BKH&CN
VTMVN
BKH&CN
VTMVN
BKH&CN
VTMVN
bộ khoa học và công nghệ
Viện Tim mạch Bệnh viện Bạch mai
78 Đờng Giải Phóng - Đống Đa Hà Nội
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài:
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tiên tiến
trong chẩn đoán và điều trị các bệnh tim mạch
GS. TS. Phạm Gia Khải
5888
21/6/2006
Hà Nội, 2-2005
Bản quyền 2005 thuộc Viện Tim mạch Việt nam
Đơn xin sao chép toàn bộ hoặc từng phần tài liệu này phải gửi đến Viện
trởng Viện Tim mạch Việt nam trừ trờng hợp sử dụng với mục đích nghiên
cứu.
bộ khoa học và công nghệ
Viện Tim mạch việt nam Bệnh viện Bạch mai
78 Đờng Giải Phóng - Đống Đa Hà Nội
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài:
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tiên tiến
trong chẩn đoán và điều trị các bệnh tim mạch
GS. TS. Phạm Gia Khải
Hà nội, 2-2005
Tài liệu này đợc chuẩn bị trên cơ sở kết quả thực hiện Đề tài cấp Nhà nớc,
mã số KC-10-04
Mục lục
Danh sách những ngời thực hiện
Bài tóm tắt
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Lời mở đầu
1
nội dung chính của báo cáo
6
Chơng 1- Tổng quan tàI liệu
1.1. Tình hình nghiên cứu nớc ngoài
7
7
1.1.1- Về điều trị suy tim
7
1.1.2- Về Bệnh tim thiếu máu cục bộ
13
1.1.3- Các vấn đề về chẩn đoán và điều trị bệnh van tim, tim
bẩm sinh
16
1.1.4- Về chẩn đoán bệnh lý động mạch và tĩnh mạch
17
1.1.5- Về điều trị rối loạn nhịp
18
1.2- Tình hình nghiên cứu trong nớc
22
1.2.1- Đề tài cấp nhà nớc KH11-04 (1996- 1999)
22
1.2.2- Đề tài cấp nhà nớc KHCN 11-15 (1999- 2000)
23
Chơng 2: Các kết quả nghiên cứu của đề tài
26
Phần 1: Nghiên cứu điều trị suy tim
26
1- Mục tiêu:
26
2- Đối tợng và phơng pháp
26
2.1- Đối tơng
26
2.2- Phơng pháp nghiên cứu
28
2.2.1- Phơng pháp nghiên cứu dùng thuốc
28
2.2.2- Phơng pháp nghiên cứu cấy máy tạo nhịp điều trị ST
3- Kết quả và bàn luận
3.1- Điều trị suy tim do THA
30
31
31
3.1.1- Đặc điểm của các BN nghiên cứu
31
3.1.2- Liều lợng thuốc điêu trị
33
3.1.3- Hiệu quả điều trị:
33
3.2- Điều trị suy tim sau NMCT
40
3.2.1- Đặc điểm chung:
40
3.2.2- Kết quả nghiên cứu ứng dụng thuốc trong điều trị suy
tim ở các BN sau NMCT
41
3.2.3- Tình hình BN sau 1 năm theo dõi.
44
3.3- Điều trị suy tim ở BN suy thận
47
3.3.1- Tình hình của các BN trớc điều trị:
47
3.3.2- Đặc điểm về liều dùng thuốc ở các nhóm TNT:
50
3.3.3- Tình trạng lâm sàng của BN sau điều trị so với trớc
điều trị
51
3.3.4- Sự thay đổi các xét sinh hoá sau điều trị
53
3.3.5- Những thay đổi chính về lâm sàng và siêu âm tim sau
điều trị
54
3.4- Cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ trong điều trị suy tim
58
3.4.1- Đặc điểm các BN nghiên cứu
58
3.4.2 - Kết quả cấy máy TNT
58
4. Kết luận:
Phần 2: Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị bệnh
Động mạch vành
60
61
1- Mục tiêu nghiên cứu
61
2- Đối tợng và phơng pháp
61
2.1- Đối tợng nghiên cứu
61
2.1 1- Tiêu chuẩn chẩn đoán
61
2.1.2- Tiêu chuẩn chọn BN
62
2.2. Phơng pháp nghiên cứu về chẩn đoán và điều trị bệnh ĐMV
63
2.2.1- Các bớc tiến hành.
63
2.2.2- Phơng pháp can thiệp động mạch vành qua da
63
2.2.3- Phơng pháp phẫu thuật cầu nối chủ vành (phụ lục A-2)
63
2.2.4- Phơng pháp siêu âm Dobutamin (phụ lục A- 2)
64
3- Kết quả nghiên cứu
3.1- Kết quả can thiệp ĐMV qua da
64
64
3.1.1- Đặc điểm chung của các đối tợng nghiên cứu
64
3.1.2- Kết quả chụp ĐMV chọn lọc
65
3.1.3- Kết quả nong và đặt stent ĐMV
65
3.1.4- Kết quả theo dõi dọc theo thời gian.
68
3.2- Kết quả phẫu thuật cầu nối chủ vành
69
3.2.1- Đặc điểm tổn thơng giải phẫu bệnh ĐMV ở nhóm
nghiên cứu
69
3.2.2- Các đặc điểm về phẫu thuật
70
3.2.3- Kết quả sau mổ
70
3.2.4- Kết quả theo dõi 12 tháng
71
3.3- Kết quả ứng dụng siêu âm stress với Dobutamin (SSD)
71
3.3.1- Đặc điểm của các đối tợng nghiên cứu
71
3.3.2. Kết quả nghiệm pháp siêu âm gắng sức với Dobutamin:
72
3.3.3- Phù hợp kết quả siêu âm Stress và kết quả siêu âm sau 6
tháng
4- Kết luận
Phần 3: Nghiên cứu ứng dụng một số phơng pháp
tiên tiến trong chẩn đoán bệnh lý mạch máu
73
77
1- Mục tiêu
77
2- Đối tợng và phơng pháp
77
2.1- Đối tợng
77
2.1.1-Nghiên cứu đo vận tốc lan truyền sóng mạch (VTLTSM)
và siêu âm doppler động mạch
77
2.1.2-Nghiên cứu siêu âm qua TQ trong chẩn đoán bệnh lý
ĐMC
77
2.1.3-Siêu âm Doppler trong chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch
sâu chi dới
77
2.2. Phơng pháp nghiên cứu
77
2.2.1- Siêu âm Doppler động mạch
78
2.2.2- Đo vận tốc lan truyền sóng mạch
78
2.2.3- Siêu âm tim mạch qua thực quản:
79
2.2.4- Siêu âm Doppler tĩnh mạch trong chẩn đoán huyết khối
TM sâu chi dới
79
3- Kết quả
3.1- Siêu âm Doppler và đo VTLTSM trong chẩn đoán bệnh lý
động mạch
79
79
3.1.1- Kết quả nghiên cứu vận tốc lan truyền sóng mạch
80
3.1.2- Kết quả các thông số siêu âm động mạch cảnh
81
3.2- Siêu âm qua thực quản trong chẩn đoan bệnh lý ĐMC ngực
85
3.2.1. Đặc điểm chung của các nhóm nghiên cứu
85
3.2.2- Kết quả siêu âm QTQ của nhóm các đối tợng bình
thờng
86
3.2.3- Kết quả siêu âm QTQ của nhóm bệnh VXĐM
89
3.3- Siêu âm trong chẩn đoán huyết khối TM sâu chi dới
92
3.3.1- Kết quả đánh giá theo thang điểm Wells và Kahn
92
3.3.2- Kết quả siêu âm Doppler tĩnh mạch
92
3.3.3- Kết quả chụp tĩnh mạch
93
4- Kết luận
94
Phần 4: Nghiên cứu ứng dụng một số kỹ thuật tiên
tiến trong chẩn đoán và điều trị bệnh van tim và
bệnh tim bẩm sinh
95
1- Mục tiêu nghiên cứu
95
2- Đối tợng và phơng pháp
95
2.1- Đối tợng nghiên cứu :
95
2.1.1- Siêu âm chẩn đoán hở van ĐMC :
95
2.1.2- Siêu âm tim cản âm trong chẩn đoán một số bệnh Tim
bẩm sinh
2.1.3- Nong van hai lá bằng dụng cụ trong điều trị hẹp van hai
lá
2.1.4- Nong van động mạch phổi bằng bóng trong điều trị hẹp
van động mạch phổi
95
2.2- Phơng pháp nghiên cứu:
95
96
96
2.2.1- Phơng pháp tiến hành siêu âm Doppler tim
96
2.2.2- Phơng pháp tiến hành nong van hai lá bằng dụng cụ
kim loại và nong van ĐMP bằng bóng
97
3-Kết quả
3.1-Kết quả nghiên cứu chẩn đoán hở van ĐMC bằng siêu âm
Doppler tim màu
98
98
3.1.1- Đặc điểm nghe tim ở các BN HoC
99
3.1.2- Kết quả Siêu âm Doppler tim ở các BN Hở chủ
99
3.1.3- Mối tơng quan giữa tỷ lệ ĐKHoC/ĐRTT với các thông
số đánh giá mức độ hở van động mạch chủ khác
99
3.1.4- Liên quan giữa mức độ HoC và kích thớc, chức năng
thất trái
103
3.1.5- Liên quan giũa HA động mạch và các mức độ hở chủ
104
3.2- Kết quả nghiên cứu siêu âm cản âm trong chẩn đoán và đánh
giá một số bệnh tim bẩm sinh.
104
3.2.1- Kết quả chung về kĩ thuật siêu âm cản âm với chất cản
âm tự tạo
104
3.2.2- Các kết quả của SACA ở nhóm PFO và TLN
105
3.2.3- Kết quả của SACA trên BN TLT
107
3.2.4- Kết quả của SACA trên BN ở nhóm khác
107
3.3- Kết quả tách van hai lá bằng dụng cụ Cribier
108
3.3.1- Thành công về mặt kỹ thuật
108
3.3.2- Thành công về kết quả
108
3.3.3- Các yếu tố ảnh hởng đến kết quả tách van:
109
3.3.4- Các biến chứng
111
3.3.5- So sánh kết quả NVHL bằng bóng và tách van bằng
dụng cụ
112
3.3.6- Hiệu quả về kinh tế của kỹ thuật Tách van bằng dụng
cụ
113
3.4 - Kết quả nong van ĐMP
113
3.4.1- Đặc điểm chung của các BN trong nhóm nghiên cứu
113
3.4.2- Kết quả chung của phơng pháp nong van động mạch
phổi
113
với bóng qua da
3.4.3- Kết quả cụ thể của phơng pháp nong van động mạch
phổi với bóng qua da
115
3.4.4- Các biến chứng
118
3.4.5- Các yếu tố ảnh hởng đến kết quả nong van ĐMP
118
4- Kết luận
Phần 5: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tiên tiến
trong điều trị một số rối loạn nhịp tim
120
121
1-Mục tiêu
121
2- Đối tợng và phơng pháp nghiên cứu
121
2.1- Đối tơng nghiên cứu
121
2.2- Phơng pháp nghiên cứu
122
3- Kết quả
123
3.1- Kết quả điều trị bằng thuốc
123
3.2- Kết quả nghiên cứu điều trị RLN bằng năng lợng sóng có tần
số radio.
125
3.2.1- Đặc điểm chức năng nút xoang và dẫn truyền của các
bệnh nhân
125
3.2.2- Kết quả thăm dò khi kích thích tim có chơng trình.
126
3.2.3- Kết quả cắt cơn nhịp nhanh bằng kích thích tim có
chơng trình
126
3.2.4- Kết quả điều trị rối loạn nhịp bằng năng lợng sóng tần
số radio
126
4- Kết luận
129
Chơng 3- các phác đồ và quy trình rút ra từ
nghiên cứu
130
1- Phác đồ điều trị suy tim do các nguyên nhân tăng huyết áp, nhồi
máu cơ tim, suy thận chạy thận nhân tạo
130
2- quy trình can thiệp động mạch vành qua da
132
3- Quy trình siêu âm tim stress với Dobutamin trong chẩn đoán bệnh
mạch vành
138
4- Phác đồ điều trị bệnh tim thiếu máu cục bộ
145
5- qui trình siêu âm tim qua thực quản trong
148
chẩn đoán một số bệnh của động mạch chủ ngực
6- quy trình chẩn đoán bệnh lý Động Mạch
151
7- Phác đồ chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu chi dới
152
8- Quy trình tiến hành siêu âm Doppler tim màu trong chẩn đoán và
đánh giá bệnh hở van ĐMC
153
9- quy trình siêu âm cản âm trong chẩn đoán một số bệnh tim bẩm
sinh
157
10- Qui trình tách van hai lá bằng dụng cụ Cribier
161
11- quy trình kỹ thuật nong van động mạch phổi bằng bóng qua da
165
12- Quy trình điều trị Hẹp van hai lá
168
13- Phác đồ chẩn đoán bệnh hở van ĐMC
170
14- Quy trình điều trị nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất, hội chứng
WPW, nhịp nhanh thất và ngoại tâm thu thất.
171
Chơng 4: Tổng quát hóa và đánh giá các kết quả
thu đợc
175
4.1- Về ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
175
4. 2- Độ tin cậy và tính ổn định của các kết quả nghiên cứu
175
4. 3. Kết quả về chuyển giao công nghệ
175
4.4- Về đào tạo và nâng cao trình độ sau đại học
176
4.5. Đánh giá về hiệu quả về kinh tế, xã hội
176
Kết luận và kiến nghị
178
Lời cảm ơn
182
Tài liệu tham khảo
183
các phụ lục
218
Phụ lục A-1: Quy trình sử dụng thuốc trong nghiên cứu điều trị suy
tim
218
Phụ lục A-2 (1): Phơng pháp can thiệp ĐMV qua da
220
Phụ lục A-2 (2): Phơng pháp mổ bắc cầu chủ vành
223
Phụ lục A-2 (3): Phơng pháp tiến hành siêu âm Stress với
Dobutamin
225
Phụ lục A-3 (1): Phơng pháp siêu âm doppler động mạch
229
Phụ lục A-3 (2): Phơng pháp Đo vận tốc lan truyền sóng mạch
230
Phụ lục A- 3 (3): Phơng pháp tiến hành Siêu âm tim qua thực quản
232
Phụ lục A-4 (1): Phơng pháp tiến hành siêu âm cản âm
234
Phụ lục A- 4 (2): Kỹ thuật tách van hai lá bằng dụng cụ kim loại
237
Phụ lục A-5: Phơng pháp thăm dò điện sinh lý học tim và điều trị
RF
239
Các chữ viết tắt
Tiếng việt
BDNTM
Bề dày nội trung mạc
BN
Bệnh nhân
BTTMCB
Bệnh tim thiếu máu cục bộ
CBT
Chụp buồng tim
Cscnct
Chỉ số chức năng cơ tim
CSVĐV
Chỉ số vận động vùng
coĐM
Còn ống động mạch
ĐK
Đờng kính
ĐMCG-P
Động mạch cảnh gốc phải
ĐMCG-T
Động mạch cảnh gốc trái
ĐMLTTr
Động mạch liên thất trớc
ĐMP
Động mạch phổi
ĐNÔĐ
Đau ngực ổn định
ĐNKÔĐ
Đau ngực không ổn định
ĐRTT
Đờng ra thất trái
ĐTĐ
Điện tâm đồ
đm
Động mạch
đmv
Động mạch vành
đmvp
Động mạch vành phải
Gpb
Giải phẫu bệnh
H/C
Hội chứng
HA
Huyết áp
HAHS
Huyết áp hiệu số
HATT
Huyết áp tâm thu
HATTr
Huyết áp tâm trơng
HHL
Hẹp hai lá
HK
Huyết khối
HKTMSCD
Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dới
HoC
Hở chủ
Hohl
Hở hai lá
LVM
Khối lợng cơ thất trái
LVMI
Chỉ số khối lợng cơ thất trái
MVA
Diện tích lỗ van
MVG
Chênh áp trung bình qua van hai lá
NM
Nhồi máu
NMCT
Nhồi máu cơ tim
Nmtp
Nhồi máu thất phải
NNT
Nút nhĩ thất
Npgs
Nghiệm pháp gắng sức
NTT
Ngoại tâm thu
NTT/N
Ngoại tâm thu nhĩ
NTT/T
Ngoại tâm thu thất
PBT
Phình bóc tách
RLN
Rối loạn nhịp
RLVĐ
Rối loạn vận động
RLVĐV
Rối loạn vận động vùng
Sa
Siêu âm
SACA
Siêu âm cản âm
SATQTN
Siêu âm tim qua thành ngực
SATQTQ
Siêu âm tim qu thực quản
TBMN
Tai biến mạch não
TDMT
Tràn dịch màng tim
THA
Tăng huyết áp
TLN
Thông liên nhĩ
TLT
Thông liên thất
TM
Tĩnh mạch
TNVLNNT
Tinh nhanh vòng vào lại nút nhĩ thất
TSTTTTh
Thành sau thất trái tâm thu
TSTTTTr
Thành sau thất trái tâm trơng
Tt
Thất trái
ƯCMC
ức chế men chuyển
Vlt
Vách liên thất
VLTTTh
Vách liên thất tâm thu
VLTTTr
Vách liên thất tâm trơng
VTLTSM
Vận tốc lan truyền sóng mạch
VXĐM
Vữa xơ động mạch
Xn
Xét nghiệm
Tiếng anh
Dd
Left Ventricular Diastolic Diameter
Ds
Left Ventricular Systolic Diameter
Dt
Deceleration time
Ef
Ejection Fraction
CK
Creatinin kinase
LDH
Lactat Dehydrogenase
2D
Two Dimension
RF
Radio frequency
Danh mục các bảng
Phần 1: Nghiên cứu điều trị suy tim
26
Bảng 1.1- Đặc điểm lâm sàng của các BN suy tim do THA
31
Bảng 1.2-Đặc điểm về các thông số sinh hoá máu của BN THA suy tim
32
Bảng 1.3-Đặc điểm về siêu âm tim của các BN THA suy tim
32
Bảng 1.4- Liều thuốc sử dụng cho BN THA suy tim
33
Bảng 1.5- Hiệu quả điều trị sau 1 tháng ở nhóm BN THA suy tim
33
Bảng 1.6 Kết quả về các tiêu chí chính sau 1 năm của nhóm THA ST
34
Bảng 1.7- Hiệu quả điều trị sau 1 năm ở nhóm BN THA suy tim
35
Bảng 1.8- Siêu âm tim sau 1 năm ở các BN THA suy tim
36
Bảng 1.9. Thay đổi về sinh hoá máu sau 1 năm ở BN THA suy tim
37
Bảng 1.10- Đặc điểm lâm sàng của nhóm BN suy tim sau NMCT
40
Bảng 1.11- Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm BN suy tim sau NMCT
41
Bảng1.12- Đặc điểm của nhóm dùng chen giao cảm so với nhóm không
dùng
42
Bảng 1.13- Liều duy trì thuốc chẹn giao cảm ở BN NMCT suy tim
42
Bảng 1.14- Đặc điểm nhóm dùng UCMC nh sau
43
Bảng 1.15- Liều khỏi đầu UCMC ở nhóm suy tim sau NMCT
44
Bảng1.16- Liều duy trì của thuốc UCMC trong điều trị suy tim sau
NMCT
44
Bảng 1.17- Tỷ lệ sống còn của BN suy tim sau NMCT ở các thời điểm
45
Bảng 1.18- Tỷ lệ các biến cố tim mạch của BNh suy tim sau NMCT ở
các thời điểm.
45
Bảng 1.19- Thay đổi một số thông số chức năng thất trái, nhịp tim, HA
sau điều trị ở nhóm suy tim sau NMCT
45
Bảng 1.20- So sánh hiêu quả giữa nhóm điều trị phối hợp với nhóm
dùng 1 loại thuốc ở các BN suy tim sau NMCT
46
Bảng 1. 21- Tình hình chung của các đối tợng nghiên cứu nhóm suy
thận
48
Bảng 1.22- Đặc điểm Cận lâm sàng của nhóm suy thận
48
Bảng 1.23- Các thông số siêu âm tim của BN TNT
49
Bảng 1.24- Tỷ lệ các bất thờng trên siêu âm tim
50
Bảng 1.25- Liều dùng nifedipine ở BN nhóm I
50
Bảng 1.26- Liều tối đa của Metoprolol trong nhóm II
51
Bảng 1.27- Liều tối đa của Enalapril và Metoprolol ở các BN TNT
nhóm III
51
Bảng 1.28- Tình trạng lâm sàng trớc, sau 1 tháng và sau 6 tháng điều
trị ở nhóm I (nhóm BN dùng nifedipine)
51
Bảng 1.29- Tình trạng lâm sàng trớc, sau 1 tháng và sau 6 tháng điều
trị ở BN TNT nhóm II (nhóm BN dùng metoprolol)
52
Bảng 1.30- Tình trạng lâm sàng trớc, sau 1 tháng và sau 6 tháng điều
trị ở BN TNT nhóm III
53
Bảng 1.32- Một số thông số trớc và sau điều trị của cả 3 nhóm TNT
54
Bảng 1.33- Một số thông số siêu âm sau điều trị của các BN giãn buồng
thất trái ở cả 3 nhóm TNT
55
Bảng 1.34- Sự thay đổi một số thông số lâm sàng và siêu âm tim sau
điều trị so với trớc điều trị ở 3 nhóm TNT
56
Bảng 1.35- Các biến đổi hình thái và chức năng tâm thu thất trái sau 6
tháng ở 10 ca cấy máy tạo nhịp
59
Phần hai: Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị bệnh ĐMV
61
Bảng 2.1. Đặc điểm lâm sàng chung của hai nhóm nghiên cứu
64
Bảng 2.2. Kết quả chụp ĐMV theo số lợng nhánh bị tổn thơng
65
Bảng 2.3. Biến chứng của can thiệp ĐMV qua da
66
Bảng 2.4. Thay đổi NYHA ở các BN nghiên cứu
68
Bảng 2.5. Số lợng mạch bị tổn thơng ở nhóm phẫu thuật chủ vành
69
Bảng 2.6. Vị trí tổn thơng (trên phim chụp mạch vành) ở nhóm phẫu
69
thuật chủ vành
Bảng 2-7. Tần suất các nhánh động mạch vành bị tổn thơng đợc phẫu
thuật
70
Bảng 2.8. Loại vật liệu sử dụng
70
Bảng 2.9. Biến chứng sớm sau mổ
70
Bảng 2.10- So sánh kết quả của 2 phơng pháp phẫu thuật
71
Bảng 2.11. Kết quả theo dõi 12 tháng
72
Bảng 2.13- Thay đổi nhịp tim và HA trong quá trình nghiệm pháp
72
Bảng 2.14 So sánh tỷ lệ tác dụng phụ giữa siêu âm Dobutamin liều thấp
và
72
Bảng 2.15. Thay đổi CSVĐV với các liều Dobutamin
74
Bảng 2.16. Điểm vận động lúc nghỉ (ở 843 vùng trên 54 BN) và tỷ lệ số
vùng đợc cải thiện với Dobutamin liều 10Mg
74
Bảng 2.17. Tỷ lệ BN theo số vùng cơ tim đợc cải thiện với Dobutamin
75
Phần Ba : Nghiên cứu ứng dụng một số phơng pháp tiên
tiến trong chẩn đoán bệnh lý mạch máu
77
Bảng 3.1: Kết quả vận tốc lan truyền sóng mạch theo nhóm và tuổi
80
Bảng 3.2: Kết quả siêu âm Doppler động mạch cảnh gốc ở nhóm chứng
81
Bảng 3.3: Kết quả siêu âm Doppler ĐMC gốc ở các nhóm BN
82
Bảng 3.4: Chỉ số cứng động mạch theo tuổi của 3 nhóm nghiên cứu
82
Bảng 3.5: Bề dày nội trung mạc động mạch cảnh gốc theo tuổi ở 3
nhóm
83
Bảng 3.6: Mối tơng quan giữa BDNTM của ĐM cảnh với số lợng
ĐMV bị hẹp (nhóm BTTMCB)
83
Bảng 3.7- Mối mối tơng quan giữa chỉ số cứng ĐM cảnh với số lợng
ĐMV bị hẹp
84
Bảng 3.8: Đặc điểm lâm sàng của các đối tợng nghiên cứu
85
Bảng 3.9: Một số đặc điểm về các yếu tố nguy cơ tim mạch
86
Bảng 3.10: Đặc điểm về đờng kính và chiều dày nội mạc ĐMC ngực ở
86
các đối tợng nhóm ngời bình thờng (n=61)
Bảng 3.11: Đặc điểm lớp nội mạc động mạch chủ ngực nhóm bình
thờng (n=61)
87
Bảng 3.12. Liên quan giữa đờng kính ĐMC ngực với tuổi
87
Bảng 3.13. Liên quan giữa BDNTM và mức độ VXĐM của ĐMC ngực
với tuổi
88
Bảng 3.14: Đờng kính và BDNTM của ĐMC ngực của nhóm XVĐM
89
Bảng 3.15: Đặc điểm mảng vữa xơ ĐMC ngực của nhóm XVĐM
90
Bảng 3.16: Đờng kính và chiều dày ở nhóm BN bị bệnh ĐMC ngực
91
Bảng 3.17: Đánh giá theo thang điểm Wells và Kahn
92
Bảng 3.18 : Vị trí tĩnh mạch bị tắc trên siêu âm
93
Phần bốn: Nghiên cứu ứng dụng một số kỹ thuật tiên tiến
trong chẩn đoán và điều trị bệnh van tim và bệnh tim
bẩm sinh
95
Bảng 4.1. Kết quả Siêu âm Doppler tim ở các BN Hở chủ
99
Bảng 4.2. Mối tơng quan giữa tỷ lệ ĐKHoC/ĐRTT với các thông số
đánh giá mức độ hở van động mạch chủ khác
100
Bảng 4.3. Kết quả một số thông số siêu âm-Doppler tim ở 4 mức độ
HoC (phân loại theo ĐKHoC/ĐRT)
102
Bảng 4.4. Kết quả một số thông số siêu âm tim TM và 2D ở các BN hở
chủ chia theo 4 mức độ hở
103
Bảng 4.5. HA của các BN theo 4 mức độ HoC
104
Bảng 4.6. Kết quả siêu âm Doppler màu, SACA và Thông tim của 25
BN PFO
105
Bảng 4.7. So sánh độ nhạy của SACA trong chẩn đoán shunt P-T trong
PFO của chúng tôi với một số tác giả khác
105
Bảng 4.8. Kết quả SACA của 46 BN TLT
107
Bảng 4.9. Kết quả siêu âm Doppler màu, SACA và Thông tim của 46
BN TLT
107
Bảng 4.10- Đặc điểm lâm sàng của các BN NVHL n= 72)
108
Bảng 4.11. Kết quả về cải thiện một số thông số huyết động và siêu âm
tim
109
Bảng 4.12. Diện tích van sau thủ thuật và điểm WilkiK trên siêu âm
109
Bảng 4.13. Diện tích van sau nong ở 2 nhóm có tiền sử và không có tiền
sử mổ tách van
110
Bảng 4.14- So sánh kết quả giữa các BN bị rung nhĩ và nhịp xoang
110
Bảng 4.15. So sánh NVHL bằng bóng với tách van bằng dụng cụ về đặc
điểm lâm sàng các BN trớc khi can thiệp
112
Bảng 4.16. So sánh NVHL bằng bóng với tách van bằng dụng cụ về
hiệu quả KT
112
Bảng 4.17. So sánh NVHL bằng bóng với tách van bằng dụng cụ về
hiệu quả trên
112
Bảng 4.17. So sánh NVHL bằng bóng với tách van bằng dụng cụ về tỷ
lệ biến chứng
113
Bảng 4.18. Chỉ số nhân trắc của nhóm nghiên cứu nong van ĐMP
114
Bảng 4.19. Đặc điểm lâm sàng của nhóm nghiên cứu nong van ĐMP
114
Bảng 4.20. Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu NVĐMP
115
Bảng 4.21- Thay đổi một số thông số đo trên thông tim trớc và sau thủ
thuật
116
Bảng 4.22. So sánh kết quả đo chênh áp đỉnh-đỉnh qua van ĐMP trớc
và sau nong van ĐMP với bóng qua da của chúng tôi với một số tác giả
khác
116
Bảng 4.23. Thay đổi các thông số trên SÂ tim theo dõi sau 12 tháng
117
Bảng 4.24. Liên quan giữa các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng trớc
nong và tái hẹp
118
Bảng 4.25. Liên quan giữa các yếu tố về kỹ thuật trong khi nong và
nguy cơ tái hẹp
119
Bảng 4.26. Các thông số sau nong có liên quan đến nguy cơ tái hẹp
119
Phần năm: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tiên tiến trong
điều trị một số rối loạn nhịp tim
121
Bảng 5.1: Kết quả điều trị RLN bằng thuốc.
123
Bảng 5.2: Đặc điểm về chức năng nút xoang của các BN RLN
125
Bảng 5.3: Đặc điểm về thời gian dẫn truyền của các BN RLN
125
Bảng 5.4: Kết quả cắt nhịp nhanh bằng kích thích tim có chơng trình
126
Bảng 5.5. Kết quả điều trị rối loạn nhịp bằng năng lợng sóng tần số
radio
126
Bảng 5.6: Tỷ lệ tái phát rối loạn nhịp tim sau điều trị bằng RF
127
Bảng 5.7: Thời gian tiến hành thủ thuật và thời gian chiếu tia Xquang
128
Bảng 5.8 : Số lần đốt bằng năng lợng RF tại vị trí đích
128
Danh sách những ngời thực hiện
1.
GS.TS. Phạm Gia Khải
2.
GS.TS. Nguyễn Lân Việt
3.
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Tớc
4.
TS. Nguyễn Thị Bạch Yến
5.
TS. Đỗ Doãn Lợi
6.
TS. Đinh Thu Hơng
7.
ThS. Nguyễn Quang Tuấn
8.
TS. Phạm Quốc Khánh
9.
TS . Vũ Điện Biên
10. TS. Phạm Nguyên Sơn
11. GS. Đặng Hanh Đệ
12. ThS. Dơng Đức Hùng
13. TS. Đỗ Quốc Hùng
14. ThS. Trần Văn Đồng
15. TS. Tạ Tiến Phớc
16. ThS. Phạm Mạnh Hùng
Viện Trởng Viện Tim mạch,
Chủ nhiệm đề tài
Phó Viện Trởng Viện Tim mạch,
Phó Chủ nhiệm đề tài
Phó Viện Trởng Viện Tim mạch,
Phụ trách nội dung 1
Viện Tim mạch, Th ký đề tài
Thực hiện nội dung 1.2 và 2.3
Viện Tim mạch
Thực hiện nội dung 4.1 và 4.2
Viện Tim mạch
Thực hiện nội dung 3.1 và 3.3
Viện Tim mạch
Thực hiện nội dung 2.1 và 4.3
Viện Tim mạch
Thực hiện nội dung 5
Bệnh Viện T.W Quân đội 108
Thực hiện nội dung 3. 2
Bệnh Viện T.W Quân đội 108
Thực hiện nội dung 3. 2
Khoa Phẫu thuật lồng ngực
- Bệnh Viện Việt Đức
Thực hiện nội dung 2.3
Khoa Phẫu thuật lồng ngực
- Bệnh Viện Việt Đức
Thực hiện nội dung 2.3
Viện Tim mạch
Thực hiện nội dung 1.1
Viện Tim mạch
Thực hiện nội dung 5
Viện Tim mạch
Thực hiện nội dung 1.4
Viện Tim mạch
Thực hiện nội dung 4.4
Bệnh viện bạch mai
Viện Tim mạch
Số:..........................
V/v Đề nghị đánh giá kết quả Đề
tài KH&CN ở cấp Nhà nớc
Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt
nam
Độc lập Tự do Hạnh Phúc
-----------oo--------Hà nội ngày
tháng
năm 2005
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ -BKHCN ngày 25/5/2004
của Bộ trởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Căn cứ Quyết định phê duyệt đề tài của Bộ KH&CN và căn cứ Hợp đồng số:
04/2001/HĐ -ĐTCK- KC-10 thời hạn nghiên cứu Đề tài: Nghiên cứu ứng
dụng kỹ thuật tiên tiến trong chẩn đoán và điều trị bệnh tim mạch.
Mã số:KC10- 04
Thuộc chơng trình Khoa học và cộng nghệ phục vụ chăm sóc và bảo vệ
sức khoẻ cộng đồng", mã số: KC.10
Chủ nhiệm đề tài: GS.TS Phạm Gia Khải
đã kết thúc vào tháng 10/2004
Ngày 04/12/ 2004 Chủ nhiệm đề tài đã hoàn thành và nộp Hồ sơ đánh giá
kết quả Đề tài.
2. Cơ quan chúng tôi đã tổ chức đánh giá cơ sở kết quả Đề tài theo quy định về
việc đánh giá nghiệm thu Đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nớc đợc ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/5/2004 của Bộ
trởng Bộ KH&CN với mức đánh giá: Đạt .
3. Hồ sơ đánh giá đề tài gửi kèm theo công văn này gồm có:
(Bộ Hồ sơ gồm 1 bản gốc và 12 bộ là bản sao)
3.1/ Hồ sơ đánh giá cơ sở đ hòan thiện theo yêu cầu của Hội đồng
đánh giá cơ sở
a) Hợp đồng;
b) Những tài liệu và sản phẩm KHCN của Đề tài với số lợng và yêu cầu
nh đã nêu trong hợp đồng.
c) Bản tự đánh giá về tình hình thực hiện và về những đóng góp mới của
Đề tài về những nội dung KHCN cha đợc công bố trên các ấn phẩm trong và
ngòai nớc đến thời điểm kết thúc đề tài (Biểu D1-DGMO1).
đ) Các biên bản kiểm tra định kỳ của Bộ KH&CN hoặc Ban chủ nhiệm
Chơng trình KH&CN tơng ứng.
e) Báo cáo về kết quả ứng dụng các sản phẩm KHCN của Đề tài ( quy
trình công nghệ)
f) Bản nhận xét về kết quả thực hiện Đề tài của Ban Chủ nhiệm Chơng
trình tơng ứng đối với các đề tài thuộc các chơng trình KH&CN (Biểu D1-2BCNCT-NX);
g) Báo cáo đề nghị quyết tóan tài chính Đề tài
3.2/ Quyết định thành lập và Biên bản đánh giá của Hội đồng đánh giá
cơ sở ;
3.3/ Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của tác giả về việc sắp xếp thứ
tự tên trong Danh sách tác giả thực hiện Đề tài (Biểu D2-3-DSTG)- đối với
các Đề tài đợc đánh giá ở mức Đạt.
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong những
văn bản và tài liệu trong Hồ sơ đánh giá này là đúng sự thật.
Đề nghị Bộ KH&CN xem xét và tổ chức đánh giá cấp Nhà nớc Kết quả
nghiên cứu đề tài nêu trên.
Chủ nhiệm đề tài
Thủ trởng
Cơ quan chủ trì đề tài
GS.TS. Phạm Gia Khải
TS. Đỗ Doãn Lợi
TM. Ban chủ nhiệm chơng trình KC- 10
Xác nhận đã xem Hồ sơ
đề nghị Bộ KH&CN tổ chức đánh giá cấp Nhà nớc
bài Tóm tắt
- Tên đề tài:
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tiên tiến trong chẩn đoán và điều trị bệnh
tim mạch, mã số KC10-04 (thuộc Chơng trình Khoa học và cộng nghệ phục vụ
chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng", mã số: KC.10)
- Mục tiêu chính của đề tài :
ứng dụng thành công các kỹ thuật tiến tiến thích hợp với điều kiện Việt
nam, nhằm nâng cao chất lợng chẩn đoán và điều trị bệnh tim mạch.
- Các nội dung nghiên cứu chính của đề tài ( theo hợp đồng):
1- Điều trị suy tim: Nghiên cứu ứng dụng các biện pháp điều trị mới cho các đối
tợng suy tim sau:
- Suy tim ở bệnh nhân tăng huyết áp (100 bn)
- Suy tim ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim (150 bn)
- Suy tim ở bệnh nhân suy thận mãn có chạy thận nhân tạo chu kỳ (120 bn).
- Cấy máy tạo nhịp tim trong điều trị suy tim ở bệnh nhân suy tim nặng có rối
loạn dẫn truyền (15 bn)
2- Bệnh động mạch vành
- Hiệu quả của kỹ thuật nong và đặt giá đỡ (Stent) động mạch vành (ĐMV) trong
điều trị bệnh ĐMV (100 bn)
- Hiệu quả của phơng pháp mổ bắc cầu nối Chủ - Vành trong điều trị bệnh
ĐMV (30 bn)
- Đánh giá khả năng sống của cơ tim sau nhồi máu bằng siêu âm tim stress với
Dobutamin (50 bn).
3- Các bệnh mạch máu ngoại vi
- Vai trò của Siêu âm-Doppler động mạch và Đo vận tốc lan truyền sóng mạch
(VTLTSM) trong đánh giá độ cứng động mạch trong chẩn đoán bệnh lý ở các động
mạch lớn (100 bệnh nhân tăng huyết áp, 100 bệnh nhân bệnh mạch vành, 100 ngời
bình thờng)
- Vai trò của siêu âm -Doppler qua thực quản trong chẩn đoán bệnh lý động mạch
chủ (150 bn).
- Vai trò siêu âm -Doppler mạch trong chẩn đoán bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu
chi dới (HKTMSCD) (100bn).
4. Bệnh van tim và bệnh tim bẩm sinh:
- Vai trò của Siêu âm -Doppler tim trong chẩn đoán bệnh hở van ĐMC (50 -70
bệnh nhân)
- Giá trị của phơng pháp Siêu âm tim cản âm trong chẩn đoán một số bệnh tim
bẩm sinh (120 bn)
- Hiệu quả của kỹ thuật nong van hai lá bằng dụng cụ trong điều trị bệnh hẹp van
hai lá (50 bn).
- Hiệu quả của kỹ thuật nong van động mạch phổi bằng bóng trong điều trị bệnh
hẹp van ĐMP (40 bn).
5- Điều trị rối loạn nhịp : Nghiên cứu quy trình kỹ thuật điều trị một số rối loạn
nhịp tim (bao gồm điều trị bằng thuốc và bằng năng lơng sóng có tần số Radio RF):
- Tim nhanh trên thất (100 bệnh nhân có hội chứng WPW, 60 bệnh nhân tim
nhanh vào lại nút nhĩ thất)
- Ngoại tâm thu thất và tim nhanh thất (100 bn)
các kết quả chính đ đạt đợc
1- Điều trị suy tim:
- 2 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị, liều lợng thích hợp, tính an toàn của một
số thuốc điều trị suy tim cho các trờng hợp suy tim do THA, suy tim sau NMCT và
suy thận chạy thận chu kỳ; Đánh giá kết quả bớc đầu ứng dụng kỹ thuật cấy máy
tạo nhịp tái đồng bộ trong điều trị suy tim
- Đối tơng nghiên cứu là:
+100 bệnh nhân suy tim do THA vô căn độ I - II, độ NYHA 2; 153 bệnh
nhân suy tim sau NMCT (chẩn đoán NMCT dựa theo tiêu chuẩn của TCYTTG), 99
bệnh nhân suy thân mạn (do viêm cầu thận hoặc viêm thận bể thận) có chạy thận
nhân tạo chu kỳ. Các bệnh nhân này trên cơ sở đã đợc điều trị các thuốc nền, đợc
lựa chọn sử dụng thêm hoặc UCMC hoặc chen giao cảm hoặc cả 2, riêng các bệnh
nhân suy thân còn thêm nhóm dùng chen kệnh can xi (Nifedipine).
+12 bệnh nhân suy tim năng NYHA III-IV, có 2 / 3 tiêu chuẩn là: EF
35% với Dd 55 mm, PR 0,16s, Blốc nhánh trái - QRS 0,13s, nguyên nhân suy
tim là BCT giãn, THA hoặc BTTMCB, đã điều trị suy tim bằng thuốc trợ tim, lợi
tiểu, giãn mạch ít nhất 1 tháng mà ít hoặc không cải thiện các triệu chứng suy tim.
- Kết quả của nghiên cứu:
- ở các bệnh nhân suy tim do THA, NMCT và chạy TNT, sử dụng các
thuốc UCMC và chen giao cảm (có kèm thuốc điều trị nền ) với khỏi đầu liều thấp
(UCMC: 2,5 5mg, chen beta giao cảm 12,5mg- 25mg và chen anpha-beta 3,125
6,25 mg) có độ an toàn cao, ít tác dụng phụ ( ho khan do UCMC 2%- 4,6%), có khả
năng kiểm soát huyết áp cao ( 83,3% - 89,7% ở nhóm TNT-93,6% nhóm THA), làm
cải thiện dấu hiệu suy tim trên lâm sàng (NYHA), chức năng tim và giảm độ giãn
thất trái trên siêu âm tim, đặc biệt khi điều trị phối hợp cả 2 loại
- ở bệnh nhân TNT: Khi khống chế tốt huyết áp thì kích thớc buồng thất
trái và chỉ số khối lợng cơ thất trái giảm có ý nghĩa thống kê dù điều trị bằng thuốc
gì (chẹn can xi, UCMC hoặc chen beta ).Tuy nhiên ở bệnh nhân giãn buồng thất trái
và hoặc giảm chức năng tâm thu thất trái thì dùng enalapril phối hợp với metoprolol
mới làm tăng chức năng tâm thu thất trái có ý nghĩa thống kê
- Tạo nhịp tái đồng bộ: giúp làm gia tăng chất lợng cuộc sống chứ cha làm
thay đổi đợc tiên lợng bệnh. Kỹ thuật điều trị này cần đợc tiếp tục nghiên cứu.
- Từ các kết quả này đã đa ra phác đồ điều trị suy tim thích hợp cho từng
bệnh.
2- Bệnh động mạch vành
- 3 mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả của phơng pháp can thiệp động mạch
vành (ĐMV) qua da trong điều trị bệnh tim thiếu máu cục bộ (BTTMCB), đánh giá
hiệu quả của phơng pháp mổ bắc cầu chủ vành trong điều trị BTTMCB, giá trị của
phơng pháp siêu âm tim stress trong đánh giá khả năng sống còn của cơ tim sau
NMCT.
- Kết quả nghiên cứu :
Về mục tiêu 1 : 194 BN bị BTTMCB trong đó 83 BN bị NMCT cấp và 111 BN có
cơn đau thắt ngực (CĐTN) ổn định và không ổn định đợc đa vào diện nghiên
cứu :
- Với 83 BN bị NMCT cấp : kết quả nong và đặt stent ĐMV thành công về mặt
giải quyết tổn thơng (ĐMV hẹp<30%, dòng chảy TIMI III) đạt đợc ở 72/ 83 vị trí
(86,7%). Thành công về điều trị trên bệnh nhân là 91,6%. Tử vong trong quá trình
theo dõi là 18,1%.