Đại học Quốc gia TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa: Khoa Học Ứng Dụng
Bộ môn: Toán Ứng Dụng
Chương 4: Chuỗi Luỹ Thừa
1
Chương 4:
CHUỖI LŨY THỪA
1.Định nghĩa
Chuỗi lũy thừa là chuỗi có dạng
Bằng phép biến đổi
∞
∑a
X = ( x − x0 )
n=0
∞
ta đưa chuỗi trên về dạng
∑a
n= 0
n
n
X
( x − x0 )
n
n
Do đó các kết quả về chuỗi lũy thừa chỉ cần xét cho
∞
trường hợp chuỗi có dạng
Rõ ràng chuỗi
Chương 4: Chuỗi Luỹ Thừa
∞
n
a
x
∑ n
n= 0
n
a
x
∑ n hội tụ tại
n=0
x=0
2
2. Định nghĩa bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa.
∗ Số R
> 0 sao cho chuỗi lũy thừa
được gọi là bán kính hội tụ của chuỗi.
∗ Khoảng (-R,
R)
chuỗi lũy thừa
Chương 4: Chuỗi Luỹ Thừa
an x
∑
n =1
n
x : x < R và phân kỳ với mọi
hội tụ với mọi
x: x >R
∞
∞
được gọi là khoảng hội tụ của
an x
∑
n =1
n
3
2. Định nghĩa bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa (tt).
∗Nếu chuỗi lũy thừa
∞
an x
∑
n =1
n
hội tụ ∀x ∈ R ta cho R = +∝ .
∗Nếu chuỗi lũy thừa
phân kỳ ∀x
Chương 4: Chuỗi Luỹ Thừa
≠0
∞
an x
∑
n =1
ta cho R
n
= 0.
4
3. Cách tìm bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa.
a) Định lý Abel: Giả sử
lim
n →∞
an +1
an
=ρ
∞
Khi đó bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa
là:
Chương 4: Chuỗi Luỹ Thừa
an x
∑
n =1
n
0 , ρ =+∞
1
R=
, 0< ρ <+ ∞
ρ
+ ∞ , ρ = 0
5
3. Cách tìm bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa (tt).
b. Định lý Cauchy:
Giả sử
lim n an = ρ
n →∞
khi đó bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa
là:
Chương 4: Chuỗi Luỹ Thừa
0 , ρ =+∞
1
R=
, 0< ρ <+ ∞
ρ
+ ∞ , ρ = 0
∞
an x
∑
n =1
n
6
4.Cách tìm miền hội tụ của chuỗi lũy thừa .
∗Bước 1: Ta dựa vào hai định lý trên để tìm bán
kính hội tụ R (chỉ được dùng nếu lũy
thừa tăng từng đơn vị một khi n đủ lớn).
∗Bước 2: Khoảng hội tụ của chuỗi lũy thừa này là:
-R < x < R
∗Bước 3: Xét sự hội tụ của chuỗi tại các đầu mút
của khoảng hội tụ.
Từ đó ta sẽ có được miền hội tụ của chuỗi lũy thừa
Chú ý 1: Tại các đầu mút không dùng được TC
Cauchy và D’Alembert
Chương 4: Chuỗi Luỹ Thừa
7
Chú ý 2: Nên xét đầu mút ứng với chuỗi không âm (hoặc
không dương ) trước :
-Nếu đầu mút ứng với chuỗi không âm hội tụ thì chuỗi số
ứng với đầu mút kia thường hội tụ tuyệt đối .
-Nếu đầu mút ứng với chuỗi không âm phân kỳ thì chuỗi
số ứng với đầu mút kia thường hội tụ theo Leibnitz hoặc
phân kỳ theo điều kiện cần.
- Nếu có đầu mút ứng với chuỗi không dương thì ta bỏ
dấu – ra ngoài dấu tổng . Ví dụ:
∞
1
1
= −∑
∑
−
2 ÷
2
(n + 1)
n =1
n =1 ( n + 1)
∞
Chương 4: Chuỗi Luỹ Thừa
8
5. Một số ví dụ:
∞
VD1 Tìm miền hội tụ của chuỗi lũy thừa
n
x
∑
n =1 n
an +1
1
n
=
→ ρ =1
Ta có: an = ⇒
n
an
n +1
Vậy
R=1
∗ Khoảng hội tụ của chuỗi là
-1 < x <1
∗Xét sự hội tụ của chuỗi tại 2 đầu mút
Tại
x = 1 ta có chuỗi
Chương 4: Chuỗi Luỹ Thừa
x=±1
∞
1
∑
n
n =1
phân kỳ
9
4. Một số ví dụ - VD 1(tt):
Tại
x = -1 ta có chuỗi
∞
n1
(
−
1
)
∑
n
n =1
hội tụ theo
1
tiêu chuẩn Leibnitz vì là dãy giảm và tiến tới 0 .
n
Vậy miền hội tụ của chuỗi là
-1 ≤ x <1
( x + 2) n
∑
n
(2
n
+
1).3
n =1
∞
VD2: Tìm miền hội tụ của chuỗi
Đặt X
= (x+2)
Chương 4: Chuỗi Luỹ Thừa
∞
Xn
chuỗi ban đầu trở thành ∑
n
(2
n
+
1).3
n =1
10
4. Một số ví dụ - VD2(tt):
1
⇒
Ta có: an =
n
(2n + 1).3
Vậy
n
1
1
an = n
→ρ=
3
3 2n + 1
R=3
∗Khoảng hội tụ của chuỗi là
- 3 < X < 3 ⇔ - 3 < ( x + 2) < 3
⇔ - 5 < x <1
∗Xét sự hội tụ của chuỗi tại 2 đầu mút x
= -5 và
x = 1:
Chương 4: Chuỗi Luỹ Thừa
11
4. Một số ví dụ - VD2(tt):
∞
Tại
x=
1
1 ta có chuỗi ∑
n =1 2n + 1
1
1
:
phân kỳ vì
2n + 1 2n
Tại
x=
∞
(α = 1)
1
-5 ta có chuỗi ∑ (−1) 2n + 1 hội tụ theo
n =1
n
1
tiêu chuẩn Leibnitz vì
là dãy giảm và tiến tới 0 .
2n + 1
Vậy miền hội tụ của chuỗi là:
Chương 4: Chuỗi Luỹ Thừa
-5 ≤ x <1
12
4. Một số ví dụ (tt):
∞
VD3: Tìm miền hội tụ của chuỗi
Đặt
X=x
2
∑
n =1
x
n
n + 1.9
∞
, chuỗi ban đầu trở thành
1
Ta có: an =
n
n + 1.9
n
Vậy
2n
an
∑a X
n =1
n
n
1
1
= 2n
→
9
9 n +1
R=9
Chương 4: Chuỗi Luỹ Thừa
13
4. Một số ví dụ - VD3(tt):
∗Khoảng hội tụ của chuỗi là
0≤X=x
2
<9
∗Xét sự hội tụ của chuỗi tại đầu mút
Tại X
= 9 ta có chuỗi
1
1
: 1/2
n +1 n
X = 9:
∞
1
phân kỳ vì
∑
n +1
n =1
1
(α = < 1)
2
Vậy miền hội tụ của chuỗi là:
X=x
Chương 4: Chuỗi Luỹ Thừa
2
< 9 ⇔ -3 < x < 3
14