Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

nha chu va benh toan than

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 32 trang )


Bệnh nha chu
và các rối loạn toàn
thân


Ảnh hưởng của dinh dưỡng
1. Thiếu vitamin a, d,e
2. Thiếu vitamin b
3. Thiếu vitamin c
4. Thiếu protein
5. Đói ăn


1. THIẾU VITAMIN A

• Định nghĩa:
-Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu của con người
-Tồn tại trong thực phẩm có nguồn gốc động vật ( gan, lòng đỏ trứng ..)
và nguồn gốc từ thực vật (cà rốt,bí đỏ, rau mùi..)
-Tất cả các dạng vitamin a đều có vòng beta-ionon và gắn vào nó là chuỗi
isoprenoit
• .Nhu cầu vitamin ở trẻ em là 300mg và người lớn là 750mg


THIẾU VITAMIN A
• Vai trò :
- cần cho sự biệt hóa TBBM da và niêm mạc. Bảo vệ toàn vẹn cơ cấu và chức năng
của BM khắp cơ thể
- tăng tiết nhầy và ức chế sừng hóa
- giúp phát triển lách và tuyến ức =>tăng tổng hợp protein miễn dịch


• Thiếu vit A:
- Bh sớm nhất: quáng gà
- Gây tổn thương da và niêm mạc: khô, bong niêm mạc, dễ hoại tử
-Hiện nay thực nghiệm vai trò vitA với bệnh quanh răng còn ít và chưa chứng minh
được thiếu vit A với bệnh quanh răng
- Trên động vật thí nghiệm: dày sừng, tăng sản lợi xu hướng tại túi lợi, dày BM bám
dính, chậm lành thương ở túi lợi. Có yếu tố căn nguyên tại chỗ bệnh nặng hơn


2.THIẾU VITAMIN D

• Định nghĩa :
- vit D là một nhóm secosteroid tan được trong chất béo
- Gồm: D2-D7, trong đó D2 và D3 có hoạt tính mạnh nhất
-Vit D3 tự tổng hợp được, còn gọi là “ vitamin mặt trời”
-Có ở thức ăn nguồn gốc động vật ( gan, cá, thịt..) Và thực vật ( nấm, mem,
rau quả…)
• Hấp thu lượng vitamin D3 khoảng 10µg đối với trẻ em, tương ứng với 400 đơn vị
quốc tế UI.
• Ở người lớn đã trưởng thành nếu điều kiện sống, sinh hoạt, lao động thiếu nguồn
ánh sáng mặt trời phải nên bổ sung vitamin d3 với 100 đơn vị quốc tế mỗi ngày.


THIẾU VITAMIN D

• Vai trò:
-cần thiết cho sự hấp thụ Ca ở đường tiêu hóa và cân bằng calciphosphat của cơ thể
• Thiếu vit D:
-gây còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn
-Trên đv thực nghiệm:loãng XOR, giảm chiều rộng vùng dây chằng

quanh răng, giảm sự phát triển xương ổ răng
-Ở đv gây loãng xương thực nghiệm: có sự tiêu xương ổ, tăng sinh sản
nguyên bào sợi và nguyên bào thay thế cho xương vỏ và xương bè


3.THIẾU VITAMIN E
• Vitamin e là tên gọi chung để chỉ hai lớp các phân tử (bao gồm các tocopherol và các ( tocotrienol) có tính
hoạt động vitamin e trong dinh dưỡng


- trong thực phẩm, các nguồn phổ biến nhất chứa vitamin e là các loại dầu thực vật như cọ dầu,
hướng dương, ngô, đậu tương, ô liu.

• Nhu cầu của cơ thể đối với vitamin e hằng ngày thay đổi tùy theo tuổi, giới tính, số lượng chất béo bão hòa
mà cơ thể tiêu thụ:
- Trẻ còn bú cần 3mg
- Trẻ 1-3 tuổi 5-7 mg
- 4-9 tuổi cần 7 mg
- Trẻ 10-12 tuổi cần 11mg
-Trên 12 tuổi 12-15mg
- Trên 14 tuổi và phụ nữ có thai ở mọi tuổi cần 15mg
- Phụ nữ cho con bú cần 19mg.


• Vai trò:

THIẾU VITAMIN E

- một chất chống oxy hóa, bảo vệ màng TB khỏi sự tấn công của gốc tự do
- tham gia chuyển hóa của các tế bào

-Bảo vệ vitamin A và chất béo của màng tế bào khỏi bị ôxy hóa; tạo hồng cầu
- Phòng ngừa sự hư hao của tế bào và giúp cơ thể sử dụng vitamin K
-Ngăn ngừa bệnh vữa xơ động mạch do làm giảm sự ôxy hóa các protein tan trong
mỡ
• Thiếu vit E:
-màng TB là nơi tổn thương nhiều nhất
- làm chậm quá trình liền thương ở tổ chức quanh răng


4.THIẾU VITAMIN B
• Định nghĩa :
-vitamin b là tên gọi để chỉ một nhóm các vitamin hòa tan trong nước có vai trò quan trọng trong quá trình
trao đổi chất của tế bào.
- Gồm :
vitamin b1 (thiamine)
Vitamin B2 (riboflavin)
Vitamin B3 (niacin hay niacinamide)
Vitamin B5 (axit pantothenic)
Vitamin B6 (pyridoxine, pyridoxal, hay pyridoxamine, hay pyridoxine hydrochloride)
Vitamin B7 (biotin)(vitamin H)
Vitamin B9 (axit folic)
Vitamin B12 (các loại cobalamin khác nhau; cyanocobalamin phổ biến trong các dưỡng chất vitamin)
• Thiếu phức hợp vit B: viêm lợi, viêm lưỡi, chốc mép, viêm NMM




Định nghĩa :

4.1.THIẾU VITAMIN B1


- vitamin B1 còn được gọi là thiamin, chúng hiện diện trong các mô động vật, thực vật và
là yếu tố cần thiết để sử dụng chất glucide; vì vậy nên tất cả thức ăn đều có một hàm lượng
chất thiamin nhưng ít
- có ở: cá biển, thịt lợn, các loại hạt, rau cải xanh, bí đao, đậu
• Nhu cầu thiamin cần đáp ứng cho cơ thể phải đạt 0,40mg/1.000kcal
• Thiếu vit B1 :
- thấp hơn 0,25mg/1.000kcal thì sẽ gây nên bệnh tê phù beriberi.
- Biểu hiện: liệt, có triệu chứng tim mạch, phù nề, ăn không ngon miệng
- Trong miệng: nhạy cảm niêm mạc, mụn nước nhỏ ở niêm mạc má, dưới lưỡi, vòm
miệng, trợt niêm mạc miệng


4.2 THIẾU VITAMIN B2
• Vitamin B2 còn được gọi là riboflavin cùng nhóm với acid nicotinic
• Giữ vai trò chủ yếu trong các phản ứng oxy hóa ở tế bào trong tất cả các mô của cơ thể.
• Theo who, nhu cầu cần thiết của vitamin b2 là 0,55mg/1.000kcal.

• Thiếu vit b2 :
-viêm lưỡi: teo nhú lưỡi, có mảng màu đỏ tía; trường hợp nhẹ và trung bình, lưng lưỡi có
mảnh nhú vị giác teo. Nặng:toàn bộ mặt lưng lưỡi phẳng , khô, có rãnh.
- Chốc mép: thiếu b2 không phải là nguyên nhân chính, bắt đầu ở góc mép, trợt, loét,
nứt nẻ
-Tổn thương thực nghiệm ở dv do thiếu b2 gây: tổn thương lợi, tổ chức quanh răng, niêm
mạc miệng, có thể gây cam tẩu mã



4.3 THIẾU VITAMIN PP


• Trong cơ thể, niacinamid chuyển thành NAD hoặc NADP.NAD và NADP có
vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa
- khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid
• Trong các phản ứng đó các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận
chuyển hydro
• Thiếu vit pp:
- Viêm lưỡi , viêm niêm mạc miệng là TC sớm; lợi hoặc lưỡi, thường loét
hoại tử
-Thực nghiệm thiếu phức hợp vit B và niacin ở dv: lưỡi đen, viêm lợi, phá
hủy lợi, tổn thương dây chằng quanh răng,xor. Toàn thân giảm bạch cầu
-Viêm niêm mạc đường tiêu hóa, ỉa chảy, TC thần kinh và tâm thần


Pellagra


4.4 THIẾU ACID FOLIC(B9)

• Định nghĩa :

- là các dạng hòa tan trong nước của vitamin B9, cần thiết cho dinh dưỡng hằng
ngày của cơ thể người để phục vụ các quá trình tạo mới tế bào
- Nhu cầu khuyến cáo cần thiết :
. người trưởng thành đối với acid folic :200µg/ngày
. phụ nữ có thai: 600 µg
. Cho con bú: 500 µg
• Vai trò sinh học :
- đặc biệt quan trọng trong giai đoạn phân chia và lớn lên nhanh của tế bào
- Cần thiết trong việc nhân đôi ADN và giúp tránh đột biến ADN vốn là một
yếu tố gây ung thư.



4.4 THIẾU ACID FOLIC

• Toàn thân : thiếu máu với hồng cầu chưa trưởng thành
• Hệ tiêu hóa;tổn thương niêm mạc dường tiêu hóa, ỉa chảy
• Phụ nữ trong thời kì mang thai gây nguy cơ thai bị bệnh khuyết tật ống thần
kinh
• Miệng:lợi, dây chằng xung quanh răng và xương ổ răng không viêm, viêm
niêm mạc lợi


5 THIẾU VITAMIN C

• Định nghĩa:
- vitamin C còn được gọi là acid ascorbic, chúng tham gia vào các phản ứng
oxy hóa khử
- Là yếu tố cần thiết cho sự tổng hợp chất collagen là một chất gian bào ở
các thành mạch máu, mô liên kết, xương, răng
- Có ở: rau xanh, quả chín, khoai lang…
- Lượng vitamin C cần thiết hàng ngày cho người lớn, thiếu niên, kể cả trẻ
em là 30mg/ngày


5.1 TRIỆU CHỨNG THIẾU VITAMIN C

• Bệnh scurvy: chảy máu tạng, chảy máu cơ tay và chân, khớp và có thể ở gốc
móng tay, xuất huyết quanh chân tóc, nhạy cảm nhiễm trùng và chậm liền
xương
• Bệnh scurvy gây tổn thương tổ chức collagen, chậm hoặc không tạo xương,

tổn thương chức năng tạo xương
• Thiếu vit C làm tăng tính thấm mao mạch, nhạy cảm xuất huyết khi sang
chấn, giảm khả năng co mạch ngoại biên, lưu thoomg máu chậm


5.2 SỰ LIÊN QUAN VITAMIN C VÀ BỆNH VÙNG QUANH RĂNG

1. Tạo collagen
collagen là thành phần protein chính của mô liên kết, xương, răng, sụn, da
và mô sẹo. Collagen chiếm đến 1/4 protein trong cơ thể.
Vitamin C cần cho quá trình tạo collagen từ trocollagen. Nếu thiếu vitamin
C sẽ giảm khả năng tổng hợp collagen trong vùng quanh răng=> ảnh
hưởng khả năng tái tạo và sửa chữa tổ chức
trên khỉ,đây chằng bị ảnh hưởng sau cùng trức khi khỉ chết


5.2

2.

làm giảm sự tạo xương, làm mất xương ổ răng. Biểu hiện xương là triệu
chứng muộn của bệnh thiếu vitamin C

3. Thiếu C làm tăng tính thấm niêm mạc miệng, các độc tố vk, VK, VR dễ lọt
qua hàng rào biểu mô
4. Lượng vit C tăng khả năng hóa ứng động và di động của bạch cầu mà không
ảnh hưởng đến khả năng thực bào do vậy vit C hấp thụ giảm làm giảm khả
năng thực bào của bạch cầu
5. Hấp thụ đầy đủ vit C giúp duy trì tổ chức vùng quanh răng
6. Giảm vit C của cơ thể gây mất cân bằng sức đề kháng của cơ thể với vi

khuẩn trong mảng bám răng, tăng khả năng bị bệnh vùng quanh răng


5.3 CÁC NGHIÊN CỨU DỊCH TẾ HỌC

1. Viêm lợi: theo quan điểm dân gian
2. Viêm quanh răng :
- trên động vật gây phù nề, xung huyết dây chằng quanh răng, tiêu xương
ổ răng, lung lay răng, chảy máu xung huyết, phù nề và thoái hóa sợi collagen
ở lợi.
-Thiếu vitamin c làm chậm lành thưởng lợi.
- Sợi collagen ở vùng quang răng ít ảnh hưởng bởi sự thiếu vit C
5. Không gây túi lợi, làm tăng mức độ việm lợi có sẵn
6. Nghiên cứu trên người thì không cho thấy thiếu vitamin C gây nên các bệnh
mà làm năng thêm tình trạng bệnh


6. THIẾU PROTEIN

• Định nghĩa:
- protein là một hợp chất đại phân tử được tạo thành từ rất nhiều các đơn
phân là các axit amin
- Là thành phần căn bản của cơ thể sống
• Tổ chức Y tế thế giới đã xác định “nhu cầu tối thiểu về protein” là 1 gam/kg
cân nặng /ngày
- đối với phụ nữ có thai 6 tháng cuối: thêm 6 g protein chuẩn/ ngày.
- Ở người mẹ trực tiếp cho con bú, lượng cần thêm là 15g/ngày.
- Protein nên chiếm từ 12 – 14 % năng lượng khẩu phần, trong đó
protein có nguồn gốc động vật chiếm khoảng 30 – 50%.



6 THIẾU PROTEIN
Vai trò của protein
1. Protein cấu trúc: cấu trúc nâng đỡ
2. Protein enzyme: xúc tác sinh học: tăng nhanh
chọn lọc quá trình phản ứng
3. Protein hormone: điều hòa các hoạt động sinh lý
4. Protein vận chuyển:vận chuyển các chất
5. Protein vận động: tham gia vào chức năng vận
động của TB và cơ thể
6. Protein thụ quan: cảm nhận đáp ứng các kích
thích của môi trường
7. Protein dự trữ: dự trữ chất dinh dưỡng

Thiếu protein
• Giảm protein huyết, gây teo cơ, sụt
cân, giảm khả năng chống đỡ của
cơ thể
• Ở vùng quanh răng làm thoái hóa tổ
chức liên kết ở lợi và dây chằng
quanh răng, chậm lành thương và
sửa chữa tổ chức ở vùng quanh
răng, tiêu xương ổ răng
• Làm nặng thêm tình trạng bệnh lí
sẵn có quanh răng


7.ĐÓI ĂN

• Là sự thiếu toàn bộ chất dinh dưỡng, cơ thể không dủ năng

lượng
• Một số thực nghiệm cho thấy khi đói, xương ổ răng giảm chiều
cao, khối lượng, bệnh quanh răng tầm trọng hơn


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×