Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Phương pháp chuẩn độ kết tủa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.24 KB, 9 trang )

6/4/2015

NỘI DUNG

1

2

CHƢƠNG 5:

PHÂN

PHƢƠNG PHÁP CHUẨN
ĐỘ TẠO TỦA

TÍCH

5.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHƯƠNG PHÁP
5.1.1. Tích số tan – Điều kiện tạo tủa
5.1.2. Độ tan - Quan hệ giữa độ tan và tích số tan

ĐỊNH

5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của tủa

LƯỢNG

5.2. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
5.2.1. Các yêu cầu đối với phản ứng kết tủa
5.2.2. Ứng dụng


GV: LÊ THỊ HỒNG THÚY
LTHT-CNHH

LTHT-CNHH

5.1.1. Tích số tan – Điều kiện tạo tủa

5.1.1. Tích số tan – Điều kiện tạo tủa

1. Quy luật Tích số tan:

1. Quy luật Tích số tan:

3

Khi thêm dd NaCl vào dd AgNO3 thì phản ứng xảy ra tạo
thành chất ít tan AgCl:

Tổng quát: đối với chất ít tan có công thức AnBm:
AnBm  nA + mB

NaCl + AgNO3  AgCl +NaNO3

Ksp = [A]n[B]m

(PT rút gọn: Ag+ + Cl-  AgCl )
Ksp = [Ag+][Cl-]
Tổng quát: đối với chất ít tan có công thức AnBm:
AnBm  nA + mB
Ksp=[A]n[B]m

LTHT-CNHH

4

Ví dụ : Thiết lập tích số tan của:
1. CaSO4  Ca2+ + SO42-

Ksp = [Ca2+][SO42-]

2. Ag3PO4  3 Ag+ +PO43-

Ksp = [Ag+]3[PO43- ]

3. PbI2.

Ksp = [Pb2+][I- ]2

LTHT-CNHH

5.1.1. Tích số tan – Điều kiện tạo tủa

5.1.1. Tích số tan – Điều kiện tạo tủa

2. Định luật tích số tan:

3. Điều kiện tạo tủa

5

6


 Ở T xác định, trong dd bão hoà của chất điện ly ít
tan. Tích nồng độ của các ion với lũy thừa là các hệ
số tương ứng luôn là một hằng số, hằng số đó gọi là
tích số tan.
 Ký hiệu: Ksp
 Quy ước:

LTHT-CNHH

pKsp = – lgKsp
LTHT-CNHH

1


6/4/2015

Ví dụ : Trộn hai thể tích bằng nhau của dd Pb(NO 3)2 10-3 M và dd KI
10-3M. Hỏi có kết tủa PbI2 xuất hiện hay không? Biết KPbI2= 10-8,81

Ví dụ : Trộn hai thể tích bằng nhau của dd Pb(NO3)2 10-3 M và dd KI
0,1M. Hỏi có kết tủa PbI2 xuất hiện hay không? Biết KPbI2= 10-8,81

7

8

Giải: Khi trộn hai thể tích bằng nhau thì:
CPb(NO3)2 = 10-3: 2 = 5.10-4M

CKI =10-3:2 = 5.10-4 M

Giải: Khi trộn hai thể tích bằng nhau thì:
CPb(NO3)2 = 10-3: 2 = 5.10-4M /
CKI =10-1:2 = 0,05 M

Pb(NO3)2 = Pb2+ + 2NO3-  CPb = 5.10-4M

Pb(NO3)2 = Pb2+ + 2NO3-  CPb = 5.10-4M

 CI- = 5.10-4M
 [Pb2+][I-]2 = 5.10-4.(5.10-4)2
=10-9,9< K PbI2 = 10-8,81
 Không xuất hiện kết tủa.

KI = K+ + IPb2+ + 2 I- = PbI2

LTHT-CNHH

KI = K+ + I CI- = 0,05M
2+
2+
Pb + 2 I = PbI2  [Pb ][I-]2 = 5.10-4.(0,05)2
=10-5,9 > K PbI2 = 10-8,81
 xuất hiện kết tủa.
LTHT-CNHH

NỘI DUNG
9


5.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHƯƠNG PHÁP
5.1.1. Tích số tan – Điều kiện tạo tủa
5.1.2. Độ tan - Quan hệ giữa độ tan và tích số tan
5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của tủa
5.2. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
5.2.1. Các yêu cầu đối với phản ứng kết tủa

5.1.2. Độ tan - Quan hệ giữa S và Ksp
1. Định nghĩa

10

 Độ tan (S) của một chất là nồng độ của chất đó
trong dd bão hòa, ở nhiệt độ xác định.
 Độ tan thường biểu diễn là g/100g dung môi,
hay mg/100 g dung môi hay là mol/l
 Ví dụ : Độ tan của BaSO4 = 1,05 ×10-5 M ở
20OC

5.2.2. Ứng dụng

LTHT-CNHH

LTHT-CNHH

5.1.2. Độ tan - Quan hệ giữa S và Ksp

VD: Tính độ tan của AgCl, Ag2CrO4 trong nước ở 20oC,
Biết ở nhiệt độ đó KAgCl = 10-10, KAg2CrO4 = 2.10-12


11

2. Quan hệ giữa độ tan và tích số tan
Xét chất điện ly ít tan AnBm có độ tan là S:
AnBm  nA + mB
S

nS

mS

12

Giải:

SAgCl 

K AgCl
1 1

11



10 10
 10 5 M
1

KAmBn = [ A]n[B]m = (nS)n .(mS)m = nnSnmmSm = nnmmSm+n


S  mn
LTHT-CNHH

SAg2CrO4  21

K AmBn
n n mm

K Ag2CrO4
2 1

21



3

2.1012
 104,1M
4

LTHT-CNHH

2


6/4/2015

Ví dụ: Tính tích số tan của Mg(OH)2 ở 200C, biết rằng trong 100 ml dung
dịch bão hòa ở nhiệt độ này có chứa 0,84 mg Mg(OH)2


NỘI DUNG

13

14

Giải: Ở 200 C, độ tan của Mg(OH)2 là:

SMg(OH) 2 

m
0,84 103

 1,4.104 M
M  V 58 100 10-3

5.1.1. Tích số tan – Điều kiện tạo tủa
5.1.2. Độ tan - Quan hệ giữa độ tan và tích số tan
5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của tủa

Mặt khác:

5.2. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP

SMg(OH) 2  1 2
 K Mg(OH) 2

5.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHƯƠNG PHÁP


K Mg(OH) 2

11.2 2
3
 4.S  4.(1,4.104 )3  1,1.10 11

LTHT-CNHH

5.2.1. Các yêu cầu đối với phản ứng kết tủa
5.2.2. Ứng dụng

LTHT-CNHH

5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của tủa
15

K

1. Ảnh hƣởng của ion chung

16

Ion chung là ion có trong thành phần phân tử kết tủa. Khi có mặt ion
chung thì độ tan kết tủa sẽ giảm.
Giải thích: Nếu thêm ion chung vào dung dịch bão hòa của kết tủa,
tích số ion sẽ lớn hơn tích số tan nên cân bằng sẽ chuyển dịch về
phía tạo thêm kết tủa, do đó làm giảm độ tan của nó.
K
LTHT-CNHH


LTHT-CNHH

5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của tủa
17

K

18

1. Ảnh hƣởng của ion chung
Ứng dụng:
Để kết tủa hoàn toàn ion nào đó thì khi tiến hành kết tủa
người ta thường dùng dư thuốc thử (ion chung) và khi rửa kết tủa
người ta cần thêm vào nước rửa một ít dd có chứa ion chung, như
vậy sẽ giảm độ tan của kết tủa, giảm được sai số của phép định

K
LTHT-CNHH

lượng.

LTHT-CNHH

3


6/4/2015

5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của tủa


5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của tủa

19

20

2. Ảnh hƣởng của nhiệt độ

3. Ảnh hƣởng của phản ứng phụ - K điều kiện

Xét cân bằng tạo thành chất điện ly ít tan:

S và Ksp của các chất phụ thuộc vào T.
 Chất thu nhiệt: Khi hòa tan thì S tăng khi T tăng.

AnBm 

nAm+ + mBn-

Ví dụ: SAgCl ở 100oC gấp 25 lần ở 10oC.

(T = const)

 Chất tỏa nhiệt: Khi hòa tan thì S giảm khi T tăng.
Ví dụ: SCaSO4.0,5H2O ở 60oC có S lớn gấp 3 lần ở 1000C.
LTHT-CNHH

5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của tủa

3. Ảnh hƣởng của phản ứng phụ - K điều kiện


21

22

3. Ảnh hƣởng của phản ứng phụ - K điều kiện

Tích số tan điều kiện K': K'AnBm = [A']n[B']m

Xét cân bằng tạo thành chất điện ly ít tan:
nAm+

+

mBn-

5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của tủa

AnBm 

Với: A' = [A].-1A(L)

(T = const)

và B' = [B].-1B(H)

K'AnBm = ([A].-1A(L))n .([B].-1B(H))m
= [A]n[B]m.(-1A(L))n.(-1B(H))m
K'AnBm = KAnBm .[(-1A(L))n .(-1B(H))m] > KAnBm


LTHT-CNHH

LTHT-CNHH

5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của tủa

5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của tủa

3. Ảnh hƣởng của phản ứng phụ - K điều kiện

4. Kết tủa phân đoạn

23

K'AnBm = KAnBm ×
nAm+ + mBn-

[(-1

n
A(L))

×

(-1

AnBm 

 [A'] = nS; [B'] = mS
 S


mn

24

m
B(H)) ]

K 'AnBm m n K AnBm.(α 1A(L) ) n .(α 1B(H) ) m

n n .m m
n n .m m

Hiện tượng hình thành lần lượt các kết tủa trong dd khi
cho cùng một tác nhân gây kết tủa vào gọi là kết tủa phân
đoạn.
Nguyên nhân: các kết tủa hình thành có S khác nhau
nhiều.

Độ tan của kết tủa sẽ tăng lên khi các ion kết tủa
có tham gia pứ phụ với các ion lạ có trong d.dịch.
LTHT-CNHH

LTHT-CNHH

4


6/4/2015


Ví dụ: Nhỏ từ từ dd AgNO3 vào dd chứa hỗn hợp 2 ion Cl- 0,01M và
CrO42-, 0,01M. Hỏi:
a. Ion nào kết tủa trước?
25
b. Khi ion thứ hai bắt đầu kết tủa thì nồng độ ion thứ nhất còn lại là
bao nhiêu? Biết KAgCl = 10-9,75; KAg2CrO4= 10-11,95

Ví dụ: Nhỏ từ từ dd AgNO3 vào dd chứa hỗn hợp 2 ion Cl- 0,01M và
CrO42-, 0,01M. Hỏi:
a. Ion nào kết tủa trước?
b. Khi ion thứ hai bắt đầu kết tủa thì nồng độ ion thứ nhất còn lại là bao
nhiêu? Biết KAgCl = 10-9,75; KAg2CrO4= 10-11,95
26

a./Cân bằng kết tủa:
Ag+ + Cl2Ag+ + CrO42-

Khi trong dd có đồng thời hai cân bằng tạo tủa thì:

AgCl
Ag2CrO4

Để chuẩn bị tạo kết tủa AgCl thì: KAgCl < [Ag+][Cl-]
Khi Ag2CrO4 bắt đầu kết tủa thì [CrO42-] = 0,01M. [Cl-] còn lại là:



Như vậy khi CrO42- kết tủa thì

Để chuẩn bị kết tủa Ag2CrO4 thì:


xem như [Cl-] đã kết tủa hầu



M

% [Cl- ] còn lại trong dd so với ban đầu là:

như hoàn toàn.
Ứng dụng: dùng K2CrO4 làm
chất chỉ thị khi chuẩn độ các
muối halogen bằng dd chuẩn

Vậy
ion Cl- kết tủa trƣớc.
LTHT-CNHH

LTHT-CNHH

Ví dụ: Cho KAgBr = 10-12,28, KAgI = 10-16,08. Cho từ từ dd AgNO3
vào dd hỗn hợp chứa 2 ion Br- và I- có nồng độ bằng nhau.
Chọn câu đúng:
A. Không có hiện tượng tạo tủa
B. Ion Br- kết tủa trước
C. Br- và I- gần như kết tủa đồng thời D. Ion I- kết tủa trước
a./Cân bằng kết tủa: Ag+ + I2Ag+ + Br-

AgI
AgBr


AgNO3

5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của tủa
28

5. Sự làm bẩn kết tủa do cộng kết
27

 Cộng kết là hiện tượng tạp chất kết tủa đồng thời cùng với kết tủa
chính.

Gọi [I-] =[Br-] = a (M)
Để chuẩn bị tạo kết tủa AgI thì: KAgI < [Ag+][I-]

 Nguyên nhân thường gặp nhất: là hiện tượng hấp phụ ion nào đó
lên bề mặt của hạt kết tủa.



 Các kết tủa có cấu tạo ion thường hấp phụ đặc biệt mạnh các ion

Để chuẩn bị kết tủa AgBr thì: KAgBr < [Ag+][Br-]

của bản thân chúng.


LTHT-CNHH

LTHT-CNHH


Vậy ion I- kết tủa trƣớc. Đáp án D

5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của tủa
5. Sự làm bẩn kết tủa do cộng kết
Ví dụ: AgI hấp phụ mạnh nhất

Ag+ hoặc I-

tùy theo chất nào là có dư

trong dd.
Khi thêm từ từ dd AgNO3 vào dd KI: AgNO3 + KI  AgI
Lúc đầu trong dd I- : AgI + I-  (AgI)I(AgI)I- + K+  [(AgI)I-]K+
 Kết tủa sẽ có chứa tạp chất KI.
Nếu khi AgNO3 dư: AgI + Ag+  (AgI)Ag+
(AgI)Ag+ + NO3-  [(AgI)Ag+]NO3 Kết tủa bị bẩn bởi tạp chất AgNO3.

LTHT-CNHH

Ví dụ 1. Chọn câu đúng: Độ tan của tủa tăng khi:
29

a. Có hiệu ứng ion chung

30

b. Các ion kết tủa có tham gia phản ứng phụ
c. Giảm lượng dung môi
d. Tăng nồng độ của các ion tạo tủa


Ví dụ 2: Đối với những chất thu nhiệt khi hòa tan thì:
a. Độ tan giảm khi tăng nhiệt độ
b. Độ tan tăng khi tăng nhiệt độ
c. Độ tan không thay đổ khi tăng nhiệt độ
d. Độ tan không thay đổi khi giảm nhiệt độ

LTHT-CNHH

5


6/4/2015

5.2. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNG

1. Các yêu cầu đối với phản ứng kết tủa

31

32

Dựa trên p.ứ kết tủa: X + R → RX

5.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHƯƠNG PHÁP

P.ứ này phải thỏa mãn các điều kiện sau:


5.1.1. Tích số tan – Điều kiện tạo tủa

 Kết tủa phải thực tế không tan.
 Vận tốcpư lớn để tạo tủa nhanh (không có hiện tượng tạo
thành dd quá bão hòa)
 P.ứ phải chọn lọc, ảnh hưởng các quá trình phụ như cộng
kết,... không được ảnh hưởng đáng kể đến kết quả định
phân.
 Có chất chỉ thị thích hợp để xác định điểm cuối.

5.1.2. Độ tan - Quan hệ giữa độ tan và tích số tan
5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của tủa
5.2. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
5.2.1. Các yêu cầu đối với phản ứng kết tủa
5.2.2. Ứng dụng

LTHT-CNHH

LTHT-CNHH

5.2. NỘI DUNG PHƢƠNG PHÁP
2. Ứng dụng

2. Ứng dụng

2.1. Phƣơng pháp Mohr

33

34


Nguyên tắc:
2.1. Phƣơng pháp Mohr

•Pứ chuẩn độ:
Ag+ + X-

2.2. Phƣơng pháp Volhard

pH = 6,5-8,2

AgX (trắng)

•Pứ chỉ thị:

2.3. Phƣơng pháp Fajans

Ag2CrO4 (đỏ gạch)

2Ag+ + CrO42X- : (Cl-, Br-)

LTHT-CNHH

LTHT-CNHH

2. Ứng dụng

2.1. Phƣơng pháp Mohr

Điều kiện xác định:

a. Điều kiện đối với mẫu

2.1. Phƣơng pháp Mohr
35

a/. Điều kiện đối với mẫu

36

 Chuyển mẫu thành dd bằng nước cất không chứa ion ảnh hưởng
(Cl-, Br-, …)
 Dd mẫu không được chứa các ion gây cản trở:

b. Điều kiện đối với dd chuẩn

+ Ion tạo kết tủa với ion CrO42- : Ba2+, Pb2+, Bi3+

c. Điều kiện đối với môi trường

+ Ion có kết tủa với Ag+ : CO32-, PO43-, S2-.

d. Điều kiện chỉ thị K2CrO4

+ Các phân tử, ion tạo phức với Ag+ : NH3, S2O32-, CNLoại trừ:
- CO32-, S2- : Axit hóa dd mẫu sẽ tạo thành H2CO3, H2S
- PO43- : Kết tủa muối phốtphát, thường dùng dd Ca(NO3)2.
- Các phân tử, ion tạo phức: tiến hành trong MT axit

LTHT-CNHH


LTHT-CNHH

 Không dùng pp Mohr trong trường hợp này.

6


6/4/2015

2.1. Phƣơng pháp Mohr

2. Ứng dụng

2.1. Phƣơng pháp Mohr

37

b/. Điều kiện đối với dd chuẩn AgNO3

38

Đặc điểm: chất rắn, không bền với ánh sáng, T; khi pha thành dd, nồng độ

Điều kiện xác định:

dễ thay đổi theo thời gian  phải hiệu chỉnh trước khi sử dụng.
Cách pha: - Tính lượng cân để pha ra dd có nồng độ mong muốn.

a. Điều kiện đối với mẫu


- Cân chính xác lượng cân, hòa tan bằng nước không chứa ion

b. Điều kiện đối với dd chuẩn

ảnh hưởng, sau đó định mức chính xác trong bình định mức tối
màu với chính dung môi hòa tan.

c. Điều kiện đối với môi trường

Bảo quản: Bảo quản trong chai màu nâu, tránh tiếp xúc với ánh sáng, không

d. Điều kiện chỉ thị K2CrO4

Hiệu chỉnh: Dùng dd chuẩn NaCl được pha từ chất rắn gốc NaCl (99,95%)

khí, để nơi thoáng mát.

có nồng độ tương đương để hiệu chỉnh dd chuẩn AgNO3. Chỉ thị
sử dụng là K2CrO4
LTHT-CNHH

LTHT-CNHH

2.1. Phƣơng pháp Mohr
c/. Điều kiện đối với môi trƣờng

2. Ứng dụng

2.1. Phƣơng pháp Mohr


39

Điều kiện xác định:

40

 Ánh sáng: tránh a/s mặt trời, a/s chỉ vừa đủ để quan sát
 Nhiệt độ: T phòng vì ở nhiệt độ cao kết tủa Ag2CrO4 tan ra.
 pH môi trường: pH = 6,5 - 8,2

a. Điều kiện đối với mẫu

+ Nếu pH < 6,5:

Ag2CrO4

2Ag+ + CrO42-

SAg2CrO4,

HCrO4-

 độ nhạy của Ind

CrO42- + H+

b. Điều kiện đối với dd chuẩn

+ Nếu pH > 8,2: Ag+


c. Điều kiện đối với môi trường

+ 2OH-

2AgOH

- H 2O

Ag2O

+ Nếu trong dd có muối amoni, thì ở pH > 8,2:
NH4+ + OH-

d. Điều kiện chỉ thị K2CrO4

NH3 + H2O

2NH3 + Ag+

[Ag(NH3)2]+

Gây sai số cho phép
chuẩn độ.

+ Nếu dd phân tích có MT axit  trung hòa bằng dd Na2B4O7 hoặc
LTHT-CNHH

LTHT-CNHH

NaHCO3 (không được chứa tạp chất clorua).


2. Ứng dụng

2.1. Phƣơng pháp Mohr

Điều kiện xác định:
a. Điều kiện đối với mẫu
b. Điều kiện đối với dd chuẩn
c. Điều kiện đối với môi trường
d. Điều kiện chỉ thị K2CrO4

LTHT-CNHH

d. Điều kiện chỉ thị K2CrO4
41

PP
MOHR

42

 Cơ chế chỉ thị: Dựa trên hiện tượng kết tủa phân đoạn. Nhỏ từ từ dd
AgNO3 vào dd xác định chứa ion Cl-, CrO4-, kết tủa AgCl (trắng) sẽ xuất
hiện trước. Khi kết tủa Ag2CrO4 màu đỏ gạch xuất hiện thì ion Cl- hầu như
không còn trong dd, báo hiệu kết thúc quá trình.
 [K2CrO4]: phải thích hợp để tủa xuất hiện đúng điểm tương đương.
 Tại điểm tương đương: toàn bộ muối clorua sẽ pư vừa đủ với AgNO3.
Lúc đó trong dd:

 Để xuất hiện kết tủa Ag2CrO4 thì:


LTHT-CNHH

7


6/4/2015

d. Điều kiện chỉ thị K2CrO4

PP
MOHR

5.2. NỘI DUNG PHƢƠNG PHÁP
2. Ứng dụng

43

44

2.1. Phƣơng pháp Mohr

 Lượng chỉ thị sử dụng 1-2ml K2CrO4 5% đối với 100ml
hỗn hợp chuẩn độ.

2.2. Phƣơng pháp Volhard

 PP Mohr dùng để xác định Cl-, Br- không xác định được I-,

2.3. Phƣơng pháp Fajans


SCN- vì các kết tủa AgI, AgSCN có khả năng hấp phụ
mạnh ion SCN- hoặc I- dẫn đến sai số.

LTHT-CNHH

LTHT-CNHH

2.2. Phƣơng pháp Volhard

2. Ứng dụng

Nguyên tắc

2.1. Phƣơng pháp Volhard
46

45

Điều kiện xác định:

P.ứng của chất xác định:
Ag+

dư chính xác

+ X → AgX

a. Điều kiện đối với mẫu


P.ứng chuẩn độ:
Ag+dư + SCN-

b. Điều kiện đối với dd chuẩn
H+



AgSCN

c. Điều kiện đối với môi trường

P.ứng chỉ thị:

d. Điều kiện chỉ thị
SCN- + Fe3+ → [FeSCN]2+
màu đỏ máu

LTHT-CNHH

LTHT-CNHH

a. Điều kiện đối với mẫu

Volhard

b. Điều kiện đối với dung dịch chuẩn

47


Volhard

48

 Chuyển mẫu thành dung dịch bằng nước cất không
chứa ion ảnh hưởng (như Cl-, Br-, …)

 Dung dịch AgNO3: Giống như điều kiện đối với dd chuẩn
AgNO3 trong phương pháp Mohr.

 Ion thủy ngân và các chất oxy hóa gây cản trở vì ion
thủy ngân làm kết tủa ion SCN-, còn các chất oxy hóa
thì oxy hóa SCN-

 Dung dịch SCN-:
 Được pha từ NH4SCN hoặc KSCN rắn.
 Hiệu chỉnh: Dùng dung dịch chuẩn AgNO3 (đã được
chuẩn hóa) để xác định nồng độ dung dịch SCN - với
chỉ thị Fe3+ trong môi trường axit.
 Bảo quản: trong chai thủy tinh, để nơi thoáng mát.

LTHT-CNHH

LTHT-CNHH

8


6/4/2015


c. Đối với môi trường

Volhard

d. Điều kiện đối với chỉ thị

49

Volhard
50

Môi trường axit (pH < 3) được tạo bởi axit HNO3

 Chỉ thị : Dd Fe3+ pha từ phèn sắt III:(Fe(NH4)(SO4)2.12H2O).

Nếu pH > 3, Fe3+ mất tác dụng chỉ thị do tạo tủa Fe(OH)3 :

 Bản chất: Phản ứng chỉ thị trong môi trường axit:

Fe3+ + 3H2O

Fe(OH)3 + 3H+

SCN- + Fe3+

[FeSCN]2+

 Nồng độ: Dung dịch bão (0,25M) . Khi chuẩn độ thường dùng 1-2ml
phèn sắt III trong 100ml hỗn hợp chuẩn độ.
 Pha chế: dùng nước cất không chứa ion ảnh hưởng. Tẩm ướt lượng

cân bằng H2SO4 đậm đặc, sau đó cho nước vào hòa tan nhằm tránh
Fe3+ bị thủy phân và kết tủa.
LTHT-CNHH

LTHT-CNHH

Phạm vi áp dụng

Volhard

Xác định mẫu chứa Br-, I-, SCN- , Cl-

51

Chú ý: Khi chuẩn độ Cl-: Ag+dư chính xác + Cl- → AgCl
Ag+dư + SCN-



AgSCN

SCN- + Fe3+ → [FeSCN]2+
Do KAgCl = 10-10 > KAgSCN = 10-12 nên có phản ứng :
AgCl + SCN- = AgSCN  + Cl màu của [Fe(SCN)]2+ biến mất dần khi ta lắc bình chuẩn độ loại bỏ AgCl khi
thực hiện chuẩn độ bằng cách:
-

Thêm nitrobenzen vào dung dịch  AgCl sẽ hấp phụ nitrobenzen làm cho
phản ứng trên chậm lại.


-

Lọc bỏ AgCl trước khi thực hiện chuẩn độ.

LTHT-CNHH

9



×