Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

phân tích dòng tiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.56 KB, 6 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THẨM ĐỊNH GIÁ – KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN


PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN
Đề tài: CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN
BẠC LIÊU
Chuyên ngành: Thẩm Định Giá
GVHD : Cô TRẦN THỊ MƯỜI
SVTH : TRẦN KIM TUYẾN
MSSV : 1232030093
Lớp

: LTDH08TD

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


Phân tích Dòng tiền Cty CP Thủy sản Bạc Liêu

GVHD: Trần Thị Mười

NHẬN XÉT VÀ CHO ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN
1.Nhận xét của giảng viên:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2.Giảng viên cho điểm:

Chữ ký giảng viên

Trần Thị Mười

SVTH: Trần Kim Tuyến – LTDH08TD

Page 2


Phân tích Dòng tiền Cty CP Thủy sản Bạc Liêu

GVHD: Trần Thị Mười

BẢNG THỂ HIỆN DÒNG TIỀN CÔNG TY
(2009-2012)
Đơn vị: VNĐ
Diễn giải


2009

2010

2011

2012

5,657,225,586
16,204,888,726
(56,259,041,294)
8,270,000,000
11,257,902,953
(70,859,282,643)
(4,927,661,604)
23,064,208,236
12,373,024,101
947,961,926
8,447,179,343
1,582,911,587
489,568,700
(776,437,421)
(11,332,718,746)

876,799,728
16,454,732,876
(8,083,837,414)
(20,000,000)
402,261,728
(18,587,138,364)

10,121,039,222
14,324,385,517
10,215,511,488
1,899,395,533
719,983,943
(969,281,895)
3,261,192,448
(802,416,000)
23,572,080,707

(15,626,292,161)
6,836,140,647
821,605,285
821,605,285
(7,968,546,229)

(3,948,654,403)
(258,350,400)
(4,892,111,373)
1,075,810,487
907,460,087
168,350,400
(8,023,305,689)

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận sau thuế
2. Khấu hao
3. Chênh lệch TS ngắn hạn
3.1. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
3.2. Các khoản phải thu

3.3. Hàng tồn kho
3.4. Tài sản ngắn hạn khác
4. Chênh lệch nợ ngắn hạn
4.1. Phải trả cho người bán
4.2. Người mua trả tiền trước
4.3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
4.4. Phải trả công nhân viên
4.5. Chi phí phải trả
4.6. Các khoản phải trả, phải nộp khác
4.7. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

784,089,257
10,432,163,850
(85,095,038,365)
(850,000,000)
(57,793,610,034)
(25,730,589,864)
(720,838,467)
18,819,241,666
4,839,669,987
589,499,159
3,836,958,433
804,703,606
8,767,457,329
(19,046,848)
(55,059,543,592)

2,210,364,206
14,463,725,295

(37,009,998,704)
(380,177,296)
45,520,268,106
(73,203,447,843)
(8,946,641,671)
3,862,383,316
8,730,976,977
5,538,803,537
(357,831,810)
510,931,025
(10,151,615,888)
(408,880,525)
(16,473,525,887)

Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tài sản cố định
2. Các khoản phải thu dài hạn
3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
4. CP xây dựng cơ bản dở dang
5. Tài sản dài hạn khác
4.1. Chi phí trả trước dài hạn
4.2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
4.3. Tài sản dài hạn khác
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư

(49,528,821,379)
(1,702,272,727)
(871,845,993)
1,508,908,109
1,767,558,509

(258,650,400)
(50,594,031,990)

(3,454,015,199)
(5,025,475,330)
2,521,820,127
2,521,520,127
300,000
(5,957,670,402)

Dòng tiền từ hoạt động tài chính
1. Vay ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
2.1. Phải trả dài hạn khác
2.2. Vay và nợ dài hạn
2.3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
3. Vốn chủ sở hữu
3.1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
3.2. Thặng dư vốn cổ phần
3.6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
3.7. Quỹ đầu tư phát triển
3.8. Quỹ dự phòng tài chính
4. Lợi nhuận chưa phân phối
5. Nguồn kinh phí
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
DÒNG TIỀN CÔNG TY

76,115,107,618
25,953,313,133
25,960,240,500

(6,927,367)
(667,329,854)
116,759,403
784,089,257

31,871,742,960
(2,090,742,500)
(2,090,742,500)
(651,825,800)
1,558,538,406
2,431,031,323

26,048,387,474
(5,519,581,212)
(5,506,340,000)
(13,241,212)
(7,483,412,273)
(1,826,186,687)
5,666,352,775

(22,410,585,822)
(5,881,742,561)
(5,869,672,000)
(12,070,561)
(725,910,850)
150,888,878
876,799,728

102,185,180,154
(3,468,395,428)


31,560,205,983
9,129,009,694

18,711,746,764
(589,518,211)

(28,141,439,505)
(12,592,664,487)

SVTH: Trần Kim Tuyến – LTDH08TD

Page 3


Phân tích Dòng tiền Cty CP Thủy sản Bạc Liêu

GVHD: Trần Thị Mười

NHẬN XÉT DÒNG TIỀN
1. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.
Dựa vào bảng trên ta thấy dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của Công ty
từ năm 2009 – 2012 của doanh nghiệp tăng khá nhiều qua các năm mặc dù
dòng tiền này từ năm 2009 – 2011 của Công ty âm khá cao. Điều này cho
thấy Công ty đang có sự chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh
đặc biệt vào năm 2012 dòng tiền này đã có xu hướng âm trở lại và đạt được
con số khá cao. Năm 2009 đồng tiền này âm khá cao do Công ty mở chính
sách bán chịu cho khách hàng khá cao, muốn chiếm lĩnh thị trường nên ra
những chính sách ưu đãi cho khách hàng nên lượng tiền phải thu của khách
hàng năm này cao và mặc khác hàng tồn kho của năm này cũng khá nhiều.

Từ năm 2010-2011 do lượng hàng tồn kho dự trữ của Công ty quá cao dẫn
đến dòng tiền này âm.
2. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư.
Dựa vào bảng trên ta thấy Công ty sử dụng tiền cho hoạt động đầu tư khá
nhiều và tăng dần qua các năm, đặc biệt là hoạt động đầu tư vào tài sản cố
định và chi phí xây dựng cơ bản do Công ty đang muốn mở rộng thị trường
ra Châu Úc, Châu Âu, Hàn Quốc và Nhật Bản nên Công ty đã đầu tư khá
nhiều vào mở rộng nhà máy sản xuất, năm 2009 đầu tư 18 tỷ và năm 2010 là
25 tỷ.
3. Dòng tiền từ hoạt động tài chính.
Dựa vào bảng trên ta thấy do dòng tiền từ hoạt động tài chính của Công
ty khá cao do số tiền vay dài hạn của Công ty cao nhưng dòng tiền này lại
giảm dần từ năm 2009 – 2012 điều này cho thấy tình hình hoạt động của
Công ty đang đi vào giai đoạn ổn định cho nên việc đi vay nợ ngắn hạn là
không cần thiết lắm dẫn đến tỷ lệ vay nợ giảm dần qua các năm làm cho
dòng tiền từ hoạt động tài chính có xu hướng giảm.
4. Dòng tiền tổng hợp.
Dựa vào bảng trên ta thấy năm 2009, 2011 và 2012 dòng tiền của Công ty
là một dòng tiền âm. Riêng năm 2010 dòng tiền của Công ty dương do vào

SVTH: Trần Kim Tuyến – LTDH08TD

Page 4


Phân tích Dòng tiền Cty CP Thủy sản Bạc Liêu

GVHD: Trần Thị Mười

năm này dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và hoạt động đầu tư của công ty

không cao lắm so với các năm còn lại nhưng dòng tiền tài chính của công ty
trong giai đoạn này lại khá cao nên năm này dòng tiền Công ty dương. Điều
này cho thấy Công ty chưa thực sự đi vào hoạt động tốt làm cho lượng tiền
qua các năm giảm khá cao.

KIẾN NGHỊ
Qua phân tích dòng tiền của Công ty Cổ Phần Thủy Sản Bạc Liêu ta nhận
thấy Công ty chưa có những chính sách hoạt động tốt do đầu tư quá nhiều vào tài
SVTH: Trần Kim Tuyến – LTDH08TD

Page 5


Phân tích Dòng tiền Cty CP Thủy sản Bạc Liêu

GVHD: Trần Thị Mười

sản cố định nhưng lợi nhuận thu được từ đó chưa cao, vay nợ quá nhiều để đầu tư
vào tài sản, có những chính sách bán chịu cũng như ưu đãi khách hàng chưa hợp lý
dẫn đến khoảng phải thu khá cao do đó làm cho Công ty khó điều động vốn khi cần
thiết.
Qua cách nhìn tổng quát trên nhận thấy Công ty nên giảm mức đầu tư vào tài
sản cố định thay vào đó nên sử dụng tốt hết khả năng những tài sản đã có sẵn để từ
đó có thể tạo ra lợi nhuận, cần đào tạo thêm đội ngũ công nhân viên giỏi để có thể
khai thác hết khả năng của thiết bị đã đầu tư, đưa ra những chính sách bán hàng phù
hợp hơn ngoài những chính sách bán chịu như đưa ra mức có thể bán chịu là bao
nhiêu và trong bao lâu sẽ thanh toán. Thận trọng hơn trong việc sử dụng nợ ngắn
hạn và cũng cố lại hiệu quả sử dụng vốn của công ty để đưa ra các quyết định đầu
tư phù hợp. Tập trung cho việc phát triển trên thị trường quốc tế cũng như thị
trường trong nước hơn, đẩy nhanh tiến độ chiếm lĩnh thị trường để việc kinh doanh

sớm đi vào quỹ đạo tạo thêm nhiều lợi nhuận để hấp dẫn các nhà đầu tư. Theo sát
việc xâm nhập vào thị trường Hàn Quốc và Châu Úc để có cơ hội hợp tác đầu tư tốt
lấy lại uy tín trên thị trường làm cho giá trị cổ phiếu tiếp tục tăng cao. Nếu cải thiện
được những điều trên thì tin chắc trong tương lai Công ty sẽ có những bước tiến
mới và cải thiện dòng tiền tốt hơn.

SVTH: Trần Kim Tuyến – LTDH08TD

Page 6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×