Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh bắc giang giai đoạn 2010 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.1 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

THÁI THIÊN TÂN

Tên đề tài:

“TÌM HIỂU THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI
ĐOẠN 2010-2013”

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: KHMT

Khoa

: MÔI TRƯỜNG

Khoá học

: 2010 - 2014

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Đình Thi



Thái Nguyên, năm 2014


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BVMT : Bảo vệ môi trường
CTNH : Chất thải nguy hại
GTMT : Giải thưởng môi trường
HĐND : Hội đồng nhân dân
IAEA : Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế
MTKK : Môi trường không khí
QCCP : quy chuẩn cho phép
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
QLCTNH: Quản lý chất thải nguy hại
UNDP : Chương trình phát triển liên hợp quốc
UNEP : Chương trình môi trường liên hợp quốc
UBND : Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 4.1.Trữ lượng nước 3 con sông lớn của Tỉnh....................................... 26
Bảng 4.2: Kinh phí được phân bố cho công tác bảo vệ môi trường………. 35
Bảng 4.3: Các văn bản mà sở đã tham mưu ban hành................................... 43


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công tác quản lý môi trường Việt Nam ...... 10
Hình 4.1. Diện tích đất nông nghiệp tỉnh Bắc Giang từ năm 2006 - 2010

....................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.2. Bộ máy tổ chức sở tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Giang ............ 37


MỤC LỤC
Trang
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục đích và yêu cầu nghiên cứu ............................................................. 2
1.2.2. Yêu cầu của đề tài ................................................................................ 2
1.2.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................. 2
1.2.3.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ................................... 2
1.2.3.2 Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................ 2
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
2.1 Cơ sở lý luận của công tác quản lý môi trường ......................................... 3
2.1.1 Cơ sở pháp lý: ....................................................................................... 3
2.2 Công tác quản lý nhà nước về môi trường ở Việt Nam ............................. 7
2.3 Một số hoạt động quản lý nhà nước về môi trường ................................. 11
2.3.1 Công tác đánh giá tác động môi trường ............................................... 11
2.3.2 Công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường .............................................. 11
2.3.3 Các hoạt động quần chúng về bảo vệ môi trường ................................ 12
2.3.4 Hoạt động quan hệ quốc tế về bảo vệ môi trường ................................ 12
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
..................................................................................................................... 14
3.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 14
3.1.1 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 14
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 14
3.1.3 Địa điểm .............................................................................................. 14
3.2 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 14
3.2.1 Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội tỉnh Bắc giang ............................. 14

3.2.2 Thực trạng môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ............................. 14


3.2.3 Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường của tỉnh giai đoạn
2010-2013 .................................................................................................... 15
3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 15
3.3.1 Nghiên cứu các văn bản pháp luật và các văn bản dưới luật quy định có
liên quan....................................................................................................... 15
3.3.2 Phương pháp kế thừa ........................................................................... 16
3.3.3 Phương pháp điều tra so sánh .............................................................. 16
3.3.4 Phương pháp đánh giá tổng hợp .......................................................... 16
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 17
4.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 17
4.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 17
4.1.2. Đặc điểm địa hình............................................................................... 17
4.1.3. Đặc điểm khí hậu ................................................................................ 17
4.1.4. Đặc điểm thủy văn và tài nguyên nước ............................................... 18
4.1.5. Đặc điểm đất đai ................................................................................. 19
4.1.6. Tài nguyên khoáng sản ....................................................................... 19
4.1.7. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học.................................................. 19
4.1.8. Tiềm năng du lịch sinh thái và văn hóa ............................................... 20
4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 21
4.2.1. Tình hình phát triển kinh tế................................................................. 21
4.2.2. Dân số và việc làm ............................................................................. 21
4.2.3. Thực trạng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn ......................... 21
4.2.3.1. Thực trạng phát triển đô thị ............................................................. 21
4.2.3.2. Thực trạng phát triển khu dân cư nông thôn..................................... 22
4.2.4 Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn. 22
4.2.5 Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản ................................................ 22
4.2.6 Thương mại, dịch vụ và xuất- nhập khẩu, vận tải hàng hóa ................. 23



4.2.7 Thực trạng hệ thống cơ sở hạ tầng ....................................................... 24
4.2.7.1. Hệ thống giao thông ........................................................................ 24
4.2.7.2. Hệ thống mạng lưới điện ................................................................. 25
4.2.7.3. Hệ thống trường học ........................................................................ 25
4.2.7.4. Hệ thống cơ sở y tế .......................................................................... 25
4.2.7.5. Mạng lưới bưu chính viễn thông ...................................................... 26
4.3. Hiện trạng môi trường của trên địa bàn tỉnh .......................................... 26
4.3.1. Tài nguyên nước mặt .......................................................................... 26
4.3.1.1. Nước dưới đất .................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Thực trạng môi trường không khí ....................................................... 27
4.3.2.1. Các nguồn gây ô nhiễm ................................................................... 27
4.3.3. Thực trạng môi trường đất .................................................................. 28
4.3.3.1. Các nguồn gây ô nhiễm và suy thoái đất .......................................... 28
4.4. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về môi trường ............................ 30
4.4.1. Những việc đã làm được .................................................................... 30
4.4.1.1. Về cơ cấu tổ chức quản lý môi trường ............................................. 30
4.4.1.2. Về mặt thể chế chính sách ............................................................... 31
4.4.1.3. Về mặt tài chính, đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường................. 34
4.4.1.4. Về các hoạt động giám sát, quan trắc, cảnh báo ô nhiễm môi trường35
4.4.1.5. Về nguồn lực và sự tham gia của cộng đồng .................................... 35
4.4.2 công tác tổ chức................................................................................... 36
4.4.3 công tác quản lý nhà nước về môi trường tại sở tài nguyên môi trường
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010-1013 ............................................................ 40
4.4.3.1. Công tác tham mưu ban hành văn bản ............................................. 40
4.4.3.2. Về công tác tuyên truyền, tập huấn, thăm quan học tập kinh nghiệm43
4.4.3.3. Giải quyết các thủ tục hành chính về môi trường ............................. 44
4.4.3.4. Công tác xét tặng Giải thưởng môi trường ....................................... 48



4.4.3.5. Về giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo ........................................... 49
4.4.3.6 Công tác thanh tra, kiểm tra môi trường ........................................... 50
4.4.3.7. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ khác. Error! Bookmark not defined.
4.5 Đánh giá chung, đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
quản lý môi trường trong những năm qua..................................................... 50
4.5.1 Đánh giá thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý môi trường ........ 50
4.5.1.1. Về cơ cấu tổ chức quản lý môi trường ............................................. 50
4.5.1.2.Về mặt thể chế chính sách ................................................................ 51
4.5.1.3. Về mặt tài chính, đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường................. 51
4.5.1.4. Về các hoạt động giám sát, quan trắc, cảnh báo ô nhiễm môi trường52
4.5.1.5. Về nguồn lực sự tham gia của cộng đồng ........................................ 52
4.5.2 Đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao công tác quản lý môi trường
tại địa bàn sở ................................................................................................ 53
4.5.2.1 Các chính sách tổng thể .................................................................... 53
4.5.2.2 Chính sách với các vấn đề ưu tiên..................................................... 54
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 59
5.1 Kết luận .................................................................................................. 59
5.2 Kiến nghị ................................................................................................ 60


1

Phần 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Đặt vấn đề
Môi trường đã và đang là một vấn đề nóng bỏng đối với toàn nhân loại.
Trái Đất vẫn đang bị đe dọa bởi môi trường ngày càng ô nhiễm, suy thoái
trầm trọng. Do đó con người cần phải có ý thức hơn trong vấn đề bảo vệ môi
trường, các hệ sinh thái trên Trái Đất, Chúng ta cần phải có các biện pháp

quản lý môi trường chặt chẽ, hệ thống và hiệu quả nhằm ngăn chặn các tác
động xấu đến môi trường và bảo vệ môi trường một cách tốt nhất.
Việt Nam đã và đang trong tiến trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước, do vậy tác động không hề nhỏ tới môi trường, vì phải cân bằng giữa
vấn đề môi trường và phát triển kinh tế nên công tác quản lý về môi trường
còn gặp khó khăn nên cần phải được quan tâm nhiều hơn. Hệ thống các cơ
quan quản lý nhà nước về môi trường đã và đang được xây dựng và từng
bước hoàn thiện.Bộ máy quản lý từ trung ương tới địa phương ngày càng hoạt
động chặt chẽ.
Nhưng trong thực tế công tác quản lý môi trường ở nước ta còn gặp
nhiều khó khăn và hạn chế, thi hành pháp luật chưa được nghiêm chỉnh, trình
độ cán bộ quản lý chưa được cao, ý thức nhân dân còn kém, ít khi quan tâm
tới vấn đề bảo vệ môi trường
Xuất phát từ thực trạng của công tác quản lý môi trường hiện nay tại
Việt Nam, được sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm
khoa Môi trường, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hưỡng
dẫn trực tiếp của giảng viên Nguyến Đình Thi tôi nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu
thực trạng công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang giai đoạn 2010-2013”


2

1.2. Mục đích và yêu cầu nghiên cứu
1.2.1. Mục đích của đề tài
- Thông qua nghiên cứu chuyên đề nắm được mô hình bộ máy tổ chức
công tác quản lý môi trường và hiện trạng công tác quản lý nhà nước về môi
trường tại địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Nắm được tình hình môi trường trên địa bàn tỉnh.
-Phân tích nguyên nhân, đề xuất các biện pháp phù hợp với điều kiện

của sở nhằm nâng cao công tác quản lý môi trường
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội và đánh giá ảnh hưởng của
nó tới môi trường.
- Đánh giá hiện trạng công tác quản lý môi trường sở một cách khách
quan.
- Các biện pháp đề xuất phải mang tính khả thi và phù hợp với điều
kiện thực tế của sở.
- Thông tin số liệu đưa ra phải đảm bảo chính xác, đầy đủ và chi tiết.
1.2.3. Ý nghĩa của đề tài
1.2.3.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Áp dụng những kiến thức đã học của nhà trường vào thực tế.
- Nâng cao hiểu biết thêm về kiến thức thực tế.
- Tích lũy kinh nghiện cho công việc sau khi ra trường.
- Bổ sung tư liệu cho học tập.
1.2.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Tìm ra những ưu điểm và nhược điểm trong công tác quản lý môi
trường của sở
- Tạo số liệu làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách
bảo vệ Môi trường và Kế hoạch Phát triển Kinh tế - Xã hội


3

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở lý luận của công tác quản lý môi trường
2.1.1 Cơ sở pháp lý:
* Luật pháp Việt Nam
- Luật bảo vệ môi trường 2005 được Quốc nước CHXHCNVN khóa XI

kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày
1/7/2006;
- Luật Tài nguyên nước được Quốc nước CHXHCNVN thông qua ngày
29/11/2005;
- Luật khoáng số 60/2010/QH12 được Quốc nước CHXHCNVN khóa
XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 21/2008/NĐ – CP sửa đổi bổ sung nghị định
80/2006/NĐ – CP về việc quy định chi tiết hưỡng dẫn thi hành một số điều
của luật BVMT;
- Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về
BVMT trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước;
- Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCN ngày 5/6/2000 của Bộ Khoa học
Công nghệ về việc ban hành tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (31 tiêu chuẩn);
- Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của chính phủ về quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật cuuar Luật bảo vệ môi
trường;
- Nghị định 117/2009/NĐ-Cp ngày 31/12/2009 của chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 08/08/2011 của chính phủ về việc
quy định chi tiết một số điều của luật thuế bảo vệ môi trường;


4

- Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của chính phủ về việc
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo
vệ môi trường;
- Nghị định 74/2011/NĐ-CP ngày 25/08/2011 Của chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
- Thông tư 26/2011 TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyênMôi trường về việc quy định chi tiết một số điều của nghị định 29/2011 NĐCP ngày 18/04/2011 vủa chính phủ về việc đánh giá môi trường chiến lược,

đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyênMôi trường về việc quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư 43/2010/TT-BTNMT ngày 29/01/2010 của Bộ Tài nguyênMôi trường về việc quy định chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư 20/2011 TT-BTNMT ngày 20/06/2011 của Bộ Tài nguyênMôi trường về việc sửa đổi định mức kinh tế – kỹ thuật hoạt động quan trắc
môi trường không khí;
- Thông tư 01/2012/ TT-BTNMT ngày 16/03/2012 của Bộ Tài nguyênMôi trường về việc quy định thành lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác
nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết, lập và đăng ký đề án bảo
vệ môi trường;
- Thông từ 46/2011/ TT-BTNMT ngày 26/12/2011 của Bộ Tài nguyênMôi trường quy định về việc bảo vệ môi trường làng nghề.
* Các văn bản có liên quan khác
- Luật hàng hải
- Luật đất đai
- Luật dầu khí
- Luật khoáng sản


5

- Luật tài nguyên nước
- Luật bảo vệ và phát triển rừng
- Bộ luật hình sự ( chương XVII các tội phạm về môi trường)
- Luật lao động
- Các tiêu chuẩn môi trường
- Các quy chuẩn môi trường
* Luật pháp quốc tế
Khái niệm: là tổng thể các nguyên tắc, quy phạm quốc tế điều chỉnh
mối quan hệ giữa các cuốc gia và tổ chức quốc tế trong việc ngăn chặn, loại
trừ thiệt hại gây ra cho môi trường của từng quốc gia và môi trường ngoài
phạm vi tàn phá ngoài quốc gia (PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2006)
Các văn bản luật quốc tế về môi trường được hình thành một cách

chính thức từ thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, giữa các quốc gia châu Âu, châu
Mỹ, châu Phi. Từ hội nghị quốc tế về “môi trường con người” tổ chức năm
1972 tại Thụy Điển và sau hội nghi thượng đỉnh Rio 92 rất nhiều văn bản về
luật quốc tế được soạn thảo và ký kết. Cho đến nay đã có hàng nghìn các văn
bản đã được chính phủ Việt Nam tham gia ký kết như sau:
- Công ước Chicago về hàng không dân dụng quốc tế 1994.
- Hiệp ước về khoảng không vũ trụ 1967.
- Công ước về vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, được
biệt là nơi cư trú của các loài chim nước (Ramsar) 1971 (20/09/1988).
- Công ước liên quan đến bảo vệ các di sản văn hóa và tự nhiên
(19/10/1982).
- Công ước về cấm phát triển, sản xuất và tàng trữ vũ khí hóa học, vi
trùng và công nghệ thiêu hủy chúng.
- Công ước về buôn bán quốc tế về các giống loài động thực vật có
nguy cơ bị đe dọa 1973 (20/01/1994)


6

- Công ước về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu biển MARPOL (29/08/1980)
- Nghị định thư chữ thập đỏ liên quan đến bảo vệ nạn nhân các cuộc
xung đột vũ trang.
- Công ước liên hợp quốc về luật biển (25/07/1994)
- Cam kết quốc tế về phổ biến là sử dụng thuốc diệt côn trung FAO
1985.
- Công ước Viên về bảo vệ tang ô-zôn 1985 (26/04/1994)
- Công ước về thông báo sớm sự cố hạt nhân IAEA 1985 (29/09/1987)
- Công ước về trợ giúp trong trường hợp có sự cố hạt nhân hoặc cấp
cứu phóng xạ 1986, (29/09/1987)
- Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-zôn 1987

(02/02/1989)
- Công ước basel về kiểm soát việc vận chuyển qua biên giới chất thải
độc hại và việc loại bỏ chúng (13/05/1995)
- Công ước chung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu 1992
(16/11/1994)
- Công ướ về đa dạng sinh học 1992 (16/11/1994)
- Nghị định thư Kyoto về cắt giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính
(16/02/2005)
2.1.2 Cơ sở kinh tế trong quản lý môi trường
Cơ sở kinh tế trong quản lý môi trường, được hình thành trong bối cảnh
của nền kinh tế thị trường và các hoạt động có ảnh hưởng tới môi trường được
điều tiết quá các công cụ kinh tế.
Hoạt động sản xuất của xã hội thường được điều hòa bằng số lượng tối
ưu nào đó của sản phẩm theo quan hệ nhu cầu
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động phát triển và sản xuất ra của cải
vật chất diễn ra dưới sức ép của cạnh tranh về chất lượng và các loại giá.


7

Loại hàng hóa có chất lượng tốt và giá thành rẻ sẽ được ưu tiên tiêu thụ và
ngược lại. Tuy nhiên đôi khi giá cả thị trường không phản ánh hoạt động của
những người sản xuất hay những người tiêu dùng, do tồn tại những ngoại ứng
hàng hóa công cộng.
Ngoại ứng là nhứng tác động đến lợi ích và chi phí nằm ngoài thị trường.
Ngoại ứng có thể là tích cực, khi tạo ra lợi ích cho các bên khác, hoặc tiêu cực
khi áp đặt các chi phí cho các bên khác. Hàng hóa công cộng là hàng hóa
được dùng cho nhiều người khi chúng được cung cấp cho một số người thì
những người khác có thể sử dụng chúng được. Môi trường là loại hàng hóa có
hai thược tính không canh tranh và không loại trừ.

Ngoại ứng tiêu cực của hoạt động sản xuất ở một xí nghiệp hoặc một
ngành có thể hạn chế khi chi phí biên của xã hội bằng lợi ích biên xã hội để
sản xuất ra hàng hóa. Nhà nước với chức năng điều hành tổng thể các hoạt
động sản xuất và tiêu dùng sản phẩm, thông qua các biện pháp và công cụ
kinh tế của mình. Vì vậy nếu dùng phiện pháp công cụ kinh tế, chúng ta có
thể định hướng sản xuất và tiêu thụ, hay nói cách khác chúng ta điều khiển
được các hoạt động sản xuất có tác đến môi trường.
“Các công cụ bảo vệ môi trường và quản lý tài nguyên thiên nhiên rất
đa dạng gồm: các loại thuế, phí và lệ phí, cota ô nhiễm, trợ cấp kinh tế, ký
quỹ hoàn trả, nhãn sinh thái, hệ thông các tiêu chuẩn ISO” (PGS. TS. Nguyễn
Ngọc Nông và CS, 2006)
2.2 Công tác quản lý nhà nước về môi trường ở Việt Nam
Việt Nam là một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
và có tính đa dạng cao. Do hậu quả của chiên tranh để lại cộng với mặt trái
của sự phát triển kinh tế đá có tác động tiêu cực điến nguồn tài nguyên, giảm
đa dạng sinh học, mất cân bang sinh thái và gây ô nhiễm môi trường. Song
ngay từ đầu Đảng và Nhà nước đã nhận thức được tầm quan trọng của việc


8

bảo vệ môi trường (BVMT) nên đã chú trọng đến nhiêu công tác tổ chức quan
lý, đưa công táo BVMT vào cuộc sống, xây dựng hệ thống pháp luật nhằm
nâng cao nhận thức của người dân, tang cường đầu tư cho công tác quán lý
vào BVMT.
Với sự giúp đỡ của UNDP và UNEP vào tháng 12 năm 1991, Việt Nam
đã đăng cai và tổ chức thành công Hội nghi quốc tế về môi trường và phát
triền bền vững, đưa ra bản dự thảo kế hoạch quốc gia về môi trường và phát
triền bền lâu 1991-200 với mục tieey chú yếu là tạo ra sự phát triển tuẩn tự
của khuôn khổ quốc gia về quy hoạch và quản lý môi trường. Đặc biệt là vào

tháng 12 năm 1993, Luật bảo vệ môi trường đầu tiên của nước ta ra đời, gồm
7 chương với 55 điều khoản, có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý và
BVMT giúp công tác này đạt được những hiệu quả tích cực. Song cùng với
quá trình phát triển, luật bảo vệ môi trường đã bộc lộ những thiếu sót, bất cập
chưa phủ hợp với sự phát triển trong nước, trong khu vực và biên giới. Để
phù hợp với những điều kiện khách quan, nâng cao hiệu quả công tác quản lý
BVMT, ngày 29/12/2005 Luật bảo vệ môi trường được sửa đổi, bổ sung đã
được quốc hội thông qua và cố hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2006. Luật
gồm 15 chương và 136 điều khoản. Cùng với các hoạt động bảo vệ môi
trường trong nước Việt Nam con tham gia các công ước quốc tế có liên quan
đến môi trường.
Công tác quản lý môi trường là công việc không thể thiếu trong lĩnh
vực BVMT. Vì vậy tổ cức công tác quản lý môi trường (QLMT) là nhiệm vụ
quan trọng nhấn của công tác bảo vệ môi trường, bao gồm các công việc sau:
- Bộ phận nghiên cứu đề xuất kế hoạch, chính sách, các quy định luật
pháp dùng cho công tác bảo vệ môi trường.
- Bộ phận quan trắc, giám sát đánh giá định kỳ chất lượng môi trường.
- Bộ phận thực hiện các công tác kỹ thuật, đào tạo cán bộ.


9

- Các bộ phận nghiên cứu giám sát kỹ thuật và đào tạo cho các địa
phương ở các cấp các ngành
Bộ Tài nguyên và Môi trường được thành lập ngày 05/08/2002 trên cơ
sở hợp nhất các đơn vị: Tổng cục địa chính, Tổng cục khí tượng thủy văn,
Cục môi trường ( Bộ khoa học công nghệ và môi trường), Cục địa chất và
khoáng sản Việt Nam và bộ phận quản lý tài nguyên nước thuộc cục quán lý
nước và công trình thủy lợi (Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn).
Bộ Tài nguyên và Môi trường được Chính phủ dao cho nhiệm vụ

thường trực Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước, hội đồng đánh giá trữ
lượng khoáng sản, ban chỉ đạo quốc gia về khắc phục hậu quả chất độc hóa
học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam, ban chỉ đạo quốc gia về
cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường.
Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan của chính phủ thực hiện chức
năng của nhà nước về quản lý tài nguyên đất, tài nguyên nươc, tài nguyên
khoáng sản, môi trường, khí hậu thủy văn, đo đạc, bản đồ, biển và đảo trong
phạm vi cả nước, quản lý nhà nước về các dịch vụ công cộng và thực hiện đại
sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong lĩnh
vực tài nguyên đất, nước, khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, đo
đạc, bản đồ, biển đảo theo quy định pháp luật.


10

Bộ Tài nguyên &
Môi Trường

UBND Tỉnh

Sở
TN
&
MT

Các
Sở
Khác

UBND

Huyện

Chi cục

Cục
BVMT

BVMT

Các
phòng
chuyên
môn

Tổng
cục
môi
trường

TT
Quan
Trắc
MT

Phòng

UBND

TN&MT


các


Các
tổng
cục
khác

Các bộ khác

Vụ
KHCN

&
MT

Các
vụ
khác

Các
phòng
chuyên
môn

Cán bộ
phụ trách
môi
trường


Hình 2.1: sơ đồ bộ máy tổ chức công tác quản lý môi trường Việt Nam


11

2.3 Một số hoạt động quản lý nhà nước về môi trường
2.3.1 Công tác đánh giá tác động môi trường
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đát nước hiện nay thì
việc thực thi luật bảo vệ môi trường trong công tác đánh giá tác động môi
trường ở Việt Nam đã phát triên nhanh chóng ở cấp độ trung ương và địa
phương. Thông qua thẩm định báo cáo định giá tác động môi trường, hâu hết
các dự án đã giải trình được các phướng án xử lý chất thải và can kết đảm bảo
kinh phí đầu tư cho việc xây dựng, vận hành công trình và thực hiện công
trình giám sát môi trường, đồng thời một số trường hợp phải thay đổi công
nghệ sản xuất, thay nguyên, nhiên liệu, thậm chí kiến nghị không cấp phép
đầu tư xây dựng.
2.3.2 Công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường
Hiện nay Việt Nam cũng như nhiều nước trên thế giới chất thải rắn
đang là một vấn đề nóng. Chính phủ đã ban hành chiến lược quốc gia về quản
lý chất thải rắn và quy chế quản lý chất thải nguy hại. Tuy nhiên tỷ lệ thu gom
hiện nay mới đạt 50% và chỉ có một vài thành phố lớn như : Hà Nội, Hồ Chí
Minh, và các cơ sở chiến biến rác thành phân bón. Trong khi đó số lượng
thống kê lượng chất thải sinh ra hằng ngày như sau:
- Chất thải công nghiệp 10162 tấn/ngày
- Chất thải bệnh viện 212 tấn/ngày
- Chất thải sinh hoạt 8665 tấn/ngày
Trước tình trạng trên để thu gom và xử lý triệt để lượng chất thải hàng
ngày, giữ gìn môi trường đồ thị bảo vệ sức khỏe con người gió phẩn phát triển
kinh tế, xã hội đất nước. Thủ tướng chính phủ đã ban hành chỉ thị số 199/TTg
ngày 03/04/1997 về những biện pháp cấp bách trong công tác quản lý chất

thải rắn trong khu đô thị và công nghiệp.


12

Trong luật bảo vệ môi trường năm 2005 đã quy định (Điều 94-97) về tổ
chức xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường, công trình quản lý
môi trường, đến nay Việt Nam đã xây dựng và đưa vào hoạt động, mở rộng
và đâu tư theo mạng lưới quan trắc quốc gia về môi trường, thu được nhiều cơ
sở dữ liệu có giá trị của hầu hết các thành phần môi trường và bao gồm hết
các vùng miền trên lãnh thổ Việt Nam kể cả trên đất liền lẫn trên biển.
Ngoài các trạm thuộc mạng lưỡi quốc gia, hiện nay đã có nhiều địa
phương xâu dựng đầu tư xây dựng trạm quan trắc và các trạm này đã đi vào
hoạt động
2.3.3 Các hoạt động quần chúng về bảo vệ môi trường
Bảo vệ môi trường là hoạt động mang tính chất cộng đồng và quần
chúng cao, thời gian qua các cơ quan QLMT các cấp đã chú trọng phối hợp
với toàn thể nhân dân, đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, hội liên hiệp
phụ nữ, hội đồng nhân dân, công đoàn và các cơ quan thông tin đại chúng để
tiến hành một cách thường xuyên bằng nhiều hình thức đa dạng, tổ chức hoạt
động quẩn chúng nhân dân tham gia, thông qua các chiến dịch như:
- Chiến dịch làm sạch thế giới
- Tuần lễ hoạt động chào mừng ngày môi trường thể giới
- Phố, phường, làng, xã ‘xanh-sạch-đẹp’
Ngoài những hoạt động trên thì ở Việt Nam còn rất nhiều các hoạt động
khác trong lĩnh vực hoạt động môi trừng như: Công tác thanh tra môi trường,
giáo dục và nâng cao nhận thức về môi trường, bảo tồn thiên nhiên hoạt động
nghiên cứu khoa học, công nghệ môi trường.
2.3.4 Hoạt động quan hệ quốc tế về bảo vệ môi trường
Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Việt Nam, sớm đã có những quan hệ

quốc tế trong bảo vệ môi trường, đã tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức quốc


13

tế ( WB, UNDP, WWF, UNEF,..) và Việt Nam đã phê chuẩn tham gia các
công nước sau
- Hiệp ước về khoảng không vũ trụ 1967.
- Công ước về vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, được
biệt là nơi cư trú của các loài chim nước (Ramsar) 1971 (20/09/1988).
- Công ước liên quan đến bảo vệ các di sản văn hóa và tự nhiên
(19/10/1982).
- Công ước về buôn bán quốc tế về các giống loài động thực vật có
nguy cơ bị đe dọa 1973 (20/01/1994)
- Công ước về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu biển MARPOL (29/08/1980)
- Công ước Viên về bảo vệ tầng ô-zôn 1985 (26/04/1994)
- Công ước về thông báo sớm sự cố hạt nhân IAEA 1985 (29/09/1987)
- Công ước về trợ giúp trong trường hợp có sự cố hạt nhân hoặc cấp
cứu phóng xạ 1986, IAEA (29/09/1987)
- Công ước basel về kiểm soát việc vận chuyển qua biên giới chất thải
độc hại và việc loại bỏ chúng (13/05/1995)


14

Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1 Đối tượng nghiên cứu
- Công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại địa bàn tỉnh Bắc

Giang
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài tìm hiểu công tác quản lý nhà nước về môi
trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu trong giai đoạn 2010-1013
3.1.3 Địa điểm
- Địa điểm thực tập: Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Giang
- Thời gian nghiên cứu bắt dầu từ ngày 20 tháng 01 năm 2014 đến ngày
15 tháng 04 năm2014.
3.2 Nội dung nghiên cứu
3.2.1 Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội tỉnh Bắc giang
Điều kiện tự nhiên
• Vị trí địa lý
• Đặc điểm địa hình, địa chất
• Khí hậu, thủy văn
Điều kiện kinh tế - xã hội
• Đặc điểm chúng về phát triền văn hóa xã hội
• Dân số, lao động và việc làm
• Cơ sở hạ tầng
3.2.2 Thực trạng môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
• Hiện trạng xả thải


15

• Hiện trạng chất lượng môi trường đất
• Hiện trạng môi trường không khí
• Hiện trạng chất lượng môi trường nước
• Một số điểm nóng về môi trường cần giải quyết.
3.2.3 Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường của tỉnh giai

đoạn 2010-2013
- Tổ chức công tác quản lý môi trường tỉnh Bắc Giang
- Đánh giá việc ban hành kèm theo thẩm quyền quy định, cơ chế, chính
sách, chương trình, kế hoạch BVMT
- Tổ chức đăng ký, kiểm tra việc thực hiện cam kết BVMT
- Các hoạt động về bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang
- Công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật về BVMT của tỉnh Bắc
Giang
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý nhà
nước về BVMT.
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1 Nghiên cứu các văn bản pháp luật và các văn bản dưới luật quy định
có liên quan
Quá trình nghiên cứu pháp luật, nghị định và các văn bản pháp luật có
liên quan là cơ sở pháp lý tạo tiền đề cho các quá trình làm khóa luận, giúp
cho các thao tác, các công việc trong quá trình thực hiện đúng thèo các quy
định, làm tang độ chính xác và độ tin cậy cho khóa luận
Dựa vào những quy định trong các văn bản pháp luật, pháp quy của nhà
nước (Luật BVMT 2005, NDD, các văn bản dưới luật khác…) làm tiêu chí
đánh giá công tác quản lý cũng như các hoạt động BVMT của sở Tài nguyên
Môi trường tỉnh Bắc Giang


16

3.3.2 Phương pháp kế thừa
Sử dụng các tài liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên kinh tế – xã hội, tài
nguyên thiên nhiên.. Bằng cách thu thập số liệu từ các cơ quan trực thuộc sở
Tài nguyên Môi trường tình Bắc Giang.
3.3.3 Phương pháp điều tra so sánh

Tìm hiểu, xem xét, đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường
tại sở Tài nguyên Môi trường tình Bắc Giang với các văn bản pháp luật.
3.3.4 Phương pháp đánh giá tổng hợp
Từ các cố liệu thu thập được, tiến hành đánh giá tổng hợp, chọn lọc các
thông tin chính xác, độ tin cậy cao. Đồng thời định hướng một sô giải pháp
nhằm khắc phục những nhạn chế trong công tác quản lý nhà nước. Từ các số
liệu thu thập được, tổng hợp thành các bảng, biểu đồ đề so sánh.


17

PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1. Vị trí địa lý
Bắc Giang là tỉnh miền núi, phía Bắc giáp tỉnh Lạng Sơn, phía Nam
giáp tỉnh Bắc Ninh và Hải Dương, phía Ðông giáp tỉnh Quảng Ninh, phía Tây
giáp tỉnh Thái Nguyên và thủ đô Hà Nội. Bắc Giang nằm chuyển tiếp giữa các
tỉnh phía Đông Bắc với các tỉnh đồng bằng sông Hồng và Thủ đô Hà Nội tạo
nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế liên vùng, giao lưu kinh tế với
các tỉnh thành khác trong cả nước.
4.1.2. Đặc điểm địa hình
Địa hình Bắc Giang khá phức tạp và đa dạng, bị chia cắt mạnh, đồi núi
xen kẽ lẫn nhau tạo thành các khu vực đồi cao, thấp với các hệ thống sông tự
nhiên có hướng dốc dần theo chiều Tây Bắc - Đông Nam. Toàn tỉnh có độ cao
trung bình so với mặt nước biển thay đổi từ 10 đến 1000m.
Có thể chia Bắc Giang thành hai vùng lớn: Vùng núi bao gồm các
huyện Yên Thế, Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động; Vùng đồi, vùng đồng bằng
gồm các huyện còn lại và thành phố Bắc Giang. Vùng núi thấp nằm ở phía
Bắc, Đông và Nam với độ cao trung bình 300-500 m, đỉnh cao nhất là đỉnh

Yên Tử (1.086m) nằm ở phía Đông Nam giáp với tỉnh Quảng Ninh với độ
dốc phần lớn trên 25o.
4.1.3. Đặc điểm khí hậu
Bắc Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng Đông Bắc.
Đặc điểm chung của khí hậu là phân hoá theo mùa, lãnh thổ phụ thuộc vào
chế độ hoàn lưu gió mùa và điều kiện địa hình địa phương. Nhiệt độ trung
bình năm từ 23- 24,1oC; giảm xuống 19oC ở vùng núi cao 500-600m. Trong


×