Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Giáo án dạy thêm môn Văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.34 KB, 56 trang )

Phòng GD- ĐT
Trường THCS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH DẠY THÊM TẠI TRƯỜNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2013 – 2014
Họ và tên giáo viên:
Dạy môn: Ngữ Văn – Lớp 7C
NỘI DUNG GIẢNG DẠY
Buổi 1: Văn bản “Cổng trường mở ra” và “Mẹ tôi”.
Buổi 2: Ôn văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”.
Buổi 3: Luyện tập về mạch lạc, liên kết trong VB; quá trình tạo lập VB.
Buổi 4: Tìm hiểu về ca dao dân ca
Buổi 5: Luyện tập: Từ láy, ghép, từ Hán Việt.
Buổi 6: Ôn luyện thơ trữ tình trung đại.
Buổi 7: Văn Biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
Buổi 8: Văn Biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm (tiếp).
Buổi 9: Luyện tập : Từ đồng nghĩa; Từ trái nghĩa; Từ đồng âm
Buổi 10: Ôn các tác phẩm thơ Đường.
Buổi 11: Thơ trữ tình hiện đại: Cảnh Khuya và Rằm tháng giêng
Tiếng gà trưa
Buổi 12: Làm bài văn Biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Luyện viết văn biểu cảm về TPVH: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
Buổi 13: Làm bài văn Biểu cảm về tác phẩm văn học (tiếp)
- Luyện viết văn biểu cảm về TPVH : Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
Buổi 14: Làm bài văn Biểu cảm về tác phẩm văn học (tiếp).
- Luyện viết văn biểu cảm về TPVH: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
Buổi 15: Ôn Văn BC : Một thứ quà của lúa non: cốm.
Mùa xuân của tôi


Buổi 16: -Ôn Tập tổng hợp – học kì I.
- Luyện làm đề kiểm tra tổng hợp.
Buổi 17: -Ôn Tập tổng hợp – học kì I (tiếp).
- Luyện làm đề kiểm tra tổng hợp.

Buổi 1:

ÔN TẬP VĂN BẢN: -CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
-MẸ TÔI

1


A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
Nắm đợc nội dung cơ bản và những nét nghệ thuật chủ yếu của ba văn bản đã học: Cổng trờng
mở ra, Mẹ tôi, cuộc chia tay của những con búp bê.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phát hiện nội dung và nghệ thuật truyện ngắn.
3.Thái độ:
Tình yêu gia đình, nhà trờng, bạn bè.
B.Tiến trình tổ chức dạy học
Phần lý thuyết:
? Gv ôn lại lý thuyết phần văn bản - Cổng trờng mở ra của tác giả Lý Lan.
- Văn bản Mẹ tôi của Et-môn-đô-đơ A-mi- xi.
Phần luyện tập:
I.

Văn bản : Cổng trờng mở ra


Bài 1: Hãy nhận xét chỗ khác nhau của tâm trạng ngời mẹ & đứa con trong đêm trớc ngày khai
trờng, chỉ ra những biểu hiện cụ thể ở trong bài.
Gợi ý:

Mẹ----------------------------Con.

- Trằn trọc, không ngủ, bâng
khuâng, xao xuyến.
- Mẹ thao thức. Mẹ không lo nhng vẫn không ngủ đợc.
- Mẹ lên giờng v trằn trọc, suy
nghĩ miên man hết điều này đến điều
khác vì mai là ngày khai trờng lần đầu
tiên của con.

- Háo hức.
- Ngời con cảm nhận đợc sự quan trọng
của ngày khai trờng, nh thấy mình đã lớn,
hành động nh một đứa trẻ lớn rồigiúp mẹ
dọn dẹp phòng & thu xếp đồ chơi.
- Giấc ngủ đến với con dễ dàng nh uống
1 ly sữa, ăn 1 cái kẹo.

Bài 2: Theo em,tại sao ngời mẹ trong bài văn lại không ngủ đợc? Hãy đánh dấu vào các lí do
đúng.
A. Vì ngời mẹ quá lo sợ cho con.
B. Vì ngời mẹ bâng khuâng xao xuyến khi nhớ về ngày khai trờng đầu tiên của mình trớc
đây.
C. Vì ngời mẹ bận dọn dẹp nhà cửa cho ngăn nắp, gọn gàng.
D. Vì ngời mẹ vừa trăn trở suy nghĩ về ngời con, vừa bâng khuâng nhớ vè ngày khai trờng
năm xa của mình.

Bài 3: Cổng trờng mở ra cho em hiểu điều gì? Tại sao tác giả lại lấy tiêu đề này. Có thể thay
thế tiêu đề khác đợc không?
*Gợi ý: Nhan đề Cổng trờng mở ra cho ta hiểu cổng trờng mở ra để đón các em học sinh
vào lớp học, đón các em vào một thế giới kì diệu, tràn đầy ớc mơ và hạnh phúc. Từ đó thấy rõ
tầm quan trọng của nhà trờng đối với con ngời.
Bài 4: Tại sao ngời mẹ cứ nhắm mắt lại là dờng nh vang lên bên tai tiếng đọc bài trầm bổng
đờng làng dài và hẹp.

2


*Gợi ý: Ngày đầu tiên đến trờng, cũng vào cuối mùa thu lá vàng rụng, ngời mẹ đợc bà dắt
tay đến trờng, đự ngày khai giảng năm học mới. Ngày đầu tiên ấy, đã in đậm trong tâm hồn ngời
mẹ, những khoảnh khắc, những niềm vui lại có cả nỗi choi vơi, hoảng hốt. Nên cứ nhắm mắt lại
là ngời mẹ nghĩ đến tiếng đọc bài trầm bổng đó. Ngời mẹ còn muốn truyền cái rạo rực, xao
xuyến của mình cho con, để rồi ngày khai trờng vào lớp một của con sẽ là ấn tợng sâu sắc theo
con suốt cuộc đời.
Bài 5: Ngời mẹ nói: Bớc qua cánh cổng trờng là một thế giới kì diệu sẽ mở ra. Đã 7 năm bớc qua cánh cổng trờng bây giờ, em hiểu thế giới kì diệu đó là gì?
A. Đó là thế giới của những đièu hay lẽ phải, của tình thơng và đạo lí làm ngời.
B. Đó là thế giới của ánh sáng tri thức, của những hiểu biết lí thú và kì diệu mà nhân loại
hàng ngàn năm đã tích lũy đợc.
C. Đó là thế giới của tình bạn, của tình nghĩa thầy trò, cao đẹp thủy chung.
D. Tất cả đều đúng.
Bài 6: Câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trờng đối với thế hệ trẻ?
A. Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hởng đến cả một thế hệ mai sau.
B. Không có u tiên nào lớn hơn u tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tơng lai.
C. Bớc qua cánh cổng trờng là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.
D. Tất cả đều đúng.
II- Mẹ tôi
Bài 1: Văn bản là một bức th của bố gửi cho con, tại sao lại lấy nhan đề là Mẹ tôi.

* Gợi ý: Nhan đề Mẹ tôi là tác giả đặt. Bà mẹ không xuất hiện trực tiếp trong văn bản nhng là tiêu điểm, là trung tâm để các nhân vật hớng tới làm sáng tỏ.
Bài 2: Thái độ của ngời bố khi viết th cho En ri cô là :
A. Căm ghét.
B. Lo âu.

C. Chán nản.
D. Buồn bực.

Dẫn chứng:
- Sự hỗn láo của con nh nhát dao đâm vào tim bố.
- Con lại dám xúc phạm đến mẹ con ?
- Con sẽ không thể sống thanh thản, nếu đã làm cho mẹ buồn phiền
Bài 3: Em hãy hình dung và tởng tợng về ngày buồn nhất của En ri cô là ngày em mất mẹ. Hãy
trình bày bằng một đoạn văn.
*Gợi ý: En ri cô đang ngồi lặng lẽ, nớc mắt tuôn rơi. Vóc ngời vạm vỡ của cậu nh thu nhỏ
lại trong bộ quần áo tang màu đen. Đất trời âm u nh càng làm cho cõi lòng En ri cô thêm sầu đau
tan nát. Me không còn nữa. Ngời ra đi thanh thản trong hơi thở cuối cùng rất nhẹ nhàng. En ri cô
nhớ lại lời nói thiếu lễ độ của mình với mẹ, nhớ lại nét buồn của mẹ khi ấy. Cậu hối hận, dằn vặt,
tự trách móc mình và càng thêm đau đớn. Cậu sẽ không còn đợc nghe tiếng nói dịu dàng, âu yếm
và nhẹ nhàng của mẹ nữa. Sẽ chẳng bao giờ còn đợc mẹ an ủi khi có nỗi buồn, mẹ chúc mừng
khi có niềm vui và thành công. En ri cô buồn biết bao.
Bài 4: Chi tiết Chiếc hôn của mẹ sẽ xóa đi dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán con có ý nghĩa

3


nh thế nào.
*Gợi ý: Chi tiết này mang ý nghĩa tợng trng. Đó là cái hôn tha thứ, cái hôn của lòng mẹ bao
dung. Cái hôn xóa đi sự ân hận của đứa con và nỗi đau của ngời mẹ.
Bài 5: Theo em ngời mẹ của En ri cô là ngời nh thế nào? Hãy viết 1 đoạn văn làm nổi bật hình

ảnh ngời mẹ của En ri cô (học sinh viết đoạn - đọc trớc lớp).


Ngày 08 /9/2013
Buổi 2:

CUC CHIA TAY CA NHNG CON BP Bấ

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: Hiểu và nắm đợc nội dung, ý nghĩa của văn bản Cuộc
chia tay của những con búp bê.
- Rèn kĩ năng cảm thụ và viết đoạn văn, bài văn nêu cảm nhận sau khi học xong vn bn.
B. Các bớc lên lớp:
- kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
I. Kiến thức trọng tâm:
1. VB Cuộc chia tay của những con búp bê( Khánh Hoài).
- VB nhật dụng đề cập đến vấn đề quan trọng trong cuộc sống hiện đại: bố mẹ li dị, con cái phải
chịu cảnh chia lìa. qua đó cảnh báo cho tất cả mọi ngời về trách nhiệm của mình đối với con cái.
a. ND: Mợn chuyện cuộc chia tay của những con búp bê, tác giả thể hiện tình thơng xót về nỗi
đau buồn của những trẻ thơ trớc bi kịch gia đình. ồng thời ca ngợi tình cảm tốt đẹp, trong sáng
của tuổi thơ.
b. í nghĩa: Đọc truyện ngắn này ta càng thêm thấm thía: hạnh phúc gia đình, tình cảm gia đình
là vô cùng quí giá, thiêng liêng; mỗi ngời phải biết vun đắp, giữ gìn những tình cảm trong sáng,
thân thiết ấy.
b. NT: lập luận chặt chẽ, lời lẽ chân thành, giản dị, giàu cảm xúc, có sức thuyết phục cao.
- PTBĐ : tự sự + Biểu cảm
- Ngôi kể thứ nhất, Ngời kể chứng kiến câu chuyện xảy ra, trực tiếp tham gia cốt truyện. Cách
lựa chọn ngôi kể này giúp tác giả trực tiếp thể hiện suy nghĩ, tình cảm và diễn biến tâm trạng của
nhân vật, tăng thêm tính chân thực của truyện, làm cho truyện hấp dẫn và sinh động hơn.

II. luyện tập :

1. Tóm tắt : Vì bố mẹ chia tay nhau, hai anh em Thành và Thuỷ cũng phải mỗi ngời một ngả:
Thuỷ về quê với mẹ còn Thành ở lại với bố. Hai anh em nhờng đồ chơi cho nhau, Thuỷ đau đớn
không phải gánh chịu.
2.Tại sao tác giả đặt tên truyện là Cuộc chia tay của những con búp bê ?
*Gợi ý: Những con búp bê vốn là đồ chơi thủa nhỏ, gợi lên sự ngộ nghĩnh, trong sáng, ngây thơ,
vô tội. Cũng nh Thành và Thủy buộc phải chia tay nhau nhng tình cảm của anh và em không bao
giờ xa.
Những kỉ niệm, tình yêu thơng, lòng khát vọng hạnh phúc còn mãi mãi với 2 anh em, mãi mãi
với thời gian.

3. Tìm các chi tiết trong truyện cho thấy hai anh em
Thành, Thuỷ rất mực gần gũi, th ơng yêu, chia sẻ và
luôn quan tâm đến nhau :
4


- Thủy khóc, Thành cũng đau khổ. Thủy ngồi cạnh
anh,lặng lẽ đặt tay lên vai anh.
- Thủy là cô bé nhân hậu, giàu tình th ơng, quan tâm,
săn sóc anh trai: Khi Thành đi đá bóng bị rách áo,
Thuỷ đã mang kim ra tận sân vận động để vá áo cho
anh. Trớc khi chia tay dặn anh Khi nào áo anh
rách, anh tìm về chỗ em,em vá cho ; dặn con vệ sĩ Vệ
sĩ ở lại gác cho anh tao ngủ nhe .
- Ngợc lại, Thành th ờng giúp em mình học. Chiều
chiều lại đón em ở tr ờng về.
- Cảnh chia đồ chơi nói lên tình anh em thắm thiết :nhờng nhau đồ chơi.
4. Trong truyện có chi tiết nào khiến em cảm động nhất. Hãy trình bày bằng 1 đoạn văn
(học sinh viết, đọc - GV nhận xét - cho điểm).
* Gợi ý: Cuối câu chuyện Thủy để lại 2 con búp bê ở bên nhau, quàng tay vào nhau thân thiết, để

chúng ở lại với anh mình. Cảm động biết bao khi chúng ta chứng kiến tấm lòng nhân hậu, tốt
bụng, chan chứa tình yêu thơng của Thủy. Thà mình chịu thiệt thòi còn hơn để anh mình phải
thiệt. Thà mình phải chia tay chứ không để búp bê phải xa nhau. Qua đó ta cũng thấy đợc ớc mơ
của Thủy là luôn đợc ở bên anh nh ngời vệ sĩ luôn canh gác giấc ngủ bảo vệ và vá áo cho anh.
5. Trong truyện có mấy cuộc chia tay? Tại sao tên truyện là Cuộc....nhng trong thực tế búp
bê không xa nhau? nếu đặt tên truyện là búp bê không hề chia tay, Cuọc chia tay giữa Thành
và Thuỷ thì ý nghĩa của truyện có khác đi không?
*Gợi ý: Truyện ngắn có 4 cuộc chia tay.....
- Tên truyện là Cuộc .... trong khi thực tế búp bê không hề chia tay. đây là dụng ý của tác giả.
búp bê là vật vô tri vô giác nhng chúng cũng cần sum họp, cần gần gũi bên nhau, lẽ nào những
em nhỏ ngây thơ trong trắng nh búp bê lại phải đau khổ chia tay. Điều đó đặt ra cho những ngời
làm cha, làm mẹ phải có trách nhiệm giữ gìn tổ ấm của gia đình mình .
- Nếu đặt tên truyện nh thế ý nghĩa truyện về cơ bản không khác nhng sẽ đánh mất sắc thái biểu
cảm. Tác giả lấy cuộc chia tay của hai con búp bê để nói cuộc chia tay của con ng ời thế nhng
cuối cùng búp bê vẫn đoàn tụ. Vấn đề này để ngời lớn phải suy nghĩ.
6. Thứ tự kể trong truyện ngắn Cuộc..... có gì độc đáo. Hãy phân tích để chỉ rõ tác dụng
của thứ tự kể ấy trong việc biểu đạt nội dung chủ đề?
*Gợi ý: - Sự độc đáo trong thứ tự kể: đan xen giữa quá khứ và hiện tại( Từ hiện tại gợi nhớ về
quá khứ). Dùng thứ tự kể này, tác giả đã tạo ra sự hấp dẫn cho câu chuyện. đặc biệt qua sự đối
chiếu giã quá khứ HP và hiện tại đau buồn tác giả làm nổi bật chủ đề của tác phẩm: Vừa ca ngợi
tình anh em sâu sắc, bền chặt và cảm động, vừa làm nổi bật bi kịch tinh thần to lớn của những
đứa trẻ vô tội khi bố mẹ li dị, tổ ấm gia đình bị chia lìa.
7. Đoạn văn Đằng đôngthế này.
a. Nghệ thuật miêu tả trong đ/v ?
b. chỉ rõ vai trò của văn miêu tả trong tác phẩm tự sự này?
* Gợi ý: a. Nghệ thuật miêu tả: nhân hóa, từ láy,h/a đối lập.
b. Dụng ý của tác giả : Thiên nhiên tơI đẹp, rộn ràng,cuộc sống sinh hoạt nhộn nhịp cò tâm trạng
2 anh em xót xa, đau buồn. Tả cảnh để làm nổi bật nội tâm nhân vật.
C. Dặn dò :
1. Bài tập về nhà: Tóm tắt truyện ngắn: Cuộc.... bằng một đoạn văn ngắn( 7-10 câu)


5



Ngy 17 thỏng 9 nm 2013
Buổi 3:
LUYN TP V MCH LC, LIấN KT TRONG VN BN,
QU TRèNH TO LP VN BN
A.mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thông qua các tiết học về liên kết, mạch lạc và bố cục trong
văn bản.
B.TIN TRèNH DY HC
Bài tập 1: Cho 1 tập hợp câu nh sau:
(1)Chiếc xe lao mỗi lúc một nhanh.(2)Không đợc! Tôi phải đuổi theo nó vì tôi là tài xế mà!.(3)
Một chiếc xe ô tô buýt chở đầy khách đang lao xuống dốc.( 4)Thấy vậy, một bà thò đầu ra cửa
kêu lớn: (5)Một ngời đàn ông mập mạp, mồ hôi nhễ nhại đang gắng sức chạy theo chiếc xe.(6)
ông ơi! không kịp đợc đâu, đừng đuổi theo vô ích.(7) ngời đàn ông vội gào lên.
a) Hãy sắp xếp lại tập hợp câu trên theo một thứ tự hợp lí để có một VB hoàn chỉnh mang tính
LK chặt chẽ?
b) Theo em, có thể đặt đầu đề cho VB trên đợc không?
c) Phơng thức biểu đạt chính của VB trên là gì?
Gợi ý:
a) 3-5-1-4-6-7-2.
b) Không kịp đâu hoặc Một tài xế mất xe.
c) Tự sự.
Bài tập 2:Dới đây là một đoạn văn tờng thuật buổi khai giảng năm học. Theo em, ĐV có tính LK
không? hãy bổ sung cac y để ĐV có tính LK.
Trong tiếng vỗ tay vang dội, cô hiệu trởng với dáng điệu vui vẻ, hiền hoà tiến lên lễ đài.( 1)Lời
văn sôi nổi truyền cho thày trò niềm tự hào và tinh thần quyết tâm( 2) Âm thanh rộn ràng phấp

phới trên đỉnh cột cờ thúc giục chúng em bớc vào năm học mới.
Gợi ý:
- ĐV thiếu LK vì còn thiếu một số ý:
+ Cô hiệu trởng bớc lên lễ đài làm gì?
+Lời văn nói trong câu 2 liên quan đến ý gì ở câu 1?
+Âm thanh và hình ảnh phấp phới trên đỉnh cột cờ ở câu 3 là tả cái gì?
-GV HD HS viết lại ĐV
Bài tập 3: Để chuẩn bị viết bài TLV theo đề bài: Sau khi thu hoạch lúa, cánh đồng làng em lại
tấp nập cảnh trồng màu, một bạn đã phác ra bố cục nh sau:
MB: Giới thiệu chung về cánh đồng làng em.
TB: + Cảnh mọi ngời tấp nập gieo ngô, đậu.
+Những thửa ruộng khô, trơ gốc rạ.
+ ngời ta lại khẩn trơng cày bừa, đập dất.
+ Quang cảnh chung của cánh đồng sau khi gặt lúa.
KB: Cảm nghĩ của em khi đứng trớc cánh đồng.
Câu hỏi:
a,Bố cục trên đây đã hoàn toàn hợp lí cha?
b,Nên sửa nh thế nào?
Gợi y:
a) Phần TB bố cục cha hợp lí, các chi tiết của cảnh xếp lộn xộn.
b) Sắp xếp lại theo bố cục trình tự không gian và thời gian.
VD: Theo (t):
+Những thửa ruộng....ra xếp đầu tiên.
+ Ngời ta lại......
-( HS tự sắp xếp)
Bài tập 4: Hãy kể lại: Cuộc chia tay của những con búp bê trong đó nhân vật chính là Vệ Sĩ &
Em Nhỏ.
* Gợi ý:

6



1. Định hớng.
- Viết cho ai?
- Mục đích để làm gì?
- Nội dung về cái gì?
- Cách thức nh thế nào?
2. Xây dựng bố cục.
MB: Giới thiệu lai lịch 2 con búp bê: Vệ Sĩ- Em Nhỏ.
TB:-Trớc đây 2 con búp bê luôn bên nhau cũng nh hai anh em cô chủ, cậu chủ
- Nhng rồi búp bê cũng buộc phải chia tay vì cô chủ & cậu chủ của chúng phải chia tay
nhau,do hoàn cảnh gia đình.
Trớc khi chia tay,hai anh em đa nhau tới trờng chào thầy cô, bạn bè.
- Cũng chính nhờ tình cảm anh em sâu đậm nên 2 con búp bê không phải xa nhau.
KB:Cảm nghĩ của em trớc tình cảm của 2 anh em & cuộc chia tay của những con búp bê.
3. Diễn đạt.
HS diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành văn bản.(GV kiểm tra).
4. Kiểm traVB.
Sau khi hoàn thành văn bản, HS tự kiểm tra lại điều chỉnh để hoàn thiện.
(GV gọi HS đọc trớc lớp- sửa & đánh giá có thể cho điểm).
Bài tập 5: Câu văn ở một nhà kia có hai con búp bê đợc đặt tên lạ con Vệ Sĩ và con Em Nhỏ
phù hợp với phần nào của bài văn trên?
A: mở bài
B: thân bài
C: kết bài
D: Có thể dùng cả ba phần.
Bài tập 6: Em có ngời bạn thân ở nớc ngoài.Em hãy miêu tả cảnh đẹp ở quê hơng mình, để bạn
hiểu hơn về quê hơng yêu dấu của mình & mời bạn có dịp đến thăm.
* Gợi ý:
1. Định hớng.

- Nội dung:Viết về cảnh đẹp của quê hơng đất nớc.
- Đối tợng:Bạn đồng lứa.
- Mục đích: Để bạn hiểu & thêm yêu đất nớc của mình.
2. Xây dựng bố cục.
MB: Giới thiệu chung về cảnh đẹp ở quê hơng Việt Nam.
TB: Cảnh đẹp ở 4 mùa (thời tiết, khí hậu)
Phong cảnh hữu tình. Hoa thơm trái ngọt. Con ngời thật thà, trung hậu.
(Miêu tả theo trình tự thời gian - không gian)
KB. Cảm nghĩ về đất nớc tơi đẹp.niềm tự hào về cảnh đẹp của quê hơng, đất nớc Việt NamLiên hệ bản thân.
3. Diễn đạt.
HS diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành văn bản.
(Hãy viết phần MB-Phần TB)
4. Kiểm tra.
Kiểm tra các bớc 1- 2- 3 & sửa chữa sai sót,bổ sung những ý còn thiếu.


Bui 4:

Ngy 25 thỏng 9 nm 2013
TèM HIU V CA DAO, DN CA

7


A. Mục tiêu cần đạt:
-Củng cố kiến thức về ca dao, dân ca.
-Hiểu biết sâu sắc hơn về ca dao, dân ca về nội dung & nghệ thuật.
-Biết cách cảm thụ 1 bài ca dao.Thấy đợc cái hay, cái đẹp của thơ ca dân gian. Học tập & đa hơi
thở của ca dao vào văn chơng.
B.Tiến trình bài giảng:

I. Khỏi nim v ca dao
1.Ca dao l th loi tr tỡnh dõn gian, thng kt hp vi õm nhc khi din xng, c sỏng
tỏc nhm din t th gii ni tõm ca con ngi.
-Ca dao l ngun sa tinh thn nuụi dng tr th qua li hỏt ru, l hỡnh thc trũ chuyn tõm
tỡnh ca cỏc chng trai cụ gỏi, l ting núi bit n, t ho v cụng c ca t tiờn v anh linh ca
nhng ngi ó khut, l phng tin bc l ni tc gin hay lũng hõn hoan ca ngi lao ng,
trong gia ỡnh, xó hi.
-VD:
Thõn em nh ging gia ng
Pht ph gia ch bit vo tay ai.
=>Ca dao cú ni dung phong phỳ v a dng.
II. Phõn loi ca dao
Da vo cung bc tỡnh cm, ca dao c chia lm 3 loi:
-Ca dao tr tỡnh.
-Ca dao hi hc.
-Ca dao nghi l.
1. Ca dao tr tỡnh:Ca dao tr tỡnh c chia lm 3 loi chớnh: Ca dao than thõn (ngi ph
n trong XHPK), ca dao lao ng & ca dao yờu thng tỡnh ngha.
a) Ca dao yờu thng tỡnh ngha
-Ni dung: L ting hỏt yờu thng, tỡnh ngha, ca dao bc l tỡnh sõu ngha nng i vi xúm
lng, quờ hng, t nc, i vi cha m, v chng, con cỏi, bn bố v dt do nht l tỡnh cm
la ụi.
-VD:
i vi cha m:
M gi nh chui ba hng,
Nh xụi np mt, nh ng mớa lau.
hay
Con ngi cú t cú tụng
Nh cõy cú ci nh sụng cú ngun.
i vi tỡnh yờu chung thy, trong sỏng, thit tha:

Yờu nhau ci ỏo cho nhau,
V nh di m qua cu giú bay.
Thuyn v cú nh bn chng,
hay
Bn thỡ mt d khng khng i thuyn.
Anh i ng y xa xa,
em ụm búng trng t nm canh.
i vi xúm lng, quờ hng, t nc:
ng vụ x Ngh quanh quanh,
Non xanh nc bic nh tranh ha .
b) Ca dao than thõn: Ngi ph n trong XHPK xa tr thnh ti, cm hng sỏng tỏc bt
tn ca CD:
-Ni dung ca dao than thõn: l ting than thõn trỏch phn, cuc i, cnh ng kh cc, ng cay.
ng thi, ca dao than thõn cũn cao giỏ tr & phm cht ca con ngi.=> Phn khỏng xó
hi, phn khỏng nhng iu ngang trỏi n cha rt sõu trong ú.
-Hon cnh ra i: Ca dao than thõn ra i t cuc sng lm n vt v, cc nhc v b ỏp bc
nng n ca ngi dõn trong xó hi c. Ca dao than cho cnh ố nộn, ỏp bc:
Thng thay thõn phn con rựa,

8


Lên đình đội hạc, xuống chùa đội bia.
+Đặc biệt là tiếng than của người phụ nữ chịu nhiều bất công do chế độ nam quyền và lễ giáo
phong kiến gây ra:
Thân em như tấm lụa đào,
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.
Thân em như củ ấu gai,
Ruột trong thì trắng, vỏ ngoài thì đen
Ai ơi nếm thử mà xem

Nếm xong mới biết rằng em ngọt bùi.
+Cảnh tảo hôn, đa thê, gả bán, ....
Vợ lẽ như giẻ chùi chân,
Chùi xong lại vứt ra sân
Gọi ông hàng xóm có chùi chân thì chùi.

hay

Bồng bồng cõng chồng đi chơi,
Đi qua chỗ lội đánh rơi mất chồng.
Chị em ơi, cho tôi mượn gàu sòng
Để tôi tát nước vớt chồng tôi lên.
+Than mà phản kháng, người dân lao động khi khổ thì cất tiếng than nhưng không bao giờ để
mất niềm tin:
Chớ than phận khó ai ơi
Còn da lông mọc, còn chồi nảy cây.
Bao giờ dân nổi can qua
Con vua thất thế lại ra quét chùa.
c) Ca dao lao động
Nội dung ca dao lao động: phản ánh quá trình lao động của nhân dân.
VD:
Trời mưa trời gió đùng đùng,
Bố con ông Nùng đi gánh phân trâu
Đem về trồng bí trồng bầu
Trồng ngô, trồng lúa, trồng rau, trồng cà.
*
Anh đi anh nhớ quê nhà,
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.

*
Trâu ơi, ta bảo trâu này….
2. Ca dao hài hước
-Nội dung ca dao hài hước: thể hiện tập trung các nét đặc sắc của nghệ thuật trào lộng dân gian
Việt Nam nhằm tạo ra tiếng cười châm biếm, phê phán xã hội – thể hiện tâm hồn lạc quan, yêu
đời và triết lí nhân sinh lành mạnh trong cuộc sống lao động vất vả của người dân khi xưa.
Ca dao hài hước được chia làm 2 loại chính: Ca dao châm biếm, trào phúng & Ca dao tự trào,
hài hước.
a) Ca dao châm biếm, trào phúng
VD:
Số cô không giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Số cô có mẹ có cha,
Mẹ cô đàn bà, cha cô đàn ông.
Số cô có vợ có chồng,
Sinh con đầu lòng không gái thì trai.
*
Chớ thấy hùm ngủ vuốt râu,

9


n khi hựm dy, u lõu chng cũn.
*
Th gian chung ca, chung cụng,
No ai cú chung ngi khụng bao gi.
b) Ca dao t tro, hi hc:
VD:
Chng ngi ỏnh Bc dp ụng,
Chng em ngi bp ging cung bn g.

*
Chng ngi ci nga bn cung
Chng em ci chú, ly thun bn rui.
3. Ca dao nghi l:
Ni dung: th hin nim tin tụn giỏo.
VD:
Dự ai i ngc v xuụi
Nh ngy gi T mựng mi thỏng ba.
III. Ngh thut ca ca dao
-Ca dao phong phỳ trong cỏch cu t v xõy dng hỡnh tng.
-Th loi: c dựng nhiu trong ca dao l th lc bỏt, song tht lc bỏt v cỏc th vón (vón 4,
Mi bi ca dao thng cú hai dũng th lc bỏt nờn kt cu n gin, ngn gn.
-Ngụn ng: trong sỏng, d hiu, mc mc, gn bú.
-Sc hp dn ca dao l õm iu, va phong phỳ, va thanh thoỏt v li ca dao giu hỡnh
nh.
-Bin phỏp ngh thut n d, so sỏnh, núi quỏ,... to ra nhng hỡnh nh gi cm, m rng
trng liờn tng sõu xa:
ụi ta thng mói nh lõu
Nh sụng nh nc, nh dõu nh tm.
*
ụi ta nh la mi nhen
Nh trng mi mc, nh ốn mi khờu.
*
ng xa thỡ mc ng xa
Nh mỡnh lm mi cho ta mt ngi
Mt ngi mi tỏm ụi mi
Mt ngi va p, va ti nh mỡnh
-Ngh thut so sỏnh vớ von ó to nờn nhng hỡnh nh truyn thng c ỏo trong ca dao:
cõy a - bn nc - con ũ; trỳc - mai, con cũ, chic cu, ...
VD:

Cỏi cũ i ún cn ma
Ti tm mự mt ai a cũ v.
Cõy a c, bn ũ xa
B hnh cú ngha, nng ma cng ch.
c gỡ sụng rng mt gang
Bc cu di ym cho chng sang chi.
-Khụng gian v thi gian trong ca dao thng xỏc nh, c th.
VD:
Chiu chiu ra ng ngừ sau
Trụng v quờ m rut au chớn chiu.
Cú th núi ca dao dựng li n ting núi ca nhõn dõn chuyn ti tõm t, tỡnh cm ca
nhõn dõn.
IV. Phơng pháp cảm thụ một bài ca dao
1. Đọc kĩ nhiều lợt để tìm hiểu nội dung (ý).
2. Cách dùng từ đặt câu có gì đặc biệt.
3. Tìm những hình ảnh, chi tiết có giá trị gợi tả.
4. Tìm hiểu và vận dụng một số biện pháp tu từ (Đặc biệt là ý và từ trong ca dao).
5. Cảm nhận của em về cả bài.

10


V.Luyn tp:

Bài 1: Hãy cảm nhận về tình yêu quê hơng đất nớc & nhân dân qua bài ca dao sau:
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát.
Đứng bên tê đồng , ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông.
Thân em nh chẽn lúa đòng đòng.
Phất phơ dới ngọn nắng hồng ban mai.
a.Tìm hiểu:

- Hình ảnh cánh đồng đẹp mênh mông, bát ngát.
- Hình ảnh cô gái.
Biện pháp so sánh: Em nh chẽn lúa đòng đòng.
Phất phơ dới ngọn nắng hồng ban mai.
b. Luyện viết:
* Gợi ý:
Cái hay của bài ca dao là miêu tả đợc 2 cái đẹp: cái đẹp của cánh đồng lúa & cái đẹp của
cô gái thăm đồng mà không thấy ở bất kì một bài ca dao nào khác.
Dù đứng ở vị trí nào, đứng bên ni hay đứng bên têđể ngó cánh đồng quê nhà, vẫn cảm
thấy mênh mông bát ngát .... bát ngát mênh mông. Hình ảnh cô gái thăm đồng xuất hiện giữa
khung cảnh mênh mông bát ngát của cánh đồng lúa & hình ảnh ấy hiện lên với tất cả dáng điệu
trẻ trung, xinh tơi, rạo rực, tràn đầy sức sống. Một con ngời năng nổ, tích cực muốn thâu tóm,
nắm bắt cảm nhận cho thật rõ tất cả cái mênh mông bát ngát của cánh đồng lúa quê h ơng. Hai
câu đầu cô gái phóng tầm mắt nhìn bao quát toàn bộ cánh đồng để chiêm ngỡng cái mênh mông
bát ngát của nó thì 2 câu cuối cô gái lại tập trung ngắm nhìn quan sát & đặc tả riêng 1 chẽn lúa
đòng đòng & liên hệ với bản thân một cách hồn nhiên. Hình ảnh chẽn lúa đòng đòng đang phất
phơ trong gió nhẹ dới nắng hồng buổi mai mới đẹp làm sao. Hình ảnh ấy tợng trng cho cô gái
đang tuổi dậy thì căng đầy sức sống. Hình ảnh ngọn nắng thật độc đáo. Có ngời cho rằng đã có
ngọn nắng thì cũng phải có gốc nắng & gốc nắng là mặt trời vậy.
Bài ca dao quả là 1 bức tranh tuyệt đẹp & giàu ý nghĩa.
Bi 2: a) Xác định biện pháp tu từ trong bài ca dao sau:
Thân em nh trái bần trôi
Gió dập sống dồi biết tấp vào đâu
A,ẩn dụ
b,So sánh
c,Điệp ngữ
d,Nhân hóa.
b) Trái bần trôi là biểu tợng cho những con ngời nào trong x hội?
A. ngời con gái tội nghiệp.
B. Ngời con gái lu lạc.

C. Ngời con gái lu lạc nếm trải nhiều đắng cay, vất vả, đau khổ.
D. Ngời phụ nữ bất hạnh.

c) Hỡnh nh so sỏnh bi ca dao cú gỡ c bit? Qua õy, em th y cu c i ng i
ph n trong xó hi phong kin nh th no?
* Gợi ý: Bi ca dao núi v thõn phn ngi ph n trong xó hi phong kin. "Thõn em
nh trỏi bn trụi". Trong ca dao Nam b, hỡnh nh trỏi b n c ng nh mự u, s u riờng,
thng gi n cuc i nghốo kh, bun au, ng cay. Hỡnh nh so sỏnh c
miờu t b sung bng cỏc chi tit "giú dp", "súng di", "bit tp vo õu". Cỏc chi
tit y gi lờn cuc i ngi ph n quỏ nh bộ, s phn h tht l lờnh ờnh,
chỡm ni trong s mụng mờnh ca xó hi ngy xa. H ko my may cú 1 quy n t
quyt no v chớnh bn thõn mỡnh c. Ngi ph n l hin thõn ca ni au kh
ngy xa.
Bài 3: Bài ca dao Số cô chẳng giàu thì nghèo châm biếm bọn ngời nào trong xã hội xa nay?
A,Thầy phù thủy..
b,Thầy địa lí
c, Thầy bói
D. Thầy kiện
Bài 4: a) Chú tôi đợc giới thiệu đáng yêu nh thế nào trong bài ca dao Cái cò lặn lội bờ ao?
* Gợi ý:
Bài ca dao có 6 câu lục bát đã đặc tả chân dung chú tôi của cái cò nh một lời mối lái.
Cô yếm đào là hình ảnh ẩn dụ cho cô thôn nữ xinh đẹp, trẻ trung. Chú tôi đang sống độc

11


thân, cha có ngời nâng khăn sửa túi.
Hỡi cô yếm đào lấy chú tôi chăng?
Chú tôi là một ngời đàn ông rất đặc biệt. Bốn chữ hay giới thiệu cái nết chú tôi là say sa rợu chè. Hay tửu hay tăm là nghiện rợu, thích uống rợu ngon. Hay nớc chè đặc là nghiện
chè, nghiện trà ngon. Ngời nông dân vốn cần cù hai sơng một nắng, chân lấm tay bùn quanh

năm, nhng chú cái cò lại hay nằm ngủ tra, nghĩa là rất lời biếng.
Chú tôi hay tửu hay tăm
Hay nớc chè đặc hay nằm ngủ tra
Những điều ớc của chú cái cò cũng rất lạ, ta ít thấy trong tâm lí, trong suy nghĩ của ngời nông
dân xa nay. Ước những ngày ma để khỏi phải ra đồng làm lụng. Ước những đêm thừa trống
canh để ngủ đợc đẫy giấc. Điều ớc của chú tôi vừa kì quặc, vừa phi lí. Đêm chỉ có 5 canh,
làm sao có thể Đêm thừa trống canh. Chỉ thích ăn no ngủ kĩ mà lại rất l ời biếng không muốn
động chân mó tay vào bất kì công việc gì nên mới ớc nh vậy:
Ngày thì ớc những ngày ma
Đêm thì ớc những đêm thừa trống canh
Giọng bài ca dao nhẹ nhàng mà bỡn cợt. Chú cái cò là hình ảnh ngời nông dân nghiện rợu
chè, thích ăn no ngủ kĩ mà lại rất lời biếng. Đó là đối tợng chaam biếm của dân gian đợc thể
hiện một cách hóm hỉnh trong bài ca dao này.
b) Tính cách của chú tôi ra sao?
A. Cần cù làm ăn
C. Lời nhác
B. Phong lu nhàn nhã
D. Lời biếng, say sa rợu chè
Bi 5: Cm nhn bi ca dao Con cũ m i n ờm:
Con cũ m i n ờm,
u phi cnh mm ln c xung ao.
ễng i ụng vt tụi nao,
Tụi cú lũng no ụng hóy xỏo mng.
Cú xỏo thỡ xỏo nc trong
ng xỏo nc c au lũng cũ con.
BI LM
Cỏnh cũ trong ca dao sao p th! Mu xanh ca lỳa im trng cỏnh cũ sm sm chiu
chiu. Con cũ bay l bay la Bay t ca ph bay ra cỏnh dng Con cũ l ngi bn thõn
thit, hin lnh ca nh nụng. Con cũ trong ca dao l hin thõn ca ngi dõn cy quờ ta: cht
pỏhc, siờng nng, cn mn, tri qua nhiu vt v, gieo neo. Cỏnh cũ t hng ngn nm xa xa ó

nhp vo tõm hn tui th qua li ru ờm ỏi, ngt ngo ca m:
Con cũ m i n ờm,
u phi cnh mm ln c xung ao.
ễng i ụng vt tụi nao,
Tụi cú lũng no ụng hóy xỏo mng.
Cú xỏo thỡ xỏo nc trong
ng xỏo nc c au lũng cũ con.
Bi ca dao mn ting kờu thng ca con cũ lõm nn núi lờn thõn phn vt v, bt
hnh ca nh nụng, ca ngi mt tõm th p, th cht trong cũn hn sng c.
Cõu u núi v mt cuc i, v mt thõn phn. Cõu da c lờn nghe nhiu thng cm,
ai oỏn
Con cũ m i n ờm
Vc mi i n ờm, ch cũ thỡ kim n ban ngy. Cũ phi ia n ờm, ú l mt nghch lý
trong cuc i. Cuc sng ca cũ nhiu ln n, vt v. Ch m trong cõu ca lm ni bt cu
trỳc tng phn, gi lờn nhiu xút xa cm thng cho mt i cũ! Tc ng, ca dao ca V Ngc
Phan ghi l: Con cũ my i n ờm.

12


Cần cù, chịu khó kiếm ăn tưởng sẽ được ấm no, hạnh phúc? Bầy cò con chắc sẽ được mẹ
cò tha mồi về tổ cho nhiều hơn? Cuộc đời vất vả gian truân thế, cò còn phải trải fqua nhiều bất
hạnh đắng cay, nhiều hoạn nạn đau đớn không thể nào kể xiết! Cò đã “đậu phải cành mềm lộn
cổ xuống ao”. Cò có cánh, cò bay giỏi, cò có rơi xuống ao thì vẫn bay lên được. Hai từ “lộn cổ”
nói lên tai họa cò gặp phải. Cò không thể nào thoát hiểm được khi bị “lộn cổ xuống ao”. Tiếng
cò cất lên trong đêm khuya sao mà thảm thương thế. Câu cảm thán diễn tả tiếng kêu cứu, lời
phân trần của cò:
“Ông ơi ông vớt tôi nao.
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng”.
Ba từ “ông”, hai từ “tôi” được điệp lại như nốt nhấn bi thảm của bài ca. Cò mong “ông”

cứu vớt, đoái thương. “Tôi có lòng nào…” là lời phân trần: cò đi ăn đêm… nhưng cò không phải
là kẻ bất lương, mà cò hiền lành, lương thiện.
Con cò trong bài ca dao là hình ảnh ẩn dụ, là biểu tượng về người nông dân “hai sương
một nắng”. Đó là những con người hiền lành, chất phác cần cù, lam lũ, chịu thương chịu khó
trong cuộc đời. Bất hạnh của con cò “lộn cổ xuống ao” cũng là những bất hạnh, hoạn nạn của
nhà nông đứng trước mọi thế lực thống trị và áp bưc trong xã hội. Sưu cao thuế nặng. Ách thống
trị nặng nề của bọn vua quan. Nạn áp bức, bòn rút của bọn địa chủ, cường hào. “Phần thuế quan
Tây, phần trả nợ” - Nửa công đưa ở, nửa thuê bò” (Nguyễn Khuyến). Trải qua hàng ngàn năm,
người nông dân Việt Nam đã đổ mồ hôi vất vả làm ra củ khoai, hạt gạo nuôi sống nhân dân,
nhưng cuộc đời của họ có khác gì thân phận con cò trong bài ca dao nay. Tiếng kêu thương của
con cò đã vọng vào cuộc đời theo thời gian năm tháng. Bài ca dao đã gieo vào lòng chúng ta sự
xót thương, đồng cảm với bao nạn nhân trong xã hội, nhất là đối với số phận người nông dân
Việt Nam đêm trước cách mạng Tháng Tám.
Bài ca dao càng trở nên sâu sắc và thấm thía khi chúng ta đọc đến hai câu cuối:
“Có xáo thì xáo nước trong,
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con”.
Gặp tai họa chưa chắc đã thoát hiểm: tính mạng nghìn cân treo sợi tóc. Trước cái chết cầm
chắc trong tay, thế mà cò chỉ nghĩ đến bầy con thơ, thương bầy con nhỏ tội nghiệp. Cò giàu tình
thương yêu, giàu đức hy sinh và vị tha. Cò cam chịu số phận. Những phẩm chất ấy của cò cũng
là những đức tính của nhà nông quê ta.
Cái đặc sắc của bài ca dao là ngoài tình cảm nhân đạo còn hàm chứa tư tưởng rất đẹp. Đã
có câu tục ngữ nêu lên cách ứng xử “đói cho sạch, rách cho thơm”. Đã có bài ca dao ca ngợi một
tâm thế thanh cao “gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bun”. Đã có một thế đứng cao đẹp như dáng
trúc trước hoạn nạn: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Ở đây cũng vậy, qua thân phận con
cò, nhà thơ dân gian đã nêu lên một triết lý nhân sinh tuyệt đẹp, ca ngợi tâm hồn trong sáng, hồn
hậu: thà chết trong còn hơn sống đục! Hai chữ “trong” và “đục” tương phản nhau, lời nguyền
của kẻ tử nạn trở nên thống thiết, khẳng định một lẽ sống đẹp. Chữ “xáo” được điệp lại 4 lần, ý
thơ được nhấn mạnh diễn tả sự đinh của người bất hạnh trong cảnh ngộ đáng thương.
Cuộc đời của anh Pha, chị Dậu, lão Hạc… có khác gì cuộc đời và thân phận con cò “lộn
cổ xuống ao” trong bài ca dao này? Lão Hạc “thà chết trong còn hơn sống đục”; trước lúc kết

thúc cuộc đời bằng cái bả chó, lão đã gửi lại ông giáo mảnh vườn cho đứa con tra tha hương
chưa về, gời lại tiền cho ông giáo để lo việc tang ma… Người nhà quê tuy nghèo khổ nhưng tâm
thế của họ đẹp lắm, đáng tự hào lắm.
Bài ca dao này cũng như phần lớn các bài ca dao dân ca đều được viết bằng thẻ thơ lục
bát. Bốn câu đầu, cách gieo vần rất sáng tạo độc đáo. Chữ cuối câu lục không vần với chữ thứ 6
câu 8 như thường lệ mà lại vần với chữ thứ 4 câu bát. Người ta gọi đó là lục bát biến thể”
“Con cò mà đi ăn đêm,
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi ông vớt tôi nao.

13


Tụi cú lũng no ụng hóy xỏo mng
m iu bi ca nh ting nc, c lờn nghe tht l ai oỏn, cay ng nghn ngo. Cỏc bin
phỏp ngh thut nh n d, ip t v cm thỏn ó gúp phn lm tng tớnh thm m v biu cm
ca bi th dõn gian ny.
Thng con cũ lõm n ln c xung ao, thng con cũ i ún cn ma, thng
con cũ cht r trờn cõy, chỳng ta nghỡn ln thng yờu, kớnh phc ngi dõn cy Vit Nam.
Hn 80% dõn s nc ta lm ngh nụng. Ngh nụng l ngh cn bn ca dõn tc. Tri qua 4000
nm dng nc v gi nc, ngi dõn cy Vit Nam ó tng dựng gc tre ỏnh gic, siờng
nng cy ba cy hỏi lm nờn nhng bỏt cm y do thm:
t nc ln lờn khi dõn mỡnh bit trng tre m ỏnh gic,
() Cỏi kốo cỏi ct thnh tờn,
Ht go phi mt nng hai sng
Xay gió gin sng,
õt nc cú t ngy ú
(Nguyn Khoa im)
Trong hai cuc khỏng chin thn thỏnh va qua, anh b i c H l ngi nụng dõn mc
ỏo lớnh. Cn cự, dng cm, yờu nc, cht phỏc l phm cht cao quý ca nh nụng quờ ta

Hc bi ca dao Con cũ m i n ờm ta thờm thng yờu kớnh phc h. Bi hc th cht trong
cũn hn sng c m nh th dõn gian gi cho n nay vn cũn cú nhiu ý ngha i vi th h
tr chỳng ta.

Ngy 30-9-2013
Bui 5:
LUYN TP: T LY, T GHẫP, T HN VIT
A.MC TIấU CN T:
- Tiếp tục củng cố cho học sinh kiến thức về từ ghép,từ láy,đại từ.
- Biết cách nhận biết và sử dụng các loại từ trên.
B.NI DUNG ễN TP:
I. Từ ghép
1. Thế nào là từ ghép,có mấy loại từ ghép.
2. Lấy ví dụ
Bài tập 1:
Hãy gạch chân các từ ghép - phân loại.
a. Trẻ em nh búp trên cành.
Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan.
(HCM)
b. Ai ơi bng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. (ca dao)
c. Nếu không có điệu Nam Ai.
Sông Hơng thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất đi.
Thì Hồ Ba Bể còn gì nữa em.
(Hà Thúc Quá)
Bài tập 2:Phân biệt, so sánh nghĩa của từ nghép với nghĩa của các tiếng:
a. ốc nhồi, cá trích, da hấu .
b. Viết lách, giấy má, chợ búa, quà cáp.
c. Gang thép, mát tay, nóng lòng.

* Gợi ý:
Có một số tiếng trong cấu tạo từ ghép đã mất nghĩa, mờ nghĩa. Tuy vậy ngời ta vẫn xác định đợc
đó là từ ghép CP hay đẳng lập.
Nhóm a: Nghĩa của các từ ghép này hẹp hơn nghĩa của tiếng chính từ ghép CP.
Nhóm b: Nghĩa của các từ ghép này khái quát hơn nghĩa của các tiếng từ ghép Đl.
Bài tập 3: Hãy tìm các từ ghép và từ láy có trong VD sau.
a. Con trâu rất thân thiết với ngời dân lao động. Nhng trâu phải cái nặng nề, chậm chạp,

14


sống cuộc sống vất vả, chẳng mấy lúc thảnh thơi. Vì vậy, chỉ khi nghĩ đến đời sống nhọc nhằn,
cực khổ của mình, ngời nông dân mới liên hệ đến con trâu.
b. Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cời.
Quên tuổi già tơi mãi tuổi hai mơi.
Ngời rực rỡ một mặt trời cách mạng.
Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng.
Đêm tàn bay chập choạng dới chân Ngời.
Gợi ý: a.- Các từ ghép: con trâu, ngời dân, lao động, cuộc sống, cực khổ, nông dân, liên hệ.
- Các từ láy: thân thiết, nặng nề, chậm chạp, vất vả, thảnh thơi, nhọc nhằn.
b- Từ ghép: tuổi già, đôi mơi, mặt trời, cách mạng, đế quốc, loài dơi.
- Từ láy: rực rỡ, hốt hoảng, chập choạng.
Bài tập 4: Hãy tìm từ ghép trong đoạn văn sau & sắp xếp chúng vào bảng phân loại.
Ma phùn đem mùa xuân đến, ma phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ.
Dây khoai, cây cà chua rờm rà xanh rợ các trảng ruộng cao. Mầm cây sau sau, cây nhội, cây
bàng hai bên đờng nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác.
Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra. Ma bụi ấm áp.
Cái cây đợc cho uống thuốc.
(Tô Hoài)
Bài tập 5: Hãy chọn cụm từ thích hợp ( trăng đã lên rồi, cơn gió nhẹ, từ từ lên ở chân trời, vắt

ngang qua, rặng tre đen, những hơng thơm ngát) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn dới
đây:
Ngày cha tắt hẳn, trăng đã lên rồi. Mặt trăng tròn, to và đỏ từ từ lên ở chân trời, sau rặng
tre đen của làng xa. Mấy sợi mây con vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng
đồng ruộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đa lại, thoang thoảng những hơng thơm ngá
(Thạch Lam)
II. Từ láy
1. Thế nào là từ láy,có mấy loại từ láy.
2. Lấy ví dụ.
Bài tập 1: Cho các từ láy: Long lanh, khó khăn,vi vu, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu,
linh tinh, loang loáng, thăm thẳm, tim tím.
Hãy sắp xếp vào bảng phân loại:
Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ sau: Lnh lựng, lnh lo, lnh lnh, nhanh nhu, lỳng tỳng
Bài tập 3:Tìm, tạo từ láy khi đã cho trớc vần
a.Vần a:
VD: êm ả, óng ả, oi ả, ra rả, ha hả, dà dã, na ná. . .
b. Vần ang:
VD: làng nhàng, ngang tàng, nhịp nhàng, nhẹ nhàng . . .
c. Phụ âm nh:
VD: nho nhỏ, nhanh nhảu, nhanh nhẹn, nhóng nhánh, nhỏ nhoi, nhớ nhung . . .
d. Phụ âm kh:
VD: khúc khích, khấp khểnh, khập khà khập khiễng, khó khăn. . .
Bài tập 4: Hãy thay từ có bằng từ láy thích hợp để đoạn văn sau giàu hình ảnh hơn.
Đồng quê vang lên âm điệu của ngày mới. Bến sông có những chuyến phà. Chợ búa có
tiếng ngời.Trờng học có tiếng trẻ học bài.
VD: (dạt dào- rộn ràng- ngân nga)

15



Bài tập 5: Hãy tìm các từ láy trong đoạn thơ sau:
a.Vầng trăng vằng vặc giữa trời.
Đinh ninh hai miệng, một lời song song. . .
(Tkiều-NDu)
b.Gà eo óc gáy sơng năm trống.
Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng nh niên.
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa. . .
(Chinh phụ ngâm)
c.Lom khom dới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Bà huyện Thanh Quan)
d.Năm gian nhà cỏ thấp le te.
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe.
Lng dậu phất phơ màu khói nhạt.
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
(Thu ẩm-NKhuyến)
đ.Chú bé loắt choắt.
Cái sắc xinh xinh.
Cái chân thoăn thoắt.
Cái đầu nghênh nghênh.
(Lợm- Tố Hữu)
Bài tập 6: Hãy chọn từ thích hợp trong các từ: âm xâm, sầm sập, ngai ngái, ồ ồ,
lùng tùng, độp độp, man mác để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Ma xuống sầm sập, giọt ngã, giọt bay, bụi nớc tỏa trắng xóa.Trong nhà âm
xâm hẳn đi.Mùi nớc ma mới ấm, ngòn ngọt, man mác. Mùi ngai ngái, xa lạ của
những trận ma đầu mùa đem về. Ma rèo rèo trên sân, gõ độp độp trên phên nứa,
mái giại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối. Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xối
lên những rãnh nớc sâu.
III. Từ Hán Việt

1.Yu t Hỏn Vit..
2.T ghộp Hỏn Vit (cú 2 loi) :
a. T ghộp ng lp(vớ d: huynh , sn h,)
b. T ghộp chớnh ph (vớ d:. t bin, thch mó)
c. Trt t gia cỏc yu t Hỏn Vit (ụn li ni dung sgk)
Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ hán việt :
-Có trờng hợp giống trật tự từ ghép thuần việt : yếu tố chính đứng trớc , yếu tố
phụ đứng sau
-Có trờng hợp khác với trật tự từ ghép thuần việt : yếu tố phụ đứng trớc , yếu tố
chính đứng sau
d.Sử dụng từ Hán Việt :
- Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tôn kính
Tạo sắc thái tao nhã tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ

16


T¹o s¾c th¸i cæ phï hîp víi bÇu kh«ng khÝ XH xa .
Bài tập 1: Phân biệt nghĩa các yếu tố Hán - Việt đồng âm.
Công 1-> đông đúc.
Công 2-> Ngay thẳng, không thiêng lệch.
Đồng 1-> Cùng chung (cha mẹ, cùng chí hướng)
Đồng 2 -> Trẻ con .
Tự 1-> Tự cho mình là cao quý. Chỉ theo ý mình, không chịu bó buộc.
Tự 2-> Chữ viết, chữ cái làm thành các âm.
Tử 1-> chết. Tử 2-> con.
Bài tập 2:
Tứ cố vô thân: không có người thân thích.
Tràng giang đại hải: sông dài biển rộng; ý nói dài dòng không có giới hạn.
Tiến thoái lưỡng nan: Tiến hay lui đều khó.

Thượng lộ bình an: lên đường bình yên, may mắn.
Đồng tâm hiệp lực: Chung lòng chung sức để làm một việc gì đó.
Bài tập 3: Tìm những từ ghép Hán Việt có yếu tố " nhân ".
Nhân đạo, nhân dân, nhân loại, nhân chứng, nhân vật.
Bài tập 4: Tìm từ Hán – Việt có trong những câu thơ sau:
a. Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu tổ quốc
( Xuân Quỳnh)
b. Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt
Nước còn cau mặt với tan thương. ( Bà Huyện Thanh Quan)
c.Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo ( Nguyễn Du)
d.Bác thương đoàn dân công
Đêm nay ngủ ngoài rừng
( Minh Huệ)
A,Chiến đấu, tổ quốc. B,Tuế tuyệt, tan thương.C,Đại nghĩa, hung tàn, chí nhân,
cường bạo.
D,Dân công.
Bài tập 5: Đọc đoạn văn sau, tìm những từ Hán – Việt, cho biết chúng được dùng
với sắc thái gì? " Lát sau, ngài đến yết kiến, vương vở trách. Ngài bỏ mũ ra, tạ tội,
bày rõ lòng thành của mình. Vương mừng rỡ nói.
Ngài thật là bậc lương y chân chính, đã giỏi vầ nghề nghiệp lại có lòng nhân đức,
thương xót đám con đỏ của ta, thật xứng với lòng ta mong mỏi".
Các từ Hán- Việt: ngài, vương,…
> sắc thái trang trọng, tôn kính.
Yết kiến…-> sắc thái cổ xưa.
Bài tập 6: Tìm các từ Hán Việt tương ứng với các từ sau. Cho biết các từ Hán Việt
đó dùng để làm gì?
Vợ, chồng, con trai, con gái, trẻ can, nhà thư, chất trận
Các từ Hán- Việt và sắc thái ý nghĩa.

Vợ-> phu nhân, chồng-> phu quân, con trai-> nam tử, con gái-> nữ nhi:-> sắc thái
cổ xưa.

17


Bi tp 7: Viết đoạn văn ngắn (5 7 câu ) chủ đề tự chọn có sử dụng từ hán việt
Hc sinh thc hin vit on vn

Ngy 04-9-2013
Bui 6:
ễN LUYN TH TR TèNH TRUNG I
A. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu và cảm nhận đợc những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số bài
thơ trung đại VN.
- Nhận biết mối quan hệ giữa tình và cảnh : một vài đặc điểm thể loại của các bài
thơ trữ tình trung đại
-HS thực hành ,vận dụng làm các bài tập củng cố, ` kiến thức
B. Tiến trình lên lớp
I. Đặc điểm của thơ trữ tình trung đại Việt Nam
- Văn học trung đại là giai đoạn đầu tiên của nền văn học viết VN
- Thơ trữ tình trung đại chủ yếu mang tinh thần yêu nớc, nhân đạo và chủ nghĩa
anh hùng cao cả, gắn bó máu thịt với mệnh đất nớc và số phận con ngời
- Thơ trung đại đợc viết bằng chữ hán và chữ Nôm với nhiều thể loại: thất ngôn tứ
tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, lục bát, song thất lục bát
II. Bảng hệ thống kiến thức về thơ trung đại:
Tác phẩm Tác giả Thể thơ
Nội dung
Nghệ thuật
1. Nam

Lí Th- Thất
- Bản tuyên ngôn ĐL đầu
quốc sơn ờng
ngôn tứ tiên

Kiệt
tuyệt
KĐ chủ quyền lãnh thổ của
đất nớc và nêu cao ýchí q/
tâm bảo vệ chủ /q trớc kẻ
thù XL
2. Phò
Trần
Ngũ
- Thể hiện hào khí chiến
- Diễn đạt cô đọng
giá về
quang
ngôn
thắng và khát vọng thái
kinh
Khải.
TT
bình thịnh trị của DT ta ở
thời Trần.
3. Buổi
Trần
Thất
- Cảnh thôn quê Băc bộ
- Lựa chọn khắc hoạ

chiều
Nhân
ngôn tứ trầm lặng không đìu hu,
chi tiết tiêu biểu cho
đứng
Tông
tuyệt
hồn thơ thắm thiết tình quê cảnh quan.
...trông ra
- gắn bó máu thịt với quê hơng.
4.Côn
Nguyễn lục bát - Nhân cách thanh cao và sự - Điệp từ ta.
Sơn ca.
Trãi
giao hoà tuyệt đối với thiên - Giọng điệu nhẹ
nhiên.
nhàng.
5. Sau
Đặng
Song
- Nỗi sầu li của ngời chinh - Ngôn từ điêu
phút chia Trần
thất lục phụ sau lúc tiễn đa chồng ra luyện. Điệp ngữ
li
Côn
bát
trận.
- Tả cảnh ngụ tình.
- Tố cáo chiễn tranh phi
nghĩa- thể hiện niềm khát

khao hạnh phúc ...

18


6 Bánh
trôi nớc

Hồ
Xuân
Hơng

Thất
- Ca ngợi vẻ đẹp phầm chất
ngôn tứ trong trắng sắt son của ngời
tuyệt
phụ nữ Vn ngày xa.
- Cảm thông sâu sắc số
phận chìm nổi của họ.

Thất
- Nỗi nhớ thơng quá khứ đi
h.Thanh ngôn
đôi với nỗi buồn đơn lẻ giữa
Quan
bát cú núi đèo hoang sơ
Nguyễn Thất... - Tình bạn đậm đà, thắm
Khuyến b/cú
thiết của tác giả.


- Ngôn ngữ bình dị,
đa nghĩa, thành ngữ.

7. Qua
- tả cảnh ngụ tình,
đèo
Đảo ngữ, lối chơi
Ngang
chữ, đối.
8. Bạn
- Ngôn ngữ đời thđến chơi
ờng
nhà.
III. Hoàn cảnh ra đời, thể thơ, nội dung , nghệ thuật
Thơ trung đại Việt Nam đợc viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm gồm nhiều thể :
ngũ ngôn tứ tuyệt,thất ngôn bát cú , lục bát , song thất lục bát.
1. Sông núi nớc Nam
- H/c ra đời: kháng chiến chống Tống 1076
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. câu 2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối
- Nội dung: Khẳng định chủ quyền lãnh thổ, quyết tâm bảo vệ lãnh thổ trớc sự xâm
lợc của kẻ thù
- Nghệ thuật: Giọng thơ đanh thép hùng hồn, ý tởng hoà vào cảm xúc, lời thơ cô
đúc sáng rõ.
* Bài thơ đợc coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nớc ta đợc viết bằng
thơ.Nó khẳng định một chân lí : sông núi nớc Nam là của ngời Việt Nam,không ai
đợc xâm phạm
- Bài thơ vừa biểu ý vừa biểu cảm cảm xúc mãnh liệt đợc nén kín trong ý tởng.
- Giọng thơ hào hùng đanh thép,ngôn ngữ dõng dạc,dứt khoát,thể hiện bản lĩnh
khí phách dân tộc.
sông núi nớc Nam là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền

lãnh thổ của đất nớc và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trớc mọi kẻ
thù xâm lợc .
2. Phò giá về kinh
- H/c ra đời: 1285. Sau chiến thắng Nguyên Mông. sáng tác lúc ông đi đón Thái
Thợng Hoàng về Thăng Long.
- Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt. Gieo vần ở cuối câu 1,2,4
- Nội dung: Thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của quân
dân nhà Trần
- Nghệ thuật: Giọng thơ hào hùng, lời thơ cô đúc sáng rõ, ý tởng hoà vào cảm xúc.
* Bài thơ thiên về biểu ý:
+Hai câu đầu : thể hiện hào khí chiến thắng của dân tộc đối với giặc Nguyên
Mông.
+ Hai câu cuối : lời động viên xây dựng phát triển đất nớc trong thời bình và
niềm tin sắt đá vào sự phát triển bền vững muôn đời của đất nớc.
- Bài thơ dùng cách diễn đạt súc tích,cô đọng,không hình ảnh,hoa mỹ,cảm xúc đợc nén trong ý tởng.

19


bài thơ thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình,thịnh trị của dân tộc ta
thời đại nhà Trần
3. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra.
- H/c ra đời: Khi tác giả về thăm quê cũ ở Phủ Thiên Trờng
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
- Nội dung: Cảnh làng quê đồng băng Bắc Bộ đẹp bình yên, vắng lặng nhng ko đìu
hiu, vẫn ánh lên sự sống con ngời
GV : Tác giả quan sát cảnh Thiên Trờng là lúc về chiều sắp tối :
Cảnh chung ở phủ Thiên Trờng là vào dịp thu đông,có bóng chiều,sắc chiều man
mác ,chập chờn nữa nh có nữa nh không vào lúc giao thời giữa ban ngày và ban
đêm ở chốn thôn quê dân dã.

Một cảnh chiều ở thôn quê đợc phác họa rất đơn sơ nhng vẫn đậm đà sắc quê
,hồn quê.
Cảnh buổi chiều ở phủ Thiên Trờng là cảnh tợng vùng quê trầm lặng mà không đìu
hiu.ở đây vẫn ánh lên sự sống của con ngời trong sự hòa hợp với cảnh vật thiên
nhiên một cách nên thơ,chứng tỏ tác giả là ngời tuy có địa vị tối cao nhng tâm hồn
vẫn gắn bó máu thịt với quê hơng thôn dã.
4.Côn sơn ca
- H/c ra đời: Khi NT về ở ẩn ở Côn Sơn
- Thể thơ: Lục bát
- Nội dung: Cảnh Côn Sơn đẹp nên thơ, tâm hồn yêu thiên nhiên , hoà hợp với
thiên nhiên của NT
- Nghệ thuật: Điệp từ, so sánh, từ láy, động từ, tính từ gợi cảm. giọng điệu nhẹ
nhàng,thảnh thơi,êm tai
- Từ tađiệp lại 5 lần. Nguyễn Trãi đang sống trong những giây phút thãnh
thơi,đang thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn. Côn Sơn là một cảnh trí thiên nhiên
khoáng đạt,thanh tĩnh nên thơ, tạo khung cảnh cho thi nhân ngồi ngâm thơ nhàn
một cách thú vị.
Với hình ảnh nhân vật tagiữa cảnh t- ợng Côn Sơn nên thơ ,hấp dẫn ,đoạn thơ
cho thấy sự giao hòa giữa con ngời và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh
cao,tâm hồn thi sĩ của chính Nguyễn Trãi .
5. Sau phút chia li
- Xuất xứ: Trích "Chinh phụ ngâm khúc"
- Thể thơ: Song thất lục bát
- Nội dung: nỗi sầu của ngời vợ trẻ sau khi tiễn chồng ra trận
-Nghệ thuật: Điệp ngữ, từ láy, âm điệu thơ,
GV: a)Khúc ngâm1: Nỗi sầu chia li của ngời vợ.
- Bằng phép đối chàng thì đi thiếp thì vềtác giả cho thấy thực trạng của cuộc
chia li.Chàng đi vào cõi vất vả,thiếp thì vò võ cô đơn.
- Hình ảnh mây biếc,núi ngàn là các hình ảnh góp phần gợi lên cái mênh mông
của nỗi sầu chia li.

b)Khúc ngâm 2 : Gợi tả thêm nỗi sầu chia li.
Phép đối + điệp ngữ và đảo vị trí hai địa danh Hàm Dơng ,Tiêu Tơng đã diễn tả sự
ngăn cách muôn trùng.Sự chia li trong khi tình cảm tâm hồn vẫn gắn bó thiết tha .

20


c) Khúc ngâm 3: Nỗi sầu chia li tăng tiếnthể hiện bằng phép đối,điệp ngữ,điệp ý.
- Sự xa cách đã hoàn toàn mất hút vào ngàn dâu những mấy ngàn dâu.
- Màu xanh của ngàn dâu gợi tả trời đất cao rộng,thăm thẳm mênh mông,nơi gửi
gắm,lan tỏa vào nỗi sầu chi li. Chữ sầu trở thành khối sầu,núi sầu của ngời chinh
phụ.
6. Bánh trôi nớc
- Thể thơ: thát ngôn tứ tuyệt. Hiệp vần ở chữ cuối câu 1,2,3
- Nội dung: Ca ngợi phẩm chất trong trắng sắt son của ngời phụ nữ trong xã hội
phong kiến xa
- Nghệ thuật : ẩn dụ, sử dụng thành ngữ
GV : *Bài thơ đợc hiểu theo hai nghĩa:
- Bánh trôi nớc là bánh làm từ bột nếp,đợc nhào nặn và viên tròn,có nhân đừơng
phên,đợc luộc chín bằng cách cho vào nồi nớc đun sôi.
- Phẩm chất thân phận ngời phụ nữ.
+ Hình thức : xinh đẹp.
+ Phẩm chất : trong trắng dù gặp cảnh ngộ nào cũng giữ đợc sự son sắt,thủy chung
tình nghĩa,mặc dù thân phận chìm nỗi bấp bênh giữa cuộc đời.
Nghĩa sau quyết định giá trị cho bài thơ.Với ngôn ngữ bình dị,bài thơ cho thấy
Hồ Xuân Hơng rất trân trọng vẻ đẹp,phẩm chất trong trắng của ngời phụ nữ VN
ngày xa,vừa cảm thơng sâu sắc cho thân phận chím nổi của họ.
7. Bạn đến chơi nhà
- H/c: Sáng tác khi NK về ở ẩn
- Thể thơ : thất ngôn bát cú đờng luật. Gieo vần ở chữ cuối mỗi câu 1 ,2 , 4 , 6, 8

- Nộidung; ca ngợi tình bạn chân thành , thắm thiết
- Nghệ thuật: Tạo ra tình huồng dí dỏm hài hớc
GV : Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn chu đáo khi bạn đến chơi nhà.
- Nhng hoàn cảnh của Nguyễn Khuyến thật là oái oăm:
+ Nhà xa chợ lại không có trẻ sai bảo.
+ Vờn rộng, ao sâu nên không bắt đợc gà,cá.
+ Có cải,cà, bầu, mớp thì cha ăn đợc
+ trầu tiếp khách cũng không có.
- Tác giả cố tình đầy cái sự không có lên cao trào để nói lên cái luôn luôn sẵn có
ấy là tấm lòng.
- Câu thứ 8 và cụm từ ta với ta nói lên tình bạn thắm thiết , đậm đà và sự đồng
nhất trọn vẹn giữa chủ và khách .Đây là câu thơ bộc lộ tình cảm của Nguyễn
Khuyến đối với bạn mình.Tình bạn thắm thiết đậm đà hiếm có.
Bài thơ đợc lặp ý bằng cách cố tình dựng lên tình huống khó xử khi bạn đến
chơi , để rồi hạ câu kết Bác đến chơi đây ta với ta nhng trong đó là một giọng
thơ hóm hỉnh chúa đựng tình bạn thắm thiết.
8. Qua đèo Ngang
- H/c: Khi tác giả trên đờng vào Huế
- thể thơ: Thất ngôn bát cú đờng luật
- Nội dung: Cảnh đèo ngang hoang vắng , heo hút, tâm trạng buồn cô đơn, nhớ nớc
thơng nhà của ngời lữ khách

21


- Nghệ thuật: đối, từ láy, chơi chữ
* GV : Tác giả đến Đèo Ngang vào lúc bóng chiều đã ngả.Thời điểm đó dễ gây
cảm giác buồn nhớ.
- Cảnh vật gồm dãy núi , con sông ,chợ , vài mái nhà , có tiếng chim cuốc và chim
đa đa , có vài chú tiều phu.Tất cả gợi lên cảm giác mênh mông trống vắng.

- Các từ láy : lác đác , lom khom , quốc quốc, gia gia có tác dụng gợi hình gợi
cảm.Cảnh thiên nhiên khoáng đạt,núi đèo bát ngát thấp thoáng sự sống con ngời
nhng còn hoang sơ gợi cảm giác buồn vắng lặng.
- Tác giả qua đèo Ngang mang tâm trạng buổn hoài cổ,cô đơn.Câu một mảnh
tình riêng ta với ta trực tiếp cho thấy nỗi buồn cô đơn,thầm kín của tác giả.
Với phong cách trang nhã qua đèo Ngangcho thấy cảnh tợng Đèo Ngang,
đồng thời thể hiện nỗi nhớ nớc thơng nhà,nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.
IV. Tình yêu QHĐN đợc biểu hiện qua một số bài thơ :
1. Bài ca Côn Sơn : Cảnh trí TN khoáng đạt, thanh tĩnh, nên thơ. ở đây, có suối
chảy rì rầm, có bàn đá rêu phơi, có rừng trúc xanh màu xanh của lá, che ánh nắng
MT, tạo khung cảnh cho thi nhân ngồi ngắm thơ nhàn 1 cách thú vị NT sống
thảnh thơi, an nhàn.
- Sự giao hoà trọn vẹn giữa con ngời và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh
cao, tâm hồn thi sĩ của chính NT.
- Cuộc sống thảnh thơi, an nhàn chỉ là bề ngoài - thực chất sâu thẳm đáy lòng NT
lo cho dân, cho nớc
Bui một tấc lòng u ái cũ
Đêm ngày cuồn cuộn nớc triều đông
2. Qua Đèo Ngang: Cảnh đất nớc, tức Hoành Sơn nhất đái vẫn đợc xem là cảnh
hùng vĩ, núi rừng trùng điệp. Nhng cảnh đất nớc trong cặp mắt của thi nhân lại
hoang vắng, đợm buồn. Đó là do tâm sự cô đơn, u hoài của nữ sĩ.
- C. thanh vắng, cuộc sống con ngời nhỏ nhoi, tha thớt.
- Mấy tiếng chim kêu đều đều, khoan nhặt, kéo dài càng làm không gian thêm
trầm lắng, u buồn. Âm thanh khắc khoải của chim quốc, đã là tiếng kêu thao buồn
bã làm kẻ tha hơng càng thêm nhớ nhà, nhớ nớc, nhớ những hình bóng thân quen
mà mình từng gắn bó.
- Tâm trạng nhà thơ: hoài cổ, hoài niệm về một thời đã qua, một thời đã sống.
V. Bài tập
1.Sông núi nớc Nam đợc làm theo thể thơ nào ?Ngời viết đã thể hiện tình cảm thái
độ gì.

2.Trong bài Phò giá về kinh câu thơ nào thể hiện niềm mong ớc về một đất nớc
thái bình mãi mãi ? Câu thơ nào cổ động cho việc xây dựng đất nớc bền vững.
3. Qua bài thơ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra,hãy tìm những hình
ảnh thể hiện rõ nhất sắc quê,hồn quê.
4.Trong bài Bài ca Côn Sơn tác giả đã dùng giác quan nào để miêu tả cảnh
-Em hãy xác định nhân vật trữ tình ,đối tợng trữ tình của VB Bài ca Côn Sơn.
5.Tìm những từ ngữ nói về hình ảnh bảnh trôi nớc trong bài thơ?
-Ngoài lớp nghĩa đen ,bài thơ còn có lớp nghĩa bóng nói về điều gì? Đó là vẻ đẹp
gì?

22


-Hãy cho biết thái độ, tình cảm của nhà thơ đối với ngời phụ nữ trong xã hội VN
ngày xa .
6. Phân tích nghệ thuật đặc sắc trong 2 câu thực của bài thơ Qua đèo Ngang :
- Đảo ngữ, đối, từ láy tợng hình: tả cụ thể cảnh vật đèo Ngang.Xuất hiện con ngời
và cuộc sông con ngời nhng cảnh vẫn hoang vắng, tiêu điều.Từ láy đảo lên đầu câu
gợi sự nhỏ bé, tha thớt.
7.ở 2 câu luận bai Qua đèo Ngang, tác giả dùng nghệ thuật chơi chữ đồng âm. Chỉ
rõ tác dụng của nghệ thuật này trong việc thể hiện chủ đề bài thơ ?
- Quốc : chim quốc; nớc
- Gia : chim đa đa ; nhà
- Từ tợng thanh : âm thanh buồn, khắc khoải ,triền miên.
Tác giả kín đáo bộc lộ nỗi nhớ nớc thơng nhà, niềm hoài cổ da diết trong lòng
mình. Nỗi niềm chim quốc , gia gia chính là tâm sự của tác giả. Đó là tình cảm
đ/với gia đình, tổ quốc.
8. Hàm nghĩa của cụm từ ta với ta :
- đại từ số ít, điệp lại : mình đối diện với chính mình, không có ai chia sẻ ngoài trời
mây non nớc.

đối diện với thiên nhên vô tận cảm thấy trống vắng, bé nhỏ,đơn độc.
9. Nêu cảm nhận của em về bức tranh quê trong Thiên Trờng vãn vọng
* Gợi ý: Bài tứ tuyệt Thiên Trờng vãn vọng là bức tranh quê đậm nhạt, mờ sáng
rất đẹp & tràn đầy sức sống. Một bút pháp nghệ thuật cổ điển tài hoa. Một tâm hồn
thanh cao yêu đời. Tình yêu thiên nhiên, yêu đồng quê xứ sở đã đợc thể hiện bằng
một số hình tợng đậm đà, ấm áp qua những nét vẽ tinh tế, gợi hình, gợi cảm, giàu
liên tởng. Kì diệu thay, bài thơ đã vợt qua hành trình trên bảy trăm năm, đọc nên
nó vẫn cho ta nhiều thú vị. Ta vẫn cảm thấy cánh cò trắng đợc nói đến trong bài
thơ vẫn còn bay trong ráng chiều đồng quê & còn chấp chới trong hồn ta. Tình quê
& hồn quê chan hòa dào dạt.

10. Bài thơ Sông núi nớc Nam thờng đợc gọi là gì?
* Gợi ý: Bài thơ từng đợc xem là bản Tuyên Ngôn độc lập đầu tiên đợc viết
bằng thơ ở nớc ta. Bài thơ là lời khẳng định hùng hồn về chủ quyền dân tộc Việt
Nam & tỏ rõ một thái độ kiên quyết đánh tan mọi kẻ thù bạo ngợc dám xâm lăng
bờ cõi.
Liên hệ: - Bình Ngô Đại Cáo. ( Nguyễn Trãi).
- Tuyên Ngôn Độc Lập. ( HCM )
11. Nếu có bạn thắc mắc Nam nhân c hay Nam Đế c. Em sẽ giải thích thế nào
cho bạn?
* Gợi ý: - Nam Đế: Vua nớc Nam.
- Nam nhân: Ngời nớc Nam.
Dùng chữ Đế tỏ rõ thái độ ngang hàng với nớc Trung Hoa.Nớc Trung Hoa gọi Vua
là Đế thì ở nớc ta cũng vậy.->Khẳng định nớc Nam có chủ (Đế: đại diện cho nớc),
có độc lập, có chủ quyền.
12. Hoàn cảmh ra đời của bài thơ : Sông Núi Nớc Nam là gì?
A. Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
B. LTK chống quân Tống trên sông Nh Nguyệt.

23



C. Quang Trung đại phá quân Thanh.
D. Trần quang Khải chống quân Nguyên ở bến Chơng Dơng.
13. Chủ đề của bài thơ Sông Núi Nớc Nam là gì?
-Khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nớc.
-Nêu cao ý chí tự lực tự cờng của dân tộc, niềm tự hào về độc lập & chủ quyền
lãnh thổ của đất nớc.
14. Nêu cảm nhận của em về nội dung & nghệ thuật của bài Sông núi nớc Nam
bằng một đoạn văn (khoảng 5-7 câu).
* Gợi ý: Bài thơ đợc viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt.Giọng thơ đanh thép,căm
giận hùng hồn. Nó vừa mang sứ mệnh lịch sử nh một bài hịch cứu nớc, vừa mang ý
nghĩa nh một bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất của nớc Đại Việt. Bài thơ là
tiếng nói yêu nớc & lòng tự hào dân tộc của nhân dân ta. Nó biểu thị ý chí & sức
mạnh Việt Nam. Nam quốc sơn hà là khúc tráng ca chống xâm lăng biểu lộ khí
phách & ý chí tự lập tự cờng của đất nớc & con ngời Việt Nam. Nó là bài ca của
Sông núi ngàn năm.
15. Tác giả bài thơ Phò giá về kinh là? Trần Quang Khải.
16. Chủ đề của bài thơ Phò giá về kinh là gì?
Thể hiện hào khí chiến thắng của quân dân ta.
Thể hiện khát vọng hòa bình thịnh trị của dân tộc ta.
17. Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng cho cả 2 bài thơ SNNN,
PGVK?
A. Khẳng định chủ quyền bất khả xâm phạm của đất nớc.
B. Thể hiện lòng tự hào trớc những chiến công oai hùng của dân tộc.
C. Thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc trong cuộc đấu tranh chống ngoại
xâm.
D. Thể hiện khát vọng hòa bình.
18. Em hãy nêu cảm nhận của em về bức tranh quê trong Thiên Trờng vãn vọng.
* Gợi ý: Bài tứ tuyệt Thiên Trờng vãn vọng là bức tranh quê đậm nhạt, mờ

sáng rất đẹp & tràn đầy sức sống. Một bút pháp nghệ thuật cổ điển tài hoa. Một
tâm hồn thanh cao yêu đời. Tình yêu thiên nhiên, yêu đồng quê xứ sở đã đợc thể
hiện bằng một số hình tợng đậm đà, ấm áp qua những nét vẽ tinh tế, gợi hình, gợi
cảm, giàu liên tởng. Kì diệu thay, bài thơ đã vợt qua hành trình trên bảy trăm năm,
đọc nên nó vẫn cho ta nhiều thú vị. Ta vẫn cảm thấy cánh cò trắng đợc nói đến
trong bài thơ vẫn còn bay trong ráng chiều đồng quê & còn chấp chới trong hồn ta.
Tình quê & hồn quê chan hòa dào dạt.
Dặn dò :
* Bài tập vên nhà : Đọc diễn cảm 1 bài thơ em thích. Viết một đoạn văn nêu cảm
nhận của em về tình yêu quê hơng đất nớc của tác giả qua bài thơ?(cách thể hiện
của tác giả chung, riêng, cảm xúc của em).
* Ôn thơ trung đại VN. Học thuộc phần ghi nhớ của mỗi bài

Ngy 05-10-2013
Bui 7:
VN BIU CM V CCH LM BI VN BIU
CM

24


A. Mục tiêu cần đạt.
- Hiểu đợc văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm cuả con ngời.Biết phân
biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp .
- Hiểu đợc đặc điểm cụ thể của văn biểu cảm.đặc điểm của phơng thức biểu cảm
là thờng mợn cảnh vật, đồ vật, con ngời để bày tỏ tình cảm, khác với văn mtả là
nhằm mục đích tái hiện đối tợng đợc miêu tả.
- Nắm đợc kiểu đề và các bớc làm văn biểu cảm.
- nhận diện và phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩn bị để tập viết kiểu văn bản
này.

B. Tiến trình lên lớp :
I. Kiến thức cần nắm :
1 .Khái niệm : Văn biểu cảm là văn viết ra nhằm biểu đạt cảm xúc, sự đánh
giá,suy nghĩ của mình về TG xung quanh, và khêu gợi lòng đồng cảm nơi con ngời.
Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình, gồm thể loại: Thơ trữ tình, ca dao trữ tình,
tuỳ bút, th
- Nội dung bài văn biểu cảm : tập trung biểu đạt tình cảm là chủ yếu.
-Tình cảm thể hiện: là t/c đẹp, thấm nhuần t tởng nhân văn.
* Hai cách biểu cảm :
+Trực tiếp : Bộc lộ cảm xúc, t/c qua những tiếng kêu, lời than gợi ra t/c ấy.
+Gián tiếp : Bộc lộ cảm xúc, t/c thông qua các biện pháp tự sự, miêu tả để khêu gợi
tình cảm.
2 . Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một t/c chủ yếu.
-Để biểu đạt t/c ấy, ngời viết có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tợng trng->gửi gắm t/c,
t tởng, hoặc biểu đạt =cách thổ lộ trực tiếp cảm xúc trong lòng.
3 . Đề văn biểu cảm: Nêu đợc đối tợng biểu cảm, định hớng tình cảm cho bài làm.
4. Lu ý : a. Đối tợng văn biểu cảm rất phong phú và đa dạng. Dựa vào đối tợng ngời ta chia làm 2 dạng bài biểu cảm :
+ Biểu cảm về đối tợng trong cuộc sống : sự vật, con ngời...
+ Biểu cảm về tác phẩm văn học
b. Phân biệt văn biểu cảm với văn miêu tả, tự sự : phơng thức biểu đạt chính và
mục đích giao tiếp hoàn toàn khác nhau.
+ Văn biểu cảm cũng dùng miêu tả, tự sự nhng chỉ là cơ sở gợi cảm xúc, giúp tình
cảm trong bài văn chân thực hơn. Vì vậy ta không miêu tả, kể lại đối tợng cụ thể,
hoàn chỉnh mà chỉ chon chi tiết có khả năng gợi cảm, để từ đó biểu hiện cảm xúc,
tình cảm.
+ Trong văn miêu tả, tự sự cũng có biểu cảm nhng ít.
II. Cách làm bài văn biểu cảm về sự vật, con ngời :
1 Tìm hiểu đề :- đối tợng tiếp nhận
- Mục đích
- Nội dung : tình cảm gì? đ/v ai ?

- Hình thức : đoạn văn hay bài văn
* Tìm ý :- Đặc điểm nổi bật của đối tợng? mỗi đặc điểm gợi cho em cảm xúc gì ?

25


×