Tải bản đầy đủ (.doc) (433 trang)

Giao an ngu van 9 day du va hay nhat 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 433 trang )

HỌC KÌ I
TUẦN 1 - TIẾT 1

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà

I - Mục tiêu bài học
1- Kiến thức:
- Học sinh thấy rõ vẻ đẹp văn hoá trong phong cách sống và làm việc của chủ
tịch Hồ Chí Minh: đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và
nhân loại, thanh cao và giản dị
2 - Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng - nghị luận
3 -Thái độ:
-Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác và học sinh có ý thức tu dưỡng học
tập, rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại .
II - Phương tiện thực hiện
-Thầy: giáo án, SGK, TLTK, tranh về Bác
-Trò: đồ dùng học tập, vở soạn, vở ghi.
III - Cách thức tiến hành:
-Nêu vấn đề, gợi mở, phân tích
-Đàm thoại
IV - Tiến trình bài dạy:
A - Ổn định tổ chức
- Sĩ số:
- Vắng:
B - Kiểm tra:
- Việc soạn bài cùa học sinh
- Sách vở
C Bài mới:
- Giới thiệu phong cảnh, nơi làm việc, nhà sàn của Bác ở phủ chủ tịch


- Khẩu hiệu: “ Sống......theo gương Bác Hồ vĩ đại” để khẳng định tầm vóc văn hoá của
Bác: nhà yêu nước, nhà cách mạng, danh nhân văn hoá thế giới- đó chính là nét đẹp
của phong cách HCM.
Hoạt động của thầy và trò
Kíên thức cơ bản
-Gv: hướng dẫn đọc: chậm rãi, bình tĩnh, khúc I, Đọc và tìm hiểu chú thích:
triết.
1, Đọc
-Giáo viên đọc đoạn đầu, gọi hs đọc tiếp, sau đó
nhận xét cách đọc.
2, Chú thích:
*GV treo tranh nhà sàn của Bác vả giới thiệu, hs *Tác giả
theo dõi, quan sát
Lê Anh Trà
? Em hiểu gì về xuất xứ văn bản này ?
+Văn bản của Lê Anh Trà trích trong “Phong *Tác phẩm: Phong cách HCM 1990
cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị, trong *Chú giải
HCM và văn hoá Việt Nam” năm 1990.
- Bất giác
?bất giác có nghĩa là gì?
+Một cách ngẫu nhiên, tự nhiên, ko dự định
trước.
- Đạm bạc
1


?Đạm bạc được hiểu như thế nào?
+Sơ sài, giản dị, không cầu kì bày vẽ
?Xác định thể loại và PTBĐ?
+Nghị luận ,CM


II-Tìm hiểu văn bản:
1-Thể loại và phương thức biểu đạt
- Kiểu loại:nghị luận
- Lập luận chứng mimh
?Văn bản có thể chia làm mấy phần?
2-Bố cục
+ 3 phần:
* 3 phần:
-Từ đầu đến rất hiện đại: con đường hình thành và -Từ đầu đến rất hiện đại
điều kỳ lạ của phong cách văn hoá HCM
-Tiếp đến hạ tắm ao: những vẻ đẹp cụ thể của -Tiếp đến hạ tắm ao
phong cách sống và làm việc của Bác
-Còn lại: bình luận và khẳng định ý nghĩa của -Còn lại
phong cách văn hoá HCM
3- Phân tích:
? HS đọc lại đoạn 1
a-Con đường hình thành phong cách
?Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hoá của văn hoá HCM
Bác như thế nào? tìm những câu văn tiêu biểu?
- vốn tri thức văn hoá của Bác rất
+It có vị lãnh tụ nào....như Bác Hồ.Khẳng định sâu rộng
vốn tri thức sâu rộng của Bác
?Em có nhận xét gì về cách viết trên?
- cách viết so sánh bao quát để
+So sánh
khẳng định giá trị của nhận định
?Bằng con đường nào Bác có được vốn sống văn - con đường:
hoá ấy?
+Đi nhiều, có đk tiếp xúc trực tiếp với văn hoá +Bác đi nhiều nơi trên thế giới

nhiều nước,nhiều dân tộc, nhiều vùng khác nhau
trên thế giới, từ Đông sang Tây
+nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài:
Pháp, Anh, Hoa, Nga. Đó là công cụ giao tíêp +nói và viết nhiều thứ tiếng
quan trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lưu văn
hoá trên thế giới
+Có ý thức học hỏi toàn diện, sâu sắc tới mức
uyên thâm, vừa tiếp thu tinh hoa, vừa phê phán +học hỏi toàn diện tới mức uyên
cái tiêu cực của chủ nghĩa tư bản
thâm
+Học trong công việc, trong lao động ở mọi nơi,
mọi lúc.
? Vậy nhờ vào đâu mà Bác có con đường đến với +học trong công việc
vốn văn hoá như vậy?
+Học tập, lao động
=>vậy, phải nhờ vào sự dày công
?Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá HCM luyện tập, học hỏi suốt cuộc đời hoạt
là gì?
động gian truân của Bác
+Ảnh hưởng quốc tế với văn hoá dân tộc không -Điều kì lạ trong phong cách văn
gì lay chuyển được ở Người...rất phương Đông, hoá HCM là ảnh hưởng quốc tế-văn
rất hiện đại.
hoá dân tộc..=.> lối sống rất Việt
?Nghệ thuật được sử dụng ở đây là gì?
Nam nhưng rất hiện đại.
2


+Đối lập: vĩ nhân- giản dị
- Nghệ thuật đối lập:cái vĩ nhângiản dị.

?Chỗ độc đáo nhất trong phong cách HCM là gì? -Chỗ độc đáo nhất là sự kết hợp hài
+Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện hoà giữa truyền thống và hiện đại.
đại, phương Đông và phương Tây, xưa và nay, vĩ
đại và bình dị, dân tộc và quốc tế.
?Tác giả dùng NT gì để làm nổi bật vẻ đẹp phong
cách HCM?
- NT: kể đan xen bình luận( có thể
nói....HCM)
=> khắc sâu vốn tri thức văn hoá sâu
rộng.
*Luyện tập:
?Em hiểu thế nào là phong cách?
+ là lối sống, cung cách sinh hoạt
làm việc, hoạt động ứng xử tạo nên
cái riêng của một người nào đó.
?Trái với từ truân chuyên là gi?
+nhàn nhã.
?Vậy truân chuyên là gì?
+Gian nan, vất vả, nhọc nhằn.
?Chúng ta đã được học những văn
bản nào nói về cách sống giản dị
của Bác?
+Đức tính giản dị của Bác Hồ.
D-Củng cố: ?HS đọc lại văn bản.
?HS làm bài tập TN
?Hãy chỉ ra những con đường hình thành phong cách văn hoá HCM
+Đi nhiều , hiểu nhiều, giao tiếp nhiều
+Học nhiều, lao động nhiều
E- Hướng dẫn học bài ở nhà
- Tìm ra vẻ đẹp phong cách HCM thể hiện trong cách sống và làm việc của Bác

Hồ ( đọc kĩ đoạn 2)
- Phong cách văn hoá của Bác có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta
- Làm bài tập TN
-Giờ sau phân tích bài “Phong cách HCM ”.

TUẦN 1- TIẾT 2:
S:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà

G:
I - Mục tiêu bài học(như tiết 1)
II -Phương tiện thực hiện
III - Cách thức tiến hành
IV - Tiến trình bài dạy
A- Ổn định tổ chức:
B- Kiểm tra:
? Hãy nêu và phân tích con đường hình thành phong cách văn hoá HCM?
3


C- Bài mới:
.
1

2
3-Phân tích:(tiếp)
b-Vẻ đẹp của phong cách HCM trong
cách sống và làm việc


- Gọi HS đọc đoạn 2,3 trong SGK
?Phong cách sống của Bác đuợc tác giả kể và
bình luận trên những mặt nào?
+nơi ở: ngôi nhà sàn độc đáo của Bác ở Hà
Nội với những đồ đạc mộc mạc, đơn sơ
( trong SGK)
+Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi
dép lốp.
+bữa ăn
+cuộc sống một mình....
?Em đánh giá như thế nào về cách sống giản
dị, đạm bạc của Bác?
+Đây là lối sống của người có văn hoá
+Đây không phải là cách tự thần thánh hoá
làm khác đời, cũng không phải là lối sống
khắc khổ mà là lối sống có văn hoá đã trở
thành một quan điểm thẩm mĩ: cái đẹp là sự
giản dị, tự nhiên.
?Tác giả sử dụng NT gì để làm nổi bật phong
cách HCM
+ Kể và bình luận, so sánh.....

-Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của
Đảng và Nhà nước nhưng chủ tịch
HCM có một lối sống vô cùng giản dị
+Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ chỉ vài
phòng làm việc và tiếp khách, họp bộ
chính trị và ngủ...
+Trang phục: ít ỏi chiếc va li con với

bộ quần áo...
+Ăn uống đạm bạc...
=>Đây là lối sống có văn hoá trở thành
một quan điểm thẩm mĩ: cái đẹp là sự
giản dị, tự nhiên.

-Tác giả kết hợp giữa kể và bìnhluận, so
sánh: chưa có vị nguyên thủ quốc
gia nào có cách sống giản dị lão
thực như vây.
=>Ca ngợi, tự hào với vẻ đẹp phong
cách HCM.

?Em hiểu gì về 2 câu thơ:
“Thu ăn măng....
.........................hạ tắm ao”
+Cách ăn ở giản dị, gần gũi với cuộc sống ở
làng quê
? Đọc bài thơ hoặc kể câu chuyện nói về cách
ăn ở, lối sống giản dị của Bác?
+ Tức cảnh Pác Bó
+Đức tính giản dị của Bác Hồ
C- Ý nghĩa phong cách HCM
?Ý nghĩa cao đẹp của phong cách HCM là gì? - Phải học tập và rèn luyện theo phong
phong cách của Người có gì giống và khác so cách của Bác là hoà nhập với khu vực
với các vị danh nho thời xưa?
nhưng phải giữ được bản sắc văn hoá
+Phong cách của Người như một tấm gương dân tộc
sáng cho mỗi chúng ta học tập.
- phong cách của Người bộc lộ một

4


+Giống các vị danh nho: không thần thánh
hoá khác đời lập dị mà là cách di dưỡng tinh
thần.
+Khác: đây là cách sống của người cộng sản
lão thành, 1 vị chủ tịch nước, 1linh hồn của
dân tộc trong 2 cuộc kháng chiến và xây dựng
chủ nghĩa xã hội.

quan niệm thẩm mĩ về lẽ sống, cách di
dưỡng tinh thần.
+cách sống của người cộng sản lão
thành.

4- Tổng kết
?Tác giả dùng nghệ thuật nào để làm nổi bật a- Nghệ thuật
những vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của - Kết hợp kể và bình
phong cách HCM?
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
+Kể ,bình
- So sánh đối lập
+Chọn lọc
- Dùng dẫn chứng từ HV .
+So sánh....
b-Nội dung:
?Nêu nội dung văn bản
Vẻ đẹp phong cách HCM là sự kết hợp
+Sự kết hợp giữa truyền thống với hiện đại, hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân

dân tộc với nhân loại, vĩ đại với giản dị
tộc với tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa
cái vĩ đại với cái giản dị.
III- Luyện tập
1- Bài 1: Sưu tầm những thơ viết về
+VD:Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
phong cách HCM
Mầu quê hương bền bỉ, đậm đà
Giọng của Người....
Thấm từng tiếng ấm.....
Con nghe Bác....
Tiếng ngày ........
(Tố Hữu)
+VD:Nơi Bác ở sàn mây, vách gió
Sáng nghe chim rừng hót sau nhà
+VD: Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng, nắng đu đưa
Có hồ nước lặng sôi tăm cá
Có bưởi, cam thơm, mát bóng dừa
2- Bài 2: Cho hs làm bài tập TN
D-Củng cố:
?Vẻ đẹp của phong cách HCM là gì?
+Kết hợp hài hoà giữa truyền thống với hiện đại
?HS đọc ghi nhớ SGK
? SGK
?Ý nghĩa về phong cách HCM?
+Chúng ta phải học tập tấm gương đạo đức HCM
?Học tập tấm gương đạo đức HCM, chúng ta phải làm những gì?
-Cách ăn, ở, đồ dùng, sinh hoạt…giản dị
-Tiết kiệm, tránh lãng phí,

5


-Chăm học, chăm làm giúp đỡ cha mẹ, ông bà, các em nhỏ từ những việc nhỏ
nhất.
-Đoàn kết yêu thương bạn bè, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
E-Hướng dẫn học bài:
- Học bài cũ
- Soạn bài2
-Tìm những mẩu chuyện, bài thơ viết về phong cách HCM.
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài phương châm hội thoại.
- Đọc lại truyện cười “Lợn cưới, áo mới” và trả lời câu hỏi bên dưới.
-Kể tên những tấm gương tốt học tập và làm theo lời Bác dạy ở quê em.
...........................................................................................................................

TUẦN 1- TIẾT 3

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

S:
G:
I -Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức:
-Củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8, nắm được các phương châm hội
thoại ở lớp 9.
2-Kĩ năng:
-Tích hợp với văn bản “Phong cách HCM” và vận dụng những phương châm hội
thoại trong giao tiếp.
3- Thái độ:
-Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, viết văn cho HS

II -Phương tiện thực hiện:
-Thầy: giáo án, bảng phụ, SGK, TLTK
-Trò: vở, SGK, sách tham khảo.
III-Cách thức tiến hành:
- Nêu vấn đề, phân tích.
-Thảo luận nhóm, đàm thoại, tổng hợp.
IV- Tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức: - sĩ số:
- vắng:
B- Kiểm tra: đồ dùng hs, SGK.
C- Bài mới:
1

2
I-Phương châm về lượng.
1-Bài tập:
* bài tập1:SGK-8

-GV treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc đoạn đối thoại (trang 8)
(bảng phụ)
? Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn
không? vì sao ?
+Câu trả lời của Ba không làm cho An thoả mãn. -Câu trả lời không thoả mãn vì
Vì nó còn thiếu về mặt nghĩa.An muốn biết Ba chưa rõ nghĩa
học bơi ở địa điểm cụ thể nào đó chứ không phải
6


An hỏi Ba bơi là gì?

?Vậy cần trả lời như thế nào cho đúng?
+Trả lời bơi ở địa điểm nào mới phù hợp câu hỏi
của An.
?Từ bài tập 1 rút ra cho em bài học gì?
+khi giao tiếp không nên nói ít hơn những gì mà
giao tiếp đòi hỏi.

- GV gọi hs đọc bài 2
?Vì sao truyện này lại gây cười?
+Vì các nhân vật trong truyện nói nhiều hơn
những gì cần nói.
?vậy phải nói như thế nào để người nghe biết
được điều cần hỏi,cần trả lời?
+Lẽ ra chỉ cần hỏi: bác có thấy con lợn nào chạy
qua đây không? và chỉ cần trả lời “từ nãy đến
giờ tôi chẳng thấy có con lợn nào chạy qua đây
cả”.
?Vậy cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?
+Khi giao tiếp, không nên nói những gì nhiều
hơn điều cần nói.
?Từ 2 bài tập trên, em rút ra kết luận gì khi giao
tiếp.

-Cần trả lời đúng: địa điểm bơi.
=>khi nói, câu nói phải có nội
dung đúng với yêu cầu của giao
tiếp.Không nói ít hơn những gì mà
giao tiếp đòi hỏi.
* Bài tập 2(trang 9)
“Lợn cưới, áo mới”

+truyện gây cười vì các nhân vật
nói thừa những điều cần nói.
+Câu hỏi thừa từ cưới
+Câu đáp thừa cụm từ “từ lúc tôi
mặc cái áo mới này”

2- Kết luận:
khi giao tiếp cần nói cho có nội
dung, nội dung của lời nói phải đáp
ứng đúng yêu cầu cuộc giao
tiếp,không
thiếu,
không
thừa(phương châm về lượng)
II- Phương châm về chất.
1.Bài tập
-HS đọc lại “Quả bí khổng lồ”
*Bài 1(trang 9)
?Truyện phê phán điều gì?
“Quả bí khổng lồ”
+Phê phán thói xấu khoác lác,nói những điều mà +Phê phán thói khoác lác.
chính mình cũng không tin là có thật.
?Như vậy, trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
+Tránh nói những điều mà bản thân mình cũng
không tin là có thật.
=>Trong giao tiếp,không nên nói
mà mình không tin là đúng sự thật
?Nếu không biết 1 tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm *Bài tập 2(mở rộng)
trại thì em có thông báo điều đó không: “ Tuần
sau lớp sẽ tổ chức cắm trại”với các bạn cùng lớp

không?
+Không nên khẳng định điều đó khi em chưa +Nếu không biết chắc chắn thì
biết chắc chắn.
không nên thông báo hoặc khẳng
?Nếu không biết “vì sao bạn mình nghỉ học”thì định điều đó với các bạn.
em có trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì
ốm không?
+Không.Vì ta chưa có bằng chứng về bạn nghỉ
7


học.
? Hãy so sánh điểm khác nhau của 2 bài tập
trên?
+Bài1: không nên nói những điều gì trái với điều
ta nghĩ, ta không tin.
+Bài2: không nói những gì mà không có cơ sở
xác định.
+Nếu tình huống giao tiếp ở bài 2 không nên nói
như vậy thì còn cách nói nào khác?
+ Ta nên nói:(hình như) bạn ấy ốm(em nghĩ là)
bạn ấy ốm.
? Từ 2 bài tập trên, em rút ra bài tập gì trong
giao tiếp?
2-Kết luận: trong giao tiếp, đừng
+HS đọc ghi nhớ SGK/10
nói những điều mình không tin là
đúng hay không có bằng chứng xác
thực(phương châm về chất)
III-Luyện tập

1-Bài 1:SGK/10
-GV gọi HS đọc bài 1.
Vận dụng về lượng để phân tích lỗi
?Phân tích lỗi trong các câu sau xem chúng mắc ở các câu sau:
lỗi gì?
+Câu a: thừa cụm từ như vậy là vì
+Mỗi câu mắc 1 loại lỗi: sử dụng từ ngữ trùng từ “gia súc”đã hàm chứa nghĩa là
lặp, thêm từ ngữ mà không thêm một nội dung thú nuôi trong nhà.
nào.
+Câu b:thừa là vì loài chim nào
*Câu a thừa:nuôi ở nhà
chẳng có 2 cách
*Câu b thừa có 2 cánh
2-Bài2:SGK/10
?Điền từ thích hợp
Chọn từ điền vào chỗ trống.
+VD : a-.....nói có sách,mách có chứng
a-........nói có sách, mách có chứng.
b-.......nói dối
c-........nói mò
d-.......nói nhăng nói cuội
e-........nói trạng
=> các từ trên thuộc phương châm
?Các từ ngữ mới điền thuộc phương châm hội về chất.
thoại nào?
+Về chất
3- Bài3:Truyện cười
-HS đọc bài 3 SGK/11
“Có nuôi được không”
?Truyện cười đã không tuân thủ phương châm =>Không tuân thủ phương châm

hội thoại nào?
về lượng
+Lượng.vì hỏi một điều rất thừa.Nếu không nuôi
thì làm sao có anh ta.
4-Bài 4:
a-Đôi khi người nói phải dùng cách
-HS đọc bài 4: thảo luận nhóm
diễn đạt: như tôi đã biết...
+Nhóm 1,2 câu a
vì: trong tình huống bắt buộc người
+Nhóm3,4 câu b
phải đưa ra một thông tin nhưng
+Gọi đại diện các nhóm trình bày
chưa có bằng chứng chắc
8


+Gọi các em nhận xét
=>GV chốt lại

.Vậy,dùng những cách nói trên
nhằm báo cho người nghe biết là
tính xác thực của nhận định về
thông tin là chưa được kiểm chứng.
b-Trong giao tiếp, để đảm bảo
phương châm về lượng, người nói
phải dùng cách nói trên nhằm báo
cho người nghe việc nhắc lại NDđã
cũ là do chủ ý của người nói.
5-Bài 5: giải nghĩa

- Ăn đơm nói đặt

?HS đọc bài 5.Giải nghĩa
+Ăn đơm nói đặt: vu khống đặt điều cho người
khác
+Ăn ốc nói mò:nói không có căn cứ
+Ăn không nói có:vu khống bịa đặt
+Ăái cối cãi chày:cố tranh cãi không có lí do
+Khua môi múa mép:nói năng ba hoa,khoác
lác,phô trương
+Nói dơi nói chuột:nói lăng nhăng linh tinh,
không xác thực
+Hứa hươu hứa vượn:hứa để được lòng rồi
không thực hiện.

-Ăn ốc nói mò
-Ăn không nói có
-Cãi cối cãi chày

=>Tất cả những thành ngữ này đều
chỉ cách nói, nội dung nói không
tuân thủ phương về chất.Các thành
ngữ này chỉ những điều tối kị trong
giao tiếp học sinh cần tránh.

D -Củng cố:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/11
- Khi giao tiếp chúng ta cần tránh điều gì?
+Nói không có chứng, không có cơ sở, ăn không nói có, nói lời không được kiểm
chứng

?Đặt câu cho mỗi thành ngữ ở bài tập 5
E -Hướng dẫn học bài
- Làm bài tập trắc nghiệm
- Ôn lại những kiểu bài TM
- Các phương pháp TM
- Đặc điểm chủ yếu của văn bản TM
- Đọc trước các phương pháp hội thoại tiếp theo/36
--------------------------------------------------------------------------------------------

TUẦN 1- TIẾT 4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
S:
G:
I -Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức:
9


-Giúp hs hiểu được việc sử dụng1số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.Củng cố về văn bản thuyết minh
2- Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng sử dụng 1số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cho hs
3- Thái độ:
- Giáo dục ý thức viết văn bản thuyết minh một cách sáng tạo
II- Phương tiện thực hiện:
- Thầy: giáo án, SGK,TLTK, bảng phụ
- Trò: vở bài tập, SGK
III -Cách thức tiến hành:
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Quy nạp

IV -Tiến trình bài dạy:
A-Tổ chức: sĩ số:
B -Kiểm tra bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
C -Bài mới:
1
2
I-Tìm hiểu việc sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
1- Ôn tập văn bản thuyết minh.
* Khái niệm:
?Thế nào là văn bản thuyết minh?
- Văn bản thuyết minh: trình bày, giới
+Là kiểu bài thông dụng trong mọi lĩnh vực thiệu, giải thích.
đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc
điểm,tính chất,nguyên nhân... của các hiện
tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng
phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích .
? Văn bản thuyết minh có tính chất như thế
nào?
*Tính chất: khách quan, chính xác
+ Chính xác, rõ ràng, khách quan, hấp dẫn, có
ích cho con người.
?Mục đích của văn bản thuyết minh?
+Cung cấp tri thức khách quan về những sự
vật, hiện tượng, vấn đề được chọn làm đôí *Mục đích: cung cấp tri thức khách
tượng để thuyết minh.
quan.
?Nêu các phương pháp thuyết minh?
+Ví dụ, liệt kê, dùng số liệu, phân loại, so

sánh, định nghĩa.
?Thảo luận nhóm: Ngoài 6 phương pháp *Các phương pháp thuyết minh
thuyết minh, văn bản thuyết minh còn sử
dụng những nghệ thuật nào nữa chúng ta sang
phần 2.
-Các nhóm trả lời.
-GV treo bảng phụ: 6 phương pháp thuyết
10


minh.
- Gọi hs đọc văn bản SKG /12.
?Văn bản này thuyết minh vấn đề gì?
+Sự kì lạ của Hạ Long: đây là vấn đề rất khó
thuyết minh.
-Đối tượng thuyết minh trừu tượng(giống như
trí tuệ, tâm hồn,tình cảm)
- Ngoài việc thuyết minh về đối tượng còn
phải truyền được cảm xúc và sự thích thú đối
với người đọc.
?Văn bản có cung cấp tri thức khách quan về
đối tượng không?
+Cung cấp tri thức khách quan về sự kì lạ của
Hạ Long.
?Văn bản đã sử dụng phương pháp thuyết
minh nào là chủ yếu?
+So sánh, liệt kê.
?Để cho văn bản sinh đông, hấp dẫn, tác giả
còn dùng biện pháp nào?
+Miêu tả, so sánh.

“chính nước làm cho đá sống dậy.....có tâm
hồn”.
+Giải thích vai trò của nước “nước tạo
nên....mọi cách”
+Phân tích nghịch lí trong thiên nhiên.
+Triết lí “thế gian...đá”
+Trí tưởng tượng rất phong phú của tác giả
mang tính thuyết phục./
?Từ bài tập trên, hãy cho biết những nghệ
thuật nào được sử dụng trong văn bản thuyết
minh này?
+NT: tự sự, tự thuật, đối thoại.

+Phải sử dụng các biện pháp nghệ thuật đúng
chỗ đúng lúc mới gây sự chú ý cho người đọc.
*Gọi hs đọc ghi nhớ SKG/13.
-Gọi hs đọc văn bản SGK/14.
-Thảo luận nhóm nhỏ:trả lời các câu hỏi SGK
-Gọi đại diện trả lời.
?Văn bản có tính chất thuyết minh không?
+Có.
11

2-Văn bản thuyết minh có sử dụng 1
một số biện pháp nghệ thuật.
*Văn bản: Hạ Long-Đá và nước
+Đối tượng thuyết minh

+Truyền được cảm xúc tới người đọc
+Cung cấp tri thức khách quan về Hạ

Long.

- Phương pháp so sánh, liệt kê.
- Nghệ thuật: miêu tả, so sánh
- Giải thích vai trò của nước
- Phân tích những nghịch lí trong thiên
nhiên: sự sống của đá và nước, sự thông
minh của thiên nhiên.
-Cuối cùng là một triết lí.
-Trí tưởng tượng phong phú
=>Văn bản mang tính thuyết phục cao.
3- Kết luận:
- Muốn cho văn bản thuyết minh được
sinh động, hấp dẫn, người ta vận dụng
thêm một số biện pháp nghệ thuật như:
kể chuyện, tự thuật, đối thuật theo lối ẩn
dụ, nhân hoá.
- Các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật
đặc điểm của đối tượng thuyết minh và
gây hứng thú cho người đọc.
II- Luyện tập:
* Văn bản: “Ngọc Hoàng xử tội ruồi
xanh”


?Tính chất thể hiện ở những điểm nào?
+Con ruồi xanh....ruồi giấm.
- Văn bản có tính chất thuyết minh vì đã
cung cấp cho loài người những tri thức

khách quan về loài ruồi.
?Những phương pháp thuyết minh nào đã
được sử dụng?
+ Giải thích, nêu số liệu.
-Tính chất ấy được thể hiện ở chỗ:
+ “Con ruồi xanh...ruồi giấm”.
?Bài thuyết minh này có gì đặc biệt?
+Bên ngoài....con ruồi.
+Có hình thức như một văn bản tường thuật.
+Một mắt....trượt chân.
+Có cấu trúc như một biên bản một cuộc -Những phương pháp thuyết minh: giải
tranh luận.
thích, nêu số liệu, so sánh..
+Có nội dung như kể về loài vật.
?Tác giả sử dụng những nghệ thuật nào?
+Kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ.
-Văn bản đặc biệt ở chỗ: hình thức, cấu
?Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng trúc, nội dung.
gì?
Tác giả dùng nghệ thuật:tự sự, miêu tả,
+Hấp dẫn, thú vị.
ẩn dụ =>văn bản sinh động, hấp dẫn,
thú vị gây hứng thú cho người đọc.
D -Củng cố:
?Nêu các phương pháp thuyết minh?
+Nêu định nghĩa, ví dụ, liệt kê, dùng số liệu, phân loại, so sánh.
?Nêu những được sử dụng trong văn bản thuyết minh?
+Kể chuyện.
+Tự thuật.
+Đối thoại theo lối ẩn dụ.

+Nhân hoá.
?Bất kì thuyết minh sự vật nào cũng dùng nghệ thuật. Đúng hay sai?
+Sai. Tuỳ từng trường hợp thuyết minh mà dùng nghệ thuật nhằm thu hút sự chú
ý của người nghe.
E- Hướng dẫn học bài ở nhà:
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 2 SGK/15:tìm được nghệ thuật dùng trong văn bản.
- Thuyết minh, một đồ dùng trong gia đình: có thể là cái quạt, cái bút, cái nón...
+Gợi ý: chú ý về hình thức thuyết minh; xác định yêu cầu đề bài, lập dàn ý cụ thể.

TUẦN 1- TIẾT 5
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
S:
G:
I -Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức: ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn bản thuyết minh nâng
cao thông qua việc kết hợp các biện pháp nghệ thuật.
2- Kĩ năng: rèn kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh, biết dùng nghệ thuật
vào văn bản thuyết minh.
12


3- Thái độ:giáo dục ý thức viết văn cho học sinh.
II- Phương tiện thực hiện:
-Thầy: giáo án, SGK, sách tham khảo.
-Trò:vở bài tập, SGK, sách tham khảo
III-Cách thức tiến hành:
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày miệng trước lớp.

- Tổng hợp vấn đề thuyết minh.
IV -Tiến trình bài dạy:
A-Tổ chức:
B- Kiểm tra: làm bài tập.
- Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.
C- Bài mới:
(1)
-GV:trên cơ sở chuẩn bị bài ở nhà, cho hs
làm bài tập sau:
+Thuyết minh cái nón
?GV nhấn mạnh yêu cầu của văn bản
thuyết?
Về nội dung, văn bản yêu cầu thuyết minh
cái gì?
+cái nón:cấu tạo, công dụng, lịch sử của
nó.
?Về hình thức phải đạt yêu cầu gì?
+Phương pháp thuyết minh, nghệ thuật
trong bài thuyết minh.
?Lập dàn ý cụ thể.
+Giới thiệu chung.....
VD:Trở lại Huế thương........bờ sông cùng
với tà áo dài thướt tha trong mỗi chiều thu,
chiếc nón lá cũng góp phần không nhỏ tạo
nét độc đáo, sự duyên dáng tinh tế thật
đẹp,thật đặc biệt cho phụ nữ đất Việt.
?Thân bài trình bày những ý nào?
+Lịch sử chiếc nón....
VD:Nước Việt Nam ta nằm ở khu vực
nhiệt đới quanh năm nắng lắm mưa nhiều.

Chiếc nón lá thật tiện lợi, vừa che nắng,
vừa che mưa đã sớm trở thành người bạn
đồng hành không thể thiếu của con người
Việt Nam.Nó vừa tôn lên vẻ đẹp duyên
13

(2)
I-Chuẩn bị ở nhà:
*Chuẩn bị một trong những vấn đề sau:
+Thuyết minh cái nón
+..................cái bút
+..................cái kéo
+.....................cái nón
1- Về nội dung:
- Nêu được công dụng, cấu tạo chủng loại,
lịch sử các đồ dùng.
2- Hình thức:
Vận dụng 1 số biện pháp nghệ thuật để
giúp cho bài thuyết minh sinh động, hấp
dẫn.
3-Lập dàn ý:
a-Mở bài:
- Giới thiệu chiếc nón lá Việt Nam: tạo sự
duyên dáng cho người phụ nữ Việt Nam.

b- Thân bài:
- Lịch sử chiếc nón:
+ Ra đời từ xa xưa cùng với con người Việt
Nam.
+ là bạn đồng hành.

+ tôn lên vẻ đẹp duyên dáng.
+ mộc mạc như chính con người Việt Nam.


dáng, dịu dàng vốn có của người con gái
xứ Việt, vừa giản dị, mộc mạc như chính
con người của họ.
?Nón lá có cấu tạo như thế nào?
+ loại nón thúng:loại nón đặc trưng của
dân Bắc kì xưa là nón thúng, vành rộng,
tròn phẳng như cái mâm, ngoài cùng có
đường thành nhô cao. Nón được làm bằng
lá gồi, hoặc lá nón, hoặc lá cọ. Những
người thợ khéo léo phơi khô lá đặt lên
khung tre khâu từng lớp một. Nguyên liệu
phải lấy từ rừng núi trung du phía Bắc.
+ Nón ba tầm: là loại của những cô gái
quan họ vùng kinh Bắc thường dùng. Hình
dáng của nón vừa cân bằng, vừa hơi chòng
chành, có quai thao rực rỡ sắc màu, ở giữa
có chiếc gương nhỏ.Chiếc gương ấy luôn
đồng hành với dung nhan của những cô gái
xinh đẹp duyên dáng làm sao.
+Nón chuông: với hình dáng chóp nhọn,
16 vành tre làm khung được người thợ
chuốt nhỏ, mềm dẻo, uốn tròn làm nên cái
nón thật đẹp của những cô gái cũng như
các bà mẹ trên khắp nẻo đường.
*Quá trình làm nón:
- Lấy nguyên liệu từ lá cọ, lá nón,lá gồi

phơi khô, xếp vào khung, khâu từ chóp
xuống vành qua các lớp lá, lòng nón có
gương và được trang trí hoa văn, có quai
buộc giữ nón cân bằng.
- Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật: giá
thành rẻ, đẹp duyên dáng tôn thêm vẻ đẹp
của người phụ nữ Việt Nam. Đó là sản
phẩm, là đặc trưng của người con gái đất
Việt.

- Cấu tạo chiếc nón:
+Nón thúng: vành rộng, trên phẳng....

+Nón ba tầm: cân bằng, hơi chòng chành...

+Nón chuông: chóp nhọn, khung tre, lá cọ.

*Quá trình làm nón.....

*Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật.....

C-Kết bài:
-Ý nghĩa của nón lá.

? Kết bài viết như thế nào?
+Mặc dù trong cuộc sống hiện đại, những
chiếc ô xinh xắn, những chiếc mũ nhỏ
nhắn đẹp hợp thời trang làm mất dần đi
chỗ đứng của chiếc nón lá.Tuy nhiên, nó
vẫn luôn là di sản văn hoá bền vững, mang

nét đặc trưng của thị hiếu hết sức tinh tế
của người Việt Nam. Đó là niềm tự hào
của dân tộc ta.
3- Viết đoạn mở bài hoặc thân bài hoặc kết
?Cho HS viết, gọi một số em đọc, GV bài.
14


chữa bài tập.

II- Trình bày trên lớp:
1- Trình bày dàn ý:
-Gọi học sinh trình bày từng phần, GV 2- Trình bày các đoạn mở bài, thân bài, kết
nhận xét, đánh giá.
bài.
3- Kết thúc.
-GV đánh giá chung giờ học luyện tập.
D- Củng cố:
?Bài luyện tập vừa rồi: thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật gì?
*Thảo luận nhóm nhỏ: +So sánh, liệt kê, miêu tả.
E- Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Ôn lại kiểu bài thuyết minh.
- Đọc trước và trả lời câu hỏi của bài “Chuối....”
- Ôn lại yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Viết đoạn thân bài thuyết minh về chiếc nón lá.
+Gợi ý: có sử dụng yếu tố miêu tả, nghệ thuật trong đoạn văn ấy.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

TUẦN 2- TIẾT 6: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH

G.

G .MAC-KET.

S:
I -Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức:
- Hiểu được nội dung vấn đề được đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ toàn bộ sư sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại
là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Đặc sắc về nghệ thuật
của văn bản nghị luận chính trị xã hội với lí lẽ rõ ràng, toàn diện cụ thể, đầy sức thuyết
phục.
2-Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị
luận chính trị xã hội.
3- Thái độ:
- Giáo dục ý thức đấu tranh bảo vệ thế giới hoà bình.
II- Phương tiện thực hiện:
1- Thầy: giáo án, SGK, TLTK, tranh ảnh bom đạn hạt nhân.
2- Trò: vở soạn, SGK, TLTK.
III -Cách thức tiến hành:
-Nêu vấn đề, thảo luận.
- Phân tích, tổng hợp.
IV- Tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức: sĩ số:
vắng:
B- Kiểm tra:
?Vốn tri thức văn hoá của HCM được hình thành từ đâu?
? Vẻ đẹp phong cách văn hoá HCM được thể hiện trong lối sống và cách làm việc
như thế nào?

15


? Ý nghĩa của phong cách văn hoá HMC như thế nào?
CI-Bài mới:
Trong chiến tranh thế giới thứ 2, những ngày đầu tháng 8/1945 chỉ 2 quả bom
nguyên tử ném xuống 2 thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki bọn Mĩ đã tiêu diệt 2
triệu người Nhật bản và còn di hoạ đến tận bây giờ. Thế kỉ 20, thế giới phát minh ra
nguyên tử hạt nhân và vũ khí huỷ diệt giết hàng loạt người. Giờ đây chúng ta đang
sống trong nguy cơ chiến tranh hạt nhân. Vì thế đấu tranh cho một thế giới hoà bình là
một nhiệm vụ vô cùng cấp bách mà nhà văn muốn gửi.....
1
2
I-Đọc và tìm hiểu chú thích:
-GV hướng dẫn đọc: đọc rõ ràng,dứt khoát, đanh 1- Đọc:
thép, chú ý các từ phiên âm, các từ viết tắt
(UNICE F, FAO, MX ), các con số.
- GV đọc một đoạn, gọi hs đọc, giáo viên nhận
xét cách đọc của hs.
2- Chú thích:
?Nêu vài nét chính về tác giả và sự ra đời của
tác phẩm?
+Tác giả:Ga-bri-en Gac-xi-a là nhà là văn Cô- *Tác giả:
lôm-bia...
- Mac-ket là nhà văn Cô-lôm-bia
(1928)
- Nhận giải thưởng Nô-ben về văn
học 1982.
+Tác phẩm ra đời tháng 8/1986.Nguyên thủ 6 * Tác phẩm: văn bản trích từ tham
nước ra bản tuyên bố kêu gọi chấm dứt chạy đua luận của Mac-ket.

vũ trang thủ tiêu vũ khí hạt nhân để bảo vệ hoà
bình thế giới.
*Chú giải:
?Em hiểu gì về UNICE F?
-UNICE F
+Là tên thường gọi của Quĩ nhi đồng liên hợp
quốc.
+FAO là tổ chức lương thực và nông nghiệp
thuộc liên hợp quốc.
-FAO.
II-Tìm hiểu văn bản:
1- Kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt.
- Nhật dụng.
- Nghị luận, lập luận.
?Phần trích chia làm mấy đoạn?
3-Bố cục:
+3đoạn:
- 3 phần: + từ đầu=> tốt đẹp hơn.
1,Từ đầu.......tốt đẹp hơn: nguy cơ chiến tranh
+ tiếp=> của nó.
đang đè nặng trên toàn trái đất.
+ còn lại.
2,Tiếp ......xuất phát của nó: chứng lí cho sự
nguy hiểm và phi lí của chiến tranh hạt nhân.
3, Còn lại:nhiệm vụ của chúng ta và đề nghị
khiêm tốn của tác giả.
16



3-Phân tích.
?Luận điểm chủ chốt của văn bản là gì?
+ Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng
khiếp đang đe doạ loài người và mọi sự sống
trên trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ
ấy cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp
bách của toàn thể nhân loại.
?Để làm rõ luận điểm lớn, tác giả đã dùng hệ
thống luận cứ nào?
+Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có khả
năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh khác
trong hệ mặt trời.
+Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả
năng cải thiện đời sống cho hàng tỉ người.
Những ví dụ so sánh trong các lĩnh vực xã hội, y
tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục.....với các chi phí
khổng lồ cho chạy đua vũ trang đã cho thấy tính
chất phi lí của việc đó.
+Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngược lại lí
trí của loài người mà còn đi ngược lại lí trí tự
nhiên, phản lại sự tiến hoá của loài người.
+Vì vậy, tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn
chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu tranh cho
một thế giới hoà bình.
? Em có nhận xét gì về cách lập luận trên?
+ Mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc.

a-Luận điểm chủ chốt và các luận cứ
của văn bản.
*Luận điểm lớn: “Chiến tranh hạt

nhân là một......nhân loại”

*Hệ thống luận cứ: 4 luận cứ.
+Kho vũ khí đang tàng trữ có khả
năng huỷ diệt cả trái đất...
+Cuộc chạy đua vũ trang là hết sức
tốn kém.

+Chiến tranh, hạt nhân đi ngược lại
với lí trí tự nhiên....
+Phải đấu tranh cho thế giới hoà
bình.
*Cách lập luận chặt chẽ mạch lạc, sâu
sắc.Đó chính là bộ xương vững chắc
của văn bản, tạo nên tính thuyết phục
cơ bản của lập luận.

D- Củng cố:
?Nêu luận điểm cơ bản và những luận cứ?
+Một luận điểm lớn: “Chiến tranh.....loài người”.
+4 luận cứ: - kho dự trữ vũ khí hạt nhân.
- chạy đua vũ trang rất tốn kém.
- chạy đua vũ trang đi ngược lại lí trí tự nhiên.
- phải đấu tranh cho thế giới hòa bình.
E- Hướng dẫn học bài:
- Sọan bài giờ sau học tiếp...
- Đọc kĩ lại văn bản.
- Sưu tầm tranh ảnh về vũ khí, bom đạn, chiến tranh.

TUẦN 2- TIẾT 7


ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
MAC-KET (tiếp)

S:
G:
17


I-Mục tiêu bài học
II -Phương tiện thực hiện.
III -Cách thức tiến hành
IV-Tiến trình bài dạy(như tiết 6)
A- Tổ chức: sĩ số:
vắng:
B- Kiểm tra:? Nêu luận điểm chủ chốt và những luận cứ của văn bản “Đấu tranh ....hoà
bình”
C-Bài mới:
1
2
3- Phân tích (tiếp)
b- Phân tích các luận cứ.
-Cho hs đọc lại đoạn 1.
b.1-Nguy cơ của chiến tranh hạt
? Em có nhận xét gì về cách mở đầu của tác giả? nhân.
+ Cách mở đầu trực tiếp bằng câu hỏi và trả lời
rất cụ thể ở thời điểm hiện tại.
?Những con số cụ thể như thế nào và có tác dụng - Cách mở đầu trực tiếp bằng.....
gì?
+ Thời điểm 8/8/1986.

+ 50.000 đầu đạn hạt nhân.....
+ 4 tấn thuốc nổ...
+Con số cụ thể....
=>Tác giả muốn chứng minh về
?Ngoài ra tác giả còn dùng những so sánh nào? nguy cơ khủng khiếp của việc tàng
Tác dụng của nó?
trữ kho vũ khí hạt nhân trên thế giới.
+So sánh với thanh gươm....và dịch hạch.
- Tác giả so sánh với thanh gươm
Đa-mô-cret (điển tích phương Tây)
?Em hãy liên hệ với thiên tai?
và dịch hạch( lây truyền nhanh và
+ Đợt sóng thần, động đất: trong 1phút cướp đi gây chết người hàng loạt.
155.000 ngàn người biến dải bờ biển của 5 quốc
gia châu Á thành đống hoang tàn.
b.2-Chạy đua vũ trang (chuẩn bị
chiến tranh hạt nhân và những hậu
-Học sinh đọc đoạn 2.
quả của nó).
- Lập bảng thống kê so sánh các lĩnh vực của đời
sống xã hội(bảng phụ)

stt các lĩnh vực đời sống xã hội
1

chi phí chuẩn bị chiến tranh hạt
nhân
gần bằng chi phí cho 100 máy bay
ném bom chiến lược B.1B và
7000 tên lửa vượt đại châu (chứa

đầu đạn hạt nhân)

100 tỉ USD để giải quyết những
vấn đề cấp bách, cứu trợ y tế, giáo
dục cho 500 triệu trẻ em nghèo trên
thế giới(chương trình UNICEF,
năm 1981)
18


2

3
4
5

kinh phí của chương trình phòng
bệnh 14 năm và phòng bệnh sốt rét
cho 1 tỉ người và cứu14 triệu trẻ em
châu phi.
năm 1985 (theo tính toán của
PAO)575 triệu người thiếu dinh
dưỡng
tiền nông cụ cần thiết cho các nước
nghèo trong 4 năm
xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới

bằng 10 chiếc tàu sân bay NI-Mit
mang vũ khí hạt nhân của Mĩ dự
định sản xuất từ1986-2000.

gần bằng kinh phí sản xuất149 tên
lửa MX
bằng tiền 27 tên lửa MX
bằng tiền đóng 2 tàu ngầm mang
vũ khí hạt nhân.

? Qua bảng thống kê trên, em rút ra kết luận gì?
Cách đưa dẫn chứng và so sánh của tác giả ntn?
- HS thảo luận nhóm:đại diện trả lời.
+ Tác giả đưa dẫn chứng và so sánh rất cụ thể và
toàn diện....
=>đó là việc làm cho đời sống con người có thể
tốt đẹp hơn, nhất là những nước nghèo, với trẻ
em.

=>Cách đưa dẫn chứng và so sánh
rất cụ thể và toàn diện đáng tin cậy.
Những lĩnh vực thiết yếu của đời
sống xã hội được so sánh với sự tốn
kém của chi phí cho việc chạy đua
vũ trang hạt nhân. Đó là sự thật hiển
nhiên mà rất phi lí khiến chúng ta
phải ngạc nhiên.
b.3-Chiến tranh đi ngược lại lí trí
-HS theo dõi đoạn 3
của con người và phản lại sự tiến
hoá của tự nhiên.
?Tác giả so sánh như thế nào?
- Tác giả so sánh:
+Tác giả so sánh 380 triệu năm con bướm mới có +380....bướm biết bay

thể bay
+ 180.......hoa nở
+180 triệu năm....hoa nở
+hàng triệu năm....con người mới
+ hàng triệu năm con người mới hình thành
hình thành
=> vậy mà chỉ trong tích tắc chiến tranh hạt nhân +1 tích tắc chiến tranh xoá hết.
xoá đi tất cả
? Vậy điều đó có ý nghĩa gì?
+Sự nhận sâu sắc hơn về chiến tranh hạt nhân
=>Nhận thức sâu rộng hơn về chiến
tranh hạt nhân
b.4-Nhiệm vụ khẩn thiết của chúng
HS theo dõi đoạn 4.
ta.
?Thái độ của tác giả sau khi cảnh báo hiểm hoạ - Thái độ của tác giả khiêm tốn kiên
chiến tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang ntn?
quyết, tích cực: mỗi người phải đoàn
+khiêm tốn, kiên quyết...
kết, xiết chặt đội ngũ chiến tranh vì
( GV liên hệ: chúng ta phản đối hành động của thế giới hoà bình, phản đối, ngăn
Mĩ vin vào cớ này để xâm lược hoặc lạm quyền chặn chạy đua vũ trang ,tàng tích vũ
can thiệp sâu vào đất nước khác như IRĂC, khí hạt nhân.
IRAN, Triều tiên...)
?Mac-ket có sáng kiến gì?
- Tác giả có sáng kiến: lập ngân
+Lập ngân hàng trí nhớ....
hàng trí nhớ để lưu giữ sau tai hoạ
hạt nhân...
19



=>Cách kết thúc đầy ấn tượng: khi đã nổ ra chiến
tranh hạt nhân toàn cầu thì còn có nhà băng nào
chịu đựng nổi mà không tan biến.
?Ý nghĩa của sáng kiến đó?
+Lên án thủ phạm chạy đua vũ trang hạt nhân.
?Sau khi học xong văn bản này, em rút ra được
bài học gì?

=>Đây là cách kết thúc đầy ấn
tượng.
=>Thủ phạm của tội ác diệt chủng
cần phải lên án nguyền rủa.

* Ghi nhớ SGK/21.
3-Tổng kết:
- HS đọc ghi nhớ
a- Nội dung:SGK/21
?Khái quát nội dung văn bản?
b-Nghệ thuật:
+Ghi nhớ.
-Lập luận chặt chẽ, chứng cứ phong
?Nghệ thuật cơ bản được sử dụng là gì ?
phú, cụ thể, xác thực nhằm thuyết
+Lập luận
phục người đọc.
+Chứng cứ, số liệu..
III-Luyện tập;
- Học sinh thảo luận bài tập sgk/21

*Bài tập:sgk
+ chiến tranh hạt nhân thật khủng
?Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài khiếp man rợ.
này?
+phải đấu tranh tích cực việc tàng
+§ấu tranh cho thế giới hoà bình.
trữ vũ khí hạt nhân để cho thế giới
hoà bình.
=>GV nhận xét và chốt lại vấn đề.
+giữ cho cuộc sống trong lành, vui
tươi.
D -Củng cố:-Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk/21
? Mac-ket đã đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình bằng cách riêng của mình như thế
nào?
+Tham luận mang tầm cỡ thế giới, sáng kiến lập ngân hàng trí nhớ...
?Nhiệm vụ cấp thiết của mỗi người và toàn nhân loại ra sao?
+ Tích cực đấu tranh ngăn chặn tranh hạt nhân.
+Giữ cho thế giới hoà bình.
E- Hướng dẫn học bài:
- Đọc kĩ bài, nhớ số liệu chính xác.
+Học bài
+ Soạn “Tuyên bố...........”
+ Làm bài tập trắc nghiệm (bài 2)
TUẦN 2- TIẾT 8 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
S:
G:
I-Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Nắm được hệ thống các phương châm hội thoại qua 2 bài 1,2
2- Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội.
3- Thái độ:
-Giáo dục ý thức cho học sinh sử dụng phương châm hội thoại đúng ngữ cảnh
giao tiếp.
20


II -Phương tiện thực hiện:
1- Thầy:giáo án, sgk, sgv, bảng phụ
2-Trò:vở bài tập, sgk.
III- Cách thức tiến hành:
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
-Quy nạp.
IV- Tiến trình bài dạy:
A-Tổ chức:-sĩ số:
- vắng:
B- Kiểm tra:
? Gọi 2 em làm bài tập 5 sgk/11 trên bảng.
? 1em trả lời lí thuyết:thế nào là phương châm về lượng,chất? cho ví dụ.
C- Bài mới:
1
2
I-Phương châm quan hệ:
- Gọi hs đọc bài tập sgk/21.
1-Bài tập:sgk/21
?Em hiểu thế nào về thành ngữ “ông nói...”? - Thành ngữ: “ông nói...........”
thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội thoại =>mỗi người nói về một đề tài khác
như thế nào?
nhau,không hiểu nhau.
+ không hiểu nhau.

?Hậu quả của tình huống trên là gì?
+người nói và người nghe không hiểu nhau,
cuộc giao tiếp không thành công.
?Từ tình huống trên, em rút ra bài học gì?
+Khi giao tiếp phải nói đúng đề tài đang hội =>khi giao tiếp phải nói đúng đề tài
thoại.
đang hội thoại.
- Gọi học đọc ghi nhớ sgk/21.
2-Ghi nhớ sgk/21.
II- Phương châm cách thức:
- hs đọc bài tập sgk/21
1- Bài tập1:
?Giải thích các thành ngữ trên?
-Giải thích:
+ “Dây cà ra dây muống”:nói rườm rà, dài +Dây cà ra dây muống.
dòng.
+ “Lúng búng...”:nói không rành mạch,
+Lúng búng...
?Hai thành ngữ này dùng để chỉ cách nói như
thế nào?
+Cách nói dài dòng không rõ ý, không rành =>Cách nói không rõ ý, rành mạch làm
mạch.
cho người nghe hiểu sai ý. Và người
? Hậu quả của cách nói trên?
nghe bị ức chế, không có thiện cảm với
+Người nghe hiểu sai, lạc ý.
người nói.
?Từ hậu quả trên, em rút ra bài học gì?
+Trong giao tiếp,nói năng phải rành mạch rõ * Kết luận và ghi nhớ sgk/22
ràng.

2- Bài 2:
-Học sinh đọc câu văn.
-Câu văn.
?Câu văn trên được mấy cách?
+2 cách:
- 2 cách
21


- Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy
về truyện ngắn.
- Tôi đống ý với những nhận định của
1(những) người nào đó về truyện ngắn của ông
ấy.
?Để người nghe không hiểu lầm, phải nói như
thế nào?
+(tuỳ theo ý diễn đạt):tôi đồng ý với những
nhận định của bạn bè về truyện ngắn của ông
ấy.
? Như vậy, trong giao tiếp cần tuân thủ điều gì
nữa?
+HS đọc ghi nhớ sgk/22
+Ghi nhớ
III- Phương châm lịch sự
1-Bài tập sgk/22
- Gọi hs đọc mẩu chuyện.
“Người ăn xin”
?Tại sao người ăn xin và cậu bé đều cảm thấy
đã nhận từ người kia 1cái gì đó?
+Cả 2 người nhận được tình cảm, lòng yêu - Cả 2 người đều cảm nhận được sự

thương cảm thông của nhau.
chân thành và tôn trọng lẫn nhau.
?Vậy, em rút ra bài học gì từ mẩu chuyện trên?
+Khi giao tiếp cần tôn trọng người đối thoại.
=>Khi giao tiếp không phân biệt giàu
nghèo hèn sang.
2-Ghi nhớ sgk/23
IV- Luyện tập:

- HS đọc ghi nhớ sgk.

-GV chia nhóm hs làm bài tập.
+Nhóm 1 làm bài 1
+.............2............2
+.............3.............3
+.............4..............4
- Gọi đại diện nhóm trả lời, nhận xét
?Bài 1 yêu cầu gì? Những câu tục ngữ trên 1- Bài 1:Tục ngữ, ca dao.
khuyên chúng ta điều gì?
a-Lời chào.....
+ Chọn từ ngữ khi giao tiếp.
b-Lời nói.....
+ Có thái độ tôn trọng người đối thoại.
c-Kim vàng......
=>Khi giao tiếp phải lựa chọn ngôn
ngữ để nói.
Có thái độ tôn trọng lịch sự với người
đối thoại.
?Tìm những câu ca dao,tục ngữ tương tự?
+Một điều nhịn là.....

+ Người xinh cái nón...
+Chim khôn kêu ....
..........;...................dễ nghe
22


?Những lời nói trên thuộc phương châm hội
thoại nào?
+Phương châm lịch sự
=>phương châm lịch sự.
2- Bài 2:sgk/23
- Phép tu từ nói giảm nói tránh liên
?Ở lớp 7,8 các em đã được học các phép tu quan đến phương châm lịch sự.
từ.Vậy phép tu từ nào liên quan đến phương
châm lịch sự?
+ Nói giảm nói tránh
3-Bài 3-sgk/23:Chọn từ thích hợp điền
vào chỗ trống
*Bảng phụ: ?Đại diện nhóm ba điền từ vào
chỗ trống?
a-......nói mát
b-........nói hớt
c-.........nói móc
d-......... nói leo
e- ........nói ra đầu ra đũa.
?Những từ ngữ trên liên quan đến phương =>Liên quan phương châm lịch sự,
châm nào?
cách thức.
+Lịch sự, cách thức.
4-Bài 4:Vận dụng những phương châm

? Đại diện nhóm trả lời.
đã học để giải thích các cách diễn đạt
như sau:
a- Nhân tiện đây xin hỏi...
a- Khi người nói muốn hỏi một vấn đề
=>phương châm quan hệ.
nào đó không thuộc đề tài đang trao
đổi(quan hệ) thì người ta sẽ dùng cụm
b- Cực chẳng đã tôi phải nói..
từ như vậy.
=>phương châm lịch sự.
b- Người nói muốn ngầm xin lỗi người
c- Đừng nói leo...
nghe điều mình sắp nói.
=>phương châm lịch sự.
c-Người nói nhắc người nghe phải tôn
trọng lời nói.
?Giải nghĩa các thành ngữ sau?
5- Bài 5:Giải nghĩa các thành ngữ:
+Nói như băm như bổ:nói bốp chát thô bạo.
- Nói băm nói bổ (lịch sự)
+Nói như đấm vào tai:nói dở khó nghe gây ức - Nói như đấm vào tai...(lịch sự)
chế .
+§iều nặng tiếng nhẹ:nói dai trách móc chì
chiết.
- Điều nặng tiếng nhẹ..(lịch sự)
+Nửa úp nửa mở: nói không rõ ràng khó hiểu.
+Mồm loe mép giải:nhiều lời, nói lấy được bất -Nửa úp nửa mở....(cách thức)
chấp sai đúng, phải trái.
+§ánh trống lảng:cố ý né tránh vấn đề mà - Mồm loe mép giải...(lịch sự)

người đối thoại đang trao đổi.
+ Nói như dùi đục chấm mắm cáy:nói thô thiển - Đánh trống lảng....(quan hệ)
thiếu tế nhị.
Nói như dùi ......(lịch sự)
23


D-Củng cố:
?Có mấy phương châm hội thoại? Hãy kể tên.
+5 phương châm hội thoại:
-Phương châm về lượng.
-...........................chất.
-..........................quan hệ.
-.........................cách thức.
-.........................lịch sự.
+Khi giao tiếp tuỳ từng ngữ cảnh mà ta chọn phương châm giao tiếp cho phù hợp
làm cho mối quan hệ ngày càng tốt đẹp hơn.
+Gọi hs đọc các ghi nhớ sgk.
E- Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc 5 phương châm hội thoại.
- Làm các bài tập còn lại và bài tập trắc nghiệm.
- Đọc trước bài Cách dẫn trực tiếp.....và bài Xưng hô trong hội thoại.
.................................................................................................................................

TUẦN 2- TIẾT 9

SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.

S:

G:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh.
- Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
2- Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng viết văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả làm cho bài văn
sinh động cụ thể.
3- Thái độ:
- Giáo dục ý thức viết văn thuyết minh một cách chính xác, khách quan, hấp dẫn,
sinh động.
II- Phương tiện thực hiện:
1- Thầy: giáo án, sgk, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
2- Trò: vở bài tập, sgk.
III -Cách thức tiến hành:
- Nêu vấn đề,thảo luận nhóm.
- Phân tích.
IV- Tiến trình bài dạy:
A -Tổ chức:
-sĩ số:
-vắng:
B- Kiểm tra:
- Một em chữa bài tập5 sgk/24
- Nêu các biện pháp NT trong văn bản thuyết? tác dụng của nó?
C- Bài mới:
1
2
I- Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn
24



bản thuyết minh.
1-Bài tập: Cây chuối trong đời sống
Việt Nam.

- Gọi học sinh đọc văn bản sgk/24
?Nhan đề văn bản có ý nghĩa gì?
+vai trò của cây chuối trong đời sống Việt Nam
cả về vật chất lẫn tinh thần.
+Thái độ đúng đắn của con người trong việc
nuôi trồng, chăm sóc và sử dụng có hiệu quả giá
trị cây chuối.
?Xác định những câu văn thuyết minh về cây
chuối?
* Thuyết minh: (bảng phụ)
+Hầu như ở nông thôn....vô tận.
+người phụ nào.....hoa,quả.
+Quả chuối là một....hấp dẫn.
+Mỗi cây chuối.....nghìn quả.
+quả chuối chín...mịn màng.
+nếu chuối chín....hằng ngày.
+chuối xanh...thay thế được.
+người ta có thể....ngũ quả.
+chuối thờ....nguyên nải.
+ngày lễ.....chuối chín.
?Xác định những câu văn miêu tả cây chuối?
+đi khắp Việt Nam....núi rừng.
+ chuối xanh có vị chát......món gỏi.
?Theo yêu cầu chung của văn bản thuyết minh,
ta có thể thêm hoặc bớt những gì?

* Thuyết minh: phân loại chuối.
+chuối tây: thân cao, trắng, quả ngắn.
+chuối hột: thân cao, tím sẫm, quả ngắn, trong
ruột có hột.
+chuối tiêu: thân thấp, màu sẫm, quả dài.
+chuối ngự: thân cao, mầu sẫm,quả to.
+chuối rừng: thân cao to, mầu sẫm, quả to.
- cấu tạo:
+thân: nhiều lớp bẹ, có thể dễ dàng bóc ra phơi
khô, tước lấy sợi.
+lá:cuống lá.
+ nõn chuối: màu hồng có nhiều lớp bẹ.
+gốc có củ và dễ.
*Miêu tả:
+thân:tròn, mát rượi, mọng nước.
+tàu lá: xanh rờn, bay xào xạc trong gió, vẫy
óng ả dưới ánh trăng.
+củ chuối: có thể gọt vỏ để thấy một màu trắng
mỡ màng như màu củ đậu đã bóc vỏ.
25

- Nhan đề nhấn mạnh vai trò của cây
chuối.....và ý thức con người về việc
trồng chuối.

- Thuyết minh:
+ hầu như...
+người phụ nữ nào....

*Miêu tả.

- đi khắp Việt Nam...
- chuối xanh...
*Có thể thêm:
- Thuyết minh:
+phân loại chuối:chuối tây, chuối
hột,chuối tiêu, chuối ngự, chuối rừng.

+Cấu tạo:- thân
-lá
-nõn


×