Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Quy trình dự án đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.94 KB, 15 trang )

Tổng hợp quy trình hình thành và thực hiện
dự án đầu tư xây dựng công trình
(Cập nhật và chỉnh sửa ngày 24/6/2016)
TS. KTS. Nguyễn Dũng. Viện KHCN Xây dựng (IBST). Đt: 0913531718
Đầu tư xây dựng là một hoạt động cần nhiều thời gian, với một trình tự thực hiện qua
nhiều bước kể từ lúc thai nghén ý tưởng đầu tư đến khi công trình hoàn thành đưa vào khai
thác, sử dụng, được chi phối bởi rất nhiều văn bản quy định và thủ tục hành chính nên cần
được hệ thống hóa để dễ hình dung.

Hình 1: Quá trình đầu tư xây dựng qua nhiều giai đoạn và tốn nhiều thời gian (st)
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 tại Khoản 1 Điều 50 “Trình tự đầu
tư xây dựng” và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 tại Điều 6 “Trình tự đầu tư
xây dựng” có tính khái quát, tổng hợp chung mà không phân thành từng bước thực hiện cụ
thể.
Quá trình thực hiện các bước đầu tư xây dựng cũng liên quan tới rất nhiều thủ tục
hành chính do nhiều cơ quan khác nhau tiếp nhận và xử lý (thủ tục đăng ký đầu tư, cấp giấy
chứng nhận đầu tư, cấp giấy phép quy hoạch, thông tin quy hoạch – kiến trúc, thỏa thuận quy
hoạch, thẩm tra thiết kế…).


Hình 2: Quá trình đầu tư xây dựng liên quan tới rất nhiều đối tượng tham gia (st)
Các căn cứ pháp lý để hệ thống hóa quy trình dự án đầu tư xây dựng:
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 (tại Khoản 1 Điều 50 về Trình tự đầu
tư xây dựng);
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng (tại Điều
6 về Trình tự đầu tư xây dựng);
Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm
cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải
thiện môi trường kinh doanh (tại Phụ lục 1 về quy trình thực hiện thủ tục hành chính); (Các
bước trong NQ này là định hướng chỉ đạo, thực tế áp dụng như thế nào là do tình hình cụ thể
của từng địa phương, riêng HN, tại thời điểm này là chưa)


Các văn bản đã hết hiệu lực (được dùng để tham khảo các bước triển khai cụ thể).
Nội dung tổng hợp quy trình:
Để thuận lợi cho việc tiếp cận hoạt động đầu tư phục vụ các công tác về quản lý đầu tư, tư
vấn đầu tư, quản lý dự án, quản lý chất lượng công trình, thiết kế, thẩm tra, nghiên cứu, đào
tạo và giảng dạy... quy trình các bước cơ bản để thực hiện một dự án nói chung được tổng
hợp gồm hai phần: các thủ tục hành chính và các bước tiến hành.

2


A/ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ (CÓ SỬ DỤNG
ĐẤT) LIÊN QUAN ĐẾN CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ
Các thủ tục hành chính liên quan tới các cơ quan quản lý được phân chia theo các trường
hợp sử dụng đất theo 3 hình thức: đấu giá sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử
dụng đất, giao đất, cho thuê đất.
Theo Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng
tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để
cải thiện môi trường kinh doanh, các thủ tục hành chính được tổng hợp như sau:
STT Dự án: Đấu giá
quyền sử dụng
đất

Dự án: Đấu thầu
lựa chọn nhà đầu
tư có sử dụng đất

Dự án: Giao đất, cho thuê
đất

Cơ quan giải

quyết

1

Lựa chọn nhà đầu
tư theo hình thức:

Lựa chọn nhà đầu tư theo
hình thức:

Cơ quan được
giao thực hiện

Đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư có sử
dụng đất

Giao đất, cho thuê đất

Lựa chọn nhà
đầu tư theo hình
thức:
Đấu giá quyền
sử dụng đất

2

Chấp thuận chủ trương đầu



3

Lập, thẩm định và phê
duyệt QH chi tiết/
QHTMB

4

Đăng ký đầu tư

5

6

Lấy ý kiến thiết
kế cơ sở

7

8

Cơ quan quản lý
QH, UBND cấp
tỉnh

Đăng ký đầu tư

Cơ quan quản lý
nhà nước về đầu



Thông báo thu hồi
đất

Cơ quan tài
nguyên và môi
trường

Lấy ý kiến thiết kế Lấy ý kiến thiết kế cơ sở
cơ sở

Các đơn vị quản
lý chuyên ngành

Thông tin/ thỏa
Thông tin/ thỏa thuận về
thuận về cấp nước, cấp nước, thoát nước, cấp
thoát nước, cấp
điện
điện

Các đơn vị quản
lý chuyên ngành

Thẩm duyệt thiết Thẩm duyệt thiết
kế PCCC
kế PCCC

9


Thẩm duyệt thiết kế PCCC

Cơ quan cảnh sát
PCCC

Chấp thuận đầu tư dự án
phát triển nhà ở/ thẩm
định, quyết định cho phép
đầu tư dự án khu đô thị
mới

Sở xây dựng

10

Thẩm tra thiết kế Thẩm tra thiết kế

(xem bước 20)

11

Cam kết bảo vệ

Cam kết bảo vệ môi

Cam kết bảo vệ

3

Cơ quan tài



môi trường/
Thẩm định, phê
duyệt báo cáo
đánh giá tác
động môi trường

môi trường/ Thẩm
định, phê duyệt
báo cáo đánh giá
tác động môi
trường

12

trường/ Thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường

nguyên và môi
trường

Thông báo thu hồi đất

UBND cấp
huyện

13


Quyết định giao
đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển
mục đích sử dụng
đất

Quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất;

Cơ quan tài
nguyên và môi
trường

14

Công khai và thực
hiện phương án
đền bù giải phóng
mặt bằng

Điều tra số liệu, lập, phê
duyệt, công khai phương
án đền bù giải phóng mặt
bằng, chi trả tiền đền bù,
nhận mặt bằng

Tổ chức làm
nhiệm vụ


15

Thuê đơn vị lập hồ sơ định
giá tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất

Đơn vị định giá

16

Thẩm định hồ sơ định giá,
xác định đơn giá tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất

Sở Tài chính và
các ngành có liên
quan

17

Phê duyệt đơn giá tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất

UBND cấp tỉnh
Sở Tài nguyên
và Môi trường;
cơ quan thuế

18


Ký hợp đồng thuê
đất/ thực hiện
nghĩa vụ tài chính
đối với Nhà nước;

Ký hợp đồng thuê đất/
thực hiện nghĩa vụ tài
chính đối với Nhà nước;

19

Nhận bàn giao đất
trên bản đồ và
thực địa;

Nhận bàn giao đất trên bản Sở Tài nguyên
đồ và thực địa;
và Môi trường

Cấp giấy chứng
nhận quyền sử
dụng đất
20

Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất

Thẩm tra thiết kế

21


Thông báo khởi
công xây dựng

Thông báo khởi
công xây dựng

22

Kiểm tra công
tác nghiệm thu

Kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa

Cơ quan quản lý
xây dựng chuyên
ngành
Chủ đầu tư

Kiểm tra công tác nghiệm
thu đưa công trình vào sử

4

Cơ quan quản lý
xây dựng chuyên


đưa công trình

vào sử dụng

công trình vào sử
dụng

dụng

ngành

23

Kiểm tra, xác
nhận việc đã
thực hiện các
công trình, biện
pháp bảo vệ môi
trường phục vụ
giai đoạn vận
hành dự án

Kiểm tra, xác
nhận việc đã thực
hiện các công
trình, biện pháp
bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn
vận hành dự án

Kiểm tra, xác nhận việc đã
thực hiện các công trình,

biện pháp bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn
vận hành dự án

Cơ quan tài
nguyên và môi
trường

24

Cấp giấy phép
hoạt động/ Mở
ngành/ Cho phép
hoạt động/
Chứng nhận đủ
điều kiện

Cấp giấy phép
hoạt động/ Mở
ngành/ Cho phép
hoạt động/ Chứng
nhận đủ điều kiện

Cấp giấy phép hoạt động/
Mở ngành/ Cho phép hoạt
động/ Chứng nhận đủ điều
kiện

Cơ quan quản lý
xây dựng chuyên

ngành

B/ TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC CỦA MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ (CÓ SỬ DỤNG ĐẤT)
Ghi chú: Phần chữ nghiêng là thủ tục dành riêng cho 1 hoặc 2 hình thức sử dụng đất
I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ DỰ ÁN
Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có/ thuộc dự án
nhóm A...); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần
thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.
1. Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư
2. Tiến hành tiếp xúc thăm dò thị trường trong nước hoặc nước ngoài
3. Tìm kiếm, phát hiện khu đất để lập phương án đầu tư
4. Xin giới thiệu địa điểm
5. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu
tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ
đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế – xã hội của dự án (xem thêm Ghi chú 01)
6. Thỏa thuận thuê địa điểm; đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề
nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp
bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử
dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
7. Lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất (theo 1 trong 3 hình thức: đấu giá quyền sử dụng
đất; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất; giao đất, cho
thuê đất không qua đấu giá, đấu thầu)

5


8. Lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư. Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (xem tại Luật Đầu tư số 67/2014/QH13; Mục 2, Chương II của Luật

Đầu tư công số 49/2014/QH13; Mục 2, Chương III của Luật Xây dựng, hướng dẫn xử
lý chuyển tiếp của UBND tỉnh tại công văn số 320/UBND-CN1 ngày 21/01/2015 về
việc thực hiện Luật Xây dựng số 50/2014/QH13) (đối với hình thức giao đất, cho thuê
đất)
(Xem thêm Ghi chú 02)
9. Lập, thẩm định và phê duyệt QH chi tiết/ QHTMB (đối với hình thức giao đất, cho thuê
đất):
a. Cấp giấy phép QH (nếu khu vực đó chưa phê duyệt 1/2000 hoặc 1/500)
b. Cấp chứng chỉ quy hoạch (nếu đã có QH 1/500)/ hoặc Thỏa thuận Quy hoạch
kiến trúc (nếu đã có QH 1/2000…)/ hoặc Thông tin QH, kiến trúc (nếu chưa có
QH)
c. Xin bổ sung quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng (nếu chưa có)
d. Lập quy hoạch chi tiết 1/2000 (nếu chưa có QH)
e. Lập quy hoạch chi tiết xây dựng TL 1:500 hoặc Tổng mặt bằng và phương án
kiến trúc (nếu đã có QHCTXD 1/2000)
f. Thẩm định QHCTXD TL 1/500/ QH TMB và phương án thiết kế kiến trúc sơ bộ
g. Phê duyệt QHCTXD TL 1/500/ Chấp thuận QH TMB và phương án kiến trúc sơ
bộ
10. Đăng ký đầu tư (đối với hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư)
11. Thông báo thu hồi đất (đối với hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư)
12. Lấy ý kiến về thiết kế cơ sở
13. Thông tin/ thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện (đối với hình thức đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư/ giao đất, cho thuê đất)
14. Thẩm duyệt thiết kế PCCC
15. Chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở/ thẩm định, quyết định cho phép đầu tư dự
án khu đô thị mới (đối với hình thức giao đất, cho thuê đất)
16. Thẩm tra thiết kế (riêng đối với hình thức giao đất, cho thuê đất thì công tác thẩm tra
thiết kế được thực hiện ở bước 26)
17. Cam kết bảo vệ môi trường/ Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi

trường
18. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với hình
thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư/ giao đất, cho thuê đất)
19. Công khai và thực hiện phương án đền bù giải phóng mặt bằng (đối với hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất)
20. Điều tra số liệu, lập, phê duyệt, công khai phương án đền bù giải phóng mặt bằng, chi
trả tiền đền bù, nhận mặt bằng; Thuê đơn vị lập hồ sơ định giá tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất; Thẩm định hồ sơ định giá, xác định đơn giá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Phê duyệt đơn giá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (đối với hình thức giao đất, cho thuê
đất)

6


21. Hồ sơ xin giao đất/ thuê đất. (Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành
một số điều, khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 quy định trình tự, thủ tục giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng
hộ)
(Xem thêm Ghi chú 03)
22. Trích đo bản đồ địa chính để điều chỉnh ranh khu đất, kiểm định bản đồ
23. Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ tái định cư
24. Thu hồi đất. Thông báo thu hồi đất là căn cứ pháp lý để Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và chủ đầu tư
thực hiện khảo sát, lập dự án đầu tư. (giải phóng mặt bằng, thực hiện bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A khi phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi có thể được tách thành một dự án độc lập)
II. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
25. Giao đất/ thuê đất: Ký hợp đồng thuê đất/ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà
nước (đóng tiền sử dụng đất, phí trước bạ, tiền thuê đất); nhận bàn giao đất trên bản
đồ và thực địa)

26. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
27. Thẩm tra thiết kế (đối với hình thức giao đất, cho thuê đất)
28. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); thỏa thuận san lấp kênh rạch,
sông ngòi (nếu dự án có san lấp kênh rạch, sông ngòi)
29. Khảo sát xây dựng (có thể chia 2 giai đoạn: khảo sát sơ bộ phục vụ lập báo cáo đầu tư
và khảo sát chi tiết phục vụ thiết kế).
a. Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng (KSXD);
b. Lựa chọn nhà thầu KSXD;
c. Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật KSXD;
d. Thực hiện khảo sát xây dựng;
e. Giám sát công tác khảo sát xây dựng;
f. Khảo sát bổ sung (nếu có);
g. Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng;
h. Lưu trữ kết quả khảo sát xây dựng;
30. Dự án đầu tư xây dựng công trình (gồm ba hình thức):
a. Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) nếu có;
b. Dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi);
c. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình (công trình tôn giáo; công trình
có Tổng mức đầu tư < 15 tỉ không bao gồm tiền sử dụng đất).
31. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi):
a. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM);
b. Thỏa thuận về điện, nước, PCCC, chiều cao tĩnh không, kiến trúc, quy hoạch;
c. Lấy ý kiến về Thiết kế cơ sở (Nghị định số 59/2015/NĐ-CP Điều 11 Khoản 1
Điểm b).

7


32. Thẩm định; thẩm tra phục vụ công tác thẩm định (Nghị định số 59/2015/NĐ-CP Điều
10 Khoản 7 Điểm b và Điều 11 Khoản 5)

33. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng (Nghị định số 59/2015/NĐ-CP Điều 10,
11, 12) (Xem thêm Ghi chú 04)
34. Lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (trường hợp không lập dự án)
35. Thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (Nghị định số
59/2015/NĐ-CP Điều 10) (Xem thêm Ghi chú 04)
36. Điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở (nếu có)
37. Thiết kế xây dựng công trình gồm các bước: thiết kế sơ bộ (trường hợp lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi), thiết kế cơ sở (được thực hiện trong giai đoạn lập dự án đầu
tư xây dựng), thiết kế kỹ thuật; thiết kế bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác (nếu
có). Người quyết định đầu tư quyết định thực hiện thiết kế theo các bước sau:
a. Thiết kế một bước: ba bước thiết kế được gộp thành một bước gọi là thiết kế
bản vẽ thi công (công trình chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật);
b. Thiết kế hai bước: bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi công (công
trình phải lập dự án);
c. Thiết kế ba bước: Bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước
thiết kế bản vẽ thi công (dành cho dự án có quy mô lớn, phức tạp).
38. Trình tự thực hiện thiết kế xây dựng công trình
a. Lập nhiệm vụ thiết kế thiết kế xây dựng công trình;
b. Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng (nếu có);
c. Lựa chọn nhà thầu thiết kế thiết kế xây dựng công trình;
d. Thiết kế xây dựng công trình;
e. Thẩm định thiết kế cơ sở (được thực hiện cùng lúc với thẩm định dự án đầu
tư); (Nghị định số 59/2015/NĐ-CP Điều 10)
f. Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; (Nghị định số 59/2015/NĐ-CP Điều 10)
g. Thẩm định thiết kế kỹ thuật (thiết kế 3 bước) và dự toán xây dựng; thiết kế bản
vẽ thi công (thiết kế 2 bước) và dự toán xây dựng; thực hiện thẩm tra thiết kế
để phục vụ công tác thẩm định; (Nghị định số 59/2015/NĐ-CP Điều 14, 25,
26) (CĐT chọn tư vấn thẩm tra theo Luật Xây dựng Điều 68 Khoản 2 Điểm d)
h. Phê duyệt thiết kế kỹ thuật (thiết kế 3 bước) và dự toán xây dựng; thiết kế bản
vẽ thi công (thiết kế 2 bước) và dự toán xây dựng;

i. Thẩm định; phê duyệt thiết kế kỹ thuật (thiết kế 3 bước) và dự toán xây dựng;
thiết kế bản vẽ thi công (thiết kế 2 bước) và dự toán xây dựng;
j. Thay đổi thiết kế (nếu có);
k. Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình;
l. Giám sát tác giả.
39. Giấy phép xây dựng
40. Đấu thầu xây dựng: (Xem thêm ghi chú 05)
a. Lựa chọn nhà thầu tư vấn QLDA (trường hợp thuê tư vấn QLDA);

8


b. Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng.
41. Thi công xây dựng công trình:
a. Chọn nhà thầu thi công xây dựng công trình;
b. Chọn nhà thầu giám sát thi công;
c. Lập, thẩm tra hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu và đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ
đề xuất để lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; thẩm tra kết quả lựa
chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.
42. Thông báo khởi công xây dựng (chủ đầu tư)
43. Thực hiện thi công xây dựng công trình:
a. Thực hiện quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, hợp đồng
xây dựng, an toàn lao động trên công trường xây dựng, môi trường xây
dựng...;
b. Thực hiện, quản lý hệ thống thông tin công trình;
c. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (theo yêu cầu);
d. Nghiệm thu công việc, giai đoạn và công trình hoàn thành;
e. Tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành.
44. Kiểm tra chất lượng công trình xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước khi nghiệm

thu hoàn thành để đưa công trình vào sử dụng (Nghị quyết 43/NQ-CP)
45. Kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành dự án (Nghị quyết 43/NQ-CP)
III. GIAI ĐOẠN KẾT THÚC XÂY DỰNG ĐƯA CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN VÀO
KHAI THÁC SỬ DỤNG
46. Bàn giao công trình hoàn thành để đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử
47. Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình (trong thời hạn không quá
mười hai tháng, kể từ ngày công trình được bàn giao đưa vào sử dụng (Điều 81 Luật
Xây dựng)
48. Kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
49. Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình (trường hợp thuê tư vấn)
50. Cấp giấy phép hoạt động/ Mở ngành/ Cho phép hoạt động/ Chứng nhận đủ điều kiện
(Dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện) (Nghị quyết 43/NQ-CP)
51. Chứng nhận quyền sở hữu công trình/ sở hữu nhà ở
52. Bảo hiểm, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng
53. Đăng kiểm chất lượng quốc tế (nếu có)

9


Ghi chú 01:
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG. Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng:
Điều 3. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng
1. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP, trong đó
chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác được quy định cụ thể như sau:
a) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP là các
chi phí cần thiết để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án
và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng như sau:

- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (nếu có), báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
- Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng;
- Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình hoặc lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc công trình;
- Thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư;
- Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
- Lập, thẩm định, thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng;
- Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, hợp đồng xây dựng;
- Thực hiện, quản lý hệ thống thông tin công trình;
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường của công trình;
- Lập mới hoặc điều chỉnh định mức xây dựng của công trình;
- Xác định giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng công trình;
- Kiểm tra chất lượng công trình xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước khi nghiệm thu hoàn thành;
- Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình;
- Kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, toàn bộ công trình và thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng theo yêu cầu;
- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng;
- Quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình sau khi hoàn thành được nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng;
- Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Khởi công, khánh thành (nếu có), tuyên truyền quảng cáo;
- Xác định, cập nhật, thẩm định dự toán gói thầu xây dựng;
- Thực hiện các công việc quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
- Thực hiện các công việc quản lý khác.
b) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm các chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 32/2015/NĐCP là các chi phí cần thiết để thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực
hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng như sau:
- Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (nếu có), báo

cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
- Thẩm tra thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ của dự án;
- Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng;
- Thiết kế xây dựng công trình;
- Thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, dự toán xây dựng;
- Lập, thẩm tra hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ quan
tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Thẩm tra kết quả lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị;
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Lập, thẩm tra định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng công trình;
- Thẩm tra công tác đảm bảo an toàn giao thông;
- Ứng dụng hệ thống thông tin công trình;
- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng (nếu có), tổng mức đầu tư xây
dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, giá hợp đồng xây dựng, định mức xây dựng và giá xây dựng,
thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và các
công việc khác;
- Tư vấn quản lý dự án (trường hợp thuê tư vấn);
- Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;

10


- Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình theo yêu cầu của chủ
đầu tư (nếu có);
- Kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, toàn bộ công trình;
- Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình (trường hợp thuê tư vấn);
- Tư vấn quan trắc và giám sát môi trường;
- Quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình sau khi hoàn thành được nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng;

- Thực hiện các công việc tư vấn khác.
c) Chi phí khác để thực hiện các công việc gồm:
- Rà phá bom mìn, vật nổ;
- Bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng;
- Đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình;
- Kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và khi nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;)

Ghi chú 02:
Hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư theo văn bản số
1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Đối với các dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng, việc thẩm định dự án sẽ bao gồm 02 công tác chính:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định phần thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư; thiết kế bản vẽ thi công - dự
toán.
- Cơ quan chuyên môn về đầu tư thẩm định về đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư công, nguồn vốn và khả năng
cân đối vốn để thực hiện, làm cơ sở để xem xét bố trí trong kế hoạch đầu tư công.
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng
Tài chính - Kế hoạch thì nội dung thẩm định nguồn vốn đã bao gồm trong nội dung thẩm định dự án.
- Cơ quan đầu mối thẩm định từng loại dự án thực hiện theo công văn số 320/UBND-CN1 ngày 21/01/2015 của
UBND tỉnh.
Riêng đối với dự án có cấu phần xây dựng, Báo cáo chủ trương đầu tư, (hoặc) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
(đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A) còn phải có hồ sơ thiết kế sơ bộ gồm:
+ Phần thuyết minh: Danh mục Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng; Yêu cầu về
quy hoạch, kiến trúc, công nghệ; Điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa chất công trình, khí tượng, thuỷ
văn, động đất tại khu vực xây dựng, tác động của môi trường, hiện trạng chất lượng công trình, công trình kỹ
thuật hạ tầng; Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật chủ yếu; Phương án bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành; Phương án kiến trúc phù
hợp quy hoạch, công nghệ, yêu cầu sử dụng và cảnh quan môi trường; Phương án xây dựng chủ yếu (gia cố nền,
móng, kết cấu chịu lực chính, cơ điện, công trình kỹ thuật hạ tầng,…); So sánh, lựa chọn phương án công nghệ

và xây dựng; Khối lượng sơ bộ các công tác xây lắp, vật tư vật liệu, máy móc thiết bị… chủ yếu của công trình
để xác định tổng mức đầu tư.
+ Phần hồ sơ thiết kế: Gồm các bản vẽ chính như Bản vẽ mặt bằng hiện trạng công trình; Bản vẽ hướng
tuyến, bình đồ tuyến, bản vẽ tổng mặt bằng công trình (có số liệu cao độ khống chế một số vị trí chính); Bản vẽ
thể hiện phương án xây dựng chính (phối cảnh tổng thể, kiến trúc, cắt ngang, cắt dọc, kết cấu của các hạng mục
chính,...) đủ để sơ bộ được khối lượng xây lắp chính của công trình.
Sau khi có ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc của cơ quan được giao thẩm định: chủ chương trình,
dự án hoàn chỉnh Tờ trình và Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo đúng ý
kiến về thẩm định chương trình, dự án và thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn, trình cấp có thẩm quyền quyết
định chủ trương đầu tư.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp quyết định chủ trương đầu tư. Theo quy định của Luật Đầu tư 2014 có hiệu lực
từ ngày 01/07/2015 quy định chi tiết về hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, Hồ sơ cấp quyết
định chủ trương đầu tư dự án đầu tư gồm:
• Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
• Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy
chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ
chức;
• Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư,
vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất
hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
• Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà
đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

11




Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép

chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu
tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
• Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung:
tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng
của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
• Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
• Nhà đầu tư nộp hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư.
Thủ tục cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư gồm:
• Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo
kết quả cho nhà đầu tư.
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ
lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 6 Điều này.
• Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm
định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
• Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung
cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.
• Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm
định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:
• Thông tin về dự án gồm: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
• Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
• Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch phát
triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
• Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có);
• Đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư. Trường hợp có đề xuất giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện
giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
• Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

• Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
• Nội dung quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm:
o Nhà đầu tư thực hiện dự án;
o Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án, thời hạn thực hiện dự án;
o Địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
o Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ xây dựng cơ
bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện từng giai đoạn đối với dự án đầu tư
có nhiều giai đoạn;
o Công nghệ áp dụng;
o Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có);
o Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư.
• Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, thủ tục thực hiện thẩm định dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định chủ trương đầu tư.
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13/ Mục 3.
THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ:
Điều 36. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế
quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này thực hiện dự án đầu tư sau khi được quyết định chủ trương đầu tư.

12



4. Trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm
b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37
của Luật này.
Điều 37. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật
này, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32
của Luật này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này cho cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Điều 38. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án
đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3
Điều này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực
hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau
đây:
a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Ghi chú 03:
“Điều 68. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác
1. Trình tự, thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất được quy định như sau:

a) Người xin giao đất, thuê đất, xin phép chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ thẩm định tại cơ quan tài
nguyên và môi trường.
Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định quy định tại Khoản này;
b) Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường có văn
bản thẩm định gửi đến chủ đầu tư để lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Thời hạn quy định tại điểm này không bao gồm thời gian làm thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để
thực hiện dự án đầu tư được quy định như sau:
a) Cơ quan tài nguyên và môi trường chịu trách nhiệm tổng hợp nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa,
đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân cùng cấp
để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm chủ trì thẩm định, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua trước khi Ủy ban nhân dân cấp có
thẩm quyền quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất; Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển
mục đích sử dụng đất trước khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc chuyển mục đích sử dụng
đất;
c) Sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thực hiện việc thu
hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Cơ quan tài nguyên và môi trường hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê
đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất;
b) Người được giao đất, cho thuê đất nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất,

nộp tiền thuê đất đối với trường hợp cho thuê đất;

13


c) Cơ quan tài nguyên và môi trường trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng
nhận cho người được giao đất, cho thuê đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
4. Trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án
quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai thì một số bước công việc chuẩn bị giao đất, cho thuê đất được
thực hiện đồng thời với trình tự, thủ tục thu hồi đất theo quy định như sau:
a) Trong thời gian thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì chủ đầu tư được tiến
hành khảo sát, đo đạc để lập dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng; cơ quan
có thẩm quyền thực hiện thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất của chủ đầu tư, thẩm định điều kiện giao đất,
cho thuê đất;
b) Trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư được
nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.
5. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đã giải phóng mặt bằng đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt, cơ quan tài nguyên và môi trường chỉ đạo lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất trình Ủy ban nhân
dân cùng cấp phê duyệt;
b) Tổ chức được lựa chọn thực hiện đấu giá theo phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được phê duyệt tổ
chức phiên đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá;
d) Sau khi người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường trình cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; tổ chức giao đất trên
thực địa và trao Giấy chứng nhận; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Trường hợp người trúng đấu giá không nộp đủ tiền theo đúng yêu cầu thì cơ quan tài nguyên và môi trường trình
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá.

6. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá
quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất.”

Ghi chú 04:
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng nhóm B, C sử dụng vốn
ngân sách tỉnh được thực hiện theo trình tự các bước như sau:
1.Trình tự thực hiện.
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo qui định.
Bước 2: Chủ đầu tư (hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền) nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở
Xây dựng.
Bước 3: Căn cứ ngày hẹn trên biên nhận hồ sơ, chủ đầu tư đến Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ - Sở Xây dựng
Trong quá trình thẩm định, trường hợp Sở Xây dựng cần lấy ý kiến các đơn vị liên quan, Sở sẽ có công văn
thông báo, đồng gởi cho chủ đầu tư, cơ quan chủ quản chủ đầu tư để theo dõi.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả- Sở Xây dựng.
3. Thành phần số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình thẩm định dự án đầu tư của chủ đầu tư (theo Mẫu số 01 đối với Báo cáo nghiên cứu khả thi, ban hành
kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ (01 bản chính + 06 bản sao);
- Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và hồ sơ TKCS (gồm thuyết minh và bản vẽ TKCS);
- Chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền chấp thuận (07 bản sao).
- Kết quả phê duyệt kế hoạch chuẩn bị đầu tư (nếu có);
- Kết quả thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy (nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với công trình có yêu cầu phải đánh giá tác động môi trường);
- Các văn bản của cơ quan chuyên ngành về đấu nối hạ tầng kỹ thuật, tĩnh không, môi trường (nếu có);
- Hồ sơ báo cáo khảo sát địa chất công trình, hồ sơ khảo sát địa hình (03 bản chính);
- Hồ sơ năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia lập Báo cáo nghiên cứu khả thi: Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của nhà thầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, nhà thầu khảo sát xây dựng (kèm theo thông báo đã
được đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ xây dựng, Sở xây dựng
đối với các nhà thầu trên); Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm lập dự án, chủ trì thiết kế; Chứng chỉ hành nghề
của chủ trì khảo sát xây dựng (bản chứng thực);

- Văn bản của các cấp có thẩm quyền về sử dụng đất (kèm theo bản đồ địa chính khu đất: 1 bản chứng thực + 06
bản sao);
- Các cơ sở pháp lý (hồ sơ, văn bản …) liên quan đến quá trình lập và thực hiện dự án. Đối với dự án trình phê
duyệt điều chỉnh: bổ sung thêm
- Đĩa CD lưu trữ file mềm của toàn bộ hồ sơ trình thẩm định để lưu trữ và quản lý hồ sơ;
b) Số lượng hồ sơ: từ 7 đến 10 bộ (do tính chất của từng dự án cụ thẩ nên gửi cho các Sở ngành liên quan có
khác nhau)

14


4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm B: thời hạn thẩm định không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với dự án nhóm C: thời hạn thẩm định không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
5. Thẩm quyền giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng;
6. Cơ sở pháp lý
- Luật xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thẩm tra:
- Thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, dự toán xây dựng;
- Lập, thẩm tra hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ quan
tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Thẩm tra kết quả lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Lập, thẩm tra định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng công trình;
- Thẩm tra công tác đảm bảo an toàn giao thông.

Ghi chú 05:

(Ngày 27/6/2014, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có Văn bản số 4054/BKHĐT-QLĐT về việc thực hiện Luật Đấu
thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Theo đó, đối với các gói thầu có hồ sơ yêu cầu phát hành trước ngày 15/8/2014 vẫn được áp dụng hình thức chỉ
định thầu theo quy định tại Điều 40, Nghị định số 85/2009/NĐ-CP.
Kể từ ngày 15/8/2014, việc áp dụng hình thức chỉ định thầu phải tuân thủ theo quy định tại Điều 22 Luật Đấu
thầu và các Điều 54, 55, 56 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
Theo Điều 54, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP quy định gói thầu có giá trị trong hạn mức được áp dụng chỉ định
thầu theo quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 22 Luật Đấu thầu gồm:
- Không quá 500 triệu đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công; không
quá 1 tỷ đồng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công;
- Không quá 100 triệu đồng đối với gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên.
Theo đó, các hạn mức nêu trên được áp dụng đối với tất cả các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật
Đấu thầu.
Ngoài ra, theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 22 Luật Đấu thầu thì gói thầu rà phá bom, mìn, vật nổ để
chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng công trình được phép áp dụng chỉ định thầu nhưng phải đáp ứng điều
kiện chỉ định thầu quy định tại khoản 2, Điều 22 Luật Đấu thầu.
Khoản 3, Điều 6 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP quy định đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu không quá 5 tỷ
đồng chỉ cho phép nhà thầu là doanh nghiệp cấp nhỏ và siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp
tham gia đấu thầu.
Trường hợp không có nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ đáp ứng yêu cầu của gói thầu thì bên mời thầu
cần báo cáo chủ đầu tư để xem xét, quyết định xử lý tình huống theo hướng cho phép các nhà thầu không phải
doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ tham dự thầu.
Việc xử lý tình huống trong đấu thầu là trách nhiệm của chủ đầu tư trên cơ sở bảo đảm công bằng, minh bạch
và hiệu quả kinh tế (Điều 86, Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13)

15




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×