Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

ÔN THI CÔNG CHỨC NGÀNH TÔN GIÁO TRẮC NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.43 KB, 26 trang )

CÂU HỎI ÔN THI TRẮC NGHIỆM
Chuyên ngành Nội vụ
Nhóm chuyên ngành Tôn giáo (Mã ngành: 05.NV-TG)

Câu 1: Theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ, tổ chức đã đăng ký hoạt động
tôn giáo được thực hiện hoạt động nào sau đây?
a. Tự do tổ chức các cuộc lễ tại các cơ sở tôn giáo đã đăng ký.
b. Bầu cử, suy cử ban chấp hành để giáo dục giáo lý.
c. Xây dựng công trình tín ngưỡng giáo lý.
d. Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình thuộc cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo
Câu 2. Theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ, cơ quan, cá nhân nào sau đây
có thẩm quyền công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương?
a. Chính phủ
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Ban Tôn giáo Chính phủ
d. Chủ tịch UBND cấp tỉnh
Câu 3. Thời hạn công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương theo quy định là bao nhiêu ngày?
a. 30 ngày
b. 45 ngày
c. 60 ngày
d. 90 ngày
Câu 4. Ý nào sau đây là một trong những điều kiện để một tổ chức tôn giáo thành lập tổ
chức tôn giáo trực thuộc theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ?
a. Tổ chức được thành lập thuộc hệ phái của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước
chấp thuận
b. Tổ chức được thành lập thuộc hệ thống của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước
chấp thuận
c. Số lượng tín đồ tại địa bàn đáp ứng điều kiện quy định của pháp luật
d. Số lượng tín đồ của tổ chức đáp ứng điều kiện quy định tại hiến chương, điều lệ


quy định
Câu 5. Theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ, cơ quan, tổ chức nào sau đây có
thẩm quyền cấp đăng ký hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
a. Chính phủ
b. Ban Tôn giáo Chính phủ
c. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
d. Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ


Câu 6. Theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ, việc chia, tách tổ chức tôn giáo
trực thuộc phải đáp ứng quy định nào sau đây?
a. Có văn bản đề nghị cho chia, tách của tổ chức tôn giáo
b. Số lượng tín đồ đảm bảo tổ chức hoạt động tôn giáo
c. Tổ chức sau khi chia, tách không thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo cũ
d. Tổ chức sau khi chia, tách thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo cũ
Câu 7. Việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc phải đáp ứng điều kiện nào
sau đây theo quy định hiện hành?
a. Tổ chức được sáp nhập, hợp nhất vẫn thuộc hệ thống tổ chức quy định trong hiến
chương, điều lệ đã được Nhà nước chấp thuận
b. Số lượng tín đồ của tổ chức tôn giáo trực thuộc đông, địa bàn hoạt động rộng khó
quản lý và tổ chức hoạt động tôn giáo
c. Có cơ sở vật chất, trụ sở làm việc
d. Số lượng tín đồ tại địa bàn đáp ứng điều kiện quy định tại hiến chương, điều lệ
của tổ chức tôn giáo
Câu 8. Theo quy định hiện hành, cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền chấp thuận việc tổ
chức tôn giáo mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo tại cơ sở tôn
giáo ở Việt Nam?
a. Chính phủ
b. Ban Tôn giáo Chính phủ

c. Bộ ngoại giao
d. UBND cấp tỉnh nơi tổ chức giảng đạo
Câu 9. Thời hạn cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc mời tổ chức, người nước ngoài
vào Việt Nam để tiến hành các hoạt động hợp tác quốc tế có liên quan đến tôn giáo là
bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ?
a. 20 ngày
b. 30 ngày
c. 45 ngày
d. 60 ngày
Câu 10. Hồ sơ gửi Ban Tôn giáo Chính phủ xin tham gia khoá đào tạo tôn giáo ở nước
ngoài, của chức sắc, nhà tu hành phải có thành phần nào sau đây?
a. Báo cáo nội dung, chương trình, thời gian đào tạo
b. Giấy chấp thuận đào tạo của tổ chức, cá nhân tôn giáo nước ngoài; Giấy chấp
thuận của tổ chức tôn giáo quản lý trực tiếp
c. Giấy khám sức khoẻ
d. Cả a, b, c đúng
Câu 11. Một trong những giấy tờ liên quan nào sau đây mà tổ chức tôn giáo xin tham gia
hoạt động tôn giáo ở nước ngoài có trách nhiệm gửi đến Ban Tôn giáo Chính phủ?
a. Đơn xin đi nước ngoài
b. Văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo trong nước


c. Giấy mời tham gia hoạt động ở nước ngoài
d. Cả a,b,c đúng
Câu 12. Cơ quan, tổ chức nào sau đây có thẩm quyền chấp thuận việc tổ chức tôn giáo mời
tổ chức, người nước ngoài vào Việt Nam để tiến hành các hoạt động hợp tác quốc tế có
liên quan đến tôn giáo?
a. Thủ tướng Chính phủ
b. Bộ ngoại giao
c. Ban Tôn giáo Chính phủ

d. UBND cấp tỉnh nơi tổ chức tôn giáo có trụ sở

Câu 13. Thời hạn cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc Chức sắc, nhà tu hành tham gia
khoá đào tạo tôn giáo ở nước ngoài là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ?
a. 20 ngày
b. 30 ngày
c. 45 ngày
d. 60 ngày
Câu 14: Tổ chức tôn giáo khi mời tổ chức, người nước ngoài vào Việt Nam để tiến hành
các hoạt động hợp tác quốc tế có liên quan đến tôn giáo có trách nhiệm gửi đến cơ quan
có thẩm quyền một trong những văn bản nào sau đây?
a. Bản tóm tắt nội dung các hoạt động tôn giáo.
b. Bản giới thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của tổ chức, cá nhân tôn giáo nước ngoài
c. Giấy chứng nhận của tổ chức y tế nước ngoài về tình trạng sức khoẻ
d. Giấy chứng nhận hoạt động của tổ chức tôn giáo nước ngoài
Câu 15: Theo quy định hiện hành, người phụ trách cơ sở tôn giáo khi đăng ký người vào tu
có trách nhiệm gửi cơ quan có thẩm quyền một trong những giấy tờ liên quan gì sau đây?
a. Danh sách người vào tu
b. Lý lịch tôn giáo của người vào tu
c. Bản sao hộ khẩu thường trú
d. Cả a,b,c đúng
Câu 16: Theo quy định hiện hành, Ban Tôn giáo Chính phủ cấp đăng ký hoạt động tôn
giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động nào sau đây?
a. Trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
b. Nhiều thành phố trực thuộc Trung ương
c. Nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
d. Nhiều tỉnh, thành phố, quốc gia, vùng lãnh thổ
Câu 17: Những hội đoàn do tổ chức tôn giáo lập ra chỉ nhằm phục vụ lễ nghi tôn giáo thì
đăng ký hoạt động với cơ quan nào theo quy định?
a. Ủy ban Nhân dân tỉnh

b. Ủy Ban Nhân dân huyện
c. Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ


d. Không cần đăng ký
Câu 18: Câu nào sau đây về tổ chức tôn giáo và hoạt động của tổ chức tôn giáo đúng
theo quy định tại Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo năm 2004?
a. Tổ chức tôn giáo được thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất các tổ chức trực
thuộc theo hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo.
b. Việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở phải được sự
chấp thuận của cơ quan trực tiếp quản lý
c. Việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo phải được sự chấp
thuận của Thủ tướng Chính phủ.
d. Cả a,b,c đúng
Câu 19: Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện để tổ chức tôn giáo tham gia hoạt động nào
sau đây phù hợp với hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo và quy định của pháp luật?
a. Nuôi dạy trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
b. Hỗ trợ phát triển các cơ sở giáo dục mầm non
c. Hỗ trợ cơ sở chăm sóc sức khỏe người nghèo, người tàn tật.
d. Cả a,b,c đúng
Câu 20: Câu nào sau đây đúng theo Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo năm 2004?
a. Việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai
với Uỷ ban nhân dân nơi tổ chức quyên góp.
b. Việc quản lý, sử dụng, cải tạo, nâng cấp công trình thuộc cơ sở tín ngưỡng, tôn
giáo là di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh thực hiện theo chỉ đạo của
Uỷ ban nhân dân địa phương
c. Việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới các công trình thuộc cơ sở tín ngưỡng, tôn
giáo phải thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
d. Cả a,b,c đúng
Câu 21: Thời hạn cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu

hành tập thể theo quy định là bao nhiêu ngày?
a. 20 ngày
b. 30 ngày
c. 45 ngày
d. 60 ngày
Câu 22: Chọn đáp án đúng để hoàn chỉnh câu sau về những quy định chung của Pháp
lệnh tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004: “Chức sắc, nhà tu hành có trách nhiệm thường
xuyên giáo dục cho tín đồ…………….. … ….và ý thức chấp hành pháp luật”
a. lòng yêu nước, thực hiện quyền, nghĩa vụ công dân
b. thực hiện quyền, nghĩa vụ công dân
c. thực hiện nghĩa vụ công dân
d. thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ công dân
Câu 23: Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004 quy định “Cơ sở tín ngưỡng” như thế
nào?


a. Là nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tín ngưỡng
b. Là nơi thực hiện hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của cộng đồng bao gồm đình,
đền, miếu am, từ đường nhà thờ họ và những cơ sở tương tự khác
c. Là nơi thực hiện hoạt động tín ngưỡng của cộng đồng bao gồm đình, đền, miếu
am, từ đường nhà thờ họ và những cơ sở tương tự khác
d. Là nơi thực hiện hoạt động tín ngưỡng của cộng đồng bao gồm chùa, miếu am,
nhà thờ họ
Câu 24: Theo Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004, "hoạt động tôn giáo" được
quy định như thế nào?
a. Là việc truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, quản lý tổ chức của tôn giáo
b. Là việc truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, pháp luật, lễ nghi, quản lý tổ chức
tôn giáo
c. Là việc truyền bá, thực hành giáo lý, chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về tôn giáo

d. Là việc truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi của tôn giáo
Câu 25: Quan hệ giữa Nhà nước Công hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các các quốc gia,
tổ chức quốc tế về vấn đề có liên quan đến tôn giáo dựa trên nguyên tắc nào sau đây?
a. Không can thiệp vào nội bộ các tổ chức tôn giáo
b. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
c. Tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
d. Cả a,b,c đúng
Câu 26: Các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo phải đảm bảo nội dung gì theo quy định tại
Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004?
a. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo phải bảo đảm an toàn, tiết kiệm
b. Phù hợp với truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc, giữ gìn, bảo vệ môi trường
c. Giữ gìn bản sắc của các tín ngưỡng, tôn giáo.
d. Cả a,b đúng
Câu 27: Theo quy định hiện hành, hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo xâm phạm an ninh
quốc gia, ảnh hưởng nghiêm trọng đến trật tự công cộng hoặc môi trường thì bị xử lý
như thế nào?
a. Đình chỉ và phạt vi phạm hành chính từ 5 triệu đến 7 triệu đồng
b. Đình chỉ
c. Cải tạo không giam giữ từ 3 tháng đến 9 tháng
d. Phạt vi phạm hành chính từ 5 triệu đến 7 triệu đồng
Câu 28: Theo Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004, hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo
tác động xấu đến đoàn kết nhân dân, đến truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc thì bị
xử lý như thế nào?
a. Phạt vi phạm hành chính từ 5 triệu đến 7 triệu đồng
b. Đình chỉ
c. Cải tạo không giam giữ từ 3 tháng đến 9 tháng


d. Tước giấy phép hoạt động
Câu 29: Theo Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004, hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo

xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự, tài sản của người khác thì bị xử lý
như thế nào?
a. Bồi thường thiệt hại và truy cứu trách nhiệm hình sự
b. Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm các công việc liên quan đến
tín ngưỡng, tôn giáo
c. Đình chỉ
d. Phạt tù từ 2 năm đến 7 năm
Câu 30: Theo Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004, đối với người đã chấp hành
xong các hình phạt tù hoặc biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật khi
chủ trì lễ nghi tôn giáo, truyền đạo, giảng đạo và quản lý tổ chức của tôn giáo phải đảm
bảo điều kiện gì sau đây?
a. Chỉ sau khi được tổ chức tôn giáo đăng ký
b. Được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
c. Được tổ chức tôn giáo hoặc người đứng đầu tổ chức tôn giáo đồng ý và trình các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền
d. Cả a, b đúng
Câu 31: Thời gian cơ quan có thẩm quyền trả lời việc xin thành lập “Trường đào tạo
những người chuyên hoạt động tôn giáo” của các tổ chức tôn giáo quy định tại Nghị
định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ là bao nhiêu ngày?
a. 30 ngày
b. 40 ngày
c. 50 ngày
d. 60 ngày
Câu 32: Môn học nào là môn học chính khóa trong chương trình đào tạo của các trường
đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định hiện hành?
a. Lịch sử Việt Nam và pháp luật Việt Nam
b. Chủ nghĩa xã hội Khoa học
c. Tư tưởng Hồ Chí Minh
d. Chủ nghĩa Mác - Lênin
Câu 33: Tổ chức tôn giáo khi tự giải thể “Trường đào tạo những người chuyên hoạt

động tôn giáo” phải gửi văn bản đến cơ quan nào sau đây?
a. Chính phủ
b. Ban Tôn giáo Chính phủ
c. Thủ tướng Chính phủ
d. Ủy ban Nhân dân tỉnh
Câu 34: Cơ quan, cá nhân nào sau đây có thẩm quyền chấp thuận việc xin mở lớp bồi
dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo của các tổ chức tôn giáo theo quy định?
a. Thủ tướng Chính phủ


b. Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh nơi mở lớp
c. Ban Tôn giáo Chính phủ
d. Ban Tôn giáo-Sở Nội vụ
Câu 35: Theo Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình, các cơ quan nhà nước chủ động phối hợp với cơ quan nào để tuyên truyền
vận động việc thực hiện các chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?
a. Ban Tuyên giáo
b. Ban Dân vận
c. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
d. Cả a, b, c đúng
Câu 36: Phản ảnh kịp thời ý kiến, nguyện vọng, kiến nghị của nhân dân về các vấn đề có
liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nào sau đây?
a. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
c. Ban Dân vận
d. Các tổ chức đoàn thể, xã hội
Câu 37: Tổ chức tôn giáo khi thực hiện việc bổ nhiệm, bầu cử, suy cử thành viên Ban Trị
sự Phật giáo cấp tỉnh phải đăng ký với cơ quan nào sau đây?
a. Ban Tôn giáo Chính phủ

b. Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ
c. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh
d. Ủy ban Nhân dân cấp huyện
Câu 38: “Tham gia tuyên truyền, vận động chức sắc, nhà tu hành, tín đồ, người có tín
ngưỡng, các tổ chức tôn giáo và nhân dân thực hiện pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo” thuộc
nhiệm vụ của cơ quan nào theo quy định tại Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004?
a. Ban Tôn giáo
b. Mặt trận TQVN và các tổ chức thành viên
c. Ban Tuyên giáo
d. Cả a, b, c
Câu 39: Nguyên tắc thực hiện việc chiêu sinh của trường đào tạo tôn giáo theo quy định
tại Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004 là:
a. Công khai, minh bạch với thí sinh và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
b. Công khai, tự nguyện của thí sinh và tổ chức tôn giáo Điều lệ hoạt động của
trường đã được phê duyệt
c. Công khai, tự nguyện của thí sinh và Điều lệ hoạt động của trường đã được phê duyệt
d. Công khai, minh bạch với thí sinh và Điều lệ hoạt động của trường đã được phê duyệt
Câu 40: Khi thuyên chuyển nơi hoạt động của chức sắc, nhà tu hành, tổ chức tôn giáo
phải thông báo với cơ quan (nơi đi) nào sau đây?
a. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh


b. Ban Tôn giáo-Sở Nội vụ
c. Ủy ban Nhân dân cấp huyện
d. Ban Tôn giáo Chính phủ
Câu 41: Các công trình do cơ sở tôn giáo sử dụng ổn định lâu dài theo quy định tại Pháp
lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004 là công trình nào sau đây?
a. Chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo những người
chuyên hoạt động tôn giáo
b. Trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở tín ngưỡng

c. Trụ sở của cá nhân, tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo đang hoạt động
d. Chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, đình, đền, miếu, am, từ đường,
Câu 42: Theo Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004, hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo
tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo là di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh được đảm
bảo như thế nào?
a. Bình thường như các cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo khác
b. Ưu tiên so với các cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo khác
c. Tạo điều kiện thuận lợi hơn so với các cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo khác
d. Tạo điều kiện, ưu tiên hơn so với các cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo khác
Câu 43: Theo Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004, việc di dời các công trình thuộc
cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo do yêu cầu của quy hoạch phát triển kinh tế xã hội phải được
thực hiện theo phương án nào sau đây?
a. Trao đổi trước với người đại diện của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
b. Trao đổi trước với người đại diện của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo và thực
hiện đền bù theo quy định của pháp luật
c. Thực hiện đền bù theo quy định của pháp luật
d. Thực hiện đền bù theo quy định của pháp luật và trao đổi với người đại diện của
cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Câu 44: Chọn đáp án đúng để hoàn chỉnh câu sau: “Khi thay đổi mục đích sử dụng của
các …………phải có sự chấp thuận của Uỷ ban nhân dân cấp huyện ”.
a. công trình thuộc cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo
b. công trình thuộc cơ sở tín ngưỡng
c. công trình thuộc cơ sở tôn giáo
d. công trình thuộc cơ sở thờ tự
Câu 45: Theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, cơ sở tôn giáo khi nhận người vào tu phải
gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến cơ quan nào sau đây?
a. Ủy ban Nhân dân cấp huyện
b. Ủy ban Nhân dân cấp xã
c. Phòng Nội vụ
d. Ban Tôn giáo - Sở nội vụ

Câu 46: Theo quy định hiện hành, thời hạn cơ sở tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký người vào
tu với chính quyền trong là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận người vào tu?


a. 05 ngày
b. 10 ngày
c. 07 ngày
d. 15 ngày
Câu 47: Đất có các công trình nào sau đây do cơ sở tín ngưỡng sử dụng thì được sử dụng
ổn định lâu dài theo quy định tại Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004?
a. Chùa, nhà thờ, đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ
b. Trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo, đền, miếu, am
c. Đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ
d. Miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, chùa, thánh thất
Câu 48: Theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ, để xây dựng mới công trình
kiến trúc tôn giáo người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm nào sau đây?
a. Gửi hồ sơ xin phép tổ chức tôn giáo và xin cấp giấy phép xây dựng đến UBND
cấp huyện
b. Gửi hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đến UBND cấp huyện
c. Gửi hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đến Sở Xây dựng
d. Gửi hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đến UBND cấp tỉnh
Câu 49: Theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ, trong chương trình đào tạo
của các trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo, môn học nào sau đây là
môn học không chính khóa?
a. Lịch sử Việt Nam,
b. Pháp luật Việt Nam
c. Tư tưởng Hồ Chí Minh
d. Cả a, b, c
Câu 50: Theo Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004, trong trường hợp điều ước
quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác

với quy định của Pháp lệnh này thì thực hiện như thế nào?
a. Theo quy định của Điều ước quốc tế đó
b. Theo quy định của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004
c. Theo quy định của Điều ước song phương giữa 2 quốc gia
d. Theo thỏa thuận của 2 bên
Câu 51: Tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận trước
ngày Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực (15/11/2004) không phải làm gì?
a. Không phải làm thủ tục đăng ký lại
b. Không phải làm thủ tục công nhận lại
c. Không phải đăng ký lại hoạt động tôn giáo
d. Không phải làm thủ tục thành lập lại
Câu 52: Cơ quan nào nơi diễn ra hội nghị, đại hội có thẩm quyền cho phép tổ chức hội
nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở?


a. UBND cấp tỉnh
b. UBND cấp huyện
c. Ban Tôn giáo -Sở nội vụ
d. UBND cấp xã
Câu 53: Theo Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004, người nước ngoài khi vào Việt
Nam được mang theo gì để phục vụ nhu cầu tôn giáo của bản thân?
a. Xuất bản phẩm tôn giáo
b. Tranh ảnh tôn giáo
c. Các bức tượng tôn giáo khác
d. Các vật dụng tôn giáo
Câu 54: Chọn đáp án đúng để hoàn chỉnh câu sau: “Tài sản hợp pháp thuộc cơ sở tín
ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm việc….......tài sản đó”.
a. chuyển nhượng
b. huỷ hoại
c. mua bán

d. Xâm phạm
Câu 55: Theo Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004, người tham gia hoạt động tín
ngưỡng, tôn giáo phải như thế nào đối với quy định của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo, của
lễ hội và hương ước, quy ước của cộng đồng?
a. Phải tôn trọng
b. Phải tuân thủ
c. Phải tôn sùng
d. Phải chấp hành
Câu 56: Theo quy định hiện hành, các cuộc lễ của tổ chức tôn giáo có sự tham gia của
tín đồ đến từ nhiều huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì tổ chức tôn giáo phải được sự
chấp thuận của cơ quan nào sau đây?
a. UBND cấp tỉnh
b. Ban Tôn giáo, Sở nội vụ
c. UBND cấp huyện
d. Phòng nội vụ cấp huyện
Câu 57: Người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử phải đáp ứng
điều kiện nào để được Nhà nước thừa nhận theo quy định của Pháp lệnh Tín ngưỡng,
tôn giáo năm 2004?
a. Là công dân Việt Nam có đạo đức tư cách tốt
b. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật
c. Có tinh thần đoàn kết, hoà hợp dân tộc
d. Cả a, b, c
Câu 58: Từ nào sau đây không phải là chức sắc đạo Phật ?
a. Ni trưởng


b. Ni sư
c. Trưởng ban hộ tự
d. Hoà thượng
Câu 59: Từ nào sau đây không phải là chức sắc đạo Công giáo?

a. Hồng y
b. Giáo mục
c. Giám mục
d. Linh mục
Câu 60: Chọn đáp án đúng để hoàn chỉnh câu sau: “Người tham gia hoạt động tín
ngưỡng, tôn giáo phải ………. quy định của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo, của lễ hội và
hương ước, quy ước của cộng đồng”?
a. tuân thủ
b. tôn trọng
c. chấp hành
d. thực hiện
Câu 61: Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở có trách nhiệm gửi bản đăng ký hoạt
động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đó đến Ủy ban Nhân dân cấp xã trước
ngày nào theo quy định?
a. 15 tháng 9
b. 15 tháng 10
c. 15 tháng 11
d. 15 tháng 12
Câu 62: Trước khi sửa chữa, cải tạo, công trình kiến trúc tôn giáo mà không làm thay
đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình thì Người phụ trách cơ sở tôn
giáo, phải thông báo bằng văn bản với cơ quan sở tại nào sau đây?
a. UBND cấp xã
b. UBND cấp huyện
c. Phòng nội vụ
d. UBND cấp tỉnh
Câu 63: Chức sắc, tín đồ tôn giáo đang chấp hành án phạt tù hoặc bị quản chế theo quy
định của pháp luật thì không được làm gì?
a. Không được tham gia lễ nghi tôn giáo, truyền đạo, giảng đạo, quản lý tổ chức của
tôn giáo và chủ trì lễ hội tín ngưỡng.
b. Không được tham gia các lễ nghi tôn giáo quan trọng

c. Không được chủ trì lễ nghi tôn giáo, truyền đạo, giảng đạo, quản lý tổ chức của
tôn giáo và chủ trì lễ hội tín ngưỡng.
d. Cả b,c đúng
Câu 64: Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004 quy định “chức sắc” như thế nào?
a. Là tín đồ sống theo giáo lý, giáo luật của tôn giáo mà mình tin theo


b. Là tín đồ thường xuyên sống theo giáo lý, giáo luật của tôn giáo mà mình tin theo
c. Là tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo
d. Là tín đồ có phẩm sắc trong tôn giáo
Câu 65: Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004 quy định “tín đồ” như thế nào?
a. Là người tin theo nhiều tôn giáo và được tổ chức tôn giáo thừa nhận
b. Là người tin theo một tôn giáo và được tổ chức tôn giáo thừa nhận
c. Là người thực hiện nếp sống riêng và được tổ chức tôn giáo thừa nhận
d. Là người tự nguyện thực hiện nếp sống riêng và được tổ chức tôn giáo thừa nhận
Câu 66: Chọn câu đúng về tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của Hiến pháp năm 1992.
a. Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn
giáo nào. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
b. Những nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo được Nhà nước bảo vệ
c. Không ai được lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật
d. Cả a,b đúng
Câu 67: Văn bản quy phạm nào quy định: "Không được phân biệt đối xử vì lý do tín
ngưỡng, tôn giáo; vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân"?
a. Hiến pháp năm 1992
b. Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
c. Bộ luật Hình sự năm 1999
d. Cả a, b và c
Câu 68: Tập hợp những người cùng tin theo một hệ thống giáo lý, giáo luật, lễ nghi và tổ
chức theo một cơ cấu nhất định được Nhà nước công nhận tổ chức gì?
a. Tổ chức tín ngưỡng

b. Tổ chức tôn giáo
c. Hội đoàn tôn giáo
d. Cả b và c
Câu 69: Đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ và những cơ sở tương tự khác được
gọi là?
a. Cơ sở tôn giáo
b. Cơ sở tín ngưỡng
c. Cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo
d. Cơ sở thờ tự
Câu 70: Tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo được gọi là?
a. Nhà tu hành
b. Chức sắc
c. Chức sắc, nhà tu hành
d. Chức việc
Câu 71: Theo Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo năm 2004, phát biểu nào sau đây đúng?
a. Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo.


b. Cơ sở tôn giáo là nơi đào tạo người hoạt động tôn giáo
c. Tín đồ là người tin theo một tôn giáo và được tổ chức tôn giáo thừa nhận.
d. Cả a,b,c đúng
Câu 72: Theo Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo năm 2004, câu nào sau đây là đúng?
a. Chức sắc, nhà tu hành và công dân có tín ngưỡng, tôn giáo được hưởng đầy đủ
quyền công dân và có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ công dân
b. Chức sắc, nhà tu hành và công dân có tín ngưỡng, tôn giáo được hưởng mọi
quyền công dân và có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ công dân
c. Chức sắc, nhà tu hành và các cá nhân, tổ chức tôn giáo được hưởng mọi quyền
công dân và có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ công dân
d. Chức sắc, chức việc và công dân có tín ngưỡng, tôn giáo được hưởng mọi quyền
công dân và có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ công dân

Câu 73: Việc đăng ký kết hôn đối với người theo tôn giáo được thực hiện tại đâu theo quy
định của pháp luật?
a. Tổ chức tôn giáo
b. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
c. Cơ quan Nhà nước nơi tổ chức tôn giáo hoạt động
d. Nhà thờ tôn giáo
Câu 74: Tín đồ tự nguyện thực hiện thường xuyên nếp sống riêng theo giáo lý, giáo luật
của tôn giáo mà mình tin theo được gọi là:
a. Nhà tu hành
b. Giáo dân
c. Phật tử
d. Chức sắc
Câu 75: Việc đòi lại đất có liên quan đến tôn giáo mà Nhà nước đã quản lý, bố trí sử
dụng trong quá trình thực hiện các chính sách về quản lý nhà đất và chính sách cải tạo
xã hội chủ nghĩa liên quan đến nhà đất được giải quyết như thế nào?
a. Được thừa nhận
b. Không thừa nhận
c. Được thừa nhận và giải quyết tuỳ vào quỹ đất của địa phương
d. Được thừa nhận khi xét thấy nhu cầu đòi lại đất là chính đáng
Câu 76: Theo Pháp lệnh tôn giáo, tín ngưỡng năm 2004, một trong những điều kiện để
một tổ chức được công nhận là tổ chức tôn giáo là gì?
a. Có đăng ký hoạt động tôn giáo và hoạt động tôn giáo ổn định
b. Có trụ sở, tổ chức
c. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
d. Cả a,b,c đúng
Câu 77: Theo Luật hình sự năm 1999, một trong những hình phạt đối với người dùng bói
toán, đồng bóng hoặc các hình thức mê tín, dị đoan khác gây hậu quả nghiêm trọng là gì?
a. Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 50 triệu đồng



b. Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 30 triệu đồng
c. Phạt tù từ 3 tháng đến 5 năm
d. Phạt tù từ 3 năm đến 5 năm
Câu 78: Theo Luật hình sự năm 1999, người dùng bói toán, đồng bóng hoặc các hình
thức mê tín, dị đoan khác phạm tội làm chết người hoặc gây hậu quả đặc biệt nghiêm
trọng phải chịu một trong những hình phạt nào?
a. Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 50 triệu đồng
b. Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 30 triệu đồng
c. Phạt tù từ 3 năm đến 10 năm
d. Phạt tù từ 3 năm đến 15 năm
Câu 79: Người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử trong tôn giáo
phải đủ điều kiện nào sau đây để được Nhà nước thừa nhận?
a. Là công dân Việt Nam, có tư cách đạo đức tốt
b. Có tinh thần đoàn kết, hoà hợp dân tộc
c. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật
d. Cả a, b, c đúng
Câu 80: Luật Dân sự 2005 quy định quan hệ dân sự của các tổ chức và cá nhân tôn giáo
theo phương án nào sau đây là đúng?
a. Các bên đều bình đẳng,
b. Không được lấy lý do khác biệt về dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, hoàn
cảnh kinh tế, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp để đối xử
không bình đẳng với nhau.
c. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng
d. Câu a, b đúng
Câu 81: Quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức tôn giáo theo quy định của Luật Di sản
Văn hoá 2001 theo phương án nào sau đây là đúng?
a. Sở hữu hợp pháp di sản văn hoá
b. Tham quan, nghiên cứu di sản văn hoá
c. Tôn trọng, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá
d. Cả a, b, c đúng

Câu 82: Tổ chức tôn giáo cơ sở của đạo Công giáo được gọi theo tên nào sau đây?
a. Giáo họ
b. Giáo xứ
c. Giáo phận
d. Giáo hạt
Câu 83: Tổ chức tôn giáo cơ sở của đạo Tin Lành được gọi theo tên nào sau đây?
a. Điểm nhóm
b. Hội nhánh
c. Chi hội


d. Tổng hội
Câu 84: Tổ chức tôn giáo cơ sở của đạo Phật được gọi theo tên nào sau đây?
a. Ban hộ tự
b. Ban Trị sự
c. Ban đại diện
d. Hội đồng trị sự
Câu 85: Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004 quy định “Hội đoàn tôn giáo” theo
phương án nào sau đây?
a. Hoạt động nhằm truyền bá giáo lý, giáo luật, lễ nghi quản lý tổ chức của tôn giáo
b. Là hình thức tập hợp tín đồ do tổ chức tôn giáo lập ra nhằm phục vụ hoạt động
tôn giáo
c. Là tập hợp những người cùng tin theo một hệ thống giáo lý giáo luật
d. Cả a,b,c
Câu 86: Tín đồ tôn giáo khi tham gia hoạt động tôn giáo được thực hiện quyền nào sau đây?
a. Tự do bày tỏ đức tin, thực hành các nghi thức thờ cúng, cầu nguyện
b. Tham gia các hình thức sinh hoạt phục vụ lễ hội, lế nghi tôn giáo
c. Được học tập giáo lý giáo luật mà mình tin theo
d. Cả a, b, c đúng
Câu 87: Ban Tôn giáo cấp tỉnh là cơ quan trực thuộc cơ quan nào sau đây?

a. Tỉnh uỷ
b. UBND tỉnh
c. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
d. Sở Nội vụ
Câu 88: Tổ chức, cá nhân nào sau đây có thẩm quyền bổ nhiệm Trưởng ban Ban Tôn
giáo thuộc Sở Nội vụ?
a. Trưởng Ban Tôn giáo Chính phủ
b. Chủ tịch UBND tỉnh
c. Giám đốc Sở Nội vụ
d. UBND tỉnh
Câu 89: Tổ chức, cá nhân nào sau đây có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Trưởng ban Ban
Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ?
a. Trưởng ban Tôn giáo, Sở Nội vụ
b. Giám đốc Sở Nội vụ
c. Chủ tịch UBND tỉnh
d. Trưởng ban tôn giáo chính phủ
Câu 90: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ là cơ quan tham mưu thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về lĩnh vực nào sau đây?
a. Tôn giáo
b. Tôn giáo, dân tộc


c. Tín ngưỡng, tôn giáo
d. Tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc
Câu 91: Chọn đáp án đúng để hoàn chỉnh câu sau theo quy định của Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo năm 2004: “Chức sắc, nhà tu hành được thực hiện lễ nghi tôn giáo
..............., được giảng đạo, truyền đạo tại các cơ sở tôn giáo”
a. trong phạm vi hoạt động
b. trong phạm vi phụ trách
c. trong phạm vi sơ sở phụ trách

d. trong phạm vi cơ sở hoạt động
Câu 92: Chọn đáp án đúng để hoàn chỉnh câu sau: “Giáo hội Phật giáo Việt Nam là tổ
chức đại diện cho Phật giáo Việt Nam về mọi mặt quan hệ……........”
a. với các tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng ở trong và ngoài nước
b. với các tổ chức tôn giáo ở trong và ngoài nước
c. với các tổ chức tín ngưỡng ở trong và ngoài nước
d. với các tổ chức khác trong và ngoài nước
Câu 93: Quyết định thành lập Giáo hội Phật giáo Việt Nam năm 1981 do cơ quan, cá
nhân nào sau đây ký, ban hành?
a. Thủ tướng Chính phủ
b. Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ
c. Chủ tịch Nước
d. Bộ trưởng Tổng thư ký Hội đồng Bộ trưởng
Câu 94: Cơ quan nào sau đây không trực thuộc Sở Nội vụ?
a. Chi cục văn thư lưu trữ
b. Ban Tôn giáo
c. Ban Thi đua Khen thưởng
d. Ban Dân tộc
Câu 95: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc chức năng quản lý nhà nước của ngành Nội vụ?
a. Văn thư lưu trữ
b. Tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ
c. Dân tộc
d. Tôn giáo
Câu 96: Cơ sở nào sau đây không phải là cơ sở tín ngưỡng?
a. Đình
b. Nhà thờ
c. Đền
d. Miếu
Câu 97: Thủ tục nào sau đây thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Tôn giáo cấp tỉnh?
a. Cấp phép xây dựng các cơ sở tôn giáo

b. Cấp đất cho các cơ sở tôn giáo


c. Cấp đăng ký cho các điểm nhóm Tin lành
d. Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở một tỉnh
Câu 98: Chọn câu đúng về tín ngưỡng, tôn giáo theo Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
năm 2004:
a. Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn
giáo nào. Các tôn giáo đều có quyền bình đẳng.
b. Chức sắc, nhà tu hành được thực hiện lễ nghi tôn giáo trong phạm vi phụ trách,
được giảng đạo, truyền đạo tại các cơ sở tôn giáo
c. Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Các tôn giáo đều bình đẳng pháp luật
d. Chức sắc, nhà tu hành được thực hiện tín ngưỡng, tôn giáo trong phạm vi phụ
trách, được giảng đạo, truyền đạo tại các cơ sở tôn giáo
Câu 99: Chọn đáp án đúng để hoàn chỉnh câu sau theo quy định của Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo năm 2004: " Tài sản hợp pháp thuộc…………….. được pháp luật bảo
hộ, nghiêm cấm việc xâm phạm tài sản đó" theo quy định tại
a. cơ sở thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo
b. công trình tín ngưỡng, tôn giáo
c. cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo
d. quyền quản lý của tín ngưỡng, tôn giáo
Câu 100: Từ nào sau đây không có nghĩa là “tín đồ” tôn giáo?
a. Giáo dân
b. Phật tử
c. Tín hữu
d. Phật pháp
Câu 101: Hoạt động nào sau đây là hoạt động tín ngưỡng?
a. Thờ cúng tổ tiên
b. Rửa tội
c. Cầu siêu

d. Lễ Phật đản
Câu 102: Cơ quan nào (nơi diễn ra lễ hội) có thẩm quyền chấp thuận việc tổ chức lễ hội
tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có sự thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm
so với truyền thống?
a. UBND cấp tỉnh
b. Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ
c. Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch
d. UBND cấp huyện
Câu 103: Kể từ ngày Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004 có hiệu lực, thời gian
hoạt động tôn giáo ổn định được tính để công nhận tổ chức tôn giáo hình thành ở Việt
Nam là bao nhiêu năm?
a. 10 năm
b. 15 năm


c. 20 năm
d. 25 năm
Câu 104: Theo Nghị quyết 23/2003/QH11 của Quốc hội, Nhà nước không xem xét lại
chủ trương, chính sách và việc thực hiện các chính sách về quản lý nhà đất và chính
sách cải tạo xã hội chủ nghĩa liên quan đến nhà đất liên quan đến tôn giáo đã ban hành
trước ngày nào?
a. 01/7/1990
b. 01/7/1991
c. 01/7/1992
d. 01/7/1993
Câu 105: Cơ quan nào có thẩm quyền chấp thuận cho tổ chức tôn giáo mời chức sắc,
nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo tại cơ sở tôn giáo ở Việt Nam?
a. Chính phủ
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Ban Tôn giáo Chính phủ

d. UBND cấp tỉnh
Câu 106: Từ nào sau đây không phải là chức sắc tôn giáo?
a. Hòa thượng
b. Thượng tọa
c. Đại đức
d. Đại thừa
Câu 107: Chọn đáp án đúng để hoàn chỉnh câu sau theo quy định tại Bộ Luật Dân sự
2005: "Trong quan hệ dân sự các bên đều bình đẳng, không được ………. khác biệt về
dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, hoàn cảnh kinh tế, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ
văn hoá, nghề nghiệp để đối xử không bình đẳng với nhau”.
a. Lợi dụng sự
b. Lấy lý do
c. Lợi dụng lý do
d. Lợi dụng yếu tố
Câu 108: Văn bản quy phạm pháp luật nào quy định: "Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo
phải bảo đảm an toàn, tiết kiệm, phù hợp với truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc, giữ
gìn, bảo vệ môi trường" ?
a. Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004
b. Hiến pháp năm 1992
c. Bộ luật Hình sự năm 1999
d. Nghị định 22/2005/NĐ-CP
Câu 109: Chọn đáp án đúng để hoàn chỉnh câu sau: "Việc tổ chức hội nghị, đại hội cấp
trung ương .....................của tổ chức tôn giáo được tiến hành sau khi có sự chấp thuận
của cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo ở trung ương"
a. hoặc nhiều địa phương


b. hoặc toàn đạo
c. hoặc nhiều quốc gia
d. hoặc nhiều tổ chức

Câu 110: Theo Luật Di sản Văn hoá 2001, ai có quyền và nghĩa vụ thông báo kịp thời địa
điểm phát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng
cảnh; giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền nơi gần nhất?
a. Tổ chức tôn giáo
b. Tổ chức, cá nhân
c. Người đại diện tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo
d. Tổ chức, cá nhân có liên quan
Câu 111: Theo Luật Di sản Văn hoá 2001, việc ngăn chặn hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ngăn chặn, xử lý kịp thời những hành vi phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép
di sản văn hoá là thuộc quyền và nghĩa vụ của đối tượng nào sau đây?
a. Tổ chức tín ngưỡng
b. Đại diện tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo
c. Tổ chức, cá nhân
d. Tổ chức, cá nhân có liên quan
Câu 112: Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ quyền hạn của Ban Tôn giáo tỉnh
Quảng Trị?
a. Xây dựng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tôn giáo
b. Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tôn giáo cho công chức,
viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ban
c. Hướng dẫn, kiểm tra công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng công
trình tôn giáo.
d. Tham gia quản lý các khu di tích, danh lam, thắng cảnh có liên quan đến tôn giáo
Câu 113: Theo Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị,
nội dung nào sau đây là căn cứ để tuyển dụng, bố trí cán bộ, công chức Ban Tôn giáo
tỉnh Quảng Trị?
a. Vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn
b. Vị trí, việc làm, chức danh, chức vụ
c. Khả năng quản lý của cán bộ, công chức
d. Khả năng quản lý, trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức

Câu 114: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Trị chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ
của cơ quan nào?
a. UBND tỉnh
b. Sở Nội vụ
c. Ban Tôn giáo Chính phủ
d. Bộ Nội vụ
Câu 115: Chọn đáp án đúng để hoàn chỉnh câu sau theo quy định tại Pháp lệnh tín


ngưỡng, tôn giáo năm 2004: "Người đi tu tại các cơ sở tôn giáo phải trên cơ sở tự
nguyện, không ai được……………Người chưa thành niên khi đi tu phải được cha, mẹ
hoặc người giám hộ đồng ý"
a. cưỡng ép hoặc ngăn cấm
b. ép buộc hoặc cản trở
c. ép buộc hoặc ngăn cấm
d. cưỡng ép hoặc cản trở
Câu 116. Theo Thông tư số 03/2011/TT-BNV, chương trình, khóa bồi dưỡng, tập huấn
nào sau đây được tính vào việc thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu 1 (một)
tuần/1 (một) năm?
a. Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chuyên ngành
b. Chương trình bồi dưỡng cập nhật theo chuyên môn nghiệp vụ
c. Các khóa tập huấn, hội thảo chuyên ngành
d. Các khóa tập huấn, đào tạo ở nước ngoài
Câu 117. Theo Thông tư số 03/2011/TT-BNV, Chủ tịch Hội đồng thẩm định các chương
trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
a. Tổ chức thẩm định chương trình, tài liệu theo đúng yêu cầu, thời gian quy định.
b. Phân công nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cho các ủy viên Hội đồng.
c. Triệu tập các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Hội đồng.
d. Cả a,b,c đúng
Câu 118. Chọn đáp án đúng để hoàn chỉnh câu sau về nhiệm vụ, quyền hạn của UBND

tỉnh trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định hiện hành: “Chỉ đạo, kiểm tra việc
xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển ....................phù hợp với tổng sơ đồ
phát triển và quy hoạch chương trình giao thông vận tải của trung ương”.
a. hệ thống giao thông vận tải.
b. mạng lưới giao thông của tỉnh
c. công trình giao thông vận tải
d. chương trình giao thông của tỉnh
Câu 119. Theo quy định hiện hành, nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh trong lĩnh vực
xây dựng, quản lý và phát triển đô thị là:
a. Quản lý đầu tư, khai thác, sử dụng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu đô
thị, điểm dân cư nông thôn;
b. Quản lý việc thực hiện các chính sách về nhà ở, đất ở
c. Tổ chức quản lý công trình giao thông đô thị, đường bộ và đường thuỷ nội địa ở
địa phương
d. Cả a và b.
Câu 120. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Tổ chức quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu theo quy định của pháp luật; chỉ đạo công tác quản lý thị trường” là nhiệm
vụ và quyền hạn của UBND tỉnh về lĩnh vực nào sau đây?
a. Lĩnh vực dịch vụ và du lịch


b. Lĩnh vực thương mại và dịch vụ
c. Lĩnh vực thương mại, dịch vụ và du lịch
d. Lĩnh vực kinh tế
Câu 121. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Kiểm tra, ngăn chặn việc kinh
doanh, lưu hành sách báo, văn hoá phẩm phản động, đồi trụy" là nhiệm vụ và quyền
hạn của UBND tỉnh về lĩnh vực nào?
a. Lĩnh vực văn hóa thông tin, thể dục thể thao
b. Lĩnh vực văn hóa, xã hội
c. Lĩnh vực thi hành pháp luật

d. Lĩnh vực trật tự và an toàn xã hội
Câu 122. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Thực hiện chính sách bảo hộ
lao động, bảo hiểm xã hội, cứu trợ xã hội, xoá đói, giảm nghèo, cải thiện đời sống nhân
dân” là nhiệm vụ và quyền hạn của UBND tỉnh về lĩnh vực nào?
a. Lĩnh vực kinh tế
b. Lĩnh vực văn hóa, xã hội
c. Lĩnh vực y tế và xã hội
d. Lĩnh vực văn hoá và y tế
Câu 123. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “ Chỉ đạo kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về quản lý hộ khẩu; quản lý việc cư trú, đi lại của người
nước ngoài ở địa phương” là nhiệm vụ và quyền hạn của UBND tỉnh về lĩnh vực nào?
a. Lĩnh vực đối ngoại
b. Lĩnh vực tư pháp
c. Lĩnh quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội
d. Lĩnh vực thi hành pháp luật
Câu 124. Theo Thông tư số 03/2011/TT-BNV việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ công chức thuộc phạm vi quản lý; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt là trách
nhiệm của cơ quan nào sau đây?
a. Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ phối hợp với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các cơ quan
liên quan
b. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các cơ quan liên quan
c. Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng và các cơ quan liên quan
d. Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ, Sở Nội vụ phối hợp với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và
các cơ quan liên quan
Câu 125. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Lập dự toán thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ dự
toán ngân sách cấp mình” là một trong những nhiệm vụ và quyền hạn của UBND huyện
về lĩnh vực nào?
a. Lĩnh vực kinh tế

b. Lĩnh vực kế hoạch và đầu tư


c. Lĩnh vực tài chính
d. Lĩnh vực kinh tế, tài chính.
Câu 126. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Tổ chức thực hiện ngân sách
địa phương; hướng dẫn, kiểm tra Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn xây dựng và thực hiện
ngân sách và kiểm tra nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, thị trấn về thực hiện ngân
sách địa phương theo quy định của pháp luật” là nhiệm vụ và quyền hạn của UBND
huyện về lĩnh vực nào?
a. Lĩnh vực tài chính
b. Lĩnh vực kinh tế, tài chính
c. Lĩnh vực kinh tế
d. Lĩnh vực thi hành pháp luật.
Câu 127. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Tổ chức, chỉ đạo việc dạy
nghề, giải quyết việc làm cho người lao động; tổ chức thực hiện phong trào xoá đói, giảm
nghèo; hướng dẫn hoạt động từ thiện, nhân đạo” là nhiệm vụ và quyền hạn của UBND
huyện về lĩnh vực nào sau đây?
a. Lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội
b. Lĩnh vực giáo dục, y tế, xã hội, văn hoá, thông tin và thể dục thể thao
c. Lĩnh vực từ thiện nhân đạo
d. Lĩnh vực lao động, từ thiện nhân đạo
Câu 128. Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, “Tổ chức thực hiện các quy
định của pháp luật về tiêu chuẩn đo lường và chất lượng sản phẩm; kiểm tra chất lượng
sản phẩm và hàng hoá trên địa bàn huyện; ngăn chặn việc sản xuất và lưu hành hàng
giả, hàng kém chất lượng tại địa phương" là nhiệm vụ và quyền hạn của UBND huyện
về lĩnh vực nào sau đây?
a. Lĩnh vực thương mại, dịch vụ
b. Lĩnh vực thi hành pháp luật
c. Lĩnh vực khoa học, công nghệ, tài nguyên và môi trường

d. Lĩnh vực Lĩnh vực khoa học, công nghệ
Câu 129. Theo quy định hiện hành, UBND cấp xã và cấp huyện chịu trách nhiệm và báo
cáo công tác trước cơ quan nào?
a. Đảng ủy cùng cấp và UBND cấp trên trực tiếp
b. UBND cấp trên trực tiếp
c. HĐND cùng cấp và UBND cấp trên trực tiếp
d. Đảng ủy và HĐND cùng cấp
Câu 130. Theo quy định hiện hành, UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm và báo cáo công
tác trước cơ quan nào?
a. Tỉnh ủy và HĐND cùng cấp.
b. Chính phủ.
c. Chủ tịch HĐND cùng cấp.
d. HĐND cùng cấp và Chính phủ.


Câu 131. Theo quy định hiện hành, UBND cấp tỉnh có bao nhiêu thành viên (trừ UBND
thành phố Hà Nội và UBND thành phố Hồ Chí Minh) ?
a. Từ 8 đến 10 thành viên
b. Từ 8 đến 12 thành viên
c. Từ 9 đến 11 thành viên
d. Từ 9 đến 12 thành viên
Câu 132. Theo quy định hiện hành, UBND cấp huyện có bao nhiêu thành viên?
a. Từ 6 đến 8 thành viên
b. Từ 7 đến 9 thành viên
c. Từ 8 đến 10 thành viên
d. Từ 9 đến 11 thành viên
Câu 133. Theo quy định hiện hành, UBND cấp xã có bao nhiêu thành viên?
a. Từ 03 đến 04 thành viên
b. Từ 03 đến 05 thành viên
c. Từ 03 đến 06 thành viên

d. Từ 04 đến 06 thành viên
Câu 134. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, phát biểu nào sau đây là đúng ?
a. Cơ quan sử dụng cán bộ, công chức là cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân công
quản lý, sử dụng cán bộ, công chức
b. Cơ quan sử dụng cán bộ, công chức là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm
quyền quản lý, phân công, bố trí, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của cán bộ, công chức
c. Cơ quan sử dụng cán bộ, công chức là cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân công
tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, nâng ngạch, nâng lương cho cán bộ, công chức
d. Cơ quan sử dụng cán bộ, công chức là tổ chức, đơn vị được phân công quản lý,
sử dụng cán bộ, công chức
Câu 135. Theo Thông tư số 03/2011/TT-BNV, việc xây dựng và phê duyệt kế hoạch bồi
dưỡng công chức ở nước ngoài là thẩm quyền của cơ quan, cá nhân nào sau đây?
a. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
b. Chính phủ
c. Thủ tướng Chính phủ
d. Bộ Nội vụ, Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Câu 136. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, khái niệm "Ngạch" được giải thích
như thế nào?
a. Là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực, trình độ chuyên môn của công chức.
b. Là tên gọi gắn với chức danh, chức vụ của cán bộ, công chức
c. Là tên gọi thể hiện chức vụ và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.
d. Là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của
công chức.


Câu 137. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, việc cán bộ, công chức được quyết
định giữ một chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc một ngạch theo quy định của pháp luật
được gọi là gì?

a. Đề bạt
b. Đề bạt, bổ nhiệm
c. Bổ nhiệm
d. Bổ nhiệm vào ngạch
Câu 138. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, , khái niệm "bãi nhiệm" được giải
thích như thế nào?
a. Là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm
kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm
b. Là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm
kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm
c. Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm
d. Là việc cán bộ, công chức không được không giữ chức vụ, chức danh khi hết
nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm
Câu 139. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, khái niệm cách chức được giải thích
như thế nào?
a. Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh
khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm
b. Là việc cán bộ, công chức năm 2008, lãnh đạo, quản lý không tiếp tục được giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm
c. Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm
d. Là việc cán bộ, công chức không được giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý
khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm
Câu 140. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản
lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn
nhất định để tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ được
gọi là gì?
a. Điều động
b. Biệt phái

c. Bổ nhiệm
d. Luân chuyển
Câu 141. Theo quy định hiện hành, câu nào sau đây thể hiện nghĩa vụ của cán bộ, công
chức trong thi hành công vụ?
a. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được giao
b. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp
luật của Nhà nước


c. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị
d. Cả a,c đúng.
Câu 142. Theo quy định hiện hành, câu nào sau đây thể hiện quyền của cán bộ, công
chức được đảm bảo các điều kiện khi thi hành công vụ ?
a. Được giao thẩm quyền tương xứng để thi hành nhiệm vụ
b. Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định của pháp
luật. Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
c. Được yêu cầu đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
d. Cả a,b,c đều đúng
Câu 143. Trong văn hóa giao tiếp ở công sở, cán bộ, công chức phải ::
a. Có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp
b. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
c. Ngôn ngữ giao tiếp phải lịch sự, rõ ràng, dứt khoát.
d. Phải lắng nghe ý kiến của tổ chức, cá nhân
Câu 144. Trong văn hóa giao tiếp với nhân dân cán bộ, công chức phải :
a. Gần gũi với nhân dân; có phong cách, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn;
ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, dứt khoát
b. Gần gũi với nhân dân; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn
ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc

c. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
d. Không được hách dịch, nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân khi
thi hành công vụ
Câu 145. Câu nào sau đây thể hiện việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến
đạo đức công vụ theo quy định của Luật cán bộ, công chức năm 2008?
a. Không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức
b. Lợi dụng, lạm dụng chức vụ; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.
c. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới
mọi hình thức
d. Cả a, b, c đúng
Câu 146. Câu nào sau đây thể hiện một trong những điều kiện để công chức được cử đi
đào tạo sau đại học theo quy định hiện hành?
a. Chuyên ngành đào tạo phù hợp với bằng tốt nghiệp đại học
b. Có thời gian công tác từ đủ 3 năm trở lên và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
c. Có cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi hoàn thành chương trình
đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo;
d. Cả a,b,c đúng
Câu 147. Theo Nghị định số 18/2010/NĐ-CP của Chính phủ, chế độ đào tạo, bồi
dưỡng đối với công chức bao gồm quy định nào sau đây?
a. Hướng dẫn tập sự đối với công chức trong thời gian tập sự.


×