 và

Cu(NO3)2.3H2O

Mangan(II) nitrat

Mn(NO3)2.6H2O

Niken nitrat

Ni(NO3)2.6H2O

Chì(II) nitrat

Pb(NO3)2

hình 2.2).
Tiến hành chụp ảnh kính hiển vi điện tử quét (SEM) của nguyên liệu ban
đầu và VLHP, quan sát thấy VLHP có độ xốp cao hơn và diện tích bề mặt lớn


Tất cả hóa chất đều có độ tinh khiết PA và việc chuẩn bị các dung dịch

hơn rõ rệt (hình 2.3 và hình 2.4).

có nồng độ xác định theo [7].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




22

23

Hình 2.3: Ảnh chụp SEM của
nguyên liệu

Hình 2.4: Ảnh chụp SEM của
VLHP

2.3. Khảo sát khả năng hấp phụ các ion Cd(II), Cr(VI), Cu(II), Mn(II),
Ni(II) và Pb(II) trên VLHP
2.3.1. Dựng đường chuẩn xác định nồng độ ion kim loại theo phương pháp
Hình 2.1: Phổ IR của nguyên liệu


hấp thụ nguyên tử
Điều kiện đo phổ hấp thụ nguyên tử có ngọn lửa (không khí – axetilen)
của các nguyên tố Cd, Cr, Cu, Mn, Ni và Pb được thể hiện trên bảng 2.1.
Bảng 2.1: Điều kiện đo phổ hấp thụ nguyên tử có ngọn lửa của các
nguyên tố Cd, Cr, Cu, Mn, Ni và Pb
Nguyên
STT
tố

Hình 2.2: Phổ IR của VLHP

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



Bước
sóng
(nm)

Khe
đo
(nm)

Cường
độ đèn
HCL

Chiều
cao
đèn

(mm)

Tốc độ
dòng khí
(ml/phút)

Khoảng
tuyến
tính
(mg/l)

1

Cd

228.8

0.5

50%Imax

7.0

1.2

0.05

2.5

2


Cr

357.9

0.5

100%Imax

8.0

1.4

0.2

10.0

3

Cu

324.8

0.5

75%Imax

7.0

1.1


0.05

2.5

4

Mn

279.5

0.2

75%Imax

7.0

1.0

0.05

4.0

5

Ni

232.0

0.1


75%Imax

7.0

0.9

0.1

8.0

6

Pb

217.0

0.5

75%Imax

7.0

1.1

0.1

10.0

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





24

25

Ni(II) và Pb(II) với nồng độ khác nhau từ dung dịch chuẩn nồng độ 1000

Phương trình tuyến tính sự phụ thuộc của mật độ quang vào nồng độ
Cr(VI) là y = 0.0165x + 0.003

mg/l, thêm vào đó một thể tích xác định dung dịch HNO3 10% để nồng độ

Bảng 2.4: Sự phụ thuộc của

HNO3 là 1%. Pha dung dịch HNO3 1% làm mẫu trắng. Tiến hành đo mật độ

mật độ quang vào nồng độ Cu(II)

0.05

quang (A) của từng dung dịch. Dựng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của mật độ

Tên mẫu

C (mg/l)

A


quang vào nồng độ ion kim loại. Kết quả thu được thể hiện ở các bảng 2.2,

Mẫu trắng

0.00

0.0020

STD 1

0.10

0.0040

STD 2

1.00

0.0220

0.20

STD 3

2.00

0.0440

0.15


STD 4

2.50

0.0540

2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7 và các hình 2.5, 2.6, 2.7, 2.8, 2.9, 2.10.
Bảng 2.2: Sự phụ thuộc của

y = 0.0921x + 0.0024
R2 = 0.9996

0.25

Tên mẫu

C (mg/l)

A

Mẫu trắng

0.00

0.0030

STD 1

0.05


0.0080

0.05

0.0120

0.00
0.00

STD 2

0.10

STD 4

1.00
2.50

0.50

1.00

1.50

2.00

2.50

3.00


Cd(II) là y = 0.0921x + 0.0024
Hình 2.3: Sự phụ thuộc của

y = 0.0165x + 0.003
R2 = 0.9995

Mẫu trắng

0.00

0.0010

STD 1

0.50

0.0120

STD 2

1.00

0.0210

5.00

0.0860

STD 4


8.00

0.1350

2.50

3.00

Hình 2.7: Đường chuẩn xác định

y = 0.0825x - 0.0025
R2 = 0.9998
0.35
0.30

Tên mẫu

C (mg/l)

A

Mẫu trắng

0.00

-0.0020

STD 1


0.05

0.0020

STD 2

1.00

0.0770

STD 3

2.00

0.1650

STD 4

4.00

0.3270

0.12
0.10
0.08

0.25
0.20
0.15
0.10

0.05
0.00
0.00

0.50

1.00

1.50

2.00

2.50

3.00

3.50

4.00

4.50

Hình 2.8: Đường chuẩn xác định
nồng độ Mn(II)

0.06

Phương trình tuyến tính sự phụ thuộc của mật độ quang vào nồng độ

0.04

0.02

STD 3

2.00

Nồng độ (mg/l)

0.14

0.00
0.00

1.50

Cu(II) là y = 0.0209x + 0.0018

0.16

Mật độ quang

A

1.00

Nồng độ (mg/l)

mật độ quang vào nồng độ Mn(II)

Phương trình tuyến tính sự phụ thuộc của mật độ quang vào nồng độ


C (mg/l)

0.50

Bảng 2.5: Sự phụ thuộc của

nồng độ Cd(II)

Tên mẫu

0
0.00

Phương trình tuyến tính sự phụ thuộc của mật độ quang vào nồng độ

Hình 2.5: Đường chuẩn xác định

mật độ quang vào nồng độ Cr(VI)

0.02

nồng độ Cu(II)

0.0910
0.2340

0.03

0.10


Nồng độ (mg/l)

STD 3

0.04

0.01

Mật độ quang

Mật độ quang

mật độ quang vào nồng độ Cd(II)

y = 0.0209x + 0.0018
R2 = 0.9997
0.06

Mật độ quang

Pha các dung dịch các ion kim loại nặng Cd(II), Cr(VI), Cu(II), Mn(II),

1.00

2.00

3.00

4.00


5.00

6.00

7.00

8.00

9.00

Mn(II) là y = 0.0825x + 0.0025

Nồng độ (mg/l)

Hình 2.6: Đường chuẩn xác định
nồng độ Cr(VI)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




26

27


Bảng 2.6: Sự phụ thuộc của
0.25

mật độ quang vào nồng độ Ni(II)

trong khoảng 1.00 đến 6.00 bằng dung dịch NaOH loãng và dung dịch HNO3

y = 0.0288x - 0.0025
R2 = 0.9997

loãng (các hóa chất này được sử dụng để điều chỉnh pH của dung dịch trong

0.20

0.15

các thí nghiệm tiếp theo). Xác định nồng độ ion kim loại Co của các dung dịch

0.10

bằng phương pháp hấp thụ nguyên tử. Cho vào mỗi bình 1g VLHP. Khuấy

C (mg/l)

A

Mẫu trắng

0.00


-0.002

STD 1

0.50

0.012

0.05

0.025

0.00
0.00

1.00

dung dịch bằng máy khuấy với tốc độ khuấy 250 vòng/phút (tốc độ khuấy này
1.00

2.00

3.00

4.00

5.00

6.00


7.00

8.00

Nồng độ (mg/l)

STD 3

5.00

0.144

STD 4

7.00

0.198

50 phút, các dung dịch Cu(II) là 30 phút, các dung dịch Mn(II) là 80 phút, các

nồng độ Ni(II)

dung dịch Ni(II) là 70 phút và các dung dịch Pb(II) là 50 phút. Lọc bỏ bã rắn,

Bảng 2.7: Sự phụ thuộc của

0.00

-0.0020


STD 1

0.50

0.0060

STD 2

1.00

0.0130

STD 3

5.00

0.0720

STD 4

10.00

0.1450

2.10, 2.11, 2.12, 2.13 và các hình 2.11, 2.12, 2.13, 2.14, 2.15, 2.16.
Bảng 2.8: Ảnh hưởng của pH

0.14


Mật độ quang

Mẫu trắng

y = 0.0147x - 0.0016
R2 = 1

0.16

mật độ quang vào nồng độ Pb(II)
A

xác định nồng độ còn lại của ion kim loại trong các dung dịch sau hấp phụ
bằng phương pháp hấp thụ nguyên tử. Kết quả thể hiện qua các bảng 2.8, 2.9,

Ni(II) là y = 0.0288x + 0.0025

C (mg/l)

gian khuấy đối với các dung dịch Cd(II) là 30 phút, các dung dịch Cr(VI) là

Hình 2.9: Đường chuẩn xác định

Phương trình tuyến tính sự phụ thuộc của mật độ quang vào nồng độ

Tên mẫu

được duy trì để tiến hành các thí nghiệm tiếp theo), ở nhiệt độ phòng . Thời

0.12


đến sự hấp phụ Cd(II)

0.10

4.00

0.08

Các thông số hấp phụ

0.06

3.50

0.04

pH

0.02
0.00
0.00

1.00 2.00 3.00 4.00 5.00

Nồng độ (mg/l)

nồng độ Pb(II)
Phương trình tuyến tính sự phụ thuộc của mật độ quang vào nồng độ
Pb(II) là y = 0.0147x + 0.0016

2.3.2. Khảo sát ảnh hưởng của pH đến khả năng hấp phụ của VLHP đối

Ccb

q

(mg/l) (mg/l) (mg/g)

6.00 7.00 8.00 9.00 10.00 11.00

Hình 2.10: Đường chuẩn xác định

Co

1.00

99.84

95.85

0.20

2.00

103.82 47.82

2.80

3.00


98.13

3.27

32.68

3.00
q (mg/g)

STD 2

Mật độ quang

Tên mẫu

2.50
2.00
1.50
1.00
0.50
0.00
0.00

1.00

2.00

3.00

4.00


5.00

6.00

7.00

pH

4.00

100.00 29.70

3.52

5.00

99.30

27.21

3.60

Hình 2.11: Ảnh hưởng của pH đến sự

6.00

99.22

29.49


3.49

hấp phụ Cd(II)

với Cd(II), Cr(VI), Cu(II), Mn(II), Ni(II) và Pb(II)
Nhận xét:
Lấy 36 bình nón dung tích 100ml, chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm chứa
50ml dung dịch các ion kim loại Cd(II), Cr(VI), Cu(II), Mn(II), Ni(II) và

Trong khoảng pH khảo sát (1.00 ÷ 6.00), khoảng pH để sự hấp phụ của
VLHP đối với Cd(II) tốt nhất là 4.00 ÷ 6.00.

Pb(II) riêng biệt. Điều chỉnh pH của các dung dịch chứa mỗi ion kim loại

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




28

29
Trong khoảng pH khảo sát (1.00 ÷ 5.00), khoảng pH để sự hấp phụ của

4.00


Bảng 2.11: Ảnh hưởng của pH đến

3.50

sự hấp phụ Mn(II)
Các thông số hấp phụ

2.50

pH

2.00

0.50
2.00

4.00

6.00

8.00

10.00

12.00

pH

Hình 2.12: Ảnh hưởng của pH đến

sự hấp phụ Cr(VI)

q

(mg/l)

(mg/l)

(mg/g)

1.00

102.63

100.09

0.13

2.00

105.81

74.88

1.55

3.00

101.01


34.61

3.32

4.00

100.98

17.76

4.16

q

(mg/l)

(mg/l)

(mg/g)

1.00

98.32

98.15

0.01

2.00


98.54

92.27

0.31

3.00

98.98

70.63

1.42

4.00

99.01

64.31

1.74

5.00

99.41

58.44

2.05


6.00

98.67

56.45

2.11

3.00
2.50

1.00

1.00

2.00

3.00

4.00

5.00

6.00

pH

pH

Co


Ccb

q

(mg/l)

(mg/l)

(mg/g)

101.20

0.08

102.89

74.53

1.42

sự hấp phụ Cu(II)

3.00

102.89

62.34

2.03


Nhận xét:

4.00

102.89

60.10

2.14

Trong khoảng pH khảo sát (1.00 ÷ 6.00), khoảng pH để sự hấp phụ của

5.00

102.89

60.00

2.14

6.00

102.89

59.89

2.15

VLHP đối với Cr(VI) tốt nhất là 1.00 ÷ 2.00.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2.00

3.00

4.00

5.00

6.00

7.00

pH

Hình 2.14: Ảnh hưởng của pH đến
sự hấp phụ Mn(II)

2.50
2.00

Các thông số hấp phụ

0.50

102.89

4.16


1.00

sự hấp phụ Ni(II)

1.50

2.00

17.80

0.00
0.00

Bảng 2.12: Ảnh hưởng của pH đến

2.00

1.00

101.00

0.50

VLHP đối với Mn(II) tốt nhất là 5.00 ÷ 6.00.

Hình 2.13: Ảnh hưởng của pH đến

5.00


1.00

Trong khoảng pH khảo sát (1.00 ÷ 6.00), khoảng pH để sự hấp phụ của

3.50

0.00
0.00

1.50

Nhận xét:

4.50

q (mg/g)

Ccb

Ccb

2.00



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

q (mg/g)

0.00

0.00

4.00

Co

Co

1.00

đến sự hấp phụ Cu(II)
Các thông số hấp phụ

2.50

q (mg/g)

3.00

1.50

Bảng 2.10: Ảnh hưởng của pH

pH

VLHP đối với Cu(II) tốt nhất là 4.00 ÷ 5.00.

4.50

q (mg/g)


Bảng 2.9: Ảnh hưởng của pH đến
sự hấp phụ Cr(VI)
Các thông số hấp phụ
pH
Co
Ccb
q
(mg/l) (mg/l) (mg/g)
1.00 108.48
24.48
4.20
2.00 101.67
23.87
3.89
3.00
96.12
61.79
1.72
4.00 104.67
80.54
1.21
5.00
99.84
81.13
0.94
6.00 100.86
83.71
0.86
7.00 100.23

85.43
0.74
8.00
98.30
88.30
0.50
9.00 101.40
92.67
0.44
10.00 97.30
89.70
0.38

1.50
1.00
0.50
0.00
0.00

1.00

2.00

3.00

4.00

5.00

6.00


7.00

pH

Hình 2.15: Ảnh hưởng của pH đến




30

31
phụ cation kim loại. Tương tự, pH tăng, nồng độ ion H+ giảm, trong khi nồng

sự hấp phụ Ni(II)

độ cation kim loại gần như không đổi và bởi vậy sự hấp phụ cation kim loại

Nhận xét:
Trong khoảng pH khảo sát (1.00 ÷ 6.00), khoảng pH để sự hấp phụ của

- Đối với sự hấp phụ anion kim loại Cr2O72-, hiệu suất hấp phụ tăng khi

VLHP đối với Ni(II) tốt nhất là 4.00 ÷ 6.00.

giảm pH của dung dịch. Theo chúng tôi điều đó có thể được giải thích:

Bảng 2.13: Ảnh hưởng của pH
6.00


đến sự hấp phụ Pb(II)

Ccb

q

q (mg/g)

Co

Trong dung dịch đicromat luôn tồn tại cân bằng:

5.00

Các thông số hấp phụ
pH

có thể giải thích giống sự trao đổi phản ứng H+ - M2+ (M: kim loại) [21].

2CrO42- + 2H+ ⇌ Cr2O72- + H2O

4.00
3.00

(mg/l)

(mg/l) (mg/g)

1.00


98.23

18.23

4.00

1.00

2.00

98.78

1.83

4.85

0.00
0.00

3.00

99.40

1.43

4.90

4.00


100.00

1.32

4.89

5.00

99.03

1.36

4.88

6.00

98.75

1.32

4.87

Trong môi trường axit, cân bằng trên chuyển dịch sang phải, làm tăng

2.00

nồng độ Cr2O72-, khi đó sự hấp phụ Cr(VI) chủ yếu là sự hấp phụ Cr2O72-. Xét
về khối lượng Cr(VI) bị hấp phụ thì một anion Cr2O72- tương đương với hai
1.00


2.00

3.00

4.00

5.00

6.00

7.00

pH

Hình 2.16: Ảnh hưởng của pH đến
sự hấp phụ Pb(II)

anion CrO42-. Mặt khác, xét về ảnh hưởng của hiệu ứng không gian thì sự hấp
phụ một anion Cr2O72- thuận lợi hơn so với sự hấp phụ hai anion CrO42-. Như
vậy, khi nồng độ Cr2O72- trong dung dịch lớn hơn nồng độ CrO42- thì lượng
Cr(VI) bị hấp phụ càng cao.
2.3.3. Khảo sát thời gian đạt cân bằng hấp phụ của VLHP đối với Cd(II),

Nhận xét:

Cr(VI), Cu(II), Mn(II), Ni(II) và Pb(II)

Trong khoảng pH khảo sát (1.00 ÷ 6.00), khoảng pH để sự hấp phụ của
VLHP đối với Pb(II) tốt nhất là 2.00 ÷ 6.00.


Lấy các bình nón dung tích 100ml chứa 50ml dung dịch các ion kim loại
Cd(II), Cr(VI), Cu(II), Mn(II), Ni(II) và Pb(II) riêng biệt, với nồng độ ban đầu

Nhận xét chung:

của các ion Cd(II), Cr(VI), Cu(II), Mn(II), Ni(II) và Pb(II) tương ứng bằng

- Môi trường pH càng cao dung lượng hấp phụ của VLHP đối với các

103.60 mg/l, 107.47 mg/l, 103.52 mg/l, 183.71 mg/l, 343.86 mg/l và 98.75

cation kim loại càng tăng, và dung lượng hấp phụ giảm khi pH giảm. Điều đó
được giải thích: trong môi trường axit mạnh, các phần tử của cả chất hấp phụ
và chất bị hấp phụ được tích điện dương và bởi vậy lực tương tác là lực đẩy
tĩnh điện. Hơn nữa, nồng độ ion H+ hiện tại cao nên trong hỗn hợp phản ứng
cạnh tranh với cation kim loại trong sự hấp phụ, kết quả là làm giảm sự hấp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



mg/l. Điều chỉnh pH của các dung dịch chứa mỗi ion kim loại đến giá trị nằm
trong khoảng pH tốt nhất cho sự hấp phụ đã khảo sát ở (2.3.2). Cụ thể: các
dung dịch Cd(II) có pH bằng 5.00, các dung dịch Cr(VI) có pH bằng 1.00, các
dung dịch Cu(II) có pH bằng 4.50, các dung dịch Mn(II) có pH bằng 5.00, các
dung dịch Ni(II) có pH bằng 5.00, các dung dịch Pb(II) có pH bằng 4.50. Cho
1g VLHP vào mỗi dung dịch trên. Khuấy mỗi dung dịch bằng máy khuấy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





32

32

trong các khoảng thời gian 5, 10, 20, 40, 60, 70, 80, 120 (phút), ở nhiệt độ
phòng. Lọc bỏ bã rắn, xác định nồng độ của ion kim loại trong các dung dịch

Bảng 2.14: Ảnh hưởng của thời gian đến sự hấp phụ Cd(II), Cr(VI),
Cu(II), Mn(II), Ni(II) và Pb(II) của VLHP

sau hấp phụ bằng phương pháp hấp thụ nguyên tử. Kết quả được thể hiện ở
bảng 2.14 và hình 2.17.

khuấy

400.00

(phút)

350.00

Nồng độ (mg/l)

Nồng độ (mg/l)

Thời gian


300.00
Cd(II)

250.00

Cr(VI)

200.00

Cu(II)
Mn(II)

150.00

Ni(II)

100.00

Pb(II)

50.00
0.00
0.00

20.00

40.00

60.00


80.00

100.00 120.00 140.00

Thời gian (phút)

Cu(II), Mn(II), Ni(II) và Pb(II) của VLHP

Cr(VI)

Cu(II)

Co

Ccb

Co

Ccb

5

103.6

80.20

107.47

70.53


103.52 21.08

10

103.6

36.98

107.47

48.23

103.52 19.93

20

103.6

34.03

107.47

29.30

103.52 18.02

40

103.6


34.19

107.47

24.50

103.52 17.81

60

103.6

34.08

107.47

24.49

103.52 17.76

70

-

-

107.47

24.52


103.52 17.79

80

-

-

107.47

24.48

-

-

120

-

-

-

-

-

-


Thời gian
Hình 2.17: Ảnh hưởng của thời gian đến sự hấp phụ Cd(II), Cr(VI),

Cd(II)

khuấy
(phút)

Mn(II)
Co

Ccb

Co

Ni(II)
Co

Ccb

Pb(II)

Ccb

Co

Ccb

5


183.71 161.34 343.86

250.32

95.75

2.32

10

183.71 143.00 343.86

229.70

95.75

1.90

20

183.71 141.34 343.86

230.16

95.75

1.72

40


183.71 139.00 343.86

220.02

95.75

1.54

nồng độ ion còn lại trong dung dịch gần như không đổi. Cụ thể: đối với Cd(II)

60

183.71 135.30 343.86

207.76

95.75

1.48

là 20 phút đến 70 phút, Cr(VI) là 40 phút đến 80 phút, Cu(II) là 20 phút đến

70

183.71 133.87 343.86

207.89

95.75


1.54

70 phút, Mn(II) là 70 phút đến 120 phút, Ni(II) là 60 phút đến 80 phút và

80

183.71 133.89 343.86

208.01

95.75

1.54

Pb(II) là 40 phút đến 80 phút. Chứng tỏ trong các khoảng thời gian trên sự

120

183.71 133.78

-

-

-

Nhận xét:
Qua các số liệu thực nghiệm cho thấy, thời gian khuấy (thời gian tiếp xúc
của VLHP với ion kim loại) càng lâu, nồng độ ion kim loại còn lại trong dung
dịch càng giảm và đến một khoảng thời gian khuấy nhất định đối với từng ion


-

hấp phụ đã gần như đạt cân bằng, vì vậy, chúng tôi chọn các khoảng thời gian
này để nghiên cứu các thí nghiệm tiếp theo với mỗi ion.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




34
2.3.4. Khảo sát dung lượng hấp phụ cực đại của VLHP đối với Cd(II),
Cr(VI), Cu(II), Mn(II), Ni(II) và Pb(II)
Lấy các bình nón dung tích 100ml chứa 50ml dung dịch từng ion kim
loại với các nồng độ ban đầu khác nhau và được điều chỉnh đến môi trường
pH tối ưu cho từng ion kim loại đã khảo sát ở (2.3.2). Cụ thể: các dung dịch
Cd(II) có pH bằng 5.00, các dung dịch Cr(VI) có pH bằng 1.00, các dung
33

Bảng 2.14: Ảnh hưởng của thời gian đến sự hấp phụ Cd(II), Cr(VI), Cu(II), Mn(II), Ni(II) và Pb(II)

dung dịch Ni(II) có pH bằng 5.00, các dung d ịch Pb(II) có pH bằng 4.50.

của VLHP


Cho vào mỗi bình 1g VLHP. Khảo sát quá trình hấp phụ trong khoảng thời

Nồng độ (mg/l)

Thời gian
khuấy

Cd(II)

Cr(VI)

Cu(II)

Mn(II)

(phút)

Co

Ccb

Co

Ccb

Co

Ccb

dịch Cu(II) có pH bằng 4.50, các dung dịch Mn(II) có pH bằng 5.00, các


Co

Ccb

Ni(II)
Co

Pb(II)

Ccb

Co

Ccb

gian đạt cân bằng hấp phụ đối với từng ion kim loại đã khảo sát ở (2.3.3). Cụ
thể: thời gian khuấy đối với các dung dịch Cd(II) là 30 phút, các dung dịch

5

103.6

80.20

107.47

70.53

103.52


21.08

183.71 161.34 343.86 250.32 95.75

2.32

10

103.6

36.98

107.47

48.23

103.52

19.93

183.71 143.00 343.86 229.70 95.75

1.90

20

103.6

34.03


107.47

29.30

103.52

18.02

183.71 141.34 343.86 230.16 95.75

1.72

40

103.6

34.19

107.47

24.50

103.52

17.81

183.71 139.00 343.86 220.02 95.75

1.54


60

103.6

34.08

107.47

24.49

103.52

17.76

183.71 135.30 343.86 207.76 95.75

1.48

70

-

-

107.47

24.52

103.52


17.79

183.71 133.87 343.86 207.89 95.75

1.54

80

-

-

107.47

24.48

-

-

183.71 133.89 343.86 208.01 95.75

1.54

độ Ccb của ion kim loại trong dung dịch sau hấp phụ theo phương pháp hấp

120

-


-

-

-

-

-

183.71 133.78

-

thụ nguyên tử. Tính dung lượng hấp phụ của VLHP đối với từng ion kim

-

-

-

Cr(VI) là 50 phút, các dung dịch Cu(II) là 30 phút, các dung dịch Mn(II) là
80 phút, các dung dịch Ni(II) là 70 phút và các dung dịch Pb(II) là 50 phút.
Xác định nồng độ C o của ion kim loại trong các dung dịch ban đầu và nồng

loại theo công thức (1.1).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Kết quả thể hiện ở các bảng 2.15, 2.16, 2.17, và các hình 2.18, 2.19, 2.20,
2.21, 2.22, 2.23, 2.24, 2.25, 2.26, 2.27, 2.28, 2.29.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




35
Bảng 2.15: Ảnh hưởng của nồng độ ion kim loại đến sự hấp phụ

36
2

R = 0.9814

8.00

Cd(II) và Cr(II) của VLHP

7.00

Ccb

q

Ccb/q


Co

Ccb

q

Ccb/q

C cb /q (g/l)

Co

Cr(VI)

q (mg/g)

6.00

Cd(II)

5.00
4.00
3.00
2.00

(mg/l) (mg/l) (mg/g) (g/l)

(mg/l) (mg/l) (mg/g)

(g/l)


1.00

26.23

2.33

1.19

1.95

10.48

2.10

0.42

5.01

0.00
-1.000.00

35.05

4.90

1.51

3.25


25.42

7.00

0.92

7.60

68.98

14.06

2.75

5.12

50.13

12.13

1.90

6.39

87.42

23.14

3.21


7.20

100.04

37.44

3.13

13.13

129.48

48.73

4.04

12.07 201.02 100.82

5.01

20.12

173.25

79.98

4.66

17.15 399.20 268.40


6.40

41.04

280.03 170.00

5.50

30.90 601.31 466.91

6.72

69.48

413.63 287.64

6.30

45.66 800.23 660.23

7.00

94.32

100.00 200.00 300.00 400.00 500.00 600.00 700.00

y = 0.1342x + 6.0593
100.00
R2 = 0.9987
90.00

80.00
70.00
60.00
50.00
40.00
30.00
20.00
10.00
0.00
0.00 100.00 200.00 300.00 400.00 500.00 600.00 700.00

Ccb (mg/l)

Ccb (mg/l)

Hình 2.20: Đường đẳng nhiệt

Hình 2.21: Đường đẳng nhiệt

hấp phụ Langmuir của VLHP

hấp phụ Langmuir

đối với Cr(VI)

dạng tuyến tính của VLHP
đối với Cr(VI)

Bảng 2.16: Ảnh hưởng của nồng độ ion kim loại đến sự hấp phụ
Cu(II) và Mn(II) của VLHP

Cu(II)

7.00

R2 = 0.9905

y = 0.1524x + 3.3996
R2 = 0.992

50.00

Co

Ccb

Mn(II)
q

Ccb/q

Co

Ccb

q

Ccb/q

(mg/g)


(g/l)

6.00

40.00
C cb/q (g/l)

q (mg/g)

5.00
4.00
3.00
2.00

(mg/l) (mg/l) (mg/g)

20.00
10.00

1.00
0.00
0.00

50.00 100.00 150.00 200.00 250.00 300.00 350.00

Ccb (mg/l)

Hình 2.18: Đường đẳng nhiệt

0.00

0.00

50.00 100.00 150.00 200.00 250.00 300.00 350.00

Ccb (mg/l)

Hình 2.19: Đường đẳng nhiệt

hấp phụ Langmuir của VLHP

hấp phụ Langmuir

đối với Cd(II)

dạng tuyến tính của VLHP
đối với Cd(II)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

(g/l)

(mg/l) (mg/l)

30.00



5.58

0.22


0.27

0.81

24.69

9.72

0.75

12.99

8.11

0.16

0.40

0.40

36.18

18.00

0.91

19.80

28.50


1.15

1.37

0.84

61.26

32.45

1.44

22.53

54.05

3.40

2.53

1.34

96.85

59.45

1.87

31.79


108.84

19.00

4.49

4.23

144.58 100.98

2.18

46.32

192.70

64.90

6.39

10.16

192.30 144.30

2.40

60.13

290.20 150.00


7.01

21.40

256.91 204.71

2.61

78.43

399.76 248.09

7.58

32.71

333.77 280.00

2.69

104.15

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




37


R2 = 0.9835

8.00
7.00

35.00

6.00

30.00

5.00
4.00
3.00

5.00
150.00

200.00

250.00

(mg/l)

15.00

1.00
100.00

Co


20.00

10.00

50.00

0.00
0.00

300.00

Ni(II)

25.00

2.00

50.00

100.00 150.00 200.00

Hình 2.22: Đường đẳng nhiệt

Hình 2.23: Đường đẳng nhiệt

hấp phụ Langmuir của VLHP

hấp phụ Langmuir


đối với Cu(II)

dạng tuyến tính của VLHP
đối với Cu(II)

R2 = 0.9889

3.00

(mg/l) (mg/g) (g/l)

Co

Ccb

(mg/l)

q

Ccb/q

(mg/l) (mg/g) (g/l)

25.15

3.89

1.06

3.66


47.34

0.11

2.36

0.05

34.58

8.92

1.28

6.95

100.51

1.01

4.97

0.20

51.63

15.56

1.80


8.63

188.00

4.65

10.00

0.47

80.13

31.29

2.44

12.81

408.55

43.66

20.89

2.09

114.13 56.91

2.86


19.89

616.03

123.09

24.65

4.99

154.02 90.02

3.20

28.13

806.48

244.44

28.10

8.70

216.00 150.00

3.30

45.45 1033.72 391.09


30.78

12.31

270.01 206.45

3.18

64.96 1200.01 561.61

31.92

17.59

100.00

2.00
1.50
1.00

80.00
4.00
3.50

60.00

40.00

3.00


50.00

20.00

0.50

50.00

100.00

150.00

200.00

250.00

300.00

Ccb (mg/l)

70.00

R2 = 0.9532

60.00

0.00
0.00


50.00

100.00 150.00 200.00 250.00 300.00

Ccb (mg/l)

q (mg/g)

C cb/q (g/l)

q (mg/g)

Cf/q

y = 0.3287x + 12.108
R2 = 0.9985

120.00

2.50

0.00
0.00

q

250.00 300.00

Ccb (mg/l)


Ccb (mg/l)

Ccb

Pb(II)

C cb/q (g/l)

0.00
-1.000.00

Ni(II) và Pb(II) của VLHP

y = 0.1304x + 1.0478
R2 = 0.9973

40.00

C cb/q (g/l)

q (mg/g)

38
Bảng 2.17: Ảnh hưởng của nồng độ ion kim loại đến sự hấp phụ

2.50
2.00
1.50

40.00

30.00

1.00

20.00

0.50

10.00

0.00
0.00

50.00

100.00

150.00

200.00

250.00

y = 0.2909x + 3.3394
R2 = 0.9972

0.00
0.00

Hình 2.24: Đường đẳng nhiệt


Hình 2.25: Đường đẳng nhiệt

hấp phụ Langmuir của VLHP

hấp phụ nhiệt Langmuir

đối với Mn(II)

dạng tuyến tính của VLHP

Hình 2.26: Đường đẳng nhiệt

Hình 2.27: Đường đẳng nhiệt

đối với Mn(II)

hấp phụ Langmuir của VLHP

hấp phụ Langmuir

đối với Ni(II)

dạng tuyến tính của VLHP

Ccb (mg/l)

50.00

100.00


150.00

200.00

250.00

Ccb (mg/l)

đối với Ni(II)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




39
R2 = 0.9704

35.00

y = 0.0309x + 0.5179
R2 = 0.9952

20.00


30.00

17.50

25.00

15.00
C cb /q (g/l)

q (mg/g)

40

20.00
15.00
10.00

12.50

Dựa vào phương trình đường thẳng tổng quát của mô hình đẳng nhiệt

10.00
7.50

hấp phụ Langmuir (1.9) và phương trình thực nghiệm của từng ion kim loại

5.00
5.00
0.00
0.00

-5.00

2.50
100.00

200.00

300.00

400.00

500.00

600.00

0.00
0.00

trên các hình 2.19, 2.21, 2.23, 22.25, 2.27, 2.29 tính toán được dung lượng
100.00 200.00 300.00 400.00 500.00 600.00

Ccb (mg/l)

Ccb (mg/l)

hấp phụ cực đại của VLHP đối với các ion Cd(II), Cr(VI), Cu(II), Mn(II),
Ni(II) và Pb(II) tương ứng bằng 6.56mg/g, 7.40 mg/g, 7.67mg/g, 3.04mg/g,

Hình 2.28: Đường đẳng nhiệt


Hình 2.29: Đường đẳng nhiệt

hấp phụ Langmuir của VLHP

hấp phụ Langmuir

đối với Pb(II)

dạng tuyến tính của VLHP
đối với Pb(II)

3.44mg/g, 32.36mg/g.
Khả năng hấp phụ của VLHP đối với các ion kim loại giảm theo dãy
Pb(II), Cu(II), Cr(VI), Cd(II), Ni(II), Mn(II).

Phương trình đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir dạng tuyến tính và các thông số

2.4. Xử lý thử một mẫu nước thải chứa Ni(II) của nhà máy quốc phòng

đường đẳng nhiệt được

bằng phương pháp hấp phụ trên VLHP chế tạo từ vỏ lạc
Mẫu nước thải chứa Ni(II) được lấy tại của xả nước thải ra môi trường

Nhận xét:
Dựa vào các số liệu thực nghiệm cho thấy mô hình đẳng nhiệt hấp phụ
Langmuir mô tả khá tốt sự hấp phụ của VLHP đối với các ion Cd(II), Cr(VI),

của nhà máy mạ điện quân đội đã được xử lý sơ bộ. Nước thải được lấy và
bảo quản theo đúng TCVN 4574 – 88:

- Dụng cụ lấy mẫu: chai polietylen sạch

Cu(II), Mn(II), Ni(II) và Pb(II).
Trong các khoảng nồng độ đã khảo sát đối với mỗi ion, ở vùng nồng độ

- Mấu lấy xong được cố định bằng 5ml dung dịch HNO3 đặc

ion kim loại nhỏ, các đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir có dạng đường

Mẫu nước thải chứa Ni(II) sau khi lọc qua giấy lọc có pH bằng 5.64

tuyến tính giống đường đẳng nhiệt hấp phụ Henry, ở vùng nồng độ ion kim

(nằm trong khoảng pH tốt nhất cho sự hấp phụ đã khảo sát ở (2.3.2)), nồng độ

loại lớn đồ thị có dạng đường cong và đạt dần đến giá trị không đổi của dung

ban đầu Co bằng 1.763 mg/l. Tiến hành sự hấp phụ ở nhiệt độ phòng, thời
gian khuấy 70 phút, 50ml nước thải được khuấy với 1g VLHP. Sau hấp phụ

lượng hấp phụ khi nồng độ cân bằng liên tục tăng.

lần một, lọc, lấy dung dịch tiến hành thí nghiệm hấp phụ lần hai với 1g

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





41
VLHP. Xác định nồng độ Ccb1 và Ccb2 của Ni(II) trong các dung dịch sau hấp

42

phụ bằng phương pháp hấp thụ nguyên tử.

KẾT LUẬN

Hiệu suất hấp phụ được tính toán theo công thức (1.2). Kết quả thu được
thể hiện ở bảng 2.18.
Bảng 2.18: Kết quả tách loại Ni(II) khỏi nước thải của nhà máy

Qua quá trình nghiên cứu và kết quả thực nghiệm rút ra các kết luận sau:
1.

quốc phòng

natri hiđroxit
Co (mg/l)

Ccb1 (mg/l)

H1 (%)

Ccb2 (mg/l)


H2 (%)

1.76

0.378

78.56

0.159

90.97

Nhận xét:

.

.

Sau khi hấp phụ lần một hiệu suất hấp phụ đạt 78.56% và nồng độ Ni(II)
trong dung dịch đã đạt tiêu chu

3. Đã khảo sát được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp phụ của VLHP
đối với Cd(II), Cr(VI), Cu(II), Mn(II), Ni(II) và Pb(II). Các kết quả thu được:

,...Khi hấp phụ lần hai hiệu suất hấp phụ đạt tới 90.97% và nồng độ Ni(II)

- Trong khoảng pH khảo sát (1.00

10.00), khoảng pH để sự hấp phụ


các ion kim loại của VLHP xảy ra tốt nhất là:

đã
theo TCVN 5945- 2005.

Cd(II): pH bằng 4.00

6.00

Cr(VI): pH bằng 1.00

2.00

Cu(II): pH bằng 4.00

5.00

Mn(II): pH bằng 5.00

6.00

Ni(II): pH bằng 4.00

6.00

Pb(II): pH bằng 2.00

6.00

- Trong các khoảng thời gian khảo sát (từ 5 phút đến 120 phút),

khoảng thời gian đạt cân bằng hấp phụ của VLHP đối với mỗi ion kim loại là:
Cd(II): thời gian đạt cân bằng hấp phụ là 20 phút

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

70 phút




×