Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi vào 10 chuyên Hóa Bạc Liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.6 KB, 7 trang )

Họ và tên thí sinh:……………………..…………..

Chữ ký giám thị 1:

Số báo danh:……………………………..………...

…………….………………..

SỞ GDĐT BẠC LIÊU

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2011 - 2012

CHÍNH THỨC

* Môn thi: HÓA HỌC (Chuyên)
* Lớp: 10
Ngày thi: 07/7/2011
* Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)

(Gồm 01 trang)

ĐỀ
Câu 1 (2,5 điểm)
a. Bằng phản ứng hóa học hãy chứng minh: axit axetic mạnh hơn axit
cacbonic nhưng yếu hơn axit sunfuric.
b. Hãy phân biệt 5 chất lỏng: benzen, rượu etylic, axit axetic, etyl axetat,
glucozơ bằng phương pháp hóa học.
Câu 2 (2,5 điểm)
Chia hỗn hợp rượu etylic và axit axetic thành hai phần bằng nhau:
Phần 1 : Cho tác dụng vừa đủ với natri thu được 5,6 lít H2 (đktc).


Phần 2 : Đem đun nóng với axít H2SO4 đặc thì thu được 8,8 gam este.
Tính thành % theo khối lượng của rượu etylic trong hỗn hợp ban đầu (giả sử
hiệu suất phản ứng là 100%).
(Cho: C = 12, H = 1, O = 16).
Câu 3 (2,5 điểm)
Hãy viết các phương trình hóa học minh họa cho chuỗi chuyển hóa sau đây:
Fe
Fe2O3

1

FeCl3
6

Fe

2

3

FeCl2
7

Fe3O4
10

FeCl3
8

4


Fe(OH)3

5

FeO
9

Fe2(SO4)3

Câu 4 (2,5 điểm)
Nhúng một lá sắt vào 50ml dung dịch CuSO4 15% (có khối lượng riêng D =
1,12 g/ml). Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô rồi cân lại thấy nặng
hơn so với ban đầu 0,16 g.
a. Tính khối lượng sắt đã tan ra và khối lượng đồng đã bám vào lá sắt.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
HẾT


SỞ GDĐT BẠC LIÊU

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2011 - 2012

CHÍNH THỨC

* Môn thi: HÓA HỌC (Chuyên)
* Lớp: 10
Ngày thi: 07/7/2011
* Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)


(Gồm 03 trang)

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (2,5 điểm)
a. Axit axetic mạnh hơn axit cacbonic:
2CH3COOH + CaCO3 ⎯⎯
→ (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O (0,5đ)
Axit axetic yếu hơn axit sunfuric:
→ 2CH3COOH + CaSO4 (0,5đ)
H2SO4 + (CH3COO)2Ca ⎯⎯

b. - Mỗi lần thử sử dụng một ít hóa chất

(0,25đ)

- Nhận ra axit axetic bằng giấy quỳ tím hóa đỏ ( 0,25đ)
- Nhận ra dung dịch glucozơ bằng phản ứng với Ag2O/NH3 → Ag ↓
0

dd NH3 , t
C6H12O6 + Ag2O ⎯⎯⎯⎯⎯
→ C6H12O7 + 2Ag↓ (0,25đ)

- Phân biệt C6H6 và C2H5OH bằng Na thấy có H2 ↑→C2H5OH
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑ (0,25đ)
- Nhận ra benzen bằng cách cho dung dịch brom và một ít bột Fe vào,
đun nóng Æ màu đỏ nâu của brom bị mất dần.
0


Fe, t
C6H6 + Br2 ⎯⎯⎯
→ C6H5Br + HBr ↑ (0,25đ)

- Chất còn lại là etyl axetat

(0,25đ)

Câu 2 (2,5 điểm)
Gọi x, y là số mol của C2H5OH và CH3COOH trong mỗi phần. (0,25đ)
Phần 1:
(0,25đ)
2 C2H5OH + 2 Na  2 C2H5ONa + H2 ↑
2 mol
2 mol
2 mol
1 mol
x mol
x mol
x mol
0,5x mol
2 CH3COOH + 2 Na  2 CH3COONa + H2 ↑
(0,25đ)
2 mol
2 mol
2 mol
1 mol
y mol
y mol
y mol

0,5y mol


Số mol H2 = 5,6 : 22,4
Ta có : 0,5x + 0,5y =
Phần 2:
CH3COOH + C2H5OH

= 0,25 mol
0,25 hay x + y = 0,5
0

H 2 SO4 dac ,t
⎯⎯⎯⎯⎯
→ CH3COOC2H5 + H2O
←⎯⎯⎯⎯


(0,25đ)
(0,25đ)

Số mol este = 8,8 : 8,8 = 0,1 mol
(0,25đ)
n axít = 0,5 - 0,1 = 0,4 mol
- Nếu n este = n rượu = 0,1 mol
0,1 .46 x 100
% mC2H5OH =
= 16,08 %
(0,5đ)
0,1 .46 + 0,4 x 60

- Nếu n este = n axít = 0,1 mol
n rượu = 0,5 – 0,1 = 0,4 mol
0,4 . 46 x 100
= 75,41 %
(0,5đ)
%C2H5OH =
0,4 .46 + 0,1 .60
Câu 3 (2,5 điểm)
Mỗi phương trình 0,25 điểm
Viết các phương trình hóa học0 minh họa cho chuổi biến hóa hóa học:
t
2FeCl3
1. 2Fe + 3Cl2
3FeCl2
2. 2FeCl3 + Fe
3. 2FeCl2 + Cl2
2FeCl3
Fe(OH)3 + 3NaCl
4. FeCl3 + 3NaOH
t
5. 2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O
t
6. Fe2O3 + 3CO
2Fe + 3CO2
t
7. 3Fe + 2O2
Fe3O4
t
t

8. Fe3O4 + CO
3FeO + CO2
9. 2Fe3O4 + 10H2SO4đ
3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
10. 2FeO + 4H2SO4đ
0

0

0

0

0

Câu 4 (2,5 điểm)
a. Gọi a là số mol Fe đã phản ứng, ta có phản ứng
Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
a
a
a
a
- Khối lượng Fe tan ra là : 56a gram
- Khối lượng Cu bám vào là : 64a gram
Mà ta có : mFe tăng = mCu bám vào – mFe tan ra
Do đó :
64a – 56a = 0,16
= > a = 0,02

Vậy mFe tan ra = 1,12g
mCu bám vào = 1,28g
b. Ta có :
Số mol CuSO4 ban đầu = (Vdd*d*C%)/(100%*M)
= (50*1,12*15)/(100*160) = 0,0525 mol
Dung dịch sau phản ứng gồm :
CuSO4 dư = 0,0325 mol

(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)


FeSO4 = 0,02 mol
Mà:
m dd CuSO4 ban đầu = d.V = 1,12 * 50 = 56(g)
m dd sau phản ứng = m Fe p/ư + m dd CuSO4 ban đầu - m Cu 
= 1,12 + 56 – 1,28 = 55,84g

(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25 đ)

Vậy
m CuSO4 = 0,0325*160 = 5,2 (g)
m FeSO4 = 0,02*152 = 3,04 (g)

C% CuSO4 = 9,31%

C% FeSO4 = 5,44%
HẾT

(0,25đ)
(0,25đ)


Họ và tên thí sinh:……………………..…………..

Chữ ký giám thị 1:

Số báo danh:……………………………..………...

…………….………………..

SỞ GDĐT BẠC LIÊU
CHÍNH THỨC
(Gồm 01 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2011 - 2012
* Môn thi: SINH HỌC (Chuyên)
* Lớp: 10
Ngày thi: 07/7/2011
* Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ
Câu 1 (2 điểm)
Ở một loài cá, tính trạng màu mắt do một cặp gen nằm trên NST thường
qui định, gen D qui định tính trạng mắt đen và trội hoàn toàn so với gen d qui

định tính trạng mắt đỏ. Cho cá mắt đen thuần chủng lai với cá mắt đỏ thu được
F1, tiếp tục cho cá F1 giao phối với nhau. Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu
hình ở F2.
Câu 2 (2 điểm)
Một gen có khối lượng bằng 9.105 đơn vị Cacbon (đv.C) và có hiệu số %
giữa nucleotit loại G (guanin) với một loại khác không bổ sung với nó là 10%.
a. Tính chiều dài của gen.
b. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen.
Câu 3 (2 điểm)
Hiện tượng thoái hoá được biểu hiện như thế nào khi tiến hành tự thụ
phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật? Nguyên nhân của hiện tượng
thoái hoá.
Câu 4 (2 điểm)
a. Môi trường sống của sinh vật là gì? Có mấy loại môi trường chủ yếu?
Đó là những môi trường nào? Thế nào là giới hạn sinh thái?
b. Hãy vẽ đồ thị mô tả giới hạn sinh thái của loài xương rồng sa mạc có
giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến + 56oC, trong đó điểm cực thuận là + 32oC.
Câu 5 (2 điểm)
Quần thể người giống và khác với quần thể sinh vật ở điểm nào? Tại sao
có sự khác nhau đó?
HẾT


SỞ GDĐT BẠC LIÊU
CHÍNH THỨC
(Gồm 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2011 - 2012
* Môn thi: SINH HỌC (Chuyên)

* Lớp: 10
Ngày thi: 07/7/2011
* Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (2 điểm)
Theo đề bài, ta có gen D: mắt đen, gen d: mắt đỏ
Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen: DD và cá mắt đỏ có kiểu gen : dd (0,5đ)
P:
DD (mắt đen) x dd (mắt đỏ)
Gp:
D
d
F1:
Dd (100% mắt đen)
(0,5đ)
F1 x F1: Dd x
Dd
D ; d
D ; d
GF1:
F2: DD (đen) ; Dd (đen) ; Dd (đen) ; dd (đỏ)
(0,5đ)
Tỉ lệ kiểu gen: 1DD : 2Dd : 1dd
(0,25đ)
Tỉ lệ kiểu hình: 3 mắt đen : 1 mắt đỏ
(0,25đ)
(Học sinh không xác định kiểu gen P nhưng viết sơ đồ lai và kết quả đúng
thì cho trọn số điểm)
Câu 2 (2 điểm)

a. Chiều dài của gen :
Mỗi nucleotit có khối lượng trung bình là 300 đv.C , nên tổng số lượng nu
(0,25đ)
của gen là : N = 9.105 : 300 = 3000 ( nucleotit )
Chiều dài của gen :
(0,25đ)
L = (N : 2) . 3,4 A0 = (3000 : 2) . 3,4 A0 = 5100 A0
b. Số lượng từng loại nucleotit của gen :
Theo NTBS , ta có :
%G + %A = 50% (1)
(0,25đ)
và theo đề bài ta lại có : %G – %A = 10%
(2)
(0,25đ)
từ (1) và (2) => 2G = 60% => %G= 30% = %X
(0,25đ)
=> %A = % T = 50% - 30% = 20%
(0,25đ)
Số lượng từng loại nucleotit của gen :
A = T = 20% . 3000 = 600 ( Nu )
(0,25đ)
G = X = 30% . 3000 = 900 ( Nu)
(0,25đ)
Câu 3 (2 điểm)
* Hiện tượng thoái hoá do sự tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở
động vật được biểu hiện:
- Hiện tượng thoái hoá do sự tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn: ở thế hệ
kế tiếp có sức sống kém dần, biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển chậm, giảm
dần chiều cao cây và năng suất, nhiều cây bị chết…
(0,5đ)

- Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần ở động vât: ở các thế hệ sau các con
vật sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, xuất hiện quái thai, dị
tật bẩm sinh, chết non…
(0,5đ)
* Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá:


- Do tự thụ phấn hoặc giao phối gần vì qua nhiều thế hệ tỉ lệ đồng hợp tăng
dần, trong đó các đồng hợp lặn biểu hiện ra kiểu hình gây hại, thường các gen
lặn qui định các tính trạng xấu.
(1,0đ)
Câu 4 (2 điểm)
a.
*Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao
quanh chúng.
(0,25đ)
*Có 4 loại môi trường chủ yếu: môi trường nước, môi trường trong đất,
môi trường trên mặt đất – không khí (môi trường trên cạn), môi trường sinh vật.
(0,5đ)
(Nêu được 4 loại môi trường được 0,25đ; kể đúng tên được 0,25 đ)
*Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một
nhân tố sinh thái nhất định.
(0,25đ)
b.
(1)

(2)

(4)


(5)

(3)
(6)
- Vẽ đồ thị đúng
(0,5đ)
- Chú thích đúng hoàn toàn
(0,5đ)
Cụ thể: (1): Mức độ sinh trưởng
(2): Giới hạn dưới (hay điểm gây chết 0oC)
(3): Điểm cực thuận +32oC
(4): Giới hạn trên (hay điểm gây chết +56oC)
(5): t0C
(6): Giới hạn chịu đựng
(Nếu học sinh chú thích đúng từ 3 đến 5 chú thích cho 0,25 điểm)
Câu 5 (2 điểm)
- Quần thể người giống và khác với quần thể sinh vật là:
+ Giống nhau: đều có các đặc điểm về: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử
vong.
(0,5đ)
+ Khác nhau: quần thể người có những đặc trưng về kinh tế - xã hội (pháp
luật, kinh tế, hôn nhân, văn hóa, giáo dục,…) mà quần thể sinh vật không có.
(0,5đ)
- Sự khác nhau là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều
chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.(1,0 đ)
HẾT




×