Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

Hoàn thiện quy chế tiền lương, tiền thưởng tạiCông ty Cổ phần DABACO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 137 trang )

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC

1
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

1
1
1
1


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, cùng với xu hướng chung của nền kinh tế thế
giới, nền kinh tế Việt Nam đã và đang dần đi vào quỹ đạo hội nhập, phát
triển. Trong tiến trình đó, với sự đổi mới về cơ chế quản lý từ nền kinh tế tập
trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường cạnh tranh có sự quản lý
của Nhà nước như một tất yếu khách quan, vừa tạo điều kiện phát triển nhưng
đồng thời cũng tạo ra những thách thức đòi hỏi các doanh nghiệp phải không
ngừng nỗ lực, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của mình trong
nền kinh tế.
Ở nước ta, với cơ chế thị trường cạnh tranh có sự quản lý của Nhà nước,
sản xuất đã trở thành một ngành sản xuất kinh doanh độc lập. Nó bao gồm các
tổ chức chuyên nhận thi công, cung cấp dịch vụ về xây dựng. Các tổ chức này
đều tự phải hạch toán kinh doanh với hình thức sản xuất theo kiểu giao nhận


giữa chủ đầu tư và chủ là chủ yếu. Điều thay đổi này đã tạo ra sự phát triển vượt
bậc trong ngành sản xuất của nước ta về số lượng các khu vực chế biến số lượng,
chất lượng các nhà máy sản xuất , đã đáp ứng được yêu cầu phát triển của nền
kinh tế. Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất trong nền kinh tế thị
trường Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm cũng không nằm ngoài quỹ đạo đó.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự nghiệp giáo dục của nước ta
đang trong quá trình sản xuất và phát triển nhằm bắt kịp xu thế giáo dục của
các nước trong khu vực và trên thế giới, vì vậy việc học tập đi đôi với thực
hành là một biện pháp hiệu quả đứng đắn và đang được áp dụng tại các
trường Đại Học ở nước ta, không chỉ trong các ngành kỹ thuật mà cả trong
các ngành kinh tế xã hội khác. Đối với sinh viên các ngành kinh tế thì việc tổ
chức các đợt thực tập tại các Công ty, nhà máy, xí nghiệp…là một việc rất cần
thiết giúp sinh viên tiếp cận, tìm hiểu và làm quen với môi trường làm việc
thực tế, từ đó vận dụng các kiến thức đã học tập được ở nhà trường và điều
kiện làm việc thực tế một cách linh hoạt sáng tạo. Đồng thời đây cũng là cơ
hội giúp nhà trường nhìn nhận đánh giá được đúng, khách quan hiệu quả đào
tạo hiệu quả của mình, cũng như đánh giá được trình độ, khả năng tiếp thu,
lực học của mỗi sinh viên.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình củaTH.S Nguyễn Ngọc Khánh cũng như
sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần DABACO.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế về tình hình sản xuất và hoạt động sản
xuất kinh doanh tại Công ty, tác giả phần nào hiểu được tình hình chung về
2
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

2
2
2
2



Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

các điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty, chức năng nhiệm vụ của các
phòng ban, cùng với hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài thực tế.
Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Khái quát tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh
doanh của Công ty Cổ phần DABACO.
Chương 2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
DABACO trong năm 2014 & 2015.
Chương 3: Hoàn thiện quy chế tiền lương, tiền thưởng tại Công ty Cổ
phần DABACO .
Do thời gian thực tập có hạn cũng như kiến thức thực tế của bản thân
chưa nhiều nên bài luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất
mong được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của Thầy, Cô giáo trong Bộ môn và
các bạn sinh viên để bài luận văn của tác giả hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu

3
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

3
3
3
3



Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Chương 1
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU
KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DABACO

4
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

4
4
4
4


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

1.1 Tình hình chung của Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm DABACO
1.1.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty
Tên công ty (TV) : CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM.
Tên công ty (EN) : DABACO GROUP
Tên viết tắt: DABACO
Địa chỉ: Số 35 Lý Thái Tổ, TP Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh
Website: www.dabaco.com.vn/ www.dabaco.vn

Email:
Điện thoại: (0241)3895111- 3826077
Fax: (0241) 3825496- 3896336
Mã số thuế: 2300105790
Được thành lập năm 1996, trải qua nhiều khó khăn, thách thức, Dabaco đã bứt
phá từ vị trí của một doanh nghiệp nhà nước nhỏ thành Tập đoàn kinh tế đa ngành
nghề, với nguồn lực hùng mạnh cả về tài chính, nhân lực cũng như uy tín, thương
hiệu trên thị trường. Quá trình phát triển của Dabaco trải qua các giai đoạn sau:
Năm 1996: Công ty được thành lập với tên gọi là Công ty Nông sản Hà Bắc
trên cơ sở đổi tên Công ty dâu tằm tơ Hà Bắc theo Quyết định 27/UB ngày
29/3/1996 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Bắc.
Năm 1997: Công ty được đổi tên thành Công ty Nông sản Bắc Ninh (do tỉnh
Hà Bắc tách thành Bắc Ninh và Bắc Giang).

- Xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn gia súc Đài Bắc đầu tiên với công suất
5 tấn/giờ tại phường Võ Cường- TP Bắc Ninh và Xí ngiệp gà giống công
nghiệp Lạc Vệ tại huyện Tiên Du- Bắc Ninh.
Năm 1998: Để phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm, Công ty đã thành lập
Chi nhánh công ty tại Hà Nội. Đồng thời, khai trương cửa hàng xăng dầu tại xã Lạc
Vệ, Tiên Du, Bắc Ninh.

5
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

5
5
5
5



Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Năm 2000: Sáp nhập Xí nghiệp giống gia súc, gia cầm Thuận Thành, mở rộng
thêm lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh.
Năm 2002: Khánh thành Nhà máy chế biến thực phẩm thức ăn chăn nuôi cao
cấp TOPFEEDS với công suất 30 tấn/ giờ.

- Đầu tư mở rộng Xí nghiệp gà giống gốc ông bà siêu trứng tại xã Lạc Vệ,
Tiên Du, Bắc Ninh.
Năm 2003: Hoàn thành việc xây dựng Xí nghiệp lợn giống hướng nạc Thuận
Thành.

- Thành lập Xí nghiệp đầu tư xây dựng hạ tầng tại Khu công nghiệp Khắc
-

Niệm, Tiên Du, Bắc Ninh.
Thành lập Xí nghiệp ngan giống Pháp tại xã Lạc Vệ, Tiên Du, Bắc Ninh.

Năm 2005: Kể từ ngày 1/1/2005, Công ty chính thức chuyển sang hoạt động
theo hình thức Công ty cổ phần theo quyết định số 1316 QĐ/CT ngày 10/8/2004
của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.

- Hoàn thành dây chuyền sản xuất thức ăn đậm đặc cao cấp tại xã Khắc Niệm,
-

TP Bắc Ninh.
Vốn điều lệ là: 70 tỷ đồng.


Năm 2006: Khánh thành Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản Kinh Bắc công
suất 4 tấn/ giờ.

- Thành lập Công ty TNHH Đầu tư và phát triển chăn nuôi gia công và Xí
nghiệp giống lợn Lạc Vệ.
Năm 2007: Thành lập Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Bắc Ninh,
Công ty TNHH Cảng Dabaco Tân Chi và Công ty TNHH MTV Dabaco Tây Bắc.
Vốn điều lệ là: 94,5 tỷ đồng.
Năm 2008: Ngày 18/3/2008, cổ phiếu của Công ty chính thức được niêm yết
tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.

- Ngày 29/4/2008: ĐHĐCĐ đã thông qua quyết định đổi tên Công ty cổ phẩn
-

Nông sản Bắc Ninh thành Công ty cổ phẩn Dabaco Việt Nam.
Thành lập Công ty TNHH Lợn giống Dabaco, Công ty TNHH Đầu tư phát
triển chăn nuôi lơn Dabaco và Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Dabaco.

6
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

6
6
6
6


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp


Vốn điều lệ: 177 tỷ đồng.
Năm 2009: Khánh thành Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi Dabaco công
suất 25 tân/ giờ tại Cụm công nghiệp Khắc Niệm, TP Bắc Ninh; Siêu thị Dabaco tại
phố Lạc Vệ, Tiên Du, Bắc Ninh.

- Sáp nhập Công ty cổ phần thương mại Hiệp Quang và chuyển thành Công ty
TNHH MTV do Dabaco sở hữu hoạt động trong lĩnh vực sản xuất bao bì
Vốn điều lệ: 254,466 tỷ đồng
Năm 2010: Khánh thành Nhà máy giết mổ thịt gà công suất 2000 con/giờ tại
xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du, Bắc Ninh.

- Thành lập Công ty TNHH Bất động sản Dabaco, Công ty TNHH Đầu tư xây

-

dựng và Phát triển hạ tầng Dabaco, Công ty TNHH Lợn giống hạt nhân
Dabaco và Trung tâm thương mại Dabaco tại đường Lý Thái Tổ, TP Bắc
Ninh.
Khánh thành Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi công suất 20 tấn/giờ tại
KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, Bắc Ninh.
Tái cơ cấu một số đơn vị thành biên theo hình thức chuyển từ đơn vị hạch
toán phụ thuộc thành Công ty TNHH MTV do Dabaco làm chủ sở hữu; Sáp
nhập Xí nghiệp ngan giống Pháp vào Công ty TNHH ĐT&PT chăn nuôi gia
công.
Năm 2011:

- Ngày 26/3/2011, đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập đoàn Dabaco Việt Nam.
- Thành lập Công ty TNHH Nông ngiệp công nghệ cao Dabaco và một số-Doanh
nghiệp dự án BT.

- Vốn điều lệ: 436,111 tỷ đồng
Năm 2012:

- Khánh thành Trung tâm thương mại Dabaco Nguyễn Cao.
- Thành lập Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và phát triển giống gia súc gia
-

cầm trực thuộc Công ty TNHH MTV gà giống Dabaco.
Vốn điều lệ: 484,099 tỷ đồng
Năm 2013
-Công ty TNHH đã khảo nghiệm thành công chỉ tiêu FCR đối với đàn lợn
thịt để đáp ứng dụng cho hệ thống chăn nuôi gia công và tiếp tục thực hiện

7
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

7
7
7
7


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

khảo nghiệm đối với đàn gà trắng để tính toán thời gian ,trọng lượng nuôi ở
thời điểm đạt hiệu quả cao nhất.
- Nhận Giải thưởng Asian Feed MiLer of the year 2013.
1.1.2 Nghành nghề kinh doanh của công ty

Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản;
● Sản xuất, lai tạo giống gia súc, gia cầm;
● Chăn nuôi gia công lợn, gà thương phẩm;
● Sản xuất bao bì;
● Giết mổ và chế biến thực phẩm;
● Kinh doanh bất động sản, đầu tư xây dựng hạ tầng;
● Và các lĩnh vực kinh doanh khác.
1.1.3 Mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty trong năm 2015
* Chất lượng sản phẩm:
- Cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao và an toàn cho người tiêu dùng;
* Quy mô sản xuất:
- Tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và
các trang thiết bị hiện đại, môi trường làm việc sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp tạo
điều kiện thuận lợi để cán bộ công nhân viên làm việc chất lượng, hiệu quả, năng
suất cao;
* Hiệu quả sản xuất kinh doanh:
- Tăng cường hoạt động nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong
sản xuất để tạo ra các sản phẩm mới trong chăn nuôi có giá trị gia tăng cao,
nhằm hạn chế rủi ro và mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty
Đa dạng hóa các mặt hàng sản xuất và dịch vụ:
- Duy trì thế mạnh trong hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi và không ngừng
phát triển các hoạt động sản xuất, thương mại và dịch vụ trong các lĩnh vực hoạt
động kinh doanh của công ty;
Công tác bảo vệ môi trường, vệ sinh thú y:
- Quyết tâm xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
theo TCVN ISO 9001:2008, hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo
ISO 22000:2005 và chương trình thực hành tốt 5S nhằm đạt được mục tiêu ngày
ccàng thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng;
Hoạt động đầu tư: Duy trì tình hình tài chính lành mạnh và ổn định.


8
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

8
8
8
8


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

1.2 Điều kiện địa lí tự nhiên kinh tế - nhân văn.
1.2.1 Điều kiện địa lý
- Công ty có trụ sở chính tại s ố 35 Lý Thái Tổ, TP Bắc Ninh. Đây là nơi có vị
trí và địa thế đẹp, nằm ngay tại trung tâm kinh tế , là nơi có mạng lưới giao thông
thuận tiện, cơ sở hạ tầng phát triển và tập trung nhiều các tổ chức kinh tế lớn trong
và ngoài nước.
- Ngoài ra, Công ty còn có mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn
quốc tại các tỉnh, thành phố lớn như Hải Phòng,Hải Dương ,H à Nội ,Hưng Yên
một điều kiện vô cùng thuận lợi cho việc phát triển hoạt động kinh doanh của công
ty.
- Đặc điểm khí hậu.
* Trụ sở của công ty nằm tại TP Hải Phòng nên mang nét đặc trưng của khí
hậu vùng Đông Bắc Bộ, nhiệt đới gió mùa với bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông với sự
phân mùa khá rõ rệt. Nhiệt độ trung bình năm từ 23-28 oC, về mùa đông nhiệt độ có
thể xuống tới 5-8oC, độ ẩm trung bình từ 70-80%, lượng mưa trung bình năm là
11245mm mạng lưới sông hồ khá dầy đặc. Đây là vùng có khí hậu tương đối tốt so
với các khu vực trong nước.

* Ngoài ra, các chi nhánh của Công ty Cổ phần DABACO trải rộng khắp cả
nước, lại gần biển, nên mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa Việt Nam,là vùng
khí hậu khá tốt so với các nước trong khu vực.
=> Điều kiện tự nhiên vô cùng thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Cụ thể là trụ sở của công ty đặt tại Bắc Ninh, nơi gần với các bộ,
ban ngành, tạo điều kiện cho việc cập nhật thông tin, các chính sách, nghị định… do
Chính phủ đề ra, hơn thế nữa tại B ắc Ninh , công ty dễ dàng tiếp xúc với các doanh
nghiệp nước ngoài, tạo tiền đề cho việc hợp tác và phát triển. Chi nhánh của công ty
nằm trải dài trên các tình thành đất nước, nhất là các vùng gần biển, tạo thuận lợi
cho việc nắm bắt các công trình sắp được xây dựng tại địa phương để lên kế hoạch
cụ thể cho việc đấu thầu. Hơn nữa, do B ắc Ninh nằm sâu trong đất liền nên hằng
năm ít chịu ảnh hưởng của gió bão nên điều kiện hoạt động của Công ty luôn ổn
định.
1.2.2 Điều kiện về dân số, lao động
- Thành phố Bắc Ninh, nơi đặt trụ sở chính Tổng công ty, dân số tính đến
tháng 10 năm 2014 khoảng triệu người với diện tích tự nhiên là 344,7 km2, mật độ
dân cư trung bình của Thành phố là 152 người/km2, tuy nhiên dân số lại phân bố

9
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

9
9
9
9


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp


không đều giữa các vùng, dân cư tập trung chủ yếu tại trung tâm thành phố và thưa
thớt hơn ở các vùng ngoại thành.
- Tại Bắc Ninh tỷ lệ dân số ở độ tuổi lao động lớn nên nguồn nhân lực khá dồi
dào nên dễ dàng đáp ứng nhu cầu về lao động cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
Bắc Ninh còn là nơi có quốc lộ giao thông thuận lợi giáp với các tỉnh đông dân tạo
ra một lượng lớn lao động có chuyên môn và được đào tạo chính quy phù hợp với
nhu cầu nhân lực cho các hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Các chi nhánh của Công ty đều có trụ sở chính tại các thành phố lớn, như Hồ
Chí Minh, Vũng Tàu, Cần Thơ, Hải Phòng, Đà Nẳng..dân cư đông đúc, mật độ dân
số cao,phân bố tập trung, nên nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ dân trí cao.Ngoài
ra, hàng năm một số lượng lao động có trình độ trên cả nước về đây.
=> Điều kiện về dân số của Bắc Ninh là một trong những yếu tố quan trọng
ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. B ắc Ninh, tiếp giáp với
thủ đô Hà Nội nơi tập trung các trường đại học, cao đẳng danh tiếng trên cả nước,
tạo tiền đề cho việc tuyển dụng nhân tài về công ty, làm cơ sở cho việc phát triển
của công ty sau này. Hơn thế nữa, tại B ắc Ninh, có nguồn nhân lực dồi dào, dễ
dàng giúp bổ sung lực lượng lao động phổ thông cho công ty, đồng thời điều phối
nhân viên cho các công trường thiếu hụt nhân công lao động, khiến hoạt đông sản
xuất kinh doanh được thúc đẩy nhanh hơn.
1.2.3 Điều kiện kinh tế
- Tỉnh Bắc Ninh là trung tâm kinh tế không chỉ có ở phía Bắc mà còn của cả
Nước. Nằm trong vùng tam giác công nghiệp lớn nhất ở phía Bắc: Hà Nội-Hải
Phòng-Bắc Ninh, có nhiều điều kiện phát triển các hoạt động kinh tế đối nội và đối
ngoại, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tiếp cận công nghệ hiện đại... kinh tế Bắc
Ninh luôn phát triển với tốc độ cao.
- Bắc Ninh là đầu mối giao thông lớn của cả nước. Từ Bắc Ninh ta dễ dàng đi
đến nhiều nơi trong cả nước và thế giới bằng cả đường bộ, đường thuỷ, đường sắt,
đường hàng không. Ngoài ra, Bắc Ninh còn có cơ sở hạ tầng, hệ thống bưu chính
viễn thông phát triển mạnh tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch, quan hệ

khách hàng của Công ty.
- Ngoài ra, các chi nhánh đều nằm ở các thành phố có tốc độ phát triển kinh tế
cao, là trung tâm kinh tế của các vùng miền, như Thành phố Hồ Chí Minh là thành
phố lớn nhất nước, có tỉ trọng công nghiệp chiếm 50% của cả nước, Đà Nẳng là thành
phố lớn nhất miền trung, Bà Rịa-Vũng Tàu nhiều năm liền là tỉnh có mức thu hút vốn
đầu tư lớn nhất cả nước…các thành phố có cảng biển lớn như Cái Mép, cảng Sài Gòn,

10
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

10
10
10
10


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẳng, các sân bay quốc tế ...nên giao thông , thông tin liên
lạc, tiếp cận với thị trường trong và ngoài nước hết sức thuận lợi.
=> Điều kiện kinh tế thuận lợi làm cơ sở cho việc phát triển công ty. Tại Hà
Nội, công ty có điều kiện tiếp xúc với các công nghệ mới hiện đại, tiên tiến, điều đó
khiến cho việc hoàn thành các công trình xây dựng ngày càng hoàn thiện, an toàn
hơn. Tiếp đó, tại Bắc Ninh, công ty có thể dễ dàng đi tới các tỉnh, thành phố trong
nước cùng với nước ngoài, khiến cho việc hợp tác thuận lợi hơn rất nhiều. Bắc Ninh
có cơ sở hạ tầng, hệ thống bưu chính viễn thông phát triển mạnh, là điều kiện thuận
lợi cho việc giao dịch, tìm hiểu thị trường cũng như phát triển quan hệ với các đối
tác,doanh nghiệp khác.

1.3 Công nghệ sản xuất:
1.3.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của CTy chế biến Thực phẩmDABACO
Công ty TNHH chế biến Thực Phẩm DABACO là doanh nghiệp sản xuất có
quy mô thuộc loại vừa. Hệ thống sản xuất kinh doanh của công ty gồm hai mặt:
Công nghệ sản xuất và hệ thống sản xuất.
*) Công nghệ sản xuất: Công ty là doanh nghiệp hoạt động chủ yếu về sản
xuất, xây dựng công trình giao thông thủy lợi. Công nghệ sản xuất chủ yếu của là
loại hình sản xuất giản đơn.

11
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

11
11
11
11


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ chế biến TACN của Nhà máy
12
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

12
12
12
12



Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

1.4 Số tổ chức quản lý doanh nghiệp
1.4.1 Sơ đồ

HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Ban kiểm soát

TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TGĐ I

PHÓ TGĐ II

CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

PHÓ TGĐ III

CÁC PHÒNG BAN

Công ty TNHH chế biến thực phẩm DABACO
Nhà máy TACN TOPFEEDS

Phòng TC – LĐ - TL

Nhà máy TATS Kinh Bắc


Phòng tài chính kế toán

XN giống GSGC Thuận Thành

Phòng vật tư - XNK

XN gà giống Lạc Vệ
VN ngan giống Pháp Lạc Vệ
XN đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng

Phòng kỹ thuật chất lượng
Phòng kế hoạch phát triển

Cty TNHH ĐT và PTSơ
chăn
giamáy
côngquản lý của Công ty Cổ phần DABACO Việt Nam
đồ nuôi
3.1: Bộ
Phòng quản lý gia công
Cty TNHH DV&TM Bắc Ninh
Cửa hàng xăng dầu Lạc Vệ
Chi nhánh công ty tại Hà Nội
XN giống lợn Lạc Vệ

Phòng quản lý dự án
Phòng đội xe
Phòng thị trường

NM chế biến TACN KHANG TI VINA


1.4 Số tổ chức quản lý doanh nghiệp
VP 1.4.1
đại diện
tp VinhSơctyđồtạiquản
lý Nghệ An

13
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

Phòng công đoàn

13
13
13
13


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Ban Giám Đốc

Phòng

Phòng

Phòng


Phòng

Tài Chính –

Nghiệp vụ -

Kế hoạch –

Tuyển sinh –

Kế toán

Kinh doanh

Vật tư

Đào tạo

Phòng
Tổ chức - Hành chính

Sơ đồ 3: Tổ chức quản lý Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm DABACO
1.4.2 Chế độ làm việc
- Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm DABACO thực hiện chế độ làm việc cho
công nhân viên theo ca, một ngày 2 ca:
+ Ca 1 thời gian bắt đầu từ 7h và kết thúc vào 15h, có thời gian nghỉ giữa ca là 1h.
+ Ca 2 thời gian bắt đầu là 15h30 và kết thúc vào 23h30, có thời gian nghỉ giữa ca
là 1
1.4.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
a Đại hội đồng cổ đông.

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có
nhiệm vụ thông qua các báo cáo của Hội đồng quản trị về tình hình hoạt động kinh
doanh, quyết định các chiến lược, phương án nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu
tư, tiến hành thảo luận thông qua bổ sung, sửa đổi Điều lệ của Công ty, bầu, bãi
nhiệm Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và quyết định bộ máy tổ chức của Công ty.

b Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do Đại hội đồng
cổ đông bầu ra gồm 5 thành viên với nhiệm kỳ 5 năm. Hội đồng quản trị nhân danh
Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi của công ty, trừ những vấn
đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền và
nghĩa vụ giám sát hoạt động của Tổng giám đốc và những cán bộ quản lý khác
trong Công ty.

c Ban kiểm soát.

14
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

14
14
14
14


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Bao gồm 3 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bổ nhiệm với nhiệm kỳ 5

năm, Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong hoạt động
quản lý của Hội đồng quản trị, hoạt động điều hành của Giám đốc và các Báo cáo
tài chính. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc.

d Ban giám đốc.
Có 1 giám đốc và 1 phó giám đốc, có trách nhiệm phối hợp kết hợp cũng các
phòng ban liên quan từ Công ty đến các Chi nhánh theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao để xử lý công việc và chịu trách nhiệm về nội dung, tiến độ và
hiệu quả của công việc được giao. Có trách nhiệm lập tờ trình hoặc dự thảo công
văn kiến nghị các biện pháp giải quyết công việc trên cơ sở tham khảo, lấy ý kiến từ
các phòng ban và các Chi nhánh. Kiểm tra, theo dõi tiến độ thực hiện công việc,
đôn đốc các phòng ban và các Chi nhánh phối hợp xử lý công việc được phân công.

e Phòng Tổ Chức - Hành Chính
Quản lý công tác cán bộ, lao động, tiền lương và chế độ chính sách, phát triển
nguồn nhân lực, thi đua khen thưởng, kỷ luật lao động, an toàn, bảo hộ lao động
trong toàn công ty. Quản lý công tác hành chính- quản trị, thư ký, văn thư- lưu trữ,
quan hệ công chúng( PR)- phát triển thương hiệu, đối ngoại, công tác bảo vệ nội bộ,
an ninh, quốc phòng, bảo mật, công tác sức khỏe- môi trường của công ty và các đơn
vị thuộc công ty.
f Phòng Tài chính- Kế toán
Giúp Tổng Giám đốc trong việc thực hiện chức năng quản lý về Tài chínhKế toán, hạch toán kế toán, thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế, kiểm soát
tài chính kế toán tại công ty. Tham mưu phương hướng, biện pháp, quy chế quản lý
tài chính, thực hiện các quyết định tài chính của Tổng Giám đốc. Phối hợp các
phòng ban thực hiện công tác kế toán hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí, đúng quy
chế, chế độ theo quy định hiện hành.
g Phòng Nghiệp vụ - Kinh doanh
Quản lý các công tác Kỹ thuật, nghiệp vụ bảo vệ của công ty, nghiên cứu
ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ công tác bảo vệ. Quản lý công tác kinh
doanh, kế hoạch, hợp đồng, đấu thầu và xuất nhập khẩu, tiếp thị, phát triển dịch vụ,

công tác đầu tư, đánh giá,, thẩm định giám sát đầu tư phát triển của công ty.
h Phòng Tuyển sinh – Đào tạo
Chức năng quản lý công tác tuyển sinh và đào tạo nhân viên vào làm Bảo Vệ
tại công ty.
i Các Chi nhánh
15
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

15
15
15
15


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Mỗi chi nhánh đều có 1 Giám đốc và các bộ phận chức năng liên quan trực
thuộc công ty, thực hiện chức năng nhiệm vụ chung của toàn công ty.
Một chức năng quan trọng khác của phòng là tiến hành thanh toán các nghĩa
vụ tài chính đối với ngân sách nhà nước, các tổ chức kinh tế có liên quan như thanh
toán lãi với ngân hàng, khách hàng và thanh toán lương, các khoản trích theo lương
cho cán bộ công nhân viên.
Bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra công
tác kế toán trong phạm vi toàn đơn vị, giúp cho giám đốc tổ chức phân tích các hoạt
động kinh tế, thông tin kinh tế, đề ra các giải pháp tài chính kịp thời phục vụ cho
sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả












1.5 Phương hướng năm 2015 của Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm
DABACO
1.5.1 Chất lượng sản phẩm
Cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao và an toàn cho người tiêu dùng.
1.5.2 Quy mô sản xuất
Tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và
các trang thiết bị hiện đại, môi trường làm việc sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp tạo điều
kiện thuận lợi để cán bộ công nhân viên làm việc chất lượng, hiệu quả, năng suất
cao.
1.5.3 Hiệu quả sản xuất kinh doanh
Tăng cường hoạt động nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản
xuất để tạo ra các sản phẩm mới trong chăn nuôi có giá trị cao, nhằm hạn chế rủi ro
và mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty.
Đa dạng hóa các mặt hàng sản xuất và dịch vụ:
Duy trì mạnh trong hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi và không ngừng phát triển
các hoạt động sản xuất, thương mại và dịch vụ trong các lĩnh vực hoạt động kinh
doanh của công ty.
Công tác bảo vệ môi trường, vệ sinh thú y:
Quyết tâm xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo
TCVN ISO 9001:2008, hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo ISO 22000:2005
và chương trình thực hành tốt 5S nhằm đạt được mục tiêu ngày càng thỏa mãn tốt

hơn nhu cầu của khách hàng.
Hoạt động đầu tư: Duy trì tình hình tài chính lành mạnh và ổn định.
1.5.4 Chiến lược phát triển trung và dài hạn.
Tiếp tục phát triển công ty thành một Tập đoàn kinh tế vững mạnh trong lĩnh
vực nông nghiệp- thực phẩm ứng dụng công nghệ cao theo mô hình sản xuất tiên
16
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

16
16
16
16


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

tiến, khép kín gồm: “Sản xuất giống gia súc, gia cầm và thủy sản; giết mổ và chế
biến thực phẩm, sản xuất rau an toàn ứng dụng công nghệ cao, song song với phát
triển hệ thống lẻ hiện đại theo mô hình Siêu thị và Cửa hàng thực phẩm sạch
Dabaco”.
Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty
Nhận thức bảo vệ môi trường là nhiệm vụ quan trọng trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp, tất cả các nhà máy sản xuất, đơn vị chăn nuôi của công ty
đều được đầu tư hệ thống xử lý môi trường hiện đại, tuân thủ đúng các tiêu chuẩn
về môi trường theo quy định hiện hành.
Bên cạnh đó, Công ty còn chú trọng đến trách nhiệm của mình đối với xã hội
thông qua những hoạt động tài trợ, khuyến khích CBCNV, ban lãnh đạo đóng góp
cho các chương trình từ thiện. Bằng cách này, Dabaco luôn đặt mục tiêu đóng góp

nhiều nhất trong trách nhiệm xã hội của mình

17
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

17
17
17
17


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Thông qua những nét giới thiệu chung về các điều kiện chung và các điều kiện
sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm DABACO,
có thể nói rằng, mặc dù còn tồn tại rất nhiều khó khăn nhưng bằng sự cố gắng phấn
đấu của cán bộ công nhân viên trong Công ty, cùng sự chỉ đạo sát sao và động viên
kịp thời của ban Giám đốc, năm 2015 Công ty đã có những cố gắng đáng khích lệ.
Công ty cũng đã rất nỗ lực trong việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
Công ty có những kế hoạch để đấy mạnh doanh số cũng như doanh thu thuần từ
hoạt động sản xuất kinh doanh và có những biện pháp tích cực thúc đẩy hỗ trợ sản
xuất kinh doanh.
Trước sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các thành phần kinh tế trên nhiều phương
diện, Công ty có những chiến lược đúng đắn nhằm thu hút khách hàng, gia tăng
doanh thu.
Công ty đạt được mức tăng trưởng này là do thị trường trong nước ngày càng
có thêm nhiều nhu cầu về công nghệ thông tin. Từ sự phát triển đột phá của lĩnh vực

công nghệ thông tin, Công ty đã biết nắm bắt thời cơ, biết khai thác khách hàng
tiềm năng, tiếp tục mở mang địa bàn hoạt động, tạo thêm nhiều công ăn việc làm
cho người lao động, đưa ra nhiều kế hoạch phát triển mới mẻ làm tăng doanh thu.
Cũng phải nhắc tới những nền tảng vững chắc của Công ty đã được gây dựng, sự uy
tín càng giúp cho Công ty có thêm nhiều bản hợp đồng với các đối tác lớn hơn so
với các đối thủ cạnh tranh khác.
Tuy nhiên sống trong thời thế suy thoái, hòa cùng nền kinh tế thị trường, Công
ty Cổ phần chế biến thực phẩm DABACO vẫn gặp phải khó khăn nhất định khi vật
giá leo thang không tránh khỏi những hao tổn chi phí. Bài toán chi phí đòi hỏi công
ty phải đề ra những phương thức hoạt động thu chi hợp lý hơn để giữ vững được
thương hiệu uy tín.
Nhìn chung, Công ty đang được mở rộng quy mô kinh doanh, phát triển thêm
nhiều mục tiêu kinh doanh mới, sự tăng trưởng và phát triển của Công ty tăng lên .

18
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

18
18
18
18


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Chương 2
PHÂN TÍCH KINH TẾ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DABACO NĂM 2015


19
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

19
19
19
19


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

2.1 Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty DABAO năm 2015
Nhà máy chế biến TACN của công ty TNHH chế biến thực phẩm DABACO đã
xây dựng được thương hiệu vững chắc về mặt hàng thức ăn chăn nuôi, đó là thương
hiệu DABACO được nhiều người tiêu dùng biết đến và nổi tiếng trên toàn quốc về
chất lượng cũng như sự đa dạng về chủng loại sản phẩm.
Ngay từ khi mới thành lập những sản phẩm này của Nhà máy luôn chiếm vị trí
quan trọng trong sản xuất kinh doanh, mà hiệu quả của nó quyết định hiệu quả trong
sản xuất kinh doanh của Nhà máy, đó là các sản phẩm:
Bảng0.1: Sản phẩm thức ăn chăn nuôi của Công ty
Khối
lượng

Loại thức ăn




(kg/bao)

SP
I. Thức ăn lợn
D-10

TAĐĐCC cho lợn nái chửa và nuôi con

5

D-60

TAĐĐCC cho lợn cai sữa đến 25kg

25

D-70

TAĐĐCC cho lợn thịt từ 26-100kg

25

D-80

TAĐĐCC cho lợn thịt từ 5-100kg

25

D-90


TAĐĐCC cho lợn cai sữa đến xuất bán

25

D-151

TAĐĐCC cho lợn tập ăn đến xuất bán

25

D-40

TAHH cho lợn tập ăn đến xuất bán

25

D-41

TAHH cho lợn thịt từ 15-30kg

25

D-43

TAHH cho lợn thịt từ 31-60kg

25

D-42


TAHH cho lợn thịt từ 30kg-xuất bán

25

D-49

TAHH cho lợn đực giống

25

D-45
D-48
D-40A
D-47
D-47B

TAHH cho lợn nái chửa
TAHH cho lợn nái nuôi con
TAHH cho lợn ngoại siêu nạc từ tập ăn-15kg
TAHH cho lợn ngoại siêu nạc từ 60kg-xuất bán
TAHH cho lợn ngoại siêu nạc 30kg-xuất bán
II. Thức ăn cho gà ngoại siêu nạc

25
25
25
25
25

20

SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

20
20
20
20


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

D-135
D-131
D-132
D-133
D-134
D-136

TAĐĐCC cho gà thịt 1ngày-bán
TAĐĐCC cho gà thịt 22ngày-bán
TAĐĐCC cho gà đẻ trứng từ 18tuần-kết thúc
TAĐĐCC cho gà giống bố mẹ từ 1-9tuần
TAĐĐCC cho gà giống bố mẹ từ 9-20tuần
TAĐĐCC cho gà giống bố mẹ từ 20tuần-kết thúc

D-137
D-1
D-2
D-3

D-4
D-51
D-52
D-54
D-55
D-56
D-57

TAĐĐCC cho gà hậu bị 5 – 18 tuần tuổi
25
TAHH cho gà siêu thịt từ 1 – 14 ngày
25
TAHH cho gà siêu thịt từ 14 – 28 ngày
25
TAHH cho gà siêu thịt từ 28 – 42 ngày
25
TAHH cho gà siêu thịt từ 42ngày- xuất bán
25
TAHH cho gà hậu bị 5 – 18 tuần tuổi
25
TAHH cho gà đẻ trứng từ 18tuần tuổi-kết thúc
25
TAHH cho gà lông màu 1 – 42 ngày
25
TAHH cho gà lông màu 42ngày – bán
25
TAHH cho gà vàng từ 1ngày - xuất bán
25
TAHH cho gà vàng từ 35ngày – xuất bán
25

III. Thức ăn vịt
TAĐĐCC cho vịt đẻ trứng
25
TAHH cho vịt đẻ trứng
25
TAHH cho ngan, vịt thịt từ 1 – 28 ngày
25
TAHH cho ngan, vịt thịt từ 28 ngày – bán
25
TAHH cho ngan, vịt thịt trên 48ngày tuổi
25
(nguồn số liệu: Phòng tài chính kế toán)

D-20
D-21
D-22
D-23
D-24

21
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

25
25
25
25
25
25

21

21
21
21


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Hình ảnh một số sản phẩm của Nhà máy
Sản phẩm: TAĐĐCC Cho lợn thịt (loại 25kg/bao)

Sản phẩm: TAHH cho vịt (loại 5kg/bao)



Chất lượng sản phẩm:
Khẳng định chất lượng bằng thương hiệu sản phẩm
Nhà máy chế biến TACN chuyên sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu Việt
Nam. Sau 7 năm đi vào hoạt động, các sản phẩm do nhà máy sản xuất đã nhanh

22
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

22
22
22
22



Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

chóng chiếm lĩnh thị phần trên thị trường, được nhiều người tiêu dùng tin dùng.
Hiện nay các sản phẩm của Nhà máy có mặt ở hầu hết các tỉnh trên cả nước.
Ban lãnh đạo Nhà máy đã đặt chất lượng là yếu tố quyết định tạo nên uy tín,
thương hiệu đẳng cấp
Tất cả các sản phẩm của Nhà máy được sản xuất dưới sự kiểm soát của hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000. Đảm bảo đáp ứng các yêu cầu sau: Chất
lượng cao của nguyên liệu đầu vào, sử dụng công nghệ hiện đại, có nhà xưởng với
thiết kế hợp lý và thiết bị sản xuất công nghệ cao, hệ thống thông gió nhà xưởng đặc
biệt, duy trì áp suất thừa hữu ích trong xưởng sản xuất
Đảm bảo tính ổn định của sản phẩm trong quá trình sản xuất đến khâu thành
phẩm.
Bảng 02: Thành phần dinh dưỡng chất lượng vàng.
Tên thành
phần dinh

Loại thức ăn dành cho lợn từ tập ăn đến
ĐVT

Công ty DABACO VN

dưỡng
1. Năng lượng

xuất chuồng.

Kcal/kg


( D151)

2. Đạm

%

2800

3. Canxi

%

41

4. Độ ẩm tối đa

%

4,5

5. Xơ tối đa

%

12

6. Muối

%


4,5

7. P

%

2
2

23
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

23
23
23
23


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp
(Nguồn số liệu: Phòng kỹ thuật – chất lượng)

Năm 2015, Công Ty Cổ phần DABOCO đã xác định được những thuận lợi
cũng như những khó khăn thách thức của doanh nghiệp. Vì vậy mà ban giám đốc đã
đưa ra những chính sách đúng đắn, đề ra các biện pháp nhằm tháo gỡ khó khăn và
phát huy triệt để những thuận lợi, tập trung sức mạnh đưa vào sản xuất kinh
doanh.Việc đánh giá chung tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty
Cổ phần DABACO được trình bày qua bảng 2-1.

Qua bảng phân tích 2-1 ta thấy :
Tổng giá trị sản xuất năm 2015 đạt 310.429 triệu đồng, giảm 20,31% so với
năm 2014 tương đương giảm 79,102 triệu đồng và đạt 99,23% so với kế hoạch đã
đề ra.Nguyên nhân là do năm 2015giá cả nguyên liệu tăng cao cùng với mức lãi
suất ngân hàng tăng nên gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc huy động
vốn.Mặc dù công ty không đạt được kế hoạch đã đề ra, nhưng kết quả đạt được
cũng đáng ghi nhận và khích lệ sự nỗ lực, cố gắng của ban lãnh đạo với toàn cán bộ
công nhân viên trong công ty.
Giá trị sản xuất giảm kéo theo doanh thu giảm.Doanh thu của công ty năm
2015 là 393.063 triệu đồng giảm so với năm 2014 là 18,9% tương ứng giảm 74.298
triệu đồng 97,89% kế hoạch đề ra.Doanh thu giảm ảnh hưởng tới lợi nhuận của
công ty.Nguyên nhân là do nhu chế biến và sản xuất năm 2015 thấp hơn so với năm
2014, khả năng huy động vốn gặp nhiều khó khăn hơn, vì vậy doanh thu trong năm
2015 thấp hơn năm 2014.
Tổng tài sản công ty năm 2015 là 291.625 triệu đồng giảm 21.086 triệu đồng
so với năm 2014 tương ứng giảm 6,74%.Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn
tài sản dài hạn là điều phù hợp với công ty sản xuất.
Số lao động của công ty năm 2015 là 745 người giảm 58 người so với năm
2014 tương ứng giảm 7,22%, So với kế hoạch thì giảm 5 người tương ứng giảm
0,67%.Do đơn hàng năm 2015 nhận được ít hơn,công ty đã giảm bớt số lao động
phổ thông, lao động thời vụ để phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tổng quỹ lương năm 2015 cũng giảm so với năm 2014 là 4.420 triệu
đồng.Tổng quỹ lương giảm do doanh thu giảm và 1 phần là do số lượng lao động
giảm bớt so với năm 2014.

24
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

24
24

24
24


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp
Bảng phân tích các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu năm 2015
Bảng 2-1

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Chỉ tiêu
Tổng giá trị sản xuất
Tổng doanh thu
Tổng tài sản
TSNH bình quân
TSDH bình quân
Tổng số lao động
Tổng quỹ lương

Tiền lương bình
quân
Năng suất lao động
bình quân
Tổng lợi nhuận trước
thuế
Các khoản nộp
NSNN
Lợi nhuận sau thuế

ĐVT

Năm
2014

Năm 2015

TH2015/TH2014

TH2014/KH201
5

Trđ
Trđ
Trđ
Trđ
Trđ
Người
Trđ


389.531
393.063
312.711
252.620
60.091
803
64.430

Kế hoạch
(KH)
312.853
325.647
750
62.630

Trđ/ng.th

6,69

6,96

6,71

0,02

100,3

-0,25

96,41


Trđ/ng.nă
m

485,094

417,137

416,683

-68,411

85,90

-0,454

99,90

Trđ

20.041

28.380

25.584

5.543

127,66


-2.796

90,15

Trđ

5.076

5.970

5.665

0.589

111,6

-305

94,89

Trđ

14.966

22.410

19.919

4.953


133,1

-2.491

88,88

25
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp : QTKD A – K57

Thực hiện
(TH)
310.429
318.765
291.625
271.823
19.802
745
60.010

+/-

%

+/-

%

-79.102
-74.298
-21.086

19.203
-40.289
-58
-4.420

79,69
81,10
93,26
107,61
32,95
92,78
93,15

-2.424
-6.882
-5
-2.620

99,23
97,89
99,33
95,82

25
25
25
25



×