Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Phân tích thực trạng tình hình hoạt động Sản xuất kinh doanh của Công ty Dụng cụ Cắt và đo lường cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.95 KB, 24 trang )

Phần thứ nhất

Giới thiệu tổng quan
về công ty dụng cụ cắt và đo lờng cƠ khí
I.

Quá trình hình thành và phát triển của công ty.

1.

Quá trình hình thành và ra đời công ty

Công ty Dụng cụ cắt và đo lờng cơ khí trớc đây là Nhà máy cắt gọt thuộc
Bộ Công nghiệp nặng đợc thành lập theo quyết định số 74QĐ/KB2
Ngày 23/3/1968 của Bộ Công nghiệp nặng.
Ngày 17/8/1970 Nhà máy Dụng cụ cắt đợc đổi tên thành Nhà máy Dụng cụ số 1.
Ngày 23/5/1993 Bộ trởng Bộ Công nghiệp nặng quyết định thành lập lại
Nhà máy Dụng cụ số 1 theo quyết định số 29QĐ/TCNSDT theo quyết định của
Bộ trởng Bộ Công nghiệp nặng số 702/TCCBDT ngày 12/7/1995 Nhà máy Dụng
cụ số1 đợc đổi tên thành Công ty Dụng cắt và đo lờng cơ khí thuộc tổng Công ty
maý và thiết bị Công nghiệp - Bộ Công ngiệp. Tên viết tắt của Công ty là
DUEUDOCO, tên giao dịch tiếng Anh là
Cutting and Measuring Tools Co.
Sản phẩm chính hiện tại của Công ty là các loại dụng cụ cắt gọt kim loại
bao gồm : bàn ren, ta rô, mũi khoan, dao phay, dao tiện, lỡi ca, calíp với sản lợng
22 tấn/năm.
Ngoài ra Công ty còn sản xuất một số sản phẩm phục vụ cho nhu cầu thị trờng nh: tấm sàn chống trợt, neo cầu, dao cắt tấm lợp, thanh trợt với sản lợng 200
tấn/năm.
Trải qua quá trình hoạt động hơn 30 năm, với nhiều biến động đặc biệt
trong thời buổi kinh tế thị trờng , hàng loạt Công ty cơ khí bị đình trệ thì hoạt
động của công ty vẫn duy trì ,ổn định sản phẩm của công ty vẫn có tín nhiệm đối


với thị trờng trong và ngoài nớc
Năm 1996 sản phẩm của công ty tiêu thụ trong nớc là 79% và xuất khẩu
sang Nhật Bản là 21%
2.

Các giai đoạn phát triển của công ty
Giai đoạn 1: Từ năm 1968 - 1970

Là giai đoạn đem các dây chuyền công nghệ vào sản xuất thử .Tổng khối lợng sản phẩm đạt dới 23 tấn /năm
- Năm 1968: 5,4 tấn
- Năm 1969 : 22,5 tÊn
-1-


- Năm 1970 : 5,5 tấn ( ảnh hởng do sơ tán )
Giai đoạn 2 : Từ năm 1971 - 1975
Thời kỳ ổn định dây chuyền đà đem vào sản xuất khối lợng sản phẩm đạt dới 125 tấn /năm .
- Năm 1971 : 105 tấn
- Năm 1972 : 64 tấn ( do sơ tán lần 2 )
- Năm 1973 : 67 tấn
- Năm 1974 : 98 tấn
- Năm 1975: 125 tấn
Giai đoạn 3: Từ năm 1976 - 1988.
Thời kỳ khai thác triệt để các dây chuyền sản xuất mũi khoan , ta rô, bàn
ren, dao phay các loại Khối lKhối lợng sản phẩm tăng nhanh qua các năm từ 143 tấn
(năm 1980) đạt đến 246 tấn năm 1982 ( năm cao nhất của thời kỳ Dụng cụ cắt
đang giữ vị trí độc tôn đồng thời cũng là năm cao nhÊt cđa thêi kú bao cÊp ).
Trong ®ã cã nhiỊu dây chuyền sản xuất vợt quá công suất thiết kế từ 1,5 đến 3
lần nh bàn ren, ta rô, mũi khoan .
Bàn ren năm cao nhất ( năm 1982 ) sản lợng đạt 212.000 cái/năm .Trong đó

công suất thiết kế là 195.000cái/năm
Ta rô năm cao nhất ( năm 1981 ) Sản lợng đạt 520.000cái/năm .Trong đó
công suất thiết kế là 239.000 cái/năm
Mũi khoan : Năm cao nhất ( năm 1983 ) sản lợng đạt 946.000cái/năm Tong
đó công suất thiết kế là 238.000cái/năm
Giai đoạn 4: Từ năm 1989 - 1992.
Là thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 cơ chế quản lý. Sản lợng dụng cụ cắt giảm đÃ
dần từ 161 tấn/năm 1988 xuống còn 77tấn/năm 1992. Vì nhu cầu thị trờng về
dụng cụ cắt của Công ty đà giảm, sản xuất với sản lợng thấp nh vậy nhng sản
phẩm vẫn không tiêu thụ hết, hiện còn tồn trong kho thành phẩm. Công ty tìm
kiếm sản phẩm và phải đa dạng hoá sản xuất , đa dạng hoá sản phẩm theo nhu cầu
thị trờng. Đây cũng là giai đoạn khó khăn nhất của nhà máy , giá trị sản lợng giảm
nhiều, dụng cắt chỉ còn chiếm 44% trong giá trị tổng sản lợng. Công ty là 1 trong
5 doanh nghiệp đợc xếp hạng khó khăn nhất của bộ Công nghiệp nặng và đà có
những dự định giải thể hoặc sáp nhập vào doanh nghiệp khác.
Giai đoạn 5: Từ năm 1993 - 1997.
Là giai doạn chuyển đổi cơ cấu sản phẩm, và bớc đầu có bớc phát triển - Từ
năm 1993 - 1995. Giá trị tổng sản lợng sản xuất công nghiệp đà đợc phục hồi và
tăng dần song vẫn còn thiếu yếu tố ổn định .
- Năm 1993. Giá trị tổng sản lợng sản xuất công nghiệp đạt 98% so với năm
1983 (năm cao nnhất của thời kỳ bao cấp) sản lợng dụng cụ cắt giảm theo giá cố
định năm 1994 chỉ còn ~40%: giá trị sản phẩm xuất khẩu là 6%
-2-


- Năm 1994. Giá trị tổng sản lợng sản xuất Công nghiệp bằng 112% của
năm 1983 và tăng 17% so với năm 1993. Dụng cụ cắt giảm dần còn 36% trong
giá trị tổng sản lợng, giá trị sản phẩm xuất khẩu là 10,4%
- Năm 1995. Giá trị tổng sản lợng của sản xuất Công nghiệp bằng 102%
của năm 1983 và băng 93% của năm 194. Dụng cụ cắt chỉ còn 40%; Giá trị sản

phẩm xuất khẩu là 8,0%
- Hai năm 1996, 1997:sản xuất kinh doanh của Công ty bớc đầu có khởi sắc
cơ cấu sản phẩm đà định hình dựa trên nền tảng cơ sở vật chất kỹ thuật và công
nghệ sản xuát dụng cụ cắt là: Dụng cụ cắt chiÕm tõ 20% ®Õn 25% Dơng cơ phơ
tïng xt khÈu chiếm 25% đến 30% ;Nhóm các sản phẩm là các thiết bị , dụng
cụ phụ tùng chuyên dùng cho các ngành kinh tế khác chiếm ~50%
- Năm 1996. GIá trị tổng sản lợng tăng 10% so với năm 1995; Trong đó giá
trị sản phẩm xuất khẩu chiếm 20% giá trị tổng sản lợng, doanh thu sản xuất
Công nghiệp tăng 37% so với năm 1993
- Năm 1997. Giá trị tổng sản lợng tăng 32% so với năm 1996, trong đó giá
trị s¶n phÈm xt khÈu chiÕm 21% doanh thu cđa s¶n xuất Công nghiệp tăng
28% so với năm 1996, lần đầu tiên Công ty có doanh số của sản xuất Công
nghiệp đà đạt đợc con số có 2 chỡ số hàng tỷ.
Giai đoạn 6: Từ năm 1998 - 2000
Năm 1998. Do tình hình tài chính khu vực và trong nớc có nhiều diễn biến
phức tạp .Giá trị tổng sản lợng theo giá cố định chỉ đạt 84,68% so với năm
1997.Trong đó dụng cụ cắt đạt 78,35%; Sản phẩm xuất khẩu đạt 108,88%
Năm 1999. Do nhiều yếu tố bất lợi nh : đầu năm 1999 nhà nớc áp dụng luật
thuế VAT 10% thay vì trớc đây chỉ nộp thuế doanh thu 1% đẩy giá bán các sản
phẩm tăng dẫn đến các mặt hàng của Công ty tiêu thụ rất chậm. Giá trị tổng sản
lợng theo (giá cố định) chỉ đạt 85% so với năm 1998 và đạt 81% kế hoạnh ban
đầu.
Sang năm 2000.Công ty dự kiến kế hoạch giá trị sản lợng sẽ đạt 1o tỷ đồng
và đà đạt đợc 97,71tỷ đồng (theo giá cố định) và tăng 7,5% so với năm 1999.
Trong đó dụng cụ cắt giảm 10% so với kế hoạnh và đạt 97,63% năm 1999.
Nhìn chung hơn 30 năm phát triển và trởng thành của Công ty mặc dù có
lúc thăng, lúc trầm. Nhng nhờ nỗ lựckhông biết mệt mỏi của cán bộ công nhân
viên và của ban lÃnh đạo Công ty cùng với tinh thần đoàn kết vì sự phát triển
vững mạnh của Công ty đà đa Công ty vợt qua đợc những khó khăn tởng chừng
không vợt qua nổi ,và đà đạt đợc những thành tựu đáng khâm phục. Cho đến nay

thì Công ty đà có đợc một cơ ngơi khá khang trang với đội ngũ công nh©n cã kü
thuËt cao cã ý thøc kû luËt tèt, hết đà qua đào tạo ở các trờng công nhân kỹ
thuật, bộ phận quản lý của Công ty thì có bề dày kinh nghiệm và có năng lực
lÃnh đạo tốt, hầu hết đà qua đào tạo ở các trờng đại học và cao đẳng .Sản phẩm
của Công ty thì không những có tín nhiệm với thị trờng trong nớc mà ngay cả thị
trờng ngoài nớc cũng vậy. Sản phẩm của Công ty đà đợc khách hàng khó tính
nh: Mỹ, Nhật Bản chấp nhận cho tiêu thụ trên thị nớc mình .Vì chất lợng sản
-3-


phẩm của Công tytốt, giá cả lại hợp lý. Cho đến nay thì Công ty đà cung cấp cho
xà hội hơn 25 triệu tấn dụng cụ cắt và hàng chục triệu dụng cụ phụ tùng khác
3.

Các trang thiết bị sản xt chÝnh cđa C«ng ty.

-4-


Biểu 1: Các trang thiết bị sản xuất chính
STT
1
1

Tên thiết bị, máy móc
2
Máy tiện các loại

2


3

4

Máy phay

5

6

7

3
16
34
06
04
01
05
07
03
03
07
85
01
11
02
04
01
01

02
01
46
05
01
02
04
14
01
02
04
02
01
01

Đặc điểm
4
50%
60%
55%
55%
55%
40%
55%
60%
70%
40%
60%
55%
55%

55%
55%
70%
70%
60%
80%
50%
50%
50%
50%
40%
45%
55%
55%
30%
50%
55%
70%

Nớc sản xuất chế tạo
5
Việt nam
Liên xô
Tiệp khắc
Đức
Hung
Việt nam
Liên xô
Rumani
Đức

Việt nam
Liên xô
Trung quốc
Đức
Hungari
Tiệp khắc
Thuỵ Sĩ
Đài loan
Ba lan
Nhật bản
Liên xô
Đức
Hungari
Rumani
Việt nam
Liên xô
Tiệp khắc
Đức
Việt nam
Liên xô
Rumani
Nhật bản

Máy dập

8

Loại 2,5 tấn
Loại 5 tấn
Loại 260 tấn

Loại 400 tấn
Máy cắt tôn

9

Máy búa 400kg

10

Máy nén khí
Loại ZU 51
Loại nhỏ
Lò tôi điện trở
Lò tôi muối
Lò tôi tần số

11

Số lợng cái

-5-

03
03
01
01
01
01
01
01


30%
30%
60%
80%
50%
50%

Việt Nam
Việt Nam
Liên Xô
Liên Xô
Liên Xô
Liên Xô
Trung Quốc
Liên Xô

01
01
01
03
01

50%
50%
50%
40%
55%

Liên Xô

Liên Xô
Đức
Liên Xô
Liên Xô


12
13

Lò ram
Lò ủ điện trở
Nồi luộc
Nồi tẩy axít
Nồi nhuộm đen
Các thiết bị khác nh cầu
trục, biến thế tủ sấy...

03
04
01
01
01
136

60%
40%
60%
50%
50%
50%


Liên Xô
Liên Xô
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam

Máy móc thiết bị của Công ty rất đa dạng và đợc nhập khẩu từ nhiều nớc
khác nhau. Nhìn chung, các thiết bị máy móc của Công ty do đợc bảo dỡng thờng xuyên nên vẫn hoạt động tốt, đảm bảo đợc sản xuất bình thờng.
4.

Tổ chức bộ máy quản lý và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của
Công ty.
4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy qu¶n lý.

-6-


-7-


4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
a. Phòng tổ chức - hành chính
- Chức năng: Tham mu với giám đốc những định hớng về tổ chức cán bộ,
phục vụ cho Công ty chỉ đạo sản xuất kinh doanh
- Nhiệm vụ:
+ Xác định các phơng án tổ chứcvà quản lý, quy hoạch bố trí cán bộ của
Công ty phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh
+ Xác định các định mức kinh tế - kỹ thuật, lao động, tiền lơng, tổ chức
thực hiện các công tác lao động, tiền lơng.

+ Tổ chức thực hiện tốt lao động, chính sách cho các cán bộ công nhân viên
trong Công ty trên cơ sơ chính sách và pháp luật của nhà nớc ban hành.
+ Soạn thảo in ấn các loại văn bản theo yêu cầu cho sản xuất kinh doanh.
Làm tốt công tác văn th lu giữ các tài liệu của Công ty phát hành cũng nh các
văn bản của nơi khác gửi đến. Đảm bảo tốt công tác phục vụ, tạp vụ.
b. Phòng tài vụ
- Chức năng: Quản lý sự vận động của vốn từ các nguồn vốn. Tổ chức thực
hiện các nghiệp vụ hạch toán kế toán .
- Nhiệm vụ:
+ Thực hiện tốt điều lệ kế toán trởng và pháp lệnh thống kê do nhà nớc ban
hành.
+ Tổ chức hạch toán các dịch vụ và đề xuất các biện pháp giải quyết công
tác sản xuất để có hiệu qủa kinh tế cao
+ Giao dịch quan hệ đảm bảo đủ vốn từ các nguồn để phục vụ sản xuất kinh
doanh có hiệu quả. Giữ bảo toàn và phát triển vốn, đề xuất các biện pháp đa đa
vốn vào sản xuất kinh doanh đúng pháp luật.
+ Tổ chức thực hiện các tác nghiệp thanh toán tiền hàng, trả lơng, chế độ
chính sánh cho cán bộ , công nhân viên trong Công ty.
+ Giúp giám đốc ban hành hệ thống kiểu mẫu báo cáo thống nhất cho các đơn
vị cơ sở của Công ty trên cơ sở hệ thống kiểu báo cáo của nhà nớc ban hành.
+ Kiểm tra các nghiệp vụ kế toán thống kê của các đơn vị trong Công ty.
c. Phòng kinh doanh
- Chức năng : Xây dựng các kế hoạnh sản xuất kinh doanh của Công ty dựa
trên các hợp đồng đà ký
- Nhiệm vụ :
+ Lập kế hoạch tiêu thụ các sản phẩm của Công ty
+ Dự báo và chỉnh lý các hợp đồng kinh tế theo đúng pháp luật. Quản lý và
theo dõi thực hiện tốt các hợp đồng đà ký kết
-8-



+ Điều độ sản xuất của các đơn hàng đến từ phân xởng sản xuất
+ Tổ chức làm tốt các công tác thống kê báo cáo
+ Đẩy mạnh công tác tiếp thị mạng lới tiếp thị tiêu thụ sản phẩm của Công
ty. Tổ chức kinh doanh có hiệu quả
+ Kiểm tra giám sát các cửa hàng trông việc chấp hành các quy định của
Công ty trong giá mua, giá bán và thanh toán tiền hàng theo chế độ chính sách
nhà nớc ban hành .
d. Phòng vật t
- Chức năng : Tổ chức thu mua vật t, nguyên vật liệu đảm bảo cho việc sản
xuất thờng xuyên, liên tục
- Nhiệm vụ :
+Tạo đợc các mối quan hệ với bạn hàng, nhận hàng đảm bảo nguồn vật t ổn
định về chất lợng, quy cách và chủng loại
+ Phối hợp đồng bộ với phòng kế hoạch khi thực hiện các hợp đồng nhằm
đáp ứng kịp thời nguồn vật t phục vụ cho sản xuất
e. Phòng thiết kế - công nghệ
- Chức năng : Thiết kế bản vẽ chi tiết cho tất cả các sản phẩm và quy trình
công nghệ để sản xuất ra sản phẩm đó
- Nhiệm vụ :
+Tổ chức các dây chuyền công nghệ tối u nhất để sản xuất ra các mặt hàng
đợc đảm bảo chất lợng với giá thành thấp nhất
+ Chịu trách nhiệm về kỹ thuật sản xuất sản phẩm
+ Giữ bí mật về công nghệ và giá thành sản phẩm một cách tuyệt đối
+ Đề xuất với giám đốc Công ty các biện pháp cải tiến kỹ thuật công nghệ
để nâng cao năng suất lao động
g. Phòng KCS
- Chức năng: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật chất lợng của lô sản phẩm xuất xởng
- Nhiệm vụ :
+ Phân tích kiểm tra các nguyên liệu đầu vào đảm bảo đúng quy cách

+ Cố vấn cho các phân xởng sản xuất quản lý chất lợng của từng công đoạn
sản xuất
f. Các phân xởng sản xuất
- Chức năng : Sản xuất các mặt hàng do phòng kế hoạch gửi xuống
- Nhiệm vụ:
+ Tổ chức sản xuất các sản phẩm theo đúng quy trình công nghệ, đảm bảo
đúng đủ các thông số kỹ thuật đà đợc đăng ký chất lợng

-9-


+ Ghi chép thống kê vật t hàng hoá đúng đủ từ khâu đầu đến khâu cuối theo
sự hớng dẫn thống nhất của Công ty.
+ Quản lý, bảo quản trang thiết bị máy móc để sản xuất đợc tốt
+ Đề xuất với giám đốc Công ty các biện pháp quản lý sản xuất cải tiến kỹ
thuật để nâng cao năng suất lao động
+ Giữ bí mật về công nghệ sản xuất một cách tuyệt đối
i. Trung tâm kinh doanh dụng cụ cắt và thiết bị vật t chuyên ngành
- Chức năng : Là một đơn vị của Công ty hoạt động độc lập tự hạch toán
kinh doanh, hàng tháng nộp nghĩa vụ đối với Công ty
+Trung tâm là một đơn vị nhận khoán gọn một chỉ tiêu thực hiện hạch toán
nội bộ phụ thuộc sự điều tiết của Công ty.
- Nhiệm vụ chính:
+ Tiêu thụ sản phẩm của Công ty sản xuất và kinh doanh , các mặt hàng
khác đợc Công ty cho phép và đúng pháp luật
+ Nhận các hợp đồng nhỏ, lẻ
+ Đợc vay vốn của Công ty để kinh doanh và chịu trách nhiệp trớc giám
đốc và pháp luật trong kinh doanh
+ Nhận, vay và bảo toàn vèn , ph¸t triĨn vèn tõ c¸c ngn vèn
+ ChÊp hành tốt pháp lệnh hạch toán kế toán và pháp luật hiện hành

+ Thực hiện tốt, đầy đủ các chính sách chế độ của nhà nớc và quy định của Công ty.

Phần thứ hai

phân tích thực trạng tình hình hoạt động
Sản xuất kinh doanh của Công ty Dụng cụ Cắt
và đo lờng cơ khí
I.

Các hoat động kinh doanh chủ yếu

1.

Hoạt động tiêu thụ

Mặt hàng của Công ty chủ yếu là các loại dụng cụ cắt nh: bàn ren, ta rô,
mũi khoan, dao phay...
Biểu 3: Tình hình sản xuất kinh doanh
Đơn vị: triệu đồng
TT

Thực hiện

- 10 -


tiêu

Chỉ


1996

1997

1998

1999

2000

1

Giá trị tổng sản lợng
Theo giá cố định
8009
10670 10982
9300
9971
Theo giá bán
9048
12163 12707 10680 11500
2
Các sản phẩm chủ yếu
2.1 Dụng cụ cắt
1897
2254
1766
2868
2803
2.2 Các sản phẩm khác

6112
8417
10939 6433
6750
Trong đó
Sản phẩm xuất khẩu
1703
2534
2759
336
340
Máy và phụ tùng cho
1089
3121
2917
1975
1814
ngành bánh kẹo
Phụ tùng cho ngành dầu khí 1658
919
1816
1550
1700
Sản phẩm khác
1662
1843
3445
2572
2896
Trong đó: Dụng cụ cho

452
358
676
2203
400
ngành giao thông và xây
dựng
3
Doanh thu tổng số
15341 15790 15446 12000 14743,5
Trong đó
Doanh thu Công nghiệp 9243
11806 11519 8230
9698,4
Doanh thu hàng xuất khẩu 1927
2736
2836
657
400
Do Công ty có uy tín lâu năm trên thị trờng trong nớc , đặc biệt là thị trờng
thế giới .Công ty đà xuất khẩu một số mặt hàng sang các nớc nh: Nga, Mỹ,
Angêri,...nên Công ty có một thế mạnh rất lớn, khi sản xuất kinh doanh , cơ cấu
sản phẩm đà định hình dựa trên nền tảng cơ sơ vật chất kỹ thuật và công nghệ.
2.

Hoạt động cung ứng

- Nguồn cung ứng : Chủ yếu nhập các nguyên vật liệu ở các nớc nh: Pháp,
Đức, Nhật bản, Hàn quốc,... Chất lợng cao
- Tình hình mua vào các sản phẩm nh:

Biểu 4:
TT Tên nhóm vật t

Nhập
Trọng lợng ( tấn )
Giá trị ( triệu đồng )
1
Thép chế tạo
126,7174
663,587
2
Thép CT3
33,3471
140,057
3
Inox
4,0092
108,248
4
Thép Y
0,945
4,725
5
Thép hợp kim
33,1082
264,865
6
Thép X 124
0,9247
32,364

7
Thép lò xo
0,003
0,03
8
Hợp kim màu, đen
0,0227
0,681
Tổng số
199,0773
1214,557
Công ty chỉ sản xuất theo đơn đặt hàng , hợp đồng cần từng nào thì mua
nguyên liệu từng đó , không để tồn kho . Các nguyên vật liệu mua vào đợc giao
cho ngời có chuyên môn của Công ty kiểm tra từng loại , đủ tiêu chuẩn thì mới
cho nhập . Do đầu vào của Côngty đợc kiểm soát chặt chẽ nh vậy nên chất lợng
sản phẩm sản xuất ra tốt do đó mà thu hút đợc nhiều ngời tiªu thơ .

- 11 -


Do tinh thần trách nhiệm của mỗi cán bộ công nhân viên của toàn Công ty,
nên những năm gần đây, Công ty có nhiều hợp đồng lớn mà khi thực hiện xong
hợp đồng , bên đối tác rất thoả mÃn . Không chỉ nh vậy mà từ khi thành lập đến
nay, Công ty đà có uy tín rất lớn trên thị trờng trong nớc và ngoài nớc.
II.

Tình hình lao động của Công ty

1.


Thực trạng cơ cấu lao động.

- 12 -


Biểu 5:
Năm

1996

1997

1998

1999

2000

-

456
218

432
225

448
214

436

210

Loại LĐ
Số lao động bình quân
Lao động phục vụ QL

Nhìn chung những năm gần đây tình hình lao động của Công ty tơng đối ổn
định và có xu hớng chuyển dịch hài hoà hơn . Lao động quản lý giảm theo chủ
trơng tinh giảm bộ máy quản lý của nhà nớc mà vẫn đảm bảo thực hiện tốt các
công việc của Công ty từ đây Công ty sẽ bớt đi đợc một khoản chi phí để đầu t
phát triển các lĩnh vực khác, số lợng lao động trực tiếp tăng để có thể thực tốt các
hợp đồng mà Công ty đà ký
Những công nhân đợc tuyển vào Công ty đòi hỏi phải có tay nghề cao ít
nhất phải qua hai năm đào tạo tại trờng công nhân kỹ thuật , còn các nhân viên
Công ty thì phải qua đào tạo tại các trờng đại học hoặc cao đẳng
2.

Năng suất lao động
Biểu 6:
1996

1997

1998

Đơn vị : triệu đồng
1999
2000

Doanh thu


15341

15790

15446

12000

14743,5

Thu nhập bình quân
ngời/tháng

0,695

0,694

0,647

0,683

0,774

Năm
Chỉ tiêu

Những năm gần đây do ảnh hởng của cuộc khủng hoảng tài chính của khu
vực , đầu năm 1999 nhà nớc áp dụng luật thuế VAT 10% và một số nguyên nhân
khác nên năng suất lao động của doanh nghiệp không tăng mà có phần giảm

xuống đến năm 2000 thì Công ty bắt đầu có dấu hiệu phục hồi và tăng.
III. Vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp

1.

Vốn và c¬ cÊu vèn

- 13 -


Biểu 7:
Năm
Chỉ tiêu

1996

1997

1998

Đơn vị: triệu đồng
1999
2000

Vốn cố định

5211

5262


5028

4992

4817

Vốn lu động

3753

3645

3517

3482

3657

Tổng vốn

8964

8907

8545

8474

8474


Công ty là doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc tổng Công ty 90, nên vốn kinh
doanh của Công ty tróc kia chđ u lµ do nhµ níc cÊp sau khi kết thúc thời kỳ
bao cấp thì vốn từ ngân sách cho Công ty giảm dần, đến nay thì không còn nữa .
Công ty không sử dụng vốn để tái đầu t vì không có hiệu quả. Cuối mỗi năm
Công ty cho kiểm kê, đánh giá lại tài sản của mình rồi mới lập kế hoạch cho
việc sản xuất kinh doanh năm tiếp theo
2.

Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn .
Biểu 8:
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu

1996

1997

1998

1999

2000

Chủ sở hữu

14.152

14.726


16.931

17.866

18.503

Nợ dài hạn

2095

2131

1918

2006

1982

Nợ ngắn hạn

1223

1035

1733

1422

1536


Nợ phải trả

Các khoản nợ của Côngty chủ yếu là nợ vay ngân hàng, và vay các đơn vị
khác. Hàng năm Công ty phải nộp nhiều khoản thuế nh:
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế thu nhập
- Thuế sử dụng vèn

- 14 -


- Thuế thuê đất
- Thuế nhập khẩu
- Thuế Môn bài
IV. Tình hình sử dụng đất

Đất đai là của nhà nớc Công ty chỉ có quyền sử dụng . Phần nằm trên mặt
bằng là thuộc quyền sở hữu của Công ty.
V.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh

Biểu 9:
Năm

1996

1997

Đơn vị: triệu đồng

1998 1999
2000

Chỉ tiêu
8009 10670 10862 9300
9971
Giá trị tổng sản lợng
Tỷ lệ % so với năm trớc
110
133
102
86
107
1703 2534 2759
336
340
Trong đó xuất khẩu
Tỷ lệ % so với năm trớc
521
149
109
12
101
Tỷ lệ % XK trong GTTSL
21
24
25
4
3
1897 2254 2460 2580

2803
Dụng cụ cắt kim loại
Tỷ lệ % so với năm trớc
170
119
109
105
109
Tỷ lệ % trong giá trị TSL
24
21
23
28
28
6112 8417 10939 9920
7167
Các sản phẩm khác
Tỷ lệ % so với năm tríc
99
138
130
110
71
Tû lƯ % trong GTTSL
76
79
101
107
72
3015 4232

Nhãm dơng cơ phơ tïng và thiết
bị cung cấp cho các ngành kinh tế
kỹ thuật ( thay cho XK )
Tû lÖ % trong GTTSL
38
40
31
30
30
1534 1658 1826 958,5
2450
Dụng cụ phụ tùng phục vụ cho
thăm dò dầu khÝ
Tû lƯ % trong GTTSL
19
16
17
10
25
Doanh thu ( tÝnh theo gi¸ trị thực 15341 15790 15446 12000 14743,5
tế từng năm )
196,3 235,5
0
-118
147,2
LÃi
473,5 678,4 437,9 520,4 699,84
Nộp ngân sách
Nhìn vào biểu trên ta thấy lợi nhuận của Công ty rất không ổn định và rất
thấp, cha nói đến năm 1999 còn bị lỗ đến 118 triệu. Tuy có nguyên nhân chính

đáng là do đầu năm nhà nớc áp dụng luật thuế VAT 10% nhng nhìn vào thuực tế
cũng phải nói rằng hoạt động kinh doanh củ Công ty đạt hiệu quả rất thấp, nếu
tính năm Công ty đạt lÃi suất cao nhất thì tỷ lệ lÃi trên doanh thu của Công ty
cũng chỉ đến con số 0,0149 năm cao nhất năm 1997 điều này cho thấy Công ty
cần phải nỗ hơn rất nhiều mới có thể tồn tại đợc trong thời buổi kinh tế thị trờng
ngày nay . cho đến nay thì Công ty đà có dấu hiệu khả quan hơn bắt đầu hồi
phục và tăng trởng sau những năm khó khăn do luật thuế mới . Với đà nh hiện
nay tin tởng răng Công ty sẽ còn phát triển mạnh hơn trong những năm tới.
Dự thảo hiệu quả sản xuất kinh doanh trong những năm tới của Công ty nh sau:
- 15 -


Biểu 10:
Đơn vị: Triệu đồng
Tên sản phẩm

1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
2
2.1
2.2
2.3

3
3.1
3.2

Giá trị TSL
Theo giá cố định
DC cắt và & các SP truyền
thống
bàn ren, cán ren rô líc cáp ren
Ta rô
Mũi khoan
Dao phay, DC gia công
Roăng
Dao tiện
Lỡi ca máy
Lỡi ca sắt tayL300
Dao cắt tôn
Neo cầu
Sản phẩm đà sản xuất nhng
không lặp lại Thờng
xuyên
Thiết bị chế biến & phụ
tùng máy
thiết bị phụ tùng cung cấp
cho dầu khí
Các sản phẩm khác
Sản phẩm mới dự kiến lựa
chọn
Neo cáp dự ứng lực
Thiết bị phụ tùng cho

ngành chế biến đồ hộp

Năm 2001
GT
%
11000

Năm 2002
GT
%
12000

Năm 2005
GT
%
15250

3990

36,3

4.400

36,7

6100

40

110

345
900
645

1,0
3,1
8,2
5,9

120
380
937
730

1,0
3,2
7,8
6,1

175
505
1328
910

1,1
3,3
8,7
6,0

620

7709
100
150
350
5415

5,6
7,0
0,9
1,36
3,2
50

784
860
125
164
380
5680

6,5
7,2
1,0
1,4
2,5
47,4

1540
1092
150

200
200
6410

10,0
7,2
1,0
1,3
1,3
42

2250

20,5

2310

19,25

2800

18,4

2090

19,0

2300

19,2


2520

16,5

1075
1595

9,8
14,5

1070
1920

9,0
16

1090
2740

7,1
18

1250
345

11,4
3,1

1500

420

12,5
3,5

2250
490

14,8
3,2

Cơ cấu sản phẩm của Công ty dự kiến năm 2000 - 2005
Biểu11:
TT

Danh mục sản phẩm
Sản phẩm quy cách

1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
2


Sản phẩm truyền thống
Bàn ren. bàn cán ren, rô
líc cán ren
Ta rô
Mũi khoan
Dao phay, doa, DC gia
công roăng
Dao tiện
Lỡi ca máy
Lỡi ca sắt tay
Đao cắt tôn
Neo cầu
Sản phẩm đà đợc sản xuất
không lặp lại

Thị phần trong nớc
(%)

%Tổng doanh thu
Hiện nay Dù kiÕn
37
40
1,0
1,1
2,5
4,0
6,0

3,3
5,2

6,0

6,5
10
1,0
6,0

10
1,0
1,3
1,5
43
18,5

50

- 16 -

HiÖn nay
10

Dù kiÕn
20


2.1
2.2
2.3
3
3.1

3.2

thờng xuyên
Thiết bị chế biến kẹo và
phụ tùng máy
Thiết bị phụ tùng cho dầu
khí
Các sản phẩm khác
Sản phẩm mới dự kiến lựa
chọn
Neo cáp dự ứng lực
Thiết bị phụ tùng cho
ngành chế biến đồ hộp

19,1

16,5

10

15

20,9

8,0

1,0

1,5


10
13

17
13,5

10
3

3,5

3,0
5,0

15
10

Phần thứ ba

Đánh giá về công tác quản trị cũng nh
các mặt hoạt động và đề xuất ý kiến cho
Công ty dụng cụ cắt và đo lờng cơ khí
I.

Đánh giá công tác quản trị của Công ty

Từ khi nhà máy dụng cụ cắt gọt thành lập năm 1968, trải qua hơn 30 năm
hoạt động sản xuất Công ty đà đầu t cải tạo, mở rộng và nâng cấp nhà xởng ,
thay thế dần các thiết bị cũ bằng thiết bị máy móc mới hiện đại.
Sản phẩm của Công ty có chất lợng ngày càng cao, đáp ứng đợc nhu cầu

trong nớc và tham gia xuất khẩu
Doanh thu của Công ty ngày càng cao, thu nhập của cán bộ công nhân viên
năm sau cao hơn năm trớc.
Công ty luôn quan tâm chăm lo đến việc giữ gìn môi trờng trong sạch.
Trong khu vực xung quanh Công ty có đất trồng rất nhiều cây xanh có tác
dụng hạn chế bít « nhiƠm, gióp cho m«i trêng kh«ng khÝ trong sạch. Trong khu
vực sản xuất Công ty chú ý cải tạo nhà xởng lắp đặt hệ thống thông gió, thổi
mát, hút bụi nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trờng không khí.Công ty quan tâm
đến sức khoẻ, điều kiện lao động của công nhân, cung cấp đầy đủ trang thiết bị
bảo hộ cho từng công nhân.
Công ty đà sản xuất và cung cÊp cho x· héi 24,2 triƯu dơng cơ c¾t kim loại
và hàng chục triệu dụng cụ phụ tùng chuyên dùng khác , đà góp phần đáng kể
cho sự phát triển của đất nớc nói chung của ngành cơ khí nói riêng . Sản phẩm
của Công ty đà góp phần thúc đẩy tích cực công cuộc khai thác nguồn tài nguyên
của đất nớc ( khai thác dầu khí, than, gỗ... ). ĐÃ góp phần duy trì và phát triển

- 17 -


hàng xuất khẩu của một số ngành kinh tế khác, tiết kiệm ngoại nhập dụng cụ phụ
tùng cho đất nớc .
Từ năm 1979 đến năm 1997 Công ty đà xuất khẩu đợc 844.000 dụng cụ cắt
kim loại ( Đó là các sản phẩm mũi khoan, lỡi ca máy, dao phay cắt, daolăn
răng...) và dụng cụ phụ tùng khác góp phần thu ngoại tệ cho đất nớc và rền luyện
đội ngũ
Riêng năm 1996 và năm 1997 Côngty đà xuất khẩu sản phẩm có giá trị
410.000USD.
1.

Về sản xuất


Để đa dạng hoá sản phẩm và nhanh chóng thích nghi với cơ chế thị trờng ,
khắc phục dần những tình trạng hạn chế của công nghệ chế tạo dụng cụ cắt , từ
năm 1986 đến nay,Công ty đà chú trọng dành một phần vốn đầu t bổ xung thêm
một số thiết bị, cải tiến và đa đợc thêm một số công nghệ mới vào sản xuất làm
phong phú thêm danh mục sản phẩm, nâng cao chất lợng và mỹ thuật một số sản
phẩm thoả mÃn nhu cầu đa dạng của thị trờng .
Công nghệ in số hóa trong các sản phẩm bề mặt phẳng
- Đa công nghệ mài hoa vân nâng cao tính thẩm mỹ và khả năng cạch tranh
cho sản phẩm có bề mặt phẳng .
- Công nghệ mài vật mỏng đến 0,15 mm
- Công nghệ nghiền mặt phẳng lá van, đế van
- Cải tiến công nghệ tôi thép gió , nâng độ cứng và chất lợng tôi thép gió và
phát triển sản phẩm dao cắt nhựa .
- Công nghệ gắpmảng dao cắt tấm lợp Amiăng
- Công nghệ tôi mài dao phay có đờng kính > 250 mm
- Công nghệ dập hình hoa văn viên kẹo, viên thuốc.
- Công nghệ dập hình hộp và tấm mỏng.
- Công nghệ dập kẹo hình quả trám, tấm sàn chống trợt
- Công nghệ tôi dụng cụ cắt giấy có chiều dài >
- Công nghệ dập cán định hình chi tiết phụ tùng có chiều dài và mỏng
- Hệ thống đo nhiệt bằng vi điện tử nhằm xác định chính xác nhiệt độ lò tôi
là điều kiện đảm bảo nâng cao chất lợng sản phẩm gia công nhiệt.
Từ năm 1979, Công ty đà sớm nhận thức chỉ có xuất khẩu mới tạo và rèn
luyện đội ngũ có tác phong sản xuất công nghiệp , nhất là từ năm 1990đến nay
khi chuyển sang cơ chế thị trờng yêu cầu vơn ra thị trờng bên ngoài càng trở nên
bức xúc. Xong vì khả năng công nghệ lạc khậu nên chỉ mới xuất sang đợc thị trờng một số thị trờng có yêu cầu không cao nh : Ba lan, Cu ba , Liên xô (cũ),
Angêri .Giá trị sản phẩm xuất khẩu trong tổng số còn thấp không ổn định.

- 18 -



Những năm gầnđây, từ năm 1992 trở đi Giám đốc Công ty đà cùng tập thể
cán bộ lÃnh đạo trăn trở tìm lối thoát cho Công ty để hoà nhập và tồn tại đợc
trong nền kinh tế thị trờng. Nhiều giải pháp về quản lý sản xuất kinh doanh đà đợc xây dựng và từng bớc thực hiện nh:
Đánh giá chung về năng lực sản xuất hiện có và năng lực tổ chức quản lý
sản xuất kinh doanh của đội ngũ.
Thời sự hoá, bổ sung hoàn thiện cơ chế quản lý xí nghiệp và các bộ phận
làm cơ sở đào tạo cán bộ quản lý và chọn thớc đo đánh giá hiệu quả, kết quả
công tác của từng ngời, từng khâu tạo động lực thúc đẩy mọi thành viên gắn bó
quan tâm đến kết quả công tác.
Xây dựng các quy định khuyến khích vật chất nhằm thúc đẩy, khai thác
tiềm năng về chất xám, về vật t, về nguồn vốn, nhằm mục tiêu tìm thêm
việc,nâng cao sản lợng , tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Xây dựng chơng trình tiếp cận thị trờng , khai thác nhu cầu, quảng cáo,
chào hàng , giới thiệu sản phẩm.
Giành một phần vốn để bổ sung thiết bị làm giàu công nghệ . Nâng cấp và
xây dựng thêm cơ sở hạ tầng tạo tiền đề liên doanh hợp tác gia công với bên
ngoài .
2.

Về kinh doanh

Khai thác nguồn vốn và thế mạnh để tạo thêm công việc, duy trì và đào tạo
đội ngũ thích ứng và hoà nhập với cơ chế mới.
Từ năm 1990 đến nay giá trị TSCĐ mới của Công ty đà tăng hơn số tăng
của các năm khác cộng lại nh:
- Nhà điều hành sản xuất 3 tầng ( móng 7 tầng ) : 765 triệu đồng
- Nhà hành chính và cửa hàng giới thiệu , tiêu thụ sản phẩm ( mãng 7 tÇng ,
diƯn tÝch mãng 695 m2 : 2.200 triệu đồng

- Xởng nhiệt luyện : 526 triệu đồng
- Nhà đại diện ở Vũng Tàu : 230 triệu đồng
- Công trình khác : 48 triệu đồng
- Giá trị lắp đặt thiết bị mới : 654,6 triêu đồng
+ Máy hàn nối ma sát : 25 triệu đồng
+ Máy ca : 8,7 triệu đồng
+ Máy dập 400 tấn : 200 triệu đồng
+ Phòng máy vi tính :59,45 triệu đồng
+ Máy tiện T6P16 ( 5 máy ) : 102,75 triệu đồng
+ Xe con

: 161,76 triƯu ®ång

+ HƯ thèng ®o nhiƯt ®é b»ng vi ®iƯn tư : 37 triƯu ®ång
- 19 -


+ Các thiết bị khác

: 42 triệu đồng

Nhìn lại chặng đờng từ năm 1968 đến nay, nhất là từ năm 1986 trở lại đây,
Công ty đà trải qua những bớc thăng trầm . Xong từ kết quả sản xuất kinh doanh
từng năm , đặc biệt từ năm 1990 đến nay kết quả tăng thêm giá trị TSCĐ đà làm
thay đổi bộ mặt Công ty và làm phong phú thêm khả năng công nghệ cũng nh
khối lợng sản phẩm mà Công ty đà cung cấp góp phần duy trì, phát triển sản xuất
, giảm nhập tăng xuất cho hầu hết các ngành của nền kinh tế quôc dân . Cho
phép khẳng đinh đợc vị trí và sự tồn tại khách quan của Công ty trong nền kinh
tế thị trờng nói chung, và đối với ngành cơ khí nói riêng .
Song với những thành tích đà đạt đợc hơn 30 năm qua , với những gì có

hôm nay , Công ty đà có một cơ ngơi khá khang trang với đội ngũ cán bộ KH KT và cán bộ quản lý đủ năng lực thích ứng với cơ chế thị trờng , biết kế thừa và
sáng tạo ,. Có sự lÃnh toàn diện của tập thể Đảng bộ Công ty không ngại gian
khó , dám đổi mới và đợc sự quan tâm lÃnh đạo của Bộ Công nghiệp - Tổng
Công ty Máy và Thiết bị Công nghiệp , cùng với sự hỗ trợ có hiệu quả của cán
bộ công nhân viên của Công ty.
Sự hỗ trợ của chính quyền địa phơng , sự hợp tác bình đẳng của các doanh
nghiệp trong và ngoài Công ty , tin tởng rằng Công ty sẽ tiếp tục đứng vững và
phát triển trên chặng đờng tiếp theo .
Những thành tích mà Công ty đạt đợc nh :
- Năm 1997, đợc tặng thởng huân chơng lao động hạng 3
- Năm 1979 - 1980, đợc tặng cờ thi đua luân lu của chính phủ
- Dặc biệt đà dợc tặng huân chơng lao động hạng 2 về phong trào sáng kiến
5 năm 1976 - 1980
- Các năm 1981, 1983, 1985, 1994 đợc tặng cờ thi đua xuất sắc của Bộ Cơ
Khí Luyện Kim , Bộ Công nghiệp nặng thành phố .
- Năm 1996 đợc tặng bằng khen của Bộ Công nghiệp
3.

Về khả năng cạnh tranh

Nhiều sản phẩm là dụng cụ cắt của Công ty sản xuất ra nh dao tiện ( dao
tiện hàn hợp kim và dao tiện thép gió ) , Lỡi ca sắt máy , lỡi ca sắt tay , Dao phay
, Ta rô, Bàn ren có khả năng cạnh tranh đợc với nhiều nớc trong khu vực và một
số nớc trên thế giới nhờ chất lợng tốt, giá cả hợp lý
Riêng sản phẩm mũi khoan do chế tạo từ thép gió chất đắt tiền và công
nghệ chế tạo lạc khậu nên giá thành sản phẩm cao ít có khả năng cạng tranh từ
năm 1992 - 1995 một số Công ty nớc ngoài nh Machino, Import, Techno,
Mecanimx, đà làm đầu mối cho xuất khẩu mũi khoan đi mét sè níc trong khu
vùc ( Th¸i lan, Trung qc...) nhng không có kết quả do giá của ta cao .


- 20 -



×