Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

chuyên đề bồi dưỡng,đề đáp án HSG Sinh thpt,thcs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.02 KB, 32 trang )

Câu hỏi ôn tập sinh 11, bồi dưỡng học sinh giỏi
Chủ đề:
Câu 1:vì sao để tổng hợp một phân tử glucozo, thực vật C3 sử dụng ít ATP hơn so với
thực vật C4 và CAM? Khi loại tinh bột ra khỏi lục lạp thì quá trình cố định CO2 ở thực vật
C3, C4, CAM sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
Đ/a;
- để tổng hợp một phân tử glucozo, thực vật C3 cần 18 ATP trong chu trình canvin, còn
thực vật C4 cần 24 ATP (18ATP trong chu trình canvin và 6 ATP trong chu trình C4)
- khi loại tinh bột ra khỏi lục lạp, quá trình cố định CO2 vẫn tiếp tục xảy ra ở thực vật C3
và C4 nhưng ở thực vật CAM thì dừng lại thực vật C3 và C4 vì thự vật C3 và C4 không sử
dụng tinh bột làm nguyên liệu cho pha tối, trong khi đó thực vật CAM
Câu: Hãy giải thích các câu sau:
a. khi chưa có phân hóa học, lúc cây lúa làm đòng người nông dân dùng tro bếp để bón
cho lúa
- lúa làm đòng là giai đoạn lúa ra hoa kết hạt, dùng tro bếp để bón cho lúa để bổ sung kali
làm tăng quá trình vận chuyển chất hữu cơ tích lũy về cơ quan dự trữ là hạt do đó làm tăng
năng suất kinh tế
b. cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày, sau đó trời nắng to thì cây bị héo
- khi ngập úng lâu ngày thì rễ cây bị thiếu oxi nên rễ không hô hấp được vì rễ hư hỏng
- khi nắng to lá cây thoát hơi nước nhanh trong khi rễ hấp thu nước kém nên cây bị héo
c. khi uống nhiều rwouj dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu. Đúng rượu
ức chế tiết ADH→ thận giảm tái hấp thu nước→ mất nước nhiều qua nước tiểu, Ptt dịch
cơ thể giảm → gây cảm giác khát
d. hệ tuần hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ. đúng do máu chảy trong động
mạch dưới áp lực thấp, nên máu không đi xa đến các cơ quan và bộ phận xa tim vì vậy
kích thước cơ thể phải nhỏ
e. người thường xuyên ăn mặn dẫn đến cao huyết áp. ĐÚng vì ăn mặn thường xuyên →ptt
dịch nội môi tăng →thận tăng giữ nước → tăng thể tích máu → huyết áp cao
f. người ta dùng khí cacbogen (5% CO2 và 95% O2) để cấp cứu người bị ngất do ngạt thở
mà không phải O2 nguyên chất. ĐÚng vì CO2 có tác dụng kích thích trung khu hô hấp
gián tiếp qua nồng độ H+ tác động lên thụ thể ở xoang động mạch cảnh và cung động


mach jchur làm tăng phản xạ hô hấp, nên cần một lượng CO2 nhỏ để gây phản xạ thở
Câu: khi người ta buộc hắt tạm thời ống dẫn dịch tụy ở thú thí nghiệm thì hàm đường
trong phân và trong nước tiểu sẽ thay đổi như thế nào? Biết rằng Cacbohidrat và các chât
dinh dưỡng khác trong chế độ ăn vẫn đáp ứng đầy đủ về lượng cho nhu cầu của cơ thể và
việc buộc thắt ống dẫn dịch tụy chưa gây nguy hiểm cho sự sống của con vật
- lượng đường trong phân tăng cao, trong nước tiểu không thay đổi vì:
+ đường trong thức ăn được tiêu hóa nhờ enzim amilaza của nước bọt và dịch tụy
nên khi thắt ống dẫn tụy làm dịch tụy không tiết ra nên đường chỉ được tiêu hóa một phần
nhỏ do đó đường trong phân tăng cao
+ tụy vẫn tiết được các hoocmon vào máu để điều hòa đường huyết nên đường trong
máu vẫn bình thường do đó lượng đường trong nước tiểu vẫn không đổi
Câu:
a. So với người bình thường, khi nghỉ ngơi vận động viên thể thao có nhịp tim và lưu
lượng tim như thế nào? Giải thích?

1


- nhịp tim giảm, lưu lượng tim vẫn như bình thường vì cơ tim của vận động viên khỏe hơn
nên thể tích tâm thu tăng → nhịp tim giảm đi vẫn đảm bảo được lưu lượng tim, đảm bảo
lượng máu cung cấp cho các cơ quan
b. những người bị suy giảm chức năng gan và phụ nữ mang thai thường bị phù, vì sao?
- những người bị suy giảm chức năng gan sẽ không tổng hợp đủ protein huyết tương →
giảm áp suất keo → dịch ứ đọng trong mô gây phù nề
- những người phụ nữ mang thai, khi thai to sẽ chèn vào tĩnh mạch → áp lực ở động mạch
tăng → huyết áp tăng, sức cản dòng chảy tăng→ dịch tràn ra ngoài
Câu: hãy nêu cơ chế điều hòa giúp cá xương duy trì áp suất thẩm thấu của cơ thể khi
sống trong môi trường bất lợi về thẩm thấu(môi trường nước ngọt, nước biển)
- cá xương nước ngọt có dịch cơ thể ưu trương so với nước ngọt nên nước đi vào cơ thể
qua màng và một phần qua bề mặt cơ thể. Cá xương duy trì áp suất thẩm thấu bằng cách

thải nhiều nước tiểu qua thận và hấp thu tích cực muối qua mang
- cá xương ở biển có dịch cơ thể nhược truống với nước biển nên nước đi ra khỏi cơ thể
qua \mang và một phần bề mặt cơ thể. Cá xương duy trì ptt bằng cách uống nước biển để
bù lại lượng nước đã mất đồng thời vận chuyển tích cực lượng muối thừa qua mang ra
ngoài
Câu: một cây non trồng bằng cách đặt nằm ngang trong một hộp xốp chứa mùn ẩm. sau
một thời gian người ta quan sát thấy thân cây mọc hướng lên thẳng, trong khi đó rễ lại mọc
hướng xuống đất. giải thích cơ chế gây ra tính động của thân và rễ trong thí nghiệm này
Ngọn cây mọc lên thẳng do hướng sáng dương, còn rễ cây phải mọc theo hướng đất
dương
- ở thân dưới tác động của ánh sáng auxin ở phía trên(phía có ánh sáng)chuyển về
dưới(phía không có ánh sáng), mặt dưới của phần thân do tập trung nhiều auxin nên
sinh trưởng nhanh hơn làm cho phần ngọn mọc thẳng lên gây ra tính hướng sáng
dương
- - ở rễ mặt dưới của rễ có hàm lượng auxin lại quá caodo lượng auxin từ mặt trên
chuyển xuống gây ức chế sinh trưởng ở mặt dưới so với mặt trên. Làm cho đỉnh rễ
quay xuống hướng đất dương
Câu: lấy các hạt thuộc cùng một giống ngô tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- thí nghiệm1: lấy các hạt tươi đem ủ ở nhiệt độ và độ ẩm tối ưu
- thí nghiệm 2: lấy các hạt đã phơi khô, sau đó đem ngâm nước rồi ủ ở nhiệt độ và độ ẩm
tối ưu
Hiệu suất nảy mầm ở thí nghiệm nào sẽ cao hơn? Vì sao?
Đ/a:
- thí nghiệm 2 có hiệu suất nảy mầm cao ohwn so với thị nghiệm 1
Vi: khi hạt còn tươi, lượng AAB (axit absixic) cao gây ức chế quá trình nẩy mầm nên hiệu
suất nảy mầm thấp
- khi phơi khô hạt một thời gian, hoạt tính của AAB bị mất nên hiệu suất nảy mầm cao hơn
Câu:một nhóm học sinh trồng một loại thực vật trong các chạu vào tiến hành chiếu sáng
theo các trường hợp dưới đây:
- thí nghiệm 1: chiếu sáng 14 giờ, trong tối 10 giờ cây ra hoa

- thí nghiệm 2: chiếu sáng 16 giờ, trong tối 8 giờ cây ra hoa
- thí nghiệm 3: chiếu sáng 13 giờ, trong tối 11 giờ cây không ra hoa
a. loài cây được tiến hành thí nghiệm trên thuộc nhóm cây nào? Vì sao?
b. dự đoán kết quả ra hoa của loài cây trên trong trường hợp sau và giải thích?
2


Chiếu sáng 12 giờ, trong tối 12 giờ(ngắt thời gian tối bằng cách chiếu xen kẽ ánh sáng đỏ
và đỏ xa vào giữa giai đoạn tối lần lượt là đỏ- đỏ xa- đỏ)
a. Loài cây được tiến hành thí nghiệm trên thuộc nhóm cây ngày dài vì cây ra hoa khi độ
dài đêm tới giới hạn tối đa là 10 giờ
b.nếu chiết bổ sung xen kẽ 2 loại ánh sáng(đỏ và đỏ xa) thì lần chiếu cuối cùng là có ý
nghĩa và tác dụng quan trọng nhất
- cây ra hoa vì ánh sáng đỏ chiếu bổ sung vào lần cuối cùng nên thúc đẩy cây ngày dài ra
hoa(ánh sáng đỏ kích thích ra hoa ở cây ngày dài trong điều kiện đêm dài)
Câu: tương quan hoocmon nào liên quan đến quá trình sinh lý sau:
- hiện tượng ưu thế ngọn: Auxin/Xitokinin
- nảy mầm và ngủ nghỉ của hạt:AAB/Giberelin
- quá trình rụng hoa, quả:Auxin/ etilen
- quá trình già hóa tế bào: Xitokinin/ AAB
Câu:
A. Tại sao sử dụng thuốc tránh thai dạng hỗn hợp gồm Ostrogen và Progesteron mang lại
hiệu quả cao hơn so với dạng chỉ chứa ostrogen? Phụ nữ dùng thuốc tránh thai dạng hỗn
hợp như trên thì vẫn xuất hiện kinh nguyệt, vì sao?
Đ/a: trong chu trình kinh nguyệt khi nồng độ ostrogen thấp thì có tác dụng ức chế tuyến
yên, còn khi ở nồng độ cao gây kích thích. Hỗn hợp ostrogen và progesteron thì có tác
dụng ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên. Do vây, thuốc tránh thai dạng hỗn hợp
ostrogen và progesteron gây ức chế lên vùng dưới đồi →ức chế tuyến yên tiết FSH và LH
→ trứng không chín và rụng → không mang thai
- trong giai đoạn đầu dùng thuốc, hàm lượng ostrogen và progesteron cao → kích thích

niêm mạc tử cung phát triển
- trong giai đoạn sau, khi nồng độ ostrogen và progesteron giảm đột ngột → tử cung bong
ra → kinh nguyệt
B. người ta tiến hành nghiên cứu của hai loại thuốc A,B. kết quả thí nghiệm cho thấy, sử
dụng thuốc A thì cơ bị kích thích co liên tục, còn thuốc B làm cho cơ mất khả năng co(kể
cả khi bị kiasch thích điện). em hãy cho biết, tác động của mỗi loại thuôc lên quá trình
truyền tin qua xinap như thế nào?
Đ/a:
Thuốc A:
- gây tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh → làm cho quá trình truyền tin qua
\xinap thần kinh cơ diễn ra liên tục →cơ tăng cường co rút
- gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza →axetincolin không bị phân
giải mà kích thích liên tục lên màng sau xinap → làm cho quá trình truyền tin qua
xinap thần kinh cơ diễn ra liên tục → cơ tăng cường co rút
Thuốc B:
- làm Ca2+ không vào được tế bào → axetincolin không giải phóng ra ở chùy
xinap→xung thần kinh không truyền qua tế bào cơ phía sau xinap →dẫn đến cơ
không co được
- phong bế màng sau xinap → axetincolin không gắn được lên thụ thể ở màng sau →
xung thần kinh không truyền uqa tế bào xuất hiện phía sau xinap → dẫn đến cơ
không co được
Câu:hãy giải thích các hiện tượng sau:
- tại sao hầu hết các tập tính học được đều có ở động vật bậc cao
3


Đ/a: động vật bậc cao có số lượng xinap nhiều nên hình thành những động tác phức tajop.
Chúng có tuổi thọ cao
- tại sao những người bị hạ canxi huyết lại bị mất cảm giác
Đ/a: Ca2+ có tác dụng giải phóng chất môi giới thần kinh từ cúc xinap ra khe xinap → tác

đọng vào màng sau của khe xinap →xuất hiện điện động trên màng sau của xinap
- thiếu Ca2+ → quá trình giải phòng chất môi giới gảm → xung thần kinh không truyền
uqa các noron → không có cảm giác
Câu: trường hợp nào sau đây làm thay đổi điện thế nghỉ:
- sử dụng một loại thuốc làm giảm hoạt động của bơm Na-K
Đ/a: đọ phân cực giảm(chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào giảm) vì bơm Na-K
hoạt động yếu làm nồng độ K+ trong noron giảm, K+ đi ra khỏi tế bào ít làm bên trong ít
âm hơn
- khi nồng độ Ca2+ ở dịch ngoại bào giảm gây mở kênh Na+ trên màng tế bào
Đ/a: gây mất điện thế nghỉ(mất phân cực). khi kênh Na + mở, do nồng độ Na+ bên ngoài
màng cao hơn bên trong nên Na + mang điện tích dương khuếch tán vào bên trong tế bào,
làm trung hòa điện tích âm, gây mất phân cực
Câu: tại sao người bị cường giáp lại có những biểu hiện như run tay, sút cân, ra mồ hôi
nhiều?
Đ/a: người bị cường giáp → giải phóng quá nhiều tiroxin → tăng cường quá trình phân
giải các chất và giairt phóng năng lượng ATP và nhiệt → sút cân, đổ mồ hôi nhiều, run tay
Câu: trong chu trình phát triển ở sâu bướm, thiếu loại hoocmon nào thì sự biến đổi sâu
thành nhộng và bướm không xảy ra? Tại sao?
Đ/a: thiếu hoocmon ecdixon thì sự biến đổi sâu nhộng thành bướm không xảy ra. Vì có hai
hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của côn trùng đó là juvenin và ecdixon.
Juvenin ức chế biến đổi sâu nhộng thành bướm. khi juvenin ngừng tiết thì ecdixin gây lột
xác, biến sâu thành nhộng và sau đó thành bướm
Câu: điều gì xảy ra cho sự vận chuyển của nước nếu có một bọt khí hình thành trong
mạch gỗ?
Đ/a: lực hấp dẫn, lực liên kết giữa các phân tử H2O trong mạch gỗ là kết quả của sự hình
thành các cầu nối hidro tạo cột nước liên tục từ rễ lên lá. Do vậy, một bọt khí hình thành
trong mạch sẽ làm đứt gãy sự liên tục của dòng nước. nước ở phần trên của bọt khí có thể
dâng cao lên nhưng sẽ không có các phân tử H2O thay thế vào, các phân tử nước ở dưới
bọt khí bị bẻ gãy do lực kết bám bị ngừng trệ nên dòng nước qua mạch gỗ không thể vận
chuyển xa hơn nữa, nước từ đất không lên lá được

Câu: tính lượng nitơ bón cho lúa để đạt 60taasn thóc/ ha. Biết rằng để thu hoạch 1 tạ thóc
cần bón 1,5kg N. hệ số sử dụng nitơ là 65%. Lượng phân nitơ còn tồn dư là 20kgN/ha.
a. nếu dùng phân bón NH4NO3 có 34,5% N thì cần bao nhiêu kg loại phân này?
b. nếu dùng phân bón KNO3 có 13% N thì cần bao nhiêu kg loại phân này?
Câu: dùng phần thịt lá tươi, giã nhỏ, chiết rút sắc tố rồi thiết kế 4 ống nghiệm như sau:
ống
Thành phần hỗn hợp
Điều kiện
nghiệm
1
2ml clorophin+axit ascorbic+1ml đỏ Che tối
metyl
2
2ml cồn + axit ascorbic + 1ml đỏ metyl Che tối
3
2ml clorophin + axit ascorbic+1ml đỏ Chiếu sáng
metyl
`4
2ml cồn + axit ascorbic + 1ml đỏ metyl Chiếu sáng
4


Theo dõi diễn biến của 4 thí nghiệm trong 30 phút. Cho biết thay đổi màu của mỗi ống
nghiệm chứng tỏ điều gì? Vì sao?
Đ/a: sự thay đổi màu của mỗi ống nghiệm chứng tỏ:
- ống nghiệm 1,2,4 vẫn giữ nguyên màu đỏ( trạng thái oxi hóa) như ban đầu. ống nghiệm 3
ban đầu có màu đỏ, khoảng 30 phút sau chuyển dần sang màu lục. chứng tỏ clorophin sau
khi tách khỏi phức hệ sắc tố vẫn có khả năng hoạt động quang hóa vì: clorophin khi được
chiếu sáng đã bị kích thích, điện tử bậc ra khỏi Metyl đỏ. Metyl đỏ bị khử đã mất màu đỏ
và màu lục của clorophin xuất hiện

Câu: ở động vật hoạt động tuần hoàn có nhóm gắn liền với trao đổi khí, có nhóm tách rời
với trao đổi khí, nêu sự khác nhau của 2 kiểu tuần hoàn này về: cấu tạo hệ mạch, áp lực
của máu trong động mạch, sắc tố và cho biết ý nghĩa của sự khác nhau đó
Phân biệt
Tuần hoàn hở
Tuần hoàn kín
Cấu tạo hệ mạch
Cấu trúc tim và hệ mạch đơn Cấu trúc tim và hệ mạch
giản, không có mao mạch
phức tạp và hoàn thiện
dần(tim 2 ngăn →tim 3
ngăn→tim 4 ngăn ), có mao
mạch
Áp lực của máu trong động Máu tiếp xúc trực tiếp với tế Máu chảy trong động mạch
mạch
bào →tốc độ máu chảy dưới áp lực cao nhờ lực co
chậm → khả năng điều hòa bóp của tim và sự nhu động
và phân phối máu đến cơ của hệ mạch →tốc độ máu
quan chậm
chảy nhanh →khả năng điều
hòa và phân phối máu nhanh
Sắc tố
Máu chứa sắc tố hô hấp như Máu chứa sắc tố hô hấp như
hemoxianin màu xanh nhạt
hemoglubin máu đỏ
* ý nghĩa:
- sự khác nhau cho thấy mức độ hoàn chỉnh dần không nhữn về cấu tạo của cơ quan, hệ cơ
quan, cơ thể mà còn tiến hóa hơn về các chức năng sinh lý của các bộ phận đó
- ở hệ tuần hoàn hở, máu phân phối đến cơ quan chậm nên chỉ phù hợp với cơ thể có kích
thước bé, ít hoạt động

Câu: một người bị phù được hội chuẩn chính xác là do rối loạn chức năng gan, cơ chế sinh
học nào giải thích hiện tượng này
Đ/a: hầu hết các dạng protein trong huyết tươngđược sinh và phân hủy trong gan nên gan
có thể điều hòa nòng độ protein
- Albumin là loại protein chiếm chủ yếu, nó có tác dụng điều hòa Ptt
- - xu hướng là Albumin là tăm ptt của huyết tương so với ptt của dịch mô, giúp giữ
nước và giúp dịch mô thấm trở lại máu
- - nêu rối loạn chức năng gan → protein huyết tương giảm, ptt giảm →nước ứ đọng
phù nề
Câu: giải thích tại sao ở thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu sáng từ một phía ta
sẽ không quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng nữa? khi biết được vận động hướng
động của cây có ứng dụng gì trong thực tiễn?
Đ/a:
Auxin được sản xuất ra ở đỉnh thân và cành di chuyển từ ngọn xuống rễ, cắt ngọn làm
giảm lượng Auxin
5


ở thân các tế bào đã phân hóa tốc độ phân hcia kém →sự sinh trưởng 2 phía thân không có
sự chênh lệch lớn
* ứng dụng:
- hướng đất: làm đất tơi xốp, thoáng khí đủ ẩm rễ cây sinh trưởng ăn sâu
- hướng sáng: trồng nhiều loại cây, chú ý mật độ từng loại cây không che lấp nhau để lá
vươn theo ánh sáng → quang hợp tốt
Câu: người ta chia 30 chậu cây X tương tự như nhau thành 3 nhóm, mỗi nhóm gồm 10
cây. Mỗi nhóm được xử lý chế độ ánh sáng. Sau một tháng số cây ra hoa ở mỗi nhóm
được nêu ở bảng dưới đây:
Nhóm
cây
thí

Kết quả ra hoa
Chế độ chiếu sáng
nghiệm
1
12 giờ
12 giờ Tất cả 10 cây đều ra hoa
2
14 giờ
10 giờ 9 cây ra hoa và 1 cây không ra
hoa
3
16 giờ
8 giờ Cả 10 cây đều không ra hoa
Dựa vào thông tin nêu trên hãy xác định
a. cây X thuộc nhóm cây nào?
Cây X là cây ngày ngắn, vì thực chất cây ngày ngắn là cây đêm dài. Độ dài thời gian tối
tới hạn mà cây X cần có để ra hoa là tối thiểu 10 giờ
b. nếu 2 nhóm được xử lý 1 phút bằng ánh sáng đỏ vào giữa giai đoạn tối trong một tháng
thì kết quả thế nào? Vì sao?
- hầu hết các cây trong nhóm này sẽ không ra hoa vì:
+ ánh sáng đỏ kìm hãm sự ra hoa của cây ngày ngắn
+ trong trường hợp của loài cây này, số giờ tối liên tục phải bằng hoặc lớn hơn 10
giờ. Khi bị chiếu sáng trong đêm, số giờ tối của cây không đủ 10 giờ liên tục nên cây
không thể ra hoa
c. dựa vào thuyết quang chu kỳ, hãy giải thích các biện pháp sau đây trong trồng trọt:
- thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng hoa các vào mùa thu
Đ/a: hoa cúc ra hoa vào mùa thu. Vào màu thu thời gian ban đêm dài hơn ban ngày→thích
hợp cho hoa cúc ra hoa. Thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào mùa thu
nhằm rút ngắn thời gian ban đêm → cúc không ra hoa. Cúc ra hoa chậm hơn vào mùa
đông sẽ\ có cuống hoa dài hơn, đóa hoa to đẹp hơn → thu lợi cao hơn

- thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng thanh long vao mùa đông
Đ/a: thanh long ra hoa vào mùa hè. Vào màu hè, thời gian ban đêm ngắn hơn ban ngày
→thích hợp cho thanh long ra hoa. Còn mùa đông, ban đêm dài hơn ban ngày →thanh
long không ra hoa. Đểv thanh long ra hoa trái vụ vào mùa đông. Nên phải thắp đèn vào
ban đêm để tạo thời gian ban đêm ngắn→ thanh long ra hoa trái vụ→ thụ lợi cao
Câu: tại sao ở động vật bậc thấp có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch, hầu hết tập
tính của chúng là tập tính bẩm sinh?
Đ/a: hệ thần kinh dạng lưới và chuỗi hạch ít có tế bào thần kinh, cấu tạo đơn giản nên khả
năng học tập và rút kinh nghiệm kém, đồng thời chúng có tuổi thọ ngắn nên ít thời gian
học tập và rút kinh nghiệm
Câu: hãy giải thích tại sao trong suốt thời kỳ mang thai ở người sẽ không xảy ra hiện
tượng kinh nguyệt?
Đa:sau khi trứng rụng phần còn lại của nang trứng biến thành thể vàng tiết progesteron,
cùng với Ostrogen sẽ tác động đến niêm mạc dạ con, làm niêm mạc dày lên, tích đầy máu
để chuẩn bị cho sự làm tổ của phôi trong dạ con
6


Nếu trứng không được thụ tinh, thể hoàng thoái hóa đi→ không còn progesteron →niêm
mạc tróc ra→chảy máu gọi là hiện tượng kinh nguyệt
Trong quá trình mang thai → hợp tử phát triển thành phôi bám chặt vào niêm mạc dạ con
hình thành nhau thai. Nhau thai tiết HCG (hoocmon kích dục nhau thai) có tác dụng duy
trì thể vàng → tiết tục tiết progesteron v nêm mạc không tróc→không xảy ra hiện tượng
kinh nguyệt
Câu: thí nghiệm của Stannus thắt nút ở tim ếch tiến hành như sau:
- phá hủy tủy soogns để làm ếch bất động
- - ghim ếch nằm ngửa trên khay mổ và mổ lộ tim
- - cắt xoang bao tim
- - dùng sợi chỉ thắt nút trong các trường hợp sau:
+ dùng sợi chỉ thắt một nút giữa xoang tĩnh mạch và tim

+ thắt một nút ở mõm tim
+ sau đó tháo nút thắt ở tim và cắt rời tim khỏi cơ thể, cắt tim thành 3 phần:
phần xoang, phần nhĩ thất, phần tâm thất và cho vào đĩa petri đựng dung dịch Ringer
Dựa vào tính tự động của tim ếch, hãy xác định kết quả thí nghiệm ở trên và giải thích
Đ/a:
* dùng sợi chỉ thắt một nút giữa xoang tĩnh mạch và tim
- vùng xoang nhĩ vẫn đập bình thường
- vùng tâm nhĩ và tâm thất dừng lại một thời gian ngắn rồi tiếp tục đập
Do hạch xoang nhĩ là một hệ trung tâm nơi phát ra xung tạo nhịp cho toàn bộ tim. Khi bị
mất liên lạc với hạch tự động chính Remark ở xoang tĩnh mạch thì tim sẽ ngừng đập.
nhưng sau đó tim đập trở lại nhờ có hạch tự động phụ Ludwig-Bidder nhưng với nhịp
chậm hơn bình thường
* thắt một nút ở mõm tim
Toàn bộ phần phía trên nút thắt co bóp, còn phần dưới nút thắt thì ngừng co bóp. Do trong
mỏm tim không có hạch tự động
* sau đó tháo nút thắt ở tim và cắt rời tim khỏi cơ thể, cắt tim thành 3 phần: phần xoang,
phần nhĩ thất,
phần tâm thất và cho vào đĩa petri đựng dung dịch Ringer
- vùng xoang nhĩ, tâm nhĩ có hạch vẫn đập, phần tâm thất không có hạch ngừng đập hoàn
toàn
Câu: hãy nêu 2 phương pháp để xác định nhiều hạt lúa đang nảy mầm và chưa nảy mầm?
Câu: Rubisco là gì? Trong điều kiện đầy đủ CO 2 hoặc thiếu CO2 thì hoạt động của
Rubisco như thế nào?
Câu: vì sao thực vật “tắm mình trong biển nitơ” nhưng vẫn thiếu đạm?
Đ/a: vì thực vật chỉ hấp thụ được nito ở dạng NO3- và NH4+ mà không hấp thụ được nito
ở dạng N2
*trong tự nhiên nhờ quá trình nào mà thực vật lấy được nitơ khí quyển sử dụng cho hoạt
động sống của chúng? Nhờ quá trình cố định nito của vi khuẩn cố định đạm và quá trình
phóng điện do sấm sét đã oxi hóa N2 thành nitrat mà thực vật mới lấy được nito khí quyển
để sử dụng hco hoạt động sống của mình

Câu: cho các dấu hiêu sau:
a. lá hóa vàng từ lá già đến lá non, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ ở mặt lá.Đ/a: K
b. lá có màu xanh nhạt và hóa vàng, bắt đầu từ lá non nhất Đ/a: S
c. ở gân lá xuất hiện màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng, rồi lá rụng nhanh chóng. Đa/:
Fe
7


d. lá cây trở nên nhỏ hơn, có màu lục đậm, sinh trưởng của rễ bị tiêu giảmĐ/a: P
hãy xác định dấu hiệu nào là biểu hiện thiếu các nguyên tố nào trong cây?
Câu:tại sao động vật sống trên cạn không thể thải NH 3 theo nước tiểu, trong khi các động
vật sống trong nước ngọt có thể thải NH3 \theo nước tiểu?
Đ/a: NH3 là chất rất độc, nồng độ thấp đã có thể gây rối loạn hoạt động của tế bào. Để
tránh tác động có hại của NH3 cơ thể phải loại thải NH3 dưới dạng dung dịch càng loãng
càng tốt. Động vật sống trên cạn không có đủ nước để pha loãng NH3 và thải nó cùng với
nước tiểu. Động vật sống trong môi trường nước ngọt có dịch cơ thể ưu trương so với môi
trường nước nên nước có xu hương đi vào cơ thể, vì thế chúng có thể thải nhiều nước tiểu
loãng chứa NH3
Câu: tại sao những người bị tiểu đường thường tiểu tiện nhiều?
ĐA:nồng độ đường cao trong máu tạo ra áp lực thẩm thấu cao kéo nước từ dịch mô vào
máu làm tăng thể tích máu dẫn đến tăng áp lực lọc máu ở cầu thận. Nồng độ đương cao
trong máu tạo ra áp lực thẩm thấu cao kéo nước từ dịch mô và ống thận làm tăng lượng
nước tiểu. Cả 2 yếu tố trên làm tổn thương đến thận nên tiểu tiện nhiều
Câu: người hẹp van nhĩ thất hoặc hở van nhĩ thất thì thể tích tâm thu và nhịp tim có thay
đổi không? Vì sao?
Đa: hẹp van nhĩ thất làm cho lượng máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất ít đi, kết quả là lượng
máu mỗi lần bơm lên động mạch giảm. Hở van nhĩ thất làm hco lượng máu từ tâm thất
bơm lên động mạch ít đi khiến thể tích tâm thu giảm vì khi tâm thất co một phần máu từ
tâm thất qua van nhĩ thất vào tâm nhĩ. Thể tích tâm thu giảm nên hịp tim tăng lên đảm bảo
đưa đủ máu đến các cơ quan

Câu: nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a. máu trong tĩnh mạch trên gan có màu đỏ thẫm vì chứa nhiều chất bã và có rất ít chất
dinh dưỡng?Đúng ở chỗ vì máu trong tĩnh mạch trên gan cóm àu đỏ thẫm vì máu đỏ tươi
xuất phát từ động mạch chủ sau khi troa đổi khí ở các cơ quan sẽ nhận CO2 thành máu đỏ
thẫm theo tĩnh mạch trên gan đỗ vào tĩnh mạch chủ dưới về tim
sai ở chỗ rất ít chất dinh dưỡng vì máu trong tĩnh mạch trên gan tuy có nhiều CO2 và chất
bã nhưng đồng thời cũng có rất nhiều chất dinh dưỡng vừa được hấp thụ từ ruột non
b. não giữa là trung tâm chính điều hòa hô hấp. Sai vì trung tâm điều hòa hô hấp ở hành
não
c. lông nhung đẩy thức ăn đi trong ruột non. Sai vì lông nhung hấp thụ chất dinh dưỡng
d. động tác thở ra hoàn toàn có tính chất thụ động. Đúng vì động tác thở ra là do cơ hoành
và cơ liên sườn ngoài dãn, các xương sườn hạ xuống, thể tích lồng ngực giảm đi, phổi co
hẹp lại, áp suất trong phế nang cao hơn áp suất khí quyển, đẩy không khí từ phổi ra ngoài
Câu: thức ăn sau khi được tiêu hóa ở dạ dày được chuyển xuống ruột từng đợt với lượng
nhỏ có ý nghĩa gì? Trình bày cơ chế của hiện tương trên
Đa;ý nghĩa:
- dễ dàng trung hòa lượng axit trong thức ăn từ dạ dày đi xuống với một lượng ít thức ăn,
tạo môi trường cần thiết cho hoạt động của các enzim trong ruột
- để các enzim từ tụy và ruột tiết ra đủ thười gian tiêu hóa lượng thức ăn đó, đủ thwofi gian
hấp thụ các chất dinh dưỡng
* cơ chế;
- sự co bóp của dạ dày với áp lực ngày càng tăng làm mở cơ vòng
- phản xạ co thắt cơ vòng môn vị do môi trường ở tá tràng bị thay đổi khi thức ăn từ dạ
dày dồn xuống (từ kiềm sang axit)
8


Câu: phân biệt hiện tượng xòe lá và khép lá ở cây phượng lúc sáng và chiều tối với
hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ khi va chạm
Câu: Các nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao?

a.sự sinh trưởng sơ cấp chỉ có ở cây một lá mầm
b. gỗ lõi thực sự là mô mạch vận chuyển nước và ion khoáng
c. vòng sinh trưởng trong sinh trưởng thứ cấp vào mùa xuân có màu sẫm hơn so với vòng
sinh trưởng vào mùa hè
d. sinh trưởng thứ cấp làm cho thân cây tăng về chiều ngang
Câu: hãy cho biết tỷ lệ các loại hoocmon sau đây có tác dụng sinh lý như thế nào?
a. tỷ lệ của Auxin/xitokinin
b. tỷ lệ của AAB/GA
c. tỷ lệ của Auxin/Etilen
d. tỷ lệ của Xitokinin/AAB
Câu: trồng một cây ngày nắn và một cây ngày dài ở cùng một môi trường trong đó ánh
sáng được chiếu theo một chu kì như sau trong 24 giờ: 8 giờ sáng: 8 giờ tối; 1 giờ sáng- 7
giờ tối
Trong điều kiện này, sự ra hoa sẽ xảy ra như thế nào? Vì sao?
Thực tế cần chú ý đến những yếu tố nào quyết định sự ra hoa của cây?
Câu: có rất nhiều trường hợp khi bị ngộ độc thịt(do bị nhiễm vi khuẩn) rất nguy hiêm đến
tính mạng. Dựa vào kiến thức về sự dẫn truyền xung thần kinh qua xinap giải thích hiện
tượng trên
Câu: quá trình quang hợp diễn ra ở bào quan nào của tế bào thực vật? Nêu cấu tạo của bào
quan đó?
- xảy ra ở lục lạp. Lục lạp có màng kép, bên trong chứa cơ chất. Có nhiều đĩa bé xếp
chồng lên nhau (grana), trong đĩa bé chứa tilacoit giàu diệp lục, các đĩa lớn là stroma giàu
cơ chất
Pha sáng và pha tối của quang hợp giống và khác nhau như thế nào?
+ giống: cùng xảy ra ở lục lạp, đều là phản ứng oxi hóa khử có sự tham gia của nhiều
enzim
+ khác:
Điểm phân
Pha sáng
Pha tối

biệt
Điều kiện
Cần ánh sáng
Không cần ánh sáng
Nơi diễn ra
Hạt granna
Chất nền (Stroma)
+
Nguyên liệu H2O, NADP ,
CO2, ATP, NADPH
ADP
Sản phẩm
ATP, NADPH, O2 Đường glucozơ...
Năng lượng Chuyển quang
Chuyển hóa năng
năng thành hóa
trong ATP, NADPH
năng trong ATP, thành hóa năng trong
NADPH
glucozo và chất hữu
cơ khác
Cơ chế và ý nghĩa của quá trình quang phân li nước trong quang hợp?
4H2O→4H+ + 4e- + 4OH4OH- → 2H2O2
2H2O2 → 2H2O + O2
9


* ý nghĩa:
- cung cấp O2 cho môi trường
- cung cấp H+ cho NADP+ tạo chất khử NADPH2

- bù e- bị mất cho diệp lục
Đối với thực vật ở cạn, nước tham gia vào quá trình quang hợp đi qua những con đường
nào và do cơ chế nào?
Con đường
Cơ chế
Từ đất vào lông hút của rễ qua các tế bào Chênh lệch ptt
sống của nhu mô rễ vào bó mạch
Từ các mạch gỗ của rễ lên thân, lá
Nhờ lực hút của tán lá, lực liên kết giữa các
phân tử H2O và áp suất rễ
Từ các gân lá qua các tế bào nhu mô lá đến Nhờ sự thoát hơi nước ở lá
lỗ khí thoát ra ngoài
Câu: sự tiêu hóa protein trong ống tiêu hóa ở người?
+ ở dạ dày:
- dịch vị làm biến tính protein
- HCl làm pepsinogen biến thành pepsin
- pepsin cắt protein thành peptit
+ ở ruột non:
- Enterokinaza biến tripsinogen thành tripsin
- tripsin cắt protein thành các peptit
- Chymotripsin cắt protein thành các peptit
- Cacboxipeptidaza cắt các peptit thành a.a
- Aminopeptidaza cắt các peptit thành a.a
Câu: sự phá hủy hồng cầu trong cơ thể người? Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng vàng da
và vàng niêm mạc mắt ở cơ thể người?
- Sự phá hủy hồng cầu:
+ hồng cầu được sản xuất liên tục ở tủy xương và chúng có thể tồn tại đến 120 ngày.
Các hồng cầu già bị phá hủy bởi các đại thực bào có ở nhiều nơi trong cơ thể, nhưng chủ
yếu là gan, lách, tủy xương
+ khi hồng cầu bị phá hủy, hemoglubin bị phân hủy thành các nguyên tử sắt, các a.a

và một loại sắc tố vàng gọi là bilirubin
+ các nguyên tử sắt và các a.a được cơ thể sử dụng lại
+ Bilirubin giải phóng vào trong máu làm cho huyết tương có màu vàng. Các tế bào
gan tách bilirubin ra khỏi máu và chuyển nó xuống mật, rồi đào thải ra ngoài cơ thể dưới
dạng các sắc tố mật
- triệu chứng vàng da và vàng niêm mạc mắt xuất hiện khi nồng độ bilirubin tăng cao
trong máu. Điều này xảy ra khi hồng cầu bị phân hủy quá nhanh, do bệnh gan hay tắc
đường dẫn mật
Câu: tại sao vòng sinh trưởng của cây vùng ôn đới có vân màu sáng, có vân màu sẫm?
Đ/a: vòng sinh trưởng hằng năm của thân cây và rễ ở các cây thân gỗ do hoạt động của
tầng phát sinh. Các vùng đó gồm vùng có các yếu tố mạch rộng hơn-sản phẩm của tầng
phát sinh hoạt động về mùa xuân (lớp sáng hơn). Tiếp theo là vùng có yếu tố mạch hẹp
hơn- sản phẩm của tầng phát sinh hoạt động vào mùa hè(lớp sẫm hơn). Quá trình này
được lặp lại hằng năm và ta có thể căn cứ vào vòng sáng tối để tính tuổi cây
10


Câu: để cho táo, lê, hồng, đu đủ ra hoa sớm, nhiều và làm tăng năng suất quả người ta cần
làm gì?
Đ/a: tạo, lê hồng khi xử lý ADHS (axit Dimetyl Hydrazid Sucxinic) nồng độ 5005000ppm có tác dụng kích thích ra hoa sớm và làm tăng năng suất quả
Đu đủ phun axit benzotiazon axetic nồng độ 30-50ppm sẽ ra hoa nhiều, tăng năng suất quả
Câu: phân biệt bệnh suy giáp và bệnh cường giáp? Bệnh nào có nguyên nhân thiếu iot
trong thức ăn? Tại sao?
Đ/a: bệnh suy giáp: người bệnh bị nhược năng tuyến giáp do HM tiroxin tiết ra ít. Nếu
tuyến giáp bị suy trong thời kỳ sơ sinh và trẻ em, cơ thể sẽ phát triển chậm, gây ra bệnh
lùn dị dnagj, không cân đối, đôi khi lưỡi to đến mức khó nuốt, khó thở, chuyển hóa cơ sở
giảm, sinh nhiệt giảm, buồn ngủ, trí nhớ kém, đần độn
Bệnh cường giáp: người bệnh bị ưu năng tuyến giáp do HM tiroxin tiết ra quá nhiều gây
các biểu hiện như bướu cổ, lồi mắt, tăng chuyển hóa cơ sở, tim đập nhanh, huyết áp tăng,
chân tay run, thân hiệt tăng, ra nhiều mồ hôi, hay hồi hộp, lo lắng, khó ngủ, giảm trọng

lượng cơ thể
Bệnh có nguyên nhân thiếu iot trong thức ăn là bệnh suy giáp. Do thiếu it nên lượng
tiroxin không đủ để ức chế tuyến yên tiết ra HM kích giáp TSH. TSH sẽ làm tăng số lượng
và kích thích nang tuyến, làm tăng tiết dịch nang. Kết quả là tuyết giáp phình to như bướu
cổ
Tại sao bướm thường không gây hại, còn sâu lại phá hại mùa màng rất dữ, nhưng người
nông dân lại dùng đèn bẫy bướm?
Đ/a: vì mỗi con sâu khi phát triển thành bướm có thể để hàng vạn trứng, gặp điều kiện
thuận lợi sẽ nở thành sâu non, để tiếp tục vòng đời và phá hoại trên diện rộng. Do đó ngoài
việc diệt sâu bằng biện pháp sinh học hoặc hóa học, còn dùng đèn để bẫy bướm, diệt trừ
tận gốc sâu hại
Cơ sở khoa học của việc dùng đèn bắt bướm dựa vào đặc tính nào của động vật? Thiếu
hoocmon nào thì sự biến đổi sâu thành nhộng và bướm không xảy ra? Vì sao?
Đ/a: Cơ sở khoa học của việc dùng đèn bắt bướm dựa vào tính cảm ứng của côn trùng
trong giai đoạn bướm; đó là tính hướng sáng của bướm, có cơ chế là phản xạ và chịu ảnh
hưởng chủ yếu của hệ thần kinh
Thiếu hoocmon Ecdixon thì sự biến đổi sâu nhộng thành bướm không xảy ra vì có 2 loại
HM ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của côn trùng đól à Juvenin và Ecdixon. Juvenin
ức chế biến sâu nhộng thành bướm, khi Juvenin ngừng tiết thì Ecdixon gây lột xác, biến
sâu thành nhộng và sau đó thành bướm
Câu: dựa vào cơ chế hấp thụ nước ở thực vật, hãy cho biết:
a. các lực nào quyết định quá trình vận chuyển nước?
Đ/a; lực đẩy do áp suất rễ. Lực hút do sự thoát hơi nước ở lá. Lực liên kết giữa \các
phân tử nước với nhau và giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn
b. Trong ác lực nêu trên, lực nào là chủ yếu? Vì sao?
Đ/a: lực hút của lá là chủ yếu vì nó tạo ra một lực hút rất lớn, có thể kéo được cột nước
lên cao hàng chục mét, trong khi đó lực đẩy của rễ chỉ đẩy cột nước lên vài ba mét
c. Xác định vị trí của vòng đai Caspari và nêu vai trò của nó?
Đ/a: nằm trên thành của tế bào nội bì, có vai trò ngăn nước và chất khoáng hòa tan vận
chuyển theo con đường thành tế bào và gian bào, phải đi vào tế bào nội bì để điều

chỉnh lượng nước, tốc độ vận chuyển và các chất khoáng hòa tan được kiểm tra
Câu: vì sao sau cơn mưa rào (nhiều sấm sét) thi cây xanh tươi tốt hơn, mọc lá non nhiều
hơn?
11


Đ/a;trong cơn mưa có sấm sét, một lượng nhỏ nito của không khí bị oxi hóa dưới điều kiện
nhiệt độ và áp suất cao thành nitrat:
N2 + O2 →2NO + O2 →2 NO2 + H2O →HNO3 →H+ + NO3Cây được cung cấp nguồn nito cùng với nước nên thực hiện quá trình quang hợp, trao đổi
nước tốt hơn nên xanh tốt hơn
Để cho cây lúa không bị gãy đỏ lúc bông sắp chín, người ta thường bón phân gì? Vì sao?
Đ/a: bón phân kali vì kali giúp tích lũy xenlulozo, hemixenlulozo và pectin trobng vách tế
bào thực vật, làm cho tế bào cứng cáp hơn, giúp tăng khả năng chống lốp đổ của lá
Nêu các yếu tố kích thích thực vật mở khí khổng vào lúc mặt trời mọc.
Đ/a: ánh sáng kích thích tế bào khí khổng mở: ánh sáng kích thích các thụ thể ánh sáng
trên màng tế bào khí khổng làm hoạt hoá bơm proton, bơm H+ ra khỏi tế bào và kích thích
tế bào hấp thu K+ vào trong tế bào khiến hco tế bào hút nước trương lên làm khí khổng mở
- khi trong lá thiếu CO2 cũng kích thích tế bào khí khổng mở để lấy CO2. cây mở khí
khổng theo nhịp ngày đêm
Vì sao thực vật CAM có thể đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm?
Đ/a: vì khí khổng mở vào ban ngày trong điều kiện khô nóng cây sẽ mất nhiều nước. Khi
cây bị mất nước nhiều thì hàm lượng AAB trong lá tăng lên kích thích thêm kênh K + mở
cho ion này ra khỏi tế bào bảo vệ làm chúng mất nước và xẹp lại nên khí khổng đóng. Ban
đêm cây không bị thiếu nước, khí khổng lại được mở để lấy CO2 và CO2 được dùng trong
quang hợp
Câu: chứng minh cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng biến đổi và hấp thu chất
dinh dưỡng?
Đ/a: ruột non có bề mặt hấp thụ tăng lên hàng trăm tới hàng nghìn lần nhờ được cấu tạo
bởi 3 cấp độ:
- niêm mạc ruột gấp nếp nhiều

- trên niêm mạc ruột có nhiều lông ruột
- trên đỉnh các lông ruột lại nhiều các lông cực nhỏ
Nguyên nhân nào giúp cho hoạt động trao đổi khí của cá xương đạt hiệu quả trong môi
trường nước?
Đ/a:
Mang có các cung mang, trên các cung mang có phiến mang có bề mặt mỏng và chứa rất
nhiều mao mạch máu. Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO 2
khuếch tán từ máu qua mang vào nước.
Dòng nước đi qua mang nhờ đóng mở của miệng, nắp mang và diềm nắp mang.
Dòng nước cháy bên ngoài mao mạch ngược chiều với dòng máu chảy trong mao mạch
→ tăng hiệu quả trao đổi khí.
Người lớn co chu kì tim ngắn hơn trẻ em là đúng hay sai? Vì sao?
Đ/a: sai trẻ em có chu kì tim ngắn hơn. Trẻ em có tỷ lệ S/V lớn nên tiêu hao năng lượng để
duy trì thân nhiệt cao nên để đáp ứng nhu cầu cơ thể tim phải đạp nhanh hơn
Động vật nào có khả năng điều hòa thân nhiệt. Hãy trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt
khi trời nóng, trời lạnh
Đ/a: chim và thú là động vật hằng nhiệt nên có khả năng điều hòa thân nhiệt
Khi nhiệt độ môi trường thấp cơ thể tăng sinh nhiệt và giảm mất nhiệt. Mặt khác cơ thể có
những hành vi chống lạnh như: thu mình lại, tụ tập thành bầy, di cư tìm nơi ấm áp, ngủ
đông
12


Khi nhiệt độ môi trường cao cơ thể giảm quá trình sinh nhiệt và tăng tỏa nhiệt và có những
hành vi chống nóng như: ngâm mình xuống nước, tìm nơi mát mẻ, ngủ hè
Câu:nêu vai trò của axit abxixic và etilen đối với sự sinh trưởng của thực vật?
Đ/a:
* axit abxixic:
- Ức chế sinh trưởng mạnh.
- Gây rụng lá, quả.

- Kích thích đóng khí khổng trong điều kiện khô hạn.
- Kích thích trạng thái ngủ, nghỉ của hạt.
* etilen:
- Thúc đẩy quá trình chín của quả
- Ức chế quá trình sinh trưởng của cây non, mầm thân củ.
- Gây rụng lá, quả.
ở một loài cây chỉ ra hoa khi điều kiện chiếu sáng tối đa là 16 giờ/ngày. Trong một thí
nghiệm, người ta chiếu sáng các cây này mỗi ngày liên tục 16 giờ và để trong tối 8 giờ.
Tuy nhiên, mỗi đêm lại được ngắt quãng bằng cách chiếu ánh sáng trắng kéo dài vài phút
a) hãy cho biết các cây được trồng trong điều kiện thí nghiệm như vậy có ra hoa không?
Vì sao?
Đ/a:cây này sẽ không ra hoa vì chúng là cây ngày ngắn cần thời gian tối liên tục là lớn hơn
hoặc bằng 8 giờ
b) sự ra hoa của cây chịu sự chi phối của nhân tố nào? Nêu vai trò của nhân tố đó?
Đ/a;
+ sự ra hoa của cây chịu sự chi phối của nhân tố: tuổi của cây, nhiệt độ thấp, quang chu kì,
HM ra hoa, phitocrom
+ Vai trò:
- tuổi của cây: một số loài cây khi đến một độ tuổi nhất định thì sẽ ra hoa chúng phụ
thuộc nhiều vào yếu tố di truyền. Vd; cà chua ra hoa khi đạt được 14 lá
- nhiệt độ thấp: một số thực vật ra hoa khi trải qua thời tiết lạnh gọi là hiện tượng
xuân hóa
- Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ bóng tối (độ dài ngày đêm) ảnh
hưởng tới sinh trưởng và phát triển của cây. Quang chu kì tác động đến sự ra hoa, rụng
lá, tạo củ, di chuyển các hợp chất quang hợp.
Theo quang chu kì, có thể chia thành 3 loại cây: Cây ngày ngắn (ra hoa trong điều kiện
chiếu sáng ít hơn 12 giờ), cây ngày dài (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ),
cây trung tính (ra hoa trong cả điều kiện ngày dài và ngày ngắn).
- Phitocrôm là sắc tố sắc tố enzim tồn tại ở hai dạng P 660 (Pđ) hấp thụ ánh sáng đỏ
(bước sang 660 nm) và P 730 (Pđx) hấp thụ ánh sáng đỏ xa (730 nm), nó tác động đến sự

nảy mầm, ra hoa và nhiều quá trình sinh lí khác.
- HM ra hoa: HM florigen được hình thành trong lá di chuyển đến cơ quan sinh
trưởng của thân kích thích cây ra hoa
Câu: tốc độ dẫn truyền xung thần kinh phụ thuộc những nhân tố nào? Tại sao xung thần
kinh chỉ truyền theo một chiều từ nơi xuất hiện?
Đ/a:
* tốc độ dẫn truyền xung thần kinh phụ thuộc những nhân tố:
13


- đường kính sợi trục càng lớn, bề mặt sợi trục càng rộng thì số lượng kênh Na-K càng
nhiều nên dẫn truyền xung thần kinh càng nhanh
- sợi trục có bao myelin dẫn truyền xung thần kinh theo lối nhảy cóc từ eo Ranvie này
sang eo Ranvie khác nên xung thần kinh truyền nhanh hơn rất nhiều và tiết kiệm năng
lượng hoạt động của bơm Na-K so với sợi trục không có bao myelin
* xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ nơi xuất hiện:
- khi xung thần kinh được hình thành từ nơi xuất hiện sẽ kích thích vùng bên cạnh làm
thay đổi tính thấm của màng→ làm điện tĩnh thành điện động và cứ như thế xung thần
kinh lan truyền suốt dọc theo sợi trục
- nơi xung thần kinh vừa đi qua ở trong trạng thái trơ tuyệt đối nên không tiếp nhận kích
thích → xung thần kinh không bị truyền ngược trở lại
Giai đoạn nhộng ở sâu bọ có đặc điểm gì? ở các hình thức phát triển qua biến thái đều có
chung giai đoạn nào? Cơ quan tiết HM của giai đoạn này thay đổi như thế nào trong nhóm
chân khớp?
Đ/a:
+ Giai đoạn nhộng ở sâu bọ: giai đoạn tu chỉnh cơ thể bằng tiêu mô cũ và sinh mô mới,
tiêu biến cơ quan của ấu trùng và hình thành các cơ quan của cơ thể trưởng thành
+ ở các hình thức phát triển qua biến thái đều có chung giai đoạn: trải qua các lần lột xác
mới lớn lên được
+ Cơ quan tiết HM của giai và đoạn này thay đổi tùy nhóm chân khớp: sâu bọ thì HM

Juvenin và ecdixon tiết ra từ tuyến trước ngực và thể allata. Nhưng giáp xác, tuyến tiết là
cơ quan Y nằm trong phần đầu, và thường bị ức chế bởi cơ quan X là một tuyến nằm trong
gốc của đôi cuống mắt. Lột xác chỉ xảy ra khi cơ quan X ngưng tiết HM ức chế
Hãy cho biết ưu nhược điểm của tập tính sống bầy đàn ở động vật?
Đ/a:
+ ưu: giúp đảm bảo trật tự trong bầy đàn cũng như hỗ trợ nhau trong kiếm thức ăn, tự vê,
bảo vệ con non, xây dưng nơi ở
+nhược: tập trung số lượng lớn nhiều dẫn đến thiếu thức ăn, ONMT sống
Câu: tại sao sự thoát hơi nước ở lá lại liên quan chặt chẽ đến quang hợp?
Đ/a: điều hòa nhiệt độ ở lá nên ảnh hưởng đến quang hợp
Làm khí khổng mở nên CO2 vào lá cung cấp nguyên liệu cho quang hợp
Tạo lực hút vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên lá cung cấp nguyên liệu cho quang
hợp
Nguyên nhân chính giúp thực vật C4 và CAM không có hiện tượng hô hấp sáng?
Đ/a: do 2 nhóm thực vật này có hệ enzim phosphoenolpyruvat cacboxiaza với khả năng
cố định CO2 trong điều kiện hàm lượng CO2 thấp tạo axit malic là nguồn dự trữ CO2
cung cấp cho các tế bào bao bó mạch giúp hoạt tính cacboxyl của enzim RiDP cacboxilaza
luôn thắng thế hoạt tính oxy hóa nên ngăn chặn hiện tượng quan g hô hấp
Tại sao đều không có hô hấp sáng nhưng thực vật C4 có năng suất cao còn thực vật CAM
có năng suất thấp?
Đ/a: thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của quang hợp tích lũy dưới dạng tinh bột
làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu trình CAM, làm giảm chất hữu cơ tích lũy
trong cây nên năng suất thấp.

14


UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học - THPT
(Hướng dẫn chấm có 05 trang)

Câu 1 (3,0 điểm)
Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: kiểu gen BB quy định
kiểu hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở
nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định khả năng nhận biết màu sắc có 2 alen (M quy định kiểu
hình bình thường trội hoàn toàn so với m quy định kiểu hình mù màu đỏ-lục) nằm trên vùng không tương
đồng của NST giới tính X. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là
36%, trong tổng số nữ giới tỉ lệ mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
a. Xác định tần số các alen trong quần thể.
b. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh ra đứa con trai đầu lòng bị mù màu. Xác suất để sinh
đứa con thứ hai không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
Ý
Nội dung
Điểm
a
- Vì quần thể cân bằng di truyền nên tần số các alen tương ứng ở hai giới bằng nhau
Gọi p1 là tần số alen B
q1 là tần số alen b
0,25
p2 là tần số alen M
q2 là tần số alen m.
- Xét tính trạng hói đầu
Nam giới: BB, Bb quy định hói đầu
bb: không hói đầu
Nữ giới: BB: quy định hói đầu

0,5
Bb, bb: không hói đầu
-Cấu trúc di truyền của quần thể ở giới nam là:
p12BB +2p1q1Bb + q12bb =1 → q12 =100%-36%=64%→q1=0,8→p1 = 1-0,8 =0,2
- Xét tính trạng khả năng nhận biết màu sắc
Cấu trúc di truyền của quần thể ở giới nữ là:
p2 2 XMXM +2p2q2 XMXm + q22 XmXm =1 → q22 =1%→q2 =0,1→p2 = 1-0,1 = 0,9
0,5
Vậy tần số các alen là: B=0,2, b=0,8; M=0,9, m=0,1
b
-Xét tính trạng hói đầu:
+ Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,04BB+0,32Bb+0,64bb = 1
+ Bố bình thường có kiểu gen bb
0,5
+ Mẹ bình thường có 2 loại kiểu gen chiếm tỉ lệ: 1/3Bb + 2/3bb
0,25
P: Bố bb x Mẹ 1/3Bb + 2/3bb→F1: 1/6Bb, 5/6bb
TLKH: Nam: 5/6 không hói đầu; 1/6 hói đầu
Nữ: 100% không hói đầu
-Xét tính trạng nhận biết màu
+ Bố bình thường có kiểu gen XMY
0,25
+ Vì đứa con trai đầu lòng bị mù màu (XmY) →mẹ phải có kiểu gen XMXm
P: XMY x XMXm →F1: 2/4 XMX- + 1/4 XMY +1/4 XmY
0,25
TLKH: Nam: 1/4 nhìn màu bình thường; 1/4 mù màu
Nữ: 2/4 nhìn màu bình thường
Xác suất để cặp vợ chồng sinh ra đứa con thứ hai bình thường là
0,5
5/6.1/4 + 2/4.100%= 17/24

(Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 2 (2,0 điểm)
a. Xét hai cặp gen nằm trên NST thường, cho lai 2 cá thể bố mẹ có kiểu di truyền chưa biết, F1 thu
được kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Với mỗi quy luật di truyền cho một ví dụ minh họa tỉ lệ trên.
b. Làm thế nào để xác định được một tính trạng nào đó là do gen ngoài nhân quy định?
15


Ý
a

b

Nội dung
-Quy luật phân li độc lập.
- Ví dụ: Ở đậu Hà Lan, A- hạt vàng, a- hạt xanh, B- vỏ hạt trơn, b- vỏ hạt nhăn
P: AaBb x Aabb →…….3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
* Quy luật hoán vị gen với tần số f=25%
- Ví dụ: Ở ruồi giấm, A- thân xám, a- thân đen, B- cánh dài, b- cánh ngắn
AB
ab
P:♀ ab (f=25%) x ♂ ab → … 3 xám, dài : 3 đen, ngắn : 1 xám, ngắn : 1 đen, dài.

Điểm
0,25
0,25

- Quy luật tương tác gen bổ sung
-Ví dụ: Ở gà, A-B- mào hình quả hồ đào; A-bb mào hình hoa hồng, aaB- mào hình hạt
đậu, aabb mào hình lá

P: AaBb (mào hình quả hồ đào) x Aabb (mào hoa hồng) →…….3 mào hình quả hồ đào:
3 mào hình hoa hồng: 1 mào hình hạt đậu: 1 mào hình lá
(Nếu học sinh lấy ví dụ khác mà đúng, cho điểm tối đa)
- Cách xác định một tính trạng nào đó là do gen ngoài nhân quy định:
+ Tiến hành lai thuận nghịch: Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong
đó con lai luôn mang tính trạng của mẹ, nghĩa là di truyền theo dòng mẹ.
+ Nếu thay thế nhân của tế bào này bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác thì tính
trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn tồn tại.

0,25
0,25

Câu 3 (1,5 điểm)
Đột biến điểm là gì? Trong các dạng đột biến điểm dạng nào phổ biến nhất? Vì sao?
Ý
Nội dung
-KN: là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit.
- Đột biến thay thế một cặp nucleotit phổ biến nhất vì:
+ Dễ xảy ra hơn cả ngay cả khi không có tác nhân đột biến (do các nucleotit
trong tế bào tồn tại ở các dạng phổ biến và hiếm).
+ Trong phần lớn trường hợp, đột biến thay thế nucleotit là các đột biến trung
tính do chỉ ảnh hưởng đến một codon duy nhất trên gen.

0,25
0,25

0,25
0,25

Điểm

0,5
0,5
0,5

Câu 4 (2,5 điểm)
a. Bằng những cách nào có thể tạo được các giống thuần chủng về tất cả các cặp gen?
b. Trình bày các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen bằng cách dùng thể truyền là plasmit.
Ý
a

b

Nội dung
- Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm→ thành dòng đơn bội
(n), sau đó gây đột biến lưỡng bội hóa dòng đơn bội (n) thì sẽ thu được dòng thuần
chủng (2n) về tất cả các cặp gen.
- Tiến hành lai xa giữa 2 loài thu được F1, sau đó gây đột biến đa bội F1 thì sẽ thu được
thể song nhị bội thuần chủng về tất cả các cặp gen.
- Tạo ADN tái tổ hợp:
+ Tách chiết thể truyền plasmit và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
+Sử dụng enzim cắt giới hạn (restrictaza) để cắt ADN plasmit và gen cần chuyển tạo ra
cùng một loại “đầu dính”
+Sử dụng enzim ligaza để nối chúng lại thành ADN tái tổ hợp.
- Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện để làm dãn màng sinh chất của tế bào, làm cho phân
tử ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng.
- Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp: Sử dụng thể truyền có gen đánh dấu để
nhận biết dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.

Điểm

0,5
0,5

0,5
0,5
0,5

Câu 5 (2,0 điểm)
16


So sánh sự khác nhau về vai trò giữa chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên trong quá trình
tiến hoá nhỏ.
Ý

Nội dung
Chọn lọc tự nhiên
- Làm thay đổi từ từ tần số alen và
thành phần kiểu gen theo một hướng
xác định (tăng tần số các alen có lợi,
giảm tần số các alen có hại).
- Hiệu quả tác động của chọn lọc tự
nhiên không phụ thuộc vào kích
thước quần thể

Các yếu tố ngẫu nhiên
- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số
alen và thành phần kiểu gen một cách đột ngột
không theo một hướng xác định.


- Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
thường phụ thuộc vào kích thước quần thể
(quần thể càng nhỏ thì hiệu quả tác động càng
lớn).
- Dưới tác dụng của CLTN, thì một
- Dưới tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì
alen lặn có hại thường không bị loại
một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại
bỏ hết ra khỏi quần thể giao phối.
bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại
cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
- Kết quả của CLTN dẫn đến làm
- Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
tăng tần số của các kiểu gen có giá trị làm nghèo vốn gen của quần thể, đưa đến sự
thích nghi cao, hình thành quần thể
phân hoá tần số alen và thành phần kiểu gen
thích nghi và hình thành loài mới.
và không có hướng, trong một số trường hợp
có thể đẩy quần thể vào vòng xoáy tuyệt
chủng.

Điểm
0,5

0,5

0,5

0,5


Câu 6 (2,0 điểm)
a. Một opêron Lac của vi khuẩn E. coli bao gồm những thành phần nào? Nêu vai trò của mỗi
thành phần đó.
b. Làm thế nào để biết được một đột biến xảy ra ở gen điều hòa hay gen cấu trúc?
Ý
Nội dung
Điểm
a
- Một operon Lac của vi khuẩn E. coli bao gồm 3 thành phần: vùng khởi động, vùng vận 0,25
hành và nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
- Vai trò:
+ Vùng khởi động: nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
0,25
+Vùng vận hành: là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm
0,25
ngăn cản sự phiên mã.
+ Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A: quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng
0,25
phân giải đường lactozơ có trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.
b

- Căn cứ vào sản phẩm protein:
+ Nếu là đột biến gen điều hòa: Dịch mã liên tục, sản phẩm protein không bị thay đổi
0,5
cấu trúc, số lượng có thể tăng hơn so với bình thường.
+ Nếu là đột biến gen cấu trúc: sản phẩm protein có thể bị thay đổi cấu trúc, có thể bị bất 0,5
hoạt.

17



Câu 7 (2,0 điểm)
a. Nêu nguyên nhân chủ yếu và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái trong quần xã.
b. Phân biệt mối quan hệ vật kí sinh-vật chủ với mối quan hệ vật ăn thịt-con mồi.
Ý
Nội dung
Điểm
a
- Nguyên nhân: Cạnh tranh là nguyên nhân chủ yếu hình thành ổ sinh thái.
0,25
- Ý nghĩa: Việc hình thành ổ sinh thái riêng giúp cho các sinh vật giảm cạnh tranh và
0,25
nhờ đó có thể sống chung với nhau trong một sinh cảnh.
b
Đặc điểm
Vật ăn thịt-con mồi
Kí sinh-vật chủ
Kích thước cơ thể Vật ăn thịt thường lớn hơn con Vật kí sinh thường nhỏ hơn 0,5
mồi.
vật chủ.
Mức quan hệ
Vật ăn thịt giết chết con mồi.
Vật kí sinh thường không 0,5
giết chết vật chủ.
Số lượng cá thể
Số lượng vật ăn thịt thường ít hơn Số lượng vật kí sinh
số lượng con mồi.
thường nhiều hơn số lượng 0,5
vật chủ.
Câu 8 (2,0 điểm)

Khi lai hai thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1
tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng.
Hãy dùng tiêu chuẩn χ2 (khi bình phương) để kiểm định sự phù hợp hay không phù hợp giữa số
liệu thực tế và số liệu lí thuyết của phép lai trên.
Cho biết không có hiện tượng gen gây chết và đột biến, với bậc tự do (n - 1) = 1; α = 0,05, χ2 (khi bình
phương) lí thuyết = 3,84.
Ý
Nội dung
Điểm
- Cho rằng TLKH trong phép lai là 9: 7 (Màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ
0,25
sung) và sự sai khác mà ta thu được trong phép lai hoàn toàn do các yếu tố ngẫu nhiên.
- Tính χ2:
Kiểu hình F2
O
E
(O-E)2
(O - E)2/E
1,0
Hoa đỏ
176
171
25
0,1462
Hoa trắng
128
133
25
0,1880
Σ

304
304
χ2 = 0,3342
→ χ2 = 0,3342 <3,84 →Số liệu thực tế phù hợp với số liệu lý thuyết.
0,75
(Học sinh ra kết quả χ2 = 0,3341 vẫn cho điểm tối đa)
Câu 9 (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật, cho cây lá quăn, hạt trắng lai với cây lá thẳng, hạt đỏ thu được F1 toàn cây lá
quăn, hạt đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được 20000 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 4800
cây lá thẳng, hạt đỏ. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P
đến F2.
Ý
Nội dung
Điểm
- Vì P khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính lá quăn, hạt đỏ → P thuần
chủng, F1 dị hợp về 2 cặp gen và các tính trạng lá quăn, hạt đỏ là trội hoàn toàn so với
0,25
các tính trạng lá thẳng, hạt trắng.
- Quy ước: Gen A: lá quăn; gen a: lá thẳng
Gen B: hạt đỏ; gen b: hạt trắng
- Ở F2, kiểu hình lá thẳng, hạt đỏ chiếm tỉ lệ (4800/20000).100= 24% → tỉ lệ này là kết
0,5
quả của hoán vị gen với tần số f ( 0Ab
aB
Sơ đồ lai: Pt/c : Ab (lá quăn, hạt trắng) x
(lá thẳng, hạt đỏ)
aB
0,25
GP : Ab

aB
Ab
F1 :
(lá quăn, hạt đỏ)
aB
Ab
Ab
F1 x F1 :
x
aB
aB
18


GF1:

Ab = aB = (1 – f)/2
AB = ab = f/2

Ab = aB = (1 – f)/2
AB = ab = f/2
aB
F2 kiểu hình lá thẳng, hạt đỏ có kiểu gen
a−

(1 − f ) . f
1 − f 
→
+2
= 0,24 → f = 20%


2
2
 2 
(Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Ab
Ab
F1 x F1 :
x
aB
aB
GF1:
Ab = aB = 40%
Ab = aB = 40%
AB = ab = 10%
AB = ab = 10%
F2 : HS lập bảng hoặc viết tỉ lệ phân li kiểu gen
Kiểu hình: 51% lá quăn, hạt đỏ
24% lá quăn, hạt trắng
24% lá thẳng, hạt đỏ
1% lá thẳng, hạt trắng

0,25

2

0,25
0,25
0,25


Câu 10 (1,0 điểm)
Ở một loài động vật, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX,
tỉ lệ giới tính là 1 đực : 1 cái. Cho cá thể đực mắt trắng giao phối với cá thể cái mắt đỏ được F 1
đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:
+ Ở giới đực: 5 cá thể mắt trắng : 3 cá thể mắt đỏ.
+ Ở giới cái: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được sẽ như thế nào?
Cho biết không có hiện tượng gen gây chết và đột biến.
Ý

Nội dung
- Vì trong phép lai, số kiểu tổ hợp giao tử ở giới đực và giới cái bằng nhau→ giới cái sẽ

có tỉ lệ là: 6 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt trắng.
→ F2 có 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng→ kết quả tương tác bổ sung → F1 dị hợp tử 2 cặp
gen.
Quy ước: A-B- mắt đỏ; A-bb, aaB-, aabb mắt trắng

Điểm
0,5

- Ở F2 tính trạng màu mắt phân bố không đồng đều ở hai giới → một trong hai
0,25
cặp gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen trên NST Y.
P ♂aaXbY x ♀AAXBXB
F1: ♂AaXBY x ♀aaXbXb
Fa: 1AaXBXb 1 cái mắt đỏ
1aaXBXb 1 đực mắt trắng
1AaXb Y 2 đực mắt trắng
1aaXbY

============Hết============

0,25

UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học - Lớp 12

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016
19


(Đề thi có 02 trang)

==============

Câu 1 (3,0 điểm)
Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: kiểu gen BB quy
định kiểu hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu
hình hói đầu ở nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định khả năng nhận biết màu sắc có
2 alen (M quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với m quy định kiểu hình mù màu đỏlục) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Trong một quần thể cân bằng di
truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%, trong tổng số nữ giới tỉ lệ mù màu là 1%. Biết
rằng không có đột biến xảy ra.
a. Xác định tần số các alen trong quần thể.

b. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh ra đứa con trai đầu lòng bị mù màu. Xác suất
để sinh đứa con thứ hai không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
Câu 2 (2,0 điểm)
a. Xét hai cặp gen nằm trên NST thường, cho lai 2 cá thể bố mẹ có kiểu di truyền chưa
biết, F1 thu được kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Với mỗi quy luật di truyền cho một ví dụ minh
họa tỉ lệ trên.
b. Làm thế nào để xác định được một tính trạng nào đó là do gen ngoài nhân quy định?
Câu 3 (1,5 điểm)
Đột biến điểm là gì? Trong các dạng đột biến điểm dạng nào phổ biến nhất? Vì sao?
Câu 4 (2,5 điểm)
a. Bằng những cách nào có thể tạo được các giống thuần chủng về tất cả các cặp gen?
b. Trình bày các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen bằng cách dùng thể truyền là
plasmit.
Câu 5 (2,0 điểm)
So sánh sự khác nhau về vai trò giữa chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên trong quá
trình tiến hoá nhỏ.
Câu 6 (2,0 điểm)
a. Một opêron Lac của vi khuẩn E. coli bao gồm những thành phần nào? Nêu vai trò của
mỗi thành phần đó.
b. Làm thế nào để biết được một đột biến xảy ra ở gen điều hòa hay gen cấu trúc?
Câu 7 (2,0 điểm)
a. Nêu nguyên nhân chủ yếu và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái trong quần xã.
b. Phân biệt mối quan hệ vật kí sinh-vật chủ với mối quan hệ vật ăn thịt-con mồi.
Câu 8 (2,0 điểm)
Khi lai hai thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ.
Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng.
20


Hãy dùng tiêu chuẩn χ2 (khi bình phương) để kiểm định sự phù hợp hay không phù hợp giữa số

liệu thực tế và số liệu lí thuyết của phép lai trên.
Cho biết không có hiện tượng gen gây chết và đột biến, với bậc tự do (n - 1) = 1; α = 0,05, χ2 (khi
bình phương) lí thuyết = 3,84.
Câu 9 (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật, cho cây lá quăn, hạt trắng lai với cây lá thẳng, hạt đỏ thu được F 1 toàn
cây lá quăn, hạt đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được 20000 cây với 4 loại kiểu hình, trong
đó có 4800 cây lá thẳng, hạt đỏ. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 10 (1,0 điểm)
Ở một loài động vật, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX,
tỉ lệ giới tính là 1 đực : 1 cái. Cho cá thể đực mắt trắng giao phối với cá thể cái mắt đỏ được F 1
đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:
+ Ở giới đực: 5 cá thể mắt trắng : 3 cá thể mắt đỏ.
+ Ở giới cái: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được sẽ như thế nào?
Cho biết không có hiện tượng gen gây chết và đột biến.
============Hết============
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thích gì thêm

21


ĐỀ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN CASIO LẦN 1 – 2013
Thời gian làm bài 150 phút
Họ và tên học sinh:…………………………………
Lớp:………..
Các kết quả làm tròn sau dấu phẩy 4 chữ số thập phân.
Bài 1 (2,0 điểm) Một hợp tử nguyên phân liên tiếp nhiều lần được môi trường cung cấp 84 NST
đơn. Các tế bào con sinh ra đã trải qua một số thế hệ tế bào như nhau và tổng số tế bào con trải
qua các thế hệ là 1240. Các tế bào con ở thế hệ cuối cùng đều bước vào vùng chín để tạo giao tử

và các giao tử này tham gia thụ tinh với hiệu suất 1,25% tạo ra 32 hợp tử.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài và giới tính của cơ thể chứa tế bào nói trên?
b) Xác định số đợt nguyên phân của của hợp tử và các tế bào con?
Bài 2 (2,0 điểm) Xét 7000 tế bào sinh tinh có kiểu gen

+ lg
, khi giảm phân đã có 280 tế bào sảy
v+

ra hoán vị gen:
a) Số lượng mỗi loại giao tử tạo thành khi kết thúc quá trình?
b) Tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu? Nêu dãy bấm máy?
Bài 3 (2,0 điểm) Một phân tử mARN dài 3223,2 Ao và có 1 ribôxôm giải mã hoàn tất 1 lần. Cho
rằng tỉ lệ phần trăm số phân tử tARN đến ribôxôm giải mã 3 lần là 1%, giải mã 2 lần là 3%, còn
lại là giải mã 1 lần . Xác định số phân tử tới ribôxôm giải mã 1 lần, 2 lần , 3 lần. Biết rằng quá
trình tổng hợp chuỗi polipetit được tính từ khi a.a mở đầu được giải mã.
Bài 4 (2,0 điểm) Người ta tiến hành nuôi cấy 3.10 4 vi khuẩn trong một bình nuôi cấy chứa 0,5l
H2O. Sau một thời gian nuôi cấy người ta tách 10ml H2O từ bình nuôi cấy sang 1 ống nghiệm
chứa 90ml H2O. Biết rằng trong 1ml dd ở ống nghiệm chứa 1536vk, tốc độ sinh trưởng của chủng
vi khuẩn là 38250 vk/phút.
a) Xác định thời gian thế hệ và thời gian nuôi cấy của chủng?
b) Tính hằng số tốc độ sinh trưởng riêng (µ) của chủng vi khuẩn trên.
Bài 5 (2,0 điểm) Ở chuột, W quy định chuột đi bình thường, w quy định chuột nhảy van (đi lòng
vòng). Gen này nằm trên NST thường. Một quần thể chuột có tần số alen loại w bằng 0,1 ở phần
cái, khi quần thể cân bằng thì có cấu trúc di truyền là 0,7225WW: 0,075Ww: 0,0225ww.
a) Xác định tần số mỗi loại alen ở phần đực?
b) Sau khi đạt trạng thái cân bằng, do áp lực của CLTN nên toàn bộ cá thể có kiểu hình lặn
đều không có khả năng sinh sản nhưng vẫn tồn tại qua các thế hệ. Xác định cấu trúc di truyền của
quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối.
Bài 6 (2,0 điểm) Nghiên cứu sự di truyền của 2 tính trạng ở người là màu mắt và thuận tay trong

1 dòng họ người ta thu được phả hệ sau:
(I)

(II)
(III)

Nam, nữ mắt nâu, thuận tay
phải
Nam, nữ mắt đen, thuận tay
phải

nữđứa
mắt con
nâu,này
thuận
tay trai
a) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2 định sinh đứa con thứ 3, xácNam,
suất để
là con
trái
mắt đen thuận tay phải là bao nhiêu?
b) Nếu đứa con gái của cặp vợ chồng trên lấy chồng có kiểu gen giống bà ngoại thì xác suất
để đứa con đầu lòng có kiểu hình mắt đen thuận tay trái là bao nhiêu?
Bài 7 (2,0 điểm) Một hợp tử khi phân bào bình thường liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường nội
bào nguyên liệu tạo ra tương đương với 329 NST đơn. Gen B nằm trên NST trong hợp tử dài
22


5100Ao và có A = 30%. Môi trường cung cấp 63000 nu cho quá trình tự sao của gen đó trong 3
đợt phân bào của hợp tử nói trên.

a) Xác định tổng số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong toàn bộ số tế bào được tạo thành
sau 3 đợt phân bào của hợp tử ?
b) Gen B thuộc NST nào của hợp tử?
Bài 8 (2,0 điểm) Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông
trắng, ngắn được thế hệ lai phân tính theo tỉ lệ:
37,5% lông trắng, dài : 37,5 lông trắn, ngắn : 10% lông xám, dài :
10% lông đen, ngắn : 2,5% lông đen, dài: 2,5% lông xám, ngắn.
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và tính trạng lông dài trội so với lông
ngắn
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên?
Bài 9 (2,0 điểm) Trong một ống nghiệm, chứa 3 loại nu được tổng hợp nhân tạo với tỉ lệ mỗi loại
lần lượt là 1A : 3U : 5G.
a) Xác suất gặp của các bộ ba được tạo thành ngẫu nhiên từ 3 loại nu trên ?
b) Xác suất để tổng hợp ngẫu nhiên được 1 phân tử mARN cho ra chuỗi polipeptit tương ứng
gồm các a.a Tyr – val – Ser là bao nhiêu?
Bài 10 (2,0 điểm) Cho một số chuột cái thuần chủng, kiểu hình là đuôi ngắn – cong, thân sọc giao
phối với chuột bình thường thu được F1. Cho các chuột F1 giao phối với nhau được F2. Trong số
chuột thu được được ở F2 có 203 chuột đuôi ngắn – cong, thân sọc : 53 chuột có kiểu hình bình
thường: 7 chuột đuôi bình thường, thân sọc : 7 chuột đuôi ngắn-cong, thân bình thường. Biết
Rằng B quy định đuôi ngắn-cong, b quy định đuôi bình thường. S quy định thân sọc , s quy định
thân bình thường. các gen này liên kết trên NST giới tính, một số chuột đực chứa cả 2 gen lặn b
và s chết ở giai đoạn phôi.
a) Tính tần số hoán vị gen ở chuột cái?
b) Nếu chỉ căn cứ vào số lượng các cá thể đực mang các kiểu hình khác nhau ở F2 thu được
trong thí nghiệm mà tính tần số hoán vị gen thì sai số là bao nhiêu?
*****************~~~~~Hết~~~~~~***************

GIẢI TOÁN SINH HỌC BẰNG MÁY TÍNH BỎ TÚI.
Bài 1. Một đoạn gen của vi khuẩn chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi polipeptit đã huy động từ môi trường
nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có Am = 100, Um =

125. gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng hợp nu trong gen không thay đổi nhưng tỉ lệ T/
X bị thay đổi
+ TH1: T/X xấp xỉ bằng 59,57%
+ TH2: T/X xấp xỉ bằng 60,43%
a. Số nu mỗi loại của gen sau đột biến thay đổi như thế nào so với lúc trước đột biến

23


b. Gen sau đột biến ở trường hợp 1 nhân đôi 3 lần, Ở trường hợp 2 nhân đôi 5 lần. Xác
định tổng số mạch đơn được tạo ra từ nu tự do từ môi trường nội bào trong cả 2 trường hợp?
Tương ứng với quá trình trên đã hình thành bao nhiêu liên kết hoá trị giữa các nu ở các gen con
Bài 2. Dưới tác dụng của tia phóng xạ, 1 gen của Ecoli bị đột biến dẫn tới hậu quả làm mất axit
amin thứ 12 trong chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.
a. Xác định dạng đột biến và vị trí xảy ra đột biến
b. Số nu mỗi loại và số liên kết hiđrô của gen có thể thay đổi như thế nào?
Bài 3. Khi lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi giấm đực mắt trắng,
cánh xẻ, thu được F1 gồm 100% ruồi giấm mắt đỏ, cánh bình thường. Cho ruồi giấm F1 tạp giao
thu được F2 gồm:
+ Ruồi giấm cái: 300 con mắt đỏ, cánh bình thường.
+ Ruồi giấm đực: 135 con mắt đỏ, cánh bình thường
135 con mắt trắng, cánh xẻ
14 con mắt đỏ, cánh xẻ
16 con mắt trắng, cánh bình thường
a. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên
b. Quy ước và xác định kiểu gen của F1 và F2
Bài 4. Cho lai hai cây hoa thuần chủng được F1 đều cho cây hoa kép, đỏ. Tiếp tục giao phấn F1
với nhau ở F2 thu được tỉ lệ 0,51 hoa kép, đỏ : 0,24 hoa kép, trắng : 0,24 hoa đơn, đỏ : 0,01 hoa
đơn, trắng. Quy ước và xác định kiểu gen của F1 và F2.
Bài 5. Ở lúa màu xanh bình thường của mạ được quy định bởi gen A trội hoàn toàn so với màu

lục quy định bởi gen a. Giả sử một quần thể lúa ngẫu phối có 10 000 cây, trong đó có 400 cây
màu lục. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể.
Bài 6. Giả thiết trong một quần thể người tần số tương đối của các nhóm máu là
Nhóm A = 0,45
Nhóm B = 0,21
Nhóm AB = 0,30
Nhóm O = 0,04.
Xác định tần số tương đối của các alen quy định nhóm máu và cấu trúc di truyền của quần thể.
Bài 7. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một gen lặn nằm trên X quy định. Một người phụ nữ bình
thường (có em trai bị bệnh mù màu) lấy một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này
sinh một người con trai thì xác suất để người con trai đó bị bệnh mù màu là bao nhiêu? (Biết
rằng bố mẹ của cặp vợ chồng này đều không bị bệnh)
Bài 8. Ở người da bình thường (A) trội hoàn toàn so với da bạch tạng (a). Nếu cả bố và mẹ đều dị
hợp (Aa) thì xác suất để có đúng 2 trong tổng số 4 người con bị bạch tạng là bao nhiêu?
Bài 9. Trong một lứa đẻ của một cặp cá, người ta thu được 500 cá con. Biết rằng tỉ lệ nở của
trứng thụ tinh là 10%. Tỉ lệ thụ tinh của trứng là 20%. Tổng số NST đơn có trong các tế bào trứng
được cá cái phóng thích ra ngoài là 13.105 . Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài cá trên.
Bài 10. Ba hợp tử của cùng một loài, lúc chưa nhân đôi, số lượng NST đơn trong mỗi tế bào bằng
20. Hợp tử 1 có số lần nguyên phân = ¼ số lần nguyên phân của hợp tử 2, Hợp tử 2 có số lần
nguyên phân = 50% số lần nguyên phân của hợp tử 3. Số lượng NST đơn lúc chưa nhân đôi trong
tất cả các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử là 5480.
a. Tìm số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
b. Số lượng NST đơn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường tế bào đã cung cấp cho mỗi
hợp tử thực hiện quá trình nguyên phân là bao nhiêu?
-------------------Hết-------------------

24


ĐỀ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN CASIO LẦN 14– 2014

Thời gian làm bài 150 phút
Câu 1: Ở loài ruồi giấm, một số tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân liên tiếp 5 lần. Có 87,5% số tế
bào con tạo ra được sang vùng chín. Trong số các tinh trùng tạo ra chỉ có 25% số tinh trùng chứa X và
12,5% số tinh trùng chứa Y thụ tinh tạo 168 hợp tử.
1. Tính số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh tinh trùng từ các tế bào sinh
dục sơ khai đực nói trên.
2. Xác định số cá thể đực và số cá thể cái được nở ra nếu tỉ lệ nở của số hợp tử XY là 50% và số
hợp tử XX là 25%.
1. Số NST môi trường cung cấp:
- Gọi x là số tinh trùng tạo ra → số tinh trùng mang X = số tinh trùng mang Y = x/2.
- Số hợp tử được tạo thành: 25%. x/2 + 12,5%.x/2 = 168 → x = 896
- Số tế bào sinh tinh: 896 : 4 = 224 tế bào
224
x100 = 256
- Số tế bào con tạo ra sau quá trình nguyên phân(sang vùng chín)
87,5
- Gọi y là số tế bào sinh dục sơ khai đực: y. 25 = 256 → y = 8
- Số NST môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh tinh trùng của 8 tế bào sinh dục sơ khai: 8.8(25 – 1)
+ 8.8.25 =8.8(25+1 – 1).
2. Số cá thể đực và cá thể cái:
- Số tinh trùng X thụ tinh (25%) gấp đôi số tinh trùng Y thụ tinh (12,5%) → số hợp tử XX gấp đôi số hợp
tử XY.
- Số hợp tử XX = (168/3) x 2 = 112; Số hợp tử XY: 168 – 112 = 56
- Số cá thể đực nở ra: 56x50% ; Số cá thể cái nở ra: 112x25% .
Câu 2:
1. Ở loài chironomus, cùng giống với ruồi, có khoảng 4,3.10 -13 gam ADN trong một tế bào lưỡng
bội và 3,4.10-9 gam ADN trong nhân đa bội.
a) Xác định số lượng trung bình các phân tử ADN có trong một nhiễm sắc thể đa sợi. Biết mỗi
crômatit chứa một phân tử ADN.
b) Tính số lần sao chép của một phân tử ADN (hay cromatit) cần thực hiện để đạt được đủ số bản

sao trung bình trong một nhiễm sắc thể đa sợi.
2. Ở một loài vi sinh vật, tần số xuất hiện đột biến a- (mất khả năng tổng hợp chất a) là 2 x 10-6 cho một
thế hệ và tần số đột biến b- là 8 x 10-5. Nếu thể đột biến mang đồng thời hai đột biến a-b- thì nó sẽ xuất
hiện với tần số bao nhiêu?
1. a) Nếu mỗi cromatit chứa một sợi ADN, số lượng bản sao đối với một nhiễm sắc thể trong nhân đa sợi
sẽ là:
(3,4.10-9) gam/4,3.10-13 (gam) = 0,7907.104
Tuy nhiên, các nhiễm sắc thể đa sợi được tạo nên do sự bắt cặp của các nhiễm sắc thể tương đồng tiếp
theo sau sự sao chép của cromatit. Như vậy mỗi nhiễm sắc thể đa sợi chứa số phân tử ADN là: 2 x
(0,79.104)
b) Ở mỗi lần sao chép, số lượng cromatit tăng gấp đôi. Gọi n là số lần sao chép (nhân đôi) đế tạo ra
nhiễm sắc thể đa sợi thì:
log 7900
2n = 0,7907.104 → n =
=12,9489 .
log 2
2. Tần số đột biến ở vi sinh vật được tính trên 1 tế bào, 1 thế hệ.
Theo đề bài, cứ 106 tế bào có 2 tế bào xuất hiện đột biến a-; cứ 105 tế bào có 8 tế bào mang đột biến b-.
Các đột biến khác nhau là những sự kiện xảy ra độc lập, nếu đồng thời xảy ra thì xác suất này sẽ bằng tích
của xác suất mỗi sự kiện riêng lẻ. Đột biến kép a-b- sẽ xuất hiện với tần số (2.10-6) x (8.10-5)

25


×