Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước sông hiến từ năm 2011 đến tháng 4 năm 2014 và đề xuất các giải pháp kiểm soát chất lượng môi trường nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.92 KB, 72 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

ĐINH VĂN TIẾN

Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC
SÔNG HIẾN TỈNH CAO BẰNG TỪ NĂM 2011 ĐẾN THÁNG 4 NĂM
2014 VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG NƯỚC”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học

: Chính quy
: Khoa học môi trường
: Môi trường
: 2010 - 2014

Thái Nguyên, năm 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------


ĐINH VĂN TIẾN

Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC
SÔNG HIẾN TỈNH CAO BẰNG TỪ NĂM 2011 ĐẾN THÁNG 4 NĂM
2014 VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG NƯỚC”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học

: Chính quy
: Khoa học môi trường
: Môi trường
: 2010 - 2014

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đặng Thị Hồng Phương
Khoa Môi trường - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên

Thái Nguyên, năm 2014


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban
Giám hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm khoa Môi

trường, các thầy giáo, cô giáo đang giảng dạy trong trường và khoa đã dạy
dỗ và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em suốt những năm học
ngồi trên giảng đường Đại học.
Em xin đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Th.S: Đặng Thị
Hồng Phương, người đã tận tâm giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt thời gian
thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin được gửi lời cảm ơn đến tập thể các cô, các chú, các anh, các chị
đang công tác tại Chi cục Bảo vệ Môi trường, Sở tài nguyên Môi trường tỉnh
Cao Bằng đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em tìm
hiểu và nghiên cứu tài liệu trong đợt thực tập tốt nghiệp vừa qua.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, người thân
những người đã luôn theo sát và động viên em trong suốt quá trình theo học
vào tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2014
Sinh Viên

Đinh Văn Tiến


DANH DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD

Nhu cầu oxy sinh hóa

BTNMT

Bộ tài nguyên Môi trường

BVMT


Bảo vệ Môi trường

COD

Nhu cầu oxy hóa học

DO

Nồng độ oxy hòa tan

DS

Chất rắn hòa tan

HCBVTV

Hóa chất bảo vệ thực vật

LVS

Lưu vực sông

NĐ-CP

Nghị định - Chính Phủ

QC

Quy chuẩn


QCVN

Quy chuẩn Việt nam

SS

Chất rắn lơ lửng

TC

Tiêu chuẩn

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

TNMT

Tài nguyên Môi trường

TSS

Tổng chất rắn

TT

Thông tư

UBND


Ủy ban Nhân dân

VT1

Vị trí 1

VT2

Vị trí 2

VT3

Vị trí 3


MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 4.1: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng ở thượng
nguồn sông Minh Khai xã Minh Khai - Thạch An............................. 20
Bảng 4.2: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng ở thượng
nguồn sông Tài Hồ Sìn - Lê Chung - Hòa An. ................................... 21
Bảng 4.3: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng tại cách
điểm hợp lưu Pác Háo (sông Minh Khai và sông Tài Hồ Sìn) 200m .. 22
Bảng 4.4: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng tại hạ
nguồn (chân cầu Sông Hiến) ............................................................... 23
Bảng 4.5: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng ở thượng
nguồn sông Minh Khai xã Minh Khai - Thạch An............................. 28
Bảng 4.6: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng ở thượng

nguồn sông Tài Hồ Sìn - Lê Chung - Hòa An. ................................... 28
Bảng 4.7: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng tại cách
điểm hợp lưu Pác Hao (sông Minh Khai và sông Tài Hồ Sìn) 200m 29
Bảng 4.8: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng tại hạ
nguồn (chân cầu Sông Hiến) ............................................................... 30
Bảng 4.9: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng ở thượng
nguồn sông Minh Khai xã Minh Khai - Thạch An............................. 34
Bảng 4.10: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng ở thượng
nguồn sông Tài Hồ Sìn - Lê Chung - Hòa An. ................................... 35
Bảng 4.11: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng tại Cách
điểm hợp lưu Pác Háo (sông Minh Khai và sông Tài Hồ Sìn) 200m 36
Bảng 4.12: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng tại hạ
nguồn (chân cầu sông Hiến - thành phố Cao Bằng) ........................... 37
Bảng 4.13: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước sông Hiến năm 2014 tại
các vị trí quan trắc. ............................................................................... 42


DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 4.1: Diễn biến các chỉ tiêu Độ đục, TSS, PH, COD, DO, BOD5 chất
lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng năm 2011 qua các vị trí quan
trắc................................................................................................ 24
Hình 4.2: Diễn biến các chỉ tiêu NO2-,NO3-, NH4+, PO43-, CN-, pb, Zn, Cu, Fe,
Hg, Dầu mỡ chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng năm 2011
qua các vị trí quan trắc. ................................................................. 26
Hình 4.3: Diễn biến chỉ số Coliforms chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao
Bằng năm 2011 qua các vị trí quan trắc. ....................................... 27
Hình 4.4: Diễn biến các chỉ tiêu Độ đục, TSS, pH, COD, DO, NO3- chất
lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng năm 2012 qua các vị trí quan

trắc................................................................................................ 31
Hình 4.5: Diễn biến các chỉ tiêu NH4+, NO2-, PO43-, CN-, Zn, Fe, Cu chất
lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng năm 2012 qua các vị trí quan
trắc................................................................................................ 32
Hình 4.6: Diễn biến các chỉ tiêu PH, DO, COD, BOD5, Độ đục chất lượng
nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng năm 2013 qua các vị trí quan trắc. 38
Hình 4.7: Diễn biến các chỉ tiêu NO2-, PO43-, CN-, Fe, Cu,Zn, Cr6+, NO3NH4+, Cl-, pb, Hg, Dầu mỡ chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng
năm 2013 qua các vị trí quan trắc. ................................................ 40
Hình 4.8: Diễn biến chỉ số Coliforms chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao
Bằng năm 2013 qua các vị trí quan trắc. ....................................... 41
Hình 4.9: Diễn biến các chỉ số chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng năm
2014 qua các vị trí quan trắc. ........................................................ 43
Hình 4.10. Diễn biến môi trường nước sông Hiến tại thượng nguồn sông
Minh Khai xã Minh Khai - Thạch An qua các năm 2011, 2012,
2013, 2014 các chỉ số PH, DO, TSS, COD, BOD5, độ đục. .......... 45


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban
Giám hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm khoa Môi
trường, các thầy giáo, cô giáo đang giảng dạy trong trường và khoa đã dạy
dỗ và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em suốt những năm học
ngồi trên giảng đường Đại học.
Em xin đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Th.S: Đặng Thị
Hồng Phương, người đã tận tâm giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt thời gian
thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin được gửi lời cảm ơn đến tập thể các cô, các chú, các anh, các chị
đang công tác tại Chi cục Bảo vệ Môi trường, Sở tài nguyên Môi trường tỉnh
Cao Bằng đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em tìm

hiểu và nghiên cứu tài liệu trong đợt thực tập tốt nghiệp vừa qua.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, người thân
những người đã luôn theo sát và động viên em trong suốt quá trình theo học
vào tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2014
Sinh Viên

Đinh Văn Tiến


MỤC LỤC
Trang
Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
1.2. Mục tiêu, mục đích, ý nghĩa và yêu cầu của đề tài ................................... 2
1.2.1. Mục tiêu của đề tài ............................................................................... 2
1.2.2. Mục đích của đề tài............................................................................... 2
1.2.3. Yêu cầu cầu đề tài ................................................................................ 3
1.2.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................. 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................ 4
2.1.1. Cơ sở lí luận ......................................................................................... 4
2.1.1.1. Một số khái niệm về môi trường, ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi
trường nước .................................................................................................... 4
2.1.1.2. Những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá nguồn nước bị ô nhiễm. ............... 4
2.1.2. Cơ sở pháp lí ........................................................................................ 7
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .............................................. 7
2.2.1. Vấn đề ô nhiễm môi trường nước trên thế giới ..................................... 7
2.2.2. Vấn đề ô nhiễm nước tại Việt Nam....................................................... 9

2.3. Tài nguyên nước của tỉnh Cao Bằng ...................................................... 11
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU............................................................................................... 13
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 13
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................. 13
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 13
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 13
3.4.1. Phương pháp thống kê ........................................................................ 13
3.4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát ngoài hiện trường ............................. 14
3.4.3. Phương pháp kế thừa .......................................................................... 14


3.4.4. Phương pháp lấy mẫu..…………….………………………………….14
3.4.5. Phương pháp phân tích…………….………………………………….14
3.4.6. Phương pháp so sánh và đánh giá ....................................................... 15
3.4.7. Phương pháp xử lí số liệu ................................................................... 15
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................... 16
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của LVS Hiến tỉnh Cao Bằng . ....... 16
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 16
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 17
4.1.2.1 Dân số và nguồn nhân lực................................................................. 17
4.1.2.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ............................................ 18
4.2. Diễn biến môi trường nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng ........................... 20
4.2.1. Diễn biến chất lượng nước sông nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng
trong 3 năm gần đây ..................................................................................... 20
4.2.1.1. Chất lượng nước sông sông Hiến tỉnh Cao Bằng trong năm 2011 ... 20
4.2.1.2. Chất lượng nước sông sông Hiến tỉnh Cao Bằng trong năm 2012 .... 27
4.2.1.3. Chất lượng môi trường nước sông sông Hiến tỉnh Cao Bằng
năm 2013...................................................................................................... 33
4.2.1.4: Chất lượng môi trường nước sông sông Hiến tỉnh Cao Bằng

năm 2014...................................................................................................... 42
4.2.2. Diễn biến môi trường nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng qua các năm. ... 44
4.2.2.1. Diễn biến môi trường nước sông Hiến tại thượng nguồn sông Minh
Khai xã Minh Khai - Thạch An. ................................................................... 44
4.2.2.2. Diễn biến môi trường nước sông Hiến tại thượng nguồn nhánh sông
Tài Hồ Sìn -Lê Chung - Hòa An. .................................................................. 46
4.2.2.3. Diễn biến môi trường nước sông Hiến tại cách điểm hợp lưu Pác Háo
(sông Minh Khai và sông Tài Hồ Sìn) 200m. ............................................... 49
4.2.2.4 Diễn biến môi trường nước sông Hiến tại hạ nguồn (chân cầu sông
Hiến thành phố Cao Bằng) qua các năm. ...................................................... 51
4.2.3. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước sông Sông Hiến tỉnh
Cao Bằng...................................................................................................... 53


4.2.3.1. Yếu tố tự nhiên. ............................................................................... 53
4.2.3.2. Yếu tố nhân tạo................................................................................ 54
4.3. Đề xuất giải pháp để nâng cao chất lượng nước Sông Hiến tỉnh Cao Bằng .............................................................................................. 56
4.3.1. Giải pháp quản lý ............................................................................... 57
4.3.2. Giải pháp kỹ thuật .............................................................................. 58
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 60
5.1. Kết luận ................................................................................................. 60
5.2. Kiến nghị ............................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 61
I. Tài liệu tiếng Việt ..................................................................................... 61
II. Tài liệu từ Internet ................................................................................... 61


1

Phần 1

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước là một phần tất yếu của cuộc sống. Chúng ta không thể sống nếu
không có nước vì nó cung cấp cho mọi nhu cầu sinh hoạt trong xã hội. Con
người sử dụng nước trong sản xuất, trong sinh hoạt hàng ngày (tắm, nước
uống, tưới…) với sự phát triển về kinh tế, văn hóa, xã hội ngày nay nước trở
thành vấn đề sống còn không chỉ của riêng một quốc gia mà còn là vấn đề của
toàn nhân loại. song song với việc phát triển kinh tế xã hội con người ngày
càng thải ra nhiều chất thải vào môi trường dẫn đến việc môi trường bị suy
thoái và ô nhiễm nặng nề. ảnh hưởng đến chất lượng môi trường xung quanh
và sức khỏe cộng đồng mà trong đó vấn đề về chất lượng nước là một trong
những vấn đề được quan tâm hang đầu.
Cao Bằng là một tỉnh miền núi vùng cao biên giới, có tọa độ địa lí có
tọa độ địa lí theo chiều Bắc- Nam là 80 km, từ 23°07'12" - 22°21'21" vĩ bắc
(tính từ xã Trọng Con huyện Thạch An đến xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm).
Theo chiều đông- tây là 170 km, từ 105°16'15" - 106°50'25" kinh đông (tính
từ xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm đến xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang)., phía
Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc với đường biên giới dài
331 km. phía Nam giáp các tính Lạng Sơn, Bắc Cạn, Tuyên Quang. Phía Tây
giáp tỉnh Hà Giang.
Kinh tế Cao Bằng ước đạt tốc độ tăng trưởng trung bình 10,96%/ năm,
trong đó giai đoạn 2000-2005, tăng trưởng 10,97%/năm, giai đoạn 2006-2008
tăng cao hơn giai đoạn trước đạt 11,23%/năm . Ngành đạt tăng trưởng cao
nhất là ngành xây dựng, toàn giai đoạn tăng trên 20%/năm, tiếp đến là ngành
dịch vụ tăng trên 16%/ năm, ngành công nghiệp tăng 11,69%, ngành nông
lâm thủy sản tăng 2,61%/ năm.
Quá trình phát triển kinh tế xã hội Cao Bằng trong những năm qua đã
đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ, tuy nhiên cũng tác động không nhỏ đến
môi trường. các quá trình gia tăng dân số, công nghiệp hóa, hiện đại hóa dẫn
đến khai thác tài nguyên một cách quá mức, đáng báo động là các cánh rừng



2

đầu nguồn, các con sông chính, nạn khai thác vàng sa khoáng trái phép trên
sông, khai thác triệt để nguồn tài nguyên cát cuội sỏi vốn rất nghèo trên sông
Hiến, sông Bằng Giang, sông Quây Sơn, sông Gâm…
Môi trường ô nhiễm đã để lại nhiều hậu quả xấu cho con người, tự
nhiên và xã hội. Điển hình hiện nay là nước sông Hiến, sông Bằng Giang,
sông Nguyên Bình… tại Cao Bằng đang bị ô nhiễm, mực nước sông thay đổi
thất thường, các loài thủy sinh trên sông suy giảm với số lượng lớn, người dân
thành phố Cao Bằng phải sử dụng nguồn nước cấp lấy từ sông Hiến với hàm
lượng một số chất vượt nhiều lần so với QCVN. Việc bảo vệ nước sông Hiến,
tỉnh Cao Bằng là một nhiệm vụ thực sự cấp bách đối với các cấp, các ngành
tỉnh Cao Bằng hiện nay.
Chính vì những lí do trên đề tài “Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường
nước sông Hiến từ năm 2011 đến tháng 4 năm 2014 và đề xuất các giải
pháp kiểm soát chất lượng môi trường nước” được thực hiện.
1.2. Mục tiêu, mục đích, ý nghĩa và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu của đề tài
- Nghiên cứu sơ bộ điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của LVS Hiến
tỉnh Cao Bằng.
- Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước sông Hiến tỉnh Cao
Bằng.
- Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước sông Hiến tỉnh Cao
Bằng giai đoạn 2011 đến tháng 4 năm 2014.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu, khắc phục tình trạng suy
thoái, giảm chất lượng môi trường nước sông Hiến, tỉnh Cao Bằng
1.2.2. Mục đích của đề tài
- Nắm được diễn biến môi trường nước sông Hiến, tỉnh Cao Bằng qua

các năm.
- Xác định những khó khăn trong công tác quản lí hiện trạng môi
trường nước sông Hiến, tỉnh Cao Bằng.
- Kiến nghị một số biện pháp quản lí cũng như bảo vệ nguồn nước
được tốt hơn.


3

1.2.3. Yêu cầu cầu đề tài
- Đánh giá đúng diễn biến môi trường nước sông Hiến, tỉnh Cao Bằng.
- Số liệu thu được phản ánh trung thực, khách quan.
- Những kiến nghị đưa ra có tính khả thi, phù hợp với điều kiện của
địa phương.
- Kết quả phân tích thông số hiện trạng chất lượng nước mặt sông Hiến,
so sánh với QCVN 08:2008/ BTNMT..
1.2.4. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
+ Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã được học tập và nghiên cứu.
+ Nâng cao ý thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
công tác sau này.
+ Bổ sung tư liệu cho học tập sau này.
+ Tích lũy kinh nghiệm cho công việc sau khi ra trường.
- Ý nghĩ trong thực tế:
+ Đưa ra được các đánh giá chung nhất về chất lượng môi trường nước,
giúp cho cơ quan quản lí nhà nước về môi trường có biện pháp thích hợp bảo
vệ môi trường.
+ Tạo số liệu làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách
bảo vệ môi trường và kế hoạch cung cấp nước sinh hoạt cho thành phố Cao
Bằng cũng như các huyện trong lưu vực sông.

+ Nâng cao nhận thức tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ môi trường
cho mọi cộng đồng dân cư.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lí luận
2.1.1.1. Một số khái niệm về môi trường, ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi
trường nước
* Khái niệm môi trường:
Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2005 [4],
môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự
nhiên vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống sản
xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật”.
* Khái niệm ô nhiễm môi trường:
Theo khoản 6 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2005 [4]: “Ô nhiễm môi
trường là sự biến đổi của thành phần môi trường không phù hợp với tiêu
chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu tới con người, sinh vật”.
* Khái niệm ô nhiễm môi trường nước:
“Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lí - hoá
học - sinh học của nước, với sự xuất hiện của các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm
cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật, làm giảm độ đa
dạng sinh vật trong nước. Xét về tốc độ lan truyền và nguy hiểm thì ô nhiễm
nước nguy hiểm hơn ô nhiễm đất” (Dư Ngọc Thành, 2006) [2].
* Khái niệm tiêu chuẩn môi trường:
Theo khoản 5 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam 2005 [4]:
“Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép các thông số về chất lượng môi

trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền qui định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ
môi trường”.
2.1.1.2. Những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá nguồn nước bị ô nhiễm.
* DO (nồng độ oxy hòa tan )
DO: Oxigen hòa tan trong nước không tác dụng với nước về mặt hóa
học. Hàm lượng oxigen hòa tan là một chỉ số đánh giá tình trạng của nước.


DANH DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD

Nhu cầu oxy sinh hóa

BTNMT

Bộ tài nguyên Môi trường

BVMT

Bảo vệ Môi trường

COD

Nhu cầu oxy hóa học

DO

Nồng độ oxy hòa tan


DS

Chất rắn hòa tan

HCBVTV

Hóa chất bảo vệ thực vật

LVS

Lưu vực sông

NĐ-CP

Nghị định - Chính Phủ

QC

Quy chuẩn

QCVN

Quy chuẩn Việt nam

SS

Chất rắn lơ lửng

TC


Tiêu chuẩn

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

TNMT

Tài nguyên Môi trường

TSS

Tổng chất rắn

TT

Thông tư

UBND

Ủy ban Nhân dân

VT1

Vị trí 1

VT2

Vị trí 2


VT3

Vị trí 3


6

giá trị COD thu được khi xác định bằng phương pháp KMnO4 hoặc K2Cr2O7
thường nhỏ hơn giá trị COD lý thuyết nếu tính toán từ các phản ứng hóa học
đầy đủ. Mặt khác, trong nước cũng có thể tồn tại một số chất vô cơ có tính
khử (như S2-, NO2-, Fe2+ …). Như vậy, COD giúp phần nào đánh giá được
lượng chất hữu cơ trong nước có thể bị oxid hóa bằng các chất hóa học (tức là
đánh giá mức độ ô nhiễm của nước). Vì BOD không tính đến các chất hữu cơ
bền vững vốn không bị oxy hóa sinh hóa, còn COD thì có tác dụng với mọi
chất hữu cơ, nên COD được coi là đặc trưng hơn trong giám sát ô nhiễm
nước. Nồng độ COD cho phép với nguồn nước mặt là COD > 10 mg/l ( Phạm
Văn Tú, 2012) [12].
*pH:
Nước trung tính có pH = 7, nếu pH < 7 là có tính acid, pH > 7 có tính
kiềm. Nước ngầm thường có pH = 4-5, nước thải có pH dao động nhiều, đặc
biệt trong các quá trình keo tụ, khử trùng, khử sắt, làm mềm nước, chống ăn
mòn. pH là chỉ tiêu rất cần thiết cho phép xác định phương pháp xử lý nước
thích hợp ( Phạm Văn Tú, 2012) [12].
* Hàm lượng chất rắn
Các chất rắn bao gồm các chất vô cơ hòa tan (các muối) hoặc không
hòa tan (đất đá dạng huyền phù) và các chất hữu cơ như vi sinh vật (kể cả
động vật nguyên sinh và tảo), các chất hữu cơ tổng hợp (phân bón, chất thải).
Người ta thường giám sát hàm lượng chất rắn qua các thông số sau:
Tổng chất rắn (TS) là trọng lượng khô (mg/l) của phần còn lại sau khi
bay hơi 1 lít nước, sấy khô ở 103oC.

Chất rắn lơ lửng (SS) là trọng lượng khô phần rắn còn lại trên giấy lọc
sợi thủy tinh 1 lít nước, sấy khô ở 103-105oC.
Chất rắn hòa tan (DS) là hiệu số (TS -SS) = DS ( Phạm Văn Tú, 2012) [12].
* Coliform
Trong thực tế, hóa nước thường xác định chỉ số vi trùng đặc trưng.
Trong chất thải của người và động vật luôn có loại vi khuẩn E.Coli sinh sống
và phát triển. Sự có mặt của E.Coli trong nước chứng tỏ nguồn nước đã bị ô
nhiễm bởi phân rác, chất thải của người và động vật và như vậy cũng có khả
năng tồn tại các loại vi trùng gây bệnh khác. Số lượng E.Coli nhiều hay ít tùy


7

thuộc mức độ nhiễm bẩn của nguồn nước. Đặc tính của khuẩn E.Coli là khả
năng tồn tại cao hơn các loại vi khuẩn, vi trùng gây bệnh khác nên nếu sau khi
xử lý nước, nếu trong nước không còn phát hiện thấy E.Coli thì điều đó chứng
tỏ các loại vi trùng gây bệnh khác đã bị tiêu diệt hết. Mặt khác, việc xác định
số lượng E.Coli thường đơn giản và nhanh chóng nên loại vi khuẩn này
thường được chọn làm vi khuẩn đặc trưng trong việc xác định mức độ nhiễm
bẩn do vi trùng gây bệnh trong nước.
Chỉ số E.Coli là số lượng vi khuẩn E.Coli có trong 1 lít nước. Tiêu
chuẩn nước cấp cho sinh hoạt ở các nước tiên tiến qui định trị số E.Coli
không nhỏ hơn 100 mL, nghĩa là cho phép chỉ có 1 vi khuẩn E.Coli trong 100
mL nước (chỉ số E.Coli tương ứng là 10). TCVN qui định chỉ số E.coli của
nước sinh hoạt nhỏ hơn 2 ( Phạm Văn Tú, 2012) [12].
2.1.2. Cơ sở pháp lí
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 .
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử
lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.
- Quyết định 879/ QĐ-TCMT về việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính
toán chỉ số chất lượng nước.
- Thông tư 29/2011/TT-BTNMT ngày 1/08/2011 Quy định quy trình kỹ
thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa.
- Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08:2008/BTNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- QCVN 24:2009/ BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước thải.
- QCVN 47: 2012/BTNMT về quan trắc thủy văn.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
2.2.1. Vấn đề ô nhiễm môi trường nước trên thế giới
Không ai có thể phủ nhận được vai trò quan trọng của nước trong việc
đáp ứng các nhu cầu ăn uống, sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, công


8

nghiệp,... Chúng ta đều biết rằng 97% nước trên Trái Đất là nước muối, chỉ
3% còn lại là nước ngọt nhưng gần hơn 2/3 lượng nước này tồn tại ở dạng
sông băng và các mũ băng ở các cực. Phần còn lại không đóng băng được
tìm thấy chủ yếu ở dạng nước ngầm, và chỉ một tỷ lệ nhỏ tồn tại trên mặt đất
và trong không khí [5].
Nước ngọt là nguồn tài nguyên tái tạo, tuy vậy mà việc cung cấp nước
ngọt và sạch trên thế giới đang từng bước giảm đi. Nhu cầu nước đã vượt
cung ở một vài nơi trên thế giới, trong khi dân số thế giới vẫn đang tiếp tục
tăng làm cho nhu cầu nước càng tăng. Bên cạnh đó các hoạt động của con
người đang gây ô nhiễm nguồn nước một cách nghiêm trọng, dưới đây là một
số ví dụ:

Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên Trung Quốc công bố về kết quả khảo
sát được thực hiện trong ba năm, Trung Quốc còn 22.909 sông tính đến năm
2011, nghĩa là ít hơn khoảng 28.000 sông so với số liệu trước đó của chính
phủ. Chất lượng nước của hai con sông dài nhất Trung Quốc là Dương Tử và
Hoàng Hà suy giảm nghiêm trọng, góp phần dẫn đến cuộc khủng hoảng
nguồn nước nghiêm trọng ở quốc gia đông dân nhất thế giới. Một số quan
chức Trung Quốc cho rằng, nguyên nhân nhiều sông biến mất là do hiện
tượng nóng lên toàn cầu. Nhiều chuyên gia lại khẳng định, nguyên nhân chính
là do phát triển kinh tế ồ ạt, quản lý môi trường yếu kém, khiến nhiều con
sông bị vùi lấp [7].
Số liệu thống kê của Trung Quốc cho thấy, mỗi năm ở nước này xảy ra
1.700 sự cố gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, hơn 40% sông ngòi đã bị
ô nhiễm. Trong số hơn 100 con sông ở Bắc Kinh, chỉ có 2-3 sông có nước đủ
chất lượng để dùng cho nhà máy nước [7].
Tại Ấn Độ con sông linh thiêng của người dân nước này đang hấp hối
vì ô nhiễm từ quá trình công nghiệp hóa nhanh. Theo ước tính, có hơn 400
triệu người sống dọc hai bờ sông Hằng và mỗi ngày có 2 triệu người tới bờ
sông làm các nghi thức tắm rửa tại đây.
Trong quá khứ, một đặc trưng thường được nhắc đến của sông Hằng là
khả năng tự lọc khi hầu hết các loại vi khuẩn trong nước như tả hay lị thường


9

bị tiêu diệt, tránh gây cho con người những đại dịch lớn. Ngoài ra, nước ở đây
cũng có tỉ lệ giữ oxy hòa tan cao gấp nhiều lần so với các con sông thường.
Theo gangajal.org - trang web chuyên theo dõi môi sinh của sông Hằng,
nước sông giờ không những không thể dùng ăn uống, tắm giặt mà còn không
thể dùng cho sản xuất nông nghiệp. Các nghiên cứu cũng phát hiện tỉ lệ các
kim loại độc trong nước sông khá cao như thủy ngân (nồng độ từ 65-520

ppb), chì (10-800 ppm), crôm (10-200ppm) và nickel (10-130 ppm) [7].
2.2.2. Vấn đề ô nhiễm nước tại Việt Nam
Tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa và sự gia tăng dân số đã gây áp lực
không nhỏ đến tài nguyên nước trong vùng lãnh thổ. Môi trường nước tại một
số khu công nghiệp, đô thị đang bị ô nhiễm nghiêm trọng do khí thải, chất
thải rắn, trong đó ô nhiễm do công nghiệp năng là nghiêm trọng nhất, ví dụ:
Nước thải của ngành công nghiệp dệt may, giấy,…có pH trung bình từ 9 - 11,
chỉ số BOD và COD lên đến 700mg/l và 2.500mg/l. Nước thải của các ngành
này có hàm lượng CN- vượt 84 lần, H2S vượt 4,2 lần tiêu chuẩn cho phép.
Tại cụm công nghiệp Tham Lương, Thành phố Hồ Chí Minh nguồn
nước bị nhiễm bẩn bởi nước thải công nghiệp với tổng lượng nước thải
khoảng 500.000m3/ngày từ các nhà máy giấy, dệt nhuộm,… Ở thành phố Thái
Nguyên nước thải từ các nhà máy luyện thép, kim loại màu, khai thác khoáng
sản,…vào mùa khô chiếm khoảng 15% lưu lượng nước sông Cầu, nước thải
từ nhà máy sản xuất giấy có pH từ 8,4-9 và hàm lượng NH4 là 4mg/l, nước
thải có hàm lượng chất hữu cơ cao, có màu nâu, mùi khó chịu [17]
Ô nhiễm nước được thấy rõ nhất tại Hà Nội và Thành phố Hồ chí Minh
tại đây nước thải chưa qua xử lí mà đổ thẳng ra kênh rạch, nguồn tiếp nhận và
một lượng lớn nước thải từ các cơ sở sản xuất chưa qua xử lí đổ xuống. Mặt
khác một lượng lớn chất thải rắn chưa thu gom hết cũng là nguyên nhân lớn
gây ô nhiễm nguồn nước.
Hiện nay tại thành phố Hà Nội lượng nước thải lên đến 300.000400.000 m3/ ngày. Hiện có 5/31 bệnh viện có hệ thống xử lí nước thải chiếm
25% lượng nước thải Bệnh viện, 36/400 cơ sở sản xuất có hệ thống xử lí nước
thải, lượng chất thải sinh hoạt chưa được thu gom lên đến 1200m3/ngày đang
xả trực tiếp vào các kênh, mương nội thành. Tại Thành phố Hồ Chí Minh


MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 4.1: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng ở thượng
nguồn sông Minh Khai xã Minh Khai - Thạch An............................. 20
Bảng 4.2: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng ở thượng
nguồn sông Tài Hồ Sìn - Lê Chung - Hòa An. ................................... 21
Bảng 4.3: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng tại cách
điểm hợp lưu Pác Háo (sông Minh Khai và sông Tài Hồ Sìn) 200m .. 22
Bảng 4.4: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng tại hạ
nguồn (chân cầu Sông Hiến) ............................................................... 23
Bảng 4.5: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng ở thượng
nguồn sông Minh Khai xã Minh Khai - Thạch An............................. 28
Bảng 4.6: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng ở thượng
nguồn sông Tài Hồ Sìn - Lê Chung - Hòa An. ................................... 28
Bảng 4.7: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng tại cách
điểm hợp lưu Pác Hao (sông Minh Khai và sông Tài Hồ Sìn) 200m 29
Bảng 4.8: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng tại hạ
nguồn (chân cầu Sông Hiến) ............................................................... 30
Bảng 4.9: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng ở thượng
nguồn sông Minh Khai xã Minh Khai - Thạch An............................. 34
Bảng 4.10: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng ở thượng
nguồn sông Tài Hồ Sìn - Lê Chung - Hòa An. ................................... 35
Bảng 4.11: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng tại Cách
điểm hợp lưu Pác Háo (sông Minh Khai và sông Tài Hồ Sìn) 200m 36
Bảng 4.12: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng tại hạ
nguồn (chân cầu sông Hiến - thành phố Cao Bằng) ........................... 37
Bảng 4.13: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước sông Hiến năm 2014 tại
các vị trí quan trắc. ............................................................................... 42


11


hoạt, y tế, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, chất thải rắn…, trong đó nước
thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp đóng góp tỷ lệ lớn nhất, với tải lượng
các chất ô nhiễm rất cao. Các khu công nghiệp và khu chế xuất đóng góp một
lượng lớn nước thải vào lưu vực sông, trong đó lớn nhất là nước thải từ các
khu công nghiệp và khu chế xuất của tỉnh Đồng Nai (chiếm 57,2%), TPHCM
(23%) và tỉnh Bình Dương (9%)…
Tính đến nay, trên lưu vực sông Đồng Nai có khoảng trên dưới 60 khu
công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động, tuy nhiên chỉ có khoảng trên 1/3
trong số này có hệ thống xử lý nước thải tập trung, số còn lại đều xả trực tiếp
ra sông. Tại Đồng Nai, hiện chỉ có 9/19 khu công nghiệp có nhà máy xử lý
nước thải tập trung [18].
2.3. Tài nguyên nước của tỉnh Cao Bằng
a. Nước mặt
- Với đặc điểm tự nhiên đồi núi phong phú đa dạng chiếm hơn 90%
diện tích của tỉnh. Do vậy mạng lưới sông, suối, hồ tự nhiên khá nhiều song
phân bố không đều. Hệ thống các con sông chảy theo hướng chính là Tây Bắc
- Đông Nam và Bắc - Nam. Lưu lượng dòng chảy thấp gồm 4 hệ thống sông
chính là: Bằng Giang, Quây Sơ, Sông Gâm, Bắc Vọng.
- Hệ thống sông Gâm có diện tích lưu vực là 1876 km2, đoạn chảy qua
Bảo Lâm, Bảo Lạc dài 55km, bắt nguồn từ Vân Nam - Trung Quốc vào huyện
Bảo Lạc xuống Bảo Lâm rồi xuống Hà Giang, Tuyên Quang trở thành phụ
lưu của sông Lô đổ vào sông Hồng. Sông Gâm có 2 dòng phụ lưu chính là
sông Nho Quế và sông Neo.
- Hệ thống sông Bắc Vọng có diện tích lưu vực là 1329 km2 đoạn chảy
qua Cao Bằng dài 77km, bắt nguồn từ Trung Quốc chảy theo hướng Tây Bắc
- Đông Nam qua các huyện Trà Lĩnh, Trùng Khánh, Hạ Lang, Quảng Uyên
chảy về phái Nam rồi đổ ra sông Bằng Giang rồi qua thủy khẩu Trung Quốc.
- Hệ thống sông Bằng Giang gồm : sông Bằng Giang (sông Mãng) có
diện tích lưu vực là 3420.3 km2m, độ dài 113km, bắt nguồn từ Trung Quốc
chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam qua huyên Hà Quảng, Hòa An, thành

phố Cao Bằng, Phục Hòa rồi chảy sang Trung Quốc. Có các phụ lưu: sông
Nguyên Bình, sông Hiến, sông Gie Rào.


12

- Hệ thống sông Quây Sơn có diện tích lưu vực là 2319 km2, đoạn chảy
qua Cao Bằng dài 76km, bắt nguồn từ Trung Quốc chảy theo hướng Tây Bắc Đông Nam qua các xã Ngọc Côn, Ngọc Khê. Đình Phong...huyện Trùng Khánh
rồi chảy sang xã Minh Long của huyện Hạ Lang và chảy sang Trung Quốc.
- Hệ thống các con sông của tỉnh Cao Bằng đều nhỏ, nhiều thác ghềnh
khả năng phát triển giao thông đường thủy hạn chế, song có khả năng phát
triển thủy điện, là nguồn tài nguyên cung cấp nước sinh hoạt, cho sản xuất
nông nghiệp rất dồi dào.
- Về hệ thống hồ của Cao Bằng có 2 hồ tự nhiên là hồ Đồng Mu xã Xuân
Trường huyện Bảo Lạc, hồ Thăng Hen huyện Trà Lĩnh. Ngoài ra còn có một số
hồ nhân tạo như: hồ Khuổi Lái, hồ Nà Tấu, phia Gào huyện Hòa An, hồ Trung
Phúc, bản Viết huyện Trùng Khánh, hồ Thôm Luông huyện Nguyên Bình...
- Hệ thống sông suối có hàng nghìn con, là phụ lưu của các hệ thống
sông trong tỉnh, phân bố dày đặc, có vai trò quan trọng trong đời sống sản
xuất của đồng bào các dân tộc ở các vùng thượng lưu. Tuy nhiên dòng chảy
nhỏ thấp, mùa khô có nhiều con suối cạn kiệt, mùa mưa lũ thì nước đổ về sối
xả gây tác hại cho sản xuất và đời sống nhân dân. Chế độ thủy văn thất
thường này luôn là sự quan tâm thường trực của các cấp các ngành và nhân
dân tỉnh Cao Bằng [3].
b. Nước dưới đất
Theo bản đồ địa chất thủy văn và kết quả tìm kiếm thăm dò nước dưới
đất của Liên đoàn địa chất thủy văn tỉnh Cao Bằng:
Khu vực nước lỗ hổng: tập trung ở tiểu vùng Nước Hai, mức độ trữ
nước thuộc loại trung bình.
Khu vực nước khe nứt, karst: phân bố rộng, mức độ trữ nước gồm 3 loại:

- Tầng nghèo nước: phân bố ở các huyện Bảo Lạc, Nguyên Bình, Hòa
An, Thạch An, và phía nam huyện Trùng Khánh.
- Tầng nước trung bình: phân bố ở phía tây huyện Bảo Lạc, phía nam
huyện Trùng Khánh, Quảng Uyên, Phục Hòa.
- Tầng giàu nước: phân bố ở các huyện Hà Quảng, Trà Lĩnh, phía bắc
huyện Trùng Khánh, Hạ Lang và Quảng Uyên [3].


13

Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng môi trường nước mặt sông Hiến.
- Phạm vi nghiên cứu: Môi trường nước mặt sông Hiến, tỉnh Cao Bằng
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: Môi trường nước mặt sông Hiến, tỉnh Cao Bằng
- Thời gian tiến hành: Đề tài được thực hiện từ ngày 15/1/2014 30/4/2014.
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của LVS Hiến tỉnh Cao Bằng
- Đánh giá diễn biến môi trường nước sông Hiến, tỉnh Cao Bằng
- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước Hiến, tỉnh Cao Bằng
- Đề xuất các giả pháp giảm thiểu, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi
trường nước Hiến, tỉnh Cao Bằng
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thống kê
Phân tích hệ thống các tài liệu đã có nhằm thống kê các nguồn thải,
phân tích đánh giá các tác nhân gây ô nhiễm môi trường và tính toán tải lượng
thải vào LVS Hiến.
- Tổng quan điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu

+ Kế thừa các số liệu về vị trí địa lí, địa hình, thổ nhưỡng, thảm thực
vật, điều kiện kinh tế - xã hội thuộc LVS Hiến tỉnh Cao Bằng.
- Đánh giá tổng quan chất lượng nước mặt sông Hiến tỉnh Cao Bằng
qua các năm.
+ Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước sông.
+ Từ hoạt động khai thác khoáng sản dọc theo lưu vực sông
+ Từ các hoạt động công nghiệp.


14

3.4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát ngoài hiện trường
Được thực hiện theo tuyến, điểm đặc trưng nhằm bổ sung tài liệu và
kiểm tra kết quả nghiên cứu. Các kết quả đo đạc khảo sát sẽ bổ sung cho bức
tranh hiện trạng môi trường, đồng thời là các dữ liệu đầu vào cho các mô hình
tính toán dự báo chất lượng môi trường nước. Thực hiện điều tra tại lưu vực
sông Hiến, tỉnh Cao Bằng.
3.4.3. Phương pháp kế thừa
Kế thừa các kết quả nghiên cứu của các chương trình, dự án trước đây
thuộc lưu vực sông Hiến tỉnh Cao Bằng phục vụ cho bài khóa luận.
- Số liệu quan trắc môi trường nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng các năm
2011, 2012, 2013
- Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Cao Bằng các năm 2010
- Dự án điều tra, quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Cao Bằng.
- Báo cáo Đánh giá tác động môi trường chiến lược quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng 2006 – 2020.
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp lập quy hoạch khai thác sử dụng và
bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Cao Bằng đến năm 2020.
3.4.4 Phương pháp lấy mẫu
Tiến hành theo TCVN 5996 – 1995 về lấy mẫu nước sông suối

3.4.5 Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích xác định các thông số chất lượng nước mặt thực hiện
theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương
ứng của các tổ chức quốc tế:
- TCVN 6492-1999 (ISO 10523-1994) – Chất lượng nước – Xác định pH.
- TCVN 5499-1995. Chất lượng nước – Xác định oxy hoà tan – Phương pháp
Winkler.
- TCVN 6625-2000 (ISO 11923-1997) – Chất lượng nước- Xác định chất rắn
lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh.
- TCVN 6001-1995 (ISO 5815-1989) – Chất lượng nước – Xác định nhu cầu
oxi sinh hoá sau 5 ngày (BOD5) – Phương pháp cấy và pha loãng.
- TCVN 6491-1999 (ISO 6060-1989) – Chất lượng nước – Xác định nhu cầu
oxy hoá học.


DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 4.1: Diễn biến các chỉ tiêu Độ đục, TSS, PH, COD, DO, BOD5 chất
lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng năm 2011 qua các vị trí quan
trắc................................................................................................ 24
Hình 4.2: Diễn biến các chỉ tiêu NO2-,NO3-, NH4+, PO43-, CN-, pb, Zn, Cu, Fe,
Hg, Dầu mỡ chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng năm 2011
qua các vị trí quan trắc. ................................................................. 26
Hình 4.3: Diễn biến chỉ số Coliforms chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao
Bằng năm 2011 qua các vị trí quan trắc. ....................................... 27
Hình 4.4: Diễn biến các chỉ tiêu Độ đục, TSS, pH, COD, DO, NO3- chất
lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng năm 2012 qua các vị trí quan
trắc................................................................................................ 31
Hình 4.5: Diễn biến các chỉ tiêu NH4+, NO2-, PO43-, CN-, Zn, Fe, Cu chất

lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng năm 2012 qua các vị trí quan
trắc................................................................................................ 32
Hình 4.6: Diễn biến các chỉ tiêu PH, DO, COD, BOD5, Độ đục chất lượng
nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng năm 2013 qua các vị trí quan trắc. 38
Hình 4.7: Diễn biến các chỉ tiêu NO2-, PO43-, CN-, Fe, Cu,Zn, Cr6+, NO3NH4+, Cl-, pb, Hg, Dầu mỡ chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng
năm 2013 qua các vị trí quan trắc. ................................................ 40
Hình 4.8: Diễn biến chỉ số Coliforms chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao
Bằng năm 2013 qua các vị trí quan trắc. ....................................... 41
Hình 4.9: Diễn biến các chỉ số chất lượng nước sông Hiến tỉnh Cao Bằng năm
2014 qua các vị trí quan trắc. ........................................................ 43
Hình 4.10. Diễn biến môi trường nước sông Hiến tại thượng nguồn sông
Minh Khai xã Minh Khai - Thạch An qua các năm 2011, 2012,
2013, 2014 các chỉ số PH, DO, TSS, COD, BOD5, độ đục. .......... 45


×