Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU tại CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN và DỊCH vụ TIN học TP hồ CHÍ MINH (AISC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 130 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRÁC ANH TÚ

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
DOANH THU TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC
TP.HỒ CHÍ MINH (AISC)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế tốn – Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302

Tháng 5-2015


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRÁC ANH TÚ
MSSV: 4115458

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
DOANH THU TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC
TP.HỒ CHÍ MINH (AISC)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán – Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN HỮU ĐẶNG

Tháng 5-2015


LỜI CẢM TẠ
Kính thưa Q Thầy Cơ!
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Đặng, ngƣời đã
trực tiếp hƣớng dẫn để em hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp.
Trong thời gian học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, em đã đƣợc các Quý
Thầy, Cô chỉ dẫn nhiệt tình và giúp em xây dựng nền tảng kiến thức để có thể
trang bị cho mình những kĩ năng cần thiết trong tƣơng lai. Em xin chân thành
cảm ơn Quý Thầy, Cô đã cho em những điều đó!
Em xin gửi lời cám ơn đến Quý lãnh đạo Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Dịch Vụ Tin học TP.Hồ Chí Minh (AISC), các Anh/Chị trong Cơng ty đã nhiệt
tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại Cơng ty, tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho em có cơ hội tiếp cận thực tế kiểm tốn cùng Cơng ty và tận tình chỉ dẫn
em hồn chỉnh luận văn này.
Do hạn chế về kiến thức cũng nhƣ thời gian, đề tài khơng tránh khỏi sai
sót. Vì vậy, em kính mong sự góp ý q báu từ Q Thầy Cơ, Anh/Chị tại Cơng
ty TNHH Kiểm tốn và Dịch Vụ Tin học TP.Hồ Chí Minh (AISC) để đề tài em
đƣợc hồn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc Q Thầy Cơ trƣờng Đại Học Cần Thơ, Quý
Anh/Chị làm việc tại Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch Vụ Tin học TP.Hồ Chí
Minh (AISC) dồi dào sức khỏe, thành cơng trong cơng tác và cuộc sống.
Xin chân thành cám ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện


Trác Anh Tú

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hồn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện

Trác Anh Tú

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
TP.HCM, ngày ….. tháng ….. năm …..
TRƢỞNG PHỊNG KIỂM TỐN DOANH NGHIỆP 5

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU.......................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ..............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....................................................................................2
1.3.1 Không gian nghiên cứu .......................................................................................2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ..........................................................................................2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .........................................................................................3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................4
2.1.1 Khái qt về kiểm tốn báo cáo tài chính ...........................................................4
2.1.2 Khái quát về khoản mục doanh thu ..................................................................15
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................18
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu............................................................................18
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ..........................................................................18
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TP. HỒ CHÍ MINH (AISC) ............................20
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ....................................................................................20
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ........................................................................21
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................................23

3.4 SƠ LƢỢC KẾT QUẢ KINH DOANH ............................................................... 24
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG ...............26
3.5.1 Thuận lợi ...........................................................................................................26
3.5.2 Khó khăn ...........................................................................................................27
iv


3.5.3 Phƣơng hƣớng hoạt động ..................................................................................27
3.6 SƠ LƢỢC QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC TẠI TNHH KIỂM TOÁN VÀ
DỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCM (AISC) .....................................................................28
3.6.1 Giai đoạn lập kế hoạch .....................................................................................28
3.6.2 Giai đoạn thực hiện kiểm tốn ..........................................................................29
3.6.3 Giai đoạn hồn thành kiểm tốn .......................................................................41
CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TỐN DOANH THU TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC (AISC) ...................44
4.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY KHÁCH HÀNG ..................................................44
4.2 QUY TRÌNH KIỂM TỐN DOANH THU .......................................................45
4.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ...........................................................................45
4.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm tốn ..........................................................................53
4.2.3 Giai đoạn hồn thành kiểm tốn .......................................................................61
4.3 ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TỐN DOANH THU ...................................64
4.3.1 Đánh giá việc vận dụng quy trình kiểm tốn cơng ty vào quy trình kiểm tốn
thực tế.........................................................................................................................69
4.3.2 Đánh giá quy trình kiểm tốn doanh thu của cơng ty với quy trình kiểm tốn
mẫu VACPA ..................................................................................................................
4.3.3 Đánh giá thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản ....................................70
CHƢƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN DOANH THU TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ
TIN HỌC TP. HỒ CHÍ MINH (AISC) ..................................................................71
5.1 CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP ................................................................................71

5.1.1 Đánh giá ƣu và nhƣợc điểm quy trình kiểm tốn doanh thu tại cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ Tin học (AISC) ..........................................................71
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN DOANH
THU TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCM
(AISC) ........................................................................................................................73

v


CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................77
6.1 KẾT LUẬN..........................................................................................................77
6.2 KIẾN NGHỊ .........................................................................................................77
6.2.1 Đối với Nhà nƣớc và Bộ Tài chính ...................................................................77
6.2.2 Đối với Hiệp hội KTV hành nghề ....................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................79
PHỤ LỤC......................................................................................................................
PHỤ LỤC 1: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN MẪU CỦA VACPA ............................80
PHỤ LỤC 2: CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ .....
THEO QUY ĐỊNH CỦA CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM SỐ 315 ........81
PHỤ LỤC 3: HỒ SƠ KIỂM TOÁN .........................................................................90
PHỤ LỤC 4: THƢ BÁO GIÁ ..................................................................................96
PHỤ LỤC 5: BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT .................
KIỂM SOÁT NỘI BỘ ............................................................................................... 98
PHỤ LỤC 6: XEM XÉT NGUYÊN TẮC, CHÍNH SÁCH ........................................
KẾ TỐN ÁP DỤNG ............................................................................................107
PHỤ LỤC 7: KIỂM TRA PHÂN TÍCH ĐỐI VỚI DOANH THU ........................109
PHỤ LỤC 8: ĐỐI CHIẾU DOANH THU VỚI TÀI LIỆU ĐỘC LẬP KHÁC .....111
PHỤ LỤC 9: ĐỐI CHIẾU DOANH THU GIỮA TỜ KHAI VÀ SỔ SÁCH ........113
PHỤ LỤC 10: KIỂM TRA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN DOANH THU CÓ GỐC
NGOẠI TỆ ...............................................................................................................115


vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty Kiểm tốn và Dịch
vụ Tin học TP.Hồ Chí Minh .....................................................................................28
Bảng 3.2 Chính sách lựa chọn tiêu chí để xác lập mức trọng yếu tại AISC .............36
Bảng 3.3 Bảng xác định mức trọng yếu của công ty kiểm toán AISC ......................36
Bảng 3.4 Một số thử nghiệm kiểm soát để kiểm tra các thủ tục kiểm soát
ứng với từng mục tiêu kiểm soát cụ thể tại đơn vị ....................................................37
Bảng 3.5 Mức độ sai lệch có thể bỏ qua ....................................................................39
Bảng 4.1 Bảng đánh giá tỷ lệ các câu trả lời về hệ thống kiểm sốt nội bộ
của Cơng ty Cổ phần XNK MINH LÂM .................................................................49
Bảng 4.2 Cơ sở để đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu .............................................50
Bảng 4.3 Bảng Ma trận đánh giá mức rủi ro phát hiện..............................................51
Bảng 4.4 Xác lập mức trọng yếu ...............................................................................53
Bảng 4.5 Bảng hƣớng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua .......................................54
Bảng 4.6 Các thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục doanh thu ............................... 55
Bảng 4.7 Bảng phân tích biến động doanh thu của công ty Cổ phần xuất
nhập khẩu MINH LÂM ............................................................................................. 57
Bảng 4.8 Bảng đánh giá sự khác nhau giữa AISC và VACPA .................................64
Bảng 5.1 Bảng phân công nhân sự và kế hoạch thời gian kiểm toán ........................71

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty kiểm tốn AISC ...........................................24
Hình 3.2 Tổng hợp 10 cơng ty kiểm tốn có doanh thu lớn nhất Việt Nam .............25
Hình 3.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty xuất nhập khẩu MINH LÂM .......................45

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

:

Báo cáo tài chính

BCKQHĐKD

:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCKT

:

Báo cáo kiểm toán

BGĐ

:


Ban Giám đốc

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

KTT

:

Kế toán trƣởng

KTV

:

Kiểm toán viên

HTKSNB

:

Hệ thống kiểm soát nội bộ

TSCĐ

:


Tài sản cố định

TGĐ

:

Tổng Giám đốc

VACPA

:

Vietnam Association of Certified Public Accountants

VSA

:

Vietnamese Standard on Auditing

VSQC

:

Vietnamese Standard on Quality Control

XNK

:


Xuất nhập khẩu

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Hoạt động kiểm toán đã xuất hiện từ lâu trên thế giới và đóng vai trò quan
trọng trong sự phát triển kinh tế của xã hội. Tại Việt Nam, ngày 13/5/1991 Bộ Tài
chính thành lập cơng ty kiểm tốn đầu tiên là Cơng ty Kiểm toán Việt nam
(VACO). Sự ra đời của VACO đã tạo tiền đề cho sự ra đời của các công ty tiếp
theo bởi sự hoạt động tích cực và có hiệu quả cũng nhƣ yêu cầu, đòi hỏi cấp thiết
của nền kinh tế nƣớc ta trong những năm đổi mới. Với chức năng xác minh và
bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động của đơn vị đƣợc kiểm toán, dịch vụ kiểm
toán đã tạo niềm tin cho các nhà đầu tƣ, các nhà quản trị doanh nghiệp, các khách
hàng và những ngƣời quan tâm, cũng nhƣ cung cấp thông tin cho các cơ quan
Nhà nƣớc để từ đó có những chính sách kinh tế phù hợp. Để phục vụ cho nhu cầu
đa dạng trong bối cảnh hiện nay, nhiều lĩnh vực và loại hình kiểm tốn khác nhau
đã đƣợc hình thành. Nền kinh tế Việt Nam càng phát triển càng đòi hỏi nhu cầu
cung cấp dịch vụ ngày càng đƣợc nâng cao, trong đó có dịch vụ kiểm tốn báo
cáo tài chính.
Kiểm tốn báo cáo tài chính là một dịch vụ không thể thiếu nhằm kiểm tra
và xác nhận về tính trung thực, hợp lý của các tài liệu, các số liệu kế tốn và báo
cáo tài chính (BCTC) của khách hàng, qua đó cung cấp cho các đối tƣợng có nhu
cầu sử dụng thơng tin trên báo cáo tài chính của đơn vị. Việc này vơ cùng quan
trọng, bởi báo cáo tài chính khơng chỉ đƣợc sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp
mà còn đƣợc phát hành ra bên ngoài, cụ thể là đối với các nhà đầu tƣ kinh tế
nhằm giúp họ đánh giá về thực trạng tài chính của doanh nghiệp để đƣa ra các
quyết định kinh tế.

Mỗi khoản mục trên BCTC đều rất quan trọng và cung cấp nhiều thơng tin
trên BCTC về tình hình hoạt động và tài chính của doanh nghiệp. Hầu hết các nhà
đầu tƣ đều quan tâm đến lợi nhuận mà họ có thể gặt hái đƣợc từ việc đầu tƣ vốn.
Do vậy, họ có xu hƣớng đầu tƣ vào những cơng ty làm ăn có hiệu quả. Chính vì
lý do trên mà các cơng ty cố tình thổi phồng lợi nhuận thông qua khoản mục
doanh thu. Đây là khoản mục trọng yếu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh (BCKQHĐKD), là cơ sở để tiến hành xác định lãi hoặc lỗ trong kỳ của
doanh nghiệp và nó cũng là cơ sở quan trọng trong việc thực hiện các nghĩa vụ
kinh tế đối với Nhà nƣớc. Tóm lại, khoản mục doanh thu vô cùng nhạy cảm, chứa
1


đựng nhiều rủi ro và dễ xảy ra gian lận, sai sót. Trong các cuộc kiểm tốn BCTC,
kiểm tốn doanh thu là một trong những nội dung rất quan trọng và mang tính bắt
buộc.
Trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học
TP. Hồ Chí Minh (AISC), cũng nhƣ trong q trình học tập trƣớc đó tại Đại học
Cần Thơ với chuyên ngành Kế toán- Kiểm toán, nhận ra tầm quan trọng của kiểm
toán khoản mục doanh thu, ngƣời viết quyết định chọn đề tài “Hồn thiện quy
trình kiểm tốn doanh thu tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học
TP. Hồ Chí Minh (AISC)” để thực hiện luận văn tốt nghiệp nhằm tìm hiểu cặn
kẽ quy trình kiểm tốn đƣợc áp dụng thực tế tại cơng ty, qua đó đề xuất giải pháp
giúp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá quy trình kiểm tốn doanh thu tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Dịch vụ Tin học TP. Hồ Chí Minh (AISC) thơng qua quy trình kiểm tốn thực tế
tại Cơng ty Cổ phần xuất nhập khẩu (XNK) MINH LÂM, từ đó đƣa ra giải pháp
nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn doanh thu tại cơng ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu 1: Đánh giá ƣu điểm và hạn chế trong quy trình kiểm tốn doanh
thu của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ Tin học TP. Hồ Chí Minh (AISC).
Mục tiêu 2: Đƣa ra một số giải pháp nhằm khắc phục hạn chế đó, giúp hồn
thiện quy trình kiểm tốn doanh thu của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ
Tin học TP. Hồ Chí Minh (AISC).
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu thơng qua q trình thực hiện kiểm tốn của cơng ty
TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học TP. Hồ Chí Minh (AISC) tại cơng ty khách
hàng MINH LÂM.
1.3.2 Thời gian
Thời gian của số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Dịch vụ Tin học TP. Hồ Chí Minh (AISC) đƣợc thu thập trong các
năm 2012, 2013, 2014.
2


Số liệu thu thập của công ty Cổ phần xuất nhập khẩu MINH LÂM trong
năm tài chính 2014 từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014.
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 01/2015 đến tháng 5/2015.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu cụ thể của đề tài là kiểm toán khoản mục doanh thu,
bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính
và thu nhập khác trên BCTC từ 01/01/2014 đến 31/12/2014 của công ty Cổ phần
xuất nhập khẩu MINH LÂM.
Do đặc thù ngành kiểm toán nên một số vấn đề liên quan đến cơng ty Kiểm
tốn và Dịch vụ Tin học TP. Hồ Chí Minh (AISC) cùng với cơng ty khách hàng
đã đƣợc điều chỉnh nhằm đảm bảo tính bảo mật thơng tin.

3



CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về kiểm toán báo cáo tài chính
2.1.1.1 Định nghĩa về kiểm tốn báo cáo tài chính
Theo Sách Kiểm tốn (2014, trang 4) có ghi: “Kiểm tốn báo cáo tài chính
là việc kiểm tra và xác nhận về tính trung thực và hợp lý của các tài liệu, số liệu
kế toán phục vụ đối tƣợng có nhu cầu sử dụng thơng tin trên báo cáo tài chính của
đơn vị.”.
Theo Luật kiểm tốn độc lập (2011, trang 2) có ghi: “ Kiểm tốn báo cáo tài
chính là việc kiểm toán viên (KTV) hành nghề, doanh nghiệp kiểm tốn, chi
nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nƣớc ngồi tại Việt Nam kiểm tra, đƣa ra ý kiến
về tính trung thực và hợp lý trên khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của
đơn vị đƣợc kiểm tốn theo quy định của chuẩn mực kiểm toán.”.
Theo Alvin và James (2000, trang 13) có ghi: “Kiểm tốn các báo cáo tài
chính đƣợc tiến hành để xác định liệu tất cả các báo cáo tài chính (các thơng tin có
thể định lƣợng đang đƣợc kiểm tra) có phù hợp với tiêu chuẩn đặc thù hay
khơng.”
2.1.1.2 Vai trị của kiểm tốn báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đƣợc rất nhiều đối tƣợng quan tâm, sử
dụng. Để giảm bớt những rủi ro mà đối tƣợng sử dụng thông tin trên BCTC gặp
phải thì BCTC của doanh nghiệp phải đƣợc kiểm tốn. Báo cáo tài chính đã đƣợc
kiểm tốn sẽ góp phần làm gia tăng độ tin cậy của các thơng tin.
2.1.1.3 Quy trình thực hiện
Quy trình kiểm tốn BCTC của KTV bao gồm ba giai đoạn chính là chuẩn
bị, thực hiện và hồn thành kiểm tốn. Trong các giai đoạn này, KTV còn phải
tập hợp và lƣu trữ tất cả tài liệu về quá trình làm việc và những bằng chứng thu
thập đƣợc trong hồ sơ kiểm toán.

a. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
Theo Sách kiểm toán tập 1 (2014, trang 113) có ghi: “Giai đoạn chuẩn bị
kiểm tốn gồm tiền kế hoạch và lập kế hoạch kiểm toán.
4


- Tiền kế hoạch là quá trình thực hiện các thủ tục ban đầu của một cuộc
kiểm toán. Trong bƣớc này, KTV cần phải xem xét việc chấp nhận khách hàng
mới và duy trì khách hàng cũ, xem xét về các vấn đề đạo đức nghề nghiệp hay
pháp lý để đi đến ký kết hợp đồng kiểm toán. Việc tiếp cận khách hàng mới đòi
hỏi KTV phải tiếp cận dựa trên rủi ro của hợp đồng.”.
- Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc xác định chiến lƣợc kiểm toán tổng
thể mang tính định hƣớng và xây dựng kế hoạch kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán
hoạch định các thủ tục đánh giá rủi ro cũng nhƣ các thủ tục kiểm tốn tiếp theo để
đối phó với mức rủi ro đã đƣợc đánh giá.”.
b. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Theo Sách kiểm tốn tập 1 (2014, trang 28) có ghi: “Giai đoạn thực hiện
kiểm toán để thu thập bằng chứng kiểm tốn đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ sở
cho ý kiến nhận xét của KTV. Trong giai đoạn này, KTV sẽ thực hiện hai loại thử
nghiệm chủ yếu là thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản.”.
c. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn
Theo Sách kiểm tốn tập 1 (2014, trang 28) có ghi: “Giai đoạn hồn thành
kiểm tốn là giai đoạn tổng hợp và rà soát lại về những bằng chứng đã thu thập
đƣợc để KTV hình thành ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán. Tùy theo sự
đánh giá về mức độ trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính mà KTV sẽ phát
hành loại báo cáo tƣơng ứng.
Chẳng hạn nhƣ khi nhận thấy báo cáo tài chính đã trình bày trung thực và
hợp lý về tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị, KTV sẽ
phát hành báo cáo chấp nhận tồn phần.
Cịn nếu báo cáo tài chính cịn sai sót trọng yếu, hay khi KTV bị giới hạn

phạm vi kiểm toán, lúc này tùy theo mức độ trọng yếu và ảnh hƣởng lan tỏa của
các sai sót đến báo cáo tài chinh mà KTV có phát hành báo cáo loại ý kiến khơng
phải là chấp nhận tồn phần.”.
2.1.1.4 Một số khái niệm liên quan
a. Mức trọng yếu
Theo đoạn 02 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) 320 có ghi: “Khái
niệm mức trọng yếu theo các thuật ngữ khác nhau, nhƣng nhìn chung, mức trọng
yếu đƣợc hiểu nhƣ sau:
5


- Những sai sót, bao gồm cả việc bỏ sót, đƣợc coi là trọng yếu nếu những sai
sót này, khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại, đƣợc xem xét ở mức độ hợp lý, có thể
gây ảnh hƣởng tới quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng báo cáo tài chính;
- Những xét đốn về mức trọng yếu đƣợc thực hiện trong từng trƣờng hợp
cụ thể và bị ảnh hƣởng bởi quy mơ hay bản chất của sai sót, hoặc đƣợc tổng hợp
của cả hai yếu tố trên;
- Những xét đoán về các vấn đề trọng yếu đối với ngƣời sử dụng báo cáo tài
chính phải dựa trên việc xem xét các nhu cầu chung về thông tin tài chính của
nhóm ngƣời sử dụng, nhƣ các nhà đầu tƣ, ngân hàng, chủ nợ,... Những ảnh hƣởng
có thể có của các sai sót đến một số ít ngƣời sử dụng thơng tin trên báo cáo tài
chính mà nhu cầu của họ có nhiều khác biệt so với phần lớn những ngƣời sử dụng
thơng tin trên báo cáo tài chính sẽ không đƣợc xét đến”. Chuẩn mực này cũng yêu
cầu xác lập mức trọng yếu đƣợc xác lập bao gồm: mức trọng yếu tổng thể của báo
cáo tài chính và mức trọng yếu thực hiện.”
Ngồi ra chuẩn mực kiểm tốn (VSA) 450 “Đánh giá các sai sót phát hiện
trong q trình kiểm tốn”, KTV cũng cần xác định ngƣỡng sai sót không đáng
kể. Khái niệm và cách thức xác định từng chỉ tiêu trên:
- Mức trọng yếu tổng thể của báo cáo tài chính là mức giá trị mà KTV xác
định ở cấp độ tồn bộ báo cáo tài chính, có thể ảnh hƣởng đến quyết định của

ngƣời sử dụng báo cáo tài chính. Mức trọng yếu này là cơ sở KTV kết luận rằng
báo cáo tài chính có trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu
hay khơng. Nó thƣờng đƣợc xác định bằng một tỷ lệ phần trăm dựa trên tiêu chí
nhất định, đó là: tài sản, doanh thu, lợi nhuận,..Việc chọn tiêu chí nào tùy thuộc
vào xét đoán nghề nghiệp của
- Mức trọng yếu thực hiện là một số tiền đƣợc xác định thấp hơn mức trọng
yếu tổng thể báo cáo tài chính, đƣợc sử dụng trong việc lập kế hoạch hay đánh giá
kết quả kiểm toán trong các thử nghiệm cụ thể. Việc xác lập mức trọng yếu thấp
hơn này nhằm ngăn chặn những sai sót nhỏ khác khi tổng hợp lại có thể làm cho
tổng thể bị sai sót trọng yếu. Việc thiết lập dựa vào xét đoán cụ thể của KTV. Họ
sẽ dựa vào hiểu biết mình vào đơn vị đƣợc kiểm toán, bản chất, phạm vi trong các
cuộc kiểm toán trƣớc và đánh giá của họ về các sai sót trong kỳ hiện tại.
- Ngƣỡng sai sót có thể bỏ qua: Đây không phải là mức trọng yếu nhƣng
việc xác định ngƣỡng này giúp KTV loại bỏ những sai sót nhỏ mà ngay cả khi
tổng hợp lại cũng không đủ gây ảnh hƣởng trọng yếu đến báo cáo tài chính.
6


Ngƣỡng sai sót khơng đáng kể chủ yếu sử dụng trong giai đoạn thực hiện kiểm
tốn, tuy nó cũng xác định cùng lúc xác định mức trọng yếu. Thƣờng ngƣỡng này
bằng tỷ lệ phần trăm khá nhỏ mức trọng yếu thực hiện, thí dụ 10%.”.
b. Rủi ro kiểm tốn
Theo VSA 200: “Rủi ro kiểm toán (AR): Là rủi ro do KTV đƣa ra ý kiến
kiểm tốn khơng phù hợp khi báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm tốn cịn chứa đựng
sai sót trọng yếu. Rủi ro kiểm tốn là hệ quả của rủi ro có sai sót trọng yếu (gồm
rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát) và rủi ro phát hiện.”.
- Rủi ro tiềm tàng (IR): Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do khả năng cơ sở dẫn liệu
của một nhóm giao dịch, số dƣ tài khoản hay thơng tin thuyết minh có thể chứa
đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, trƣớc khi xem xét đến
bất kỳ kiểm sốt nào có liên quan. (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 200).

- Rủi ro kiểm sốt (CR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ
hay tổng hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dƣ tài khoản
hay thông tin thuyết minh mà kiểm sốt nội bộ của đơn vị khơng thể ngăn chặn
hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời. (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 200).
- Rủi ro phát hiện (DR): Là rủi ro mà trong q trình kiểm tốn, các thủ tục
mà KTV thực hiện nhằm làm giảm rủi ro kiểm tốn xuống tới mức thấp có thể
chấp nhận đƣợc nhƣng vẫn khơng phát hiện đƣợc hết các sai sót trọng yếu khi xét
riêng lẻ hoặc tổng hợp lại. (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 200).
Để trợ giúp KTV nghiên cứu các mối quan hệ giữa các loại rủi ro, các chuẩn
mực kiểm tốn đƣa ra những mơ hình rủi ro. Vào đầu thập niên 1980, chuẩn mực
kiểm toán của một số quốc gia đã thiết lập mơ hình rủi ro kiểm tốn và biểu thị
bởi cơng thức sau đây:
AR = IR x CR x DR hoặc DR = AR /(IR x CR)
Trong chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) 400, mối quan hệ các loại rủi
ro đƣợc xác lập bằng một bảng ma trận nhằm xác định rủi ro phát hiện nhƣ sau:

7


Bảng 2.1 Bảng Ma trận đánh giá mức rủi ro phát hiện
Rủi ro phát hiện
Đánh giá của Cao
KTV về rủi Trung bình
ro tiềm tàng
Thấp

Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm sốt
Cao

Trung bình


Thấp

Thấp nhất

Thấp

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao

Trung bình

Cao

Cao nhất

Nguồn: Tài liệu hướng dẫn thực hiện hồ sơ kiểm toán mẫu, 2014.

c. Hệ thống kiểm soát nội
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) 315 có ghi: “Kiểm sốt nội bộ:
Là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc (BGĐ) và các cá nhân khác trong
đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt
đƣợc mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính,
đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên
quan. Thuật ngữ “kiểm sốt” đƣợc hiểu là bất cứ khía cạnh nào của một hoặc

nhiều thành phần của kiểm soát nội bộ.
Khi thu thập thơng tin về các kiểm sốt có liên quan đến cuộc kiểm toán,
KTV phải đánh giá về mặt thiết kế của các kiểm soát và xác định xem các kiểm
soát này đã đƣợc thực hiện tại đơn vị hay chƣa, bằng cách tiến hành thêm một số
thủ tục kiểm tốn ngồi việc phỏng vấn các nhân viên của đơn vị.
Thủ tục đánh giá rủi ro để thu thập các bằng chứng kiểm toán về thiết kế và
thực hiện các kiểm sốt liên quan có thể bao gồm:
(1) Phỏng vấn nhân sự của đơn vị;
(2) Quan sát việc áp dụng các kiểm soát cụ thể;
(3) Kiểm tra các báo cáo và tài liệu;
(4) Kiểm tra các giao dịch trên hệ thống thông tin liên quan đến báo cáo tài
chính.
Để đạt đƣợc mục tiêu thu thập bằng chứng kiểm tốn, nếu KTV sử dụng thủ
tục phỏng vấn thì cần phải sử dụng kết hợp với các thủ tục khác.
Nếu KTV chỉ hiểu biết về các kiểm soát của đơn vị thì chƣa đủ để kiểm tra
tính hữu hiệu của các kiểm sốt đó, trừ khi đơn vị có những biện pháp tự động
hóa để đảm bảo cho các kiểm soát hoạt động nhất quán.”
8


Theo Phan Thanh Hải (2013, trang 1) có ghi: “Theo CMKiT số 315, KSNB
bao hàm phạm vi rộng, thƣờng gồm 5 thành phần: (1) Mơi trƣờng kiểm sốt; (2)
Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị; (3) Hệ thống thơng tin liên quan đến việc
lập và trình bày BCTC; (4) Các hoạt động kiểm soát; (5) Giám sát các kiểm soát.
Sự phân chia này là các hƣớng dẫn hữu ích cho các doanh nghiệp, tổ chức, tuy
nhiên các thành phần của KSNB theo CMKiT số 315 không nhất thiết phải thể
hiện cách thức mà đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì KSNB hoặc các thành
phần đó đƣợc phân loại nhƣ thế nào. KSNB của một đơn vị (cụ thể là sổ kế toán,
chứng từ kế toán hoặc hệ thống kế toán) sẽ phản ánh yêu cầu của Ban Giám đốc,
mức độ phức tạp của đơn vị, bản chất các rủi ro của đơn vị, pháp luật và các quy

định có liên quan.” (xem phụ lục 2).
d. Thủ tục kiểm toán
Các thủ tục kiểm toán đƣợc thiết kế trong chƣơng trình kiểm tốn bao gồm
hai loại thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản.
 Thử nghiệm kiểm sốt
Thử nghiệm kiểm sốt (cịn gọi là thử nghiệm tn thủ) là loại thử nghiệm
dùng để thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hành hệ thống
kiểm soát nội bộ (HTKSNB). Những thử nghiệm kiểm soát đƣợc sử dụng để kiểm
tra sự hữu hiệu của HTKSNB gồm:
- Phỏng vấn;
- Kiểm tra tài liệu;
- Quan sát việc áp dụng các thử tục kiểm soát;
- Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát.
 Thử nghiệm cơ bản
Thử nghiệm cơ bản là những thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng về
những sai lệch trọng yếu trong báo cáo tài chính, bao gồm thủ tục phân tích và
thử nghiệm chi tiết.
- Thủ tục phân tích: là việc so sánh các thơng tin tài chính, các chỉ số, tỷ lệ,
để phát hiện và nghiên cứu về các trƣờng hợp bất thƣờng nhƣ:
+ So sánh thơng tin tài chính giữa các kỳ, các niên độ, hoặc so sánh thông
tin tài chính của đơn vị với thơng tin trong ngành tƣơng tự. Chẳng hạn so sánh tỷ

9


lệ giữa khoản phải thu và doanh thu bán hàng của đơn vị với tỷ lệ bình quân
ngành.
+ Nghiên cứu những mối quan hệ giữa các yếu tố cuả thông tin tài chính,
giữa thơng tin tài chính và thơng tin khơng mang tính chất tài chính, chẳng hạn
nghiên cứu mối quan hệ giữa chi phí tiền lƣơng với số lƣợng lao động.

- Thử nghiệm chi tiết: là việc kiểm tra trực tiếp các nghiệp vụ hay số dƣ,
gồm có:
+ Kiểm tra nghiệp vụ: là kiểm tra chi tiết một số ít hay toàn bộ nghiệp vụ
nghiệp vụ phát sinh để xem xét về mức độ trung thực của khoản mục.
+ Kiểm tra số dƣ: là kiểm tra để đánh giá vể mức độ trung thực của các số
dƣ tài khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh”.
e. Bằng chứng kiểm tốn
Theo VSA 500 có ghi: “Bằng chứng kiểm tốn là tất cả tài liệu, thông tin do
KTV thu thập đƣợc liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông
tin này, KTV đƣa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm tốn.
KTV có thể thu thập bằng chứng kiểm toán từ:
- Cuộc kiểm toán hiện hành và từ cuộc kiểm toán trƣớc.
- Một số bằng chứng kiểm toán đƣợc thu thập bằng cách thực hiện các thủ

tục kiểm toán để kiểm tra tài liệu, sổ kế tốn, ví dụ qua việc phân tích, sốt xét và
thực hiện lại các thủ tục đã đƣợc đơn vị thực hiện trong quá trình lập và trình bày
báo cáo tài chính; đối chiếu các loại tài liệu, thơng tin liên quan và việc sử dụng
các tài liệu, thông tin đó. Qua việc thực hiện các thủ tục kiểm tốn đó, KTV có
thể xác định rằng các tài liệu, sổ kế toán đã nhất quán và thống nhất với báo cáo
tài chính”.
f. Tài liệu, hồ sơ kiểm tốn
Theo VSA 230 có ghi: “Tài liệu kiểm tốn: Là các ghi chép và lƣu trữ trên
giấy và các phƣơng tiện khác về các thủ tục kiểm toán đã thực hiện, các bằng
chứng kiểm toán liên quan đã thu thập và kết luận của KTV
Việc lập các tài liệu kiểm toán đầy đủ, thích hợp một cách kịp thời giúp
nâng cao chất lƣợng của cuộc kiểm toán, tạo điều kiện thuận lợi cho việc soát xét
một cách hiệu quả và việc đánh giá các bằng chứng kiểm toán đã thu thập và đƣa
ra kết luận trƣớc khi hoàn thành và lập báo cáo kiểm toán.
10



Hồ sơ kiểm toán: Là tập hợp các tài liệu kiểm toán do KTV thu thập, phân
loại, sử dụng và lƣu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng cho một cuộc
kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán đƣợc thể hiện trên giấy, trên
phim ảnh, trên phƣơng tiện Tin học hay bất kỳ phƣơng tiện lƣu trữ nào khác theo
quy định của pháp luật hiện hành.
Đoạn 45 Chuẩn mực kiểm soát chất lƣợng VSQC1 yêu cầu các doanh
nghiệp kiểm toán phải xây dựng các chính sách và thủ tục để hồn thành việc
hồn thiện hồ sơ kiểm toán kịp thời. Thời hạn phù hợp để hồn thiện hồ sơ kiểm
tốn chính thức thƣờng khơng quá 60 ngày kể từ ngày lập báo cáo kiểm tốn.
Việc hồn thiện hồ sơ kiểm tốn sau ngày lập báo cáo kiểm toán chỉ bao
gồm các thủ tục hành chính khơng liên quan đến việc thực hiện các thủ tục kiểm
toán mới hoặc đƣa ra kết luận mới. Tuy nhiên, tài liệu kiểm tốn có thể bị thay
đổi trong q trình hồn thiện hồ sơ kiểm tốn nếu thay đổi đó có tính chất hành
chính”.
g. Báo cáo kiểm tốn
Theo Luật kiểm tốn độc lập có ghi: “Báo cáo kiểm toán là văn bản do KTV
hành nghề, doanh nghiệp kiểm tốn, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nƣớc
ngồi tại Việt Nam lập sau khi kết thúc việc kiểm toán, đƣa ra ý kiến về báo cáo
tài chính và những nội dng khác đã đƣợc kiểm toán theo hợp đồng kiểm tốn”.
Theo VSA 700 có ghi: “KTV có thể đƣa ra một trong các loại ý kiến sau
đây:
- Ý kiến kiểm tốn dạng chấp nhận tồn phần phần khi KTV kết luận rằng
báo cáo tài chính đƣợc lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ
về lập và trình bày báo cáo tài chính đƣợc áp dụng.
- KTV phải đƣa ra ý kiến kiểm tốn khơng phải là ý kiến chấp nhận tồn phần
trong báo cáo kiểm tốn theo trong các trƣờng hợp:
(a) Dựa trên bằng chứng kiểm toán thu thập đƣợc, KTV kết luận rằng báo
cáo tài chính, xét trên phƣơng diện tổng thể, vẫn cịn sai sót trọng yếu; hoặc
(b) KTV khơng thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp để đƣa

ra kết luận rằng báo cáo tài chính, xét trên phƣơng diện tổng thể, khơng cịn sai
sót trọng yếu.
Trong ý kiến kiểm tốn khơng phải là ý kiến chấp nhận tồn phần: đƣợc
chia làm ba dạng ý kiến: “Ý kiến kiểm toán ngoại trừ”, “Ý kiến kiểm toán trái
11


ngƣợc” hoặc “Từ chối đƣa ra ý kiến”.
Ngoài ra, KTV cần xem xét việc đƣa vào báo cáo kiểm toán đoạn giải thích
về “Vấn đề cần nhấn mạnh” hoặc “Vấn đề khác”.
Theo VSA 705 có ghi: “KTV phải trình bày “ý kiến kiểm toán ngoại trừ”
khi:
(a) Dựa trên các bằng chứng kiểm tốn đầy đủ, thích hợp đã thu thập đƣợc,
KTV kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hƣởng trọng yếu
nhƣng khơng lan tỏa đối với báo cáo tài chính; hoặc
(b) KTV không thể thu thập đƣợc đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp
để làm cơ sở đƣa ra ý kiến kiểm tốn, nhƣng KTV kết luận rằng những ảnh
hƣởng có thể có của các sai sót chƣa đƣợc phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu
nhƣng khơng lan tỏa đối với báo cáo tài chính.
KTV phải trình bày “ý kiến kiểm toán trái ngƣợc” khi dựa trên các bằng
chứng kiểm tốn đầy đủ, thích hợp đã thu thập đƣợc, KTV kết luận là các sai sót,
xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hƣởng trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo
tài chính.
KTV phải từ chối đƣa ra ý kiến khi KTV không thể thu thập đƣợc đầy đủ
bằng chứng kiểm tốn thích hợp để làm cơ sở đƣa ra ý kiến kiểm toán và KTV
kết luận rằng những ảnh hƣởng có thể có của các sai sót chƣa đƣợc phát hiện (nếu
có) có thể là trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính.
Trong một số rất ít trƣờng hợp liên quan đến nhiều yếu tố không chắc chắn,
KTV phải từ chối đƣa ra ý kiến khi mặc dù đã thu thập đƣợc đầy đủ bằng chứng
kiểm tốn thích hợp liên quan đến từng yếu tố không chắc chắn riêng biệt nhƣng

KTV vẫn kết luận rằng khơng thể đƣa ra ý kiến kiểm tốn về báo cáo tài chính do
những ảnh hƣởng tƣơng tác có thể có của những yếu tố khơng chắc chắn và
những ảnh hƣởng lũy kế của những yếu tố này đến báo cáo tài chính”.
2.1.2 Khái quát về khoản mục doanh thu
2.1.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Nội dung
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc trình bày trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các
khoản giảm trừ và doanh thu thuần. Cụ thể:
12


- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là các giá trị hàng hóa, dịch vụ
của doanh nghiệp đã bán hay cung cấp trong kỳ.
- Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán,…
- Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã khấu trừ
các khoản giảm trừ ( chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại,…)
b. Đặc điểm
Doanh thu là khoản mục trọng yếu trên BCTC vì là cơ sở để ngƣời đọc
BCTC đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, khoản mục này là đối tƣợng của nhiều rủi ro dẫn đến sai lệch trọng
yếu vì những lý do sau:
- Doanh thu có quan hệ mật thiết với lợi nhuận. Những sai lệch trong doanh
thu thƣờng dẫn đến lợi nhuận không trung thực và hợp lý.
2.1.2.2 Doanh thu hoạt động tài chính
a. Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính là những doanh thu về tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính

khác của doanh nghiệp. Các khoản thu nhập tính vào doanh thu này bao gồm:
- Tiền lãi là số tiền thu đƣợc phát sinh từ việc cho ngƣời khác sử dụng tiền,
các khoản tƣơng đƣơng tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp, nhƣ lãi cho
vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tƣ trái phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc thƣởng,…
- Tiền bản quyền là số tiền thu đƣợc phát sinh từ việc cho ngƣời khác sử
dụng tài sản nhƣ bằng sáng chế, nhãn hiệu thƣơng mại, bản quyền tác giả, phần
mềm vi tính,…
- Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia là số tiền lợi nhuận đƣợc phân phối từ việc
nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác bao gồm có thu nhập về hoạt động đầu
tƣ mua bán chứng khoán, về chuyển nhƣợng hoặc cho thuê cơ sở hạ tầng, lãi do
bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá,… Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) 14
có ghi: “Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc
chia của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
13


(a) Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
(b) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc
ghi nhận trên cơ sở:
(a) Tiền lãi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;
(b) Tiền bản quyền đƣợc ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng;
(c) Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận khi cổ đông đƣợc quyền
nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhuận từ việc
góp vốn.”
b. Đặc điểm
Doanh thu hoạt động tài chính đa dạng cả về chủng loại và phƣơng pháp xử
lý của kế toán về thời điểm ghi nhận, giá trị ghi nhận,…Mặt khác, đối với nhiều
đơn vị, doanh thu này khơng gắn với mục đích kinh doanh chủ yếu của đơn vị mà

chỉ phát sinh trong một số tình huống nhất định. Do đó, tồn tại khả năng việc ghi
chép khoản này là không phù hợp yêu cầu của chuẩn mực và chế độ kế toán hoặc
chúng bị phân loại sai.
2.1.2.3. Thu nhập khác
a. Nội dung
Theo VSA 14 có ghi: “Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt
động xảy ra không thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhƣợng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng;
- Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập;
- Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại;
- Các khoản thu nhập khác.
Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhƣợng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ
thu đƣợc của ngƣời mua từ hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. Các chi phí về

14


×