CHƯƠNG 4: TÍCH PHÂN
XÁC ĐỊNH
1
Tích phân xác định
Công thức đạo hàm dưới dấu tích phân
b( x )
′
∫ f (t )dt ÷ = f (b( x)).b′( x) − f (a ( x)).a′( x )
a( x)
÷
cos x
Ví dụ: Tính đạo hàm theo x của f ( x) = ∫ cos(t 2 )dt
sin x
f ′( x) = cos(cos 2 x)(− sin x) − cos(sin 2 x)cos x
2
Tích phân xác định
x
2
(arctan
t
)
dt
∫
Ví dụ: Tính giới hạn
Vì
x
lim 0
x →+∞
x2 + 1
2
lim ∫ (arctan t ) dt = +∞ tức là giới hạn trên có
x →+∞ 0
∞
dạng
, nên ta áp dụng quy tắc L’Hospital
∞
x
2
(arctan
t
)
dt
∫
0
x2 + 1
(arctan x)2 x 2 + 1 π 2
= lim
=
x
x →+∞
4
3
Tích phân xác định
Công thức Newton – Leibnitz:
Nếu hàm f(x) liên tục trên [a,b] và G(x) là một
nguyên hàm của f(x) trên [a,b] thì ta có
b
∫ f ( x)dx = G (b) − G (a )
a
2ln 2 dx
Ví dụ: Tính tích phân I 2 = ∫
x
ln 2 e − 1
x
2ln 2
2ln 2
1
1 x
= ∫
− ÷de
I2 = ∫
x
x
x x
ln 2 e − 1 e
ln 2 e (e − 1)
e dx
3
x ln 4
= ln(e − 1)
− ln(e )
= ln 3 − ln 4 + ln 2 = ln
ln 2
ln 2
2
x
ln 4
4
Tích phân xác định
Phương pháp đổi biến
f ( x) liên tục trên [a,b]
Nếu ϕ (t ) khả vi, liên tục trên [t1,t2]
ϕ [t , t ] ⊂ [a, b], ϕ (t ) = a,ϕ (t ) = b
1
2
( 1 2 )
Thì
b
t2
a
t1
∫ f ( x)dx = ∫ f (ϕ (t ))ϕ ′(t )dt
5
Tích phân xác định
6
dx
Ví dụ: Tính I3 = ∫
1 1 + 3x − 2
Đặt 3 x − 2 = t ⇒ dx = 2t dt , x = 1, t = 1
3
x = 6, t = 4
4 2tdt 1
2 4
1
I3 = ∫
= ∫ 1 −
÷dt
3 1 t +1
1 3 1+ t
2
4
= ( t − ln t + 1 )
1
3
2
5
= 3 − ln ÷
3
2
6
Tích phân xác định
7
Tích phân xác định
Phương pháp tích phân từng phần
Nếu 2 hàm u(x), v(x) khả vi, liên tục trên [a,b] thì
b
b
b
∫ u ( x)v′( x)dx = u ( x)v( x ) a − ∫ u′( x)v ( x)dx
a
a
1 arcsin xdx
Ví dụ: Tính I 4 = ∫
0
1
1+ x
1
1
I 4 = 2 ∫ arcsin xd ( 1 + x ) = 2 arcsin x 1 + x − 2 ∫ 1 + x d (arcsin x)
0
0
0
1 1+ x
π
1
2
π
= . 2 − 2∫
dx =
+ 4 1 − x = 2π − 4
2
0
2
0 1 − x2
2
8
Tích phân xác định
Lưu ý 2: Các tích phân không áp dụng được công
thức Newton – Leibnitz
e dx
e
= ln | x | −e = 0
∫
−e x
Cách tính này sai vì hàm dưới dấu tp không liên tục
trên [-e,e]
Để tính đúng tp trên, ta phải chia tp ra làm 2 với điểm
chia là điểm gián đọan của hàm: x=0
e dx
∫
−e x
0 dx
= ∫
−e x
e dx
+∫
0 x
Hai tp thành phần ta gọi là tp của hàm không bị chặn
hay là tp suy rộng lọai 2
9
Tích phân suy rộng lọai 1
Cho đường cong
1
y=
x
Giả sử ta cần
tính diện tích
phần mặt phẳng
giới hạn bởi
đường cong trên
và 2 nửa dương
2 trục Ox, Oy
Khi đó, theo phần trên ta có
+∞ 1
S ( D) = ∫
0 x
dx
10
Tích phân suy rộng lọai 1
Để có diện tích miền D, ta sẽ phải tính tích phân khi
x→∞ và khi x→0
Ta gọi những tích phân như vậy là tích phân suy rộng
Có 2 loại tích phân suy rộng: Tích phân với cận vô tận
(tp suy rộng loại 1) và tích phân của hàm không bị
chặn (tp suy rộng loại 2)
11
Tích phân suy rộng lọai 1
Định nghĩa tích phân suy rộng lọai 1:
Cho hàm f(x) khả tích trên [a,b] , ∀b > a
Tích phân
+∞
b
∫ f ( x) dx = lim ∫ f ( x)dx
a
b →+∞ a
được gọi là tp suy rộng lọai 1 của hàm f(x) trên[a,+∞)
Nếu giới hạn trên tồn tại hữu hạn thì ta nói tp hội
tụ, tp không hội tụ thì gọi là tp phân kỳ
Tương tự, ta có thêm 2 dạng tp suy rộng lọai 1:
b
b
∫ f ( x)dx = lim ∫ f ( x)dx
−∞
a →−∞ a
12
Tích phân suy rộng lọai 1
+∞
+∞
a
−∞
a
−∞
∫ f ( x)dx = ∫ f ( x )dx + ∫ f ( x)dx
Tp ở vế trái hội tụ khi và chỉ khi cả 2 tp ở vế phải hội tụ
Sử dụng CT Newton – Leibnitz
để tính tp suy rộng:
Nếu hàm f(x) có nguyên hàm là G(x) trên [a,+∞) thì
+∞
b
b
∫ f ( x)dx = lim ∫ f ( x)dx = lim G ( x) a
b →+∞ a
b →+∞
a
+∞
= lim G (b) − G (a ) = G ( x)
= G (+∞) − G (a )
a
b→+∞
13
Tích phân suy rộng lọai 1
+∞ dx
Ví dụ: Xét tp Riemman sau I1 = ∫
α
x
1
b dx
b
= lim ln x 1 = lim ln b = +∞
Nếu α=1: I1 = lim ∫
b →+∞ 1 x
b →+∞
b→+∞
Tp phân kỳ
1−α b
b dx
x
b1−α
1
Nếu α≠1: I1 = lim ∫
= lim
−
= lim
b→+∞ 1 − α 1 − α
b →+∞ 1 xα b →+∞ 1 − α
1
Nếu 1- α>0 : I1 = +∞ Tp phân kỳ
1
Tp hội tụ
Nếu 1- α<0 : I1 = −
1−α
Vậy tích phân I1 hội tụ nếu α>1 và phân kỳ nếu α≤1 14
Tích phân suy rộng lọai 1
1
, x = 1, y = 0
Ví dụ: Tính dt miền D ghạn bởi y = 2
x − 5x + 6
1
S ( D) = ∫
dx
2
x
− 5x + 6
−∞
1
= ln x − 3 − ln x − 2
−∞
Ta có giới hạn dạng vô
định ∞ - ∞
D
1
x −3
= ln 2
S ( D ) = ln
x − 2 −∞
15
Tích phân bất định
+∞
x+5
Ví dụ: Tính
I= ∫
dx
2
2 ( x − 1)( x + x + 1)
x+5
A
Bx + C
=
+
Đặt
2
2
x
−
1
x
+ x +1
( x − 1) x + x + 1
(
)
⇔ x + 5 = A ( x + x + 1) + ( x − 1)( Bx + C )
2
x = 1 ⇒ 6 = 3A ⇒ A = 2
x = 0 ⇒ 5 = A − C ⇒ C = −3
x 2 ⇒ 0 = A + B ⇒ B = − A = −2
x+5
I9 = ∫
dx
2
( x − 1)( x + x + 1)
4
2x +1
2
= 2ln x − 1 − ln( x + x + 1) −
arctan
+C
3
3
16
2
( x − 1)
4
2x + 1
⇒ I 9 = 2ln 2
−
arctan
+C
3
3
x + x +1
+∞
( x − 1)
4
2 x + 1
⇒ I = 2ln 2
−
arctan
3
3
x + x +1
2
2
1 4 π
5
⇒ I = 2ln −
( − arctan )
7
3 2
3
17
Tích phân suy rộng lọai 1
Khảo sát sự HT của tp suy rộng lọai 1 với hàm không âm
Tiêu chuẩn so sánh 1:
Cho 2 hàm f(x), g(x) không âm, khả tích trên [a,+∞)
thỏa f(x) ≥ g(x) ≥ 0 ở lân cận của ∞. Ta có:
+∞
+∞
a
a
+∞
+∞
a
a
∫ f ( x)dx HT ⇒ ∫ g ( x)dx HT
∫ g ( x)dx PK ⇒ ∫ f ( x )dx PK
+∞ dx
Ta thường so sánh với tp Riemman: ∫ α
a >0 x
α > 1: HT
α ≤ 1: PK
18
Tích phân suy rộng loại 1
+∞ ln(1 + x)
Ví dụ: KS sự HT của I 2 = ∫
dx
x
1
ln(1 + x) 1
Khi x > e-1 thì ln(1+x)>1, suy ra
> >0
x
x
+∞ 1
Mà ∫ dx PK
Vậy I2 PK
1 x
Ví dụ: KS sự HT của
0<
3 + sin2x
x2 + x
<
Suy ra tp I3 HT
4
x2 + x
+∞ 3 + sin2x
I3 = ∫
2
1 x +
<
4
x2
x
dx
+∞ 4
Vì ∫
dx HT
2
x
1
19
Tích phân suy rộng loại 1
Tiêu chuẩn so sánh 2:
Cho 2 hàm f(x), g(x) không âm, khả tích trên [a,+∞)
f ( x)
Nếu lim
= K thì ta có các kết luận sau:
x →∞ g ( x)
K=0:
+∞
+∞
∫ g ( x)dx HT ⇒ ∫ f ( x)dx HT
a
+∞
a
+∞
a
a
K=+∞: ∫ f ( x)dx HT ⇒ ∫ g ( x)dx HT
0
Đặc biệt khi k=1 ⇔ f : g
2 tích phân trên cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.
20
Tích phân suy rộng loại 1
Để khảo sát sự HT của tp
+∞
∫ f ( x)dx ta làm như sau:
a
1. Xác định hàm f(x) không âm với mọi x>a
2. Khi x→+∞, tìm hàm g(x) tương đương với f(x) hoặc
đánh giá f(x) lớn hay nhỏ hơn hàm g(x)
3. Nếu là hàm tương đương thì dùng t/c so sánh 2,
nếu là hàm nhỏ hay lớn hơn thì dùng t/c so sánh 1
Lưu ý:
1.Ta ký hiệu f(x)~g(x) khi x →xₒ nếu
f ( x)
lim
=1
x → x0 g ( x )
2.Tìm hàm g(x) ~ f(x) bằng cách sử dụng các giới hạn
cơ bản, có thể đổi biến t=1/x để khi x→∞ thì t→0 21
Tích phân suy rộng loại 1
+∞
Ví dụ: KS sự HT của I 4 = ∫ (1 − cos 1 )dx
x
1
Khi x→+∞ , hàm đã cho không âm.
1
1
0 ≤ f = 1 − cos :
x 2 x2
Vậy tp của 2 hàm cùng HT hoặc cùng PK
+∞ 1
Do ∫
dx HT (α =2>1) nên tp I4 HT (ss2)
2
x
1
22
Tích phân suy rộng loại 1
+∞
Ví dụ: KS sự HT của I5 = ∫
3
Với x≥3,
f ( x) =
1
dx
x( x − 1)( x − 2)
1
>0
x( x − 1)( x − 2
Khi x → +∞: f ( x) =
+∞ 1
Do ∫
dx HT
3/2
3 x
1
:
x( x − 1)( x − 2)
1
3
x 2
3
α = > 1÷. Vậy tp I5 HT(ss2)
2
23
Tích phân suy rộng loại 1
+∞ ln x
Ví dụ: KS sự HT của I 6 = ∫ 2 dx
1 x
Ta có khi
Mà
x → +∞ thì
1
ln x 1
2
ln x < x ⇒
<
2
3
x
x2
+∞ 1
J= ∫
dx
3
1
x2
hội tụ
3
(α = > 1)
2
Vậy Tp I6 hội tụ ( ss1)
24
Tích phân suy rộng loại 1
Tích phân hàm có dấu bất kỳ
+∞
+∞
a
a
Nếu ∫ f ( x) dx HT Thì
+∞
∫ f ( x)dx HT
Khi đó, ta nói tp ∫ f ( x)dx là tp hội tụ tuyệt đối
a
Nếu là tp của hàm có dấu bất kỳ, ta sẽ khảo sát tp của
hàm không âm sau bằng 1 trong 2 tiêu chuẩn so sánh
+∞
∫ f ( x) dx
a
Tp trên HT thì Tp cần khảo sát là tp HTTĐ
Tp trên PK thì chưa có kết luận cho tp cần khảo sát 25