THÊ Glứl ĐỔ HỌA
NGỌC TRÀM - QUANG HIỂN - MAI THI
THIẾT KÊ Ndl-NGOẠI THẤT
VÀ MỸ THUẬT GÚNG NGHIỆP
■
G IÁ O T R ÌN H V - I A Y
&
ỈD S M A X 20X X
NHÀ XUẤT BẢN HỔNG ĐỨC
Lừl Glứl THIỆU
■
Chúc mừng các bạn đến với “Giáo trinh thiết kế nội-ngoại thất và mỹ
thuật công nghiệp với V-Ray và 3ds Max 20XX”. Một trong những chương trình
3D ứng dụng trong nhiều lãnh vực khác nhau như: Thiết kế mỹ thuật, kiến
trúc, và nhiều lĩnh vực khác nữa. Giáo trình này biên soạn giúp bạn đọc nhanh
chóng tìm hiểu và khai thác các cõng cụ của 3ds Max 2009 và V-Ray, hai
phiên bản mới nhất trong thời điểm hiện tại cho ra sản phẩm rất bắt mắt một
cách nhanh nhất. Tuy được biên soạn trên 3ds Max 2009 nhưng nếu máy tinh
các bạn dùng các phiên bản 3ds Max cũ hơn như: 3ds Max 7.0, 8.0, 9.0 hay
mới hơn 3ds Max 2010, về mặt kỹ thuật vẫn có thể thực hành các bài tập
trong sách mà không ảnh hưởng nhiều đến việc thực hành.
NỘI DUNG SÁCH:
Chuyên đề gồm 19 bài tập trình bày với các hướng dẫn từng bước,
được minh họa bằng các hình ảnh được cắt trực tiếp từ máy tính giúp bạn dễ
theo dõi khi thực hành cùng với 3 phụ lục.
BAI TẬP 1 GIỎI THIỆU V-RAY VÁ 3DS MAS 2009
BAI TÀP 2 VẼ MÁY NGHE NHẠC MP4
BAI TẬP 3: THIỂT LẬP VẬT LIỆU V-RAY VỚI 3DS MAS 2009
BÀI TẬP 4: GÁN VẬT LIỆU MÁY NGHE NHẠC MP4 VÓI 3DS MAS 2009
BÀI TẬP 5 TẠO VẶT LIỆU PLASTIC VỔI V-RAY VÀ 3DS MAX 2009
BÀI TẬP 6: TẠO VÂT LIỆU THỦY TINH VỔI V-RAY VÀ 3DS MAX 2009
BÀI TẬP 7: THIỂT ĐẶT V-RAY VÀ 3DS MAX TRONG DIỄN
hoạt
BÀI TẬP 8: VẼ BÀN KIÉNG VÓI 3DS MAX 2009 VÀ V-RAY
BÀI TẬP 9: TẠO HIẼU ỨNG Tự QUANG VÓI V-RAN' VÀ 3DS MAX 2009
BÀI TẬP 10: THIẾT LẬP CHIỂU SÁNG NGOÁI TRÒI VỞI V-RAY VÀ 3DS MAX 2009
BÁI TẬP 11: TAO BÃI
cỏ
VỚI 3DS MAX 2009 VÀ V-RAY
BAI TẬP 12: TẠO CẢNH TUYỂT RƠI VỚI V-RAY VA 3DS MAX 2009
BÀI TẬP 13: SỬ DỤNG HDRI VỔI V-RAY & 3DS MAX 2009
BÀI TẬP 14: THIẾT LẬP ÁNH SÁNG GIÁN TlỂP (GI)
BÀI TẬP 15: DỰNG M ỏ HÌNH PHỎNG NGHỈ VÓI 3DS MAX 2009
BÁI TẬP 16; CHIẾU SÁNG PHÒNG NGHỈ VỜI V-RAY
BÀI TẬP 17: TẠO VÒI PHUN NƯỞC VÓI V-RAY VÀ 3DS MAX 2009
BẢI TẬP 18: CHIỂU SÁNG NHÀ BỂP VỚI V-RAY VÀ 3DS MAX 2009
BÀI TẬP 19: CHIỂU SÁNG GIAN PHÒNG VỚI 3DS MAX 2009 VÀ V-RAY
PHỤ LỤC A THU VIỆN VẶT LIỆU TẠO SẴN
PHOTOMETRIC
của
V-RAY
và
tạo nguồn
sáng
PHỤ LỤC B: CÁCH XUẤT FILE TỪ REVIT SANG 3DS MAX
PHỤ LỤC c . G lở l THIỆU SÁCH MỒI
Sau khi thực hành các bài tập, bạn có kiến thức cả về lý thuyết lẫn thực
hành với V-Ray. cần lưu ý: Sách chủ yếu trình bày về phương diện kỹ thuật
các công cụ và lệnh, về mỹ thuật, các bạn cần hiểu kỹ vể lý thuyết cũng như
kiến thức chuyên ngành để chọn các tham sổ thích hợp và chuẩn xác. Chúc
các bạn nhanh chóng khai thác có hiệu quả chương trình 3ds Max trong công
việc của mình.
Một số tài liệu hướng dẫn thực hành chương trình 3ds Max, thiết kế
kiến trúc xây dựng cũng do STKBOOK biên soạn các bạn nên tham khảo để
có thể thiết kế những sản phẩm phức tạp hơn (tham khảo nội dung trên
):
GIÁO TRÌNH THIẾT KẾ NỘI-NGOẠI TH Ấ T VỚI MENTAL RAY-VRAY-3DS MAX 20XX
DỰNG HÌNH VÀ CHIỂU SÁNG VỔI V-RAY VÀ 3DS MAX 2008
Tự HỌC DỰNG HÌNH VÀ CHIỂU SÁNG VỚI V-RAY VÀ 3DS MAX BẰNG HÌNH ẢNH
DỰNG HÌNH 3D TỪ ẢNH BITMAP VỚI 3DS MAX
GIÁO TRÌNH 3DS MAX 20XX TOÀN TẬP (TẬP 1 VÀ 2)
Tự HỌC REVIT BUILDING BĂNG HÌNH ẢNH
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHANH VÀ DỄ VÓI REVIT ARCHITECTURE VÀ REVIT
BUILDING
CAD TRONG KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG-GIÁO
ARCHITECTURE VÀ REVIT MEP 2009
TRÌNH
THỰC
HÀNH
REVIT
LƯU Ý:
>
Đi kèm với sách là 2 đĩa CD-ROM với những thông tin về các chương
trình thiết kê' 3D mới nhất, các file thực hành trong sách và nhiều bài
tập thực hành với các hướng dẫn từng bước rất trực quan.
>
Với các file phim tự học trong đĩa có dạng .AVI và ,swf, bạn cần cài
đặt chương trình WinRAR, Windows Media Player và Flash Player để
xem nội dung file.
>
Ngoài 2 điã CD đi kèm với sách, Dạn gửi phiếu chuyển tiền (20.000 đ)
qua đường bưu điện để có thêm đĩa CD tự học cũng như các thông tin
liên quan đến các chương trình đồ họa 3D, đào tạo. Hãy liên lạc với
nhà sách STK theo địa chỉ dưới để có các hỗ trợ kỹ thuật
KS PHẠM QUANG HUY
742 ĐIỆN BIÊN PHỦ, Q10 - TP.HCM
a (08)38334168 - 0903728344
GIÁO T R ÌN H V-RAY VÀ 3DS MAX___________ BÁI TẬ P 1: GIỚI T H IỆ U V-RAYVÀ 3DS MAX 2009
Bài tập 1
Glứl THIỆU V-RAY VÀ 3DS MAX 2009
■
Chúc mừng bạn đến với giáo trình V-Ray, một chương trình diễn hoạt
chạy trên nền 3ds Max do hãng Chaos Group phát triển. Như chúng ta
đã biết, cỏ rất nhiều trình diễn hoạt 3ds Max có sẵn như Scanline hay từ
các Plug-in do các hãng thứ ba phát triển cần cài đặt trên nền 3ds Max như:
Brazil, Mental ray, V-Ray, FinalRender. . . mỗi chương trinh đều có những thế
mạnh riêng. Trong số các chương trinh kể trên, V-Ray có nhiều điểm nổi trội
về mặt kỹ thuật. Đây là chương trình không thể thiếu được với các kiến trúc
sư. những người thiết kế nội-ngoại thất. Mặc dù, V-Ray rất mạnh nhưng trước
đây ít người dùng sử dụng ở Việt Nam. Việc ít người sử dụng không phải do
kết quả V-Ray thực hiện có chất lượng thấp, mà do những nguyên nhân sau:
•
Chương trình sử dụng thuật toán chuyên dùng, xây dựng trên phương
pháp giả lập từng điểm ảnh tương ứng với những thiết đặt do người
dùng đặt ra như: Độ phản chiếu, khúc xạ. . . Do đó, kết quả kết xuất
tốn rất nhiều dung lượng bộ nhớ và thời gian. Trong khi đó, các máy
tính trước đây có cấu hình thấp cả vế Ram và CPU.
•
Chương trình có rất nhiều thiết đặt, dùng nhiều từ chuyên môn trong
chiếu sáng. Trong khi người học đa số lại khác ngành, chưa hiểu rõ
các thuật ngữ chuyên ngành này. Dẩn đến việc sử dụng khó khăn,
không khai thác hết khả năng của chương trinh.
V-Ray được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau như: Lập
trình Game, Hoạt hinh, Kiến trúc . . . Nhưng trên diễn đàn thường chỉ
trình bày ứng dụng trong kiến trúc, ít tìlìiều ảnh hưởng đến một số
người khác ngành kiến trúc cho rằng V-Ray không ứng dụng vào lãnh
vực của mình.
•
Tài liệu tiếng Việt hướng dẫn sử dụng 3ds Max thì nhiều, nhưng V-Ray
thi hầu như không có. Các bài viết trên diễn đàn thường rời rạc, không
hệ thống, thiếu các hướng dẫn chi tiết, do các thành viên chủ yếu dịch
các tutorial từ các trang web trên mạng làm người học khó thực hành.
Đây cũng là lý do chính làm V-Ray chưa phát triển mạnh.
Cũng như các chương trình ứng dụng khác chạy trên nền Window,
trước khi học lý thuyết cũng như thực hành cần cài đặt V-Ray. Tùy theo phiên
bản 3ds Max đang sử dụng mà ta sẽ chọn phiên bản V-Ray tương ứng. Trong
chuyên đề này, các bài tập thực hành biên soạn với 3ds Max 2009.
BÀI T Ậ P 1: GIỚI T HIỆU V-RAYVÀ 3DS MAX 2009____________ GIÁO T R ÌN H V-RAY VÀ 3DS MAX
Do đó, các bạn cần cài đặt phiên bản vray_demo_150SP2_max2009
x86 hay vray_adv_150SP2_max2009 x86. Nếu các bạn sử dụng 3ds Max 8.0,
9.0, 2008, các bạn phải dùng phiên bản V-Ray tương ứng với phiên bản 3ds
Max và CPU đang sử dụng là 32 hay 64 bit. về mặt kỹ thuật, với những phiên
bản V-Ray chạy trên 3ds Max 8.0, 9.0, 2008, 2009, không có sự khác biệt
nhiểu vế cửa sổ giao diện, công cụ, lệnh, bảng . . .nên không ảnh hưởng đến
thực hành. Chỉ có sự khác biệt khi cài đặt các phiên bản khác nhau.
Lưu ý;
•
Với các bạn có cấu hình máy thấp chạy trẽn 3ds Max 7.0 dùng
phiên bản V-ray 1.47 sẽ có sự khác biệt nhiều về giao diện.
•
Phần hướng dẫn chi tiết cài đặt V-Ray, các bạn có thể tham khảo
trên trang web; www.stkbook.com hay xem trên đĩa CD-ROM đi
kèm với sách.
•
Sách trình bày chủ yếu khai thác và ứng dụng V-Ray trong công
việc, người học cần biết qua các công cụ và lệnh cơ bản của 3ds
Max (không trình bày trong chuyên để này). Các bạn có thể xem
phần hướng dẫn tự học 3ds Max 7 cùng với các bài tập thực hành
3ds Max trình bày trên trang web www.stkbook.com hay tham
khảo GIÁO TRÌNH 3DS MAX 20XX TOÀN TẬP (2 TẬP) cũny do tủ
sách STK biên soạn để hiểu rõ 3ds Max sẽ thực hành tốt hơn các
bài tập trình bày trong sách này.
•
Các file thiết kế cùng các hình ảnh sử dụng trong sách các bạn có
thể tham khảo trong điã CD-ROM đi kèm với sách ở thư mục DU
LIEU.
•
Để xem các phim minh họa học V-Ray trên đĩa CD-ROM, các bạn
cần có trình duyệt phim tương ứng, có thể dùng Windows Media
Player của Windows để xem (nhớ cài thêm Codec cho phim). Với
các phim có định dạng .SWF học 3ds Max và V-RAY có tương tác,
các bạn cần có chương trình Flash Player. Do các phim quay có
định dạng .AVI dung lượng lớn nên đã được nén, bạn cần có
chương trinh nén và giải nén WinRar (.Rar) mới mở được các file
phim nén có trong đĩa.
•
Font chữ dùng trên đĩa là Unicode.
Sau đây, chúng ta hãy thám hiểm chương trình đầy quyền năng này.
Làm quen với giao diện, các công cụ và lệnh cơ bản của 3ds Max 2009 cùng
với việc làm quen giao diện của V-Ray, thiết đặt các tham sô' cơ bản trước khi
thực hành các bài tập phức tạp hơn.
BÁI TẬP 1: GIỚI THIỆU V-RAYVÀ 3DS MAX 2009
GIÁO T R ÌN H V-RAY VÀ 3DS MAX
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1 hướng dẫn các bạn làm quen với 3ds Max 2009 và V-Ray,
qua những thiết lập cơ bản, giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan về chương
trinh, Các bạn thiết lập 2 chê' độ co bản nhất trong diễn hoạt là vật liệu và
ánh sáng.
Các bước thực hiện:
Khởi động 3ds Max 2009,
chọn
Start
>
Programs >
Autodesk > Autodesk 3ds Max
2009 32-bit > Autodesk 3ds Max
2009 32-bit. Biểu tượng chương
trình 3ds Max 2009 xuất hiện.
Giao diện chương trình 3ds Max 2009 hiển thị như sau
UAitiied
■Pioteel Foldei: cA D ocum rM i m d SM latQ iViir DocuaterMtSỉdiaMii
EMEl
fá 0
£
MAXSciipi
^
ỉoeểi
Gicm)
lESViewei
|T |(.
Citai«
M dp
^
MimMm*
ArM M tnn
G t« p M dM(M«
Nandaimg
CmIomu«
Tenl«clei
:l^
3 ^ i;.
lị [ *
4.
F I I''“
J
BQI
GIÁO T R ÌNH V-RAY VÀ 3D S MAX
BÀI TẬ P 1: GIỚI TH IỆU V-RAYVÀ 3DS MAX 2009
TẠO KHUNG CẢNH ĐƠN GIẢN
Khi sử dụng V-Ray, trình diễn hoạt sẽ tốn rất nhiều thời gian. Do đó,
chỉ cần tạo vài đối tượng cơ bản để làm giảm thời gian diễn hoạt.
Tại bảng Create, nhấp nút Box trong thanh cuộn Object Type.
ÍT ,
^
dSb'í® © T
r|-
r”
-A ■
^ Create
ObjedType
AutoGtid
Cone
Sphere^
Standard Primitives
Object Type
AuloGrid
Box
I
Cone
r
Nhấp và kéo rê trong vùng
nhìn Top vẽ khối hộp. Vào thanh
cuộn Parameters, nhập giá trị
Length: 300, Width: 300, Height: 150
định kích thước khối hộp.
1
GeoSphere
Cylinder
Tube
Torus
Pyramid
Teapot
Plane
ít
1
Parameters
Lenglh:ị3ŨO 0
Width: [W Õ
H eight: pĨ5ãÕ
Chuyển sang bảng lệnh Modify, nhấp vào ô Modifier List, chọn lệnh
Normal.
■ft 'â , (€) 13 T
|Boi01 Modify
1
Modifier List
ÌÍ
▼
V a
GS
BoxOI
Noise
Noise
Normal N
Optimized
Patch Select
PatchDeform
GIÁO TRÌNH V-RAY VÀ 3DS MAX
BÀI TẬP 1: GIỚI TH IỆU V-RAYVÀ 3DS MAX 2009
Tại thanh cuộn Parameters,
chọn dấu kiểm Unify Normals, Flip
Normals. Đây chính là gian phòng
chứa các vật thể.
Perspective
Parameters
p
Unify Nofmals
Flip Normals
Trở lại bảng lệnh Create, nhấp nút
Teapot tại thanh cuộn Object Type.
rl -
O bịecrĩype
V
^Create
AuloGrid
Box
Cone
Sphere
GeoSphere
Cylinder
Tube
Torus
Pyramid
--------
1
1^
Plane
Nhấp và kéo vẽ bình trà tại vùng nhìn Top. Sau đó, xoay nghiêng bình
Perspective
y
’ . . V
>*v
m
•y-Z
Tiếp tục nhấp nút Tupe vẽ khối ống tại vùng nhìn Top làm ly.
r|-
O b je c t T y p e
n
Ì,
P e r s p e c t iv e
A u t o G r id
Box
Cone
S p h e re
j
C y lin d e r
1
T o iu s
Teapot
1
G e o S p h e re 1
1 ỊC r iiỉíc iN
P y ra rrH d ^
1
P la n e
1
Chuyển 3ang bảng lệnh Modify, nhấp vào ô Modifier List, chọn lệnh
Taper để thuôn nhỏ vật thể.
GIÁO TRÌNH V-RAY VÀ 3DS MAX
BÀI T Ậ P 1; GIỚI THIỆU V-RAYVÀ 3DS MAX 2009
dSh " ' 0
T ubeOI
©
T
TubeOI
Modify
Taper
Modifier List
Symmetry
Taper |v
T essellafo
Tại thanh cuộn Parameters, nhập giá
trị Amount: 0.22 thuôn nhỏ phần dưới khối
ống như hình:
Tiếp tục chèn thêm một sô' vật thể làm phong phú thêm khung cảnh.
Nhấp vào ô Standard Primitives, chọn Extended Primitives. Nhấp nút
ChamferBox trong thanh cuộn Object Type.
ỈL
3
^
'ỉ'
K®
ía
Slandârd Primitives
®
E1 . »
r| -
T
v~
T orus Knot
L C h a in ffit^
ChamfetCyl
1Compound Objects
Kéo vẽ khối hộp bo •góc tại vùng nhìn Top.
1
AutcỉGrid
Hedra
%
HStandard Primitives
10
Object Type
OilTaní^
Capsule
Spindle
L-Ext
i
G IÁ O TR ÌN H V-RAY VÀ 3DS MAX
BÀI TẬP 1; GIỚI THIỆU V-RAYVÀ 3DS MAX 2009
Nhấp nút Torus Knot vẽ đối tượng với
biên dạng phức tạp hơn. Để các vòng xoắn bị
phình to ở giữa, cần hiệu chỉnh thông số trong
khung Cross Section.
E
Patameteís
- Bâsc Cufve
O b je c t T y p e
n
A u t o G f id
H e d ra
C h a m fe r B o x
C h a m fw C y l
Perspective
-C ro s s S ectio n’
Radius; 13-05
r
<9 Knot
r| -
Cifcle
Radius:
Sides: |15
Eccentficity:|l 0
Segmenls: |20Ò
P :f^
Q:fIF
WarpCount;!^^
W dip H e ig N iJT ^
T wist: 10 0
Lumps: [F o
Lump Height: I -0.5
Lump O íísetịo 0
.
'<.íy ■'
Sau đó, sắp xếp các đối tượng trong khung cảnh như hình.
Nhấn phím F9 diễn
khung
cảnh
tại
vùng
Perspective.
hoạt
nhìn
11
GIO T R èNH V-RAY V 3DS MAX
BI T P 1: GIểI THIU V-RAYV 3DS MAX 2009
THAY I PHNG THC DIN
hot
Chn cụng c Render Setup
(hay nhn phớm F10) i phng thc
din hot.
s
ỡ O ^
Sằ
X:;:
D
Đb
Hp thoi Render Setup xut hin vi tab Common. M bng cun
Assign Renderer, nhp nỳt Choose Renderer ti mc Production. Bng
Choose Renderer hin th, chn dng din hot V-Ray Adv 1.50.SP2. Nhp
OK chp nhn.
đ Render Selup: Deớault Scanline Rendeier
1 Ryiace
Render Elements
A
ir l-
|
i
1
H H
E3
Advanced Lighting
Rendetei
Common
I
Assign Rendefer
11
Imental ray Renderer
maợCTjfợaiHijflợ
Dcfauft Scanline Rendwei
Production:
? lx
I
VUE File Rendeter
Maeriaớ Editor Cdừulớ S-Cỷnlinỗ Renerer
Choose Rendcrei.
ActỡveShdc; ĂDfĂdr'ScaủsủcHendefw'
Sdve 6 Defduftc
đ pioductton
c
Pre*oL- ..................... *'1
ActiveShũũe
View. |Pmspcclive
3
Render
K
ỳ i
Cancel
it-
Chn tab Indirect illumination, m bng cun V-Ray:: Indirect
Illumination (Gl). chn du kim On kớch hot tớnh toỏn ỏnh sỏng giỏn tip.
Comrrwn
ndiecl illumination .
V-Ray
Settings
Render Elements
---VRay: Indirect illumination (Gl)
L
GI caustics
r
Refiecỹve
- Post-processing-------------------------------------Saturation: pTo
7 Refractive
^
Conirasi: pTo
ij
Contrast base; fo ^
^
-Primary bouncesMulliplier; |1.0
^
Gl engine: ||adĂance map
-Secondaiy bounces----------------------Multiplier:
prs
^
GI engine; Brute force
3 ]
Ti thanh cun V-Ray:: Irradiance map, chn Medium mc Current
preset. Trong khung Options, chn hai du kim Show calc, phase v Show
direct light nhm hin th quỏ trỡnh din hot.
12
GIÁO T R ÌN H V-RAY VÀ 3DS MAX
BÀI TẬP 1: Giới T H IỆ U V-RAYVÀ 3DS MAX 2009
V-Ray: Irradiance map________
ị^}
Current presetỊN^edium
Basic parameters------
-Options
Min raie: j -3
U t t.hrevh.|0 4
^
^
N im th re .i:h :|ri2
^
Show direct light 7
HSph. subdivs;|50
^
|0 1
^
Show samples n
Interp. sarnples: 120
^
Max fa te :|- l
Interp irarf.e: |1'
Show calc, phase
^
TẠO VẬT LIỆU V-RAY
Chọn công cụ Materials Editor (hay nhấn phím M). Bảng Materials
Editor xuất hiện, chọn ô vật liệu đầu tiên (01 - Default) trong cửa sổ xem
trước.
m Mateiial Editoi - 01 - Default
Mâỉeiial
Material Ediỉor
Navigation
OpUons
Utilities
T
Nhấp nút Standard
thay đổi loại vật liệu.
ib
X
^
^
A
“à
0 1 ,1 ® ,
01 - Default
jJ
:
1ÍÍ
.ife
s.ta«ndard.|^j
Shader Basic Parameters
Hộp thoại Material/
Map Browser xuất hiện,
nhấp
đúp
chọn
loại
VRayMtl.
•ũ
Material/Map Browser
1
?lxl
VRaỹMlí
r Browse Ftom:-
MllLibtafji
Mtl Editor
c Aũiive Slot
í ' Selected
Scene
New
^ Advanced Lighting Override
Archilectufal
9 Blend
^ Composite
^VRavBlendMtl
^VRayFastSSS
¿VRayLightMtl
® VR^tiV/rapper
VRayOverrideMlI
^VRaySimbionlMtl
^ X R e f Material__________
13
BÀI TẬ P 1: GIỚI T H IỆ U V-R AYVÀ 3DS MAX 2009
GIÁO TRÌNH V-RAY VÀ 3DS MAX
Trong thanh cuộn Basic parameters, nhấp ô màu Diffuse thay đổi
màu khuếch tán.
Basic parameỉeís
viav
V-Ray PowerShader
optimized for V-Ray
- D iffu s e
Diffuse
_Ị
Roughness [õõ
^
Hộp thoại Color Selector xuất hiện, chọn màu với thông số Red; 30,
Green: 255, Blue: 0, Nhấp OK chấp nhận.
Hue
Whầôoe$í
<1 Red 1
II
1
14
25T
1u k
II ■■
1 ^ ::
QK
£ancd I
Tại khung Reflection, nhấp ô màu Reflect.
-Refleclion
Reflect
__I
Hilight glossiness [ 10
Refl. glossinesspTÜ
Subdivs[8
__[U
Fresnel reflections [~ f l
^
FresnellOR [T6
^
Max depth [5
Use interpolation P
^
Z\
Exit color
Hộp thoại Color Selector hiển thị, chọn màu xám với giá trị Value: 15
Nhấp OK chấp nhận.
Whitenet£
1 / ' -----------------------
Betet Ị
14
I
BÀI TẬP 1: GIỚI THIỆU V-R A YV À 3D S MAX 2009
GIÁO TRÌNH V-RAY VÀ 3DS MAX
Sau đỏ, thay đổi giá trị Refl. Glossiness; 0.69 tạo độ sáng bóng trên
vật liệu.
lo l,« ,B !W IT 1
F? Auto Upd-eii.s I
-Reflection
Reflect m u m
Hilight gloisinessj l .u
Ref I. glossiness! 0.69 1
Subdivs[8
^ __|[Tr
Fresnel reflections
|T
[Tli t _
Max depth [5
Z
1
t
Fie:.!; el lOF-l
Use intefpoiation I”
Exit color
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + A
chọn tất cả các đối tượng trong vùng
nhìn. Nhấp Assign Material to
Selection gán vật cho các đối tượng.
Nhấn phím F9 diễn hoạt kết quả khung cảnh Perspective.
CHIẾU SÁNG KHUNG CẢNH
Chọn nhóm lệnh Lights, nhấp ô Standard, chọn nhỏm VRay.
E1
dSb
o
3. ^ í %
1Standard
r| -
Lights
Object Type
r”
-®
T
o
-ô
■i-. i â
©
Q . s?
T
%
Standard
I- Photomel:ric
Standard
AuíoGrid
15
BÀI TẬP 1: GIỚI THIỆU V-RAYVÀ 3DS MAX 2009
GIÁO T R ÌNH V-RAY VÀ 3DS MAX
Trong thanh cuộn Object Type,
nhấp nút VRayLight. Kéo rê trong
vùng nhìn Top đặt nguồn sáng.
Object Type
r~
AutoGfid
VRayLighl
VRaylES
VRaySun
Dưới thanh cuộn Parameters, nhập giá
trị Multiplier: 50 định độ rực của nguồn sáng.
Trong khung Size, nhập giá trị Haft-length: 25,
Haft-width: 24 định kích thước nguồn sáng.
Half-lenglh: 25.0
Half-width: 24.Q
■*vV'
1M' ’
i]
Sau đó, lần lượt di chuyển và xoay nguồn sáng như hình:
-Intensky
Units; I Default (image)
Color;
Multiplier: 150.0
Kết quả diễn hoạt khung cảnh khi đặt thêm nguồn sáng như hình. Bạn
thử thay đổi vật liệu V-Ray khác nhau cho từng vật thể để củng cố lại phần
thực hành. Phần thiết đặt chuyên sâu cho V-Ray sẽ trình bày trong bài tập 7.
16
BÀI TẬP 2: VẼ MÁY NGH E NHẠC MP4
GIÁO TRÌNH V-RAY VÀ 3DS MAX
Bài tập 2
VẼ MÁY NGHE l\IHAC MP4
Bài tập 2 vẽ máy nghe nhạc MP4, các
bạn thực hành chủ yếu là dựng hình từ những
đối tượng khối cơ bản, kết hợp với lệnh cắt
Boolean tạo độ lõm cần thiết trên mô hình. Phần
gán vật liệu sẽ được hướng dẫn ở bài tập sau.
Các bước thực hiện: Khởi động chương
trình 3ds Max, nhấp chọn Start > Programs >
Autodesk > Autodesk 3ds Max 2009 32-bit >
Autodesk 3ds Max 2009 32-bit.
Tại bảng lệnh Create, chọn nhóm
Shapes vẽ đối tượng dạng 2D. Trong thanh cuộn
Object Type, nhấp nút Rectangle.
-
Object Type
1
|j
AutoGrid
1 Start New Shape
Line
1
Circle
E llip i^
!
Arc
Donut
Nhấp và kéo rê trong vùng nhìn
Front, vẽ hình chữ nhật bo góc với kích
thước Length; 900, Width: 530, Corner
Radius; 53.
Patamelets
Length:) 900.0
Width; f53ÕÕ
Corner Radius;) 53,0
p iiiiiii
i iS ll ia ii ii ; :
lÌK ÌÌÌÌS
^
WWWặ
m
17
GIÁO TRÌNH V-RAY VÀ 3DS MAX
BÀI TẬP 2; VẼ MÁY NGHE NHẠC MP4
Mở bảng cuộn Rendering, chọn hai dấu kiểm Enable In Renderer,
Enable In Viewport để hiển thị đối tượng khi diễn hoạt. Trong khung
Renderer, nhấp tùy chọn Rectangular định mặt cắt đường viền hình chữ nhật.
Nhập giá trị Length: 20, Width: 5 định bề dày đường viền.
Rendeiing
<•
Enable In Renderer ^
¡17 Enable In Viewport
Use Viewport Sellings
Leriglh 20.0
A
Width: 5.0
A
▼
*
▼
Angle: ịo.o
I” Generate Mapping Coords.
r~ Real-V'orld Map Size
fC
Rectangular
Aspect:! 4 0
Viey-.'poii~tf Rendeier-)
Nhấp phải lên đối tượng, chọn
lệnh Clone sao chép đối tượng. Hộp
thoại Clone Options xuất hiện, nhấp
tùy chọn Copy tạo bản sao độc lập.
Nhấp OK thực hiện lệnh.
'® Copy
Instance
r
Reference
Name:
Rectangle02
Object Properties'..
Cancel
Curve Editor...
Tại bảng cuộn Rendering, tắt
hai dấu kiểm Enable In Renderer,
Enable In Viewport.
rl -
Rendering
,
Enable In Renderer
Enable In Viewport
Uce VievvpOit Sef.tinqi'
Chuyển sang bảng Modify, nhấp vào ô Modifier List, chọn lệnh Edit
Mesh chuyển đối tượng thành dạng khối.
Tị
|Reclang!e02
[Rectangle02
Modifier List
1 1Í
© Ti
'Vi-
Edit Mesh
1
V a 1E
Nhấp tiếp vào ô
Modifier List, chọn lệnh
Shell.
Edit Mesh K
Edit NormaU^
Edit Patch
Edit Poly
d?b|'<©|ÍEỈ| T
I Rectângleữ2
Modifier List
Ị
Select By Channel
Select By Channel
SheH [ \
?Kẹvy ^
18
___
GIẢO T R ÌN H V-RAY VÀ 3DS MAX
BÀI T Ậ P 2: VẼ MÁY NG HE NHẠC MP4
Trong thanh cuộn Parameters, nhập giá trị Inner Amount: 10 định bể
dày cho đối tượng.
r/Parameters
Ỳ
-rr'i
í; -i."
•• ].’}•
•' •-»ití
Inner Amount
||10.0
Outer Amount
1.0
Segments
r
I IJ
■■: V *1
in
IT
Bevel Edges
it.
Bevel Spline:
None
'‘v-'
Tiếp theo, tạo màn hình cho máy MP4. Trở lại bảng lệnh Create, nhấp
nút Rectangle trong thanh cuộn Object Type.
r| -
Object Type
r*
AuloGfid
1 Start. Nevv'Shape
íeate
Splines
Obịecỉ Type
Kéo rê trong vùng nhìn Front,
vẽ hình chữ nhật bo góc với kích
thước Length: 340, Width; 440.55,
Corner Radius: 22.
ParametefS
Length-[34ÕÕ
Width: [4 4 0 5 5
Line
L .£ e cla n o la \
Circle
Ellipse
Arc
Donut
Ĩ
w m
iiẵ É iliỉ
13
ì? --ầ
l i i i ^
^
-TÜ
Comet Radius;1220
Chuyển sang bảng lệnh Modify hiệu chỉnh đối tượng. Nhấp vào ô
Modifier List, chọn lệnh Extrude tạo khối nổi.
0 T
'^ K dSb
Redânc
J b |" S
T
|Rectangle03
Modify
Edil Mesh
Modiíier List
v.y
V'
Ồ I
Edit Spline
Extrude K
Face ExlU^e
FFD 2x2x2
FFD 3x3x3
19
BÀI TẬP 2: VẼ MÁY N G H E NHẠ C MP4
GIÁO T RÌN H V-RAY VÀ 3DS MAX
Vào thanh cuộn Parameter, nhập giá trị Amount: 10 định bể dày khối
Parameters
Amount;|10.0
Segments: [1
- CappingR
Cap Start
Ị 7 Cap End
<•
Morph
c
Grid
Chọn công cụ Align canh thẳng hàng
đối tượng. Tại vùng nhìn Perspective, chọn
Rectangle02 làm đối tượng canh gióng.
m
'v
f\
N
\
Align
E
1
( 5 Align Seteclion (Reclangle02|
B Q
■Align Position (W w ld l;------------------------------------
ịr z Position
r' C
Cu
iren*O
Db
iecỉ-pro
Tỏrgeỉ
et Obie
Obied:—
d;—
ưrent
bịed:
—r-Ta
c Mirwnum
^ Mmimum
r CorHữỉ
1« Cent« Ì
XhĩsiUon P / Y Position
r pivoiPoiit
Mỏximunì
Hộp thoại Align Selection hiển thị,
đánh dấu kiểm X Position, Y Position định
trục canh thẳng hàng. Nhấp hai tùy chọn
Center và Pivot Point canh thẳng hàng theo
tâm xoay. Nhấp OK chấp nhận. Quan sát kết
quả tại bốn vùng nhìn và khi diễn hoạt.
20
1« PivolPoinĩ 1
r MaxDum
■AlignOiienỉdỉion (Localt----------------
r XAmi Ĩ~YAxi« r~
-MdíchScdc:
p XAás f“ YAw* I r 2Awí
Apply
OKị
Cữncol
BÀI TẬP 2: VẼ MÁY N G H E NHẠC MP4
GIÁO T R ÌN H V-RAY VÀ 3DS MAX
Trở lại bảng lệnh Create, chon nhóm lệnh Geometry tạo đối tượng
khối làm các nút trên máy MP4.
i
/
'Í - .
s
u .
'Ỉ - ,
%
ISI T
ỉã 5«
Q.
%
1Splines
-
r|
Object Type
;
r
-
Object Type
|-|
Trong thanh cuộn Object Type, chọn Tube. Tại vùng nhìn Front, nhấp
vẽ kéo rê vẽ khối trụ với kích thước trong bảng cuộn Parameters, nhập giá trị
Radius 1: 165, Radius 2: 65, Height: 2, Sides; 60.
r|-
I
1
Object Type
r*
P a ra m e te is
AutoGrid
R a d iu s 1: 1 ^ 5 0
Box
Cone
Sphere
GeoSphere
Cylindei
L.....!lube..K
Pyramid 1
Torus
R a d iu s 2
H e ig h t
H e ig h t S e g m e n t
rẽãõ
;
\ ĩõ —
r
C a p S e g m e n ls : |T ~
Plane
S id e s : | W
Chọn công cụ Align canh thẳng
hàng đối tượng. Tại vùng nhìn Perspective,
chọn Rectangle02 làm đối tượng canh
gióng.
Hộp thoại Align Selection hiển thị, chọn hai trục để canh gióng: X
Position, Y Position. Nhấp hai tùy chọn Pivot Point canh giữa nút theo tâm
xoay. Nhấp OK chấp nhận.
Align Selection (ReclangleOZI
n
■AíghPosÌKXì (Worid).
Ị ỹ Y PoãtiQn
-C u ic n t Object —
Minimum
Cent«
1*
Pivot Poinl I
^ Màxínum
________
____I
|r~ 2 Position
"T arget ObfCCt —
^
Minimum
c
Centef
1 « Pivot Point 1
^
Mawmum
21
GIÁO TRlNH V-RAY VÀ 3DS MAX
BÀI TẬP 2: VẼ MÁY NGH E NHẠC MP4
Dùng công cụ Select and Move,
di chuyển đối tượng nút lên trên một
khoảng theo trục Y như hình:
^
g|
Move’
T
I d?b
Nhấp nút Cylinder trong thanh cuộn Object Type. Kéo vẽ khối trụ
trong vùng nhìn Front với kích thước: Radius; 65, Height: 2, Sides: 60.
Obịectĩype
|n
AuloGrid
Box
Cone
Sphere
GeoSphere
C IS iS íe iN
Tiibe
Toajs
]1
Pyramid
Teapot
1
Plane
Parameters
Radius: [G5!0
Height: |Z 0
Height Segments: [5
Cap Segments: [1
Sides:
Trên thanh trình đơn, chọn
lệnh Tools > Align > Quick Align
(hay nhấn tổ hợp phím Shift + A)
canh trijng tâm đối tượng. Tại vijng
nhìn Perspective, chọn đối tượng
TubeOI để canh trùng tâm theo đối
tượng này.
22
BÀI TẬP 2: VẼ MÁY N G H E NHẠC MP4
GIÁO TRÌNH V-RAY VÁ 3DS MAX
Như vậy, đối tượng sẽ nằm giữa nút.
Chọn đối tượng mặ‘ trên C'ja máy nghe nhạc. Phía trên bảng lệnh
Create, nhấp vào ô Standard Primitives, chọn nhóm Compound Objects.
▼
Standard Primitives
Standard Primitives
Extended Primilives____
Dưới thanh cuộn Object Type, chọn
lệnh cắt đối tượng Boolean. Tại thanh cuộn
Pick Boolean, nhấp tùy chọn Instance. Sau
đó, chọn Pick Operand B.
I-
Obịect Tvpe
rl
r~
PickBootMn
Mofph
Scatter
Conform
Connect
BlobMesh
ShapeMerge
Pick Operand B
^
floí«encJ^í"
Copy
Move
Imldnce
;
1
AuíoGríd
EQQle^.J
Terrain
1
Mesher
Tại vùng nhìn Perspective, chọn đối tượng màn hình (Rectangle03)
để đục lỗ cho đối tượng chọn tại vị trí này.
23
G IÁ O T R ÌN H V-RAY VÀ 3DS MAX
BÀI TẬP 2: VẼ M Á Y N G H E NHẠ C MP4
Dùng còng cụ Select and
Move chọn lại đối tượng màn hình
(Rectangle03).
View
Hove Tiansíoim Type-ln
Nhấn phím F12 mở bảng Move
Transform Type-In. Trong khung
Offset:World, nhập giá trị Y: 9.5 di
chuyển đối tượng ra phía sau õể thấy
đô lõm của màn hình.
r L iiB iif li
ạ-tMtlỊỊịliịịĩị
Ẽ
Offseỉ:Wor!d
xplTeT"
Y:fW
KÍÕÕ----
Z ;|2 2 Ü W
Z : f Õ iĩ
Y : 3.5
4*’ «ạlỊ««V(ậlk«»«» . '•
«I
t k H C f 't 'lf t V O f f ’ M * '
« ■ ifikB U M S IV V V pi
Ị Ì Ị» « M fỊỊẠ IỊ
(«snà tỊiai
(■■««•aaw
ịt é ã B iiiĩ iie i
-Absdute:Wo(íd
HHI
ii\
liiitoi>K9 Ĩií*i
tosamiiíÍK«K««(i*
« Ị »MÌvna • »
«• ì
«
i»'\ I
• iü .
»94'
iWSHStVW*iiMMMVvéaNi
I f M ii iS f « «
sl»H:ÍÍI ■•■«••«■•i
Irea««*«»«
fiiiifiia tÌHÌ
***>*•**■<3 * •■ )••••« «
gaga
a1__
3 9 i# i« fttb ia « a
aÍL l
Phía trên bảng lệnh Create, chọn lại Extended Primitives. Nhấp nút
ChamferBox vẽ khối hộp bo góc tại vùng nhìn Front.
Ti
Object Type
AutoGrid
ị õ
7^
V .
iiĩ. L i.
Sặ; %
T Ofus Knol
3 Í Í € Í Í ị «IV
Sắ»ỉỊ»Ì^%ÌỈÌ i ỉị>-.
■!
' i?i ‘i
ịịr # f^ r
il^ ỊẾ ii I
jS la n d d fd
ầ iniáün
fe
m
Capsule
Extef^ded Pfifnitíve
m
ü
i
i
“
r
Compound Obiecls
fl
L-Exl
|Pafticl£ Systems
■B B Ü ttM
Tại thanh cuộn Parameters, thiết lập các thông số Length: 905,
Width; 535, Height: 160. Fillet: 55.5, Length Segs: 1, Width Segs: 1, Height
Segs: 2, Fillet Segs; 10 định kích thước và ô lưới đối tượng.
ICompound Objecls
1-
ChamỉeíCyl
1,
Lenglh 1905.0
W tfh is a ố
H«ght ị l M Ú
F io t ịs s ;
Length s«9t.
|l
WidBiSess- |1
H e ÌỊ^S e g íi
|ỉ
F ie tSeas: f i o ' " ■
24
^
íl
'5J
il
ỉiii«
il
?i
u
i¡
il
ii^ i g M i m m m
I is p
G IÁ O TR ÌN H V-RAY VÀ 3DS MAX
BÀI TẬP 2: VẺ M Á Y N G H E N H Ạ C MP4
Chọn công cụ Quick Align. nhấp đối tượng khung viển màn hình
(RectangleOI) nhằm canh đồng tâm đối tưọng này.
ỊÌ c
r.'
1 .1 1
Quan sát kết nuả tại bốn vùng nhìn sau khi canh chính:
■[- ■ằ
ÌỈÌ^ ÌIỂ ÌÌ!
-'■' 9 Pế ỹặ Ị i r ỉ ^ i i
liiíi
ã r . ĩ iiiiì ' -.a ã a a i
ị^ í 'í ĩ ị: p Ẹ ^
ir * '
I-S'
JL..
ỉaỉsĩịiiE^
5W 22!ia'
ĩlp w S i
P iiiẫ
mmuệáìứ^
l i i f '
“SMSfvS’
iiiiẵ ,
ÌKÌ
Chuyển sang bảng lệnh Modify, nhấp vào ô Modifier List, chọn lệnh
Edit Mesh chuyển đối tượng sang mô hình dạng lưới.
■'ti; ^
1 d ? h '( ©
E3
ị Chamfet ĩsS^.oi
Modify 1
Ị Modifier List
T
PỊ
6^
▼
C h a m fe iB o x O l
Edit Mesh
Edit Mesh N
Edit Normaf^
Tại thanh cuộn Selection, chọn
Polygon. Tại vùng nhìn Top, bao chọn
các đa giác thuộc nửa dưới của mô hình.
uSelection
1
•; <7 ^ ĩ ị 1 •
n By Vertex
Polygon!
r~Ignore Backfaci y
1
25
GIÁO T R ÌNH V-RAY VÀ 3DS MAX
BÀI TẬP 2: VẼ MÁY N GH E NHẠC MP4
Tại bảng cuộn Edit Geometry,
nhấp nút Delete xóa các đa giác này.
r| -
Edit Geometry
i
Create
Attach
Detach
Divide
T Ijtri
1
Chọn lại dòng lệnh Edit Mesh để bỏ chọn dạng Polygon.
Nhấp tiếp vào ô Modifier List, chọn lệnh Shell tạo bề dày.
& '© Ị© T
|ChamferBox01
^
ChamfeiBoxOI
Select By Channel
Modiíier List
ộ
dSh '<€) 0 T
□ EditMesh
ChâmíerSox
Select By Channel
Shell K
5kew^
Trong thanh cuộn Parameters, nhập giá trị Inner Amount; 15 định bề
dày hướng vào trong.
Parameters
Inner Amount:
Outer Amount: [ qo
Segments:
I”
fi
^
^
Bevel Edges
Bevel Spline:
None
Dtjng công cụ Select and
Move di chuyển đối tượng sao cho
khớp với mặt trước rriáy MP4.
26
ĨJ a
View
Select and Move