Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

ÔN THI CÔNG CHỨC NGÀNH TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC TRẮC NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.54 KB, 28 trang )

CÂU HỎI ÔN THI TRẮC NGHIỆM
Chuyên ngành Nội vụ
Nhóm chuyên ngành Tổ chức Nhà nước (Mã ngành: 05.NV-TC)
Câu 1. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế
và cơ quan được Nhà nước giao nhiệm vụ thu ngân sách tại địa phương theo quy định
của pháp luật” là một trong những nhiệm vụ và quyền hạn của UBND tỉnh thuộc lĩnh
vực nào?
a.
Lĩnh vực Thuế
b.
Lĩnh vực Kinh tế
c.
Lĩnh vực Tài chính
d.
Lĩnh vực tài chính, ngân sách
Câu 2. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Chỉ đạo thực hiện và kiểm tra
việc trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ theo quy hoạch”
là một trong những nhiệm vụ và quyền hạn của UBND tỉnh theo quy định hiện hành
thuộc lĩnh vực nào?
a.
Lĩnh vực lâm nghiệp
b.
Lĩnh vực nông – lâm- ngư nghiệp
c.
Lĩnh vực nông – lâm- ngư nghiệp, thủy lợi và đất đai
d.
Lĩnh vực nông – lâm
Câu 3. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, trong lĩnh vực giao thông vận tải,
UBND tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây:
a.
Tổ chức quản lý công trình giao thông đô thị, đường bộ và đường thuỷ nội địa


ở địa phương
b.
Quản lý đầu tư, khai thác, sử dụng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu
đô thị, điểm dân cư nông thôn.
c.
Tổ chức, chỉ đạo công tác thanh tra, bảo vệ công trình giao thông và bảo đảm
an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
d.
Cả a và c đúng
Câu 4. Chọn đáp án để hoàn chỉnh câu sau về nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh
trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của Luật tổ chức HĐND và UBND năm
2003 “Chỉ đạo, kiểm tra việc xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển
............................phù hợp với tổng sơ đồ phát triển và quy hoạch chương trình giao thông
vận tải của trung ương”.
a.
Hệ thống giao thông vận tải.
b.
Mạng lưới giao thông của tỉnh
c.
Công trình kỹ thuật giao thông hạ tầng
d.
Chương trình giao thông của tỉnh
Câu 5. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, nhiệm vụ, quyền hạn của UBND
tỉnh trong lĩnh vực xây dựng, quản lý và phát triển đô thị là :


Quản lý đầu tư, khai thác, sử dụng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu
đô thị, điểm dân cư nông thôn;
b.
Quản lý việc thực hiện các chính sách về nhà ở, đất ở

c.
Tổ chức quản lý công trình giao thông đô thị, đường bộ và đường thuỷ nội địa
ở địa phương
d.
Cả a và b.
Câu 6. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Tổ chức quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu theo quy định của pháp luật; chỉ đạo công tác quản lý thị trường” là nhiệm
vụ và quyền hạn của UBND tỉnh về lĩnh vực nào?
a.
Lĩnh vực dịch vụ và du lịch
b.
Lĩnh vực thương mại
c.
Lĩnh vực thương mại, dịch vụ và du lịch
d.
Lĩnh vực kinh tế- thương mại
Câu 7. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Quản lý và kiểm tra việc thực
hiện về tiêu chuẩn giáo viên, quy chế thi cử và việc cấp văn bằng theo quy định của pháp
luật’’là nhiệm vụ và quyền hạn của UBND tỉnh về lĩnh vực nào?
a.
Lĩnh vực văn hóa thông tin, thể dục thể thao
b.
Lĩnh vực văn hóa, xã hội
c.
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
d.
Lĩnh vực đào tạo
Câu 8. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Tổ chức hoặc được uỷ quyền tổ
chức các cuộc triển lãm, hội chợ, sinh hoạt văn hoá, thể dục thể thao quốc gia, quốc tế
trên địa bàn tỉnh” là nhiệm vụ và quyền hạn của UBND tỉnh về lĩnh vực nào?

a.
Lĩnh vực văn hóa-thể thao
b.
Lĩnh vực văn hóa - xã hội
c.
Lĩnh vực văn hoá, thông tin
d.
Lĩnh vực văn hoá, thông tin, thể dục thể thao
Câu 9. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “ Chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện
các quy định của pháp luật về quản lý hộ khẩu; quản lý việc cư trú, đi lại của người nước
ngoài ở địa phương” là nhiệm vụ và quyền hạn của UBND tỉnh về lĩnh vực nào?
a.
Lĩnh vực đối ngoại
b.
Lĩnh vực tư pháp
c.
Lĩnh quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội
d.
Lĩnh vực quốc phòng, an ninh
a.

Câu 10. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Tổ chức thực hiện công tác
tuyên truyền, giáo dục pháp luật ở địa phương” là nhiệm vụ và quyền hạn của UBND
tỉnh về lĩnh vực nào?
a.
Lĩnh vực thi hành pháp luật
b.
Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội
c.
Lĩnh vực tổ chức thực hiện pháp luật



d.
Lĩnh vực triển khai thực thi pháp luật
Câu 11. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Tổ chức, chỉ đạo thực hiện
công tác bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp
luật” là nhiệm vụ và quyền hạn của UBND tỉnh về lĩnh vực nào?
a.
Lĩnh vực xây dựng chính quyền và quản lý địa giới hành chính
b.
Lĩnh vực bầu cử
c.
Lĩnh vực kiện toàn cơ quan dân cử
d.
Lĩnh vực xây dựng chính quyền
Câu 12. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Lập dự toán thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ dự toán
ngân sách cấp mình” là một trong những nhiệm vụ và quyền hạn của UBND huyện về
lĩnh vực nào?
a.
Lĩnh vực kinh tế
b.
Lĩnh vực tài chính -kế hoạch
c.
Lĩnh vực tài chính
d.
Lĩnh vực tài chính – ngân sách.
Câu 13. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Xét duyệt quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đai của Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn” là nhiệm vụ và quyền hạn của UBND
huyện về lĩnh vực nào?

a.
Lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và đất đai
b.
Lĩnh vực đất đai
c.
Lĩnh vực kế hoạch
d.
Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủy lợi và đất đai.
Câu 14. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, Quản lý, khai thác, sử dụng các
công trình giao thông và kết cấu hạ tầng cơ sở theo sự phân cấp” là nhiệm vụ và quyền
hạn của UBND huyện về lĩnh vực nào?
a.
Lĩnh vực quản lý xây dựng hạ tầng
b.
Lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
c.
Lĩnh vực giao thông vận tải
d.
Lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải
Câu 15. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Xây dựng, phát triển mạng
lưới thương mại, dịch vụ, du lịch và kiểm tra việc chấp hành quy định của Nhà nước về
hoạt động thương mại, dịch vụ và du lịch trên địa bàn huyện” là nhiệm vụ và quyền hạn
của UBND huyện về lĩnh vực nào?
a.
Lĩnh vực thương mại và du lịch
b.
Lĩnh vực thương mại, dịch vụ và du lịch
c.
Lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
d.

Lĩnh vực thương mại, dịch vụ
Câu 16. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Tổ chức thực hiện bảo vệ môi
trường; phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt” là nhiệm vụ và quyền hạn


của UBND huyện về lĩnh vực nào?
a.
Lĩnh vực tài nguyên và môi trường
b.
Lĩnh vực môi trường
c.
Lĩnh vực khoa học, công nghệ, tài nguyên và môi trường
d.
Lĩnh vực khoa học, công nghệ
Câu 17. Tổ chức, cá nhân nào sau đây có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu các thành
viên của UBND cấp tỉnh?
a.
Thủ tướng Chính phủ.
b.
Chủ tịch UBND tỉnh.
c.
Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
d.
Chủ tịch HĐND tỉnh.
Câu 18. UBND cấp xã và cấp huyện chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước cơ quan nào?
a.
HĐND cùng cấp
b.
UBND cấp trên trực tiếp
c.

HĐND cùng cấp và UBND cấp trên trực tiếp
d.
HĐND cùng cấp và Chính phủ
Câu 19. UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước cơ quan nào?
a.
HĐND cùng cấp.
b.
Chính phủ.
c.
Chủ tịch HĐND cùng cấp.
d.
HĐND cùng cấp và Chính phủ.
Câu 20. Theo quy định hiện hành, UBND cấp tỉnh có bao nhiêu thành viên (trừ UBND
thành phố Hà Nội và UBND thành phố Hồ Chí Minh) ?
a.
Từ 5 đến 7 thành viên
b.
Từ 7 đến 9 thành viên
c.
Từ 9 đến 11 thành viên
d.
Từ 11 đến 13 thành viên
Câu 21. Theo quy định hiện hành, UBND cấp huyện có bao nhiêu thành viên?
a.
Từ 3 đến 5 thành viên
b.
Từ 7 đến 9 thành viên
c.
Từ 5 đến 7 thành viên
d.

Từ 9 đến 11 thành viên
Câu 22. UBND cấp xã có bao nhiêu thành viên theo quy định hiện hành?
a.
Từ 3 đến 5 thành viên
b.
Từ 5 đến 9 thành viên
c.
Từ 5 đến 7 thành viên
d.
Từ 7 đến 9 thành viên
Câu 23. Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy định “vị trí việc làm” như thế nào?


Là vị trí công việc gắn với chức danh, cơ cấu và ngạch để xác định biên chế và
bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
b.
Là vị trí công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để
xác định biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
c.
Là vị trí công việc gắn với chức danh, chức vụ và ngạch công chức để xác định
biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
d. Cả a, b, c đúng
Câu 24. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, phát biểu nào sau đây là đúng?
a.
Công chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập
b.
Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì
lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
của pháp luật

c.
Công chức trong bộ máy lãnh đạo của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương
được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của
pháp luật
d.
Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì
lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị theo quy định của pháp luật
Câu 25. Theo Luật cán bộ, công chức, khái niệm “Từ chức” được giải thích như thế nào?
a.
Là việc cán bộ lãnh đạo, quản lý đề nghị thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm
kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
b.
Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được đề nghị thôi giữ chức vụ khi
chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
c.
Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý đề nghị được thôi giữ chức vụ khi
chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
d.
Là việc cán bộ lãnh đạo, quản lý được quyết định thôi giữ chức vụ khi chưa hết
nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
Câu 26. Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy định “cơ quan sử dụng cán bộ, công
chức” có thẩm quyền gì?
a.
Quản lý và giao nhiệm vụ, quyền hạn cho cán bộ, công chức.
b.
Tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng ngạch, nâng lương, cho thôi việc, nghỉ hưu, giải
quyết chế độ, chính sách và khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức.
c.
Quản lý, phân công, bố trí, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của
cán bộ, công chức.

d.
Tuyển dụng, Quản lý, phân công, bố trí, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của cán bộ, công chức.
Câu 27. Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy định “cơ quan quản lý cán bộ, công
chức” có thẩm quyền gì?
a.
Tuyển dụng, quản lý và giao nhiệm vụ, quyền hạn cho cán bộ, công chức.
b.
Tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng ngạch, nâng lương, cho thôi việc, nghỉ hưu, giải
quyết chế độ, chính sách và khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức.
a.


Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền quản lý, phân công, bố trí,
kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức.
d.
Tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng lương, cho thôi việc, nghỉ hưu, giải quyết chế độ,
chính sách và khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức.
Câu 28. Theo Luật cán bộ, công chức, khái niệm Ngạch được giải thích như thế nào?
a.
Là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực của công chức.
b.
Là tên gọi gắn với chức danh, chức vụ của cán bộ, công chức
c.
Là tên gọi thể hiện chức vụ và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.
d.
Là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của
công chức.
Câu 29. Theo Luật cán bộ, công chức, việc cán bộ, công chức được quyết định giữ một
chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc một ngạch theo quy định của pháp luật được gọi là gì?

a.
Đề bạt
b.
Đề bạt, bổ nhiệm
c.
Bổ nhiệm
d.
Bổ nhiệm vào ngạch
c.

Câu 30. Theo Luật cán bộ, công chức, khái niệm “bãi nhiệm” được giải thích như thế nào?
a.
Là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ.
b.
Là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết
nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
c.
Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ
d.
Là việc cán bộ, công chức không được giữ chức vụ, chức danh khi hết nhiệm kỳ
Câu 31. Theo Luật cán bộ, công chức, khái niệm “cách chức” được giải thích như thế nào?
a.
Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh
khi chưa hết nhiệm kỳ.
b.
Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
c.
Là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết

nhiệm kỳ
d.
Là việc cán bộ, công chức không được giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết
nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
Câu 32. Theo Luật cán bộ, công chức, việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cử
hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định
để tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ được gọi là gì?
a.
Điều động
b.
Biệt phái
c.
Bổ nhiệm
d. Luân chuyển
Câu 33. Theo quy định hiện hành, câu nào sau đây đúng?


Điều động là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ nhiệm
giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định
b. Điều động là việc cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý được cơ quan có thẩm
quyền quyết định chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ
quan, tổ chức, đơn vị khác.
c.
Điều động là việc cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định
chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị
khác.
d.
Cả a, b, c đúng
Câu 34. Theo quy định hiện hành, câu nào sau đây thể hiện nghĩa vụ của cán bộ, công
chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân?

a.
Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.
b.
Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.
c.
Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp
luật của Nhà nước.
d.
Cả a, c đúng.
Câu 35. Theo quy định hiện hành, câu nào sau đây thể hiện nghĩa vụ của cán bộ, công
chức trong thi hành công vụ?
a.
Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.
b.
Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp
luật của Nhà nước.
c.
Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết trong
cơ quan, tổ chức, đơn vị.
d.
Cả a,c đúng.
Câu 36. Theo quy định hiện hành, câu nào sau đây thể hiện quyền của cán bộ, công
chức được đảm bảo các điều kiện thi hành công vụ?
a.
Được giao thẩm quyền để thi hành nhiệm vụ.
b.
Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định của
pháp luật. Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

c.
Được yêu cầu đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
d.
Cả a,b,c đúng.
Câu 37. Trong văn hóa giao tiếp ở công sở, cán bộ, công chức phải như thế nào?
a.
Có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp;
b.
Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
c.
Ngôn ngữ giao tiếp phải lịch sự, rõ ràng, mạch lạc.
d.
Cả a, b, c đúng
Câu 38. Trong văn hóa giao tiếp với nhân dân cán bộ, công chức phải như thế nào?
a.
Gần gũi với nhân dân; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn;
a.


ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc.
b.
Không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân khi thi
hành công vụ.
c.
Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
d.
Cả a, b đúng.
Câu 39. Câu nào sau đây thể hiện việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến
đạo đức công vụ?
a.

Không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức
b.
Lợi dụng, lạm dụng chức vụ; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.
c.
Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới
mọi hình thức.
d.
Cả a, b, c đúng.
Câu 40. Các hình thức xử lý kỷ luật đối với cán bộ theo quy định hiện hành gồm?
a.
Khiển trách, Cảnh cáo, Giáng chức, Bãi nhiệm.
b.
Khiển trách, Cảnh cáo, Hạ bậc lương, Cách chức, Bãi nhiệm.
c.
Khiển trách, Cảnh cáo, Cách chức, Bãi nhiệm.
d.
Khiển trách, Cảnh cáo, Cách chức, Bãi nhiệm, Buộc thôi việc.
Câu 41. Các hình thức xử lý kỷ luật đối với công chức theo quy định hiện hành gồm?
a.
Cảnh cáo, Khiển trách, Giáng chức, Cách chức, Buộc thôi việc.
b.
Khiển trách, Cảnh cáo, Hạ bậc lương, Cách chức, Bãi nhiệm.
c.
Cảnh cáo, Khiển trách, Cách chức, Bãi nhiệm.
d.
Khiển trách, Cảnh cáo, Hạ bậc lương, Giáng chức, Cách chức, Buộc thôi việc.
Câu 42. Thời hiệu xử lý kỷ luật kể từ thời điểm có hành vi vi phạm đối với cán bộ, công
chức theo quy định hiện hành?
a.
09 tháng.

b.
12 tháng.
c.
18 tháng.
d.
24 tháng.
Câu 43. Cán bộ, công chức bị khiển trách hoặc cảnh cáo thì thời gian nâng lương bị kéo
dài là bao nhiêu tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực?
a.
03 tháng
b.
12 tháng
c.
06 tháng.
d.
09 tháng.
Câu 44. Cán bộ, công chức bị giáng chức, cách chức thì thời gian nâng lương bị kéo dài
là bao nhiêu tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực?
a.
03 tháng
b.
06 tháng.
c.
09 tháng.


d.
12 tháng.
Câu 45. Câu nào sau đây thể hiện nguyên tắc tuyển dụng viên chức theo quy định hiện hành?
a.

Có đủ hồ sơ đăng ký dự tuyển
b.
Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ
c.
Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
d.
Cả a, b, c đúng.
Câu 46. Chọn đáp án đúng để hoàn chỉnh trích đoạn sau về điều kiện đăng ký dự tuyển
viên chức: “Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực……………….., thể dục, thể
thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự
đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật”?
a.
Nghệ thuật
b.
Hoạt động văn hóa, nghệ thuật
b.
Văn hóa, nghệ thuật
c.
Văn hóa
Câu 47. Theo quy định hiện hành, hợp đồng làm việc xác định thời hạn đối với viên chức
được hiểu như thế nào?
a.
Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu
lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
b. Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu
lực của hợp đồng trong khoảng thời gian đủ 36 tháng.
c.
Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu
lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 24 tháng.
d.

Cả a, b, c sai
Câu 48. Theo quy định hiện hành, hợp đồng làm việc không xác định thời hạn đối với
viên chức được hiểu như thế nào?
a.
Là hợp đồng không xác định thời hạn làm việc.
b.
Là hợp đồng không xác định thời hạn làm việc trong vòng 36 tháng.
c.
Là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt
hiệu lực của hợp đồng.
d.
Là hợp đồng lao động vĩnh viễn.
Câu 49. Theo quy định hiện hành, thời gian tập sự của Viên chức là bao nhiêu tháng?
a.
Từ 03 tháng đến 06 tháng.
b.
Từ 03 tháng đến 12 tháng.
c.
Từ 03 tháng đến 09 tháng.
d.
Từ 6 tháng đến 12 tháng.
Câu 50. Đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với
viên chức trong các trường hợp nào sau đây?
a.
Viên chức có 01 năm bị phân loại đánh giá ở mức độ không hoàn thành nhiệm vụ.
b.
Viên chức có 02 năm liên tiếp bị phân loại đánh giá ở mức độ không hoàn
thành nhiệm vụ.



Viên chức có 03 năm liên tiếp bị phân loại đánh giá ở mức độ không hoàn
thành nhiệm vụ.
d.
Cả a, b, c đúng
Câu 51. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập không được đơn phương chấm dứt
hợp đồng làm việc với viên chức trong các trường hợp nào sau đây?
a.
Viên chức đang điều trị bệnh
b.
Viên chức đang nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và những trường hợp nghỉ
khác được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cho phép.
c.
Viên chức nữ đang nuôi con nhỏ
d.
Cả a, b, c đúng.
Câu 52. Đối với Hợp đồng lao động không xác định thời hạn khi đơn phương chấm dứt
hợp đồng làm việc người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phải báo cho viên chức biết
trước ít nhất là bao nhiêu ngày?
a.
30 ngày.
b.
45 ngày.
c.
90 ngày.
d.
60 ngày.
Câu 53. Đối với Hợp đồng lao động xác định thời hạn khi đơn phương chấm dứt hợp
đồng làm việc người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phải báo cho viên chức biết
trước ít nhất là bao nhiêu ngày?
a.

15 ngày.
b.
20 ngày.
c.
30 ngày.
d.
45 ngày.
Câu 54. Viên chức làm việc theo hợp đồng làm việc xác định thời hạn có quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp nào sau đây?
a.
Không được bố trí theo đúng vị trí việc làm, địa điểm làm việc hoặc không
được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng làm việc.
b.
Không được trả lương đầy đủ hoặc không được trả lương đúng thời hạn theo
hợp đồng làm việc.
c.
Bị ngược đãi; bị cưỡng bức lao động.
d.
Cả a, b, c đúng.
Câu 55. Các hình thức xử lý kỷ luật đối với viên chức theo quy định hiện hành gồm?
a.
Cảnh cáo, Khiển trách, Hạ bậc lương, Buộc thôi việc.
b.
Khiển trách, Cảnh cáo, Cách chức, Buộc thôi việc.
c.
Cảnh cáo, Khiển trách, Cách chức, Bãi nhiệm.
d.
Khiển trách, Cảnh cáo, Hạ bậc lương, Cách chức, Buộc thôi việc.
Câu 56. Thời hiệu xử lý kỷ luật kể từ thời điểm có hành vi vi phạm đối với viên chức theo
quy định hiện hành?

a.
09 tháng.
c.


b.
12 tháng.
c.
18 tháng.
d.
24 tháng.
Câu 57. Viên chức bị khiển trách thì thời hạn nâng lương bị kéo dài là bao nhiêu?
a.
03 tháng.
b.
06 tháng.
c.
09 tháng.
d.
12 tháng.
Câu 58. Viên chức bị cảnh cáo thì thời hạn nâng lương bị kéo dài là bao nhiêu?
a.
03 tháng.
b.
06 tháng.
c.
09 tháng.
d.
12 tháng.
Câu 59. Viên chức bị cách chức thì thời hạn nâng lương bị kéo dài là bao nhiêu?

a.
03 tháng.
b.
06 tháng.
c.
09 tháng.
d.
12 tháng.
Câu 60. Theo Luật Thanh niên năm 2005, thanh niên có quyền và nghĩa vụ gì sau đây
trong bảo vệ Tổ quốc ?
a.
Xung kích thực hiện các chương trình quốc phòng an ninh
b.
Được huấn luyện chương trình giáo dục quốc phòng; thực hiện nghĩa vụ quân
sự, tham gia các lực lượng vũ trang theo quy định của pháp luật.
c.
Chủ động xây dựng nền quốc phòng toàn dân, giữ gìn bí mật quốc gia, xung
kích đấu tranh chống mọi hành vi xâm hại đến an ninh quốc gia và trật tự, an
toàn xã hội.
d.
Cả a, b, c đúng.
Câu 61. Theo Luật Thanh niên năm 2005, thanh niên có quyền và nghĩa vụ gì sau đây
trong hoạt động văn hoá, nghệ thuật, vui chơi, giải trí?
a.
Được tổ chức các hoạt động văn hoá, nghệ thuật
b.
Thường xuyên rèn luyện đạo đức, tác phong, hành vi ứng xử văn hoá; thực hiện
nếp sống văn minh.
c.
Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ di sản văn hoá; tích cực

tham gia xây dựng đời sống văn hoá cộng đồng.
d.
Cả b, c đúng.
Câu 62. Câu nào sau đây thể hiện quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong quản lý nhà
nước và xã hội?
a.
Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của thanh niên.
b.
Tham gia góp ý xây dựng các chính sách, pháp luật liên quan đến thanh niên và


các chính sách, pháp luật khác.
c.
Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ di sản văn hoá; tích cực
tham gia xây dựng đời sống văn hoá cộng đồng.
d.
Xung kích thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Câu 63. Câu nào sau đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước đối với thanh niên trong
bảo vệ Tổ quốc?
a.
Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm cho thanh niên được giáo dục, bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng, truyền thống yêu nước, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa.
b.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi chức năng của mình và gia đình có
trách nhiệm động viên, giáo dục và tạo điều kiện cho thanh niên hoàn thành
chương trình huấn luyện quân sự phổ thông, làm tròn nghĩa vụ quân sự, quân dự
bị động viên và tham gia lực lượng dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật.
c.

Câu a, b đúng.
d.
Câu a, b sai.
Câu 64. Chọn câu đúng về trách nhiệm của Nhà nước đối với thanh niên trong tham gia
quản lý nhà nước và xã hội theo Luật Thanh niên năm 2005?
a.
Nhà nước có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thanh niên để tham gia quản lý nhà
nước và xã hội.
b.
Các cơ quan, tổ chức trước khi quyết định những chủ trương, chính sách liên
quan đến thanh niên có trách nhiệm lấy ý kiến của thanh niên hoặc tổ chức
thanh niên.
c.
Các tổ chức của thanh niên có trách nhiệm nghiên cứu nhu cầu, nguyện vọng
của thanh niên để kiến nghị với các cơ quan nhà nước giải quyết.
d.
Cả a, b, c đúng.
Câu 65. Theo quy định hiện hành, câu nào sau đây thể hiện chính sách của Nhà nước
đối với thanh niên dân tộc thiểu số ?
a.
Thực hiện chính sách cử tuyển bảo đảm đúng đối tượng và yêu cầu về ngành,
nghề cần đào tạo;
b.
Khuyến khích và hỗ trợ thanh niên dân tộc thiểu số tham gia nghĩa vụ quân sự
c.
Miễn, giảm học phí, cấp sách giáo khoa và các chính sách ưu đãi khác theo quy
định của pháp luật.
d.
Cả a, c đúng.
Câu 66. Theo Luật Thanh niên năm 2005: “Miễn thực hiện nghĩa vụ lao động công ích;

tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình khi đang làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là chính sách của Nhà
nước đối với đối tượng nào?
a.
Thanh niên là con người được hưởng chính sách như thương binh
b.
Thanh niên là con liệt sỹ
c.
Thanh niên xung phong


d.
Thanh niên là người dân tộc thiểu số
Câu 67. Theo Luật Thanh niên năm 2005, thanh niên có tài năng được hưởng chính
sách nào sau đây của Nhà nước?
a.
Nhà nước ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng thanh niên có tài năng
b.
Các tổ chức của thanh niên có trách nhiệm nghiên cứu nhu cầu, nguyện vọng
của thanh niên tài năng để kiến nghị với các cơ quan nhà nước giải quyết.
c.
Tôn vinh và tạo điều kiện cho thanh niên tài năng phát triển và làm việc để phát
huy khả năng đóng góp cho đất nước.
d.
Cả a, b, c đúng.
Câu 68. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo vệ, bồi dưỡng thanh niên từ đủ mười
sáu tuổi đến mười tám tuổi?
a.
Có chính sách bảo đảm cho thanh niên từ đủ mười sáu tuổi đến dưới mười tám
tuổi hoàn thành chương trình trung học để học nghề, lựa chọn việc làm,

b.
Bảo vệ thanh niên từ đủ mười sáu tuổi đến dưới mười tám tuổi không bị xâm
hại tình dục và không bị lạm dụng sức lao động.
c.
Câu a, b đúng
d.
Câu a, b sai
Câu 69. Theo Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16/01/2009 của Uỷ ban Thường
vụ Quốc hội, câu nào sau đây thể hiện nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi không tổ chức HĐND huyện, quận, phường?
a.
Phê duyệt kết quả bầu Hội thẩm nhân dân Tòa án nhân dân huyện, quận
b.
Giám sát hoạt động của UBND, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
huyện, quận.
c.
Bãi bỏ văn bản trái pháp luật của UBND xã, thị trấn.
d.
Cả a, b, c đúng.
Câu 70. Theo Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16/01/2009 của Uỷ ban Thường
vụ Quốc hội, câu nào sau đây thể hiện nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh nơi không
tổ chức HĐND huyện, quận, phường?
a.
Phê duyệt quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội
của UBND xã.
b.
Chỉ đạo UBND huyện thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, củng cố
quốc phòng, an ninh và bảo đảm đời sống của nhân dân trên địa bàn.
c.
Giám sát hoạt động của UBND, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân

huyện, quận.
d.
Cả a, b, c đúng.
Câu 71. UBND huyện, quận nơi không tổ chức HĐND là cơ quan hành chính nhà nước
trực thuộc cơ quan nào?
a.
UBND tỉnh.
b.
UBND thành phố trực thuộc Trung ương.
c.
HĐND tỉnh.


d.
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Câu 72. UBND phường nơi không tổ chức HĐND là cơ quan hành chính nhà nước trực
thuộc cơ quan nào?
a.
UBND huyện.
b.
UBND quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
c.
HĐND huyện.
d.
UBND tỉnh.
Câu 73. UBND huyện, quận nơi không tổ chức HĐND có bao nhiêu thành viên?
a.
Từ 03 đến 05 thành viên.
b.
Từ 05 đến 07 thành viên.

c.
Từ 07 đến 09 thành viên.
d.
Từ 09 đến 11 thành viên.
Câu 74. UBND phường nơi không tổ chức HĐND có bao nhiêu thành viên?
a.
Từ 01 đến 03 thành viên.
b.
Từ 03 đến 05 thành viên.
c.
Từ 05 đến 07 thành viên.
d.
Từ 07 đến 9 thành viên.
Câu 75. Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên UBND huyện, quận nơi không tổ chức
HĐND do ai bổ nhiệm?
a.
Chủ tịch UBND tỉnh.
b.
Chủ tịch UBND thành phố.
c.
Chủ tịch HĐND tỉnh
d.
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Câu 76. Chọn trình tự, thủ tục đúng theo quy định về bổ nhiệm Chủ tịch UBND huyện,
quận, phường nơi không tổ chức HĐND?
a.
UBND huyện, quận, phường chọn và quyết định nhân sự; sau đó Chủ tịch
UBND cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định bổ nhiệm.
b.
UBND huyện, quận, phường đề xuất giới thiệu nhân sự; cơ quan có thẩm quyền có

ý kiến đồng ý bằng văn bản; cơ quan quản lý cán bộ lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm và
trình Chủ tịch UBND cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định bổ nhiệm.
c.
UBND huyện, quận, phường chọn và quyết định nhân sự; cơ quan quản lý cán
bộ lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, trình Chủ tịch UBND cấp trên trực tiếp xem
xét, quyết định bổ nhiệm..
d.
Câu a,b đúng
Câu 77. Đối tượng nào sau đây được hưởng chính sách ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét
tuyển công chức theo quy định hiện hành?
a.
Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh.
b.
Con của người hoạt động cách mạng
c.
Đội viên trí thức trẻ tình nguyện


d.
Câu a và b đúng.
Câu 78. Theo quy định hiện hành, Hội đồng tuyển dụng công chức có bao nhiêu thành viên?
a.
3 hoặc 5 thành viên.
b.
7 hoặc 9 thành viên.
c.
5 hoặc 7 thành viên.
d.
9 hoặc 11 thành viên.

Câu 79. Kể từ ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển
để xem xét, quyết định công nhận kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển chậm nhất sau bao
nhiêu ngày?
a.
10 ngày.
b.
15 ngày.
c.
20 ngày.
d.
30 ngày.
Câu 80. Theo quy định hiện hành, câu nào sau đây là một trong những điều kiện mà
người dự tuyển cần có để trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức?
a.
Có đủ các bài thi của các môn thi.
b.
Có đủ hồ sơ đăng ký
c.
Có điểm thi đạt 50 điểm trở lên
d.
Cả a, b, c đúng.
Câu 81. Xét tuyển công chức bao gồm những nội dung nào?
a.
Xét kết quả học tập của người dự tuyển; Phỏng vấn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ của người dự tuyển.
b.
Xét kết quả thi tuyển của người dự tuyển; Phỏng vấn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ của người dự tuyển.
c.

Xét kết quả học tập và thi tuyển của người dự tuyển; Phỏng vấn về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
d.
Cả a, b, c đều đúng.
Câu 82. Cơ quan nào ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức?
a.
Sở Nội vụ.
b.
UBND tỉnh.
c.
Bộ Nội vụ.
d.
Chính phủ.
Câu 83. Thời hạn người dự tuyển gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi tuyển hoặc xét
tuyển kể từ ngày niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển công chức?
a.
Trong thời hạn 15 ngày.
b.
Trong thời hạn 20 ngày.
c.
Trong thời hạn 30 ngày.
d.
Trong thời hạn 40 ngày.


Câu 84. Kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức
phải đến cơ quan nhận việc trong thời hạn chậm nhất là bao nhiêu ngày trừ trường hợp
quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác?
a.
Chậm nhất 15 ngày

b.
Chậm nhất 20 ngày
c.
Chậm nhất 30 ngày
d.
Chậm nhất 60 ngày
Câu 85. Thời gian tập sự đối với công chức loại C là bao nhiêu tháng?
a.
06 tháng.
b.
10 tháng
c.
09 tháng.
d.
12 tháng
Câu 86 Thời gian tập sự đối với công chức loại D là bao nhiêu tháng?
a.
03 tháng.
b.
18 tháng
c.
06 tháng.
d.
12 tháng
Câu 87. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng bao nhiêu phần trăm mức
lương bậc 1 của ngạch tuyển dụng?
a.
Được hưởng 75%.
b.
Được hưởng 85%

c.
Được hưởng 90%
d.
Được hưởng 70%
Câu 88. Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng
tương ứng với trình độ đào tạo trong các trường hợp nào sau đây?
a.
Làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu
số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b.
Làm việc trong các ngành, nghề đặc biệt.
c.
Là đội viên trí thức trẻ tình nguyện đủ 12 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.
d.
Cả a, b, c đúng.
Câu 89 Cơ quan nào chủ trì tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên và
tương đương lên ngạch chuyên viên chính và tương đương; từ ngạch chuyên viên chính
và tương đương lên ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương trong các cơ quan nhà
nước, các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước?
a.
Sở Nội vụ.
b.
UBND tỉnh.
c.
Bộ Nội vụ.
d.
Chính phủ.
Câu 90. Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày có thông báo điểm thi, công chức có



quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả bài thi đến Hội đồng thi nâng ngạch công chức?
a.
Trong thời hạn 15 ngày.
b.
Trong thời hạn 20 ngày.
c.
Trong thời hạn 30 ngày.
d.
Trong thời hạn 60 ngày.
Câu 91. Việc điều động công chức được thực hiện trong các trường hợp nào sau đây?
a.
Theo yêu cầu nhiệm vụ cụ thể.
b.
Theo nguyện vọng của công chức
c.
Theo quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng công chức.
d.
Cả a, b, c đúng.
Câu 92. Trường hợp nào sau đây đúng với quy định thực hiện việc luân chuyển công chức?
a.
Theo quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức
b.
Luân chuyển giữa trung ương và địa phương, giữa các ngành, các lĩnh vực theo
quy hoạch nhằm tiếp tục rèn luyện, đào tạo, bồi dưỡng công chức lãnh đạo,
quản lý.
c.
Luân chuyển giữa trung ương và địa phương nhằm tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng
công chức lãnh đạo, quản lý.
d.
Câu a, c đúng.

Câu 93. Việc biệt phái công chức được thực hiện trong các trường hợp nào sau đây?
a.
Theo nhiệm vụ đột xuất, cấp bách. Để thực hiện công việc chỉ cần giải quyết
trong một thời gian nhất định.
b.
Theo nhiệm vụ đột xuất, cấp bách. Để thực hiện công việc chỉ cần giải quyết
trong thời gian không quá 03 năm.
c.
Theo nhiệm vụ đột xuất, cấp bách. Để thực hiện công việc chỉ cần giải quyết
trong thời gian không quá 02 năm.
d.
Cả a, b, c sai.
Câu 94. Thời hạn biệt phái công chức không quá bao nhiêu năm trừ một số ngành, lĩnh
vực đặc thù, thời hạn biệt phái thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành?
a.
Không quá 02 năm.
b.
Không quá 03 năm.
c.
Không quá 04 năm.
d.
Không quá 05 năm.
Câu 95. Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm công chức là bao nhiêu năm trừ trường hợp thực
hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền?
a.
3 năm
b.
4 năm
c.
5 năm

d.
2 năm
Câu 96. Quyết định bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phải ban hành


trước ít nhất là bao nhiêu ngày làm việc tính đến ngày hết thời hạn bổ nhiệm?
a.
Trước ít nhất 02 ngày
b.
Trước ít nhất 01 ngày
c.
Trước ít nhất 05 ngày
d.
Trước ít nhất 10 ngày
Câu 97. Thời hạn xử lý kỷ luật tối đa đối với công chức kể từ ngày phát hiện công chức
có hành vi vi phạm pháp luật cho đến ngày cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra
quyết định xử lý kỷ luật là bao nhiêu tháng?
a.
02 tháng.
b.
06 tháng.
c.
12 tháng.
d.
24 tháng.
Câu 98. Hình thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với công chức hành vi vi phạm pháp
luật nào sau đây?
a.
Có thái độ hách dịch, cửa quyền hoặc gây khó khăn, phiền hà đối với cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân trong thi hành công vụ.

b.
Sử dụng thông tin, tài liệu của cơ quan, tổ chức, đơn vị để vụ lợi
c.
Tự ý nghỉ, tổng số từ 03 đến 05 ngày trong một tháng.
d.
Cả a, b, c đúng
Câu 99. Hình thức kỷ luật buộc thôi việc áp dụng đối với công chức có hành vi vi phạm
pháp luật nào sau đây?
a.
Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được tuyển dụng vào cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b.
Lợi dụng vị trí công tác, cố ý làm trái pháp luật với mục đích vụ lợi
c.
Vi phạm ở mức độ rất nghiêm trọng quy định của pháp luật về phòng, chống
tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
d.
Câu a, c đúng.
Câu 100. Trường hợp nào sau đây không thành lập hội đồng kỷ luật công chức?
a.
Công chức có hành vi vi phạm pháp luật bị phạt tù được hưởng án treo
b.
Công chức có hành vi vi phạm pháp luật bị phạt tù mà không được hưởng án treo
c.
Công chức lãnh đạo, quản lý bị xem xét kỷ luật của cấp trên
d.
Câu b, c đúng.
Câu 101. Câu nào sau đây là một trong những nội dung tập sự của viên chức?
a.
Tập giải quyết, thực hiện các công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.
b.

Tham gia xây dựng cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác, nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, tổ
chức, đơn vị và chức trách, nhiệm vụ của vị trí việc làm được tuyển dụng.
c.
Tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí
việc làm được tuyển dụng.
d.
Câu a, c đúng.


Câu 102. Trong thời gian hướng dẫn tập sự, người hướng dẫn tập sự đối với viên chức được
hưởng hệ số phụ cấp trách nhiệm là bao nhiêu so với mức lương tối thiểu hiện hành?
a.
0,2 mức lương tối thiểu hiện hành
b.
0,3 mức lương tối thiểu hiện hành
c.
0,5. mức lương tối thiểu hiện hành
d.
0,4 mức lương tối thiểu hiện hành
Câu 103. Thời hạn biệt phái viên chức là bao nhiêu năm?
a.
Không quá 3 năm.
b.
Không quá 4 năm
c.
Không quá 5 năm.
d.
Không quá 2 năm
Câu 104. Câu nào sau đây đúng với quy định về thay đổi chức danh nghề nghiệp của

viên chức?
a.
Khi chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng
hạng thì không phải thực hiện thông qua việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp.
b.
Khi thăng hạng từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng ngành, lĩnh vực
phải thực hiện thông qua việc thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
c.
Khi chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác
cao hơn liền kề trong cùng ngành, lĩnh vực phải thực hiện thông qua việc thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
d.
Cả a, b, c sai
Câu 105. “Người được giao thẩm quyền đánh giá viên chức nhận xét về kết quả tự đánh
giá của viên chức, đánh giá những ưu, nhược điểm của viên chức trong công tác và
quyết định phân loại viên chức” là một trong những trình tự thủ tục đánh giá đối tượng
nào sau đây?
a.
Viên chức quản lý
b.
Viên chức lãnh đạo, quản lý
c.
Viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo
d.
Viên chức không giữ chức vụ quản lý
Câu 106. Câu nào sau đây đúng với quy định về trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền chưa xem xét xử lý kỷ luật đối với viên chức có hành vi vi phạm pháp luật?
a.
Viên chức đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc
riêng được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cho phép.

b.
Đang trong thời gian điều trị, chữa bệnh ở nước ngoài
c.
Đang bị cơ quan có thẩm quyền khởi tố, điều tra về hành vi vi phạm pháp luật.
d.
Cả a, b, c đúng.
Câu 107. Câu nào sau đây thể hiện một trong những điều kiện để công chức được cử đi
đào tạo sau đại học theo quy định hiện hành?
a.
Chuyên ngành đào tạo phù hợp với bằng tốt nghiệp đại học
b.
Có thời gian công tác từ đủ 3 năm trở lên và hoàn thành tốt nhiệm vụ.


c.

Có cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi hoàn thành chương
trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo;
d.
Cả a, b, c đúng
Câu 108. Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày quyết định thôi việc được ban hành, cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải thanh toán trợ cấp thôi việc đối với công chức?
a.
Trong thời hạn 15 ngày.
b.
Trong thời hạn 30 ngày.
c.
Trong thời hạn 45 ngày.
d.
Trong thời hạn 60 ngày.

Câu 109. Đối với trường hợp thôi việc theo nguyện vọng, cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền ra quyết định thôi việc trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đơn?
a.
Trong thời hạn 15 ngày.
b.
Trong thời hạn 30 ngày.
c.
Trong thời hạn 45 ngày.
d.
Trong thời hạn 60 ngày.
Câu 110. Câu nào sau đây đúng theo quy định những lý do không giải quyết thôi việc đối
với công chức?
a.
Công chức đang trong thời gian thực hiện việc luân chuyển, biệt phái, đang bị
xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
b.
Công chức chưa phục vụ đủ thời gian theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị
c.
Công chức chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản nợ đối với cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
d.
Cả a, b, c đúng.
Câu 111. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức ra thông báo bằng văn bản về thời điểm
nghỉ hưu của công chức trước bao nhiêu tháng tính đến thời điểm công chức nghỉ hưu?
a.
Trước 03 tháng.
b.
Trước 06 tháng.
c.
Trước 09 tháng.

d.
Trước 12 tháng.
Câu 112. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức ra quyết định nghỉ hưu trước bao
nhiêu tháng tính đến thời điểm công chức nghỉ hưu?
a.
Trước 01 tháng.
b.
Trước 02 tháng.
c.
Trước 03 tháng.
d.
Trước 06 tháng.
Câu 113. Đối với các xã miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc
thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, ngoài thi tuyển, việc tuyển
dụng công chức có thể thực hiện thông qua hình thức nào?
a.
Xét tuyển.
b.
Xét tuyển, phỏng vấn


c.
Phỏng vấn.
d.
Tuyển thẳng.
Câu 114. Thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày tổ chức chấm thi hoặc xét tuyển xong, Hội
đồng tuyển dụng phải báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện kết quả thi tuyển hoặc xét
tuyển công chức cấp xã?
a.
Chậm nhất sau 15 ngày.

b.
Chậm nhất sau 20 ngày.
c.
Chậm nhất sau 25 ngày.
d.
Chậm nhất sau 30 ngày.
Câu 115. Trường hợp đặc biệt nào sau đây trong tuyển dụng công chức cấp xã được chủ
tịch UBND cấp huyện xem xét, tiếp nhận không qua thi tuyển?
a.
Người tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở trong nước và ở nước ngoài có chuyên
môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng.
b.
Người có trình độ đào tạo từ đại học trở lên, có ít nhất 03 năm công tác trong
ngành, lĩnh vực cần tuyển, đáp ứng được ngay yêu cầu của chức danh công
chức cấp xã cần tuyển dụng.
c.
Người có trình độ đào tạo từ đại học trở lên, có ít nhất 05 năm công tác ( không
tính thời gian tập sự, thử việc) trong ngành, lĩnh vực cần tuyển, đáp ứng được
ngay yêu cầu của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng.
d.
Cả a, c đúng
Câu 116. Người được phân công hướng dẫn tập sự đối với công chức cấp xã được hưởng
phụ cấp trách nhiệm bằng bao nhiêu so với mức lương tối thiểu chung trong thời gian
hướng dẫn tập sự?
a.
0,2 so với mức lương tối thiểu chung
b.
0,3 so với mức lương tối thiểu chung
c.
0,4 so với mức lương tối thiểu chung

d.
0,5 so với mức lương tối thiểu chung
Câu 117. Công chức cấp xã được hưởng chế độ thôi việc trong các trường hợp nào ?
a.
Theo nguyện vọng và được UBND xã đồng ý. Do 02 năm liên tiếp không hoàn
thành nhiệm vụ.
b.
Theo nguyện vọng và được UBND huyện đồng ý. Do 02 năm liên tiếp không
hoàn thành nhiệm vụ.
c.
Theo nguyện vọng và được UBND xã đồng ý. Do 03 năm liên tiếp không hoàn
thành nhiệm vụ.
d.
Cả a, b, c sai
Câu 118. Các hình thức kỷ luật áp dụng đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp
xã và Trưởng Công an xã gồm?
a.
Khiển trách; Cảnh cáo; Hạ bậc lương; Buộc thôi việc.
b.
Khiển trách; Cảnh cáo; Hạ bậc lương; Giáng chức; Cách chức; Buộc thôi việc.
c.
Khiển trách; Cảnh cáo; Hạ bậc lương; Cách chức; Buộc thôi việc.


d.
Khiển trách; Cảnh cáo; Hạ bậc lương; Giáng chức; Cách chức.
Câu 119. Các hình thức kỷ luật áp dụng đối với các công chức Văn phòng - thống kê, Địa
chính - xây dựng - đô thị và môi trường ở phường, thị trấn gồm:
a.
Khiển trách; Cảnh cáo; Hạ bậc lương; Buộc thôi việc.

b.
Khiển trách; Hạ bậc lương; Hạ ngạch; Buộc thôi việc.
c.
Khiển trách; Cảnh cáo; Hạ bậc lương; Cách chức; Buộc thôi việc.
d.
Khiển trách; Cảnh cáo; Hạ bậc lương; Giáng chức; Cách chức; Buộc thôi việc.
Câu 120. Hình thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với công chức cấp xã có hành vi vi
phạm pháp luật nào sau đây?
a.
Có thái độ hách dịch, cửa quyền hoặc gây khó khăn, phiền hà đối với cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân trong thi hành công vụ.
b.
Tự ý nghỉ việc , tổng số từ 03 đến 05 ngày làm việc trong một tuần.
c.
Câu a, b đều đúng.
d.
Câu a, b đều sai.
Câu 121. Hình thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng đối với công chức cấp xã có một trong các
hành vi vi phạm pháp luật nào sau đây?
a.
Cấp giấy tờ pháp lý cho người không đủ điều kiện.
b.
Cung cấp thông tin, tài liệu của cơ quan, tổ chức nơi đang công tác để vụ lợi.
c.
Vi phạm ở mức độ rất nghiêm trọng quy định của pháp luật về phòng, chống
tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
d.
Cả a, b, c đều đúng
Câu 122. Hình thức kỷ luật hạ bậc lương áp dụng đối với công chức cấp xã có hành vi vi
phạm pháp luật nào sau đây?

a.
Không thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao mà không có lý do chính đáng,
gây ảnh hưởng đến công việc chung của cơ quan, tổ chức nơi đang công tác.
b.
Có thái độ hách dịch, cửa quyền hoặc gây khó khăn, phiền hà đối với cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân trong thi hành công vụ.
c.
Gây mất đoàn kết trong cơ quan, tổ chức nơi đang công tác.
d.
Cả a, b, c đúng
Câu 123. Hình thức kỷ luật giáng chức áp dụng đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự
cấp xã và Trưởng công an xã có một trong các hành vi vi phạm pháp luật nào sau đây?
a.
Vi phạm ở mức độ nghiêm trọng quy định của pháp luật về phòng, chống tham
nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; bình đẳng giới; phòng, chống tệ
nạn mại dâm và các quy định khác của pháp luật liên quan đến công chức
nhưng đã thành khẩn kiểm điểm trong quá trình xem xét xử lý kỷ luật.
b.
Lợi dụng vị trí công tác, cố ý làm trái pháp luật với mục đích vụ lợi.
c.
Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được tham gia đào tạo, bồi dưỡng.
d.
Cả a, b, c đúng
Câu 124. Hình thức kỷ luật Cách chức áp dụng đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự
cấp xã và Trưởng công an xã có một trong các hành vi vi phạm pháp luật nào sau đây?


a.
Sử dụng giấy tờ không hợp lệ để được bổ nhiệm chức vụ.
b.

Bị phạt tù cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ
c.
Xác nhận giấy tờ pháp lý cho người không đủ điều kiện.
d.
Cả a, b, c đúng
Câu 125. Hình thức kỷ luật Buộc thôi việc áp dụng đối với công chức cấp xã có hành vi
vi phạm pháp luật nào sau đây?
a.
Bị phạt tù cho hưởng án treo
b.
Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được tuyển dụng.
c.
Lợi dụng vị trí công tác, cố ý làm trái pháp luật với mục đích vụ lợi.
d.
Cả a, b, c đúng
Câu 126. Theo quy định hiện hành, công chức cấp xã có bao nhiêu chức danh ?
a.
05 chức danh.
b.
06 chức danh.
c.
07 chức danh.
d.
08 chức danh.
Câu 127. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã loại 1 được quy định bao nhiêu người?
a.
Không quá 22 người.
b.
Không quá 23 người.
c.

Không quá 24 người.
d.
Không quá 25 người.
Câu 128. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã loại 2 được quy định bao nhiêu người?
a.
Không quá 19 người.
b.
Không quá 21 người.
c.
Không quá 23 người.
d.
Không quá 25 người.
Câu 129. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã loại 3 được quy định bao nhiêu người?
a.
Không quá 19 người.
b.
Không quá 20 người.
c.
Không quá 21 người.
d.
Không quá 22 người.
Câu 130. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã được hưởng phụ cấp
chức vụ lãnh đạo so với mức lương tối thiểu chung là bao nhiêu?
a.
0,10 so với mức lương tối thiểu .
b.
0,15 so với mức lương tối thiểu.
c.
0,20 so với mức lương tối thiểu.
d.

0,30 so với mức lương tối thiểu.
Câu 131. Phó Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp xã được hưởng phụ
cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương tối thiểu chung là bao nhiêu?


a.
0,10 so với mức lương tối thiểu.
b.
0,15 so với mức lương tối thiểu.
c.
0,25 so với mức lương tối thiểu.
d.
0,30 so với mức lương tối thiểu.
Câu 132. Bí thư Đảng ủy ở cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức
lương tối thiểu chung là bao nhiêu?
a.
0,30 so với mức lương tối thiểu.
b.
0,50 so với mức lương tối thiểu
c.
0,40 so với mức lương tối thiểu.
d.
0,60 so với mức lương tối thiểu.
Câu 133. Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với
mức lương tối thiểu chung là bao nhiêu?
a.
0,15 so với mức lương tối thiểu.
b.
0,20 so với mức lương tối thiểu
c.

0,25 so với mức lương tối thiểu.
d.
0,30 so với mức lương tối thiểu.
Câu 134. Theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã và những
người hoạt động không chuyên trách cấp xã, câu nào sau đây đúng?
a.
Cán bộ, công chức cấp xã khi được cử đi đào tạo bồi dưỡng được hỗ trợ tiền ăn, ở
b.
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
c.
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng chế độ phụ
cấp với mức không quá 2,0 mức lương tối thiểu chung
d.
Cả a, b, c đúng
Câu 135. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã loại 1 được bố
trí tối đa không quá bao nhiêu người?
a.
20 người.
b.
21 người.
c.
22 người.
d.
23 người.
Câu 136. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã loại 2 được bố
trí tối đa không quá bao nhiêu người?
a.
19 người.

b.
20 người.
c.
21 người.
d.
22 người.
Câu 137. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã loại 3 được bố
trí tối đa không quá bao nhiêu người?


a.
18 người.
b.
19 người.
c.
20 người.
d.
21 người.
Câu 138. Theo Nghị định số 18/2010/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công
chức, khái niệm đào tạo được hiểu như thế nào?
a.
Đào tạo là quá trình truyền thụ, cập nhật nâng cao kiến thức , kỹ năng theo quy
định của từng bậc học, cấp học.
b.
Đào tạo là quá trình truyền thụ, cập nhật có hệ thống những tri thức, kỹ năng
theo quy định của từng bậc học, cấp học.
c.
Đào tạo là quá trình truyền thụ, tiếp nhận có hệ thống những tri thức, kỹ năng
theo quy định của từng cấp học, bậc học.
d.

Cả a, b, c sai
Câu 139. Công chức được cử đi bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà
nước đối với các khóa bồi dưỡng có thời gian dưới 02 (hai) tháng phải còn đủ tuổi để
công tác ít nhất bao nhiêu năm tính từ khi khóa bồi dưỡng bắt đầu?
a.
Ít nhất 01 năm.
b.
Ít nhất 02 năm.
c.
Ít nhất 03 năm.
d.
Ít nhất 04 năm.
Câu 140. Công chức được cử đi bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà
nước đối với các khóa bồi dưỡng có thời gian từ 02 (hai) tháng trở lên phải còn đủ tuổi
để công tác ít nhất bao nhiêu năm tính từ khi khóa bồi dưỡng bắt đầu?
a.
Ít nhất 02 năm.
b.
Ít nhất 03 năm.
c.
Ít nhất 04 năm.
d.
Ít nhất 05 năm.
Câu 141. Thời hạn công chức nộp trả đầy đủ khoản tiền phải đền bù chi phí đào tạo, bồi
dưỡng kể từ ngày nhận được quyết định đền bù của cơ quan quản lý công chức?
a.
Chậm nhất trong thời hạn 30 ngày.
b.
Chậm nhất trong thời hạn 40 ngày
c.

Chậm nhất trong thời hạn 45 ngày.
d.
Chậm nhất trong thời hạn 60 ngày
Câu 142. Tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền quyết định việc thành lập các tổ chức sự
nghiệp thuộc Sở Nội vụ?
a.
HĐND cấp tỉnh.
b.
UBND cấp tỉnh.
c.
Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
d.
Giám đốc Sở Nội vụ.
Câu 143. Nội dung của Thông tư số 04/2011/TT-BNV ngày 10/02/2011 của Bộ Nội vụ là?


×