Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

GIÁO án vật lí 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.03 KB, 100 trang )

TUẦN 1:

Ngày soạn:13/08/2015
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
TIẾT 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền
vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2. Kỹ năng:
- Làm và quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy một vật.
II. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề; Hoạt động nhóm; Thực nghiệm.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Một bộ như mỗi nhóm HS
2. Mỗi nhóm HS: - Một hộp kín trong có dán một mảnh giấy, có bóng đèn và pin.
IV.Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và nội dung ghi
bảng
1.Tổ chức: (2’)
Ngày giảng

Tiết

Lớp



Sĩ số

Học sinh vắng

2. Kiểm tra: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị SGK, vở ghi, đồ - Báo cáo số còn thiếu
dùng học tập của HS
3. Bài mới:
Hđ1: Tổ chức tình huống học tập. (4’)
- Một người mắt không bị tật, bệnh, có
khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật
để trước mắt không? Khi nào mới nhìn
thấy một vật?
- Yêu cầu Hs đọc câu hỏi đầu chương.
- GV đưa đèn pin ra, bật đèn và chiếu về
phía HS. Sau đó để đèn pin ngang trước
mắt 1 HS và nêu câu hỏi: Em có nhìn
thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra
không? Vì sao?
- GV đề suất vấn đề nghiên cứu: Khi nào
ta nhận biết được ánh sáng

- HS quan sát ảnh ở đầu chương (quan
sát thực trên gương) trả lời câu hỏi của
GV.
Đọc 6 câu hỏi ở đầu chương để nắm nội
dung cần nghiên cứu.
- HS quan sát ánh sáng phát ra từ
đèn và trả lời câu hỏi của GV: không

nhìn thấy vệt sáng
- Ghi đầu bài

1


Hđ 2: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết
được ánh sáng (6’)
- Yêu cầu HS đọc mục quan sát và thí
nghiệm.
- Gợi ý cho HS tìm những điểm giống và
khác nhau để tìm ra nguyên nhân làm cho
mắt nhận biết được ánh sáng.

I. Nhận biết ánh sáng

Hđ3: Nghiên cứu trong điều kiện nào
ta nhìn thấy một vật (10’)
- GV: Ta nhận biết được ánh sáng khi có
ánh sáng lọt vào mắt ta. Ta nhận biết
bằng mắt các vật quanh ta. Vậy khi nào
ta nhìn thấy một vật?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: đọc
mục II, nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và
thảo luận trả lời (C2).HS cần nêu được
nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trong hộp
kín (Gợi ý: Ánh sáng không đến mắt thì
có nhìn thấy ánh sáng không?)
- Tổ chức cho HS thảo luận chung để rút
ra kết luận.


II. Nhìn thấy một vật

Hđ 4: Phân biệt nguồn sáng và vật
sáng (7’)
- GV làm thí nghiệm 1.3 (SGK/5): có nhìn
thấy bóng đèn sáng?
- Yêu cầu HS nhận xét sự giống và khác
nhau giữa dây tóc bóng đèn
đang sáng và mảnh giấy trắng (C3)
- GV thông báo khái niệm nguồn sáng
và vật sáng.
- Yêu cầu HS nghiên cứu và điền
vào chỗ trống hoàn thành kết luận

III. Nguồn sáng và vật sáng

C1: Trong những trường hợp mắt ta
nhận biết được ánh sáng có điều kiện
giống nhau là: Có ánh sáng truyền vào
mắt.
Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng
khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

- HS đọc mục II, nhận dụng cụ, làm thí
nghiệm và thảo luận thêo nhóm trả lời.
C2: Ánh sáng từ đèn chiếu đến mảnh
giấy;ánh sáng từ mảnh giấy truyền đến
mắt.
Kết luận:

Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ
vật đó truyền vào mắt ta.

- HS quan sát ánh sáng phát ra từ thí
nghiệm H1.3
-Thảo luận để tìm ra đặc điểm giống và
khác nhau giữa dây tóc bóng đèn và
mảnh giấy trắng để trả lời (C3).
Kết luận:
Dây tóc bóng tự phát ra ánh sáng gọi là
nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và
mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật
khác chiếu vào nó gọi là vật sáng.

Họat động 5: Vận dụng (5’)
IV. Vận dụng
-Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học - HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
trả lời (C4, C5).
C4: Thanh đúng. Vì ánh sáng từ dây tóc
bóng đèn không chiếu trực tiếp vào mắt.
C5HS khá - giỏi): Khói gồm các hạt li
ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành
vật sáng. Các hạt khói xếp gần như liền
nhau tạo thành vệt sáng.

2


4. Củng cố: (5’)

- Yêu cầu HS rút ra kiến thức cần ghi
nhớ.
- Tham khảo mục “Có thể em chưa biết”
5. Hướng dẫn về nhà: (3)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 1.1-1.5 (SBT).
- Chuẩn bị cho bài sau: Ba miếng bìa
cứng hình chữ nhật, kích thước: 20cm
x30cm.

- HS thực hiện yêu cầu của GV.

- Lắng nghe GV hướng dẫn về nhà và
ghi vở.

V.Nhận xét, rút kinh nghiệm, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
Ngày …. Tháng … năm ……
Tổ ký duyệt

TUẦN 2

Ngày soạn : 20/08/2015
3


TIẾT 2:


SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng. Phát
biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết được đặc điểm của
ba loại chùm sáng.
2. Kỹ năng: - Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
-Vận dụng địng luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường
thẳng trong thực tế.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Phương pháp: - Thực nghiệm + Nêu và giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị dụng cụ cho mỗi nhóm và một bộ như HS.
- Một ống nhựa cong, một ống nhựa thẳng, một nguồn sáng
2. Mỗi nhóm HS:
dùng pin, ba màn chắn có đục lỗ như nhau, ba đinh ghim.
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và nội dung ghi bảng
1. Tổ chức: (2’)
Ngày giảng
Tiết
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng

2. Kiểm tra: (5’)
1. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy1 vật? Chữa bài 1.3.

2. Chữa bài tập 1.1;1.2 và 1.5 (SBT).
3. Bài mới:
Hđ1: Tổ chức tình huống học tập . (2’)
- Các em hãy vẽ trên giấy xem có bao nhiêu
đường có thể đi từ một điểm trên vật sáng - HS vẽ và trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
đến con ngươi của mắt (kể cả đường ngoằn
nghèo)?
- Vậy ánh sáng đi theo đường nào trong
những con đường có thể đó để truyền - HS trao đổi về thắc mắc của Hải.
đến mắt?
Hđ2: Nghiên cứu tìm hiểu quy luật về I. Đường truyền của ánh sáng
đường truyền của ánh sáng (10’)
1. Thí nghiệm
- GV yêu cầu HS dự đoán xem ánh sáng đi - HS nêu dự đoán về đường truyền ánh
theo đường nào: đường cong, đường thẳng sáng.
hay đường gấp khúc.
C1: Theo đường thẳng
- Yêu cầu HS nêu phương án và bố trí thí C2: Ba lỗ A, B, C thẳng hàng chứng tỏ ánh
nghiệm kiểm tra dự đoán.
sáng truyền theo đường thẳng.
- Kiểm tra xem 3 lỗ A, B, C và bóng đèn
có thẳng hàng không? (Kiểm tra 3 bản 2. Kết luận
cùng nằm trên một đường thẳng hoặc Đường truyền của ánh sáng trong không
dùng một que nhỏ).
khí là đường thẳng.
Hđ3: Khái quát hoá kết quả nghiên cứu, 3. Định luật truyền thẳng của ánh
4


phát biểu định luật (5’)

- GV thông báo: Môi trường không khí,
nước, tấm kính trong là môi trường trong suốt.
Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như
nhau được gọi là đồng tính.
-Yêu cầu HS nghiên cứu và phát biểu định
luật truyền thẳng ánh sáng.
Hđ 4: Nghiên cứu thế nào là tia sáng,
chùm sáng (10’)
- Quy ước tia sáng như thế nào?
- Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?

sáng
Trong môi trường trong suốt và đồng
tính ánh sáng truyền đi theo đường
thẳng.

II. Tia sáng và chùm sáng
- HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm
sáng S đến điểm M (mũi tên chỉ hướng).

- GV làm thí nghiệm cho HS quan sát, - HS quan sát và nhận biết 3 dạng chùm
nhận biết 3 dạng chùm tia sáng.
tia sáng.
- Yêu cầu HS trả lời câu (C3).
- Trả lời câu (C3).
Hđ5: Vận dụng (5’)
III. Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời (C4)
C5 (Dành cho HS khá giỏi): HS làm thí
- Hướng dẫn HS làm (C5) và yêu cầu nghiệm: đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim

giải thích.
gần mắt nhất. Vì ánh sáng đi theo đường
thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên
đường thẳng nối kim thứ hai với kim thứ ba
và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và thứ ba
không đến được mắt, bị kim thứ nhất che
khuất.
4. Củng cố: (4’)
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh - HS trả lời câu hỏi của GV.
sáng và biểu diễn đường truyền của ánh
sáng?
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài và làm bài tập 2.1-2.4 (SBT)
- HS lắng nghe GV hường dẫn và ghi vào
- Đọc trước bài 3: Ứng dụng định luật vở.
truyền thẳng của ánh sáng.
V.Nhận xét, rút kinh nghiệm, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
Ngày …. Tháng … năm ……
Tổ ký duyệt

TUẦN 3

Ngày soạn : 27/08/2015

5



TIẾT 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số
hiện tượng trong thực tế, hiểu được một số ứng dụng của định luật
truyền thẳng ánh sáng.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học vá tích cực vận dụng vào cuộc sống.
I. Phương pháp:
- Thực nghiệm + Nêu và giải quyết vấn đề + Tổ chức hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình vẽ Nhật thực, Nguyệt thực.
2. Mỗi nhóm HS:

- Một đèn pin ,1bóng đèn điện lớn 220V- 40W, một quả bán
cầu nhỏ, một quả bán cầu lớn.

IV. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức : (2’)
Ngày giảng
Tiết


Lớp

Sĩ số

Học sinh vắng

2. Kiểm tra: (6’)
1. Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đường truyền của ánh sáng được biểu
diễn như thế nào? Chữa bài tập 2.1(SBT)
2. Chữa bài tập 2.2 và 2.4(SBT)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và nội dung ghi
bảng

Hđ1: Tổ chức tình huống học tập (4 )
- Trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy
bóng của cột đèn in rõ nét trên mặt đất.
Khi có một đám mây mỏng che khuất mặt - HS đưa ra dự đoán nguyên nhân của
trời thì bóng đó bị nhoè đi. Vì sao lại có hiện tượng xảy ra.
sự biến đổi đó?
- Ghi đầu bài
Hđ2: Làm thí nghiệm, quan sát và
I. Bóng tối- Bóng nửa tối

hình thành khái niệm bóng tối (6 )
1.Thí nghiệm 1
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: để
bóng đèn ra xa (bóng tối rõ nét).
- Yêu cầu HS trả lời câu (C1).

- Dựa trên quan sát và sự lý giải, GV
đưa ra khái niệm bóng tối.
- Yêu cầu HS hoàn thiện phần nhận xét.

C1: Phần màu đen trên quả bán cầu lớn
hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ
nguồn chiếu tới vì ánh sáng truyền theo
đướng thẳng bị quả bán cầu nhỏ chặn lại.
• Nhận xét 1: .....nguồn sáng.....

Hđ3: Quan sát và hình thành khái 2. Thí nghiệm 2
6


niệm bóng nửa tối (5’)
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm với
bóng đèn điện lớn 220V- 40W, quan sát và
nhận xét hiện tượng xảy ra.
- Độ sáng của các vùng như thế nào và
nguyên nhân có hiện tượng đó?

-Yêu cầu HS từ thí nghiệm rút ra nhận
xét.
- Bóng nửa tối khác bóng tối như thế
nào?
Hđ4: Hình thành khái niệm nhật thực
(5’)
- GV cho HS đọc thông tin ở mục II SGK.
- Yêu cầu HS nghiên cứu (C3) và chỉ ra
trên H3.3 vùng nào trên mặt đất có nhật

thực toàn phần, vùng nào có nhật thực
một phần.
- GV giới thiệu thêm về quỹ đạo chuyển
động của Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái
Đất.
Hđ5: Hình thành khái niệm Nguyệt
thực (5’)
- GV thông báo tính chất phản chiếu ánh
sáng của Mặt Trăng, quỹ đạo chuyển
động của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất.
- Yêu cầu HS trả lời (C4).
- GV giải thích hiện tượng Trăng khuyết
Hđ5: Vận dụng(7’)

- HS làm thí nghiệm với bóng đèn điện
lớn (cây nến), quan sát và nhận xét hiện
tượng xảy ra.
C2:
Vùng 1: bóng tối.
Vùng 3: được chiếu sáng.
Vùng 2: chỉ nhận được một phần ánh
sáng từ nguồn sáng nên không sáng bằng
vùng 3
• Nhận xét 2:
...một phần của nguồn sáng...
- HS chỉ ra được sự khác nhau giữa bóng
tối và bóng nửa tối.
II. Nhật thực - Nguyệt thực
1. Nhật thực
- Chỉ được trên H3.3: vùng có Nhật thực

toàn phần, vùng có Nhật thực một phần.
C3: Nơi có Nhật thực toàn phần nằm
trong vùng bóng tối của Mặt Trăng. Mặt
Trăng che khuất không cho ánh sáng Mặt
Trời chiếu đến vì thế đứng ở đó ta không
nhìn thấy Mặt Trời và thấy trời tối lại.
2. Nguyệt thực
- HS lắng nghe thông báo của GV.
C4:
Vị trí 2 và 3: Trăng sáng
Vị trí 1: Nguyệt thực
III. Vận dụng

-Yêu cầu HS làm thí nghiệm câu (C5) - HS làm thí nghiệm, quan sát và trả lời
và nhận xét hiện tượng xảy ra.
(C5).
C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn thì
- Yêu cầu HS trả lời (C6) và so sánh được sự bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại.
khác nhau giữa hai trường hợp.
C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn
dây tóc, bàn nằm trong vùng bóng tối,
không có ánh sáng tới bàn. Đối với đèn
ống, nguồn sáng rộng hơn vật cản, bàn nằm
trong vùng nửa tối sau quyển vở, nhận
được một phần ánh sáng truyền tới nên vẫn
đọc được sách.

7



4. Củng cố: (5’)
- Nêu đặc điểm của bóng tối và bóng
nửa tối.
- Giải thích vì sao có hiện tượng Nhật
thực, Nguyệt thực?

- HS trả lời câu hỏi của GV.

5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài và làm bài tập 3.1-3.7 (SBT)
- HS lắng nghe GV hường dẫn và ghi vào vở.
- Đọc trước bài 4: Định luật phản xạ ánh
sáng.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ HS: Thước đo góc, bút chì.
+ GV: Dụng cụ thí nghiệm.
V.Nhận xét, rút kinh nghiệm, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
Ngày …. Tháng … năm ……
Tổ ký duyệt

8


TUẦN 4

Ngày soạn : 3/9/2015

TIẾT 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia phản xạ trên gương
phẳng.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu được định luật
phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo
mong muốn.
2. Kỹ năng:
- Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng để nắm được quy
luật phản xạ ánh sáng.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học vá tích cực vận dụng vào cuộc sống.
II. Phương pháp:
- Thực nghiệm +Nêu và giải quyết vấn đề + Tổ chức hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Một bộ như HS.
- Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, một đèn pin có màn chắn
2. Mỗi nhóm HS:
một khe sáng, một tấm gỗ mỏng, một thước đo góc mỏng.
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
1. Tổ chức: ( 1 phút )
Ngày giảng
Tiết
Lớp


Hoạt động của HS
Sĩ số

Học sinh vắng

2. Kiểm tra: ( 5 phút )
1. Hãy giải thích hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực.
2. Chữa bài tập 3.3(SBT). Để kiểm tra một đường thẳng có thật thẳng không phải
làm như thế nào?
3. Bài mới:
Hđ1: Tổ chức tình huống học tập(3p)
- GV làm thí nghiệm (H4.1) yêu cầu
HS quan sát và đưa ra dự đoán.
- GV chỉ cho HS phải biết mối quan hệ
giữa tia sáng từ đèn chiếu đến gương
và tia sáng hắt lại.

- HS quan sát thí nghiệm và dự đoán để
đèn pin theo hướng nào để điểm sáng đến
đúng điểm A cho trước.
- Ghi đầu bài.

Hđ2: Sơ bộ đưa ra khái niệm gương I. Gương phẳng
phẳng (4p)
-Yêu cầu HS soi gương và quan sát - HS soi gương, trả lời câu hỏi GV yêu
thấy những gì trong gương.
cầu và ghi vở:

9



- GV thông báo về ảnh tạo bởi
gương phẳng.
-Yêu cầu nhận xét xem mặt gương có đặc
điểm gì?
-Yêu cầu HS liên hệ trong thực tế trả
lời câu (C1).

Hình của một vật quan sát được trong
gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
- HS thảo luận để rút ra đặc điểm của
gương phẳng: Có bề mặt phẳng, nhẵn
bóng có thể dùng để soi ảnh.
C1: Mặt kính cửa sổ, mặt nước, mặt tường
ốp gạch men,.....

Hđ3: Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự II. Định luật phản xạ ánh sáng
phản xạ ánh sáng(4p)
*Thí nghiệm
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo
nhóm để tìm xem khi chiếu một tia
sáng lên gưong phẳng thì sau khi gặp
gương phẳng ánh sáng bị hắt lại theo
một hướng hay nhiều hướng?
- GV thông báo về hiện tượng phản xạ
và tia phản xạ

- HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng
xảy ra và trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
+ Hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt

gương bị hắt lại theo một hướng xác định
gọi là sự phản xạ ánh sáng,tia sáng bị hắt
gọi là tia phản xạ.

Hđ4: Tìm quy luật về sự đổi
hướng của tia sáng khi gặp gương
phẳng ( 15p )

1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
nào?

- GV giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm
(H4.2) hướng dẫn HS cách tạo ra tia sáng
và theo dõi đường truyền ánh sáng. Yêu
cầu HS làm thí nghiệm.
- Với HS khá, giỏi GV gợi ý để HS làm
thí nghiệm kiểm tra khẳng định tia phản
xạ chỉ nằm trong mặt phẳng đó.
- Yêu cầu HS trả lời (C2).

- HS tiến hành thí nghiệm, quan sát và trả
lời câu hỏi GV yêu cầu.
- Với HS khá giỏi làm thí nghiệm kiểm
tra: dùng một tờ bìa hứng tia phản xạ để
tìm xem tia này có nằm trong mặt phẳng
khác không?
C2: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng
với tia tới và đường pháp tuyến
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào
với phương của tia tới?

- HS đưa ra dự đoán và kiểm tra dự đoán
bằng cách tiến hành thí nghiệm nhiều lần
với các góc khác nhau, ghi số liệu vào
bảng.

- GV đưa ra giải pháp: để xác định vị
trí tia tới ta dùng góc tới, để xác định
tia phản xạ ta tìm góc phản xạ.Từ đó
tìm được mối quan hệ giữa góc tới và
góc phản xạ.
- Yêu cầu HS dự đoán và kiểm tra dự
đoán bằng các thí nghiệm với các góc tới
khác nhau từ đó rút ra kết luận.

* Kết luận
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới

Hđ5: Phát biểu định luật ( 3p )

3. Định luật phản xạ ánh sáng

- GV thông báo nội dung định luật.

- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng
chứa tia tới và đường pháp tuyến của
gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.

10



Hđ6: Biểu diễn gương phẳng và các
tia sáng trên hình vẽ (5 p)

4. Biểu diễn gương phẳng và các tia
sáng trên hình vẽ

- GVthông báo về cách vẽ gương
phẳng và các tia sáng trên giấy.

- HS luyện kỹ năng vẽ và dùng kiến thức
để giải thích ở câu (C3) và (C4)

4. Củng cố: ( 4p )
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
-Yêu cầu HS làm bài tập 4.1(SBT)

- HS trả lời câu hỏi của GV.

5. Hướng dẫn về nhà: ( 1p)
- Học bài và làm bài tập 4.2- 4.4 (SBT)
- Tìm hiểu phần:”Có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị giờ sau:
+ GV: Dụng cụ thí nghiệm.
+ HS: Êke vuông, thước kẻ.

- HS lắng nghe GV hường dẫn và ghi vào vở.

V.Nhận xét, rút kinh nghiệm, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày …. Tháng … năm ……
Tổ ký duyệt

11


TUẦN 5

Ngày soạn : 10/09/2015

TIẾT 5:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:

ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Vẽ được ảnh
của một vật đặt trước gương phẳng.
- Làm thí nghiệm tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và
xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của
gương phẳng.

3. Thái độ:
- Nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng trừu tượng.
II. Phương pháp:
- Thực nghiệm;
- Tổ chức hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:
- Một bộ như HS.
2. Mỗi nhóm HS:

- Một gương phẳng có giá đỡ,1 tấm kính trong, 2 quả pin
tiểu, 1 tấm gỗ phẳng.

IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
1. Tổ chức: (1’)
Ngày giảng

Tiết

Hoạt động của HS và nội dung ghi bảng
Lớp

2. Kiểm tra: (10’)
1. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Xác định tia tới trong hình vẽ sau:
R

Sĩ số

Học sinh vắng

- Kiểm tra 10 phút vào giấy.

I
3. Bài mới:

Hđ 1: Tổ chức tình huống học tập (2’)
-Yêu cầu HS đọc câu chuyện phần mở
bài.
- GV: Cái mà bé Lan nhìn thấy là ảnh của
tháp trên mặt nước phẳng như gương. Ảnh
tạo bởi gương phẳng có tính chất gì chúng
ta cùng nghiên cứu.

- HS đọc câu chuyện kể của bé Lan ở phần
mở bài và nêu một vài ý kiến.

- Ghi đầu bài
12


Hđ 2: Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương
bởi gương phẳng (13’)
phẳng
1. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có
hứng được trên màn chắn không?
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để - HS làm việc theo nhóm, bố trí thí
quan sát ảnh của một quả pin trong nghiệm như H5.2 (gương phẳng vuông
gương phẳng.
góc với tờ giấy)
- Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có - HS đưa ra dự đoán.
hứng được trên màn chắn không?
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra • Kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi
và rút ra kết luận.
gương phẳng không hứng được trên màn
chắn gọi là ảnh ảo.

-Yêu cầu HS dự đoán độ lớn ảnh của quả 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của
pin so với độ lớn của quả pin.
vật không?
- GV: Để kiểm tra dự đoán ta có thể - HS dự đoán độ lớn ảnh của quả pin so
dùng thước đo không?
với độ lớn của quả pin.
- Yêu cầu HS nhớ lại: Khi nhìn vào cửa - HS: Không vì đưa vật ra sau gương
kính thì quan sát thấy gì?
phẳng thì không nhìn thấy.
- GV: Từ đó yêu cầu HS đưa ra cách thí - HS: Ta vừa nhìn thấy ảnh của mình vừa
nghiệm kiểm tra. (Chú ý để quả pin 1 về nhìn thấy các vật ở bên kia cửa kính.
phía sáng, phía bên kia tấm kính càng tối
càng dễ nhìn thấy ảnh. Di chuyển quả
pin 2 trùng khít với ảnh của quả pin 1. • Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật
Từ đó so sánh ảnh của quả pin 1 với quả tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của
pin 2 và rút ra kết luận)
vật.
3. So sánh khoảng cách từ một điểm
của vật đến gương và khoảng cách từ
- GV hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm: ảnh của điểm đó đến gương
Đặt tấm kính trên tờ giấy kẻ sẵn các ô - HS đưa ra các phương án so sánh.
vuông, đặt quả pin 2 cách tấm kính 2 ô - Tiến hành thí nghiệm, đếm số ô vuông từ
vuông. Đếm số ô vuông từ quả pin 2 ảnh của quả pin 1 đến gương. Từ đó so
(ảnh của pin 1) đến gương. So sánh
sánh khoảng cách từ quả pin đến gương và
khoảng cách từ ảnh của nó đến gương.
- Cách 2: Làm như SGK.
- Cách 2: Đo AH và AH’, kiểm tra AH’
vuông góc với MN bằng ê ke
-Tổ chức cho HS thảo luận kết quả để • Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo

rút ra kết luận.
bởi gương phẳng cách gương một khoảng
bằng nhau.
Hđ 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi
gương phẳng (7’)
-Yêu cầu HS hoàn thành câu (C4): Vẽ
tiếp vào H5.4 (Dùng định luật phản xạ
hoặc dùng tính chất ảnh)

II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi
gương phẳng
- HS vẽ tiếp vào H5.4.
+Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất ảnh qua
gương phẳng.
+Vẽ 2 tia phản xạ I R; KM theo định luật
phản xạ ánh sáng.
+ Kéo dài I R; KM gặp nhau tại S’.
13


- Kết luận cần nhấn mạnh: Các tia phản
xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua ảnh
S’ vì thế không hứng được S’ trên màn
chắn.
Hđ 4: Vận dụng (5’)
-Yêu cầu áp dụng tính chất của ảnh tạo bởi
gương phẳng vẽ ảnh của AB (C5).
- Yêu cầu HS giải đáp thắc mắc của
Lan.


+ Mắt đặt trong khoảng I R và KM sẽ
nhìn thấy S’.
• Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các
tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi
qua ảnh S’(không hứng được trên màn
chắn)
III. Vận dụng
- HS vẽ vào vở bằng bút chì (nếu sai còn
sửa).Từ đó nhận xét cách vẽ.
- Thảo luận chung ở lớp để thống nhất
câu trả lời C6: Đỉnh tháp ở xa đất nên
ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất, ở phía
bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt
nước.

4. Củng cố: (4’)
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học - HS trả lời câu hỏi của GV.
trong bài.
- Đọc mục có thể em chưa biết (nếu còn
thời gian)
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Học bài và làm bài tập 5.1 - 5.4 (SBT) - HS lắng nghe GV hường dẫn và ghi vào
vở.
- Chuẩn bị cho giờ sau:
+ GV: Chuẩn bị dụng cụ thực hành cho
HS
+ HS: Mẫu báo cáo thực hành ra giấy
(SGK- 19)
V.Nhận xét, rút kinh nghiệm, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày …. Tháng … năm ……
Tổ ký duyệt

14


TUẦN 6 :

Ngày soạn: 17/09/2015
TIẾT 6: KIỂM TRA THỰC HÀNH:
QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước
gương phẳng. Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
2. Kỹ năng:

- Biết nghiên cứu tài liệu, bố trí thí nghiệm và quan sát thí
nghiệm để rút ra kết luận

3. Thái độ:

- Rèn tính trung thực và nghiêm túc trong thí nghiệm, học tập.

II. Phương pháp:
- Thực nghiêm;
- Hoạt động theo nhóm.
III. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:
- Một bộ như HS.
2. Mỗi nhóm HS: - Một gương phẳng có giá đỡ, một bút chỡ, một thước đo độ,
một thước thẳng.
- Mẫu báo cáo thực hành.
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
1. Tổ chức: (1’)
Ngày giảng

Tiết

Hoạt động của HS và nội dung ghi bảng
Lớp

Sĩ số

Học sinh vắng

2. Kiểm tra: (7’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị về dụng cụ và bài báo cáo thực hành của HS.
3. Bài mới:
Hđ 1: Tổ chức thực hành, chia nhóm, I. Chuẩn bị
phát dụng cụ thực hành (5’)
- GV chia nhóm thực hành.
- Nhóm trưởng phân công công việc
- Phân phối dụng cụ cho các nhóm HS. trong nhóm.
- Các nhóm nhận dụng cụ.
Hđ 2: Tìm hiểu nội dung thực hành (5’)


II. Nội dung thực hành

GV nêu nội dung của bài thực hành và
nói rõ nội dung thứ hai (xác định vùng
nhìn thấy của gương phẳng) chưa được
học.

- HS theo dõi và nắm rõ nội dung, yêu
cầu của bài thực hành

15


Hđ 3: Xác định ảnh của một vật tạo bởi 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng (13’)
gương phẳng
-Yêu cầu HS đọc C1(SGK), bố trí thí
nghiệm, quan sát và vẽ lại vị trí của
gương và bút chì trong hai trường hợp.

- HS làm việc cá nhân đọc yêu cầu câu
C1(SGK)
Chuẩn bị dụng cụ, bố trí thí nghiệm và vẽ lại
ảnh của gương và bút chì (nhóm).
- Yêu cầu HS hoàn thiện mục một trong - Hoàn thiện vào mục 1 báo cáo thực
mẫu báo cáo thực hành.
hành.
Hđ 4: Xác định vùng nhìn thấy của 2. Xác định vùng nhìn thấy của gương
gương phẳng (8’) ( Dành cho 7C )
phẳng

- Yêu cầu HS đọc câu C2 (SGK).
- GV hướng dẫn cho cả lớp về cách
đánh dấu vùng nhìn thấy của gương
(Nhấn mạnh: vùng quan sát được).
+ Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định
(đặt gương thẳng đứng trên bàn).
+ Mắt nhìn sang phải và sang trái. HS
khác đánh dấu hai điểm xa nhất có thể
nhìn thấy trong gương.
- Yêu cầu HS về nhà tiến hành thí
nghiệm và trả lời C3 ; C4 vào vở bài
tập.
4. Củng cố: (3’)
- GV thu bài báo cáo; nhận xét về ý
thức và chất lượng giờ thực hành.
-Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ thí
nghiệm và vệ sinh lớp học.
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
-Yêu cầu HS luyện tập và rèn lại kỹ
năng vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ GV: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.
+ HS: Đọc trước bài 7: Gương cầu lồi

- HS đọc SGK (C2)
- HS nắm được cách đánh dấu vùng nhìn
thấy (vùng quan sát được) của gương
theo hướng dẫn của GV và căn cứ vào tài
liệu hướng dẫn.

- Lắng nghe GV hướng dẫn vào giao việc
về nhà.

- HS nộp báo cáo thực hành; lắng nghe GV
nhận xét.
- Thu dọn dụng cụ thực hành.

- HS lắng nghe GV hường dẫn và ghi vào vở.

V.Nhận xét, rút kinh nghiệm, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày …. Tháng … năm ……
Tổ ký duyệt

16


TUẦN 7- 8

Ngày soạn: 24/9/2015

TIẾT 7+8 : CHỦ ĐỀ: GƯƠNG CẦU
(2 TIẾT)
I. Mục tiêu của chủ đề :
1. Kiến thức: - Nêu được tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của
gương phẳng có cùng kích thước.
- Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.

- Nhận biết được ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
2. Kỹ năng: - Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của một vật qua
gương cầu lồi.
- Bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu
lõm và quan sát được tia sáng phản xạ qua gương cầu lõm.
3. Thái độ: - Vận dụng được các phương án thí nghiệm đã làm → tìm ra được
phương án kiểm tra tính chất ảnh của một vật qua gương cầu lồi.
- Thái độ nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học
4. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực tự học, thực nghiệm, sáng tạo, hợp tác.
- Năng lực sử dụng kiến thức ( K1, K2, K3, K4).
- Năng lực về phương pháp (P2, P7, P8)
- Năng lực trao đổi thông tin (X5, X6, X8)
* Chuẩn bị
- Mỗi nhóm HS: - Một gương cầu lồi, Một gương cầu lõm, một gương phẳng có
cùng kích thước, hai quả pin, một màn chắn có 2 khe sáng, một đèn.
II. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt
Năng lực cần
đạt
Năng lực sử
dụng kiến thức

Năng lực thành phần

Mô tả các yêu cầu cần đạt

- Học sinh quan sát và nhận biết về bề
K1: Trình bày được kiến mặt của gương cầu lồi, gương cầu lõm.
thức về các hiện tượng,

- Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo
đại lượng, định luật,
của một vật tạo bởi gương cầu lồi, lõm.
nguyên lí vật lí cơ bản,
Trình bày được kiến thức vật lí: Vùng
các phép đo…
nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn
vùng nhìn thấy của gương phẳng khi
hai gương cùng kích thước.
K2: Trình bày được mối
- So sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi
quan hệ giữa các kiến thức gương cầu lồi, lõm và gương phẳng
vật lí
khi hai gương cùng kích thước.
Trình bày được mối quan hệ giữa vùng
nhìn thấy của hai gương (phẳng và lồi)

17


K3: Sử dụng được kiến
thức vật lí để thực hiện
nhiệm vụ học tập

- Giải thích được ảnh ảo tạo bởi gương
cầu lồi, lõm là do không hứng được
trên màn chắn.

K4: Vận dụng kiến thức
vật lí vào các tình huống

thực tiễn.

- Giải thích được ứng dụng của gương
cầu lồi, gương cầu lõm vào thực tiễn.

P1: Đặt ra những câu hỏi
về một sự kiện vật lí

Năng lực về
phương pháp

- Đặt được câu hỏi khi quan sát ảnh tạo
bởi các trường hợp khác nhau (về vị trí
đặt gương và loại gương)
- ặt được câu hỏi khi quan sát các loại
gương nhìn sau của một số loại
phương tiện giao thông

P2: Mô tả được các hiện
tượng tự nhiên bằng ngôn
ngữ vật lí và chỉ ra các
quy luật vật lí trong hiện
tượng đó.
P7: Đề xuất được giả
thiết, suy ra các hệ quả có
thể kiểm tra được.

- Nêu một số hiện tượng thực tế về ứng
dụng của gương cầu lồi và lõm.


P8: Xác định mục đích đề
xuất phương án lắp ráp,
tiến hành xử lí kết quả thí
nghiệm và rút ra nhận xét.

- Đề xuất được phương án thí nghiệm
để chứng minh dự đoán về sự khác
nhau giữa thị trường của gương cầu và
gương phẳng.
- Ghi lại được kết quả TN về vùng
nhìn thấy của gương cầu lồi.

X5: Ghi lại được các kết
quả từ các hoạt động học
tập vật lí của mình.
X6: Trình bày các kết quả
từ các hoạt động học tập
vật lý của mình (nghe
Năng lực trao giảng, tìm kiếm thông
đổi thông tin tin,hoạt động nhóm,…)
một cách phù hợp.
X7: Thảo luận được kết
quả công việc của mình
dưới góc nhìn Vật lí.

- Đề xuất được dự đoán về sự khác
nhau giữa thị trường của gương cầu và
gương phẳng.

- Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận,

tự rút ra nhận xét về ảnh của một vật
tạo bởi gương cầu.

- Thảo luận kết quả về vùng nhìn thấy
của gương cầu lồi.

- Hoạt động nhóm làm thí nghiệm và
X8: Tham gia hoạt động
nhóm trong học tập vật lý. thảo luận để rút ra kết luận.
Năng lực cá
thể

C1: Xác định được trình
- Xác định trình độ hiện có của bản
độ hiện có về kiến thức, kĩ thân về kiến thức: vùng nhìn thấy của
năng thái độ của cá nhân
gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng.
trong học tập vật lí
18


III. Hệ thống câu hỏi bài tập cụ thể hóa các mức độ yêu cầu cần đạt :

Nội dung

Loại câu
hỏi/ bài
tập

Nhận biết


Thông hiểu

(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Câu
CH1-C1/SGK CH3-C2/SGK
hỏi /bài
(Tr20)
(Tr21)
Nội dung 1 tập định
CH2
Gương cầu tính
CH1,CH2
lồi
CH3,CH4
CH5
Câu hỏi
CH6-C1/SGK
định tính (Tr22)
CH6,CH7 CH8-C3/SGK
CH8,CH9 (Tr23)
Nội dung CH10,

Vận
Vận dụng thấp dụng cao

(Mô tả yêu cầu (Mô tả
cần đạt)
yêu cầu
cần đạt)
CH4-C3/SGK
(Tr21)
CH5-C4/SGK
(Tr21)

CH7-C2/SGK
(Tr22)
CH9-C4/SGK
(Tr23)

CH11

CH10-C5/SGK

Gương cầu CH11,
lõm
CH12,

(Tr23)

CH13.

(Tr24)

CH12-C6/SGK
CH13-C5/SGK

(Tr24)

- CH2: Nêu phương án kiểm tra dự đoán về độ lớn của vật tạo bởi gương cầu lồi?
- CH11: Nêu đặc điểm cấu tạo của đèn pin?
IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
TUẦN 7 - TIẾT 7
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS và nội ung ghi bảng

1. Tổ chức: (1ph)
Ngày giảng

Tiết

Lớp

Sĩ số

Học sinh vắng

2. Kiểm tra:
- Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? Vẽ ảnh của một điển sáng S đặt
trước gương theo hai cách ( áp dụng định luật phản xạ và tính chất ảnh).
19


III. Bài mới:
Hđ 1:Tổ chức tình huống học tập
(3ph)

- GV đưa cho HS một số vật nhẵn bóng
không phẳng, yêu cầu HS quan sát và nhận
xét xem hình ảnh quan sát được có giống
mình không?
- GV: Hình ảnh mà các em quan sát được
là ảnh tạo bởi gương cầu, chúng có đặc
điểm gì chúng ta cùng nghiên cứu, trước
hết là gương cầu lồi.
Hđ 2: Quan sát ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu lồi (10ph)
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như
H7.1, phát dụng cụ cho các nhóm và
yêu cầu HS quan sát, đưa ra dự đoán
của nhóm mình.
-Yêu cầu HS nêu phương án thí nghiệm
kiểm tra dự đoán.
(Có thể dùng kính lồi trong suốt, nhưng
không có dụng cụ này)
-Tổ chức cho HS thảo luận để thống
nhất kết luận.
Hđ 3: Xác định vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi (7ph)
-Yêu cầu HS nêu phương án xác định vùng
nhìn thấy của gương cầu lồi.
- GV gợi ý phương án 2: Để gương phẳng
ở trước mặt, cao hơn đầu, quan sát các bạn
trong gương (đếm số bạn). Tại vị trí đó đặt
gương cầu lồi, đếm số bạn quan sát được
rồi so sánh.
-Tổ chức thảo luận chung cả lớp và yêu

cầu HS rút ra kết luận
Hđ 4: Vận dụng (5ph)
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan sát
H7.4, trả lời câu C3, C4 vào vở và giải
thích.
-Yêu cầu một số HS trả lời trước lớp,
HS khác nhận xét để thống nhất câu trả
lời

- HS quan sát ảnh qua một số vật nhẵn bóng,
không phẳng và nhận xét.

- Ghi đầu bài
1. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu
lồi
- HS nhận dụng cụ, bố trí thí nghiệm, quan
sát và trả lời câu C1.
C1: - Ảnh ảo vì không hứng được trên
màn chắn.
- Ảnh nhỏ hơn vật
- HS nêu phương án và tiến hành thí
nghiệm: So sánh ảnh tạo bởi 2 gương theo
phương án như SGK.
(Đặt 2 gương vuông góc với nhau, đặt quả
pin trên đường phân giác của góc vuông
đó)
Kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi gương
cầu lồi là ảnh ảo, không hứng được trên
màn chắn và nhỏ hơn vật.
2. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi

- HS nêu phương án xác định vùng nhìn
thấy của gương cầu lồi (như ở gương
phẳng)
- HS lựa chọn một trong 2 phương án làm
thí nghiệm kiểm tra, từ đó rút ra nhận xét
và trả lời câu C2.
C2: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
rộng hơn vùng nhìn thấy của gương
phẳng.
3. Vận dụng
C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng
hơn vì vậy giúp người lái xe nhìn được
khoảng rộng hơn ở phía sau.
C4: Giúp người lái xe nhìn thấy người, xe,...bị
các vật cản bên đường che khuất, tránh được
tai nạn.

20


4. Củng cố: (3ph)
- Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi - HS trả lời câu hỏi của GV.
gương cầu lồi ? So sánh với ảnh của vật
tạo bởi gương phẳng? So sánh vùng
nhìn thấy của hai gương?
- GV thông báo: Gương cầu lồi có thể
coi như gồm nhiều gương phẳng nhỏ - Lắng nghe thông báo của GV.
ghép lại. Vì thế có thể xác định tia phản
xạ bằng định luật phản xạ ánh sáng cho
gương phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó.

5. Hướng dẫn về nhà: (1ph)
- Học bài,trả lời lại các câu C1- C4 và
làm bài tập 7.1- 7.4 (SBT)
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ GV: Dụng cụ thí nghiệm

- HS lắng nghe GV hường dẫn và ghi vào vở.

V.Nhận xét, rút kinh nghiệm, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

TUẦN 8 - TIẾT 8
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS và nội dung ghi bảng

1. Tổ chức: (1’)
Ngày giảng

Tiết

Lớp

Sĩ số

Học sinh vắng

2. Kiểm tra: (6ph)

- Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi. So sánh vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng ?
3. Bài mới:
Hđ1:Tổ chức tình huống học tập(3ph)
- Yêu cầu HS quan sát gương cầu lõm, nhận
xét sự giống và khác nhau giữa gương cầu
lồi và gương cầu lõm.
- Ảnh tạo bởi gương cầu lõm có giống
với ảnh tạo bởi gương cầu lồi không?
Chúng ta cùng tìm hiểu.

- HS quan sát gương cầu lõm và đưa ra
nhận xét: Gương cầu lõm có mặt phản xạ
là mặt trong của một phần mặt cầu.
- Ghi đầu bài

21


Hđ 2: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo 1. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm
bởi gương cầu lõm (8ph)
-Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm H8.1
- HS tiến hành thí nghiệm, quan sát ảnh
và nhận xét ảnh quan sát được.
của một vật đặt gần sát mặt phản xạ của
gương cầu lõm, nêu được tính chất của
ảnh (C1)
-Yêu cầu HS đưa ra phương án thí
- HS tự bố trí thí nghiệm để so sánh độ lớn
nghiệm để so sánh ảnh của một vật tạo của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm

bởi gương cầu lõm với ảnh của vật đó với độ lớn của vật (C2)
tạo bởi gương phẳng có cùng kích
thước.
- Khi một vật đặt gần sát gương cầu lõm  Kết luận:....ảo ….. lớn hơn ….
thì ảnh của nó có tính chất gì ?
Hđ 3: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng 2. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu
trên gương cầu lõm(12ph)
lõm
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm với
hai trường hợp : Chùm tia tới song song
và chùm tia tới phân kì.
Hướng dẫn HS cách tạo ra chùm sáng
song song và chùm sáng phân kì (điều
chỉnh đèn).

- Hướng dẫn HS quan sát H8.3, giới
thiệu thiết bị hứng ánh sáng mặt trời
để làm nóng vật. Yêu cầu HS giải
thích.

Hoạt động 4: Vận dụng (9ph)

- Làm thí nghiệm với hai trường hợp :
Chùm tia tới song song và chùm tia tới
phân kì và rút ra nhận xét.
+ Chiếu một chùm tia tới song song lên một
gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia
phản xạ hội tụ tại một điểm ở trước gương.
+ Một nguồn sáng nhỏ đặt trước gương
cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho

một chùm tia phản xạ song song.
- Làm việc cá nhân giải thích câu C4.
C4: Mặt trời ở rất xa nên chùm sáng từ
mặt trời đến gương coi là chùm tia tới
song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ
tại một điểm ở trước gương. Ánh sáng
mặt trời có nhiệt năng nên để vật ở chỗ
ánh sáng hội tụ sẽ làm vật nóng lên.
3. Vận dụng

-Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của đèn pin - HS nêu được cấu tạo của đèn:
(GV treo H8.5 phóng to )
+ Pha đèn giống gương cầu lõm
+ Bóng đèn đặt trước gương có thể di
chuyển vị trí.
- Hướng dẫn HS bật đèn sáng, xoay nhẹ
C6: Nhờ có gương cầu lõm nên khi xoay
pha đèn để thay đổi vị trí của bóng đèn.
pha đèn đến vị trí thích hợp sẽ thu được
Yêu cầu HS vận dụng kết luận để để trả chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng
lời câu C6, C7
sẽ truyền đi xa được, không bị phân tán.
C7: Bóng đèn pin ra xa tạo chùm tia tới
gương là chùm song song, cho chùm
phản xạ hội tụ.

22


4. Củng cố: (4ph)

- Đặt vật ở vị trí nào trước gương cầu
lõm thì có ảnh ảo? Ảnh đó có tính chất
gì?
- Đặt vật ở vị trí nào thì có ảnh thật và ảnh thật
có tính chất gì ? (GVthông báo nội dung
phần: Có thể em chưa biết )
- Ánh sánh chiếu tới gương cầu lõm
phản xạ lại có tính chất gì?
- Có nên dùng gương cầu lõm ở phía
trước người lái xe để quan sát vật phía
sau không ? (Có một vị trí không quan
sát được ảnh)

- HS trả lời câu hỏi của GV.

- Lắng nghe thông báo của GV.

5. Hướng dẫn về nhà: (2ph)
- HS lắng nghe GV hường dẫn và ghi vào
- Học bài, trả lời lại các câu C1- C7 và
vở.
làm các bài tập 8.1- 8.3 (SBT)
+ Trả lời 9 câu hỏi trong phần tự kiểm tra
- Chuẩn bị bài sau:
vào vở.
+GV: Bảng phụ
+ Nghiên cứu trước phần vận dụng.
V.Nhận xét, rút kinh nghiệm, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
Ngày …. Tháng … năm ……
Tổ ký duyệt

23


TUẦN 9

Ngày soạn : 08/10/2015
TIẾT 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1 : QUANG HỌC

I. Mục tiêu:
- Ôn tập những kiến thức cơ bản về sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự
phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi
và gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng
nhìn thấy của gương phẳng, so sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
- Luyện thêm cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Rèn kỹ năng giải bài tập Vật lí cho HS.
- Giúp học sinh yêu thích môn hoc.
II. Phương pháp:
- Hệ thống kiến thức; Đàm thoại;
- Trao đổi nhóm.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Vẽ sẵn ô chữ H9.3 (SGK)
2. Mỗi nhóm HS: - Chuẩn bị trước các câu trả lời cho phần “Tự kiểm tra”
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Tổ chức: (1 ph)
Ngày giảng

Tiết

Lớp

Sĩ số

Học sinh vắng

2. Kiểm tra: ( 0 ph)
- Kết hợp kiểm tra trong khi giảng bài
3. Bài mới:
Hđ 1: Ôn lại những kiến thức cơ I. Ôn tập những kiến thức cơ bản
bản (12 ph)
- GV hướng dẫn HS thảo luận để
thống nhất câu trả lời, yêu cầu sửa
chữa nếu cần.
- Yêu cầu Hs trả lời một số câu hỏi
sau:
? Bố trí thí nghiệm như thế nào để xác
định được đường truyền của ánh sáng?
? Mô tả lại thí nghiệm để kiểm tra dự
đoán về độ lớn của ảnh của một vật
tạo bởi gương phẳng?
? Bố trí thí nghiệm như thế nào để
quan sát được ảnh ảo của một vật tạo
bởi gương cầu lõm?
? Bố trí thí nghiệm như thế nào để so

sánh được vùng nhìn thấy của gương
phẳng với vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi?

1. C
2. B
3. Trong môi trường trong suốt và đồng tính
ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
4. a….tia tới và đường pháp tuyến.
b. … góc tới.
5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh
ảo, độ lớn của ảnh bằng vật và khoảng cách từ
ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến
gương.
6. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi la
ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
7. Vật đặt gần sát gương cầu lõm cho ảnh
ảo, lớn hơn vật.
8. Viết 3 câu là 3 kết luận về ảnh của vật
qua 3 gương.
9.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng
hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
24


Hđ 2: Luyện tập kĩ năng vẽ tia phản
xạ, vẽ ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng (15ph)
-Yêu cầu HS tả lời lần lượt các câu
C1, C2, C3.

- Với C3: Muốn nhìn thấy bạn thì
nguyên tắc phải như thế nào? (ánh
sáng đi từ bạn tới mắt mình). Yêu cầu
HS kẻ tia sáng.
- GV sửa cho HS cách đánh mũi tên
chỉ chiều truyền ánh sáng.

II. Vận dụng

Hđ 3: Tổ chức trò chơi ô chữ (8ph)

III. Trò chơi ô chữ

- GV lần lượt đọc nội dung của từng
hàng từ trên xuống
- GV ghi bảng những từ đúng
Mỗi câu trả lời đúng được 2 điểm
Từ hàng dọc : 5 điểm
Tính điểm cộng cho cả nhóm.

- HS nắm được luật chơi: Trong 15s HS phải
đưa ra từ tương ứng ở mỗi hàng.
Mỗi nhóm cử một bạn tham gia trò chơi
(Có thể chơi tiếp sức).
Đội được nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc.
1. Vật sáng 2. Nguồn sáng
3. Ảnh ảo
4. Ngôi sao
5. Đường pháp tuyến
6. Bóng tối 7. Gương phẳng

Từ hàng dọc: Ánh sáng

- Hai HS lên bảng làm câu C1, C3.
C1:
C3:
An
Thanh Hải

An
+
+
Thanh +
+
Hải
+
+
+

+

4. Củng cố: (5 ph)
- GV nhận xét, đánh giá ý thức chuẩn bị - Lắng nghe GV hệ thống kiến thức.
bài và thái độ học tập của HS
- Khái quát lại những kiến thức cơ
bản của chương 1: Quang học
5. Hướng dẫn về nhà: (2 ph)
- Ôn tập toàn bộ nội dung chương I - Ôn tập
chuẩn bị cho giờ kiểm tra 1 tiết
V.Nhận xét, rút kinh nghiệm, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày …. Tháng … năm ……
Tổ ký duyệt

TUẦN 10

Ngày soạn : 15/10/2015
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×