Thiết kế giáo án văn học 11
Chơng trình: Cơ bản
Thời lợng: 70phút.
Trờng: THPT Đại An
Địa chỉ liên hệ: 0350967707
Tiết : 9
Tên bài: Thơng vợ
Trần Tế Xơng
A/ Mục tiêu bài học
Giúp học sinh
- Cảm nhận đợc hình ảnh bà Tú: Vất vả, đảm đang, yêu thơng, lặng lẽ hi
sinh vì chồng con.
- Thấy đợc tình cảm yêu thơng, quý trọng của Trần Tế Xơng dành cho vợ.
Qua những lời tự trào, thấy đợc vẻ đẹp nhân cách và tâm sự của nhà thơ.
- Thấy đợc những thành công về nghệ thuật: Từ ngữ dản dị, giàu sức biểu
cảm, vận dụng ngôn ngữ, hình ảnh của văn học dân gian. Sự kết hợp
giữa giọng điệu trữ tình và tự trào.
B/ Phơng pháp:
- Đặt bài thơ trong đề tài viết về bà Tú của thơ Trần Tế Xơng để thấy đợc
nét chung và nét riêng của bài thơ.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài thơ theo hình tợng nhân vật trữ tình: Hình
ảnh bà Tú ; Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thơng vợ.
- Khai thác sắc thái biểu cảm, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật tu
từ.
C/ Nội dung lên lớp:
- ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra: Nêu những hiểu biết của em về hai nhà thơ Nguyễn Khuyến
và Trần Tế Xơng?
- Bài mới: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV&HS Nội dung cần đạt
Hỏi: ở phần tiểu dẫn SGK đã khái quát
cho ta biết những điều gì về tác giả:
Trần Tế Xơng? Con ngời?
- Năm sinh mất? Quê quán?
- Sự nghiệp? Con ngời?
A/ Tìm hiểu phần tiểu dẫn:
Định hớng cho HS nắm những ý chính mà SGK đã
nêu:
- Giáo viên nhấn mạnh đến: Đề tài bà Tú trong
sáng tác của Tú Xơng.
- Giá trị bài thơ Thơng vợ: Bài thơ trở về với cội
nguồn cảm hứng dân gian để nói lên cái tình
thơng vợ rất sâu sắc và còn là thái độ tự biết
mình một cách rất hồn nhiên, chân thật dễ th-
1
Giáo viên: Gọi 2-3 em đọc diễn cảm bài
thơ và nhận xét? GV đọc lại cả bài.
- Các chú thích lồng trong khi tìm hiểu
văn bản.
Hỏi: Sau khi đọc xong, em thấy ở bài
thơ có mấy nhân vật trữ tình? (gợi cho
HS nói đến hình ảnh bà Tú)
Hỏi: Tại sao hình ảnh bà Tú hiện lên
trong bài thơ với bao vất vả trong cuộc
sống gia đình mà lại nói tình thơng của
ông Tú đối với vợ?
Hỏi: Nỗi vất vả gian truân của bà Tú đợc
ông Tú mô tả ntn ngay từ câu mở đầu?
- Gợi ý: Ông vận dụng thành ngữ
nào để nói thời gian làm việc?
- Từ mom sông gợi địa điểm làm
việc nh thế nào?
Hỏi: Hai câu thực Tú Xơng đã vận dụng
ca dao ntn? Để nói lên điều gì? Khắc
hoạ cài gì về chân dung vợ mình?
- Gợi cho HS đọc những câu ca dao nói
về hình ảnh con cò: Con cò gánh gạo
nỉ non
- Gợi ý cho HS thấy sự vận dụng sáng
tạo cảu Tú Xơng đã nói lên rất thực, rất
sinh động về nỗi vất vả cực nhọc cảu bà
Tú.
Hỏi: Câu: eo sèo mặt nớc buổi đò
đông gợi nỗi vất vả gì của bà Tú khác
với câu thực thứ nhất?
ơng của Tú Xơng.
B/ Đọc tìm hiểu văn bản:
I/ Đọc:
Yêu cầu đọc phù hợp với nội dung cảm xúc: Xót
thơng, cảm phục khi nói về nỗi vất vả, sự đảm đang
chu đáo của bà Tú. Mỉa mai tự trào khi nói về mình -
Vừa hóm hỉnh, vừa thơng xót.
III/ Đọc tìm hiểu chi tiết:
1. Nội dung:
a. Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng thơng vợ của
ông Tú. (trọng tâm)
* Nỗi vất vả của bà Tú:
- Định hớng: Bởi có lòng thơng cảm sâu sắc và thấu
hiểu nỗi vất vả cực nhọc của vợ mà ông Tú mới mô tả
đợc chân thực và cảm động nh vậy về nỗi khổ của bà
Tú.
- Định hớng:
+ Thành ngữ: quanh năm suốt tháng- đợc vận dụng
để chỉ thời gian làm việc liên tục của bà Tú - ngày
này qua ngày khác, năm này qua năm khác không đ-
ợc nghỉ.
+ Từ mom sông- gợi sự chênh vênh không vững
chắc và rất nguy hiểm- nơi làm việc của bà Tú.
Ngay câu thơ đầu đã gợi công viẹc buôn bán nơi
bến sông ngày này qua ngày khác, liên tục không đợc
nghỉ ngày nào- một công việc cực nhọc.
- Định hớng:
Tú Xơng đã mợn hình ảnh con cò trong ca dao, đảo
lặn lội lên đầu câu; thay từ con bằng thân để
diễn tả cái vất vả gian nan của bà Tú trong công việc
buôn bán kiếm ăn hàng ngày nơi đầu sông bãi bến.
Hình ảnh ẩn dụ rất phù hợp, gây ấn tợng mạnh. Khi
quãng vắng là lúc sớm tinh mơ, lúc đêm hôm khuya
khoắt thân gái dặm trờng vất vả, hiểm nguy mà ông
Tú không có mặt, không làm gì để giúp đỡ bà Tú.
- Định hớng: Câu thực thứ 2 nỗi vất vả của bà Tú đợc
miêu tả sống động hơn: Bởi nó không chỉ tái hiện cái
âm thanh, cái không khí ồn ào, tranh giành, mua
2
- Gợi: Xem chú thích SGK; eo sèo
những âm thanh gì? Tấm lòng của ông
Tú ntn?
Chú ý; Nghệ thuật đối ở hai câu thực?
Hỏi: Cả hai câu thực gợi cho em cảm
nhận gì về ông Tú?
Hỏi: Ngoài sự thấu hiểu cảm thơng với
nỗi khổ của vợ, ông Tú còn hoá thân vào
bà Tú để nói những đức tính, phẩm chất
gì của bà Tú?
Gợi ý: Để HS thảo luận, trả lời:
Giáo viên khái quát: Trong xã hội trọng
nam khinh nữ, Tú Xơng biết ơn, nói lên
đợc những phẩm chất cao quý của vợ-
ngời phụ nữ. Đó chính là biểu hiện thái
độ kính trong, thơng yêu ngời phụ nữ.
Đây là cái mới, cái hiện đại của Tú X-
ơng.
Hỏi: Tác giả tách 5 đứa con thành 1vế,
ông chồng thành 1vế và nối với nhau
bằng từ với: Có ý nghĩa gì? Tác dụng
ntn?
Hỏi: Phẩm chất của bà Tú đợc Tú Xơng
mô tả, klhẳng định ở hai câu luận ntn?
- Yêu cầu HS: xem lại các chú thích về
duyên, nợ ở cuối SGK?
- Giáo viên khái quát thêm: từ quan
niệm trong đạo phật về tình nghĩa,
"duyên", "nợ", ở đây Tú Xơng vận dụng
nó để nói về cái vất vả, gian nan trong
công việc của bà Tú và cái niềm vui,
hạnh phúc trong cuộc sống gia đình bà
đợc hởng nh thế nào. Đó là phẩm chất
cao quý của bà Tú.
- Gợi ý cho HS; hiểu sự sáng tạo của Tú
Xơng qua cách dùng các thành ngữ?
Hỏi: Sự sáng tạo trong khi vận dụng các
thành ngữ và các số đếm của hai câu
tranh bán cớp, cãi cọ nơi mom sông, dới thuyền, trên
bến - cảnh tợng mà vợ ông hàng ngày phải trải qua-
mà nh ông muốn chia xẻ với bà những cố gắng bơn
chải kiếm đồng tiền bát gạo để nuôi đủ năm con với
một chồng
- Vừa kể vừa tả song không giấu nổi sự khâm phục,
biết ơn vợ của ông Tú: Tình thơng vợ đợc thể hiện rõ
qua sự thấu hiểu nỗi vất vả của vợ.
* Đức tính, phẩm chất cao đẹp của bà Tú:
- Định hớng: Bà Tú đảm đang, tháo vát , chu đáo với
chồng, con. Cho dù ông không làm đợc gì giúp bà,
song bà vẫn tôn trọng ông, bà nuôi con, nuôi ông, nh-
ng bà nuôi ông khác với nuuoi con: Nuôi đủ năm
con với một chồng. Tác giả không gộp chồng với
con làm một mà tách thành hai vế, nối với nhau bằng
từ với từ đó vừa khắc hoạ nhấn mạnhvào nỗi vất vả
của bà Tú trong gánh nặng cơm áo của gia đình. Cao
hơn khắc hoạ đậm nét sự tần tảo đảm đang của bà
Tú ; nuôi đủ cả năm đứa con, chồng không cần giúp
mà còn nuôi đầy đủ chồng vậy mà bà vẫn yêu,
vẫn quí và tôn trọng chồng. (Đọc câu nhận xét của
Xuân Diệu về câu thơ này để khắc hoạ rõ hơn phẩm
chất của bà Tú)
- Định hớng: Hai câu luận Một duyên ..công mô
tả và khẳng định phẩm chất đảm đang và giàu đức hi
sinh vì chồng con của bà Tú:
+ Tú Xơng một lần nữa cảm phục, kính trọng phẩm
chất, đức tính quên mình vì chồng con của bà Tú.
+ Vất vả và cực nhọc là vậy mà bà không một lời kêu
ca, cáu gắt, vẫn vui vẻ, lặng lẽ chấp nhận (tất cả vì
miếng cơm manh áo của chồng, con nuôi đủ năm
con với một chồng
- Định hớng: Từ nắng ma chỉ sự vất vả, năm, m-
ời số lợng phiếm chỉ, nói số nhiều, đợc tách ra tạo
nên một thành ngữ chéo năm nắng mời ma, kết hợp
3
luận là gì? ý nghĩa?
Giáo viên khái quát chuyển qua hình
ảnh ông Tú: Qua việc mô tả sự vất vả
của bà Tú, ca ngợi phẩm chất của bà Tú,
ta hiểu đợc ông Tú là ngời ntn qua bài
thơ?
Hỏi: Nêu những cảm nhận của em về
hình ảnh ông Tú, ông Tú là ngời nh thế
nào qua bài thơ?
+ Con ngời?
+Phẩm chất?
+ Thái độ với mình?
Hỏi: những từ ngữ, hình ảnh nào diễn tả
nhân cách, phẩm chất cao đẹp của ông
Tú?
- Đặt trong hoàn cảnh xã hội trọng nam
khinh nữ, xuất giá tòng phu- Tú X-
ơng hạ mình xuống ngang hàng con,
biết ơn, tri ân vợ, từ đó đánh giá về nhân
cách của Tú Xơng?
Hỏi: ý nghĩa xã hội của lời chửi trong
câu thơ kết?
với nghệ thuật đối ở hai câu luận nhấn mạnh thêm sự
vất vả của bà Tú và phẩm chất chịu thơng chịu khó,
hy sinh vì chồng con của bà Tú.
b. Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thơng vợ:
- Định hớng: Yêu thơng, quý trọng vợ.
+ ở bài Thơng vợ, Tú Xơng không xuất hiện trực
tiếp vẫn hiện rõ trong từng câu thơ: Đằng sau cái
khôi hài, trào phúng là cả một tấm lòng thơng sâu
sắc, tri ân vợ.
+ Câu thơ nuôi đủ năm con với một chồng diễn tả
sự cảm thông thấu hiểu sâu sắc nỗi vất vả và phẩm
chất đức tính cao đẹp của bà Tú trong tâm hồn ông
Tú - ông tự hạ mình xuống ngang hàng nh con- thái
độ biết ơn, tôn trọng vợ.
- Ông Tú là ngời có nhân cách cao đẹp:
Định hớng:
+ Ông Tú không dựa vào duyên số để trút bỏ trách
nhiệm mà ông nghĩ tới trách nhiệm của ngời chồng
đối với vợ con, không giúp đợc gì cho vợ trong cuộc
sống gia đình, ông suy t, dằn vặt, tự trách mình và tự
cời mình: đã hờ hững, bạc bẽo với vợ con- thực chất
ông không phải là ngời nh vậy- mà do thói đời
+ Ông tự rủa mình, tự phê mình: Có chồng hờ hững
cũng nh không
Tú Xơng chửi cái thói đời bạc bẽo vì cái thói đời ấy
mà ông không làm gì đợc để giúp vợ nên bà Tú mới
khổ.
+ Trong xã hội trọng nam khinh nữ- mà Tú Xơng
dám tự nhận mình là quan ăn lơng vợ, ngời ăn bám
vợ. Đây là nhân cách cao quý
+ Lời chửi trong hai câu kết là lời của Tú Xơng tự rủa
mát mình nhng mang ý nghiã xã hội sâu sắc: Ông
chửi thói đời bạc bẽo vì thói đời bạc bẽo là nguyên
nhân chính làm cho bà Tú phải khổ.
+ Tú Xơng thẳng thắn phê phán thói đời bạc bẽo, thể
hiện sâu sắc tấm lòng thơng yêu tri ân vợ nói riêng
tình thơng , sự cảm thông với ngời phụ nữ nói chung-
cái mới của Tú Xơng trong cái nhìn về ngời phụ nữ
trong xã hội xa.
2. Nhận xét vài nét về nghệ thuật:
4
Hỏi: Theo em bài thơ Thơng vợ có
những thành công gì về nghệ thuật?
Hỏi: Để HS trả lời? Giáo viên đánh giá
mức độ hiểu bài của HS từ đó củng cố
bài học.
Củng cố, dặn dò:
- Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng của
ông Tú
- Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng th-
ơng vợ.
- Cái đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật của bài thơ.
Học thuộc bài thơ, nhớ nội dung
và nghệ thuật
Chuẩn bị bài: Khóc Dơng Khuê
của Nguyễn Khuyến.
- Sử dụng từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng
sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ văn học dân gian (hình
ảnh thân cò lặn lội, sử dụng các thành ngữ, sử dụng
các số đếm, sử dụng các từ "duyên", "nợ"... sử dụng
ngôn ngữ đời sống (cách nói khẩu ngữ, tiếng chửi)
- Từ hình tợng bà Tú trong bài thơ liên tởng tới nét
đẹp truyền thống của ngời phụ nữ Việt Nam. Đây
cũng là những sáng tạo của Tú Xơng
IV/ Kiểm tra đánh giá:
1. Cảm nhận của em về hình ảnh bà Tú qua bài
thơ. Vì sao có thể nói: Tình thơng vợ sâu nặng
của Tú Xơng thể hiện qua sự thấu hiểu nỗi vất
vả gian truân và những đức tính cao đẹp của bà
Tú?
2. Anh chị ảm nhận ntn về con ngời Tú Xơng qua
bài thơ Thơng vợ?
5