Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bài 1 . chương trình rèn luyện đội viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.13 KB, 24 trang )

Tuần: 01

BÀI: NỘI QUY HỌC SINH
NHỮNG YÊU CẦU VỀ KỸ NĂNG NGƯỜI CHỈ HUY
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp Đội viên nắm được về nội quy của nhà trường , của Đội TNTP Hồ Chí Minh
- Nắm được những yêu cầu của người chỉ huy
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Bảng nội quy về trường THCS Lạc xuân
- Tài liệu hướng dẫn chương trình Rèn luyện Đội viên
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )

NGƯỜI THỰC
HIÊN
TPT ĐỘI

I.
Nội quy HS TRƯỜNG THCS LẠC XUÂN:
Đ1 : HS đi học phải chuyên cần, không bỏ tiết, nghỉ học phải có
đơn xin phép của phụ huynh.
Đ2 : Đi học đúng giờ, mặc đồng phục, đầu tóc gọn gàng, tác phong
chuẩn mực, lễ phép …
Đ3 : Trong giờ học, HS phải chấp hành tốt quy định của GV bộ
môn, chép bài làm bài đầy đủ, không nói chuyện, gây mất trật tự …
Đ4 : Bảo vệ CSVC, không gây mất vệ sinh, không tàng trữ, sử
dụng Ma túy, chất kích thích, thuốc lá, rượu …
Đ5 : Không được mang hung khí đến trường, không gây gỗ trong
và ngoài nhà trường, không tụ tập các hàng quán ở trước cổng
trường vào đầu giờ và cuối buổi học.
TPT


II.
Những yêu cầu về kỹ năng chỉ huy :
1) Người chỉ huy phải là một Đội viên gương mẫu, đi đầu trong BCH LIÊN
ĐỘI
các hoạt động.
2) Có giọng nói tốt, có khả năng điều khiển một nhóm các Đội
viên.
3) Phải nắm đầy đủ các thao tác, nghi thức điều lệ Đội.
4) Được mọi người tín nhiệm.
5) Khi tham gia sinh hoạt phải đạt đủ các yêu cầu: Trang phục,
kiến thức,có khả năng đưa ra và lập các kế hoạch nhỏ cho từng
phân Đội, chi Đội …
6) Thường xuyên tham mưu với TPT + GVCN để nắm được các
kế hoạch, yêu cầu của nhà trường của Đội …
7) Khi điều khiển thì khẩu lệnh phải dứt khoát, to rõ và chuẩn
xác.

4.DẶN DÒ-CỦNG CỐ.

GHI CHÚ

Cho Đội viên
thực hành


Tuần: 02

BÀI: KẾ HOẠCH NHỎ
HỌC HÁT THEO CHỦ ĐIỂM
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.

- Giúp Đội viên nắm được mục đích ,ý nghóa của phong trào kế hoạch nhỏ
- Nắm được các bài hát theo chủ điểm
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Tài liệu của HĐĐ về kế hoạch nhỏ
- Tài liệu Bài hát sinh hoạt
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )

NGƯỜI THỰC
HIÊN

I.Giới thiệu mục đích, ý nghóa và phương pháp tiến hành kế TPT
hoạch nhỏ.
TPT
II.Bài hát chủ đề :
1. Bài hát : “Cùng nhau ta đi lên (Đội ca)”
- Nhạc và lời : “Phong Nhã”
- Ôn lại cho toàn bộ đội viên khối 6 bài hát “Đội ca”
- Hát đúng, cguẩn xác cao độ, trường độ và lời ca của bài hát.
- Hát to rõ và đều
“ Cùng nhau ta đi lên … ngày một tiến xa”
2. Bài hát : “Vui là vui”
“Vui là vui vui là vui chúng mình vui nhiều. Vui là vui vui là vui
chúng mình vui quá. Vui là vui là vui chúng mình vui nhiều. Vui là
vui là vui chúng mình vui quá vui”
- GV tập cho đội viên hát đúng nhịp, sau đó hướng dẫn HS làm
các động tác cho sinh động
3. Hoan hô
“Hoan hô anh này một cái. Hoan hô anh này. Nào chúng mình hoan
hô ! Nào chúng mình hoan hô ! Nào ta hoan hô, hoan hô !”


-

Giới thiệu cho HS nắm được ý nghóa của những bài hát vui 
Nhằm để cổ vũ, động viên ; khen ngợi, góp cho buổi sinh hoạt
thêm vui vẻ, thoải mái …
Cuối buổi GV cho Đội viên sinh hoạt tập thể.
4.DẶN DÒ –CỦNG CỐ.

GHI CHUÙ


Tuần: 03

BÀI: 7 KỸ NĂNG ĐỘI VIÊN
(Tiết 1)
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp nắm được và thực hiện được các kỹ năng đội viên
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Sách cẩm nang hướng dẫn CTRLĐV
- Khăn quàng, cờ , trống đội
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NGƯỜI THỰC
GHI CHÚ
HIÊN
I.
Tháo – thắt khăn quàng
TPT-BCH
1) Động tác thắt khăn : KL :“Thắt khăn”
Mỗi kỹ năng

Đội viên
2) Động tác tháo khăn : KL:“Tháo khăn”
cho Đv thực
hành ngay sau
- Tay trái giữ nút khăn, tay phải cầm đầu khăn bên phải ở trên
khi giới thiệu
nút khăn  kéo khăn ra.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )

-

Sau khi rút khăn ra, tay phải nắm khăn (1/4 đáy khăn) đưa
thẳng ra.
II.
Chào đội viên :
- KL :“Chào cờ – chào”
- Sau khẩu lệnh  Đội viên thực hiện động tác chào :
(+) Nghỉ, Nghiêm! mặt hướng về phía cờ.
(+) Chào bằng tay phải, các ngón tay khép lại cách thùy trán
khoảng 5cm
(+) KL :“Thôi”  bỏ tay xuống
- GV giải thích thêm về ý nghóa của động tác chào Đội viên.
III.
Hát đúng Quốc ca, Đội ca :
- KL :“Quốc ca”
 Bài : “Tiến quân ca (Quốc ca)”
Nhạc & lời : Văn Cao
- KL :“Đội ca”
 Bài : “Cùng nhau ta đi lên”
Nhạc & lời : Phong Nhã

IV.
Hô đáp khẩu hiệu :
“Vì Tổ quốc xã hội chủ nghóa
Vì lý tưởng của Bác Hồ vó đại”
 Đáp :“Sẵn sàng”
Hô phải đồng thanh, rõ ràng, đúng ngữ điệu  thể hiện được ý chí
quyết tâm của người Đội viên.
4.NHẬN XÉT-DẶN DÒ.

TPT-BCH
Đội viên

TPT-BCH
Đội viên

TPT-BCH
Đội viên


Tuần: 04

BÀI: 7 KỸ NĂNG ĐỘI VIÊN
(Tiết theo)
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp nắm được và thực hiện được các kỹ năng đội viên
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Sách cẩm nang hướng dẫn CTRLĐV
- Khăn quàng, cờ , trống đội
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )

Cầm cờ, giương cờ và vác cờ :
b. Cầm cờ : Ở tư thế nghỉ & nghiêm
* GV chú ý đến tư thế của tay (Phải vuông góc) và hướng chếch của đốc
cờ …
c. Giương cờ : Gồm 3 bước :
- Cầm cờ bằng tay phải, đưa ra trước mặt.

NGƯỜI THỰC
HIÊN

V.

-

Tay trái đặt xuống phía đốc cờ, tiếp theo tay phải đặt xuống 2 lần.

Kéo tay phải về chống ở hông …
d. Vác cờ :
Tư thế giương cờ  tay trái kéo cờ về hướng vai  đặt lên vai …
VI.
Các bài trống :
1) Trống chào cờ :
Trống cái : xxxxx
x x x
x x x
Troáng con :
12345 1211_12345 1212_
x x x
x x x
12345 1213_12345 1214_

x x x x x x x x
12345 1215_123456789_
2) Troáng chào mừng
x
x
x x
x
1x_12345 123 45 _ 12345 _
x x x
x x x
123 123 123 12345 123 123_
3) Trống hành tiến :
x
x x
x x x x x
1x – 12345x_1x _ 1234567 -123 12345
x x x x x
123456789 x _ 1x2x 1x _ 1x2x 2x 123 1234 567
x x x x x
123456789
- GV chỉ giới thiệu qua & cho đội trống đánh  còn các Đội viên khác có

TPT đội
BCH

GHI CHÚ


tiết học trống riêng.


4.NHẬN XÉT-DẶN DÒ
Tuần: 05

BÀI: ĐỘI HÌNH-ĐỘINGŨ
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp nắm được và thực hiện về đội hình đội ngũ
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Sách cẩm nang hướng dẫn CTRLĐV
- Còi, trống
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )
Đội hình hàng dọc
- Người chỉ huy dơ tay trái lên cao
- Các phân đội phát triển về phía trái của người chỉ huy.
- Khẩu lệnh : “Chi đội (n) hàng dọc tập hợp”
- Chỉnh đốn : Phân đội : “Nhìn trước thẳng”
Chi đội : “Cự li (hẹp / rộng) nhìn chuẩn, thẳng
- Khẩu lệnh : “thôi”
II.
Đội hình hàng ngang :
- Chỉ huy giơ tay trái sang ngang.
- KL :“Thành (n) hàng ngang tập hợp”
- Chỉnh đốn :“Cự li rộng (hẹp) nhìn chuẩn thẳng
- “Thôi”
III.
Hình chữ U
- Chỉ huy dùng tay trái ra hiệu chữ U
- KL :“Phân đội (chi đội) tập hợp hình chữ U”
- Chỉnh đốn : Giống chỉnh đốn hàng dọc, hàng ngang
IV.

Hình tròn :
- Chỉ huy chọn địa điểm  ra hiệu
- Các chi đội chạy lần lượt (theo chiều ngược kim đồng hồ) tâm
là chỉ huy.
- KL chỉnh đốn :“Cự li rộng (hẹp) – chỉnh đốn đội ngũ !”
V.
Các động tác di động tại chỗ :
- Quay phải, quay trái, sau quay
- Đi đều (giậm chân tại chỗ  đi đều)
- Tiến, lui, sang trái, sang phải (bước)
- Chạy đều.
* GV ôn lại cho HS => sửa lỗi.

NGƯỜI THỰC
HIÊN

I.

4.NHẬN XÉT-DẶN DÒ

TPT-BCH
Đội viên

TPT-BCH
Đội viên

TPT-BCH
Đội viên

TPT-BCH

Đội viên

TPT-BCH
Đội viên

GHI CHÚ


Tuần: 06

BÀI: ÔN TẬP
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp nắm được và thực hiện được các kỹ năng đội viên
- Nắm lại các nội dung đã triển khai
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Sách cẩm nang hướng dẫn CTRLĐV
- Khăn quàng, cờ , trống đội
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )

I.
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)

Nghi thức :

Tháo, thắt khăn quàng.
Chào Đội viên
Hát Quốc ca, Đội ca
Hô đáp khẩu hiệu
Giương cờ, vác cờ và cầm cờ.
Các bài trống
Đội hình, đội ngũ.

NGƯỜI THỰC
HIÊN
TPT-BCH
Đội viên

II.
Nội dung :
TPT-BCH
Ôn tập lại các điều lệ trong nội quy học sinh  kiểm tra HS – Đội viên
Đội viên thực hiện như thế nào.
III. Ôn tập các bài hát chủ đề :
1) Bài hát : Vui là vui.
2) Bài hát : Hoan hô.
TPT-BCH
IV. Tổ chức chơi trò chơi :
- GV cho HS chơi một số trò chơi  hướng dẫn cách tổ chức Đội viên
chơi trò chơi của từng chi đội, liên đội
- Hướng dẫn một số hình thức phạt.
- Cho các chi đội trưởng tự sinh hoạt ở chi đội mình.

V.
Kiểm tra – đánh giá :

GV sau khi cho các chi đội tự tập, tự sinh hoạt  kiểm tra Đội
viên.
4.NHẬN XÉT-DẶN DÒ

GHI CHÚ


Tuần: 07

BÀI: MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP
(Tiết 1)
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp nắm được một số bệnh thường gặp
- biết cách để phòng và tránh
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Sách cẩm nang hướng dẫn CTRLĐV tập 2
- Tài liệu, tranh ảnh
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )
Bệnh tiêu chảy, mất nước :
- Dấu hiệu : “miệng nôn – trôn tháo” : Miệng nôn ra thức
ănhoặc nước, đi ngoài như tháo cống (toàn nước).
- Nếu không được cấp cứu kịp thời sẽ dẫn đến tử vong.
- Cách cấp cứu nhanh : cần pha một gói bột thuốc “Orezol” vào
1 lít nước đun sôi để nguội rồi lắc đều và uống luôn (khát đến
đân uống đến đó). Nếu không có Orezol thì pha một thìa
đường, một thìa muối vào một lít nước.
- Sau đó phải đi bệnh viện.
II. Đau bụng :
- Dấu hiệu : đau âm ỉ ở bụng (dưới rốn) người hơi sốt.

- Không được uống hoặc tiêm các loại thuồc giảm đau.
- Phải đến ngay bệnh viện vì có thể bị viêm ruột thừa cấp.
III. Chảy máu :
Nếu máu đỏ tươi chảy thành tia thì phải :
a) Trước tiên lấy dây, khăn mùi xoa (có sẵn) buộc chặt phía
trên vết thương lại (garô).
b) Tiếp theo đưa nạn nhân đến bệnh viện cấp cứu ngay.
IV. Say nắng :
- Đưa bệnh nhân đến chỗ râm mát, thoáng khí.
- Đặt nằm, đầu hơi cao, cởi nút áo, nới thắt lưng quần (hoặc dây
rút).
- Lấy khăn chườm (dấp) nước lạnh ở đầu (trán, gáy) ở ngực
bụng và hai đùi. Quạt nhẹ.
- Cho uống nhiều nước lạnh có pha nước muối (nửa thìa cà phê
cho 1 lít nước)
- Chuyển bệnh nhân lên bệnh viện, không đắp chăn. Tiếp tục

NGƯỜI THỰC
HIÊN

I.

TPT

TPT

TPT

TPT


GHI CHÚ


chườm lạnh.
* Sinh hoạt trò chơi :
4.NHẬN XÉT-DẶN DÒ

Tuần: 08

BÀI: MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP
(Tiết 2)
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp nắm được một số bệnh thường gặp
- biết cách để phòng và tránh
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Sách cẩm nang hướng dẫn CTRLĐV tập 2
- Tài liệu, tranh ảnh
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )
V. Chữa rắn cắn :
Nguyên tắc chữa rắn cắn là phải chữa nhanh. Tìm mọi cách làm sao cho
nọc độc của rắn không ngấm vào máu, lan rộng đi khắp cơ thể, nhiểm
vào hệ thần kinh trung ương. Cụ thể như sau :
- Dùng băng cuộn hay nẹp vải băng chặt phía trên vết rắn cắn 5cm.
Nhưng cứ 15 – 20 phút, lại phải nới dây buộc giãn một chút rồi lại
buộc chặt.
- Khử khuẩn vết rắn cắn bằng thuốc tím hoặc cồn iốt. Cho nạn nhân
uống cà phê hoặc chè đặc. Hoặc luộc dao sắc, rạch rộng nơi bị cắn,
nặn máu ra để nọc độc theo ra. Đặt ống giác để hút nọc độc ra.
- Rửa vết rắn cắn bằng BI-pô-clo-xit vôi 1% hay 2%. Nếu không có

thuốc trên thì rửa bằng nước muối hoặc thuốc tím (1%).
- Tiêm huyết thanh chống nọc đặc hiệu dưới da. Một ống ở gần chỗ rắn
cắn xa mạch máu, một ống ở mặt ngoài đùi (trường hợp duy nhất
người cứu thương được phép tiêm).
- Sau đó băng lại và đưa nạn nhân đi cấp cứu ở bệnh viện gần nhất hay
thầy thuốc trị rắn cắn.
VI. Chảy máu cam :
- Ngồi yên, không khịt mũi, khạc nhổ, không nuốt máu.

NGƯỜI THỰC
HIÊN
TPT

- Bóp chặt hai cánh mũi bằng hai ngón tay trong 10 phút hoặc cho đến TPT
khi máu ngừng chảy.
- Nếu máu vẫn chảy, làm một nút bông dài thấm bông vào một nửa ống
adrenalin rồi nút vào lỗ mũi, để thò đầu bông ra ngoài.
- Tiếp tục bóp chặt mũi.

- Vài giờ sau, bỏ tay ra kiểm tra xem còn chảy máu không.
- Ở người nhiều tuổi, máu thường chảy ở lỗ mũi sau, khó cầm, cho nạn

GHI CHÚ


nhân cúi đầu về phía trước, ngậm một khăn tay mùi soa đã gấp nhỏ,
không được nuốt.
Sau đó đưa bệnh nhân đến bệnh viện ngay.

4.NHẬN XÉT-DẶN DÒ


Tuần: 09

BÀI: MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP
(Tiết 3)
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp nắm được một số bệnh thường gặp đề đề phòng
- Nắm lại các nội dung đã triển khai
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Sách cẩm nang hướng dẫn CTRLĐV tập 1
- Tài liệu, tranh ảnh
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NGƯỜI THỰC
HIÊN
Cách hà hơi thổi ngạt : Khi cấp cứu nạn TPT

NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )

VII.
nhân bị ngừng thở, hiện nay thường áp dụng rộng rãi phương pháp hà
hơi thổi ngạt vì đem được nhiều dưỡng khí vào phổi hơn.
- Để nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra sau. Nhanh chóng lau sạch mồn
nạn nhân. Đặt mảnh gạt hoặc vãi mỏng trên mồn nạn nhân.
- Đứng bên cạnh nạn nhân (bên phải tương ứng với đầu và cổ.

- Lấy tay trái bịt hai mũi củqa nạn nhân lại để khi thổi khí từ mồn không
qua mũi ra ngoài.
- Dùng tay phải áp cả bàn tay vào mặt dưới xương hàm dưới để hàm
dưới củq nạn nhân áp khít vào mồm người thổi, tránh các khe hở làm
khí ra ngoài, đẩy xương hàm trên để đầu lưỡi lên, không để lưỡi rơi lấp

thanh hầu.
- Hít vào thật mạnh rồi áp mồm vào khít với mồm nạn nhân và thổi hơi
vào phổi nạn nhân.
- Đưa mồm ra khỏi mồm nạn nhân, thả hai lỗ mũi nạn nhân ra. Bàn tay
lúc nãy áp vào mặt dưới xương hàm dưới, bây giờ áp vào lồng ngực
nạn nhân và ấn nhanh để giúp cho lồng ngực đẩy khí ra ngoài nhiều
hơn.
- Cứ theo như trên mà làm với nhịp độ 10 – 15 lần/ phút. Làm cho đến
khi nạn nhân tự thở được mơi thôi.
VIII.
Gãy xương : Xương gãy nhất là xương tay
và xương chân. Phân biệt hai loại gãy xương (gãy xương hở và gãy
xương kín). Gãy xương kín da thịt xung quanh còn nguyên. Nạn nhân
mất dáng điệu tự nhiên. Nếu tay bị gãy thì tay lành đỡ tay đau. Khi
gặp người gãy xương cần phải:
- Làm cho tay hay chân gãy bất động bằng cách bó các nẹp tre hoặc nẹp

TPT

GHI CHÚ


gỗ.
- Giữ ấp cho nạn nhân, để đầu thấp xuống.

- Nếu gãy xương hở có chảy máu, phải lo cầm máu và rửa sạch vết
thương với nước muối pha loảng (8%)
Chuyển ngay nạn nhân vào trạm y tế. Khi khiêng cán nạng nhân tránh
làm động nhiều.


4.NHẬN XÉT-DẶN DÒ

Tuần: 10

BÀI: CÁCH BẢO QUẢN
THỨC ĂN
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp nắm được cách bảo quản thức ăn
- ý nghóa của việc bảo quản thức ăn
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Sách cẩm nang hướng dẫn CTRLĐV tập 2
- Tài liệu, tranh ảnh
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )
I. Ý nghóa của việc bảo quản thức ăn :
- Đảm bảo hợp vệ sinh
- Đảm hất lượng  không ảnh hưởng đến sức khoẻ.
- Phòng chống bệnh
II. Cách bảo quản
- GV dẫn dắt, hướng dẫn và khai thác vốn kiến thức của HS, yêu
cầu các HS liên hệ thực tế tại gia đình, tập thể để hiểu biết
cách bảo quản thức ăn như thế nào, liên hệ đến các chuyến dã
ngoại.
- GV hướng thêm một số biện pháp bảo quản thức ăn khi cắm
trại :
1) Thức ăn nấu chín không để quá lâu, nên sử dụng ngay sau
khi nấu là tốt nhất.
2) Đối với những thức ăn còn dư lại thì chúng ta phải bảo quản
để dùng vào những bữa ăn sau :
(+) Để tránh hướng ánh năng soi vào

(+) Không nên bọc thức ăn vào trong bọc nilon và cột chắc 
rất mau hỏng
(+) Chọn nơi mát, thoáng để thức ăn
(+) Bảo quản thức ăn nơi sạch sẽ, tránh dơ bẩn
(+) Các loại thức ăn khác nhau thì để riêng biệt  không trộn

NGƯỜI THỰC
HIÊN
TPT

GHI CHÚ


lẫn …
3) Khi ăn lại phải hâm nóng thức ăn, không nên ăn nguội  ảnh
hưởng đến sức khoẻ.
GV cho HS phát biểu thêm ý kiến.
4.NHẬN XÉT-DẶN DÒ

Tuần: 11

BÀI: VỆ SINH AN TOÀN
THỰC PHẨM
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp đội viên nắm được cách bảo quản thực phẩm
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Sách cẩm nang hướng dẫn CTRLĐV tập 1
- Tài liệu, tranh ảnh
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )

I. Ý nghóa của vệ sinh an toàn thực phẩm :
Thức ăn bị nhiễm trùng sẽ gây ngộ độc, rối loạn tiêu hóa vì vậy
cần phải vệ sinh an toàn thực phẩm hằng ngày.
II. Cách bảo quản thực phẩm :
- Bảo quản thực phẩm trong môi trường sạch sẽ, ngăn nắp, hợp
vệ sinh, tránh để ruồi, muỗi, sâu bọ xâm nhập.
- Bảo đảm thực phẩm an toàn từ khi sản xuất, mua sắm cũng như
khi chế biến, bảo quản để tránh ngộ độc thức ăn.
- Cần có biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực
phẩm để bảo đảm an toàn trong ăn uống.
III.Khi sử dụng thực phẩm cần lưu ý :
- Sử dụng thực phẩm tươi ngon, tinh khiết, hợp vệ sinh.
- Không sử dụng thực phẩm bị hôi thối, biến chất, ươn, ôi …
 Trong mỗi yêu cầu GV cần phải giải thích thêm về ý nghóa
của nó và phương pháp lựa chọn rau quả, thức ăn tươi, khô …
 Liên hệ đến tình trạng ngộ độc hiện nay
 Rút ra nguyên nhân & cách phòng tránh.
IV. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng khi dùng thực phẩm
tại nhà :
1) Rửa sạch tay trước khi ăn
2) Vệ sinh nhàbếp
3) Rửa kỹ thực phẩm

NGƯỜI THỰC
HIÊN

GHI CHÚ


4) Nấu chín thực phẩm

5) Đậy thức ăn cẩn thận
6) Bảo quản thực phẩm chu đáo
* GV củng cố lại bài.

Tuần: 12

BÀI: HỌC HÁT THEO CHỦ ĐỀ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp đội viên nắm được nội dung bài hát
- Bài hát “Những bông hoa ,những bài ca”
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Sách cẩm nang
- đàn
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )

I. Học bài hát :
- Lời bài hát :
Cùng nhau cầm tay đi đến thăm các thầy các cô, lời hát rộn
rã bao bé em bước trên đường phố. Ngàn hoa nở tươi khoe sắc
hương dưới ánh mặt trời. Náo nức tiếng cười say sưa yêu đời.
Những đoá hoa tươi màu đẹp nhất. Chúng em xin tặng các
thầy các cô.
Thầy cô dạy em mong chúng em mỗi ngày lớn khôn, học tốt
làm tốt mãi ghi nhớ trong trang vở mới. Mùa thu đẹp tươi bao
ước mơ sáng gương mặt người. Nhớ mãi công thầy, nhớ mãi
ơn này. Những khác ca bao lời đẹp nhất. chúng em xin tặng
các thầy các cô.
II. Giáo viên thực hiện :
- GV giải thích ý nghóa của bài hát.

- GD được thái độ “Tôn sư trọng đạo”, nhớ ơn nhớ ơn
những thầy cô đã, đang và sẽ dìu dắt các em trên con
đường học vấn.
- GV hát bắt nhịp từng câu 1.
- HS hát theo
- Tự hát
- GV sửa lỗi

NGƯỜI THỰC
HIÊN
TPT

GHI CHÚ


* Ôn lại các bài hát sinh hoạt, các bài hát theo chủ đề.
III. Sinh hoạt trò chơi :

Tuần: 13

BÀI: TRỐNG CHÀO CỜ &CHÀO MỪNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp đội viên biết 2 bài trống
- đội viên biết đánh và thuộc
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Sách cẩm nang công tác đội
- trống, dùi trống
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )
I.Ổn định :

- Báo cáo só số

-

Sinh hoạt tập thể
II.Bài mới :
- Giới thiệu về ý nghóa của 2 bài trống : chào cờ, chào mừng.

-

Mỗi bài trống được dùng ở những thời gian, công việc khác nhau.

-

Trống cái : Rơi vào các nhịp có đánh dấu x

GV thực hiện mẫu qua 1  2 lần 2 bài trống trống trên.

GV ghi các tiết tấu của bài trống.
1) Trống chào cờ :
Trống cái : xxxxx
x x x
x x x
Trống con : 12345 12345 1211_12345 1212_
x x x
x x x
12345 1213_12345 1214_
x x x x x x x x
12345 1215_123456789_
2) Trống chào mừng

x
x
x x
x
x
1 _12345 123 45 _ 12345 _
x x x
x x x
123 123 123 12345 123 123_
- Troáng con : Các số liệu.
Sau đó GV đánh qua một lần  đánh lại & chậm để phân tích cho HS

NGƯỜI THỰC
HIÊN
TPT

GHI CHÚ


-

thấy và nắm được.
Y/c HS thực hành  chia nhóm (mỗi nhóm 4 trống con & 1 trống cái)

GV nhận xét & cho các em.
3) Đặc biệt : Chú ý kỹ thuật “ra” của các bài trống  yêu cầu nghỉ
đúng nhịp
- HS thực hành, GV nhận xét & sửa.
III.Dặn dò :
- Nhắc nhở về tự thực hành, chia nhóm để hôm sau sẽ có buổi thực

hành.
Sinh hoạt của buổi + Nhận xét của GV …

Tuần: 14

BÀI: TRỐNG HÀNH TIẾN
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp Đội viên nắm và đánh được trống hành tiến
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- sách hướng dẫn
- Trống , dùi trống
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )

NGƯỜI THỰC
HIÊN
TPT ĐỘI

Ổn định :
- Kiểm tra só số
- Sinh hoạt tập thể.
Bài mới :
4) B1 : Ôn lại 2 bài trống chào cờ & chào mừng
5) B2 :
- GV giới thiệu trống hành tiến  áp dụng ở thời điểm nào (dùng
trong buổi diễn kết hợp với đi đều …)
- GV đánh giá 1 lần
- Giới thiệu tiết tấu trống
Trống hành tiến :
x

x x
x x x x x
TPT
x
x
x
1 – 12345 _1 _ 1234567 -123 12345
BCH LIEÂN
x x x x x
ĐỘI
123456789 x _ 1x2x 1x _ 1x2x 2x 123 1234 567
x x x x x
123456789x
- Trong trống hành tiến, GV cần lưu ý cho HS đánh đúng kỹ
thuật ra ở các nốt.
- Sau khi HS đánh được thì GV kết hợp cho HS vừa đánh vừa
dậm chân (Có thể đi đều, có thể dậm tại chỗ)

GHI CHÚ

Cho Đội viên
thực haønh


6) Yêu cầu :

-

Trống hành tiến phải đánh chậm, rõ ràng phù hợp với nhịp
chân đi đều bước.

- Cho các nhóm tự tập với nhau.
- GV kiểm tra và chỉnh sửa
Dặn dò.
+ Nhận xét
+ Đánh giá
+ Sinh hoạt cuối buổi.
4.DẶN DÒ-CỦNG CỐ.
Tuần 15

BÀI: MỘT SỐ NÚT DÂY THÔNG DỤNG
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp Đội viên biết công dụng của nút dây
- Biết cách thắt một số nút dây
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- sách hướng dẫn
- Dây dù
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )

NGƯỜI THỰC
HIÊN
TPT ĐỘI

Giới thiệu chung :
Mỗi nút dây có những tác dụng khác nhau. Trong các hoạt động
cắm trại, du lịch … và cuộc sống hằng ngày các em cần phải thuần
thục kỹ năng thắt nút dây. Để thắt đúng và nhanh nút dây trong
từng trường hợp, các em phải kiên trì, bền bỉ, tập luyện thường
xuyên.
II. Một số nút dây thông dụng :

1) Nút quai chèo (thuyền chài)
- Công dụng : dùng để neo thuyền vào cột.
- Dùng để buộc đầu của lều trại, …
1) Nút thòng lòng :
- Dùng để bắt xúc vật, neo vào một khoen sắt hoặc buộc xiết 1
TPT
vật gì đó.
- Đây là một loại nút đơn giản và thường sử dụng.
3) Nút ghế đơn :
- Dùng để kéo một người từ dưới sâu lên, bay thả một người từ
trên cao xuống.
- Áp dụng vào những trường hợp nguy hiểm.
4) Nút sơn ca :
I.

GHI CHÚ


-

Đơn giản, dễ làm.
Ứng dụng : treo phần giữa dây lên 1 xà ngang dùng buộc xiết 1
bó củi lớn để kéo đi.
5) Nút trại bay :
- Vừa trang trí vừa được sử dụng để buôc lều trong trường hợp dựng
lều tạm thời.
6) Nút hoa cột giày :
- Tháo để đồng thời th ngắn đoạn dây giày dư, tạo ra được
những cách trang trí đẹp.
Nút hoa cột giày giúp cột giày chắc chắn, đồng thời tháo cũng rất

nhanh.

Tuần 16

BÀI: ÔN TẬP ĐỘI HÌNH-ĐỘI NGŨ
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp Đội viên thực hiện tốt về đội hình-đội ngũ
- n luyện các kỹ năng của người đội viên
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- sách hướng dẫn, cẩm nang
- còi
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )

I. Ôn tập đội hình, đội ngũ :
1) Hàng dọc
2) Hàng ngang
3) Hình chữ U
4) Hình tròn :
 Chú ý :
- Chọn nơi hướng tập hợp : Tránh gió, tránh ánh nắng vào
mặt của Đội hình ; chọn nơi thoáng, địa hình bằng phẳng.
- Tập hợp  chỉnh đốn theo các cự li rộng (hẹp).
- Báo cáo :
(+) Từng phân đội
(+) Chi đội
II. Tập huấn :
- Rèn luyện kỹ năng chỉ huy các Đội viên là phân đội
trưởng, chi đội trưởng
- Kết hợp ở đội hình hàng ngang, hàng dọc kiểm tra lại các

động tác tại chỗ, đi đều …

NGƯỜI THỰC
HIÊN
TPT ĐỘI

GHI CHÚ


-

Hướng dẫn chạy đều, đi đều vòng bên trái, bên phải cho
các chi đội …
III. Sinh hoạt :
- Cho Đội viên tập trung ở đội hình vòng tròn, hướng dẫn 1
số trò chơi đơn giản, bổ ích, đồng thời ôn lại một số bài
hát.
- Cho HS tự quản, tự sinh hoạt, phát huy tính sáng tạo …
GV kiểm tra, đánh giá.

Tuần 17

BÀI: ĐIỀU LỆ ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp Đội viên nắm được điều lệ đội TNTPHCM
- Một số sửa đổi mới trong điều lệ Đội
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- sách hướng dẫn, cẩm nang
- Điều lệ mới
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.

NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )

A. Ổn địng tổ chức :
Kiểm tra só số và bao quát lớp.
B. Bài mới : ÔN TẬP ĐIỀU LỆ ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH
(SỬA ĐỔI).
* Điều lệ Đội TNTP Hồ Chí Minh gồm 7 chương và 17 điều.
1) Chương I “ĐỘI VIÊN”.Từ điều 1– điều 4
2) Chương II “NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH”. Từ
điều 5 – điều 9.
3) Chương III “ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ
MINH VỚI NHI ĐỒNG”. Từ điều 10 – điều 11.
4) Chương IV “TÀI CHÍNH CỦA ĐỘI”. Từ điều 12 – điều
13
5) Chương V “CÔNG TÁC KIỂM TRA CỦA ĐỘI”. Điều 14.
6) Chương VI “KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT”. Từ điều
15 – điều 16

NGƯỜI THỰC
HIÊN
TPT ĐỘI

GHI CHÚ


7) Chương VII “SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ”. Điều 17.
- GV hỏi để kiểm tra lại kiến thức của HS và nhắc nhở lại
những nội dung điều lệ mà Đội viên không nhớ.
- Yêu cầu Đội viên nhắc lại

- GV giảng giải thuyết trình.
- GV thông qua và giải thích phần II “HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN ĐIỀU LỆ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ
MINH” để Đội viên nắm vững và hiểu sâu hơn.
* Sinh hoạt cuối buổi

Tuần 19

BÀI: HỌC HÁT THEO CHỦ ĐỀ
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp Đội viên thuộc và hát bài hát “Mơ ước ngày mai”
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Bài hát trong sách lớp
- Đàn
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )

Học bài hát : “ƯỚC MƠ NGÀY MAI”
Nhạc và lời : TRẦN ĐỨC
1) Giới thiệu bài hát :
2) Lời bài hát
“Em mang trên vai màu khăn tươi thắm, bao điều mơ ước
tươi sáng ngày mai. Ngọn cờ trao tay theo Đoàn em tiến
bước, thành người chiến só cho ngày hôm nay, thành người
chiến só cho cuộc đời trong tương lai.
Quê hương thân yêu cùng em đi tới, trong bài học mới là
những dòng sông. Ruộng đồng mênh mông êm đềm bao
câu hát. Niềm vui bát ngát trong ngày hôm nay, niềm vui
bát ngát trong lòng em bao mê say.
- GV giải thích ý nghóa của bài hát.

“Nói lên mơ ước của những người Đội viên muốn phấn
đấu, tiến lên đứng trong hàng ngũ của Đoàn”.

NGƯỜI THỰC
HIÊN
TPT ĐỘI

GHI CHÚ


-

GV giáo dục ý thức phấn đấu rèn luyện về học tập và đạo
đức cho HS.
3) Ôn lại các bài hát sinh hoạt & các bài hát chủ đề đã
học

Tuần 20 +21

BÀI: TÍN HIỆU MORSE
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp Đội viên hiểu Morse là gì?
- Thuộc bảng Morse
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Tài liệu, cẩm nang
- Còi , bảng Morse
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )
1)
a)


Ôn tập cách sử dụng tín hiệu.
Đối với người phát tín hiệu :

-

Thuộc bảng biệt mã morse và bảng chuyển dấu.

-

Trước khi phát tin chính thức phải phát đúng trình tự và chờ bên nhận phát lại tín
hiệu K _ . _

b)

4)

Thổi còi dài hoặc phát sóng lâu (Với âm tè)
Thổi ngắn, phát sóng nhanh (với âm tích).
Phát tín hiệu theo các cụm âm của từ phải dứt khoát, rõ ràng, chọn vị trí phát thích
hợp nhất.

Hết tín hiệu phải phát tín hiệu AR để báo cho người nhận biết.
Đối với người nhận tin :
Thuộc bảng biệt mã và bảng dấu chuyển.
Vị trí nhận tin hợp lí để nhận rõ bản tin.
Hết một cụm từ nên chấm, phảy để dịch tin cho chính xác.
Bảng morse
6


1

B

J

NGƯỜI THỰC
HIÊN
TPT ĐỘI

GHI CHÚ


X

D

W

P

N

A

R

C
Y


K
7

L

2

Z
Q

G

U

B

3

9
D

CH

O

F

M

T


E

I

V

4

S

H

5

Tuần 22 +23

BÀI: ÔN LUYỆN MẬT THƯ
DẤU ĐI DƯỜNG
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp Đội viên nhớ lai kiến thức đã học
- Nắm được bảng dấu đi đường
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Tài liệu
- còi
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )

Ôn luyện hai loại mật thư
Dấu đi đường

O Bắt đầu khởi hành
 Theo lối này
 Nhanh lên
Chậm lại
Trở ngại phải vượt
 Rẽ trái
 Rẽ phải
Chia 2 toán
Hai toán nhập lại

NGƯỜI THỰC
HIÊN
TPT ĐỘI

GHI CHÚ



×