Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tài liệu de va dap an thi HSG lop 9 mon dia 10-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.33 KB, 4 trang )

PHềNG GD&T
LM THAO
đề thi HSG năm học 2010 2011
môn: Địa lí 9
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Cõu 1: (2,0 điểm) Da vo bng s liu sau:
Din tớch v dõn s Vit Nam theo vựng lónh th nm 2002
Vựng Din tớch (km
2
) Dõn s (triu ngi)
Trung du v min nỳi Bc B 100965 11,5
ng bng sụng Hng 14806 17,5
Bc Trung B 51513 10,3
Duyờn hi Nam Trung B 44254 8,4
Tõy Nguyờn 54475 4,4
ụng Nam B 23550 10,9
ng bng sụng Cu Long 39734 16,7
C nc 329297 79,7
a. Tính mật độ dân số của các vùng và cả nớc? Tính tỉ lệ % diện tích, dân số của các
vùng so với cả nớc?
b.Giải thích sự phân bố dân c nớc ta theo vùng ở nớc ta?
Câu 2: (2,5 điểm)
Dựa vào ATLAT Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Hãy:
a. Trình bày điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc Trung Bộ.
b. Nêu những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế của vùng.
Câu 3: (4,5 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Khối lợng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải nớc ta (đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Đờng sắt Đờng bộ Đờng sông Đờng biển
1990


2341 54640 27071 4359
1998
4978 123911 38034 11793
2000
6258 141139 43015 15553
2003
8385 172799 55259 27449
2005
8838 212263 62984 33118
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trởng khối lợng hàng hóa vận chuyển của
từng ngành vận tải nớc ta thời kì 1990-2005.
b. Nhận xét tốc độ tăng trởng đó.
c. Hãy phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn của ngành giao thông vận tải nớc ta.
Câu 4 (1,0 điểm) Tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa
dạng nhất ở nớc ta.
.Hết
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
phßng gd&®t
LÂM THAO
---------------
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI huyÖn
Năm học 2010-2011
Môn thi: Địa lý- Lớp 9.
Câu 1 (2,0 điểm):
a) Xử lý số liệu(0,75 điểm)
Vùng
Mật độ dân số
(người/km2)
% so với diện
tích cả nước

% so với dân
số cả nước
Trung du và miền núi Bắc Bộ
114 30,7 14,4
Đồng bằng sông Hồng
1182 4,5 22,0
Bắc Trung Bộ
200 15,6 12,9
Duyên hải Nam Trung Bộ
190 13,4 10,5
Tây Nguyên
81 16,5 5,5
Đông Nam Bộ
463 7,2 13,7
Đồng bằng sông Cửu Long
420 12,1 21,0
Cả nước
242 100 100
b) Nhận xét và giải thích (1,25 ®iÓm)
*) NhËn xÐt (0,75 ®iÓm)
- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ.
- Dân cư tập trung đông đúc ở hai vùng đồng bằng (Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng
sông Cửu Long) và vùng Đông Nam Bộ:
+ Đồng bằng sông Hồng dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước: chỉ chiếm 4,5% diện tích
nhưng chiếm đến 22,0 % dân số cả nước, mật độ dân số gấp gÇn 5 lần mật độ trung bình cả nước.
+ Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chiếm 12,1% diện tích nhưng chiếm đến 21,0% dân số
cả nước, mật độ dân số gấp 1,7 lần mật độ trung bình cả nước.
+ Đông Nam Bộ chỉ chiếm 7,2% diện tích nhưng chiếm đến 13,7% dân số cả nước,/ mật
độ dân số gấp 1,9 lần mật độ trung bình cả nước.
- Dân cư thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên (Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên,

Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ).
+ Tây Nguyên là vùng thưa dân nhất cả nước: chiếm đến 16,5% diện tích nhưng chỉ
chiếm 5,5% dân số cả nước,/ mật độ dân số chỉ bằng 1/3 mật độ trung bình của cả nước.
+Trung du và miền núi Bắc Bộ cũng là vùng thưa dân: chiếm 30,7% diện tích nhưng chỉ
chiếm 14,4% dân số cả nước,/ mật độ dân số chỉ bằng 1/2 mật độ trung bình cả nước.
+ Riêng 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ do dân cư tập trung đông ở
vùng đồng bằng ven biển phía đông và thưa thớt ở vùng gò đồi phía tây/ nên có mật độ dân số
thấp hơn mật độ trung bình cả nước (Bắc Trung Bộ: 200 người/km
2
, Duyên hải Nam Trung
Bộ: 190 người/km
2
)
* Giải thích (0,5®iÓm)
- D©n c tập trung đông đúc ®ång b»ng, ven biÓn vì ở đây có điều kiện tự nhiên (địa hình,
khí hậu, nguồn nước…) thuận lợi cho cư trú và phát triển các ngành kinh tế: nông nghiệp,
công nghiệp, dịch vụ…
-Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên do điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, nguồn nước…) khó khăn
cho cư trú. Kinh tế nghèo nàn, giao thông vận tải lạc hậu. Là nơi cư trú của các dân tộc ít người…
Câu 2 (1,5 điểm)
- Việt Nam: 22 giờ ngày 8 /3/2008.
- Nga: 18 giờ ngày 8 /3 /2008
- Ôxtraylia: 1 giờ ngày 9 /3/ 2008
- Hoa kì: 7 giờ ngày 8 /3 /2008
Câu 3 (2,0 điểm)
a/ Nét độc đáo về tự nhiên của vùng:(1,0 điểm)
* Qua ATLAT Địa lí tự nhiên Việt Nam ta thấy:
- Bắc Trung Bộ là vùng đất hẹp ngang kéo dài dọc quốc lộ 1 từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc ->
dãy Bạch Mã ở phía Nam (đèo Hải Vân).
- Phía Tây là núi, phía Đông là biển.

- Tất cả các địa phơng trong vùng đều có cả 3 loại địa hình: Núi và cao nguyên ở phía Tây,
Đồng Bằng ở giữa, phía Đông là biển và Hải đảo.
- Lãnh thổ Bắc Trung Bộ có sự khác biệt giữa hai bên dãy Hoành Sơn về: Rừng, khoáng sản, tài
nguyên du lịch.
- Chế độ ma muộn (Thu đông), thiên tai thờng xuyên xảy ra.
- Tiềm năng du lịch lớn: Bãi tắm, hang động, di tích lịch sử.(kể tên)
b/ Thuận lợi - Khó khăn. (1,0 điểm)
* Thuận lợi :(0,5 điểm)
- Nằm ở vị trí cầu nối -> có nhiều cơ hội để phát triển.
- Có khả năng phát triển kinh tế cả 3 vùng: Núi - cao nguyên, Đồng bằng, Biển.
- Trong vùng có một số tài nguyên quan trọng: Khoáng sản, rừng, biển, tài nguyên du lịch (Kể
tên).
- Nguồn lao động khá dồi dào, ngời dân có truyền thống cần cù ham học, giàu nghị lực trong
chống trả với thiên nhiên và giặc ngoại xâm.
- Đã có một số cơ sở hạ tầng nhất định.
* Khó khăn: (0,5 điểm)
- Lãnh thổ hẹp ngang địa hình dốc -> gây trở ngại cho giao lu kinh tế .
- Tài nguyên đa dạng song chất lợng cha cao, trữ lợng không lớn, có xu thế cạn kiệt.
- Thời tiết diễn biến phức tạp, thất thờng -> thiên tai thờng xuyên xảy ra, gây trở ngại lớn cho
phát triển kinh tế.
- Kinh tế phát triển cha cao, đời sống nhân dân còn nghèo, thu nhập thấp, cơ sở hạ tầng
còn hạn chế.
Câu 4 (3,5 điểm):
*Xử lí số liệu (0,5 điểm)
Lấy năm gốc 1990=100%,ta có bảng số liệu sau:
Năm Đờng sắt Đờng bộ Đờng sông Đờng biển
1990 100 100 100 100
1998 212,6 226,8 140,5 270,5
2000 267,3 258,3 158,9 356,8
2003 358,2 316,3 204,1 629,7

2005 377,5 388,5 232,7 759,8
a, Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ đờng ,vẽ 4 đờng biểu diễn thể hiện 4 loại đờng giao thông
- Vẽ biểu đồ đẹp,chính xác,chú thích đầy đủ (1,0điểm)
b.Nhận xét và giải thích (1,0 điểm)
* Nhận xét ( 0,5 điiểm):
- 1990-2003,khối lợng hàng hóa vận chuyển của các loại hình vận tải đều tăng
- Tốc độ tăng giữa các loại hình vận tải khác nhau:
+Đờng biển tăng nhanh nhất(tăng 7,6 lần)
+Đờng bộ tăng chậm hơn(tăng 3,9 lần)
+Đờng sắt tăng 3,8 lần
+Đờng sông tăng chậm nhất(tăng 2,4 lần)
* Giải thích (0,5 điểm):
- Do nớc ta đang tiến hành công cuộc đổi mới nền KT-XH nên khối lợng hàng hóa vận
chuyển ngày càng nhiều.
- Đờng biển là loại hình vận tải chủ yếu trên các tuyến đờng quốc tế,nên trong xu thế mở
cửa hiện nay,Việt Nam ngày càng mở rộng quan hệ buôn bán với thế giới nên vị thé của đ-
ờng biển sẽ nâng cao.
-Đờng sông do tốc độ vận tải hạn chế,lại cha khai thác hiệu quả nên khối lợng hàng hóa
vận chuyển không chỉ ít nhất mà còn tăng chậm nhất.
-Đờng bộ tuy có khối lợng hàng hóa lớn nhất nhng tăng chậm hơn đờng biển do nớc ta
đang thực hiện nền kinh tế mang tính chất sản xuất hàng hóa.
-Đờng sắt có khối lợng hàng hóa vận chuyển ít nhất và tăng chậm do đặc tính của ngành.
c/Thuõn li va kho khn (1,0 điểm)
- Thun li: (0,5 im)
+ Nc ta nm trong vựng ụng Nam , giỏp bin cú iu kin thun li v giao
thụng ng bin trong nc v cỏc nc trờn th gii.
+ Phn t lin nc ta kộo di theo hng Bc-Nam, cú dói ng bng gn nh liờn
tc ven bin v b bin di trờn 3260km nờn vic giao thụng gia min Bc, Trung, Nam khỏ
d dng.
- Khú khn: (0,5 im)

+ Hỡnh th nc ta hp min Trung cú nhiu i nỳi, cao nguyờn chy theo hng
Tõy Bc-ụng Nam lm cho vic giao thụng theo hng ụng-Tõy cú phn tr ngi.
+ Sụng ngũi nc ta dy c, khớ hu nhiu ma bóo, l lt nờn vic xõy dng v bo v
ng sỏ, cu cng ũi hi tn kộm nhiu cụng sc v tin ca.
+ C s vt cht-k thut cũn thp, vn u t ớt, phng tin mỏy múc phi nhp t nc
ngoi tn nhiu ngoi t.
Cõu5 (1,0 điểm)
- õy l hai đầu mối giao thụng vận ti , viễn thông lớn nhất cả nớc .
- ở hai thành phố này tập trung nhiều trờng đại học lớn ,các viện nghiên cứu ,các bệnh viện
chuyên khoa hàng đầu .
- Đây cũng là hai trung tâm thơng mại tài chính ,ngân hàng lớn nhất nớc ta .
- Các dịch vụ khác nh quảng cáo ,bảo hiểm, t vấn ,văn hóa ,nghệ thuật, ăn uống .đều phát
triển mạnh.
----------------------------

×