Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

skkn vận DỤNG PHƯƠNG PHÁP nêu vấn đề NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ dạy học TRONG một số nội DUNG PHẦN “CÔNG dân với VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN và PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA học”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.95 KB, 45 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG NAI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH
Mã số……

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP NÊU VẤN ĐỀ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
TRONG DẠY PHẦN “CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI
QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC” MÔN GIÁO DỤC CÔNG
DÂN LỚP 10

Người thực hiện: NGUYỄN THỊ THU VÂN
Lĩnh vực nghiên cứu: Phương pháp giảng dạy môn GDCD

Năm học: 2014- 2015

1


SƠ YẾU L L CH KHOA HỌC
I THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN:
1 H

N

Thu Vân

2 S

18


01 ăm 1982

3. G ớ í

N

4. Đ a c ỉ 7/57- KP3 5 Đ
6

H

–Đ

Na

: 0977250460
c

7 Đ

G
c

c

H

c

II TRÌNH Đ ĐÀO TẠO :

-

c

- Năm

m
: 2005

-

: GDCD

III: KINH NGHIỆM KHOA HỌC :
- Chín ăm k

m

2


MỤC LỤC
Trang
I L DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 3
II CƠ SỞ L LUẬN VÀ THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT ĐỀ TÀI .............. 4
1. Cơ sở lý luận……………………………………………………………….4
1.1. Q a
ểm về p
p p d y h c nêu vấ ề……………………… ..4
1.2. Khái ni m tình huống có vấ ề…………………………………………5

1.3. K t cấu của p
p p d y h c nêu vấ ề…………………………...5
2. Cơ sở thực tiễn…………………………………………………………… 6
2.1. í
ặc thù phầ “
d
ới vi c hình thành th giớ q a
p
pháp lu n khoa h c” sự cần thi t v n d
p
p p
ấ ề vào giảng
d …………………………………………………………………………… 7
2.2. Thực tr ng v n d
p
p p
ấ ề vào d y và h c………… 8
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN…………………………………………… 8
1. Một số lưu ý khi vận dụng phương pháp nêu vấn đề ……………....10
2. Vận dụng phương pháp nêu vấn đề ở một số nội dung bài học……...11
3 Thực nghiệm vận dụng phương pháp nêu vấn đề trong dạy phần “Công
dân với việc hình thành thế giới quan và phương pháp luận khoa học” môn
GDCD tại trường THPT chuyên Lương Thế Vinh……………………… 21
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI THÔNG QUA KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
KẾT LUẬN……………………………………………………………

.....40

TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………… 42


3


VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP NÊU VẤN ĐỀ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ DẠY HỌC TRONG M T SỐ N I DUNG PHẦN “CÔNG DÂN VỚI
VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA
HỌC”
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong th
i bùng nổ
a , l ợng ki n th c của nhân lo i là
vô t n, chúng ta phả a ổ p
p p d y và h c e
ớng tích cực, trong
ó
i h c chuyển dần từ vai trò b
ng sáng chủ ng, tích cực ti p thu ki n
th c. Tinh thầ ó ã ợc nêu trong Lu t giáo d c 2005 “
p p
d c
phổ thông phải phát huy tính tích cực, chủ ng, sáng t o của h c sinh; phù hợp
vớ ặc
m
c, ặc ểm ố ợng h c s , ều ki n của từng lớp h c;
b d ỡng cho h c s
p
p p ự h c, khả ă
ợp tác, rèn luy n kỹ ă
v n d ng ki n th c vào thực ti n; c
n tình cảm, em l i niềm vui, h ng

thú và trách nhi m h c t p cho h c sinh”. Thực hi n m c
, ổi mớ p
pháp d y h c ợc ẩy m nh ở tất cả các môn h c
ng THPT trong
ó có
môn GDCD - b môn có vai trò quan tr ng trong vi c giáo d c l p
, lý ởng, hình thành niềm tin và phẩm chấ
c cho h c sinh.
Trong nh
p
p p d y h c tích cực hi n nay, d y h c nêu vấ ề là
m t trong nh
p
p p có ể phát huy tính chủ ng, sáng t o, tích cực
của h c sinh nhất. B ng cách s d ng tình huống có vấ ề, h c sinh sẽ chủ ng
chi m lĩ
c
q
m ớng giải quy t nh ng vấ ề ó ừ ó
hình thành ở các em nhân cách của
la
ng mới bi t tự chủ
có ă lực
giải quy t các vấ ề do cu c số
ặt ra.
Phầ “
d
ới vi c hình thành th giớ q a
p
p p l n khoa

h c”
c
d c công dân 10 có n i dung liên quan trực ti p tới
vi c hình thành th giớ q a
p
p p l n khoa h c c
i h c. Tuy
l p ần ki n th c khó, khi ti p c n với môn h c ò ỏi m t khả ă
khái quát và trừ
ợng nên không tránh khỏi nh ng khó khan nhấ nh cho h c
sinh từ ó ặt ra yêu cầ ò ỏi giáo viên không nh ng cần có vốn ki n th c vừa
c ản, vừa sâu r ng, mà phả có p
p p ảng d y phù hợp ể l m “mềm
óa” k n th c. H
a, m c tiêu môn GDCD không chỉ hình thành th giới quan
khoa h c, nhân sinh quan ti n b mà còn từ
ớc hình thành cho h c sinh thói
quen, kỹ ă
n d ng tri th c ã c vào thực ti n. Vì v , p
p pd y
h c nêu vấ ề là m t trong nh
p
p p ma l i hi u quả d y h c tích
cực cần v n d ng trong giảng d y phần h c này

4


Trong thực t ã có
ều nghiên c u về p

p p d y h c nêu vấ ề, tuy
nhiên trong d y h c phầ “Công dân với việc hình thành thế giới quan và phương
pháp luận khoa học”, các tình huống có vấ ề vẫ c a ợc khai thác nhiều.
Mặt khác vi c s d
p
p p
ẫn chựa ợc quan tâm nhiều và hi u
quả c a ợc cao
c sở nghiên c u lý lu
ổi mớ p
p p d y - h c và kinh nghi m
cuả bản thân trong thực t giảng d y, tôi xin ghi nh n nh ng vi c ã
a l m
của bản thân trong vi c áp d ng p
p p
ấ ề vào giảng d y phần Công
dân với vi c hình thành th giớ q a
p
p p l n khoa h c môn Giáo d c
công dân.
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận
1.1. Quan điểm về phương pháp dạy học nêu vấn đề
Nhà giáo d c Ba Lan V.OKon cho r
“D y h c nêu vấ ề là toàn b các
ho
í c ất tình huống có vấ ề, di n d t các vấ ề, c ú ý úp ỡ
cho h c sinh nh ng vấ ề cần thi
ể giải quy t vấ ề, kiểm tra cách giải quy t
ó c ối cùng là h thống hóa và củng cố các ki n th c ti p

ợc”[9, 103]
G s N
n Cảnh Toàn cho r

d y h c nêu vấ ề,
i h c tự
mình tìm ra ki n th c, phát hi n nh ng vấ ề nảy sinh trong cu c số
D ới sự
ớng dẫn của giáo viên, h c sinh nh n d ng vấ ề, trình bày và bảo v cách giải
quy t vấ ề của mình, tranh lu
ú sa ới b
è
l
a a
k t lu n. Từ ó c sinh tự ều chỉnh, tự
ú a k t lu n, bổ sung kho
tri th c của m ”[8, 59]
Trên thực t có nhiều khái ni m khác nhau về p
của c c
s p ms
ều thống nhất ở hai n d

p p d y h c nêu vấ
sa



Th nhấ ,
p p d y h c nêu vấ ề là cách th c
i giáo viên xây

dựng
a a
ng tình huống có vấ ề d ới d ng câu hỏi, tình huống, bài t p
có tính chất nghiên c u trong m t h thống nhấ
, ể h c sinh tự lực làm bài và
dần ti p thu nh ng kinh nghi m ho t ng, h c t p, d , s
o
Th a ,
p p d y h c nêu vấ ề l p
p pd yh c
ó
giáo viên t o ra tình huống có vấ ề, ều khiể
i h c phát hi n vấ ề tự
giác, tích cực ho
ng giải quy t tình huố ,
q a ó lĩ
i ki n th c,
phát triển kỹ ă
ợc các m c íc d y h c khác

5


N
,
l m t trong nh
p
p p d y h c tích cực: h c sinh là
trung tâm của quá trình d y h c, G l
i t o ra tình huống có vấ ề ch

không phả
d ới d ng tri th c có sẵn, các em tích cực chủ ng, tự giác
tham gia ho
ng h c tự mình tìm ra tri th c ch không phả
ợc thầy cô d y
m t cách th
ng, h c sinh là chủ thể sáng t o ra ho
ng h c. B
c c ó
các em không chỉ nắm ợc n i dung bài h c mà còn bi
ợc c
ng và cách
th c dẫ
n k t quả ó
H t nhân của p

p p d y h c nêu vấ

V y th nào là tình huống có vấ

ề là tình huống có vấ



ề?

1.2. Khái niệm tình huống có vấn đề
Tình huống có vấ ề l
ểm khở ầu của d y h c nêu vấ ề. Theo Phan
Tr ng Ng “

ống có vấ ề là tình huống mà trong quan h với chủ thể
ng, nảy sinh mâu thuẫn gi a m t bên là chủ thể có nhu cầu giải quy t tình
huố
ó ới m t bên là nh ng tri th c, kỹ ă
p
p p
n có của chủ
thể c a ủ ể giải quy t, từ ó,
c chủ thể muốn giải quy t phả k m p

t o cho mình có hiểu bi t về nó và hiểu cách giải quy t tình huố
ó[6, 262]
Trong cuố “D y h c nêu vấ ề”, I a ec e c

ống có vần
ềl k ók ă
ợc chủ thể ý th c õ
a m
, muốn khắc ph c phải tìm
tòi tri th c mới, nh ng ph
c
ng mới[5, 32]
N
y, tình huống có vấ ề là tình huống gây ra cho h c sinh m t sự khó
k ă , c a ựng mâu thuẫn gi a c
ã
t và cái phải tìm, nó thôi thúc h c sinh
tìm tòi tích cực, sáng t
ể giải quy t cho b
ợc nh m chi m lĩnh ki n th c

p
p p
k n th c.
1.3. Kết cấu của phương pháp dạy học nêu vấn đề
1.3.1. G a
n ra tình huống có vấ ề
Tình huống có vấ ề không chỉ thể hi d ới d ng câu hỏi mà còn thể hi n
d ới d ng tình huống. Tình huống có vấ ề ợc t o ra trong quá trình d y h c
phả
ợc nh
ều ki n sau:
- Làm xuất hi n mâu thuẫ
ớc h c sinh, giúp h x c nh rõ nhi m v nh n
th c và ti p nh
ó,
ĩa l o ra nhu cầu nh n th c của h c sinh.
- Kíc
íc
ợc h ng thú nh n th c của h c s , ng th i làm cho h tự
giác, tích cực trong ho
ng nh n th c

6


- Phải phù hợp với khả ă của h c sinh, có tỉ l hợp lý gi a c
ã
t và
c c a
,

ĩa l
i h c có thể giải quy t hoặc bi t cách giải quy t b ng
ho
d , dựa vào vốn ki n th c nhấ
ã có ề vấ ề
Cách th c xây dựng tình huống có vấ
GDCD có thể ti n hành b ng nhiều cách:

ề trong các môn h c

ó có m

- Xây dựng vấ ề h c t p ch a ựng các ý ki k c a ,
ợc nhau
gi a các h c sinh trong lớp h c, a c sinh vào tình huố x
t khoa h c,
bu c h c sinh phả
a a c í k n của mình.
- Đ a a
q a
ểm, lu
ểm sai l ch trong khoa h c, dẫn h c sinh
n tình huống phả
c, ò ỏi h c sinh phải s d ng ki n th c khoa h c của
môn h c ể phê phán, ch ng minh tính phản khoa h c của nó.
- T o ra mâu thuẫn gi a lý lu n và thực ti , ặ
ih cs
ớc
nh ng hi
ợng, sự ki n của i sống thực t , ò ỏi h c sinh phải v n d ng

ki n th c lý lu
ể giải thích bản chất của các hi
ợng, sự ki
ó
- Đề xuất mâu thuẫn trong n i t i của bài h c, ặ
i h c sinh vào tình
huống lựa ch , ò ỏi phải lu n giải, ch ng minh sự c í x c, ú
ắn của
q a
ểm lựa ch n
- Đề xuất mâu thuẫn gi a
nh n th c của h c s
phát
triển của khoa h c hi
i, gi a khái ni m
ng và khái ni m khoa h c,
t o thành tình huống không phù hợp
- Xây dựng vấ ề h c t p mang tính chấ ó
a , ặt h c s
c
c thể ể giải quy t các tình huố
ó
Xây dựng tình huống có vấ ề là m t vi c làm không d
có nhiều hiểu bi t và kinh nghi m

sinh có thể tham gia nêu vấ ề ở m c
phù hợp vớ
1.3.2. G a

ò


ỏi giáo viên phải
ểh c
của các em.



n giải quy t vấ

Ph thu c vào vấ ề nêu a ể giải quy t vấ ề. Nhi m v h c t p này có thể
là trả l i câu hỏi, ch ng minh hoặc bác bỏ m t lu
ểm, lý giải m t tình huống
c thể
Ga
ò ỏi h c sinh phả
ng tri th c, vốn sống của bản thân
ểx c
p
ớng giải quy t. Giáo viên có thể ớng dẫn h c sinh giải
quy t vấ ề b ng h thống câu hỏi gợi mở phát triển trí tu cho h c s
Đ
ợc xem l
ớc quan tr ng, vừa là k t quả của sự s
ĩ, m ò , ỗ lực h t
mình của h c sinh vừa thể hi n tính hi u quả từ nh ng gợi ý của giáo viên
1.3.3. G a

n k t lu n vấ



7


Thảo lu n k t quả
m c
ú
ắ ã
ợc, k t lu n vấ ề
ng th i có thể ti p t c phát hi n nh ng vấ ề h c t p mới. H c sinh v n d ng
nh ng ki n th c vừa mớ m ò
ợc
n k t lu n vấn ề, ng th i có thể ti p
t c phát hi n nh ng vấ ề mới.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Tính đặc thù phần “Công dân với việc hình thành thế giới quan và
phương pháp luận khoa học” và sự cần thiết vận dụng phương pháp
nêu vấn đề vào giảng dạy
Phầ “Công dân với việc hình thành thế giới quan và phương pháp luận khoa
học” m G
d c công dân có nhi m v giúp h c sinh nắm ợc nh ng ki n
th c c ản, phổ thông của tri t h c duy v t bi n ch ng về tự nhiên và xã h i, về
sự v
ng và phát triển theo nh ng quy lu t khách quan, về vấ ề c
i có
thể nh n th c ợc nh ng quy lu t ấy. Bi t v n d ng nh ng ki n th c ó
ực
ti n cu c sống.
Tính ặc thù của tri t h c Mác - Lênin nói chung và của phầ “Công dân với
việc hình thành thế giới quan và phương pháp luận khoa học” nói riêng là ở chỗ,
trong sự phản ánh hi n thực, tri th c tri t h c có tính khái quát hóa, trừ

ợng hóa
ca
ợc biể
t b ng h thống các khái ni m, ph m trù, quy lu H
a, là
môn khoa h c lý thuy t ch không phải khoa h c ng d
Đ l p ần ki n th c
rất trừ
ợ ,
ng làm h c sinh lúng túng, nhất là khi v n d ng vào thực ti n.
k
ó ố ợng h c ở
l
c sinh THPT, là nh
c a có
hiểu bi t sâu r ng về ki n th c xã h , c a có ã q a c í
sâu sắc và do
tính trừ
ợng của môn h c, nên vi c h c t p ối với h c sinh là rấ k ó k ă
Xuất phát từ í
ặc thù
ò ỏi giáo viên phải bi t v n d
p
p p
d y h c tích cực
ó có p
p p
ấ ề vào trong quá trình giảng
d y. Trong thực ti n giảng d y tôi nh n thấy p
p p nêu vấ ề là m t

p
p p d y h c có nhiề
ểm có thể v n d ng tốt vào phần h c trên vì
nh ng lý do sau:
Th nhất, Mặc dù n i dung ki n th c mang tính trừ
ợng và khái quát hóa
cao
u giáo viên nêu vấ ề m t cách hấp dẫn, hợp logich nh n th c
i
h c thì sẽ chuyển tải toàn b n i dung tri th c của bài h c với khố l ợng lớn cho
h cs ,
sẽ ti t ki m nhiều th i gian cho bài giảng
Th hai, Ẩn sâu n i dung mang tính lý lu n cao là giá tr giáo d c
c,
niềm tin, tình cảm cho HS, p
p p
ều ki n thu n lợ ể GV tác
ởng, tình cảm của HS thông qua các tình huố s
ng của cu c
8


số
ể từ ó c c em
t rút ra bài h c cho mình, v n d ng ki n th c vào cu c
sống, nhìn nh n và hoàn thi n bản thân mình
Th ba, S d
p
p p
c ng khả ă

cl ps
ĩ, p
phát triển kỹ ă cần thi k c
bày, kỹ ă
aq

Th
ú, s
ó có

ấ ề giúp giảm lối h c th
ng, ă
ể ă lực d s
o của HS và
Kỹ ă
ải quy t vấ ề, kỹ ăng trình

,p
p p trên cần thi c m GD D ể gi h c trở nên h ng
ng, giúp cho h c sinh ti p thu bài h c m t cách d dàng, nhẹ nhàng từ
ú
ắ ối với môn h c

2.2. Thực trạng vận dụng phương pháp nêu vấn đề trong dạy và học
Không thể phủ nh n nh ng
ểm mà p
nhiên thực t v n d
p
p p
q

quả cao và bả
p
p p

ợc khắc ph c

p p
ấ ề mang l i tuy
d y và h c vẫ c a t hi u
c l nh ng h n ch nhấ nh cần

Dự gi m t số ti t d y, tôi thấy có nh ng ti t d y thành công do giáo viên v n
d ng linh ho c c p
p pd yh c
ó có p
p p
ấ ề.
Song có m t số ti t d c a ực sự thành công khi v n d
p
p p
2.2.1. Về phía giáo viên:
Khi v n d

p

p p



ề, tôi thấy giáo viên còn lúng túng. C thể


là:
- Trong ti n trình d y h c, G
về di n giảng,

c

as d

ng b c c p

- Có bài giảng G c a
t k t hợp m t các nhu n nhuy n p
ề vớ c c p
p pd yh ck c
ảo lu , ó
a…

p p, còn nặng
p p

ấn

- Vi c s d ng câu hỏi nêu vấ ề còn nhiều bất c p. Thỉnh thoảng GV mới nêu
vấ ề mà chỉ dùng vào tr ng tâm của bài h c. Câu hỏi thiên về tái hi n, ít có câu
hỏi có khả ă
è l
í
m
d s

o của h c sinh. Có vấn

a q k ó ối với HS
Vi c t o tình huống có vấ ề là khâu then chốt quy
nh sự thành b i của
p
p p
ấ ề không hay, không phù hợp vớ
cuả h c sinh sẽ
k
ng, thu hút h c s
q a m ể giải quy t tốt vấ ề, n u có thì chỉ
mang tính chấ ối phó
9


ó
ng hợp GV chỉ nêu vấ ề ch c a ổ ch c cho h c sinh giải quy t
vấ ề ể tìm ra l i giải m t cách thấ
, cách nêu vấ ề ó c a o
ợc niềm say mê, h ng thú và hấp dẫn h c sinh trong gi h c
-

2.2.2. Về phía học sinh
+ Mặc dù
h c t p của HS có k
s ớ
ng khác tuy nhiên không
nhiều h c sinh v n d ng sáng t o trong các tình huống của bài h c.
+ Tham gia ch a tích cực vào các ho

ng d y và h c. HS còn ng i phát biểu ý
ki n xây dựng bài. Có nhiều em còn lúng túng khi GV m i trả l i.
+ M t số vấ

ề khi n h c sinh d

c c



d

e

ổ ý

ởng riêng

Nguyên nhân của nh ng h n ch nêu trên là:
+ Giáo viên thừa nhi
h n ch

k

mv nd

+ GV giảng d y chủ y u thiên về lý thuy , c
thực ti n
+ Thói quen s d


p

a

p

p p



ều trong vi c gắn lý lu n với

p p d y h c truyền thống còn t n t i

+Đ l p
p p
ối khó ò ỏi giáo viên phải có khả ă p
n
tình huống có vấ ề và ngh thu t nêu tình huống có vấ ề mặ k c p
pháp này tốn nhiều th i gian và công s c trong vi c thi t k bài h c, ớng dẫn
giả p…
m c
s d ng ít
+ Tình huống có vấ ề phải là tình huống thể hi n mâu thuẫ , k ó k ă
s
ĩ m ò , p ải làm nổi b t cái mớ , có ý
ĩa s sắc giúp h c sinh phát hi n,
ti p nh n ki n th c. Do v y, không d dàng nêu vấ ề trong gi h c phần tri t
h c với n i dung ki n th c khó, có tính khái quát hóa và trừ
ợng.

+ Tâm lý h c sinh vẫn còn xem nhẹ môn GDCD
cò l l
h c, dành nhiều th
a ầ
c c cm
c khác.

c t p môn

Nh ng nguyên nhân trên dẫ
n vi c s d
p
p p
ấ ề còn
h n ch và gi h c môn giáo d c công dân t hi u quả c a ca l m t thực t
khó tránh khỏi
Từ vi c tìm hiểu thực tr ng d y và h c môn GDCD nói chung và v n d ng
p
p p
ấ ề ó
,
x c nh nhi m v tr ng tâm của ề tài là
v n d ng p
p p
có u quả, khi n h c sinh h ng thú với bài h c
,
từ ó
ca c ấ l ợng b môn GDCD
10



III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Một số lưu ý khi vận dụng phương pháp nêu vấn đề
Qua thực ti n giảng d y môn GDCD tôi nh n thấy s d
p
p p
vấ ề là m t trong nh ng tích hợp nhiề p
p pk c a
q
giảng d y của
Đ l p
p p có

trong quá trình
thực hi
ổi mới.
ể v n d ng tố p
p p
G cần nắm
nh ng nguyên tắc v n d ng sau:
Th nhất, khi nêu tình huống có vấ



- Để phát huy tính tích cực của d
phải phù hợp với tính chất ki n th c
hoặc quá khó sẽ k
em l i hi u quả

ống có vấ ề ợc lựa ch n

của h c sinh. Vấ ề nêu ra quá d
m
muốn

- Các tình huống t o ra phả ể
,l q a
n m t thi t với n i dung của
bài h c
ớng giải quy t của nó không quá nhiều tình ti t và quá ph c t p
- Vì tri th c của tri t h c là nh ng n i dung mang tính trừ
ợng, giáo viên cần
mềm hóa ki n th c có
ĩa l cần nêu nên nh ng tình huống gắn với nh ng sự
ki l
q a
i số
, úp
i h c có thể liên h với bài h c
m t cách d dàng.
-K
a a
ống, câu hỏi dẫn dắt gợi mở là h t s c quan tr ng, câu hỏi
phải ch a ựng mâu thuẫn nh n th c, ợc di
t ngắn g n, rõ ràng, mang tính
logic, có sự gắn k t gi a lý thuy t và thực ti n. gây h ng thú nh n th c, kích thích
i h c duy, tìm câu trả l i.
- GV cần chú ý xây dựng câu hỏi nêu vấ ề ở khó vừa phả , ớng nhiề ối
ợng h c s , ớng tới số
c sinh, làm cho nhiều h c s
có s

ĩ ể
trả l
ợc, nên có m t số câu hỏi dành cho h c sinh ti p thu ch m, m t số câu
hỏi khó dành cho h c sinh giỏi.
- Song song với vi c giáo viên nêu vấ ề

ể HS tham gia nêu vấ ề ở m c
phù hợp vớ
Th hai, khi ti n hành giải quy t vấ
-S d
c cp
tình huống

n d y h c kíc

cần khuy k íc ,
của các em

ớng dẫn


íc

11

d

i h c tham gia giải quy t



- Giáo viên s d ng linh ho t các hình th c tổ ch c cho HS tìm ki m l i giả
ả l i trực ti p, thảo lu n nhóm, thảo lu n lớp, thuy
, ó
a…
ă
í
ă
ng ở
ih c
- T o th i gian ch vừa ủ c
ih cs
k
ể th i gian ch quá lâu vì sẽ ả

ĩ


a ap
ải quy t,
n n i dung bài h c

- Có thể a a ợi ý n
i h c không thể tìm ra cách giải quy t vấ
d y gợi ý b ng các ặt câu hỏi dẫn dắ c c em
n câu trả l i
- N u thảo lu n nhóm giải quy t vấ ề, GV cần chú ý quan sát ho
óm, a a c
ỏi gợi ý n
c c óm ặp k ó k ă
- GV cần cân nhắc th i gian n u ti

huống có vấ ề vì mặc dù gây h
n th i gian lên lớp.

p
m

p
p p ó
ú ối với h c s

a

ề,

i

ng của các

ể giải quy t tình
có ể ả
ởng

- Cu c tranh lu n có thể di n ra sôi nổi, nhiều ý ki
ợc nêu ra, GV phải dự ki n
ớc câu trả l i và tình huống có thể xả a ể ng x phù hợp ng th
nh
ớng và k p th
ều chỉnh nh ng cu c tranh lu n không cần thi , xa s ới
vấ ề nêu ra
- Trong quá trình giải quy t vấ ề, GV cần t o bầu không khí thân thi n, thoải

m
m úc
c t p, lắng nghe và tôn tr ng ý ki n của HS cũ
ều ki n thu n lợ ể các em tự
p
ải quy t vấ ề
Th ba, khi k t lu n.
- Để k t lu n vấ ề, chốt l i n d
c ản, GV phả l
i tr
m c
ú
ắn và h n ch của các ý ki
ợc
ng th i giải thích cặn kẽ
nh ng vấ ề h c sinh thắc mắc (n u có)
- GV cầ k e
ởng nhóm, cá nhân giải quy t tốt tình huố
ợc
rút kinh nghi m về tinh thầ ,
làm vi c của từng nhóm, thành viên

ng th i

2. Vận dụng phương pháp nêu vấn đề ở một số nội dung bài học
Để thực hi n v n d
p
p p
ấ ề vào bài h c t hi u quả thì
giáo viên cầ x c nh rõ tr ng tâm bài h c, x c nh n i dung nào phù hợp ể v n

d
p
p p,
n d ng quá nhiều sẽ gây tác d
ợc vì m t bài
giảng cần s d
a d
c c p
p p Sa
tôi nêu lên m t số tình
huống có vấ ề có thể áp d ng vào bài h c

12


Ví d Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng. Khi
tìm hiểu n i dung th giớ q a
ể h c sinh thấ
ợc ý
ĩa của th giới
q a ối với cu c sống của c
i, GV có thể a
ống sau:
Hiện nay y học đã phát triển, nhưng ở không it nơi người ta vẫn tin tưởng tuyệt
đối vào thầy mo, mỗi khi đau ốm, bệnh tật dù nặng hay nhẹ họ vội vàng đi mời
thầy mo về cúng tế mà không đi đến bệnh viện để thầy thuốc chữa trị, thậm chí có
người sinh đẻ, họ cũng mời thầy mo về cúng với mong muốn “mẹ tròn con vuông”.
Theo em, lý do vì sao? cho biết thái độ của mình về cách làm đó?
Vớ
nh n th c của mình, HS sẽ a

ều lý do lý giải về
ng
trên. GV giúp cho HS thấ
ợc
l hành vi mê tín d
a ,m t
ng mù
quáng, thi u sáng suốt nó bắt ngu n từ th giới quan l c h u. Từ ó k ẳ
nh n i
dung SGK: Th giới quan là toàn b c c q a
ểm và niềm
ớng con
i trong cu c sống. N u th giới quan khoa h c, ti n b thì ho
ng của con
i sẽ sáng suố , ú
ắ N ợc l i, n u th giới quan l c h u, phản khoa h c
thì ho
ng của c
i sẽ mù quáng.
Cách th c tổ ch c: Với tình huống này tôi tổ ch c cho h c sinh thảo lu n theo
nhóm. Các em trong nhóm sẽ nêu ý ki
óm ởng tổng hợp,
n trình
ớc lớp. K t thúc ho
,G
,

ớng
chung cho vi c trả l i câu hỏi.
K t quả

ợc: H c s
ợc tự b c l s
hiểu bi
ã có
c c số
ể lý giả
ợc vấ
bác bỏ q a
ểm
ng sai trái.

ĩ của bản thân, v n d ng
ề, ng th i bi t phê phán,

ũ ở n i dung này, GV có thể nêu m t tình huố k c ể nắm ợc quan
ểm, nh n th c của HS cũ
liên h th nào là th giới quan duy v t và th
giới quan duy tâm :
A đang khỏe mạnh bỗng bị ốm cả tuần không ngồi dậy được. Bố mẹ A rất lo
lắng. Mấy người hàng xóm về chơi và khuyên bố mẹ A.
Người thì khuyên rằng: phải đưa A đi khám bệnh để có phác đồ điều trị cho
đúng, người khác thì nói phải mời thầy cúng về nhà làm lễ chứ bệnh viện chắc gì
đã khỏi, lại có ý kiến cho rằng phải kết hợp cả hai vừa đi bệnh viện, vừa mời thầy
cúng về nhà làm lễ thì mới nhanh khỏi bệnh.
Theo em, bố mẹ bạn A nên nghe theo lời khuyên nào? tại sao?
Đ l
bản thân với vấ

ống lựa ch n
ò ỏi HS phải b c l q a

ểm,
của
ề ợc nêu ra. Với tình huống d ng này, cách th c mà tôi tổ
13


ch c l ể h c sinh phát biểu ý ki c
chung cho vi c giải quy t tình huống

sa

ó



ớng

Tình huống này sẽ khi n lớp h c có cu c tranh lu n sôi nổi, sẽ có nhiều ý ki n
khác nhau. sau khi h c sinh nêu ý ki n, GV cầ
ớ HS n nhìn nh N
a
k m
, ól
ú
ắn khoa h c, vi c cúng t làm l có thể yên
tâm về mặt tâm lý
ực sự là vô ích, th m chí dẫ
n h u quả k
l ng.
K t quả

ợc: H c sinh tự b c l s
ĩ, q a
ểm riêng của bản thân,
không khí gi h c sôi nổ
. H c sinh có khả ă
a a m t số dẫn ch ng cho
thấy chỉ vì sự
ởng mù quáng vào vi c cúng bái của thầy mo nên nhiề
ng
hợp b nh t t b bi n ch ng nặng nề, b t
… ừ ó
q a
ểm ú
ắn, khoa h c ng th i bi t phê phán nh
q a
ểm
ng sai trái, mù
q
ự a d
a
i sống.
K
ề c p n vai trò tích cực của chủ
ĩa d
duy tâm, Giáo viên có thể s d ng tình huống có vấ

t và h n ch của chủ
ề sa

ĩa


Có người cho rằng hạnh phúc là cầu được ước thấy, em có đồng ý với suy nghĩ
đó không? vì sao?
c

óm a

ổi trả l i, GV có thể ặt câu hỏi gợi mở làm rõ vấ

ề:

1. Hạnh phúc có phải tự nhiên mà có không? hoặc là có phải chỉ ngồi đó
“cầu”và “ước”?
2. Quan niệm như vậy gọi là duy vật hay duy tâm?
3. Trong học tập và cuộc sống nếu chỉ chờ vào vận may, không chịu rèn luyện,
tu dưỡng, phấn đấu thì có tác hại gì?
Đ

l


a ý k n thi c í x c ể h c sinh bác bỏ ý
ki
ó
a aýk
ú

c sở ó ắm ợc n i dung bài h c. Tình
huố
ò ỏi h c sinh phải bi t dùng lý lẽ và dẫn ch

ể bác bỏ ý ki n sai
và thuy t ph c m
i b ng ý ki
ú
Với tình huống này, tôi tổ ch c cho h c sinh thảo lu n nhóm, các thành viên
trong nhóm sẽ trình bày ý ki , óm ởng sẽ tổng hợp
ớc lớp.
Sau khi h c s
ã ả l i, G
ớng: Đ l s
ĩc a ú
a
hiểu muố
ợc s
s ớng h
p úc, c
i phải không ngừng nỗ lực, phấn
ấ ể thỏa mãn nh ng nhu cầu v t chất và tinh thần. N u chỉ bi t khấn cầu sự phù
h của các th lực siêu nhiên sẽ khi c
i trở nên l i bi ng và t t h u.
í c
i t o nên h nh phúc và số ph n của mình.
14


Khi tìm hiểu n i dung m c 3a trong SGK về p
GV kể cho HS nghe câu chuy “
q
m


p p p
” N d

p p l n,
sa

Có một con quạ khát nước, nó tìm thấy một cái lọ chứa nước nhưng nước trong
lọ ít quá mà cái mỏ của nó lại ngắn nên không tài nào uống nước được.
GV nêu câu hỏi: Theo em con quạ làm cách nào để có thể uống được nước trong
bình?
G
ặt thêm: Ngoài cách đó ra theo em còn có cách nào khác để uống được
nước ở trong bình?
GV ti p t c ặt ra câu hỏi: Mục tiêu của em là học giỏi môn ngoại ngữ. Để thực
hiện mục tiêu đó, kế hoạch hành động của em là như thế nào?
HS trả l i câu hỏi.
GV k t lu n: Mỗ
ều có cách th c k c a ể
ợc m c íc
m
ặ a Đó c í l p
p p
l
i không dừng l i ở
nh ng cách th c (p
p p) c thể mà cách th c ó dần dầ
ợc khái quát,
xây dựng thành nh ng h thống lý lu n chặc chẽ và quay trở l i chỉ
p
pháp c thể, ó l p

p p l n.
Từ ó ú a k
c u, là cách th c, c
ặt ra.

m

p p l n là khoa h c về p
p p
ng, bi n pháp thực hi

ợc m c tiêu nh n th c

Ví d 2: Đối với phần n d
lu s
, G ặt HS vào vấ

p
p p l n bi n ch
ề sau:

p

p p

Bạn A đầu năm học hay vi phạm nội quy nhà trường và lười học, hay nghịch
trong lớp, cô giáo chủ nhiệm đã hạ hạnh kiểm của bạn, sang HKII, A đã thay đổi
và cố gắng hơn trong học tập nhưng cô giáo vẫn hạ hạnh kiểm của bạn vì những
lần vi phạm trước đây.
GV hỏi:

- Suy nghĩ của em về cách nhìn nhận, đánh giá của cô giáo với bạn A?
- Khi xem xét một sự vật, hiện tượng nào đó mà chỉ căn cứ vào một mặt, một biểu
hiện nào đó có thể phản ánh đúng sự vật, hiện tượng đó không, vì sao?
Cách th c tổ ch c: GV cho HS thảo lu n chung cả lớp trong m t giới h n th i
gian nhấ
sa ó c
x
p
ý k n, sa k HS ã ả l i GV
yêu cầ HS c SGK và so sánh sự khác nhau gi a p
p p l n bi n ch ng
15


và siêu hình ở trên bảng, m i HS cho ví d và chốt l i vai trò của từ
pháp lu n

p

\

K t quả
ợc HS ã ểu và phân bi
ợc p
p p l n bi n ch ng
và siêu hình và vai trò của p
p p l n bi n ch
ối với ho
ng nh n
th c và thực ti n của con

i từ ó ú a
c cho bản thân trong cu c sống
là phả xem xé ,
n sự v t, hi
ợng và cả c
i phải toàn
di , a c ề ,
q a
ểm bảo thủ, c ng nhắc, bất bi n
Ví d 3: Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.
pháp nêu vấ ề có thể ợc v n d ng vào n i dung tìm hiểu khái ni m về v n
ng.
Cách th c tổ ch c: GV cho HS xem phim, xem hình ảnh về c
ặt tình huống có vấ ề:

a

c y

Thực tế khi quan sát, chúng ta thấy rõ ràng chỉ có con tàu chạy còn đường ray
thì không vậy tại sao trong quan điểm triết học Mác- Lênin lại cho rằng cả hai
cùng vận động.
Em hãy giải thích vấn đề trên?
HS s

ĩ

ải quy t tình huống

G

ớng giải quy t tình huống: V
ng là sự bi
ổi nói chung của
SV, HT trong giới tự
i sống xã h i. M i sự v t hi

ều
v
ng, v
ng không chỉ là sự a ổi v trí của các v t thể, có nh ng d ng
v
ng mà chúng ta không thể quan sát trực ti p. Với tình huống
,
ng ray

a
ng thể hi n ở chỗ nh ng h t nguyên t a c ể
ng trong
nó, nó cùng n m

a q a cù
ới vòng quay của
ất
K t quả
ợc Đ l
lu n sôi nổi, nhiều em khẳ
dẫn ch ng ch ng minh rất tốt

ố kíc
nh con t


Giảng n i dung: phát triể l k
s d
p
p pq a s




+ Một vòng tròn khép kín
+ Một hình xoáy trôn ốc đi lên
16

d của HS, các em tranh
a ều v
a a

ớng tất y u của th giới v t chất. GV
sa :

GV vẽ lên bảng cho HS quan sát ba hình vẽ:
+ Một đường đi lên thẳng tắp

íc


Đặt câu hỏi: Theo em quá trình phát triển diễn ra theo đường nào trong các
hình trên? vì sao?
HS s


ĩ c n lựa

m

c

l

ú

ải thích

Đ
ớng giải quy t: Thực t giảng d y tôi nh n thấ a số h c sinh ch n
hình xoáy ốc l
cũ có k
í em c n hình m
l
ẳng
tắp ể chỉ quá trình phát triể
c sở ý ki n của h c sinh, GV cầ
ớng các
em n nhìn nh n: Quá trình phát triển của sự v t hi
ợng không di n ra m t
c c
ản, thẳng tắp, mà di n ra m t cách quanh co, ph c t p,
k có ớc
th t lùi t m th S , k
ớng tất y u của q
ó l c mớ a i

thay th c cũ, c
n b thay th cái l c h u.
Sa k HS ã ả l i GV yêu cầ HS c SGK và so sánh sự khác nhau gi a
p
p p l n bi n ch ng và siêu hình ở trên bảng, m i HS cho VD và chốt l i
vai trò của từ p
pháp lu n
Để HS hiể
ề tính quanh co ph c t p, nh
k ók ă ,
ng ớc th t
lùi t m th i, GV cho HS liên h nh ng ví d trong thực t cu c sống chẳng h n
sự phát triển của c
ể, sự phát triển trong h c t p…
K t quả
ợc: Hs hiể ý
ĩa của hình xoáy trôn ốc, lấ
ợc nh ng ví d
và rút ra nh ng bài h c trong thực ti n cu c sống: không nên ả
ởng về sự a i
d dàng của cái mớ , l
l
ớc nh
k ó k ă sẽ phải trải qua, không nản
c í q a
ớc k ó k ă
ất b ,
ởng vào bản thân không ngừng phấ ấu

ợc nh ng k t quả tố ẹp.

Ở bài 4: Nguồn gốc vận động phát triển của sự vật hiện tượng. K
ềc p
n n i dung mâu thuẫ Để khắc sâu nh n th c và t o không khí thoải mái, GV
bắt nh p cho cả lớp
c
“ Hổ d m

Đặt câu hỏi: cho biết cô bạn trong bài hát trên có mâu thuẫn nào không? nếu
có đó là mâu thuẫn nào?
HS trả l i, GV k t lu n và bổ sung: Mâu thuẫn gi a nhi m v h c t p phải
hoàn thành (không thể c ) ới s c hấp dẫn của nh ng thú vui bên ngoài (mong
muố
c )
c
c é
ãl mc
n phải ấ a
ởng
ể quy
ặt vi c h c l
ớc vi c c
Đ ều này khi n b
m
ã
chuẩn b bài cho ngày mai lên lớp.
Ho

ng này, GV có thể s d

ể mở ầu bài h c hoặc củng cố bài h c


17


Ở phần 2: Mâu thuẫn là ngu n gốc, ng lực của sự phát triể Sa k
ểh c
sinh nghiên c u n d
ã ề c p trong sách giáo khoa, GV nêu tình huống có
vấ ề sau:
Mâu thuẫn luôn tồn tại trong mỗi sự vật, hiện tượng, nếu giải quyết mâu thuẫn
này thì sẽ lại tiếp tục nảy sinh mâu thuẫn khác, nên việc khắc phục, giải quyết mâu
thuẫn là vô nghĩa, có phải không?

c sinh sẽ k
ng tình vớ q a
ểm này, các em hiểu và sẽ nói
ợc r ng giải quy t mâu thuẫn sẽ khi n cho sự v t hi
ợng v
ng và phát
triển không ngừng. GV cần cho h c sinh liên h thực ti n làm sáng tỏ cho quan
ểm này. Ví d , G ặt nh ng câu hỏi gợi mở:
- Trong cuộc sống, có ai là hoàn thiện, hoàn mỹ? (Mỗ
còn có nh ng khuy
ểm, h n ch )
Đó l m
ẫn

i bên c

ểm


- Làm thế nào để cá nhân tiến bộ, hoàn thiện mình? ( ợt lên m k ó k ă , k ắc
ph c khuy
ểm, nh
ề c a ốt của bả
ng th p
ểm
ã có)
Đó c í l sự ấu tranh giải quy t mâu thuẫn
GV nhấn m nh: M t khi khắc ph c m t khuy
ểm
ó của bản thân có
ng ĩa l ả
ã ố
l ,
c
ng xuyên rèn luy n mình ti p t c
khắc ph c nh ng khuy
ểm ti p theo chỉ có thể khi n bản thân không ngừng
ngày càng hoàn thi n
K t quả
ợc: HS hiểu mâu thuẫn là tự có, là tất y u trong bản thân sự v t,
hi
ợ , cũ
ản thân mỗ c
, ể hoàn thi
c c , o
c, thành công trong h c t p la
ng cần phải bi t phát hi n mâu thuẫn, phân
tích và giải quy t mâu thuẫ ó

K

ềc p

n vấ

ề giải quy t mâu thuẫn, GV có thể

ac

ỏi sau:

Trong cuộc sống khi gặp mâu thuẫn, khúc mắc, có người lại giữ thái độ xê xoa,
ôn hòa, lấy sự yên ổn làm trọng để giải quyết mâu thuẫn, em có suy nghĩ gì về điều
này? theo em thái độ đó có giải quyết dứt điểm mâu thuẫn hay không?
Đ

ớng giải quy t của GV: Mâu thuẫn chỉ có thể giải quy t b ng con
ấu tranh ch không phả “dĩ òa q ý”
ều hòa mâu thuẫn sẽ
khi n mâu thuẫn vẫn còn t n t i và vì v y sự v t vẫn gi nguyên tr
cũ,
không v
ng, phát triển

18


Để giảng n i dung phần: Sự bi
ổi về l ợng dẫ

n sự bi
ổi về chất (của
bài số 5: Cách thức vận động phát triển của sự vật, hiện tượng), GV s d ng
p
p p
sa
ớc h

ể HS hiểu sự bi

ổi về l ợ

l

nào, GV nêu tình huống:

Đầu năm học lớp 10A2 có 39 học sinh, sang học kỳ 2 có 3 bạn lớp khác chuyển
qua học. Ta nói lớp 10A2 đã tăng thêm về lượng. Theo em có đúng không, vì sao?
Sa ó G c
bi
ổi về chất:

HS q a s



ề sự bi

ổi về l ợng dẫ


n sự

G
a a m t t giấy hình ch nh , sa ó ấp c nh bên song song với c nh
bên còn l , n m t m c
nhấ nh, t giấ ó sẽ trở thành hình vuông sa ó
GV yêu cầu HS nh n xét và rút ra k t lu n: Sự bi
ổi về l ợ
n m t giới h n
nhấ nh sẽ dẫ
n chấ a ổi. Hình ch nh t chuyển sang hình vuông.
G
ặt câu hỏi: Hình chữ nhật chuyển sang hình vuông thì chất và lượng của
nó thay đổi như thế nào? B ng ki n th c về hình h c, HS hoàn toàn trả l
ợc
câu hỏi này
Trong phần này ngoài minh h a b ng VD thực t , GV có thể s d ng hàng lo t
câu hỏi ngắ ể kíc
íc
d c HS sa ó ú a k t lu n. Chẳng h
1.Giữa chất và lượng cái nào biến đổi trước, cái nào biến đổi sau?
2. Cái nào biến đổi từ từ, dần dần, cái nào biến đổi nhanh chóng?
3. Có phải mọi sự biến đổi nào về lượng cũng dẫn đến sự biến đổi về chất ngay
không?
4. Sự biến đổi về lượng có làm thay đổi trạng thái của chất hay không?
5. Khoảng giới hạn lượng đổi nhưng chất chưa đổi gọi là gì?
6. Thời điểm lượng đổi đến giới hạn nhất định dận đến chất đổi gọi là gì?
7. Khi chất mới ra đời thì lượng cũ ra sao?
Khi giảng về n i dung mối quan h gi a sự a ổi về l ợng dẫ
ổi về chấ

ợc l i. GV s d ng câu chuy n sau:

n sự thay

Ở m t phủ n , phát hi
i gi kho b c mỗ
ă cắp m t xu nên quan
ra l nh x c ém N
i gi kho b c tâu với v quan r
“ ẩm quan, mỗi ngày
con chỉ lấy có m t xu sao quan l i x chém. Xin quan xem xét l ”
c ối
cùng quan vẫn kiên quy t x chém.
Câu hỏi: Tại sao vị quan vẫn kiên quyết xử chém?
19


Đ
ớng trả l i của giáo viên: Mặc dù mỗi ngày tên gi kho chỉ lấy m t xu
ởng chừ
k
kể tuy nhiên nhiề
n m lúc
ó
thì số tiền lấy cắp là rất lớn. Vả l i vi c lấy cắp
x
y cho thấy tên
thủ k
c
p ép ớc, hi

ợng này lặp i lặp l i nhiều lầ ã ở
thành bản chất
K t quả
ợc: Từ tình huống h c sinh hiể
ề quy lu l ợng chất
ợc nêu trong sách giáo khoa, bi
ặt ra vấ ề có liên quan. Với tình huống này
HS ã ừ
ặt cho tôi câu hỏi: giả s tên gi kho trong m t lần lấy cắp cả m t số
tiền lớn v y thì hắ có
x chém không? HS l i tranh lu
có em a ý
ki n khá thuy t ph c: vi c lấy cắp m t số tiền lớn gây h u quả nghiêm tr ng có thể
sẽ b x chém, tuy nhiên tên gi kho có thể vì nông nổi nhất th i mà tham lam thì
q a cũ cần cân nhắc
ó
ớc k
aq
nh vì thực t hi n
ợng nói lên bản chất nhựng không phải bất c hi


ó l
ản
chất mà hi

ó p ải lặp lặp l i nhiều lần mới thấy bản chất th t sự.
Để củng cố bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng,
GV nêu tình huống có vấ ề mang tính ngh ch lý sau:
Trên đường đi học về A và B thảo luận bài trên lớp vừa học xong

A hỏi: Để tạo ra sự biến đổi về chất, nhất thiết phải tạo ra sự biến đổi về lượng
đến một giới hạn nhất định. Vậy thì càng thêm nhiều lượng thì quá trình biến đổi
chất càng diễn ra nhanh chóng phải không?
B: Theo tớ là đúng
A hỏi tiếp: Thế tại sao bạn C của lớp mình biết là học kém bạn đã tự học rất
chăm chỉ nhưng không khá lên được
B lúng túng không biết trả lời A như thế nào.
Em hãy trả lời giúp bạn B câu hỏi này!
K t quả
ợc sau khi giải quy t tình huống:
c sở nắm ợc n i dung
ki n th c vừa h c Để chất bi

l ợng nhất thi t phải bi
ổ n m t giới
h n nhấ nh, HS sẽ hiểu r ng muốn h c giỏi phải cố gắ
k
p ải cố
gắ
n bất kỳ

c giỏi mà phả
ú
cần thi t mới có thể trở
thành HS giỏi. Từ ó ú a
c cho bản thân trong quá trình h c t p là phải
bi k
, ợ k ó
c a ủ mà phả có p
p p c

t p khoa h c, hi u quả nh m
n m c tiêu cuối cùng.

20


Đối với bài 6: Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng, có nhiều
n i dung có thể v n d
p
p p
ấ ề
Chẳng h n: Tìm hiểu về khái ni m phủ

nh

GV cho Hs quan sát m t số hình ảnh: N
tr


a a

ở, cháy rừng, ch bi n

GV hỏi:
- Sau khi quan sát em hãy cho biết các sự vật trên có còn tồn tại hay không?
- Sự vật bị xóa bỏ và không tồn tại được gọi là gì?
- Phủ định là gì?
HS trả l i, GV dẫn dắt vào khái ni m
Khi tìm hiểu về phủ nh bi n ch ng và phủ
lu n lớp về tình huống sau:


nh siêu hình, Gv ti n hành thảo

Cô giáo trao cho hai bạn Tùng và Hiếu mỗi người một số hạt đậu và yêu cầu
hai bạn hãy xóa bỏ sự tồn tại (phủ định) của những hạt đậu đó. Thực hiện yêu cầu
của cô giáo tùng đem chế biến hạt đậu thành thức ăn còn Hiếu gieo hạt đậu của
mình xuống đất (trong điều kiện bình thường)
Hỏi:
- Theo em những hạt đậu đó có bị xóa bỏ hay không? Sự xóa bỏ hạt đậu của
hai bạn có giống nhau không?
- Trong hai cách phủ định đó, cách nào diễn ra do sự tác động từ bên ngoài?
cách nào diễn ra ngay trong bản thân của SV?
- Kết quả của mỗi cách phủ định trên?
- Thế nào là phủ định biện chứng, phủ định siêu hình?
HS sẽ ó
ợc sự khác nhau của hai cách xóa bỏ này, m t cách là xóa bỏ sự
t n t i và phát triển tự nhiên của h
u, m t cách là h
u có thể m c thành cây
mới. Cách th nhất di n ra do có sự can thi p từ bên ngoài còn cách th hai di n ra
ngay trong bản thân sự v t, hi
ợ …
GV nh n xét, nhấn m nh: Phủ nh mà Tùng áp d
ợc g i là phủ
hình. Còn phủ nh mà Hi u áp d ng g i là phủ nh bi n ch ng

nh siêu

Để hiể õ
G

cầu HS nêu ví d cho từng d ng phủ nh và phân tích
làm sáng tỏ tính khách quan và tính k thừa của phủ nh bi n ch ng.
21


GV có thể s d ng tình huố
c n:

sa

p ần củng cố ki n th c ã

p

Thành phố Hà Nội chủ trương tôn tạo và xây dựng thành phố cổ. Giả sử có hai
quan điểm:
- Quan điểm 1: Phá bỏ hoàn toàn phố cổ Hà Nội để xây dựng mới hoàn toàn
cho phù hợp với đô thị hóa
- Quan điểm 2: Giữ nguyên vẹn như cũ.
Theo ý em thì quan điểm nào phù hợp với tư tưởng phủ định biện chứng?
Với n i dung vừa tìm hiểu, HS sẽ bi t phân tích tình huống ể thấ
quan ni m trên là k
ú

ợc cả hai

3. Thực nghiệm vận dụng phương pháp nêu vấn đề trong dạy học phần
“Công dân với việc hình thành thế giới quan và phương pháp luận khoa học”
môn GDCD 10 trường THPT chuyên Lương Thế Vinh
3.1. Mục đích thực nghiệm

Vi c ti n hành thực nghi m nh m khẳ
nh tính ú
ắn và hi u quả của ề
tài và sự cần thi t v n d
p
p p
ấ ề trong d y h c môn GDCD
lớp 10
c sở phối hợp với nhiề p
p p d y h c tích cực khác
3 2 Đối tượng thực nghiệm
Đố ợng thực nghi m là h c sinh lớp 10
Vinh, Thành phố Biên Hòa, Tỉ Đ ng Nai

ng THPT c

+ Lớp thực nghi m: 10 Lý (26 HS) và 10A1 ( 31 HS)
+ Lớp ối ch ng: 10 Toán ( 22 HS) và 10 A2 (32 HS)
3.3. Kế hoạch thực nghiệm
Vi c thực nghi m
a
n sau:

ợc ti

ầu tháng 10 ăm

c 2014 – 2015 theo 3

Ga

n 1: L p k ho ch thực nghi m, ch n m t số
thực nghi m

ể thi t k giáo án

Ga
n 2: Ti n hành thực nghi m
khảo sát k t quả thực nghi m

e

22

ã

tk

ng th i ti n hành


Ga

n 3: Phân tích số li u thống kê

3 4 Phương pháp thực nghiệm
- Lớp ối ch

(Đ )

ẫn ti n hành d


e p

p p

ền thống.

- Lớp thực nghi m (TN) tôi ti n hành so n bài và giảng thực nghi m v n d ng
p
p p
ấ ề
3.5. Tiến hành thực nghiệm
Qua nghiên c u, tôi lựa ch
Bài 4: Ngu n gốc v
6 K

a

sa

ể thi t k giáo án và thực nghi m:

ng, phát triển của sự v t, hi

ớng phát triển của sự v t, hi

ợng

ợng


Thiết kế giáo án thực nghiệm số 1
Bài 4
NGUỒN GỐC VẬN Đ NG, PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: H c xong bài, HS nắm

ợc:

1.Về kiến thức:
- Hiể

ợc khái ni m mâu thuẫ

e q a

- Bi
sự v

ợc sự ấu tranh gi a các mặ
ng, phát triển của sự v t, hi

ểm của CN DVBC.

ối l p là ngu n gốc khách quan của m i
ợng .

2.Về kĩ năng:
- Bi t phân tích m t số mâu thuẫn trong các sự v t, hi


ợng.

3.Về thái độ:
- Có ý th c tham gia giải quy t m t số mâu thuẫn trong cu c sống phù hợp với
l a tuổi.
4. Trọng tâm
- Sự ấu tranh gi a các mặ ối l p của mâu thuẫn là ngu n gốc v
triển của sự v t, hi
ợng.
23

ng, phát


II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kỹ ă

a

- Kỹ ă

ải quy t vấ

- Kỹ ă

d

- Kỹ ă
- Kỹ ă


p, ng x


ớc

m

ự tin

III PHƯƠNG PHÁP :
p p



ề k t hợp vớ c c p

p pk c

IV PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh, ả , s

.

- Có thể s d ng vi tính, máy chi u.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
T o tình huống có vấ


ề:

N c
c Niuc
ng, ngu n gốc của sự v
ng n m ngoài v t chất,
nh “c
íc của

” H
c ,
t h c duy v t tiêu biểu ở th kỷ
XVIII của Pháp cho r
“ t chất v
ng là do s c m nh của bản thân nó,
không cầ
n m t sự úc ẩy nào từ
” ò
e em
sa ?
Bài h c sẽ giúp ta tìm hiể
sự v t, hi
ợng.

ú

ắn ngu n gốc v

ng, phát triển của của các


HOẠT Đ NG THẦY VÀ TRÒ

N I DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái ni m mâu thuẫn.

1. Thế nào là mâu thuẫn?

Mục tiêu: HS nắm ợc k t cấu của m t mâu
thuẫn, phân bi
ợc với mâu thuẫn thông
ng.
Cách tiến hành
24


GV

am

số í d

ềm



íd 1
>< ỏ
Trên >< d ớ
ắ >< e


íd 2
N
Đ
íc
m ><
íc
d
S
c Đ
óa
>< d óa
XH K Đ a c ủ ><
nông dân
N
c Đú ><
Sai
? Mỗi ví dụ đều có hai mặt đối lập. Vậy chúng
khác nhau như thế nào, ví dụ nào là mâu
thuẫn theo nghĩa triết học?
G

a

mc



ợ ý


? Hai mặt đối lập có xung đột, đấu tranh với
nhau không?
? Hai mặt chúng có ràng buộc, liên hệ và tác
động lẫn nhau không?
HS x c
G


,

ýk

ấ m

e q a
m
M

ợc ể l
x
, c ố

a ,
a
c ú
c
ố,k
l
c ặc c ẽ ớ
a




D1

m



D 2 Ha mặ ố l p m
ể của S , ừa ấ a

cl
lẫ hau

m

c ỉ

a

l

- Rút ra khái ni m mâu thuẫn
Hoạt động 2: Tìm hiểu mặ
thuẫn

ợc

- Mâu thuẫn theo cách hiểu tri t h c là

m t chỉnh thể thống nhấ m
ó
có các mặt vừa thống nhất, vừa ấu
tranh với nhau.

ối l p của mâu a. Các mặt đối lập của mâu thuẫn :

- Đó l
ng mặt ch a ự c c ặc
ểm, tính chấ , k
ớng v n
Mục tiêu: HS hiểu rõ mặ ối l p của mâu

ợc nhau.
thuẫ
e q a
ểm bi n ch ng
25


×