Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Bài tập kế toán công quốc tế Thầy Huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 28 trang )

LOGO

LOGO

KẾ TOÁN CÔNG

Phần 1

1
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Nội dung

1. Tổ chức nào ban hành chuẩn mực kế toán cho chính phủ và khu vực địa
phương?

2. GAAFR là gì? Ai đã tạo ra GAAFR?

3. Những đặc điểm của chính phủ?
4. Tại sao các tổ chức chính phủ sử dụng kế toán quỹ? Một đơn vị công độc
lập có thể sử dụng bao nhiêu quỹ? Có bao nhiêu loại quỹ?

5. Phân biệt quỹ chính phủ, quỹ thuộc quyền sở hữu và quỹ ủy thác. Trong đó
quỹ nào được phân loại như quỹ chính phủ?

6.

Liệt




5

loại

quỹ

chính

Những khác biệt chính giữa chúng là gì?
2
www.trungtamtinhoc.edu.vn

phủ.


Nội dung

7. Phương trình kế toán của quỹ chính phủ là gì?

8. Liệt kê 2 loại quỹ thuộc quyền sở hữu. Phân biệt chúng?

9. Phương trình kế toán cho một quỹ độc quyền?
10. Tại sao TSCĐ không được ghi nhận trong các tài khoản của một quỹ chung. Nó được ghi
nhận ở đâu?
11. Cơ sở dồn tích có điều chỉnh là gì? Những quỹ nào sử dụng cơ sở dồn tích có
điều chỉnh?

12. Đo lường tập trung có nghĩa là gì? Hai phương pháp đo lường tập trung chính trong kế
toán khu vực công là gì? Những loại quỹ sử dụng từng loại phương pháp đo lường này?


3
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 1:
a) What organization provides accounting standards for state and local governmental units?
Tổ chức nào ban hành chuẩn mực kế toán cho chính phủ và khu vực địa phương?

Ủy ban chuẩn mực kế toán chính phủ (GASB) có trách nhiệm thiết lập các chuẩn mực kế toán (GAAP - Generally accepted
accounting Principle) của chính phủ và khu vực địa phương.

GAAP cho các tổ chức thương mại hoặc các tổ chức phi lợi nhuận được ban hành bởi tổ chức tiền thân của GASB là Ủy ban
chuẩn mực kế toán tài chính (FASB).

4
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 2:
GAAFR (Governmental Accounting, Auditing and Financial Reporting) là
những khuôn mẫu hoàn chỉnh của nguyên tắc kế toán cho các đơn vị công,

a)

What

is

GAAFR?


the

cung cấp các tiêu chuẩn cho việc chuẩn bị và đánh giá báo cáo tài chính
của đơn vị công.

GAAFR là gì?

b) Who creates the
GAAFR?

Ủy ban quốc gia về kế toán công của MFOA (Municipal Finance Officer
Association) đã phát hành GAAFR năm 1968.

Ai đã tạo ra GAAFR

5
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 3:

What are the characteristics of a government?
Những đặc điểm của chính phủ?



Phi lợi nhuận




Được sở hữu bởi mọi thành phần, không có cổ phần



Các nguồn đóng góp không nhận được phần chia lợi ích nào



Quyết định trực tiếp hoặc gián tiếp đều thông qua bỏ phiếu



Có những cuộc bầu cử phổ biến của ban điều hành



Các cuộc họp được đưa ra công khai



Quyền ban hành và thực thi một loại thuế nào đó



Có khả năng phát hành thuế và miễn nợ

6
www.trungtamtinhoc.edu.vn



Câu 4:

a) Why do governmental entities use fund accounting?
Tại sao các tổ chức chính phủ sử dụng kế toán quỹ?

Xét về bản chất, hoạt động khu vực công nói chung và các hoạt động kinh doanh cấu thành 2 mô hình tài chính và cung cấp dịch vụ, gọi
là mang tính “bản chất kép”. Vì thế, sự tồn tại hạn chế các nguồn lực công là lý do cơ bản cho kế toán quỹ.

7
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 4:

a) Why do governemental entities use fund accounting?
Tại sao các tổ chức chính phủ sử dụng kế toán quỹ?

Kế toán quỹ cung cấp cách dùng các nguồn lực tài chính cho các mục đích đặc biệt có ý nghĩa trong việc quản lý hoạt động công và cũng
điều chỉnh các cơ sở kế toán khác nhau được dùng cho các nguồn lực phân phối. Chính phủ dùng quỹ riêng biệt để hạch toán chính xác
các hoạt động kinh doanh mà được dự trữ cho các mục đích xác định. Thêm vào đó, không chỉ là một đơn vị kế toán quỹ riêng biệt mà họ
còn dùng mô hình kế toán khác cho các hoạt động công, vì thế đứng dưới bản chất kép thì phải có 2 mô hình kế toán kép.

8
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 4:
b) How many funds might be used by a single governement unit? How many funds types?
Một đơn vị công độc lập có thể sử dụng bao nhiêu quỹ? Có bao nhiêu loại quỹ?


Một đơn vị chính phủ có thể có hàng trăm quỹ, nhưng chỉ có 3 nhóm quỹ phân thành 8 loại:

1.

Quỹ chính phủ (Governmental funds)

•.

Quỹ chung (General funds)

•.

Quỹ doanh thu đặc biệt (Special revenue funds)

•.

Quỹ đầu tư dự án (Capital projects funds)

•.

Quỹ dịch vụ nợ (Debt service funds)

•.

Quỹ thường trực (Permanent Funds)

2.

Quỹ độc quyền (Proprietary funds )


•.

Quỹ doanh nghiệp (Enterprise funds)

•.

Quỹ dịch vụ nội bộ (Internal service funds)

3.

Quỹ ủy thác (Fiduciary funds hoặc Trust and agency funds )

•.

Quỹ ủy thác và đại lý (Trust and agency funds)
9

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 5:

Distinguish between governmental funds, proprietary funds and fiduciary funds. Which funds are classified as governmental
funds?
Phân biệt quỹ chính phủ, quỹ độc quyền và quỹ ủy thác. Trong đó quỹ nào được phân loại như quỹ chính phủ?

10
www.trungtamtinhoc.edu.vn



Câu 5: Phân biệt 3 loại quỹ

Khái niệm

Loại

(Types of

funds)

Governmental Funds

Proprietary funds

Fiduciary funds

Quỹ chính phủ là một dạng quỹ chung được

Quỹ độc quyền được sử dụng cho các

Quỹ ủy thác là những tài sản được nẳm giữ

thiết lập cho các hoạt động của các loại quỹ

họat động kinh doanh, họat động trên

bằng ủy thác của chính phủ vì mục đích cá

khác.


cơ sở dồn tích.

nhân hoặc chủ thể khác.

5 loại:

2 loại:

4 loại:










Quỹ chung (General fund)
Quỹ doanh thu đặc biệt (Special
revenue funds)





Quỹ dự án vốn (Capital projects funds)
Quỹ dịch vụ nợ (Debt service funds)

Quỹ thường trực (Permanent Funds)

Quỹ dịch vụ nội bộ (Internal
service funds)



Quỹ doanh nghiệp (Enterprise
funds)

Quỹ cơ quan (Agency funds)
Quỹ hưu trí (Pension funds)
Quỹ tín thác đầu tư (Investment Trust
Funds)



Quỹ tín dụng cá nhân (Private
purpose Trust Funds)

11
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 5: Phân biệt 3 loại quỹ
Governmental Funds

Proprietary funds

Fiduciary funds


Trách nhiệm giải trình

Giải trình về tài chính

Giải trình về hoạt động

Giải trình về hoạt động

(Accountability focus)

(Fiscal accountability)

(Operational accountability)

(Operational accountability)

Hoạt động kế toán

Các hoạt động chung của

Các hoạt động kinh doanh

Các hoạt động giao dịch hoặc liên

chính phủ

(Business-type activities)

quỹ


(General governmental

(Transactions or interfund activities)

activities)

Tập trung đo lường

Nguồn lực tài chính ngắn

Nguồn lực kinh tế

Nguồn lực kinh tế

(Measurement Focus)

hạn

(Economic resources)

(Economic resources)

Dồn tích

Dồn tích

(Current financial resources)

Cơ sở kế toán


Dồn tích có điều chỉnh

(Basis of Accounting)
12
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 5: Quỹ nào được phân loại như Quỹ chính phủ (Governmental
Funds)?

Quỹ ủy thác (Fiduciary Funds) được phân loại như là Quỹ chính phủ (Governmental Funds)

13
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 6:
List the five types of governmental funds. What are the primary distinctions among them?
Liệt kê 5 loại quỹ chính phủ. Những khác biệt chính giữa chúng là gì?



General fund (Quỹ chung): Quỹ này được sử dụng cho các hoạt động chung và không yêu cầu sử dụng các quỹ khác.



Special revenue funds (Quỹ doanh thu đặc biệt): Quỹ này được yêu cầu kế toán doanh thu cho các mục đích đặc biệt của
pháp luật. VD: Doanh thu thuế nhiên liệu của tiểu bang và liên bang yêu cầu phải có quỹ doanh thu đặc biệt.


14
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 6:
Liệt kê 5 loại quỹ chính phủ. Những khác biệt chính giữa chúng là gì?



Capital projects funds (Quỹ dự án vốn): được sử dụng cho tài sản cố định công trình hoặc mua lại,. VD: Tòa nhà, trang thiết bị và đường
xá… Quỹ dự án vốn chỉ tồn tại cho đến khi dự án hòan thành.



Debt service funds (Quỹ thanh toán nợ): được sử dụng để trả lãi và gốc các khoản nợ dài hạn. Trái phiếu chính phủ dùng để tài trợ cho
các dự án xây dựng lớn, thanh toán khoản nợ thuế trong khoản thời gian dài thì cần phải có Quỹ thanh toán nợ này để thu hồi lại.



Permanent funds (Quỹ thường trực): Quỹ này được sử dụng cho mục đích phát triển cơ sở hạ tầng công cộng được tài trợ bởi khoản thu
đặc biệt.

15
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 6:

Phân biệt:
Sự khác biệt giữa các quỹ này là mục đích sử dụng hoặc mục đích sử dụng vốn lưu động chiếm trong mỗi quỹ này:


Special revenue funds kế toán cho các nguồn lực tài chính bị hạn chế của chính phủ nói chung, dùng cho các mục đích cụ thể.

Permanent funds báo cáo việc sử dụng các nguồn lực với mục đích hỗ trợ các chương trình của chính phủ, vì lợi ích của chính phủ và người dân.

Capital projects fund kế toán cho nguồn lực được sử dụng để xây dựng hoặc mua một tài sản cố định của chính phủ nói chung và các khoản nợ ngắn hạn liên quan.

Debt service fund kế toán cho nguồn lực được sử dụng để thanh toán nợ gốc, lãi và phí liên quan đến nợ dài hạn nói chung.

Cuối cùng, general fund kế toán cho vốn hoạt động có sẵn để sử dụng chung (các hoạt động thường xuyên). Một chính phủ chỉ có một quỹ chung, nhưng nó có thể có nhiều quỹ trong những loại quỹ khác.

16
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 7:
7. What is the accounting equation for a governmental fund?
Phương trình kế toán của quỹ chính phủ là gì?

CA – CL = Fund balance

Trong đó:



CA (Current assets): Tài sản ngắn hạn



CL (Current liabilities): Nợ ngắn hạn


17
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 8:
List the two types of proprietary funds. What distinguishes them from each other?
Liệt kê 2 loại quỹ độc quyền. Phân biệt chúng?



Internal service funds (Quỹ dịch vụ nội bộ): cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ trên cơ sở chi phí hoàn trả cho các quỹ
khác, phòng ban hoặc cơ quan của phủ chính và các đơn vị thành phần của chính phủ.



Enterprise funds (Quỹ doanh nghiệp): báo cáo mọi hoạt động mà một khoản phí được tính cho người dùng bên ngoài
(ví dụ, công dân) đối với hàng hóa và dịch vụ.

18
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 8:
List the two types of proprietary funds. What distinguishes them from each other?
Liệt kê 2 loại quỹ độc quyền. Phân biệt chúng?

Phân biệt:
Sự khác biệt chính giữa hai loại quỹ này là những đơn vị chính quyền sử dụng Quỹ dịch vụ nội bộ (internal service funds) để kế
toán các hoạt động kinh doanh là cung cấp hàng hoá, dịch vụ hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn cho khách hàng nội bộ, có nghĩa là

cung cấp cho các phòng ban khác hoặc cơ quan của chính phủ.
Các cơ quan chính phủ sử dụng Quỹ doanh nghiệp (enterpise funds) để kế toán cho các hoạt động kinh doanh phục vụ chủ yếu cho
khách hàng bên ngoài, thường là công chúng. Những hoạt động của enterpise funds thường cũng cung cấp các dịch vụ cho khách
hàng nội bộ, nhưng không phải là khách hàng chủ yếu.

19
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 9:
What is the accounting equation for a proprietary fund?
Phương trình kế toán cho một quỹ độc quyền?
Phương trình kế toán

CA + NCA – CL – NCL = Net assets

Trong đó:



CA (Current assets): Tài sản ngắn hạn



NCA (Noncurrent assets): Tài sản dài hạn



CL (Current liabilities): Nợ ngắn hạn




NCL (noncurrent liabilities): Nợ dài hạn



Net assets: Tài sản ròng

20
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 10:
Why aren’t fixed assets recorded in the accounts of a general fund? Where are they recorded?
Tại sao TSCĐ không được ghi nhận trong các tài khoản của một quỹ chung. Nó được ghi nhận ở đâu?

Tài sản cố định không được ghi lại trong quỹ chung, bởi vì tài sản cố định nói chung không đại diện cho nguồn lực tài chính cho các chi
tiêu hiện tại.Trong khi đó, Quỹ chung (General Fund) được sử dụng để ghi nhận các nguồn lực được chi cho các mục đích hoạt động
hiện tại. Tài sản cố định được dùng như nguồn lực cho nhu cầu lâu dài.

21
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 10:
Why aren’t fixed assets recorded in the accounts of a general fund? Where are they recorded?
Tại sao TSCĐ không được ghi nhận trong các tài khoản của một quỹ chung. Nó được ghi nhận ở đâu?

Quỹ chung được báo cáo trong báo cáo của toàn chính phủ dưới cơ sở dồn tích của kế toán. Nói chung quỹ tài sản cố định được ghi
nhận chính thức trong sổ sách kế toán và ghi nhận ở nhóm tài khoản tài sản cố định dài hạn - sẽ xuất hiện trong báo cáo của toàn

chính phủ (government-wide statement) phần tài sản ròng

22
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 11:
What is the modified accrual basis of accounting? Which funds utilize the modified acrual basic of accounting?
Cơ sở dồn tích có điều chỉnh là gì? Những quỹ nào sử dụng cơ sở dồn tích có điều chỉnh?

Theo Cơ sở dồn tích có điều chỉnh:



Doanh thu được ghi nhận trong kỳ kế toán, khi nguồn lực có thể đo lường và có sẵn để chi tiêu hiện hành. Yêu cầu “ có sẵn” phân biệt
cơ sở dồn tích có điều chỉnh từ cơ sở dồn tích.



“Có sẵn” được định nghĩa là thu được trong kỳ hiện hành hoặc kịp thời để có thể được sử dụng thanh toán nợ phải trả của kỳ
hiện hành.




“Đo lường được” : Chính phủ có thể xác định hoặc ước tính hợp lý con số.

Chi tiêu được ghi nhận khi phát sinh nghĩa vụ chi tiêu các nguồn lực tài chính hiện hành.

23

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 11:
What is the modified accrual basis of accounting? Which funds utilize the modified acrual basic of accounting?
Cơ sở dồn tích có điều chỉnh là gì? Những quỹ nào sử dụng cơ sở dồn tích có điều chỉnh?

Cơ sở dồn tích có điều chỉnh được sử dụng cho Nguồn quỹ chính phủ (tập trung vào dòng chảy nguồn lực tài chính hiện hành, ghi nhận
chi tiêu.)

24
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Câu 12:
What does measurement focus mean? What two focuses are used in governmental accounting? Which fund types use each?
Đo lường tập trung có nghĩa là gì? Hai phương pháp đo lường tập trung chính trong kế toán khu vực công là gì? Những loại quỹ
sử dụng từng loại phương pháp đo lường này?



Đo lường tập trung đề cập đến những gì đang được đo.



Hai loại phương pháp đo lường tập trung là Nguồn lực kinh tế (Economic resources) và Nguồn lực tài chính ngắn hạn
(Current financial resources)

25
www.trungtamtinhoc.edu.vn



×