Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Phân tích báo cáo tài chính và rủi ro trong kinh doanh của công ty Colgate Pamolive

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.87 KB, 54 trang )

Trường Đại học Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
Khoa Quản trị kinh doanh
⟶⟢©⟢⟵

BÀI TIỂU LUẬN
Môn: Phân tích hoạt động kinh doanh
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG
HÒA BÌNH VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY COLGATE PAMOLIVE

Gv hướng dẫn: Ths. Nguyễn Quốc Nhất
Nhóm thực hiện: Nhóm 1
Lớp:
TP Hồ Chí Minh- 2016
1


DANH SÁCH NHÓM 1
STT

1
2
3
4
5
6
7
8

Họ và tên


Trần Thị Dung
Cao Thị Hồng Nhung
Nguyễn Thị Quỳnh Như
Trần Thị Sim
Lê Thị Thu Thảo
Nguyễn Thị Thu
Lưu Thị Minh Thư
Nguyễn Mai Băng Tuyết

MSSV

Nội dung
phân công

Thời
gian
thực
hiện

Điểm
theo
thang
điểm 10

14084731
14034681
14030711
14110741
14046021
14033681

14022241
14039551

2


MỤC LỤC
Lời mở đầu…………………………………………………………………….. 4
Chương 1: Phân tích rủi ro tại công ty Xây dựng Hòa Bình…………………... 5
1.1: Sơ lược lịch sử hình thành công ty……………………………………...... 5
1.2 : Phân tích rủi ro………………………………………………………….. 5
1.3: Báo cáo tài chính của công ty…………………………………………… 7
1.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh………………………………….. 11
1.5 Phân tích tổng quát tình hình tài chính của công ty…………………….. 12
Chương 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty Colgate Pamolive… .15
2.1: Giới thiệu công ty……………………………………………………….. 15
2.2: Phân tích tài chính……………………………………………………… 16
2.2.1: Phân tích tổng quát………………………………………………….. 16
2.2.2: Phân tích hoạt động kinh doanh…………………………………….. 22
Kết luận……………………………………………………………………….. 25
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………….. 26

3


LỜI MỞ ĐẦU
Báo cáo tài chính được lập, trình bày và công bố để đáp ứng nhu cầu của người sử
dụng. Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp: mối quan tâm
hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ để đảm bảo sự tồn tại và
phát triển doanh nghiệp; Đối với các chủ ngân hàng, những người cho vay, mối

quan tâm của họ chủ yếu hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Đối với
các nhà đầu tư, sự quan tâm của họ hướng vào các yếu tố như rủi ro, thời gian
hoàn vốn, mức tăng trưởng, khả năng thanh toán vốn v.v... Đối với nhà cung cấp
họ phải quyết định xem có cho phép doanh nghiệp sắp tới có được mua hàng chịu
hay không. Đối với các cơ quan quản lý chức năng của nhà nước, các cổ đông,
người lao động v.v... mối quan tâm cũng giống như các đối tượng kể trên ở góc độ
này hay góc độ khác.
Mối quan tâm của các đối tượng cũng như các quyết định của từng đối tượng chỉ
phù hợp và được đáp ứng khi tiến hành phân tích báo cáo tài chính. Mục đích của
phân tích báo cáo tài chính là giúp các đối tượng quan tâm đưa ra các quyết định
hợp lý và sẽ hành động trong tương lai dựa vào các thông tin có tính lịch sử của
báo cáo tài chính. Tiểu luận này cũng không nằm ngoài mục tiêu nhấn mạnh tầm
quan trọng của việc phân tích báo cáo tài chính. Gói gọn trong tiểu luận, nhóm
xin thực hiện hai nội dung:


Sử dụng báo cáo tài chính Công ty Xây dựng Hòa Bình niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam để tìm kiếm rủi ro khi đọc các khoản mục trên
BCTC của công ty này.



Đọc báo cáo tài chính Công ty Colgate Pamolive Co đang niêm yết trên thị
trường chứng khoán Hoa Kì, phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
này.

4


CHƯƠNG 1 : PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY

XÂY DỰNG HÒA BÌNH
1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành công ty:
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh địa ốc Hòa Bình (gọi tắt là Hòa Bình)
thành lập vào ngày 27/09/1987. Tiền thân là Văn phòng Hòa Bình, bắt đầu hoạt động
với việc thiết kế và thi công một số công trình nhà ở tư nhân.
Ra đời trong thời kỳ đất nước đổi mới, bên cạnh yếu tố thuận lợi khách quan Hòa
Bình đã không ngừng nỗ lực vượt khó, vươn lên và khẳng định vị thế của mình. Đến
nay, Hòa Bình đã trở thành công ty xây dựng hàng đầu trong nước và có uy tín cao
đối với các nhà thầu quốc tế với slogan ấn tượng "Hòa Bình chinh phục đỉnh cao".
Từ số lượng CBCNV ban đầu chỉ có vài chục người, đến nay, Hòa Bình đã có một đội
ngũ cán bộ quản lý bản lĩnh vững vàng, quyết đoán và năng động cùng một tập thể
CBCNV hơn 6000 người có trình độ chuyên môn, sáng tạo, nhiều tâm huyết gắn bó
với công ty.
Tên công ty :Công ty Cổ Phần Nhà Hòa Bình
Tên giao dịch :HoaBinh House
Tên viết tắt :HBH
Thành lập :07/07/2007
Vốn điều lệ :135.000.000.000 VND
Mã số ĐKKD :0305084406
Địa chỉ ĐKKD :235 Võ Thị Sáu P7 Q3 Tp. HCM
1.2 Phân tích rủi ro:

5


Trong khối doanh nghiệp tư nhân, Xây dựng Hòa Bình (HBC) và Conteccons (CTD)
đang dẫn đầu về tình trạng công nợ tại các dự án mà họ trúng thầu.
Theo báo cáo tài chính 2013, CTD hạch toán khoản phải thu lên đến 2.036 tỷ đồng,
chiếm 44,5% tổng tài sản. Như vậy gần một nửa tài sản của CTD đang nằm ở những
dự án xây dựng.

Hầu hết các khoản phải thu đến hạn từ các dự án xây dựng công nghiệp như SC
Vivocity, NM Gain Lucky, VP Viettel, NM Brotex… Hầu hết đây là các dự án của
doanh nghiệp ngoài quốc doanh nên việc thu hồi công nợ của CTD phụ thuộc vào
nguồn tín dụng giá rẻ (do lãi suất giảm) và khả năng phục hồi của thị trường nói
chung.
Dự án SC Vicocity có quy mô hợp đồng 1.200 tỷ do liên doanh giữa một công ty của
Singapore và Saigon Co-op là chủ đầu tư. Dự án dự kiến hoàn thành vào cuối năm
nay.
Nhà máy Gain Lucky (tỉnh Tây Ninh) bắt đầu được thi công từ 10/2013 do CTD là
tổng thầu. Hợp đồng là 900 tỷ đồng và công ty sẽ triển khai trong 8,5 tháng.
Ở trường hợp của HBC, tính đến cuối năm 2013, khoản phải thu của công ty lên đến
3.011 tỷ đồng, chiếm 63,3% tổng tài sản. Trong đó các khoản phải thu ngắn hạn từ
6


khách hàng và theo hợp đồng xây dựng là 2.592 tỷ đồng.
Công ty có thể hy vọng vào thị trường năm 2014 nhưng rủi ro chậm thanh toán của
HBC vẫn hiện hữu. Khoản phải thu chiếm đến 63,3% tổng tài sản là tỷ lệ đáng báo
động của một công ty trong ngành xây dựng.
Trong năm nay, HBC vẫn đặt kế hoạch tăng trưởng doanh thu 42% và lợi nhuận tăng
gấp đôi năm 2013. Tuy nhiên nếu thi công các dự án mà không thu hồi được các
khoản phải thu, HBC sẽ phải tìm kiếm nguồn vốn hỗ trợ từ bên ngoài và chịu áp lực
lãi vay.Năm ngoái HBC đã ký được hợp đồng một số dự án lớn như phần ngầm tòa
nhà trụ sở Vietinbank (Hà Nội), Sunrise City (TP.HCM), Tokyu Sora Gardens (Bình
Dương) và một số dự án đang thi công, sẽ hoàn thành trong 2014 như Star Hill Phú
Mỹ Hưng (TP.HCM).
1.3: Báo cáo tài chính của công ty
Bảng cân đối kế toán
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH


Mẩu số B 01 –DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2015
Chỉ tiêu


số

Thuyết
minh

Năm 2015

Đơn vị tính: đồng
Năm 2014

1

2

3

4

5


A- TÀI SẢN NGĂN HẠN
(100=110+120+130+140+150)

100

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

1. Tiền

111

2. Các khoản tương đương tiền

112

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

120

1. Đầu tư ngắn hạn

121

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)

129

V.01


V.02

100.024.612.807

57,441,109,102

16,018,199,493

20,000,775,162

16,018,199,493

20,000,775,162

20,669,235,327

5,271,487,759

20,669,235,327

5,271,487,759

47,145,078,602

31,726,859,890

7



III. Các khoản phải thu ngắn hạn

130

1. Phải thu khách hang

131

2. Trả trước cho người bán

132

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

133

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng

134

5. Các khoản phải thu khác

135

6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

139

IV. Hàng tồn kho


140

1. Hàng tồn kho

141

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

149

V. Tài sản ngắn hạn khác

150

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

2. Thuế GTGT được khấu trừ

152

3. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước

154

5. Tài sản ngắn hạn khác

158


B- TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260)

200

I. Các khỏan phải thu dài hạn

210

1. Phải thu dài hạn của khác hàng

211

2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

212

3. Phải thu dài hạn nội bộ

213

V.06

4. Phải thu dài hạn khác

218

V.07


5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

219

II. Tài sản cố định

220

1. Tài sản cố định hữu hình

221

- Nguyên giá

222

V.03

V.04

V.05

V.08

3,286,658,330

2,097,109,748

6,768,887,584


10,479,888,764

20,669,235,327

5,271,487,759

38,966,929,9
23
(1,877,397,2
35)

21,624,127,59
6
(2,474,266,21
8)

15,563,005,981
15,563,005,9
81

154,287,991
154,287,99
1

629,093,404
1,431,2
04

287,698,300
5,091,90

0

430,796,2
00
196,866,0
00

282,606,40
0

16,656,316,018

21,092,059,808

1,686,822,102
1,535,376,6
47
3,393,336,9
21

1,179,643,913
1,179,643,91
3
2,700,568,87
3

8


- Giá trị hao mòn lũy kế (*)


223

2. Tài sản cố định thuê tài chính

224

- Nguyên giá

225

- Giá trị hao mòn lũy kế (*)

226

3. Tài sản cố định vô hình

227

- Nguyên giá

228

- Giá trị hao mòn lũy kế (*)

229

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

230


V.11

III. Bất động sản đầu tư

240

V.12

- Nguyên giá

241

- Giá trị hao mòn lũy kế (*)

242

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

250

1. Đầu tư vào công ty con

251

2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

252

3. Đầu tư dài hạn khác


258

4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
(*)

259

V. Tài sản dài hạn khác

260

1. Chi phí trả trước dài hạn

261

V.14

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

262

V.21

3. Tài sản dài hạn khác

268

TỔNG CỘNG TÀI SẢN


(207=100+200)

(1,857,960,2
74)

(1,520,924,96
0)

151,445,455

-

14,171,834,097

15,351,759,333

22,262,740,302

22,262,740,302

(8,090,906,205)

(6,910,980,969)

100,000,000

4,353,409,273

V.09


V.10

4,253,409,273
V.13

270

100,000,000

100,000,000

697,659,819

207,247,289

697,659,819

207,247,289

116,680,928,825

78,533,168,910

98,196,934,213

62,848,077,518

82,497,784,407
4,000,000,0
00

3,408,112,4
60

62,488,194,563

NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330)

300

I. Nợ ngắn hạn

310

1. Vay và nợ ngắn hạn

311

2. Phải trả người bán

312

V.15

322,380,99
7

9



3. Người mua trả tiền trước

313

4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

314

5. Phải trả người lao động

315

6. Chi phí phải trả

V.16

46,912,213,8
60
2,092,656,1
50
509,167,4
25
15,652,667,01
8

316

7. Phải trả nội bộ

317


8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng

318

9. Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác

319

10. Dự phòng phải trả ngắn hạn

320

II. Nợ dài hạn

330

1. Phải trả dài hạn người bán

331

2. Phải trả dài hạn nội bộ

332

3. Phải trả dài hạn khác

333


4. Vay và nợ dài hạn

334

V.20

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

335

V.21

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

336

7. Dự phòng phải trả dài hạn

337

B. VỐN CHỦ SỞ HỬU (400=410+430)

400

I. Vốn chủ sở hữu

410

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu


411

2. Thặng dư vốn cổ phần

412

3. Vốn khác của chủ sở hữu

413

4. Cổ phiếu quỹ (*)

414

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

415

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

416

7. Quỹ đầu tư phát triển

417

8. Quỹ dự phòng tài chính

418


41,028,645,75
8
902,424,73
4
78,480,50
5
8,176,076,600

V.17

V.18

4,953,178,1
04
4,969,789,3
90

10,131,909,39
6
1,848,276,57
3

15,699,149,806

359,882,955
-

V.19
15,629,780,725


V.22

69,369,0
81

359,882,95
5

18,483,994,612

15,685,091,392

17,948,569,822

15,576,580,788

12.532.500.000

12.532.500.000

2,285,710,2
14
307,246,2

1,087,436,00
0
123,738,39

10



9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

419

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

420

11. Nguồn vốn đầu tư XDCB

421

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

430

1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

431

2. Nguồn kinh phí

432

3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

433

TỔNG CỘNG NGUỒN VÔN (440=300+400)


440

V.23

19

9

2,823,113,3
89

1,832,906,38
9

535,424,790
490,281,8
91
45,142,8
99

108,510,604
63,367,70
5
45,142,89
9

116,680,928,825

78,533,168,910


1.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH

Mẫu số B02 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2015
Chỉ tiêu
1
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2

Thuyết
minh
3

01

25

02

26

Mã số


Năm 2015

Đơn vị tính: Đồng
Năm 2014

4

5

94.835.606.034

69.924.579.772

2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ ( 10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính

10

-

-

27


94.835.606.034

69.924.579.772

11

28

82.463.944.412

57.675.456,469

20

29

21

30

22

31

12.371,661.622
2,790,956,7
58
90,933,3
34
90,933,3

34

12,249,123,303
2,575,197,31
9
338,725,01
2
210,605,01
2

11,947,948,6
25

10,912,336,66
6

7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
8. Chi phí bán hang
24

32

25

33

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp


11


10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (30=20+(21-22)(24+25)
11. Thu nhập khác

30

3,123,736,421
1,209,573,2
76
348,380,3
61

3,573,258,944
126,993,35
9
30,095,91
4

40

861,192,915

96,897,445

50

3,670,156,389


51
52

3,984,929,336
349,340,3
22
-

60
70

3,635,589,014
2,901

3,670,156,389
2,929

31

34

32

35

12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
15. Chi phí thuế thu nhập hiện hành

16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
(60=50-51-52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

-

1.5 PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
Khi đánh giá khái quát về tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
năm 2015 so với năm 2014, ta sẽ thấy được tổng quát về tình hình tài chính của Công
ty.
BẢNG PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT
Chỉ tiêu

NĂM 2015
Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

A- Nợ phải
trả
B- Vốn chủ
sở hữu

Tỷ
trọng
(%)


Đơn vị tính: đồng
BIẾN ĐỘNG
Mức tăng, giảm
Tỷ lệ
(%)

116.680.928.825

100

78.533.168.91
0

100.024.612.807

85,72

57.441.109.102

73,14

42.583.503.705

74,13

16.656.316.018

14,28

26,86


(4.435.743.790)

-21,03

116.680.928.825

100

21.092.059.808
78.533.168.91
0

100.

38.147.759.915

48,58

98.196.934.213

84,16

62.848,077.518

80,03

35.348.856.695

56,24


18.483.994,612

15,84

15.685.091.392

19,97

2.798.903.220

17,84

TÀI SẢN
A- Tài sản
ngắn hạn
B-Tài sản
dài hạn
NGUỒN
VỐN

NĂM 2014
Số tiền

100.

38.147.759.915

48,58


Căn cứ vào số liệu trên bảng cân đối kế toán của công ty vào ngày 31/12/2015,
ta thấy quy mô về tổng vốn của công ty năm 2015 so với năm 2014 tăng 48,58%
tương ứng 38.147.759.915 đồng.
12


* Về tài sản: Tăng chủ yếu là đầu tư vào tài sản ngắn hạn tăng 42.583.503.705
đồng, tương ứng tăng 74,13%. Nguyên nhân do đầu tư ngắn hạn và hàng tồn kho tăng
lên khá cao.
Về cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng khá cao, cụ thể năm
2008 là 57.441.109.102 đồng chiếm 73,14% trên tổng tài sản, và năm 2015 là
100.024.612.807 đồng chiếm 85,72% trên tổng tài sản.
Tỷ trọng trên tài sản ngắn hạn tăng 12,58% (73,14% lên 85,72%), tăng gấp 3
lần so với năm trước.
- Ngược lại tài sản dài hạn của công ty năm 2015 so với năm 2014 giảm
4.435.743.790 đồng, tương ứng giảm 21.03%.
Về cơ cấu tài sản dài hạn của công ty, năm 2014 là 21.092.059.808 đồng chiếm
26,86% trên tổng tài sản, và năm 2015 là 16.656.316.018 đồng, chiếm 14,28% trên
tổng tài sản.
Tỷ trọng tài sản dài hạn trên tổng tài sản giảm 12,58% (từ 26,86% còn
14,28% ). Nguyên nhân do các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm.
Điều này cho thấy tài sản của công ty đang có chuyển biến xấu đi vì có sự
chênh lệch quá lớn giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Hay nói cách khác trong năm 2015, công ty nghiệp chỉ tập trung vào đầu tư tài
chính ngắn hạn, không chú trọng nhiều đến đầu tư tài chính dài hạn.
*Xét về nguồn vốn:
Nguồn vốn năm 2015 so với năm 2014 tăng do:
- Nợ phải trả tăng 35.348.856.695 đồng, tương ứng tăng 56,24% và nguồn vốn
chủ sở hữu tăng 2,798,903,220 đồng, tương ứng tăng 17,84%
- Về cơ cấu : tỷ trọng nợ phải trả trên tổng nguồn vốn chiếm khá cao cụ thể năm

2008 chiếm 80,03% và năm 2009 chiếm 84,16%. Cho thấy tỷ trọng năm 2015 chiếm
cao hơn năm 2014 là 4,13%. Riêng tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu lại giảm đi
4,13% (từ 19,97% xuống còn 15,84%).
Tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu càng giảm cho thấy tuy mức độ phụ thuộc
về tài chính có tăng song trong năm tới, khó khăn của công ty về tài chính là giảm.

13


Nhìn chung, ta thấy công ty đang tăng huy động vốn từ bên ngoài nhiều hơn
vốn tự có từ bên trong. Điều đó cho thấy công ty đang mở rộng quy mô sản xuất mà
nguồn vốn tự có lại khan hiếm nên muốn cần thêm nguồn tài trợ từ bên ngoài.
Đánh giá khái quát sự biến động tài sản:
Tài sản cơ bản được công bố trên bảng cân đối kế toán thể hiện cơ sở vật chất,
tiềm lực kinh tế công ty dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích khái quát về tài sản hướng tới đánh giá cơ sở vật chất, tiềm lực kinh
tế quá khứ, hiện tại và những ảnh hưởng tới tương lai của công ty.
Căn cứ vào số liệu trên bảng cân đối kế toán của công ty vào ngày 31/12/2015,
ta thấy do sự biến động của các loại tài sản là khác nhau nên tỷ trọng từng loại tài sản
trong tổng tài sản đều có biến động.
Tổng tài sản của công ty năm 2015 so với năm 2014 tăng 38.147.759.915 đồng,
tương ứng tăng 48,58%.
- Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2015 so với năm 2014 tăng 42.583.503.705
đồng, tương ứng tăng 74,13%.
Trong hai năm 2014 và 2015, tài sản ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng khá cao cụ
thể năm 2014 là 57.441.109.102 đồng chiếm 73,14% trên tổng tài sản, và năm 2015 là
100.024.612.807 đồng chiếm 85,72% trên tổng tài sản.
Tỷ trọng trên tài sản ngắn hạn tăng 12,58% (73,14% lên 85,72%), tăng gấp 3
lần so với năm trước. Nguyên nhân chủ yếu do đầu tư ngắn hạn và hàng tồn kho tăng
lên khá cao.

Điều này cho thấy công ty phát triển theo chiều hướng tốt, với quy mô ngày
càng tăng.
- Ngược lại tài sản dài hạn của công ty năm 2015 so với năm 2014 giảm
4.435.743.790 đồng, tương ứng giảm 21.03%.
Trong hai năm 2014 và 2015, tài sản dài hạn của công ty có sự biến động giảm,
cụ thể là năm 2014 là 21.092.059.808 đồng chiếm 26,86% trên tổng tài sản, và năm
2015 là 16.656.316.018 đồng, chiếm 14,28% trên tổng tài sản.
Tỷ trọng tài sản dài hạn trên tổng tài sản cũng giảm 12,58% (từ 26,86% còn
14,28% ). Nguyên nhân do các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm.

14


Điều này cho thấy tài sản của công ty đang có chuyển biến xấu đi vì có sự
chênh lệch quá lớn giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Hay nói cách khác trong năm 2015 , công ty nghiệp chỉ tập trung vào đầu tư tài
chính ngắn hạn, không chú trọng nhiều đến đầu tư tài chính dài hạn.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
COLGATE PAMOLIVE

2.1.Giới thiệu về công ty;
Công ty Colgate-Palmolive là một công ty đa quốc gia của Mỹ chuyên về sản phẩm
tiêu dùng tập trung vào việc sản xuất, phân phối và cung cấp cho các hộ gia đình các
sản phẩm chăm sóc sức khỏe và các sản phẩm cá nhân, chẳng hạn như xà phòng, chất
tẩy rửa, và các sản phẩm vệ sinh răng miệng (bao gồm cả kem đánh răng và bàn chải
đánh răng). Dưới thương hiệu "Hill", hãng cũng là một nhà sản xuất các sản phẩm thú
y. Văn phòng công ty của công ty đóng tại on Park Avenue ở Midtown
Manhattan, New York City.
1806: William Colgate bắt đầu bằng việc kinh doanh xà phòng và nến trên đường phố

Dutch tại thành phố New York.
1817: Colgate bắt đầu quảng cáo các sản phẩm của mình trên tờ báo New York.
1953: Colgate-Palmolive trở thành tên chính thức của công ty.
1991: Colgate mua lại công ty Murphy Oil Soap,sản xuất nước lau sàn gỗ hàng đầu ở
Mỹ. Hiện nay, danh mục sản phẩm của công ty đã được phát triển thêm nhiều dạng
bao gồm dung dịch tẩy rửa đa năng, dạng xịt và khăn lau.
15


1992: Colgate mua lại công ty Mennen. Ngày nay, các sản phẩm của Mennen được
bán rộng rãi trên hơn 52 quốc gia.
Kem đánh răng Colgate Total được tung ra thị trường.
1995: Colgate mở chi nhánh ở Trung Âu và Nga, mở rộng thị phần ở các nước đang
phát triển nhanh.
Colgate mua lại Công ty Chăm sóc răng miệng Kolynos ở Nam Mỹ và tung ra kem
đánh răng Sorriso, sản phẩm nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường.
1996: Chương trình chăm sóc răng miệng “Nụ cười rạng rỡ, Tương lai tươi sáng” mở
rộng ra trên 50 quốc gia, ngày nay, mỗi năm chương trình tiếp cận hơn 50 triệu trẻ
em.
1997: Kem đánh răng Colgate Toltal được giới thiệu tại Mỹ và nhanh chóng chiếm
lĩnh thị trường. Chỉ duy nhất Colgate Total, với khả năng bảo vệ liên tục trong 12 giờ,
giải quyết hoàn toàn các vấn đề răng miệng.
2004: Colgate mua lại công ty chăm sóc răng miệng GABA ở châu Âu, bao gồm toàn
bộ các chuỗi nhà thuốc ở khắp Châu Âu và các mối quan hệ rộng lớn trong Cộng
đồng nha khoa.
2006: Colgate tham gia vào lĩnh vực đang phát triển nhanh chóng – sản phẩm từ tự
nhiên bằng cách mua lại Tom’s of Maine, công ty có thị phần cao nhất về dòng sản
phẩm này tại Mỹ.
Ngày nay …
Ngày nay, với doanh số bán hàng hơn 15 tỉ đô la, Colgate tập trung vào bốn lĩnh vực

chính: Chăm sóc răng miệng, Chăm sóc sức khỏe, Chăm sóc nhà cửa và Dinh dưỡng
cho thú cưng. Các sản phẩm của Colgate được bán trên hơn 200 quốc gia và vùng
lãnh thổ trên thế giới.
2.2 Phân tích tài chính:
2.2.1: Phân tích tổng quát:
a. Kết quả hoạt động kinh doanh:

16


In Millions of USD (except for per
share items)

3 months
ending
2015-12-31

3
3 months 3 months 3 months months
ending
ending
ending ending
2015-09-30 2015-06-30 2015-03-31
201412-31
3,999.00
4,066.00 4,070.00 4,221.00
-

Revenue
Other Revenue, Total


3,899.00
-

Total Revenue
Cost of Revenue, Total

3,899.00
1,597.00

3,999.00
1,649.00

4,066.00
1,695.00

4,070.00 4,221.00
1,674.00 1,740.00

Gross Profit
Selling/General/Admin. Expenses,
Total
Research & Development
Depreciation/Amortization
Interest Expense(Income) - Net
Operating
Unusual Expense (Income)
Other Operating Expenses, Total

2,302.00


2,350.00

2,371.00

2,396.00 2,481.00

1,266.00

1,332.00

1,370.00

1,432.00 1,414.00

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

1,140.00
35.00

46.00
-164.00

52.00
17.00

100.00
4.00

55.00
17.00

Total Operating Expense

4,038.00

2,863.00

3,134.00

Operating Income
Interest Income(Expense), Net NonOperating

Gain (Loss) on Sale of Assets
Other, Net

-139.00

1,136.00

932.00

860.00

995.00

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

Income Before Tax

-146.00

1,131.00

926.00

852.00

991.00

Income After Tax
Minority Interest
Equity In Affiliates

-421.00
-37.00
-

770.00
-44.00
-

616.00
-42.00
-


583.00
-41.00
-

666.00
-38.00
-

Net Income Before Extra. Items
Accounting Change
Discontinued Operations
Extraordinary Item

-458.00
-

726.00
-

574.00
-

542.00
-

628.00
-

Net Income

Preferred Dividends

-458.00
-

726.00
-

574.00
-

542.00
-

628.00
-

Income Available to Common Excl.
Extra Items

-458.00

726.00

574.00

542.00

628.00


-458.00

726.00

574.00

542.00

628.00

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

0.00
896.50

906.90

912.40

0.00
916.30

Income Available to Common Incl.
Extra Items
Basic Weighted Average Shares
Basic EPS Excluding Extraordinary
Items
Basic EPS Including Extraordinary
Items
Dilution Adjustment
Diluted Weighted Average Shares
Diluted EPS Excluding Extraordinary

3,210.00 3,226.00


17

-

920.10


Dưới đây là biểu đồ mô tả hoạt động kinh doanh của Colgate Pamolive:

Biểu đồ tương quan giữa doanh thu, lợi nhuận gộp và lợi nhuận ròng 2014-2015

Biểu đồ tương quan giữa lợi nhuận hoạt động, doanh thu và hệ số nhuận hoạt 20142015
b. Bảng cân đối kế toán:
In Millions of USD (except for
per share items)
Cash & Equivalents
Short Term Investments
Cash and Short Term Investments

As of
2015-1231

As of
As of
2015-092015-06-30
30

970.00


1,445.00

1,059.00

61.00

182.00

286.00

1,031.00

1,627.00

1,345.00

As of
2015-0331
859.00
292.00
1,151.00

As of
2014-1231
1,089.00
242.00
1,331.00
18



628.00

As of
2015-0331
1,611.00
1,611.00
1,350.00
588.00

As of
2014-1231
1,552.00
1,552.00
1,382.00
598.00

5,089.00

4,988.00

4,700.00

4,863.00

8,312.00

8,418.00

8,212.00


8,385.00

In Millions of USD (except for
per share items)

As of
2015-1231

As of
As of
2015-092015-06-30
30

Accounts Receivable - Trade, Net

1,427.00

1,561.00

1,691.00

-

-

-

Total Receivables, Net

1,427.00


1,561.00

1,691.00

Total Inventory

1,180.00

1,277.00

1,324.00

-

-

-

746.00

624.00

4,384.00
8,059.00

Receivables – Other

Prepaid Expenses
Other Current Assets, Total

Total Current Assets
Property/Plant/Equipment, Total
– Gross
Accumulated Depreciation, Total

-4,263.00

Goodwill, Net

2,103.00

Intangibles, Net

1,346.00

Long Term Investments
Other Long Term Assets, Total
Total Assets

-4,353.00 -4,379.00 -4,244.00 -4,305.00
2,139.00 2,241.00 2,186.00 2,307.00
1,367.00 1,371.00 1,356.00 1,413.00

-

370.00

391.00

329.00


639.00

630.00

11,958.00

Accounts Payable

1,110.00

Accrued Expenses

1,840.00

398.00
548.00

796.00

13,563.00 13,660.00 13,156.00 13,459.00
1,109.00 1,169.00 1,167.00 1,231.00
2,244.00 2,233.00 2,214.00 1,912.00

4.00

10.00

9.00


18.00

16.00

298.00

226.00

488.00

488.00

488.00

282.00

348.00

307.00

436.00

299.00

Total Current Liabilities

3,534.00

3,937.00


4,206.00

Long Term Debt

6,269.00

6,554.00

6,186.00

-

-

-

4,323.00
5,622.00
-

3,946.00
5,644.00
-

Total Long Term Debt

6,269.00

6,554.00


6,186.00

5,622.00

5,644.00

Total Debt

6,571.00

6,790.00

6,683.00

Deferred Income Tax

233.00

234.00

261.00

Minority Interest

255.00

335.00

303.00


1,966.00

2,248.00

2,250.00

6,128.00
233.00
279.00
2,239.00

6,148.00
261.00
240.00
2,223.00

Notes Payable/Short Term Debt
Current Port. of LT Debt/Capital
Leases
Other Current liabilities, Total

Capital Lease Obligations

Other Liabilities, Total
Total Liabilities
Redeemable Preferred Stock,
Total
Preferred Stock - Non
Redeemable, Net


12,257.00

13,308.00 13,206.00 12,696.00 12,314.00

-

-

-

-

-

-

-

-

-

19


In Millions of USD (except for
per share items)

As of
2015-1231


As of
As of
2015-092015-06-30
30

Common Stock, Total

1,466.00

1,466.00

1,466.00

Additional Paid-In Capital
Retained Earnings (Accumulated
Deficit)

1,438.00

1,351.00

1,310.00

Treasury Stock - Common
Other Equity, Total
Total Equity
Total Liabilities & Shareholders'
Equity
Shares Outs - Common Stock

Primary Issue
Total Common Shares
Outstanding

18,861.00
-18,102.00
-3,962.00
-299.00
11,958.00

As of
2015-0331
1,466.00
1,272.00

As of
2014-1231
1,466.00
1,236.00

19,323.00 18,936.00 18,704.00 18,832.00
-17,473.00 -17,122.00
17,792.00
16,862.00
-4,093.00 -3,785.00 -3,860.00 -3,527.00
255.00

454.00

460.00


1,145.00

13,563.00 13,660.00 13,156.00 13,459.00

-

-

-

-

-

892.74

896.92

900.13

904.57

906.71

Biểu đồ tương quan tổng nợ, tổng tài sản và tỉ lệ nợ trên tài sản 2014-2015

Biểu đồ cho thấy tổng nợ không có sự thay đổi lớn, tổng tài sản tăng ít và tỉ lệ nợ
trên tài sản vẫn giữ ở mức ổn định so với kỳ gốc (2014)
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ :


20


In Millions of USD (except for per
share items)
Net Income/Starting Line
Depreciation/Depletion
Amortization
Deferred Taxes
Non-Cash Items
Changes in Working Capital

12
months
ending
2015-1231
1,548.00
449.00
-51.00
1,125.00
-122.00

9 months
3 months
6 months
ending
ending
ending
2015-092015-032015-06-30

30
31
1,969.00
337.00
-42.00
19.00
-175.00

1,199.00
225.00
-60.00
126.00
-267.00

583.00
114.00
-22.00
89.00
-37.00

2,949.00
-691.00

2,108.00
-459.00

1,223.00
-280.00

727.00

-122.00

6.00

115.00

-158.00

-135.00

Cash from Investing Activities
Financing Cash Flow Items
Total Cash Dividends Paid
Issuance (Retirement) of Stock, Net
Issuance (Retirement) of Debt, Net

-685.00
-1,493.00
-1,204.00
421.00

-344.00
-1,033.00
-895.00
602.00

-438.00
-689.00
-575.00
508.00


-257.00
-329.00
-246.00
-66.00

Cash from Financing Activities
Foreign Exchange Effects

-2,276.00
-107.00

-1,326.00
-82.00

-756.00
-59.00

-641.00
-59.00

-119.00
131.00
1,259.00

356.00
967.00

-30.00
640.00


-230.00
164.00

Cash from Operating Activities
Capital Expenditures
Other Investing Cash Flow Items,
Total

Net Change in Cash
Cash Interest Paid, Supplemental
Cash Taxes Paid, Supplemental

21


Biểu đồ tương quan dòng tiền hoạt động kinh doanh, dòng tiền đầu tư và dòng tiền
tài chính 2014-2015
Dòng tiền hoạt động luôn luôn dương nhưng lại giảm ở đầu năm 2015, về sau lại
tăng mạnh vào cuối năm. Dòng tiền đâu tư và dòng tiền tài chính luôn luôn âm,
chứng tỏ Colgate Pamolive chi rất mạnh vào hoạt động đầu tư, tài chính để có thể
thu về dòng tiền dương từ hoạt động kinh doanh
2.2.2: Phân tích hoạt động kinh doanh của Colgate Pamolive
a. Các tỉ số hoạt động ngắn hạn:

Financial Highlights

(Dollars in Millions Except Per Share Amounts)
Net Sales


2014

2013

Change

$17,277

$17,420

-1.0%

Organic Sales

+5.0%

Unit Volume

+3.0%

Gross Profit Margin

58.5%

58.6% -10 basis
points

Operating Profit

$3,557


$3,556

Operating Profit Margin

20.6%

20.4% +20 basis
points

Net Income Attributable to Colgate-Palmolive
Company(1)

$2,180

$2,241

Net Income Attributable to Colgate-Palmolive
Company Percent to Sales

12.6%

12.9% -30 basis
points

-

-3%

Diluted Earnings Per Share(1) (2)


$2.36

$2.38

-1%

Dividends Paid Per Share(2)

$1.42

$1.33

+7%

$3,298

$3,204

+3%

Operating Cash Flow

22


Number of Registered Common Shareholders
Number of Common Shares Outstanding (in
millions)(2)
Year-end Stock Price


25,400

26,900

-6%

907

920

-1%

$69.19

$65.21

+6%

Highlights


Worldwide organic sales (net sales excluding foreign exchange, acquisitions
and divestments) grew 5.0%.



Every operating division contributed to the strong organic sales growth, led by
7.5% growth in emerging markets.




Operating cash flow increased 3% in 2014 to $3,298 million.



The quarterly cash dividend was increased by 6% in 2014, following a 10%
increase in 2013.

b. Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
23


Direct Competitor Comparison
CL

CLX

PG

CHD

Industry

Market Cap:

63.40B

16.64B


225.02B

12.07B

2.02B

Employees:

37,900

7,700

110,000

4,406

4.41K

-0.08

0.00

-0.09

0.01

0.11

16.03B


5.69B

72.46B

3.39B

1.91B

Gross Margin
(ttm):

0.59

0.45

0.51

0.45

0.49

EBITDA (ttm):

4.39B

1.22B

18.67B

784.10M


403.90M

Operating Margin
(ttm):

0.25

0.19

0.22

0.20

0.13

Net Income (ttm):

2.47B

657.00M

8.86B

410.40M

N/A

EPS (ttm):


1.52

5.18

2.95

3.07

1.22

P/E (ttm):

46.76

24.83

28.18

30.65

23.65

PEG (5 yr
expected):

4.46

3.71

3.64


3.12

2.53

P/S (ttm):

3.93

2.93

3.11

3.59

2.09

Qtrly Rev Growth
(yoy):
Revenue (ttm):

CLX = The Clorox Company
PG = The Procter & Gamble Company
CHD = Church & Dwight Co. Inc.
Industry = Personal Products

KẾT LUẬN
24



Mục đích chính của phân tích báo cáo tài chính là giúp các đối tượng sử dụng thông
tin đánh giá đúng sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển vọng của doanh
nghiệp từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng: tất cả các báo cáo tài chính đều là tài liệu có tính lịch sử vì
chúng cho thấy những gì đã xảy ra trong một kỳ cá biệt. Báo cáo của doanh nghiệp
cũng cần được theo dõi trong nhiều thời kỳ và xâu chuỗi, thì mới nhìn thấy được sức
khoẻ thực sự của doanh nghiệp. Nền kinh tế thế giới đang trong giai đoạn khủng
hoảng, các doanh nghiệp đều đứng trước nhiều rủi ro hoạt động kinh doanh kém hiệu
quả, nhiều doanh nghiệp còn đứng ở bờ vực phá sản, do đó các nhà kế toán tài chính
có thể dùng nhiều kỹ thuật nghề nghiệp, che đậy những rủi ro đó dưới Để giảm thiểu
rủi ro, nhà đầu tư nào cũng cần có thêm hiểu biết về kinh tế, tài chính và cả kế toán.
Đặc biệt là hiểu biết để phân tích những rủi ro có thể xảy ra khi đọc báo cáo tài chính,
và phân tích được hiệu quả dòng tiền tạo ra qua các năm của doanh nghiệp. Trong
thời gian ngắn, người thực hiện tiểu luận này chỉ gói gọn trong hiểu biết của mình
những phân tích cơ bản nhất về rủi ro khi đọc khoản mục phải thu khách hàng và
khoản mục hàng tồn kho của Hòa Bình (niêm yết trên thị trường chứng khoán HCM)
và phân tích hoạt động kinh doanh của Colgate Pamolive Co (niêm yết trên thị trường
chứng khoán Hoa Kỳ).

TÀI LIỆU THAM KHẢO
25


×