Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đáp án Đề thi olympic chính thức Cấp tỉnh môn vật lý 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.98 KB, 8 trang )

ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC LỚP 11
Câu

Nội dung

Điểm
0,5điểm

Hình vẽ

Câu 1
(4 điểm)

r
r
N
A
F
Trong hệ quy chiếu không quán
với mặt phẳng
ms tính gắn
mliền r
Fqt

nghiêng,
r r rta có:
r
rr
P + N + Fms + Fqt = ma.am / mpn

r


Chiếu lên trục vuông góc với mặtP
phẳng nghiêng, ta có:B
0

α

N = mg cosα − ma0 sin α

⇒ Fms = µ m(g cosα − a0 sin α )
Chiếu lên trục song song với mặt phẳng nghiêng, ta có:
mg sin α − Fms + ma0 cosα = mam / mpn
⇒ am/ mpn = g(sin α − µ cosα ) + a0 (cosα + µ sin α )
Thế vào: am / mpn = 0,97m / s
2s
2s
t=
=
=1,44s
a
0,97

2

0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,75điểm
0,75điểm



ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC LỚP 11
Câu
Câu 2
(4 điểm)

Nội dung
a. Va chạm là va chạm mềm
- Tần số góc: ω =

Điểm
0,5điểm

k
= 20 (rad/s)
m

- Vị trí cân bằng mới của con lắc khi có điện trường đều là:
Δl = A = qE/k = 0,05m = 5cm
- Ban đầu con lắc đang ở biên, đến thời điểm t =

0,5điểm

19
T = T +
12

7
T thì con lắc ở vị trí
12

x = 2,5 3 cm ( chọn chiều dương hướng sang phải) và m 1 có độ

lớn vận tốc là:
v1 = ω A2 − x 2 = 50 cm/s
Vận tốc của m2 trước va chạm là: v2 = Aω = 100 cm/s
* Vận tốc 2 vật sau va chạm là:
+ Với va chạm mềm: m1v1 + m2v2 = (m1 + m2)V
=> V = 75cm/s
Biên độ mới khi đó là: A1 = ( A + x) 2 +
= (5 + 2,5 3) 2 +

=

1002
(5 + 2,5 3) +
.0,1 ≈ 10,59 cm
40
2

0,25điểm

2

V
.2m1
k
752
.0, 2 ≈ 10,73 cm
40


b. Va chạm là hoàn toàn đàn hồi.
+ Với va chạm đàn hồi: m1v1 + m2v2 = m1V1 + m2V2
m1v12 + m2v22 = m1V12 + m2V22
=> V1 = 100cm/s; V2 = 50cm/s
Biên độ dao động của vật khi đó: A2 =

0,5điểm
0,25điểm

V12
( A + x) +
.m1
k
2

0,5điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,5điểm
0,5điểm


ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC LỚP 11
Câu
Câu 3
(4 điểm)
a.

Nội dung


Điểm

Ta có:
1
1
=
= 100( Ω )
1
ωC1 100π . 1 10 − 4
ZC =
= 100 3 ( Ω )
ω
C
π
,
2
* Xét nhánh 1: Gọi ϕ1 là góc lệch giữa u và i
ZC
100
3
π
=−
⇒ ϕ1 = −
Ta có: tan ϕ1 = − 1 = −
R1
3
6
100 3
π
Vậy i1 sớm pha hơn

so với uAB
6
U
U
200
I1 =
=
=
= 1( A)
Z1
200
R12 + Z C2
ZC =

0,5điểm

1

2

1

π
) ( A)
6
*Xét nhánh 2: Gọi ϕ 2 là góc lệch giữa u và i2
Z C2
100 3
π
tan

ϕ
=

=−
= − 3 ⇒ ϕ2 = −
Ta có:
2
R2
100
3
π
Vậy i2sớm pha hơn
so với uAB
3
U
U
I2 =
=
= 1( A)
Z2
R22 + Z 2
Ta có biểu thức: i1=

2cos(100π t +

0,5điểm

C2

π

) ( A)
3
Vẽ giản đồ véc tơ chọn trục gốc là trục hiệu điện thế:
Ta có biểu thức: i2=

r r r
I = I1 + I 2

Do:

2cos(100π t +

I1 = I 2 ⇒ ϕ =

π π π
+ =
6 12 4

0,5điểm


0,5điểm

π

I =  I 12 + I 22 + 2 I 1 I 2 cos 
6

Thay số vào ta đựơc: I = 2 + 2


3
= 1,93( A)
2

Vậy biểu thức mạch chính: i= 1,93 2cos(100π t +

b.

Tổng trở của mạch:
U 200
Z= =
= 103,6( Ω )
I 1,93
Công suất tiêu thụ:
P = I 12 R1 + I 22 R2 =273(W)
P
= 0,707
Hệ số công suất: cos ϕ =
IU
r
r
r
r
r
U MN = U MA + U AN = U AN − U AM


π
) ( A)
4

0,25điểm
0,25điểm
0,5điểm

U AN = I 2 Z C = 100 3 (V ) U = I R = 100 3 V
( )
; AM
1 1
r
π
u AM cùng pha với i1 tức là sớm pha
với u
6
r
π
π
u AN chậm pha với i2 một góc
tức là chậm pha
với u
6 r
2
Vẽ giản đồ véc tơ chọn trục gốc là trục hiệu điện thế U AB
Do ∆OAB đều nên
U MN = U AM = U AN = 100 3 (V )
π
u MN trễ pha
so với u
2
π
Vậy uMN = 100 6 cos(100π t − ) ( A )

2

0,25điểm

2

c.

ur
U AM

O

ur
U

π /6
ur
U AN

ur
UMN

0,25điểm

0,5điểm


ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC LỚP 11
Câu

Câu 4
(4 điểm)
a.

Nội dung
L
AB 
→ A1B1 
→ A'B'

Sơ đồ tạo ảnh:
df
30.15
d1' = 1 1 =
= 30cm
d1 − f1 30 −15

L1

Điểm

2

0.25điểm

'
Có d2 = a − d1 = a − 30
d .f
(a − 30).(−7,5) 7,5(30 − a)
⇒ d2' = 2 2 =

=
d2 − f2
a − 30 + 7,5
a − 22,5

(1)
(2)

'
Để là ảnh ảo thì d2 < 0
Suy ra: a < 22,5cm hoặc a > 30cm
Để ảnh ngược chiều với vật thì độ phóng đại của hệ:
d1' d2'
f
f
k = k1 . k2 < 0 ⇔ . < 0 ⇔ 1 . 2 < 0
d1 d2
d1 − f1 d2 − f2
Thay số ta được: a > 22,5cm
Từ (3) và (4) suy ra: a > 30cm

b.

0.5điểm

0.25điểm

0.25điểm
0.5điểm


Khoảng cách x từ vật AB đến thấu kính L1 sau khi hoán vị hai
thấu kính, vị trí ảnh cuối không đổi.
x. f1 15.x
d1' =
=
; d2 = a − d1'
x − f1 x −15
⇔ d1' + d2 = a ⇔

x. f1
d' . f
+ '2 2 =a
x − f1 d2 − f2

(5)

0.5điểm

x.15 d2' .(−7,5)
+
= 24
Trước khi hoán vị:
x −15 d2' + 7,5
⇒16,5d2' + 67,5 x − 472,5d2' − 2700 = 0

(6)

x.(−7,5) d2' .15
+
= 24

Sau khi hoán vị:
x + 7,5 d2' −15
⇒16,5d2 − 472,5 x + 67,5d2 − 2700 = 0
'

'

'
Từ (6) và (7) ta suy ra: x = d2 , thay vào (6) ta có:
16,5 x 2 − 405 x − 2700 = 0 , chọn nghiệm dương x = 30cm
Độ phóng đại của ảnh:

0.5điểm
0.5điểm

(7)
0.25điểm


Trước khi hoán vị: k ' =

f1
f
. 2 =−5
d1 − f1 d2 − f2

f1
f
1
. 2 =−

d1 − f1 d2 − f2
5
Vậy trước và sau hoán vị, độ phóng đại ảnh là nghịch đảo của
nhau.
Sau khi hoán vị: k " =

0.5điểm
0.5điểm


ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC LỚP 11
Câu
Câu 5
(4 điểm)

Nội dung
Điểm
- Quá trình 1 – 2: đẳng áp, thể tích tăng, nhiệt độ tăng, trong quá
trình này khí nhận nhiệt lượng. Theo nguyên lí I NĐLH Nhiệt
lượng mà hệ nhận được trong quá trình đẳng áp 1 – 2 chuyển từ
nhiệt độ T1 tới T2 là:
Q12 = Cp(T2 – T1).
0.25điểm
T2 V2 5
5
0.25điểm
=
= ;C = R



T1

V1

→ Q12 =

2

p

2

5 5 
15
R  − 1÷T1 = RT1
2 2 
4

0.25điểm

- Quá trình 2 – 3: đẳng tích, áp suất giảm, nhiệt độ giảm, trong
quá trình này khí tỏa nhiệt lượng ra môi trường bên ngoài
- Xét quá trình 3 – 1: phương trình mô tả quá trình có dạng: p =
a.V + b. Phương trình đi qua trạng thái (3) và (1) nên ta có hệ
phương trình
p1 − p3

a
=


V1 − V3
p = aV1 + b
p −p
p V −p V

→ 1
→
→ p = 1 3 V + 3 1 1 3 ( *)
V1 − V3
V1 − V3
p3 = aV3 + b  b = p3V1 − p1V3

V1 − V3
2
5

0.5điểm

5
2

Ta dễ dàng tính được p3 = p1 ; V3 = V2 = V1 .
2
5
5
2
2 p1
7
Khi đó ta có: p = − 5 V .V + 5 p1 (1)
1


Thay các giá trị p3 = p1 ; V3 = V2 = V1 vào (*)
0.5điểm

Áp dụng phương trình Claperon–Mendeleev ta có:
pV
(2)
R
2 p1 2 7 p1
Thay (1) vào (2) ta được: T = − 5 V R V + 5 R V
1

0.25điểm

pV = RT → T =

0.25điểm
2 p

1
T là hàm số bậc 2 với biến số là V, hệ số a = − 5 V R < 0 , vậy T
1

7
49
7
đạt giá trị lớn nhất khi V = V4 = V1 → Tmax = T4 = T1 → P4 = P1
4
40
10


0.5điểm

- Xét quá trình 3 – 4: nhiệt độ khí tăng, theo nguyên lí I NĐLH
0.5điểm
ta có: Q34 = A34 + ∆U 34 . Với:


3
27

 ∆U34 = CV ( T4 − T3 ) = 2 R ( T4 − T1 ) = 80 RT1
3
→ Q34 = − RT1 < 0 , khí

40
 A = 1 ( p + p ) ( V − V ) = − 33 RT
34
3
4
4
3
1

2
80

tỏa nhiệt
- Xét quá trình 4 – 1: nhiệt độ khí giảm, khí tỏa nhiệt ra môi
trường ngoài

- Vậy nhiệt lượng khí nhận trong cả chu trình là Q = Q12 =

15
RT1
4

- Công thực hiện trong cả chu trình là
A = S123 =
→A=

1
1
2
5

( p1 − p3 ) ( V3 − V1 ) =  p1 − p1 
÷ V1 − V1 ÷
2
2
5  2


9
9
p1V1 =
RT1
20
20

9

RT
A 20 1 3
H
=
=
=
≈ 12%
Hiệu suất trong cả chu trình là:
Q 15 RT 25
1
4

0.5điểm
0.25điểm



×